Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Dong bang Bac Bo Dia ly 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu đặc điểm về địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn? Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. 2. Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Cao Nguyên Kon Tum, PLây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN ĐỒNG BẰNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đồng bằng là vùng đất rộng lớn, thấp gần ngang mực nước biển, bằng phẳng hoặc có các điểm cao thấp không chênh lệch nhau nhiều..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bản đồ là bản vẽ thể hiện một phần hoặc toàn bộ bề mặt trái đất hoặc một vùng, một thiên thể khác, một phần hoặc toàn bộ bầu trời, dùng các kí hiệu, các quy ước để mô tả tình trạng phân bố các hiện tượng tự nhiên/ xã hội..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hình 1: Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hình 1: Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lược đồ là hình vẽ quy ước, sơ lược nhằm mô tả một đặc trưng nào đó của sự vật hay quá trình nào đó..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hình 1: Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hình 1: Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ. Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh là Việt trì, cạnh đáy là đường bờ biển..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THẢO LUẬN NHÓM 4 (2 phút). 1/ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? 2/ Địa hình (bề mặt) đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 3/ Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích là bao nhiêu ki-lômét vuông?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những con sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hai con sông: sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phù sa là đất nhỏ hoặc cát mịn trôi theo dòng sông hoặc lắng đọng ở bờ sông/ bãi bồi.. Phù sa trên sông Hồng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sông Thái Bình. Sông Hồng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> S«ng Hång là con sông lớn nhất miền Bắc nước ta, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LÀM VIỆC CẢ LỚP - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? Trả lời : Vì có nhiều phù sa ( cát, bùn trong nước ) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> S«ng Th¸i B×nh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Địa hình ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Địa hình nhìn chung thấp, bằng phẳng, tiếp tục mở rộng ra biển, các con sông chảy uốn lượn quanh co..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hình 2: Cảnh đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Em có biết: đồng bằng Bắc Bộ còn có tên gọi khác là gì? Đồng bằng Bắc Bộ còn có tên là đồng bằng châu thổ Bắc Bộ, hay đồng bằng châu thổ sông Hồng. Đồng bằng châu thổ là đồng bằng ở vùng cửa sông do phù sa bồi đắp nên, phân biệt với đồng bằng duyên hải miền Trung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích như thế nào? - Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích khoảng 15 000 ki-lô-mét vuông. - Lớn thứ hai trong các đồng bằng ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:. - Đồng bằng Bắc Bộ do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. - Diện tích 15km2 lớn thứ hai trong các đồng bằng của nước ta, sau đồng bằng sông Cửu Long. - Địa hình khá bằng phẳng, có sông chảy uốn lượn quanh co, đang tiếp tục mở rộng ra biển..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tỉnh Hải Dương của chúng ta nằm ở khu vực nào của đồng bằng Bắc Bộ? Hải Dương là tỉnh nằm ở khu vực phía Đông của đồng bằng Bắc Bộ, có địa hình khá bằng phẳng, đất đai mầu mỡ, thuận lợi cho trồng các loại cây trồng, có giá trị kinh tế cao, mùa nào thứ đó. VD: một số nơi trồng lúa, một số nơi trồng ổi, vải. Huyện Gia Lộc chúng ta được thiên nhiên ưu đãi nên ngoài trồng lúa nước cho năng suất cao, vào vụ đông, nhân dân còn trồng thêm các cây rau màu: su hào, bắp cải, khoai tây, hành tây, các loại hoa,... cho giá trị kinh tế rất cao..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hình 1: Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ Quan sát lược đồ, em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ, các sông chảy theo hướng nào?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Quan sát lược đồ, em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ? Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ rất nhiều, dày đặc, quanh co, chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn và lượng phù sa cũng rất lớn, các sông quanh co uốn khúc, chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam khi ra biển. Tuy nhiên, khác với các con sông ở đồng bằng Nam Bộ (các em sẽ học trong các giờ học sau)- không có hệ thống đê bao bọc, các con sông ở đồng bằng Bắc Bộ được bao bọc rất chắc chắn nhờ hệ thống đê bao vững trái, được đắp từ rất xa xưa..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Sông Cầu. Sông Đuống Sông Thái Bình. Sông Hồng. Sông Đáy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Sông Luộc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hình 2: Cảnh đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Em biết ở địa phương mình, có những con sông lớn nào? Hải Dương có hai sông lớn chảy qua, đó là sông Thái Bình, chảy qua huyện Tứ Kỳ và sông Luộc, chảy qua huyện Ninh Giang. Khu vực huyện Gia Lộc có con sông Đình Đào, chảy qua xã Đồng Quang và Đoàn Thượng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Một góc sông Luộc, đoạn chảy qua địa phận huyện Ninh Giang, Hải Dương. Sông Luộc, xưa kia gọi là sông Phú Nông là một trong những con sông nối sông Hồng với sông Thái Bình. Điểm đầu là ngã ba giao với sông Hồng tại Phương Trà xã Tân Hưng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Đoạn đầu của sông Luộc là ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Hưng Yên và Thái Bình. Điểm cuối là Quý Cao, xã Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng (gặp sông Thái Bình). Sông có chiều dài 72 km..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bằng hiểu biết và quan sát của bản thân, em thấy khi trời mưa nhiều, nước ở các sông, ao, hồ như thế nào? . Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? Đồng bằng Bắc Bộ mưa nhiều vào mùa hạ.. Vào mùa mưa nước các sông ở đây như thế nào? Mùa mưa nước sông dâng cao, thường gây lũ lụt.lụt là hiện tượng nước trong sông, hồ tràn ngập một Lũ vùng đất. Lụt có thể xuất hiện khi nước trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây vỡ đê làm cho nước tràn vào các vùng đất được đê bảo vệ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Người dân đồng bằng Bắc Bộ làm gì để hạn chế tác hại lũ lụt?. . Đắp đê dọc hai bên bờ sông để ngăn lũ lụt.. Cảnh đắp đê. Hình 3/ SGK: Một đoạn đê sông Hồng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cảnh đắp đê dưới thời Trần. SGK LS&ĐL 4/ 39.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Dưới thời nhà Trần, nghề chính của nhân dân ta vẫn là trồng lúa nước. Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng, song lụt lội thường xuyên xảy ra. Vì vậy, việc đắp đê phòng lụt lội đã trở thành truyền thống của ông cha ta. Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê và phòng lụt, đã lập chức Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thảo luận nhóm 2 (2’) Yêu cầu: Quan sát hình 3 – SGK và vốn hiểu biết của em trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Hệ thống đê điều ở đồng bằng Bắc Bộ có tác dụng, vị trí, đặc điểm gì? Câu 2: Để bảo vệ đê chúng ta cần và có thể làm những việc gì?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tác dụng : ngăn lũ lụt Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. Vị trí : dọc hai bên bờ sông Đặc điểm : dài, cao và vững chắc.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Một đoạn đê sông Hồng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trồng tre chắn sóng ở bờ đê, giúp đê thêm vững trãi..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hình 4/ SGK: Mương dẫn nước ở đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đã đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu cho ruộng đồng.. Mương dẫn nước ở đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hệ thống đê điều có tác dụng rất lớn trong việc ngăn chặn lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa mưa, giảm tác hại của hạn hán vào mùa hè, duy trì nước tưới cho sản xuất. Tuy nhiên, việc xây dựng đập thủy điện Hòa Bình, Sơn La sản xuất điện năng cho đất nước, đã làm cho các con sông ở đồng bằng Bắc Bộ trở nên hiền hoa hơn khi mùa mưa bão kéo về, đồng thời, hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi đắp thêm phù sa hằng năm, làm đất đai kém màu mỡ và tạo thêm nhiều vùng đất trũng. Để khắc phục điều đó, nhân dân ta đã đào, xây dựng thêm nhiều kênh, mương, trạm bơm để phục vụ tưới, tiêu cho đồng ruộng..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ở xã Đức Xương chúng ta, em thấy nhân dân trong xã đã làm gì để bảo vệ đồng ruộng, ngăn chặn tác hại của các trận lũ, bão hằng năm?. Là một học sinh Tiểu học, được học về tầm quan trọng của đê điều và các mương máng dẫn nước, em đã và sẽ làm gì để bảo vệ các công trình công cộng đó?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GHI NHỚ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai ở nước ta, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, có nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TRÒ CHƠI: AI NHANH – AI ĐÚNG Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để ngăn lũ. S Đồng bằng Bắc Bộ thường có mưa nhiều vào mùa đông. Đ Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta. Đ Đồng bằng Bắc Bộ do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Dăn dò: - Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài sau: Người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×