Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Giáo trình mạng lưới thoát nước P8 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.38 KB, 8 trang )


CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com
GREEN EYE ENVIRONMENT

TS: Nguyễn Trung Việt
TS: Trần Thò Mỹ Diệu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ ngun khi bn phát hành li thơng tin t trang này.
8-1



CHƯƠNG 8

QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC


8.1 NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC

8.1.1 Nhiệm Vụ Quản Lý

Nhiệm vụ quản lý nhằm đảm bảo cho mạng lưới làm việc bình thường đạt chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, cụ thể:

- Nghiệm thu mạng lưới thoát nước và công trình đưa vào quản lý;
- Nghiên cứu và theo dõi tình hình làm việc của mạng lưới thoát nước để đặt ra kế hoạch


sửa chữa và mở rộng;
- Tẩy rửa mạng lưới thoát nước để ngăn ngừa sự cố;
- Sửa chữa mạng lưới thoát nước;
- Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các qui đònh sử dụng mạng lưới thoát nước của các đối
tượng dùng nước và thoát nước;
- Duyệt các bản thiết kế mạng lưới thoát nước của các xí nhiệp, nhà máy, nhà ở và tiểu khu,
đồng thời giám sát quá trình thi công;
- Trong công tác quản lý phải lập được các bản thống kê chi phí quản lý hệ thống thoát
nước trong các năm để có tài liệu về vận chuyển 1 m
3
nước thải ra khỏi thành phố.

Tóm lại tất cả nhiệm vụ này phải thực hiện đầy đủ và tuân theo qui đònh an toàn lao động.

8.1.2 Tổ Chức Quản Lý

Tùy thuộc vào qui mô của mạng lưới thoát nước mà thành lập các cơ quan quản lý: công ty,
sở, xí nghiệp, phòng, ban.

Khi chiều dài mạng lưới thoát nước lớn hơn 100 km nên thành lập sở quản lý và có thể chia
thành các phòng: phòng quản lý mạng lưới thoát nước; phòng quản lý về trạm xử lý nước thải;
phòng quản lý các trạm bơm thoát nước.

Nếu trong thành phố có nhiều lưu vực thoát nước mà mỗi lưu vực có chiều dài đường ống 100
- 150 km có thể thành lập các phòng quản lý cho mỗi khu vực.

Đối với các trạm bơm nước thải hoặc các trạm xử lý có công suất lớn hơn 10.000 m
3
/ngđ thì
thành lập một xí nghiệp quản lý độc lập.



CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com
GREEN EYE ENVIRONMENT

TS: Nguyễn Trung Việt
TS: Trần Thò Mỹ Diệu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ ngun khi bn phát hành li thơng tin t trang này.
8-2



Trong các cơ quan quản lý này nên chia thành các bộ phận nhỏ: cung cấp thiết bò, dụng cụ,
vật liệu cho việc sửa chữa (phòng cung ứng), ban, kho, xưởng thợ, nhà máy, bến bãi, nhà để ô
tô. Để theo dõi thi công và nghiệm thu các công trình có ban kiến thiết, có điều kiện nên
thành lập phòng thiết kế, phòng kỹ thuật. Việc bổ nhiệm cán bộ phải do ủy ban nhân dân
thành phố quyết đònh.

Chỉ tiêu quản lý lấy sơ bộ như sau:

- Tính trung bình cứ mỗi cán bộ phải phụ trách 1,5 - 2 km đường ống đối với hệ thống nước
thải đường ống lớn, từ 1,2 - 1,5 km đối với đường ống nhỏ.

- Số cán bộ công nhân sản xuất trực tiếp ở cơ sở lớn hơn hoặc bằng 65%. Cán bộ kỹ thuật

nhỏ hơn hoặc bằng10%.

- Cán bộ công nhân viên phục vụ nhỏ hơn hoặc 25%.

8.2 GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI

Cơ quan quản lý phải được giám sát thi công và nghiệm thu công trình. Công tác trên phải
làm việc và tuân theo qui đònh cụ thể do nhà nước ban hành.

8.2.1 Giám Sát Thi Công

Nội dung

- Kiểm tra công tác thi công trên công trường xem có đúng thiết kế hay không;

- Kiểm tra theo dõi đào hào, làm nền, đặt ống...

- Chú ý kiểm tra: độ dốc, độ thẳng, chất lượng của đường ống, chất lượng nền, chất lượng
mối nối. Nếu cần có thể bắt đúc mẫu để thử cường độ.

- Lập biên bản, chứng nhận sự thay đổi so với thiết kế;

- Viết nhật ký thi công, lập hồ sơ về thực trạng đường ống.

8.2.2 Nghiệm Thu

Để nghiệm thu công trình phải lập ban nghiệm thu do bên chủ quản tổ chức, thành phần gồm:
cán bộ kỹ thuật, công nhân, tài vụ...




CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com
GREEN EYE ENVIRONMENT

TS: Nguyễn Trung Việt
TS: Trần Thò Mỹ Diệu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ ngun khi bn phát hành li thơng tin t trang này.
Nội dung

- Xem xét kiểm tra hiện trường so với bản thiết kế, chỉ rõ sai sót;

- Kiểm tra yêu cầu cơ bản trong việc xây dựng mạng lưới thoát nước: độ dốc tuyến ống, độ
thẳng, đánh giá chất lượng công trình về mặt xây dựng;

- Tiến hành thử đường ống: nếu đường ống tự chảy thử thủy lực, nếu đường ống có áp thử áp
lực;

- Nếu đường ống thoát nước nằm dưới mực nước ngầm từ 2 m trở lên phải thử lượng nước
thấm vào đường ống;

- Nếu ống thoát nước nằm ở đất khô thử lượng nước thấm từ ống ra ngoài.

Công tác thử phải thực hiện trước khi lắp hào để có điều kiện sửa chữa.


Sau đó tổng hợp tất cả nội dung nghiệm thu để ban nghiệm thu đánh giá chất lượng công trình
đi đến quyết đònh, không hay nghiệm thu hoặc ra thời gian sửa chữa.

Thử thủy lực

1. Đoạn ống được thử thủy lực
2. Ống đứng để đổ nước thử vào
3. Ống để thoát khí
4. Trụ chống
5. Nút

Thời gian thử là 24 h. Cách thử như sau:

- Nếu ống thoát nước đặt dưới mực nước ngầm 2 - 4 m, lượng nước thấm vào đường ống không
được vượt quá giá trò trong Bảng 8.1. Khi mực nước ngầm lớn hơn 4 m kể từ vòm ống thì cho
phép tăng giá trò trong bảng lên 10% cho 1m cao.

8-3




CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com
GREEN EYE ENVIRONMENT


TS: Nguyễn Trung Việt
TS: Trần Thò Mỹ Diệu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ ngun khi bn phát hành li thơng tin t trang này.
8-4



- Nếu ống đặt trong đất khô hoặc mực nước ngầm nhỏ hơn 2 m thì được thử bằng cách đổ nước
vào đầy ống (2) cao hơn vòm ống 4 m. Lượng nước thấm ra khỏi ống phải không được vượt
quá giá trò trong Bảng 8.1.

Bảng 8.1 Lượng nước cho phép thấm qua mối nối, thành ống thoát nước tự chảy tính bằng
m
3
/ngđ cho 1 km chiều dài

Lượng nước cho phép thắm ra, vào khi đường kính ống là (mm)
Đường ống
150 200 250 300 350 400 450 500 550 600
Ống sành 7 12 15 18 20 21 22 23 23 23
Bêtông, bêtông cốt
thép, fibro XM
7 20 24 28 30 32 34 36 38 40

Đối với đường ống > 600 xác đònh lượng nước thấm theo công thức sau: q = 4 (D + 4). Trong
đó, q là lượng nước thấm cho phép m
3
/ngđ và D là đường kính trong của ống tính bằng dm.


- Ống (2) bao giờ cũng đặt ở giếng thấp;
- Ống (3) bao giờ cũng đặt ở giếng cao.

Mực nước ống (2) cao hơn vòm ống 4 m là so với vòm ống ở phía cao.

8.3 KIỂM TRA MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC

Việc kiểm tra nhằm bảo đảm mạng lước thoát nước làm việc được bình thường. Công tác
kiểm tra gồm:

- Kiểm tra bên ngoài nhằm:

• Xem xét tình hình làm việc của mạng lước qua các giếng: nước có chảy không, cặn lắng
một bề dày là bao nhiêu, phát hiện chỗ sạt lở dọc đường ống và phát hiện nhánh thoát
nước nối vào mạng lưới không hợp lý.

• Đội kiểm tra bên ngoài gồm hai công nhân và cấm không xuống giếng.

- Kiểm tra kỹ thuật nhằm:

• Xác đònh hư hỏng của đường ống và công trình: độ dốc, độ đầy của nước trong ống, mức
độ cặn lắng, đặc tính nước thải (t
0
, thành phần).

• Biên chế gồm ba người: một thợ cả, hai công nhân, kết quả kiểm tra ghi vào nhật ký. Nhật
ký này đặt ra kế hoạch sửa chữa và thông tắc.

CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com
GREEN EYE ENVIRONMENT

TS: Nguyễn Trung Việt
TS: Trần Thò Mỹ Diệu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ ngun khi bn phát hành li thơng tin t trang này.
8-5




Khi cần xuống giếng kiểm tra phải tăng cường bảy người: ba chui xuống giếng còn mỗi một
giếng có hai người đứng trên để phòng cấp cứu khi nguy hiểm.

8.4 LÀM SẠCH VÀ THÔNG TẮC ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC

Mạng lưới thoát nước có Q không ổn đònh å v thay đổi å lắng cặn. Do đó trong công tác
quản lý phải đặt ra công tác làm sạch và thông tắc.

8.4.1 Làm Sạch Thường Xuyên (làm sạch đònh kỳ)

Phân thành hai phương pháp làm sạch

a Phương pháp thủy lực

Nguyên tắc là dựa vào khả năng vận chuyển của dòng nước khi tốc độ tăng. Để tăng tốc độ có

2 cách:

• Rửa đường ống

- Nhờ giếng rửa;
- Tích lũy nước trong ống và giếng thăm;

- Dùng nước sạch từ mạng lưới công nghiệp hoặc từ các Xitéc đặc biệt trên ô tô và phun
vào đường ống thoát nước với lưu lượng 5 l/s, áp lực 0,6 - 0,8 atm. Cách này tốn nước
sạch: 50-500 m
3
/km đường/lần rửa.

Ưu : công nhân nhàn, đảm bảo vệ sinh, giữ vệ sinh cho thành phố.
Nhược : tốc độ chóng giảm, hiệu quả làm việc không cao.

• Dùng dụng cụ tác động thủy lực để làm tăng vận tốc

- Dùng quả cầu (cao su hay kim loại) hoặc dùng hộp trụ bằng gỗ ngăn một phần phía trên
của đường ống thoát nước; chiều cao của quả cầu bằng (0,8 - 0,9) D của ống thoát nước.

- Dùng tấm chắn thủy lực ngăn phía dưới của ống. Tấm chắn này tự chuyển động nhờ khả
năng vận chuyển của dòng nước.

Phương pháp dùng dụng cụ có thể tạo được tốc độ 5 - 7 m/s, với tốc độ này cặn lắng có thể
trôi đi.


×