Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.76 KB, 181 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày giảng: 7A 7B Tiết: 1 - Tuần: 1. Phần I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. DÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có những hiểu biết căn bản về: dân số và tháp tuổi; dân số là nguồn lao động của một địa phương; tình hình nguyên nhân của sự gia tăng dân số, hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển. - Hiểu và nhận xét được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thich môn học II. Chuẩn bị 1. Gv: Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ công nguyên đến năm 2050 (phóng to từ SGK) Biểu đồ gia tăng dân số địa phương nếu có. Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi 2. HS: Đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: ktss 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Dân số, nguồn lao động ? Bằng cách nào để biết dân số của - Điều tra dân số -> tổng số người một địa phương - Dân số thường được thể hiện bằng ? Trong điều tra dân số người ta cho tháp tuổi. biết được điều gì - Qua tháp tuổi chúng ta có thể biết ? Dân số thường được thể hiện ra sao được: HS đọc và phân tích tháp tuổi . Là biểu hiện cụ thể về dân số của một ? Quan sát 2 hình tháp tuổi ở hình 1.1 địa phương cho biết: . Cho biết nguồn lao động hiện tại và . Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của dân tương lai của địa phương. số, số nam - nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động(màu xanh lá cây), trong độ tuổi lao động(màu xanh biển) và số người trên tuổi lao động(màu cam). + Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? . Hình dáng tháp tuổi cho ta biết cơ cấu dân số trẻ(tháp thứ nhất) hay cơ cấu dân số già(tháp thứ 2) Hoạt động 2: 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thế kỉ XIX và thế kỉ XX - Giải thích thuật ngữ: + Tỉ lệ sinh + Tỉ lệ tử + Gia tăng dân số tự nhiên + Gia tăng cơ giới - Tình hình tăng dân số thế giới + Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm 1804 + Tăng vọt vào năm 1960 do sự tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và y tế. Hoạt động 3: 3. Sự bùng nổ dân số ? Quan sát H1.2, nhận xét về tình hình - Bùng nổ dân số: là tỉ lệ gia tăng bình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XX. quân hàng năm của dân số thế giới lên - GV tổng kết tình hình gia tăng dân số trên mức 210/00 => mức bùng nổ dân số. thế giới và giải thích lí do dân số tăng - Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến chậm vào những năm đầu công nguyên sự bùng nổ ở nhiều nước châu á, châu và tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây. phi, châu Mĩ Latinh. HS đọc và phân tích biểu đồ H1.3, H1.4. Gia tăng dân số ở 2 nhóm nước ? Quan sát H1.3 và H1.4, so sánh 2 biểu + Các nước phát triển: đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của . Tỉ lệ sinh tăng đầu thế kỉ XIX sau giảm các nước phát triển và các nước đang mạnh. phát triển từ năm 1800 đến năm 2000 + Các nước đang phát triển dưới đây cho biết: Trong giai đoạn 1950- . Tỉ lệ sinh giữ ổn định ở mức cao trong >2000 nhóm nước nào có TLGT dân số trong 1 thời gian dài trong cả hai thế kỉ cao hơn? tại sao? XIX và XX, đã sụt giảm nhanh chóng từ - GV cho HS biết từ khoảng năm 1950 sau 1950 nhưng còn ở mức cao.Trong thế giới bước vào bùng nổ dân số . khi đó, tỉ lệ tử lại giảm rất nhanh đẩy các nước đang phát triển vào bùng nổ dân số khi đời sống và điều kiện y tế được cải thiện. * Hậu quả: ? Đối với các nước có nền kinh tế còn - Kìm hãm sự phát triển kinh tế đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì - Đời sống chậm cải thiện hậu quả sẽ như thế nào? - Tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi * Liên hệ với thực tiễn đất nước Việt trường. Nam * Biện pháp: ?Theo các em cần có những biện pháp - Thực hiện chính sách dân số nào để hạn chế và chấm dứt bùng nổ dân - Phát triển kinh tế xã hội => nâng cao số nhận thức của người dân. 4. Củng cố: ? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số. ? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? nêu nguyên nhân hậu quả và phương hướng giải quyết. 5. Dặn dò: Học bài cũ + làm bài tập 2. Nghiên cứu trước bài mới - GV yêu cầu HS nghiên cứu trang 4 và trang 188 SGK. ? Em hãy cho biết thế nào là: + Tỉ lệ sinh + Tỉ lệ tử + Gia tăng dân số tự nhiên + Gia tăng dân số cơ giới.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : Ngày giảng: 7A 7B Tiết: 2 - Tuần: 1 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THÊ GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. Đồng thời nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư, rèn luyện kĩ năng nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học liên hệ thực tế II. Chuẩn bị 1. GV: Giáo án. Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới 2. HS: Học bài tìm hiểu bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số. ? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả, phương hướng giải quyết. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Sự phân bố dân cư GV gọi một HS đọc thuật ngữ " Mật - Thuật ngữ : độ dân số" trang 187 Mật độ dân số: Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ(đơn vị người/ km2) GV yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài - Công thức tính mật độ dân số tập 2, GV cùng HS khái quát công thức Dân số(người) tính mật độ dân số ở một nơi. = MĐDS(người/km2) Diện tích(km2) - Phân bố: ? Quan sát hình 2.1, cho biết: + Những khu vực đông dân: Đông Á, - Những khu vực tập trung đông dân Đông Nam Á, Nam Á, Trung Đông, - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất Tây Phi, Tây Âu và Trung Âu, Đông GV hướng dẫn HS cách khai thác trên Bắc Hoa kì, Đông nam Braxin lược đồ các thông tin cần thiết: + Hai khu vực có mật độ dân số cao.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + mỗi chấm đỏ = 500000 người + nơi có:chấm đỏ dày: đông dân chấm đỏ ít hoặc không: thưa người - Thảo luận lớp :? Sự phân bố dân cư trên thế giới có mối quan hệ với các đặc điểm tự nhiên không? Giải thích.. ? Em có nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào. GV Ngày nay với phương tiện giao thông và kĩ thuật hiện đại, con người có thể sinh sống ở bất kì nơi nào trên Trái Đất. Hoạt động 2:. nhất Đông Á và Nam Á - Nguyên nhân: + Những khu vực đông dân là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển như: . Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn như Hoàng Hà, Sông Ấn - Hằng, sông Nin… . Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục: Tây Âu va Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Tây Phi + Những khu vực thưa dân do ĐKTN không thuận lợi cho sự sống và sự phát triển của con người: các hoang mạc, vùng cực và gần cực, vùng núi cao. => Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều.. 2. Các chủng tộc - Chủng tộc là tập hợp những người có GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ: "chủng những đặc điểm hình thái bên ngoài tộc" trang 186 giống nhau, di truyền từ thế hệ này sang các thế hệ khác như: màu da, tóc, mắt mũi ? Em hãy cho biết cách nhận biết sự - Cách nhận biết: màu da, tóc, mặt mũi khác nhau giữa các chủng tộc. - Đặc điểm hình thái bên ngoài và sự ? Quan sát hình 2.2 và nghiên cứu phân bố dân cư của 3 chủng tộc chính SGK hãy cho biết sự khác nhau về hình trên thế giới. thái bên ngoài và sự phân bố dân cư của 3 chủng tộc chính trên thế giới. Đặc điểm hình thái Da Tóc Mắt Mũi Chủng tộc Môngôlôit (Châu Á) Vàng đen và dài đen thấp Nêgrôit (Châu Phi) Đen xoăn ngắn đen và to thấp và rộng Ơrôpêôít (Châu Âu) nâu hoặc Trắng xanh hoặc nâu cao hoặc hẹp vàng 4. Củng cố: ? Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu những khu vực nào? tại sao? ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu. 5. Dặn dò: Học bài cũ + làm bài tập số 2 Nghiên cứu trước bài mới Ngày soạn :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày giảng : 7A 7B Tiết 3 - Tuần: 2 QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Biết được vài nét về sự lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. 2. Kĩ năng: Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích môn học liên hệ thực tiễn II. Chuẩn bị 1. GV: Giáo án. Bản đồ phân bố dân cư thế giới có thể hiện các đô thị. Tranh ảnh về các đô thị ở Việt nam hoặc thế giới 2. HS: Học bài tìm hiểu bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào? và chấm vở bài tập. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Quần cư nông thôn và quần GV yêu cầu một HS đọc thuật ngữ " quần cư đô thị. cư " trang 188. - Thuật ngữ : Quần cư ? Quan sát hai ảnh dưới đây và dựa vào sự - Có hai kiểu quần cư chính là hiểu biết của mình, em hãy cho biết mật độ quần cư nông thôn và quần cư đô dân số, nhà cửa, đường xá ở nông thôn và thị. thành thị khác nhau như thế nào? + Quần cư nông thôn có mật độ dân số thường thấp; hoạt động ? Em hãy cho biết sự khác nhau về hoạt kinh tế chủ yếu là sản xuất nông động kinh tế giữa hai kiểu quần cư trên? nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. - GV nhấn mạnh: Xu thế là ngày càng có + Quần cư đô thị có mật độ dân số nhiều người sống trong các đô thị. rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. Hoạt động 2: 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị - GV cho HS đọc trong SGK đoạn "Các đô thị đã xuất hiện trên thế giới" * Quá trình phát triển đô thị hoá ? Đô thị xuất hiện trên Trái Đất vào thời kì - Đô thị xuất hiện trên Trái Đất từ nào? rất sớm trong thời Cổ Đại: Trung HS trả lời, GV diễn giảng thêm Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La Mã là lúc đã có trao đổi hàng hoá..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào? ? Xu hướng dân số thế giới sống trong các đô thị như thế nào?. - Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX, là lúc công nghiệp phát triển. - Ngaỳ nay, số người sống trong các đô thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế giới và có xu thế ngày càng tăng. Thế kỉ XVIII: 5% dân số thế giới Năm 2001: 46% dân số thế giới ( 2,5 tỉ người) Dự kiến năm 2025: 5 tỉ người * Siêu đô thị - Trên thế giới có 23 đô thị có số dân trên 8 triệu người. - Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển của Châu Á. + Các nước đang phát triển: chiếm 16/ 23 đô thị. + Châu Á có 12/ 23 đô thị + Các nước đang phát triển ở Châu Á 10/ 23 đô thị.. ? Quan sát H3.3, cho biết: + Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên. + Châu lục nào có nhiều siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên. + Đọc tên các siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở châu Á. + Tìm trên lược đồ số siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở các nước phát triển và đang phát triển. Qua đó em có nhận xét gì? - GV cho HS đọc phần "Năm 1950 đang phát triển " . - GV cho HS biết sự tăng nhanh tự phát của dân số đô thị và các siêu đô thị đã để lại nhiều hậu quả cho môi trường, cho sức khoẻ con người. 4. Củng cố: ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn. 5. Dặn dò HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập số 2 - Nghiên cứu trước bài mới:. Ngày soạn : Ngày giảng : 7A.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7B Tiết 4 - Tuần: 2 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới. - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á. 2. Kĩ năng: - Củng cố và nâng cao thêm một bước các kỉ năng sau: + Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên lược đồ dân số. + Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. + Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. 3. Thái độ: Tìm hiểu thực tế dân số địa phương. II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ tự nhiên châu Á. Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (năm 2000). Tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999. Lược đồ phân bố dân cư châu Á. 2.HS: Học bài cũ chuẩn bị bài thực hành III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn Kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành của HS. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I. Yêu cầu bài thực hành GV yêu cầu một HS xác định yêu cầu bài - Đọc lược đồ mật độ dân số của tỉnh thực hành Thái Bình (năm 2000) - Phân tích và so sánh tháp tuổi của TP Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999. - Đọc và phân tích lược đồ phân bố dân cư châu Á. Hoạt động 2: II. Cách thức tiến hành Bài tập 1: Mật độ dân số của tỉnh - HS hoạt động cá nhân Thái Bình (năm 2000) - GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi ở bài tập 1. - Nơi có mật độ dân số cao nhất là GV hướng dẫn HS đọc lần lượt theo trình TX Thái Bình trên 3000 người/ km2 tự sau: - Nơi có mật độ dân số thấp nhất là + Đọc tên lược đồ. huyện Tiền Hải dưới 1000 người/.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đọc bản chú giải trong lược đồ. + Tìm màu có mật độ dân số cao nhất trong bản chú giải. Đọc tên những huyện hay thị xã có mật độ dân số cao nhất. + Tìm màu có mật độ dân số thấp nhất trong bản chú giải. Đọc tên những huyện có mật độ dân số thấp nhất. - GV yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập 2 GV hướng dẫn HS tiến hành phân tích so sánh hai tháp tuổi theo trình tự: + So sánh nhóm dưới tuổi lao động ở tháp tuổi năm 1989 và 1999 để thấy sự thay đổi. + So sánh nhóm tuổi lao động ở tháp tuổi năm 1989 và 1999 để thấy nhóm tuổi này ở tháp nào cao hơn? Nói lên điều gì?. km2 => Phân bố dân cư không đều.. Bài tập 2: Tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999 - Hình dạng tháp có sự thay đổi: Đáy tháp có xu hướng thu hẹp, đặc biệt là độ tuổi từ 0 - 4 tuổi. Nhóm 1989 1999 tuổi 0-4 8,8% 8,1% => Sau 10 năm, dân số TP HCM đã "già đi" - Cơ cấu dân số theo độ tuổi ( nhóm tuổi) + Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ là 15-19 tuổi( thân tháp phình rộng ra) + Nhóm tuổi giảm về tỉ lệ là 0-14 tuổi ( đáy tháp thu hẹp) => dân số TP HCM có sự giảm về tỉ lệ sinh. Bài tập 3: Phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á. - GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các - Khu vực tập trung đông dân ở châu câu hỏi ở bài tập 3. Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á GV hướng dẫn HS làm bài tập 3: Lặp lại - Các đô thị lớn ở châu Á thưòng đúng tiến trình như ở bài tập 1 và GV dẫn phân bố ở dọc ven biển hay dọc các dắt con sông lớn. 4. Củng cố: - GV kết luận đánh giá kết quả làm việc của HS 5. Dặn dò: HS về nhà: - Hoàn thành bài thực hành vào vở - Nghiên cứu trước bài mới. Ngày soạn : Ngày giảng : 7A 7B Tiết 5 - Tuần: 3. Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI ĐỚI NÓNG..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm( nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm). 2. Kĩ năng - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm. - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một số đoạn văn miêu tả và một số ảnh chụp. 3. Thái độ - Cẩn thận chính xác yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới. Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) 2. Hs: Học bài đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I. Đới nóng ? Quan sát lược đồ H.5.1, em hãy xác - Vị trí: nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến định vị trí đới nóng. nên còn gọi là đới nóng"nội chí tuyến" GV hướng dẫn HS dựa vào 2 đường vĩ tuyến 300B và 300N hay 2 đường chí - Nhiệt độ cao tuyến để xác định - Gió: Tín phong Đông Bắc ? Với vị trí trên đới nóng có nhiệt độ như Tín phong Đông Nam thế nào? Có loại gió gì? - Đới nóng chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên thế giới ? So sánh diện tích đới nóng với diện tích - Giới thực, động vật đa dạng và phong đất nổi trên thế giới, em có nhận xét gì? phú ? Giới thực, động vật đới nóng có đặc điểm như thế nào? ? Dựa vào H.5.1, nêu tên các kiểu môi - Các kiểu môi trường đới nóng: trường của đới nóng? + Môi trường xích đạo ẩm + Môi trường nhiệt đới - GV cho HS biết: môi trường hoang mạc + Môi trường nhiệt đới gió mùa có cả ở đới nóng và đới ôn hoà nên sẽ học + Môi trường hoang mạc riêng. Hoạt động 2: II. Môi trường xích đạo ẩm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Khí hậu ? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1. - GV xác định vị trí của Xin-ga-po trên lược đồ ? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po (vĩ độ 10B) và nhận xét: + Đường biểu diễn trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-gapo có đặc điểm gì? + Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong năm khoảng ra sao? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng bao nhiêu milimét? GV dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét về đặc điểm cơ bản khí hậu xích đạo ẩm qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xinga-po.. Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 250C -> Nóng quang năm Cột mưa tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm -> mưa nhiều và tháng nào cũng có mưa (Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là 80mm). - Về nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình từ 250 C - 280 C + Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông (BĐNN) thấp: 30C + Nóng nhiều quanh năm - Về lượng mưa: + Mưa nhiều quanh năm + Lượng mưa trung bình từ 1500 2500 mm =>Nóng ẩm quanh năm 2. Rừng rậm xanh quanh năm - Rừng rậm rạp xanh quanh năm có nhiều tầng cây từ trên cao xuống đến mặt đất có các tầng cây chính: Tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây bụi, tầng cỏ quyết. - Có nhiều loài chim thú sinh sống.. ? Dựa vào sự phân tích biểu đồ khí hậu của Xin-ga-po và SGK nêu tính chất khí hậu môi trường xích đạo ẩm. ? Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết: Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng? ? Giới thực vật, động vật ở đây như thế nào? 4. Củng cố GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK . 5. Dặn dò HS về nhà: - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới. Ngày soạn : Ngày giảng : 7A 7B Tiết 6 - tuần 3:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) . - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới 2. Kĩ năng - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. Bản đồ khí hậu thế giới. 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ Trả lời câu 4 trong SGK 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khí hậu ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên H.5.1. *Đặc điểm của khí hậu môi trường 0 (Từ khoảng vĩ tuyến 5 đến đường chí nhiệt đới: tuyến ở cả hai bán cầu) - Về nhiệt độ: - GV yêu cầu HS xác định vị trí của các + Nhiệt độ trung bình năm đều trên điểm Ma-la-can(Xu - đăng) và Gia-mê- 220C na(Sát) + Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến 0 < Ma-la-can(Xu - đăng) : 9 B càng cao: đến hơn 100C => lớn Gia-mê-na(Sát) : 120B > + Có hai lần nhiệt độ tăng cao lúc Mặt ? Quan sát các biểu đồ dưới đây, nhận Trời đi qua thiên đỉnh xét về sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa - Về lượng mưa: trong năm của khí hậu nhiệt đới. + Lượng mưa trung bình năm từ 500* Nhận xét biểu đồ: >1500mm, giảm dần về phía 2 chí + Đường nhiệt độ: dao động mạnh từ tuyến. 220C đến 340C và có 2 lần tăng cao trong + Có 2 mùa rõ rệt: một mùa mưa và một năm vào khoảng tháng 3- 4 và tháng 9- mùa khô hạn, càng về 2 chí tuyến thời 10 (các tháng có Mặt trời đi qua thiên kì khô hạn càng kéo dài (từ 3 đến 8-9 đỉnh). tháng ) + Các cột mưa chênh lệch nhau từ Omm =>Khí hậu nhiệt đới có dặc điểm là đến 250mm giữa các tháng có mưa và nóng và lượng mưa tập trung vào một các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần mùa. Càng gần 2 chí tuyến thời kì khô.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> về phía 2 chí tuyến và thời kì khô hạn cũng tăng lên(từ tháng 8-9). Từ đó GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới và những khác biệt so với khí hậu xích đạo ẩm. GV bổ sung, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: ? So sánh Xa van ở Kê-ni-a và Xa van ở Cộng Hoà Trung Phi vào mùa mưa thông qua H.6.3 và H.6.4, em có nhận xét gì? - GV kết luận: ở MTNĐ, lượng mưa và thời gian khô hạn có ảnh hưởng đến thực vật, đến con người và thiên nhiên. Xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới. ? Cây cối biến đổi như thế nào trong một năm?. ? Mực nước sông thay đổi như thế nào trong một năm? ? Đất đai sẽ như thế nào khi mưa tập trung vào một mùa? ? Cây cối sẽ thay đổi như thế nào trong khi chúng ta đi từ xích đạo về 2 chí tuyến? ? Tại sao diện tích xa van đang ngày càng được mở rộng? (do lượng mưa ít và do xa van, cây bụi bị phá đi để làm nương rẫy, lấy củi.). hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường Xa van ở Kê-ni-a ít mưa hơn và khô hạn hơn Cộng Hoà Trung Phi, nên cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt bằng. - Thiên nhiên thay đổi theo mùa: + Thực vật: mùa mưa: cây cỏ tốt tươi mùa khô: cây cỏ úa vàng + Động vật: mùa mưa: chim thú linh hoạt mùa khô: chim thú di cư. + Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. + Đất Fe ra lít đỏ vàng. - Càng về gần 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn khô cằn: Rừng thưa -> đồng cỏ cao nhiệt đới (xa van)->vùng cỏ mọc thưa thớt, vài đám bụi gai. - Khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lương thực và cây nông nghiệp => khu vực đông dân của thế giới. - Diện tích xa van và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng.. 4. Củng cố: Y/c hs trả lời các câu hỏi SGK 5. Dặn dò HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập 4 - Nghiên cứu trước bài mới Ngày soạn : Ngày giảng : 7A 7B.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 7 - tuần 4: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa ( nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối đến thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa. - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. Bản đồ khí hậu Việt Nam. 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. ? Từ sự thay đổi lượng mưa trong năm theo mùa ở môi trường nhiệt đới theo em thiên nhiên ở đây có sự thay đổi như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khí hậu ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên hình 5.1. - Nam Á và Đông Nam Á là các khu - GV: nét đặc sắc của môi trường nhiệt đới vực điển hình của môi trường nhiệt gió mùa được thể hiện ở khí hậu, điển hình đới gió mùa. ở Nam Á, Đông Nam Á. + Vào mùa hạ: gió thổi từ Ấn Độ ? Quan sát các H7.1 và H7.2, nhận xét về Dương, Thái Bình Dương tới đem hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở theo không khí mát mẻ của biển và khu vực Nam Á và Đông Nam Á. Giải gây mưa lớn cho đất liền. thích tại sao các khu vực này lại có sự + Vào mùa đông: Thổi từ lục địa chênh lệch lớn giữa mùa đông và mùa hạ? châu Á ra, đem theo không khí khô và ? Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng lạnh, ít gây mưa. mưa của Hà Nội và Mum-bai (Ấn Độ) qua - Đặc điểm khí hậu đó nêu nhận xét nhiệt độ lượng mưa trong + Về nhiệt độ: năm của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Diễn Nhiệt độ trung bình năm > 200C biến nhiệt độ trong năm ở Hà Nội có gì Biên độ nhiệt độ năm khoảng 80C.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> khác ở Mum-bai? Nóng nhiều ? Cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa + Về lượng mưa: của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới Lượng mưa trung bình hàng năm gió mùa có sự khác nhau như thế nào? >1500mm ? Liên hệ với khí hậu Việt Nam em hãy lấy Có 2 mùa: ví dụ chứng minh sự diễn biến thất thường mùa mưa: T 5 - 10 -> mưa nhiều của khí hậu nhiệt đới gió mùa? mùa khô: T11 - 4 -> mưa ít => Khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường. Hoạt động 2: 2. Các đặc điểm của môi trường ? Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc Hs Nhận xét thiên nhiên qua 2 ảnh H.7.5 và H.7.6. - Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi ? Về thời gian, cảnh sắc thiên nhiên thay trường đa dạng và phong phú. đổi theo mùa, còn về không gian thì theo - Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến các em cảnh sắc thiên nhiên có thay đổi từ đổi theo không gian tuỳ thuộc vào nơi này đến nơi khác không? lượng mưa và sự phân bố lượng mưa ? Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi trong năm, với các cảnh quan: rừng mưa nhiều và nơi mưa ít không? Giữa miền mưa xích đạo, rừng nhiệt đới gió mùa, Bắc và miền Nam nước ta không? rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới. ? Với đặc điểm về khí hậu như vậy, theo - Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp em môi trường nhiệt đới gió mùa có thuận cho việc trồng cây lương thực (đặc lợi gì ? biệt là lúa nước) và cây công nghiệp. 4. Củng cố ? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. ? Nhịp điệu mùa đã ảnh hưởng tới thiên nhiên của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào? 5. Dặn dò HS về nhà: - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới:. Ngày soạn : Ngày giảng : 7A 7B.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 8 - tuần 4: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm nương rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất theo quy mô lớn. - Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư. 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí. - Rèn luyện cho HS kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á. Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. Ảnh về thâm canh lúa nước. 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút. Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng. 1. Sự bùng nổ dân số sẽ xẩy ra khi: a. Tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm trên 2,1% b. Dân số đông c. Dân số tăng đột ngột d. Cả a và c 2. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm là đặc điểm khí hậu của môi trường: a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc 3. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất của thế giới : a. Nam Á , Đông Nam Á b. Đông Á , Đông Nam Á c. Đông Á , Nam Á d. Tây Nam Á, Đông Nam Á 4. Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất: a. Châu Âu b. Châu Á c. Châu Phi d. Châu Mĩ 5. Nước ta nằm trong khu vực có khí hậu: a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc 6. Rừng rậm xanh quanh năm thuộc môi trường : a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới gió mùa c. Nhiệt đới d. Hoang mạc Phần tự luận Câu 2. Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3. Tại sao rừng ở môi trường xích đạo ẩm lại có nhiều tầng? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Làm nương rẫy. ? Quan sát H.8.1, H.8.2, nêu một số biểu - Làm nương rẫy là hình thức canh tác hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức sản nông nghiệp lâu đời nhất của xã hội loại xuất nương rẫy. người. ? Với hình thức canh tác này, theo em - Hình thức canh tác lạc hậu, năng suất năng suất cây trồng như thế nào? Tài thấp, gây ra hậu quả xấu cho đất trồng. nguyên, môi trường sẽ ra sao? - Ảnh hưởng tới tài nguyên, môi trường : ? Theo em hình thức làm nương rẫy phát diện tích rừng, xa van bị thu hẹp nhanh triển ở địa hình nào? chóng. - GV nhấn mạnh: Làm nương rẫy là một hình thức canh tác lạc hậu; tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trường nhất là ở 2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước. địa hình vùng núi. ? Dựa vào Hv và thông tin SGK, hãy cho - Làm ruộng thâm canh lúa nước là hình biết để phát triển lúa nước cần những thức phổ biến ở khu vực nhiệt đới gió mùa. điều kiện gì? - Điều kiện tự nhiên. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nắng nhiều, mưa nhiều => nguồn nhiệt ẩm dồi dào cho nên chủ động tưới tiêu. + Sông ngòi dày đặc + Đất phù sa rộng lớn màu mở - Điều kiện xã hội: nguồn lao động dồi ? Tại sao nói ruộng bậc thang (H.8.6) và dào đồng ruộng có bờ vùng, bờ thửa là cách Có tác dụng giữ nước để đáp ứng nhu khai thác nông nghiệp có hiệu quả và góp cầu tăng trưởng của cây lúa nước, chống xói mòn, rửa trôi đất màu phần bảo vệ môi trường. ? Quan sát H 8.4 và so sánh H 4.4, em có Trước năm 1950 Ấn Độ có thời kì trở thành “trung tâm chết đói” của thời đại, nhận xét gì? ( Những vùng trồng lúa nước ở châu Á sau đó Ấn Độ đã thực hiện cuộc cách cũng là những vùng đông dân nhất châu mạng xanh trong nông nghiệp và đã giải Á , thâm canh lúa nước cần nhiều lao quyết được vấn đề lương thực. động nhưng cây lúa nước lại được trồng + Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam đã làm nhiều vụ, có thể nuôi sống nhiều người). chết 2 triệu người, nhưng hiện nay Việt ? Em hãy cho biết tác dụng của việc thâm Nam trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới. canh lúa nước. ? Việc áp dụng khoa học kĩ thuật và chính + Trước đây Thái Lan cũng là nước nay Thái Lan trở sách nông nghiệp đúng đắn ở đới nóng đã thiếu lương thực, thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ 1 thế đem lại hiệu quả như thế nào? giới. - GV mô tả vài nét về ảnh 8.5 SGK - Việc thâm canh lúa nước đem lại hiệu quả cao..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2:. - Việc áp dụng khoa học kĩ thuật và chính sách nông nghiệp đúng đắn đã giúp cho nhiều nước thoát khỏi nạn đói. trở thành nước xuất khẩu gạo. 3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn - Ưu điểm. Sản xuất nông sản, hàng hoá theo quy mô lớn ở các trang trại, đồn điện tạo ra khối lượng nông sản, hàng hoá có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. - Nhược điểm Đòi hỏi diện tích rộng lớn, nhiều vốn, nhiều máy móc, kĩ thuật canh tác khoa học, phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.. ? Qua ảnh 8.5, hãy phân tích và rút ra nhận xét. ( Có diện tích canh tác rộng lớn, đựoc tổ chức khoa học hơn( các hàng điều thẳng tắp trong từng lô đất), nhiều máy móc(hệ thống đường xá), các khâu sản xuất được hoàn thiện (trồng-> thu hoạch-> chế biến đều sử dụng máy móc) Về sản phẩm làm ra nhiều hơn có giá trị cao, tính chất hàng hoá lớn( xuất khẩu)). GV chốt lại phần ưu điểm của hình thức sản xuất trên. ? Đồn điền, trang trại cho thu hoạch nhiều nông sản. Tại sao người ta không lập nhiều đồn điền? HS trả lời -> rút ra được phần hạn chế của hình thức này 4. Củng cố GV sơ kết bài học 5. Dặn dò HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 9, bài 9 - Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.. Ngày soạn : Ngày giảng : 7A.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7B Tiết 9 - tuần 5: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu vơí nông nghiệp, đất trồng; giữa khai thác đất với bảo vệ đất. Đồng thời biết được sự phân bố của các cây trồng và vật nuôi ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ảnh liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí. Mặt khác rèn luyện kĩ năng phán đoán các mối quan hệ địa lí. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi, về cây cao lương. 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp - GV môi trường đới nóng khí hậu phân - Môi trường đới nóng khí hậu phân hoá đa dạng làm cho hoạt động nông hoá đa dạng làm cho hoạt động nông nghiệp ở đây có sự khác nhau giữa các nghiệp ở đây có sự khác nhau giữa môi trường. các môi trường. ? Với đặc điểm khí hậu như vậy, theo em - Môi trường xích đạo ẩm việc môi trường xích đạo ẩm có ảnh hưởng trồng trọt được tiến hành quanh năm, đối với cây trồng và mùa vụ ra sao? có thể gối vụ, xen canh nhiều loại cây. ? Quan sát H9.1 và H9.2, nêu nguyên - Đới nóng có nhiệt độ và độ ẩm cao, nhân dẫn đến sự xói mòn đất ở môi mưa nhiều hoặc mưa tập trung theo trường xích đạo ẩm. mùa, đất dễ bị rửa trôi, xói mòn. - Cần phải có biện pháp bảo vệ rừng, ? Để khắc phục những bất lợi do khí hậu trồng cây che phủ đất và làm thuỷ gây ra cho môi trường nhiệt đới và môi lợi. trường nhiệt đới gió mùa, theo em cần có những giải pháp nào? 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ Hoạt động 2: yếu. - Lúa nước là cây lương thực quan ? Nghiên cứu SGK, em hãy cho biết các trọng nhất ở vùng nhiệt đới gió mùa..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> loại cây lương thực và sự phân bố các loại cây đó ở đới nóng. - GV yêu cầu HS nêu tên các loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở nước ta. - GV gọi 1 HS đọc đoạn " chăn nuôi ở đới nóng...đông dân cư " ? Cho biết trâu,bò, cừu, dê ở đới nóng được chăn nuôi ở đâu? Vì sao? ? Vì sao lợn được nuôi nhiều ở đồng bằng? 4. Củng cố GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK 5. Dặn dò - Học bài cũ + làm bài tập - Nghiên cứu trước bài mới:. Ngày soạn : Ngày giảng : 7A. - Các loại ngủ cốc khác và các cây công nghiệp nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao. - Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt. - Nơi co thuận lợi về thức ăn vận chuyển, tiêu thụ ....
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 7B Tiết 10 - tuần 5: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được đới nóng vừa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển. Vì thế tạo sức ép đến chất lượng cuộc sống, tài nguyên, môi trường và các biện pháp dân số kế hoạch hoá gia đình. 2. kĩ năng: Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ và bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê. 3. Thái độ: Nhận thức được vai trò của công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình và ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án tranh ảnh liên quan 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy trình bày những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục đối với sản xuất nông nghiệp của môi trường xích đạo ẩm. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1(bài 2), thảo luận lớp theo các câu hỏi sau: ? Đới nóng chiếm bao nhiêu phần trăm dân số ở đới nóng? ? Những khu vực nào ở đới nóng có dân cư tập trung đông? ? Cho biết đặc điểm gia tăng dân số ở đới nóng có ảnh hưởng gì tới kinh tế và đời sống?. ? Mối quan tâm hàng đầu về dân số của các quốc gia đới nóng là gì? Hoạt động 2: HS thảo luận về vấn đề hậu quả của dân số. Hoạt động của trò 1. Dân số - Dân số đông chiếm gần 50% dân số thế giới. - Dân tập trung đông ở 4 khu vực: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin. - Dân số ở đới nóng tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nhiều nước. - Hiện nay việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng. 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đông, gia tăng dân số nhanh tới đời sống, tài nguyên và môi trường ở đới nóng theo dàn ý sau: + Tài nguyên (đất, khoáng sản, rừng) + Bình quân lương thực theo đầu người + Ô nhiễm môi trường + Biện pháp giải quyết. GV gợi ý HS về cách phân tích biểu đồ: Mối quan hệ giữa dân số với lương thực của châu Phi từ năm 1975 đến 1990, + Qua biểu đồ sản lượng lương thực ta thấy điều gì? + Qua biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên, tình hình gia tăng dân số ra sao? + So sánh sự gia tăng của lương thực với gia tăng dân số tự nhiên nói lên điều gì?. Tài nguyên, môi trường nhanh chóng bị cạn kiệt. môi trường rừng biển bị suy thoái tác động xấu đến nhiều mặt. sản lượng lương thực tăng từ 100% lên trên 110% gia tăng dân số tự nhiên tăng từ 100% lên 160% Cả 2 đều tăng nhưng sản lượng lương thực không tăng kịp với đà gia tăng dân số Bình quân lương thực đầu người + Bình quân lương thực đầu người thay đổi giảm từ 100% xuống 80% như thế nào? Do dân số tăng nhanh hơn tăng + Nguyên nhân làm cho bình quân lương lương thực thực sụt giảm? Giảm tốc độ tăng dân số, nâng mức ? Vậy cần có biện pháp gì để năng bình tăng lương thực lên quân lương thực theo đầu người lên? GV hướng dẫn cách nhận xét bảng số liệu về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á Dân số tăng từ 360 lên 442 triệu + Dân số có đặc điểm như thế nào? người Diện tích rừng giảm từ 240.2 xuống + Diện tích rừng có xu hướng như thế nào? còn 208.6 triệu ha Dân số càng tăng thì diện tích rừng + Mối tương quan giữa dân số và diện tích càng giảm rừng ? Dân số tăng thì việc khai thác tài + Nguyên nhân làm giảm diện tích rừng? nguyên rừng cũng tăng mục đích là phá rừng lấy đất canh tác hoặc xây nhà máy, lấy củi, than gỗ 4. Củng cố ? Trình bày đặc điểm dân số của đới nóng. ? Nêu những hậu quả của dân số đông, gia tăng dân số nhanh tới tài nguyên, môi trường và biện pháp giải quyết. 5. Dặn dò - Học bài. làm bài tập 1,2 - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 11, bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. V. Phụ lục Bảng 1: Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Dân số đông và tăng nhanh. Tài nguyên - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp - Đất bạc màu - Khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt => Tài nguyên bị khai thác kiệt quệ Biện pháp - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số - Phát triển kinh tế - Nâng cao đời sống. sức ép. Môi trường. - Môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt nước sạch và nguồn nước ngầm bị cạn kiệt - Môi trường bị tàn phá => Môi trường bị hủy hoại.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn : Ngày giảng : 7A 7B Tiết 11 - tuần: 6 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá ở đới nóng. Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang được đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật hiện tượng địa lí(nguyên nhân di dân). Củng cố được kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác liên hệ thực tế II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày đặc điểm dân số ở đới nóng. ? Nêu những hậu quả của dân số đông, gia tăng nhanh tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng. Biện pháp khắc phục 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Sự di dân ? Em hãy trình bày lại đặc điểm dân số ở * Tìm hiểu thuật ngữ "di dân". đới nóng? * Đặc điểm: - HS đọc thuật ngữ "di dân" (trang 186 ) - HS đọc đoạn "Di dân ở các nước Tây Nam Á" ? Tại sao nói bức tranh di dân ở đới nóng lại - Di dân ở các nước ở đới nóng diễn rất đa dạng và phức tạp? ra do nhiều nguyên nhân khác nhau( ? Tìm và nêu các nguyên nhân của di dân ở nguyên nhân tiêu cực và nguyên đới nóng? nhân tích cực) GV phân tích đặc điểm di dân ở đới nóng, GV lấy ví dụ( liên hệ với thực tiễn). ? Ảnh hưởng của di dân do nguyên nhân - Di dân ở nhiều nước thuộc đới tiêu cực ? nóng làm cho dân số đô thị tăng - HS đọc đoạn "Tuy nhiên nhiều nước KT- nhanh, tạo sức ép lớn đối với vấn đê XH" việc làm và môi trường đô thị..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Hãy nêu những biện pháp tích cực của di dân có kế hoạch tác động tốt đến sự phát triển KT-XH. Hoạt động 2: - HS đọc thuật ngữ "Đô thị hoá" ? Nghiên cứu SGK, em hãy cho biết tình hình đô thị hoá ở đới nóng. - GV trình bày rõ tình hình đô thị hoá ở đới nóng có sử dụng số liệu ở bài tập 3(chuyển sang bảng số liệu thống kê) Châu lục Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Bắc Mĩ Châu Nam Mĩ. - Những cuộc di dân có tổ chức, có kế hoạch tác động tích cực đến sự phát triển KT-XH của nhiều nước 2. Đô thị hoá - Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hoá cao - Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị ngày càng nhiều.. Tỉ lệ dân đô thị(%) 1950 2001 15 37 56 73 15 33 64 75 41 79. GV cung cấp thông tin về tốc độ đô thị hoá trên thế giới ? Em hãy mô tả 2 bức tranh ở H 11.1 và H 11.2. + Ảnh 11.1: Thành phố Xin-ga-po phát triển có kế hoạch nay trở thành một trong những thành phố hiện đại và sạch nhất thế giới. + Ảnh 11.2: Một khu ổ chuột ở một thành phố của Ấn độ, được hình thành tự phát trong quá trình ĐTH ? Qua 2 bức ảnh đó em hãy cho biết sự khác do di dân tự do. nhau giữa đô thị hoá tự phát và đô thị hoá có - Đô thị hoá tự phát đã để lại những hậu quả xấu cho môi trường. kế hoạch. ? Để giải quyết vấn đề trên chúng ta cần - Giải pháp: + Gắn liền ĐTH với phát triển KTphải có những giải pháp thích hợp nào? XH GV tổng kết mục 2 + Gắn liền ĐTH với phân bố lại dân cư 4. Củng cố ? Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng. ? Đánh dấu X vào ô trống mà ý em cho là đúng nhất. Châu lục có tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị cao nhất thế giới. Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Nam Mĩ 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới:T iết 12, bài 12: Thực hành- Nhận xét đặc điểm môi trường đới nóng..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn : Ngày giảng : 7A 7B Tiết 12 - tuần: 6 THỰC HÀNH NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Về đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận biết các kiểu môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu và môi trường. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị 1. Gv: Giáo án. tranh ảnh có liên quan. 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: ktss 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm cơ bản nhất của khí hậu xích đạo ẩm. Hình dạng biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm được biểu hiện như thế nào? ? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm hình dạng 2 biểu đồ có gì giống và khác nhau? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động 1: ? Có 3 ảnh về các kiểu môi trường đới nóng, xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào? + Ảnh chụp gì? + Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng? + Xác định tên của môi trường trong ảnh? - GV yêu cầu HS xem ảnh: + Ảnh chụp gì? ( Xa van đồng cỏ cao có cây và đàn trâu rừng ) + Xác định tên của môi trường trong ảnh?. Hoạt động của trò Bài tập 1: - Ảnh A: Hoang mạc Xahara Cát trải dài mênh mông cho thấy khí hậu rất nóng không có giới động, thực vật nào cả => Môi trường hoang mạc . - Ảnh B: Công viên quốc gia Sê-nêgát(Tan-da-ni-a) Xa van đồng cỏ cao => môi trường nhiệt đới. - Ảnh C: Bắc Công Gô. Rừng rậm nhiều tầng => rừng rậm Công Gô.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ( Môi trường nhiệt đới ) - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của môi trường nhiệt đới Hoạt động 2: - Đối chiếu với 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C để chọn biểu đồ phù hợp với ảnh Xa van theo phương pháp loại trừ. - GV yêu cầu HS ôn lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước trên các con sông. (+ Mưa quanh năm nên sông đầy nước quanh năm + Khí hậu có mùa mưa thì sông có mùa lũ + Khí hậu có mùa khô thì sông có mùa cạn) ? Quan sát 3 biểu đồ A, B, C; cho nhận xét về chế độ mưa trong năm. Hoạt động 3: ? Quan sát 2 biểu đồ sông X và Y, cho nhận xét về chế độ nước được biểu hiện như thế nào? ? Quan sát 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ nước sông: + Tìm mối quan hệ giữa chúng. + Sắp xếp hình thành từng đôi một và loại bỏ biểu đồ mưa không phù hợp. Họt động 4 : ? Nhắc lại đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa với trị số đặc trưng của các kiểu khí hậu ở đới nóng.( Nóng quanh năm nhiệt độ trung bình > 20 C, nhiệt đới có 2 lần nhiệt độ tăng cao. Mưa quanh năm - xích đạo ẩm; theo mùa - nhiệt đới ) - GV hướng dẫn, đối chiếu các trị số của nhiệt độ, lượng mưa từng biểu đồ, bằng phương pháp loại trừ dần các biểu đồ không phù hợp.. => môi trường xích đạo ẩm. Bài tập 2: - Biểu đồ A: nóng đều quanh năm và tháng nào cũng có mưa -> môi trường xích đạo ẩm => không đúng - Biểu đồ B: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì khô hạn tới 6 tháng -> môi trường nhiệt đới. - Biểu đồ C: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì khô hạn tới 7 tháng -> môi trường nhiệt đới. => Vậy xác định biểu đồ B hay C? Tại sao? Biểu đồ B là phù hợp nhất vì B mưa nhiều, phù hợp với Xa van có nhiều cây hơn biểu đồ C. Bài tập 3: - Chế độ mưa trong năm: Biểu đồ A: mưa quanh năm. Biểu đồ B: có thời kì khô hạn kéo dài. Biểu đồ C: mưa tập trung theo mùa. - Chế độ nước sông: Biểu đồ sông X: có nước quanh năm. Biểu đồ sông Y: có 1 mùa lũ, mùa cạn nhưng không có tháng nào không có nước. => A - X; C - Y; loại B vì có thời kì khô hạn kéo dài. Bài tập 4: - Xác định: Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp <150C vào mùa hạ là mùa mưa -> loại bỏ. Biểu đồ B: Nóng quanh năm > 200C có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong năm. Mưa nhiều vào mùa hạ -> phù hợp. Biểu đồ C: Nhiệt độ tháng cao nhất trong năm không quá 200C. Mùa đông ấm áp không xuống dưới 50C..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Tìm hiểu và phân tích biểu đồ khí hậu B.. Mưa quanh năm -> loại bỏ. Biểu đồ D: Có mùa đông lạnh < -50C. Lượng mưa tháng cao nhất không quá 80mm -> loại bỏ. Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng >250C, mùa đông mát < 150C. Mưa ít và mưa vào mùa đông -> loại bỏ. - Biểu đồ B: + Nhiệt độ quanh năm > 250C. + Lượng mưa trung bình > 1500mm, mưa vào mùa hạ, mùa đông ít mưa-> khí hậu gió mùa => Biểu đồ B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa của môi trường đới nóng.. 4. Củng cố - GV nhận xét đánh giá giờ học. - GV cho điểm thưởng hoặc điểm phạt đối với từng đối tượng HS. 5. Dặn dò - Học bài cũ - Ôn tập từ tiết 1 đến 11 => Tiết 13. Ôn tập (GV phát đề cương ôn tập cho HS).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> đề cương ôn tập Câu 1: Em hãy cho biết dân số thế giới hiện nay như thế nào? Câu 2: Quan sát lược đồ 2.1, hãy cho biết những khu vực tập trung đông dân. Tại sao? Câu 3: Hãy điền những thông tin cần thiết vào b ảng sau để th ấy rõ s ự khác nhau cơ bản giữa 2 loại hình quần cư chính trên thế giới. Loại hình Mật độ dân số Hoạt động kinh tế chủ yếu Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Câu 4: Quan sát lược đồ H 3.3 hoặc bản đồ sự phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới em hãy nêu tên các siêu đô thị > 8 triệu người ở châu Mĩ, châu Phi, châu Âu, châu Á? Câu 5: Quan sát lược đồ H.4.2 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á? Câu 6: Dựa vào các kiến thức đã học hãy điền vào các thông tin c ần thi ết vào bảng sau: Các kiểu môi trường ở đới Đặc điểm khí hậu Đặc điểm khác nóng Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió mùa Câu 7: Hoàn thành bảng sau. Hình thức canh tác. Đặc điểm. Tác động đến tài nguyên môi trường, kinh tế – xã hội. Làm nương rẫy Thâm canh lúa nước Sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn Câu 8: Hãy hoàn thành bảng sau. Đặc điểm tự Môi trường nhiên Xích đạo ẩm Nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. Thuận lợi. Khó khăn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 9: Cho biết đặc điểm của dân số ở đới nóng? Xác lập sơ đồ mối quan hệ giữa dân số đông và tăng nhanh tới tài nguyên, môi trường và biện pháp khắc phục. Câu 10: Vì sao lại nói: Bức tranh di dân ở đới nóng đa dạng và phức tạp? Quá trình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào? cho biết tác động của quá trình đô thị hoá tự phát ở đới nóng đối với môi trường ở đây? Câu 11: Trình bày mối liên hệ giữa khí hậu với giới thực vật, sông ngòi ở đới nóng.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13: ÔN TẬP KIỂM TRA I. Mục tiêu của bài học Sau bài ôn tập, HS cần: - Hệ thống các kiến thức và kĩ năng đã học. + Hiểu và trình bày được đặc điểm dân số, sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới. + Hiểu và trình bày được các kiểu quần cư và các siêu đô thị lớn trên thế giới. + Hiểu và trình bày được các đặc điểm tự nhiên, đặc điểm kinh tế(nông nghiệp), đặc điểm dân cư - xã hội ở đới nóng. + Củng cố các kĩ năng phân tích lược đồ bản đồ, biểu đồ. + Phát triển kĩ năng xác lập mối liên hệ địa lí giữa các yếu tố dân số với tài nguyên môi trường. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ các kiểu môi trường địa lí. - Bản đồ phân bố dân cư, mật độ dân số và đô thị lớn trên thế giới. - Một số tranh ảnh của các môi trường thuộc đới nóng. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.1 Mở bài GV giới thiệu nội dung ôn tập. 2.2 Hoạt động dạy học GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Câu 1: Em hãy cho biết dân số thế giới hiện nay như thế nào? Câu 2: Quan sát lược đồ 2.1, hãy cho biết những khu vực tập trung đông dân. Tại sao? Câu 3: Hãy điền những thông tin cần thiết vào bảng sau để thấy rõ sự khác nhau cơ bản giữa 2 loại hình quần cư chính trên thế giới. Loại hình Mật độ dân số Hoạt động kinh tế chủ yếu Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Câu 4: Quan sát lược đồ H.3.3 hoặc biểu đồ dân cư sự phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới em hãy nêu tên các siêu đô thị > 8 triệu người ở Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Âu, Châu Á? Câu 5: Quan sát lược đồ H.4.2 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở Châu Á? Câu 6: Dựa vào các kiến thức đã học hãy điền vào các thông tin cần thiết vào bảng sau: Các kiểu môi trường ở đới đặc điểm khí hậu đặc điểm khác nóng Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió mùa Câu 7: Hoàn thành bảng sau. Hình thức canh tác Cách thức Quy mô sản Khối lượng Tác động đến tiến hành xuất nông sản làm TNMT, KTra XH Làm nương rẫy Thâm canh lúa nước Sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn Câu 8: Hãy hoàn thành bảng sau. Môi trường Đặc điểm tự Thuận lợi Khó khăn nhiên Xích đạo ẩm Nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa Câu 9: Cho biết đặc điểm của dân số ở đới nóng? Xác lập sơ đồ mối quan hệ giữa dân số tới tự nhiên, môi trường và biện pháp khắc phục. Câu 10: Vì sao lại nói: Bức tranh di dân ở đới nóng đa dạng và phức tạp? Quá trình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào? cho biết tác động của quá trình đô thị hoá tự phát ở đới nón g đối với môi trường ở đây. Câu 11: Trình bày mối liên hệ giữa khí hậu với giới thực vật, sông ngòi ở đới nóng. 2.3 Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét đánh giá giờ học. - Sử dụng điểm thưởng hoặc điểm phạt đối với từng đối tượng HS. IV. Dặn dò - Về nhà ôn tập tốt và nắm vững các kiến thức, kĩ năng - Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những sai lệch trong quá trình học tập II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Phát đề kiểm tra - HS làm bài, GV giám sát HS làm bài - GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS 3. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới Họ tên:…………………………… Lớp:…… 7B Điểm. Kiểm tra 45 phút Môn: Địa lí Lời nhận xét của giáo viên. Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu ý em cho là đúng. 1. Năm 2001, Việt Nam có số dân 78,7 triệu người, diện tích 330 991 km 2. Vậy, mật độ dân số nước ta là: A. 200 người / km 2 B. 225 người / km 2 C. 238 người / km 2 D. 245 người / km 2 2. Châu lục có tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị cao nhất thế giới (thời kì 1950 – 2001). A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ 3. Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường nhiệt đới. A. Nhiệt độ cao quanh năm B. Nhiệt độ và độ ẩm đều cao C. Có một thời kỳ khô hạn kéo dài D. Lượng mưa tập trung vào 1 mùa Câu 2. Hãy điền vào chỗ trống (...) các từ phù hợp..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật là.................................................... thay đổi theo.................................... và ..............................................diễn biến thất thường. Câu 3. Hoàn thành sơ đồ thâm canh lúa nước. Tăng sản lượng Tăng năng suất. Tăng vụ Thâm canh lúa nước Chủ động tưới tiêu. Nguồn lao động dồi dào. Phần tự luận Câu 4. Nêu đặc điểm của dân số ở đới nóng? Câu 5. Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu ý em cho là đúng (1,5 điểm) A B C D 1 x 2 x 3 x Câu 2. Hãy điền vào chỗ trống (... ) các từ thích hợp (1điểm) 1. Nhiệt độ 3. Mùa gió 2. Lượng mưa 4. Thời tiết Câu 3. Hoàn thành sơ đồ thâm canh lúa nước (1 điểm) Tăng sản lượng. Tăng vụ. Tăng năng suất Thâm canh lúa nước. Chủ động tưới tiêu Phần tự luận. Nguồn lao động dồi dào.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 4. Đặc điểm của dân số ở đới nóng.(4 điểm) - Dân số đông chiếm gần 50% dân số thế giới. - Dân tập trung đông ở 4 khu vực: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin. - Dân số ở đới nóng tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nhiều nước. - Hiện nay việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng Câu 5. Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp (2,5 điểm) - Thuận lợi: Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng quanh năm, có thể gối vụ, xen canh nhiều loại cây. - Khó khăn: + Các sinh vật có hại đối với cây trồng vật nuôi dễ phát triển. + Ở những nơi có độ dốc lớn, không có thực vật che phủ thì lớp đất màu dễ bị nước mưa rửa trôi..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Họ tên:…………………………… Lớp:…… 7 Điểm. Kiểm tra 45 phút Môn: Địa lí Lời nhận xét của giáo viên. Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu ý em cho là đúng. 1. Năm 2001, Việt Nam có số dân 78,7 triệu người, diện tích 330 991 km 2. Vậy, mật độ dân số nước ta là: A. 200 người / km 2 B. 225 người / km 2 C. 238 người / km 2 D. 245 người / km 2 2. Châu lục có tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị cao nhất thế giới (thời kì 1950 – 2001). A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ 3. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong dưới hạn của các vĩ tuyến: A. 5 0 B đến 5 0 N B. 5 0 B đến chí tuyến ở cả hai bán cầu C. 30 0 B đến 30 0 N D. 230 27’ B đến 230 27’ N Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A với cột B cho đúng. A. Môi trường B. Khí hậu a. Khí hậu có hai đặc điểm nổi bật là nhiệt 1. Xích đạo ẩm độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. b. Khí hậu nắng nóng mưa nhiều quanh 2. Nhiệt đới năm, sự chênh lệch nhiệt độ trong năm nhỏ. c. Khí hậu nóng và lượng mưa tập vào một 3. Nhiệt đới gió mùa mùa. Càng về chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt năm càng lớn. Phần tự luận Câu 3. Vẽ sơ đồ hậu quả của dân số đông và tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường. Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng cần có những biện pháp nào? Câu 4. Sản xuất nông nghiệp ở đới nóng có đặc điểm gì? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu ý em cho là đúng (1,5 điểm) A B C D 1 x 2 x 3 x Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A với cột B cho đúng. A. Môi trường B. Khí hậu a. Khí hậu có hai đặc điểm nổi bật là nhiệt 1. Xích đạo ẩm độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. b. Khí hậu nắng nóng mưa nhiều quanh 2. Nhiệt đới năm, sự chênh lệch nhiệt độ trong năm nhỏ. c. Khí hậu nóng và lượng mưa tập vào một 3. Nhiệt đới gió mùa mùa. Càng về chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt năm càng lớn. Phần tự luận Câu 3. Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường. Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng cần có những biện pháp. Dân số đông và tăng nhanh. Tài nguyên - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp - Đất bạc màu - Khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt. sức ép. Môi trường. - Môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt nước sạch và nguồn nước ngầm bị cạn kiệt - Môi trường bị tàn phá. Biện pháp - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số - Phát triển kinh tế - Nâng cao đời sống Câu 4. Sản xuất nông nghiệp ở đới nóng có đặc điểm: - Môi trường đới nóng khí hậu phân hoá đa dạng làm cho hoạt động nông nghiệp ở đây có sự khác nhau giữa các môi trường. - Môi trường xích đạo ẩm việc trồng trọt được tiến hành quanh năm, có thể gối vụ, xen canh nhiều loại cây..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Đới nóng có nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều hoặc mưa tập trung theo mùa, đất dễ bị rửa trôi, xói mòn, cần phải có biện pháp bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất và làm thuỷ lợi. Họ tên:…………………………… Lớp:…… 7 Điểm. Kiểm tra 45 phút Môn: Địa lí Lời nhận xét của giáo viên. Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu ý em cho là đúng. 1. Năm 2001, Việt Nam có số dân 78,7 triệu người, diện tích 330 991 km 2. Vậy, mật độ dân số nước ta là: A. 200 người / km 2 B. 225 người / km 2 C. 238 người / km 2 D. 245 người / km 2 2. Châu lục có tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị cao nhất thế giới (thời kì 1950 – 2001). A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ 3. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong dưới hạn của các vĩ tuyến: A. 5 0 B đến 5 0 N B. 5 0 B đến chí tuyến ở cả hai bán cầu C. 30 0 B đến 30 0 N D. 230 27’ B đến 230 27’ N Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A với cột B cho đúng. A. Môi trường B. Khí hậu a. Khí hậu có hai đặc điểm nổi bật là nhiệt 1. Xích đạo ẩm độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. b. Khí hậu nắng nóng mưa nhiều quanh 2. Nhiệt đới năm, sự chênh lệch nhiệt độ trong năm nhỏ. c. Khí hậu nóng và lượng mưa tập vào một 3. Nhiệt đới gió mùa mùa. Càng về chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt năm càng lớn. Phần tự luận Câu 3. Em hãy nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới nóng cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào?.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 4. Cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường. Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng cần có những biện pháp nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu ý em cho là đúng (1,5 điểm) A B C D 1 x 2 x 3 x Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A với cột B cho đúng. (1,5 điểm) A. Môi trường B. Khí hậu a. Khí hậu có hai đặc điểm nổi bật là nhiệt 1. Xích đạo ẩm độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. b. Khí hậu nắng nóng mưa nhiều quanh 2. Nhiệt đới năm, sự chênh lệch nhiệt độ trong năm nhỏ. c. Khí hậu nóng và lượng mưa tập vào một 3. Nhiệt đới gió mùa mùa. Càng về chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt năm càng lớn. Phần tự luận Câu 3. Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường. Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng cần có những biện pháp. (4 điểm- mỗi ý đúng 0,5 điểm) + Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh đối với tài nguyên và môi trường * Sức ép đối với tài nguyên - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp - Đất bạc màu - Khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt * Sức ép đối với môi trường - Môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt nước sạch và nguồn nước ngầm ngày càng bị cạn kiệt - Môi trường bị tàn phá + Biện pháp - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số - Phát triển kinh tế - Nâng cao đời sống.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Câu 4. (3,0 điểm) - Nhiệt độ(1,0 điểm): + Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 3 khoảng 290 C + Nhiệt độ tháng thấp nhất là 12 khoảng 250C + Biên độ nhiệt năm lớn: 100 C + Có 2 lần nhiệt độ tăng cao - Lượng mưa(1 điểm): + Số tháng mưa nhiều: Tháng 5 – Tháng 10 -> mùa mưa + Số tháng mưa ít : Tháng 11 – Ttháng 4 năm sau -> mùa khô Nhận xét: nóng và lượng mưa tập trung vào 1 mùa, thời kì khô hạn kéo dài 6 tháng, biên độ nhiệt năm lớn.(0,5 điểm) => Kiểu khí hậu của môi trường nhiệt đới(0,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: ÔN HÒA, Ngày dạy: 7A NGƯỜI 7B Tiết 15 - Tuần 9. Chương II:. MÔI TRƯỜNG ĐỚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON Ở ĐỚI ÔN HÒA MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu: 1 Kiến thức - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hòa. + Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường + Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian - Hiểu và phân biệt được sự khác biệt giữa các kiểu khí hậu của đới on hoà qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ lượng mưa có ảnh hưởng đến sự phân bố các biểu rừng ở đới ôn hòa. 2 Kĩ năng: Tiếp tục củng cố thêm về kĩ năng đọc, phân tích ảnh và bản đồ địa lí, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các biểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và qua ảnh. 3 Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án tranh ảnh liên quan - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khí hậu - GV yêu cầu HS xác định vị trí đới ôn - Về vị trí: đới ôn hòa nằm giữa đới nóng hòa trong lược đồ 13.1 dựa vào đới và đới lạnh. nóng và đới lạnh, dựa vào vĩ độ ( giữa - Khí hậu có tính chất trung gian chí tuyến và vòng cực Bắc ở cả 2 bán + Nhiệt độ: không nóng bằng đới nóng cầu) và so sánh phần đất đai đới ôn và không lạnh bằng đới lạnh hòa ở BBC và NBC. + Lượng mưa: không nhiều như đới ? Phân tích bảng số liệu, chứng minh nóng và không ít như đới lạnh. tính chất trung gian của khí hậu đới ôn - Thời tiết thất thường..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> hòa. ? Quan sát lược đồ hình 13.1, cho biết nguyên nhân gây ra tính thất thường của thời tiết đới ôn hòa? - GV sử dụng bảng phụ để giới thiệu thời gian từng mùa, thời tiết từng mùa, sự biến đổi cây có từng mùa Hoạt động 2:. Ví dụ: Nhiệt độ xuống đột ngột < 0 0, gió mạnh, tuyết rơi dày -> ảnh hưởng của đợt không khí lạnh Nhiệt độ tăng rất cao và khô, dễ gây cháy ở nhiều nơi ...... -> ảnh hưởng của đới khí nóng. => Nguyên nhân do nằm ở vị trí trung gian giữa: hải dương - lục địa (Khối khí ẩm ướt hải dương và khối khí lạnh lục địa), đới nóng và đới lạnh (khối khí cực lục địa lạnh, khối khí chí tuyến nóng khô) 2. Sự phân hóa của môi trường. - Quan sát hình 13.1 ? Nêu tên và xác định vị trí của các - Thiên nhiên thay đổi theo mùa: 4 mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông kiểu môi trường ở đới ôn hòa. ? Nêu vai trò của dòng biển nóng và - Thiên nhiên thay đổi theo vĩ tuyến, theo gió tây ôn đới với khí hậu ở đới ôn sự phân bố dòng biển và gió Tây ôn đới (từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam) hòa. Từ tây sang đông ? Ở đại lục châu Á, từ phía tây sang + Bờ Tây lục địa có môi trường ôn đới phía đông có các kiểu môi trường? Từ Bắc xuống Nam có các kiểu môi Hải dương: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ mùa đông không lạnh lắm => trường nào? ? Ở Bắc Mĩ, từ Tây sang đông có các rừng lá rộng kiểu môi trường nào? Từ Bắc xuống + Càng vào sâu trong đất liền, tính chất lục địa càng rõ rệt: lượng mưa giảm dần, Nam có các kiểu môi trường nào? - GV lưu ý cho HS biết sự giống và mùa đông lạnh, mùa hạ nóng => rừng khác nhau của việc xác định đặc điểm hỗn giao, lá kim.(môi trường ôn đới lục của các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới địa) Từ Bắc xuống Nam lạnh. ? Quan sát 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng + Vĩ độ cao: mùa đông lạnh và kéo dài, mưa trang 44, em có nhận xét về đặc mùa hạ ngắn => rừng lá kim -> rừng hỗn điểm của từng kiểu khí hậu như thế giao -> thảo nguyên. + Gần chí tuyến (MTĐTH): mùa hạ nào? - Quan sát các ảnh 13.2, 13.3, 13.4 và nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào đối chiếu với các biểu đồ nhiệt độ và thu đông => rừng cây bụi gai. lượng mưa tương ứng vận dung kiến thức đã học để giải thích: ? Vì sao ở môi trường ôn đới Hải dương lại có chiều rừng lá rộng? ? Vì sao ở môi trường ôn đới lục địa có rừng lá kim? ? Vì sao ở môi trường địa trung hải có rừng cây bụi gai? 4 Củng cố BTTN . Khoanh tròn đáp án ý em cho là đúng:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa là: a. Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh. b. Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa: xuân, hạ, thu , đông c. Thời tiết thay đổi thất thường. d. Cả 3 đều đúng 2. Kiểu khí hậu chiếm phần lớn diện tích ở đới ôn hòa là: a. Ôn đới hải dương b. Địa Trung Hải c. Ôn đới lục địa d. Hàn đới 5 Dặn dò - HS về nhà học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 16 - Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa.. Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tiết 16 - tuần HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu : 1 Kiến thức - Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính: hộ gia đình và trang trại ở đới ôn hòa. - Giải thích được vì sao đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến. - Trình bày được sự phân bố của các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà. - Xác định được sự phân bố của một số nông sản chủ yếu thuộc các kiểu môi trường của đới ôn hoà trên bản đồ. 2 Kĩ năng: Khai thác một số kiến thức từ tranh ảnh địa lí. 3 Thái độ: Nghiêm túc,tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị 1/thầy: Giáo án. Tranh ảnh về sản xuất chuyên môn hóa cao (trồng trọt, chăn nuôi) ở đới ôn hòa: - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. - Bài soạn,phiếu học tập. 2/ Trò: Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định :ktss 7a 7b 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa. 3. Bài mới: Nhìn chung đới ôn hoà có nền nông nghi ệp ti ến. Những khó kh ăn do th ời tiết, khí hậu đã và đang được khắc phục nhờ sự tiến bộ của KH- KT, giúp cho nông nghiệp ở đây phát triển hơn ở đới nóng..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc mục 1 trong SGK và quan sát các H 14.1, H 14.2, H 14.3, H 14.4, H 14.5, H 14.6 để cho biết ? Đới ôn hoà có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào? ? Các hình thức đó có sự giống và khác nhau về quy mô sản xuất, trình độ chuyên môn hoá như thế nào? ? Nêu một số biện pháp khoa học kĩ thuật đã được áp dụng trong nông nghiệp ở đới ôn hoà? ? Nhận xét về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm. - GV chỉ định một vài HS đại diện trình bày kết quả và nêu những ví dụ minh hoạ về các biện pháp khoa học kĩ thuật đã được áp dụng qua các hình ở trang 46, 47, 48. - Yêu cầu các HS khác góp ý, bổ sung. - GV chốt lại: Nền nông nghiệp đới ôn hoà là một nền nông nghiệp tiên tiến, cách thức tổ chức sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật để khắc phục khó khăn, bất lợi do thời tiết gây ra ( Thuỷ lợi hoàn chỉnh, máy móc hiện đại, hệ thống nhà kính... ) Hoạt động 2: - GV nêu rõ đặc điểm khí hậu của kiểu môi trường cận nhiệt đới gió mùa (mùa đông ấm và khô, mùa hạ nóng và ẩm), hoang mạc (rất nóng và khô) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm quan sát bản đồ các môi trường địa lí, lược đồ hình 13.1, đọc mục 2 SGK kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập nhằm tìm hiểu về các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở từng kiểu môi trường. - Yêu vầu HS nêu nhận xét và giải thích về sự phân bố các cây trồng, vật nuôi ở đới ôn hoà. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả dựa vào bản đồ Các môi trường địa lí. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV đưa thông tin phản hồi và chuẩn xác lại kiến thức bằng bản đồ. - GV có thể nêu thêm ví dụ về sự thích nghi của. Hoạt động của trò 1. Nền nông nghiệp tiên tiến. - Hình thức: hộ gia đình và trang trại - Quy mô lớn, trình độ chuyên môm hoá cao. - Áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật hiện đại. - Số lượng sản phẩm nhiều, khối lượng lớn, chất lượng cao.. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu gồm: + Cận nhiệt đới gió mùa: lúa nước, đậu tương, bỏng, các loại hoa qủa: cam, đào. + Địa Trung Hải: nho, cam chanh, ô liu. + Ôn đới hải dương: lúa mì , củ cải đường, rau, hoa quả, chăn nuôi bò sữa và bò thịt. + Ôn đới lục địa: lúa mì đại mạch, khoai tây, ngô, lúa mì, chăn nuôi bò, ngựa, lợn. + Hoang mạc ôn đới: chăn nuôi cừu - Sản phẩm nông nghiệp đới ôn hoà rất đa dạng. - Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của từng kiểu môi trường.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> các cây trồng, vật nuôi ở từng kiểu môi trường. đều Có sự phân bố các cây trồng, vật nuôi khác là Khác nhau. do: + Môi trường đới ôn hoà rất đa dạng (có các kiểu môi trường khác nhau) + Sự thích nghi của cây trồng, vật nuôi. + áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến, các sản phẩm được sản xuất phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai... của từng kiểu môi trường 4 Củng cố: Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau để thể hiện được nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hoà 5 Dặn dò - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. PHIẾU HOẠT ĐỘNG Nhóm: Thời gian hoàn thành : 5 phút Nhiệm vụ: Dựa vào bản đồ Các môi trường địa lí, lược đồ hình 13.1, đọc mục 2 SGK và kết hợp với kiến thức đã học, hãy điền vào phiếu phiếu học tập sau đây: Các kiểu môi trường. 1. Cận nhiệt đới gió mùa. 2. Địa Trung Hải 3. Ôn đới hải dương. Đặc điểm chung về khí hậu. Cây trồng, vật nuôi chủ yếu.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 4. Ôn đới lục địa. 5. Hoang mạc ôn đới.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tiết 17 - Tuần: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ôn hoà là nền công nghiệp hiện đại thể hiện trong công nghiệp chế biến. 2 kĩ năng: Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. 3 Thái độ: HS luyện tập kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí. II. Chuẩn bị: Gv: Giáo án bản,biểu đồ liên quan Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao nền nông nghiệp đới ôn hoá được gọi là nền nông nghiệp tiên tiến? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Nền nông nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng - GV giới thiệu cho HS biết trong nền công nghiệp đới ôn hòa có 2 ngành quan trọng: Công nghiệp khai thác, - Công nghiệp khai thác phát triển công nghiệp chế biến. những nơi có nhiều tài nguyên thiên - GV giới thiệu 2 thuật ngữ: công nhiên, khoáng sản, rừng ...... nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến. ? Hãy cho biết công nghiệp khai thác phát triển ở những nơi nào? - Công nghiệp chế biến là thế mạnh và ? Vì sao lại nói ngành công nghiệp chế rất đa dạng: có nhiều ngành sản xuất biến ở đới ôn hòa hết sức đa dạng? khác nhau, từ sản xuất ra nguyên liệu ? Đặc điểm của ngành công nghiệp chế (luyện kim, lọc dầu...) đến các sản biến ở đới ôn hòa ? phẩm tiêu dùng hàng ngày và các loại GV nói rõ: máy móc đơn giản đến tinh vi, tự động + Phần lớn nguyên nhiên liệu đều nhập hóa từ các nước đới nóng. + Phân bố sản xuất chủ yếu: cảng sống, cảng biển và các đô thị lớn. ? Vai trò của công nghiệp của đới ôn hòa với thế giới như thế nào? ? Những nước nào có công nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> hàng đầu thế giới? Hoạt động 2: ? Đọc nội dung mục 2 SGK quan sát H 15.1 cho biết: + Khu công nghiệp được hình thành như thế nào? Lợi ích kinh tế của việc thành lập khu công nghiệp? + Trung tâm công nghiệp được hình thành như thế nào? Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở đâu? Các trung tâm công nghiệp có đặc điểm gì? + Vùng công nghiệp được hình thành như thế nào? Quy mô? Đới ôn hoà thường có những trung tâm công nghiệp lớn nào nổi tiếng thế giới? ? Quan sát H 15.3, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hòa? ? Quan sát H 15.1 và H 15.2, hãy mô tả.. 2. Cảnh quan công nghiệp - Tìm hiểu thuật ngữ " Cảnh quan công nghiệp hóa" - Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi trong đới ôn hoà được biểu hiện ở các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.. - Cảnh quan công nghiệp là niềm tự hào của các quốc gia trong đới ôn hòa, các chất thải công nghiệp lại là nguồn gây ô nhiễm môi trường. mô tả lại nội dung của 2 ảnh địa lí H15.1, 15.2 Đây là hạn chế của sự phát triển cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa, xu thế ? Qua 2 bức ảnh đó, em cho biết trong ngày nay của thế giới nói chung và đới 2 khu công nghiệp, khu nào có khả ôn hòa nói riêng là xây dựng các "khu năng gây ô nhiễm cho môi trường công nghiệp xanh" kiểu mới như H15.2 thay thế các khu công nghiệp trước đây nhiều nhất? Vì sao? gây ô nhiễm môi trường. 4 Củng cố HS làm bài tập 3 SGK 5 Dặn dò Học bài cũ + nghiên cứu bài mới..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tiết 18 - Tuần: ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hòa (phát triển về số lượng, về chiều rộng, chiều cao và chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị, phát triển đô thị có quy hoạch) - Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển (nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và công trình công cộng, ô nhiễm, ùn tắc giao thông) và cách giải quyết 2 Kĩ năng: - HS nhận biết đô thị cổ và đô thị mới qua ảnh 3 thái độ: Biết bảo vệ môi trường sống. II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm phát triển của ngành công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Đô thị hóa ở mức độ cao - GV nêu câu hỏi : ? Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi - Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường trường đới ôn hòa là gì? đới ôn hòa. GV sử dụng nhiều câu hỏi gợi mở: + Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm tới 75% dân ? Sự phát triển về số lượng của quá số. trình đô thị hoá được biểu hiện như thế Các thành phố chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị của nào? một nước Ví dụ: Niu ooc: 21 triệu người chiếm 10% dân số TôKiô: 27 triệu người chiếm 27% dân số Pari: 9,5 triệu người chiếm 21% dân số + Các đô thị nối kết với nhau liên tục -> siêu đô thị -> chuỗi đô thị <=> chùm đô thị. ? Sự phát triển về chiều rộng được biểu Ví dụ: hiện ra sao? Nhật Bản:Tôkiô -> Iô côhama -> Nagô ra-> Ôxa- ca -> Côbê -> Hirosima-> Phucuoca.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoa Kì: Bô-xtơn-> Oa-sing-tơn Hoa Kì, Ca na da: Si-ca-go -> Môn-trê-an ? Chứng minh sự phát triển về chiều cao, + Phát triển về chiều cao và chiều sâu. chiều sâu. ( Hình 16.2: Đô thị hiện đại Niu óoc) + Phát triển theo quy hoạch, bảo tồn được ? Sự phát triển theo quy hoạch được các công trình kiến thức cũ. biểu hiện như thế nào? (Có các khu riêng, hệ thống đường xá toả khắp, Hình 15.1 và hình 16.1) + Lối sống đô thị phổ biến ở môi trường đới ? Ở vùng nông thôn đới ôn hòa có lối ôn hòa. sống như thế nào? 2. Các vấn đề của đô thị Hoạt động 2: - Các đô thị phát triển quá nhanh làm nảy - GV sắp xếp các vấn đề của đô thị hoá ở sinh những vấn đề: đới ôn hòa thành 3 nhóm: + Môi trường: ô nhiễm môi trường, ùn tắc + Nhóm vấn đề môi trường giao thông..... ? Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị, các siêu đô thị sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì đối với môi trường? ? Có quá nhiều phương tiện giao thông trong các đô thị sẽ ảnh hưởng gì đến môi trường? (ô nhiễm không khí, nạn kẹt xe, tắc nghẽn giao thông...) + Nhóm vấn đề xã hội + Xã hội: dân nghèo đô thị, nạn thất nghiệp, ? Dân đô thị tăng nhanh làm nảy sinh người vô gia cư..... những vấn đề xã hội phức tạp nào? (dân nghèo đô thị, nạn thất nghiệp, người vô gia cư...) + Nhóm vấn đề đô thị + Đô thị: thiếu nhà ở, thiếu các công trình ? Dân đô thị tăng nhanh thì việc giải công cộng...... quyết nhà ở, việc làm,..... sẽ như thế nào? (thiếu nhà ở, thiếu các công trình công cộng...) Minh hoạ hình 16.2, 16.3, 16.4 - Hướng giải quyết ? Đứng trước tình hình đó các đô thị ở Đô thị hoá "phi tập trung" đới ôn hoà đã đề ra hướng giải quyết như + Thành phố vệ tinh thế nào? + Chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ đến các vùng mới. + Đô thị hoá nông thôn. 4. Củng cố: ? Nét đặc trưng của đô thị hoá ở đới ôn hoà là gì? ? Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị, các siêu đô thị sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì? hướng giải quyết ? 5 Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Học bài cũ Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 19 - Bài 17: Ô nhiễm môi trường đới ôn hoà. Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tiết 19 - Tuần: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ I. MỤC TIÊU : 1 Kiến thức:- Biết được những nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở các nước phát triển. - Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hoà mà cho toàn thế giới. 2 Kĩ năng: Luyện tập kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí. 3 Thái độ: Yêu thích môn học liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nét đặc trưng của đô thị hoá ở đới ôn hoà là gì? ? Dân cư tập trung quá đông vào các đô thị ở đới ôn hoà làm nảy sinh các vấn đề xã hội gì? 3. Bài mới 3.1. Mở bài Ở bài 15- Hoạt động sản xuất công nghiệp ở đới ôn hoà và bài 16- Đô thị hoá ở đới ôn hoà các em đã biết sự phát triển công nghiệp và sự phát triển các đô thị quá nhanh là những nguồn gây ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà, đặc biệt là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước đã đến mức báo động. Tiết 19 - bài 17. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà, sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Ô nhiễm không khí ? Quan sát 2 ảnh dưới đây, em có suy nghĩ H17.1: Khí thải => 1 trong những nguyên gì về vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn nhân gây ra mưa axit. hoà? H17.2: Hậu quả của những trận mưa axit làm chết cây cối. => Môi trường không khí ở đới ôn hoà ô nhiễm nặng nề ? Theo các em hiểu thì “mưa a xít” là mưa “mưa a xít” là: mưa có chứa một lượng anhư thế nào? xít được tạo nên chủ yếu từ khói của các nhà máy thải vào không khí.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV yêu cầu HS quan sát các bức ảnh được trình chiếu trên bảng và đọc bằng mắt đoạn "Sự phát triển của công nghiệp .... hô hấp cho con người...... " và "Sự bất cẩn khi sử dụng ...... vô cùng nghiêm trọng" ? Em hãy nêu những nguyên nhân gây ô - Nguyên nhân nhiễm không khí ở đới ôn hoà? + Do khí thải từ các nhà máy công nghiệp và các phương tiện giao thông. + Do sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử dẫn đến rò rĩ các chất phóng xạ vào không khí. ? Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà dẫn tới - Hậu quả những hậu quả gì? + Mưa axit GV nhấn mạnh một số vấn đề: Chết cây cối, động vật. + Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp vỏ Ăn mòn các công trình xây dựng. không khí gần mặt đất bị nóng lên do các Gây ra các bệnh về đường hô hấp của khí thải tạo ra một lớp màn chắn ở trên con người.... cao, ngăn cản nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt + Hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng đất không thoát được vào không gian. lên -> khí hậu toàn cầu thay đổi, băng 2 + Hậu quả của hiệu ứng nhà kính. cực tan chảy, mực nước đại dương dâng + Ô nhiễm phóng xạ: cao và còn làm thủng tầng ôzôn, Năm 1986 nhà máy Chernobyl-Liên Xô + Sương mù đen -> tai nạn giao thông. cũ bị rò rĩ + Ô nhiễm phóng xạ hậu quả vô cùng 235 Uranium: U (Liên Xô cũ, 1988) nghiêm trọng. 90 Sr (Stron tium): 27,7 năm Cs137: 32 năm C14: 5568 năm phân huỷ ? Để giảm các khí thải gây ô nhiễm không - Biện pháp khí ở đới ôn hoà nói riêng và toàn cầu nói Kí nghị định thư Ki-ô-tô (cắt giảm chung thì các quốc gia đã làm gì? lượng khí thải và bảo vệ sự trong lành ? Nghị định thư Ki-ô-tô có vai trò như thế của không khí) nào trong việc bảo vệ môi trường không khí toàn cầu? GV nhấn mạnh: Hoa kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới và chiếm 1/4 lượng khí thải độc hại toàn cầu. Thế nhưng Hoa Kì không phê chuẩn Nghị định thư Ki-ô-tô. Dư luận cho rằng nghị định thư Ki-ô-tô một dự án đang đứng trước nguy cơ bị phá sản vào năm 2012-năm tổng kết tình hình. Lương tri của thế giới mong muốn điều ngược lại Hoạt động 2: 2. Ô nhiễm nước.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Quan sát ảnh 17.3 và 17.4 nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới - Nguyên nhân ôn hoà. + Sự tập trung của các siêu đô thị ven ? Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm biển môi trường nước ở đới ôn hoà? + Chất thải của các nhà máy, sinh hoạt của các đô thị, lượng phân bón và thuốc ? Quan sát các bức ảnh được trình chiếu trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng... kết hợp với kiến thức SGK, em hãy cho + Váng dầu ở các vùng ven biển do biết hiện tượng gì xẩy ra? tác hại của hiện chất thải của các nhà máy lọc dầu trên tượng đó đối với sinh vật sống trong nước biển, chất thải rửa tàu, các vụ tai nạn và ven bờ như thế nào? đường biển... ? Theo em "Thuỷ triều đỏ", "Thuỷ triều - Hậu quả đen" là gì? + Nước sông xẩy ra hiện tượng "thuỷ - GV nêu rõ 2 thuật ngữ: triều đỏ" + "Thuỷ triều đỏ": do nước có quá thừa -> chết ngạt các sinh vật sống trong đạm từ nước thải sinh hoạt, từ phân hoá nước học và thuốc trừ sâu cho đồng ruộng trôi + Nước biển xẩy ra hiện tượng "thuỷ xuống sông rạch.... triều đen"-> chết các sinh vật ven bờ. + "Thuỷ triều đen": váng dầu ở các vùng ven biển do chất thải của các nhà máy lọc dầu trên biển, chất thải rửa tàu, các vụ tai nạn đường biển... 4 Củng cố Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước và môi trường không khí ở đới ôn hoà là gì? 5 Dặn dò - Học bài cũ + Làm bài tập - Nghiên cứu trước bài mới: chuẩn bị tốt bài thực hành - Bài 18: Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20 -Tuần Bài 18:. THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:HS củng cố các kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về: - Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà - Các kiểu rừng ở đới ôn hoà và nhận biết được qua ảnh địa lí. - Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà 2 Kĩ năng: - Cách tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T = 2P. nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại. 3 Thái độ.cẩn thận,chính xác,chú y làm bài tập... II. CHUẨN BỊ: 1 thầy: Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ôn hoà (tự vẽ). 2 trò: Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao) (sưu tầm) III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong dạy bài mới 3. Bài mới Mở bài GV nêu yêu cầu bài thực hành: - Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà thông qua: + Các biểu đồ tương quan nhiệt ẩm -> kiểu khí hậu. + Ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hoà -> tên kiểu rừng. - Vẽ biểu đồ và giải thích nguyên nhân về sự tăng lượng CO 2 trong không khí từ năm 1840 - 1947 3.2. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học Bài tập 1 - GV lưu ý cho HS: cách thể hiện mới trong các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở bài tập 1(cả nhiệt độ và lượng mưa đều được thể hiện bằng đường và vị trí ghi trên các tháng trong năm ở trục hoành cũng khác).
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - HS đọc nội dung bài tập 1, cho biết yêu cầu cần đạt được khi làm bài tập này. - GV gọi lần lượt 3 HS, yêu cầu từng HS phân tích biểu đồ A, B, C . * Biểu đồ A (55045’B) - Nhiệt độ: + Không quá 100C vào mùa hạ. + Có tới 9 tháng nhiệt độ xuống < 0 0C, tháng có nhiệt độ thấp nhất đến -300C + Mùa đông lạnh - Lượng mưa: + Mưa ít + Tháng nhiều nhất không quá 50mm + Có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi. + Mưa nhiều vào mùa hạ -> Khí hậu lục địa vùng gần cực - Phân tích biểu đồ B * Biểu đồ B (36043’ B) - Nhiệt độ: + Mùa hạ nhiệt độ lên đến: 250C + Mùa đông ấm áp: 100C - Lượng mưa: + Mùa hạ khô hạn + Mưa vào mùa Thu Đông -> Khí hậu địa trung hải - Phân tích biểu đồ C * Biểu đồ C (51041’ B) - Nhiệt độ: + Mùa đông không lạnh lắm nhiệt độ không xuống quá 50C. + Mùa hạ mát mẻ dưới 150C - Lượng mưa: + Mưa quanh năm + Tháng thấp nhất 40mm + Tháng cao nhất > 250mm => Khí hậu ôn đới hải dương Bài tập 2 - GV yêu cầu HS kể tên các kiểu rừng ở đới ôn hoà và đặc điểm khí hậu ứng với từng kiểu rừng. GV bổ sung nếu cần. - HS quan sát 3 ảnh -> xác định kiểu rừng. - GV giới thiệu cho HS biết ở Ca-na-đa có cây phong đỏ, được coi là biểu tượng cho Ca-na-đa, có mặt trên quốc kì: lá phong trên nền tuyết trắng. Cây phong là - Ảnh 1: Rừng lá kim ở Thụy Điển cây lá rộng. - Ảnh 2: Rừng lá rộng ở Pháp.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV cùng HS lần lượt xác định 3 kiểu - Ảnh 3: Rừng hỗn giao ở Canada rừng Bài tập 3 - GV nêu bật 2 yêu cầu của bài tập này. + Vẽ biểu đồ - HS vẽ biểu đồ: + Giải thích biểu đồ đường - GV cùng HS xác định dạng biểu đồ cần Chọn 1 trong 2 biểu đồ: biểu đồ cột vẽ -> Chọn 1 trong 2 dạng biểu đồ: biểu đồ đường, biểu đồ cột. - GV nêu rõ khái niệm biểu đồ (biểu đồ đường, biểu đồ cột) - Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải - GV hướng dẫn HS cách vẽ - GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân trong khí quyển Trái đất từ năm 1840 - 1997 do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng. 4 Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá (cho điểm) với các HS trả lời đúng. - GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập, chuẩn bị bài của HS. 5 DẶN DÒ: - Hoàn thành bài thực hành - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 21- Bài 19 : Môi trường hoang mạc..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B MẠC Tiết 21 -Tuần. Chương III: MÔI TRRƯỜNG HOANG MẠC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạnh và khắc nghiệt) và phân biết được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh. - Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc. 2. Kĩ năng: - HS rèn luyện các kĩ năng: + Đọc và so sánh 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. + Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở thực hành của 5 HS. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Đặc điểm của môi trường ? Quan sát lược đồ hình 19.1, cho biết các 2 bên đường chí tuyến, nằm sâu trong hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở nội địa, ven biển có dòng biển lạnh chạy đâu? qua. ? Em hãy cho biết nguyên nhân hình * Nguyên nhân thành các hoang mạc trên thế giới? - Có dòng biển lạnh ngoài khơi ngăn hơi nước từ biển vào. - Nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của biển..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV xác định vị trí 2 địa điểm trên lược đồ 19.1 cho toàn HS thấy.. - Nằm dọc theo đường chí tuyến bởi ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp cao hơi nước khó ngưng tụ thành mây * Khí hậu - Đặc điểm chung + Lượng mưa ít. + Biên độ nhiệt năm rất lớn. + Biên độ nhiệt ngày đêm cũng rất lớn. => Khí hậu khô hạn và vô cùng khắc nghiệt. ? Qua các H19.2 và H19.3 nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hoà. - Sự khác nhau + Hoang mạc nóng: Biên độ nhiệt năm cao, nhưng có mùa đông ấm áp (> 100C) mùa hạ rất nóng (>360C) + Hoang mạc lạnh: Biên độ nhiệt năm rất cao, nhưng có mùa hạ không quá nóng (= 200C) mùa đông rất lạnh (- 240C) => một bên là hoang mạc nóng, một bên là hoang mạc lạnh. ? Em hãy mô tả quang cảnh hoang mạc qua H19.4, H19.5. (+ H19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu * Cảnh quan Phi nhìn như 1 biển cát mênh mông (từ - Bề mặt cát hay sỏi đá bao phủ Đông -> Tây 4500km, Bắc xuống Nam: - Thực vật cằn cõi, thưa thớt. - Động vật rất hiếm 1800km) với những đụn cát di động. ốc đảo: với các cây chà là có hình - Dân cư tập trung ở các ốc đảo. dáng như cây dừa. + H19.5: Hoang mạc A-ri-đô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai, với các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5m, mọc rải rác) Hoạt động 2: 2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường. Với khí hậu khô hạn và khắc nghiệt ? Giới thực, động vật thích nghi với môi ở môi trường hoang mạc các giới sinh vật thích nghi theo 2 cách: trường bằng cách nào? Cho ví dụ. GV hướng dẫn HS nêu được 2 cách - Tự hạn chế sự mất nước. - Tăng cường dự trữ nước và chất dinh thích nghi. dưỡng trong cơ thể. ( Ví dụ: Cách 1: + Thân lá bọc sát hay biến thành gai + Bò sát và côn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. + Lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động + Người mặc áo choàng nhiều lớp trùm kín đều để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm. Cách 2:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> + Cây có bộ rễ sâu và toả rộng. + Cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dữ trữ túi nước trong thân cây. + Lạc đà ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ ở trên bướu.....) 4. Củng cố: ? Thế nào là hoang mạc? Hoang mạc có những đặc điểm gì? 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 22 - Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tiết 22 Tuần: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi trường. Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống, vào cải tạo môi trường sống. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí. - Thái độ; Cẩn thận. chính xác, Khoa học II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc 3. Bài mới Vì sao con người vẫn có thể sống từ hàng ngàn năm nay ở một môi trường hoàn toàn cát, sỏi đá mênh mông và khô hạn như hoang mạc? Con người khai thác và chinh phục hoang mạc bằng cách nào? Bài học hôm nay sẽ đưa chúng ta đi tìm đáp án cho các câu hỏi đó. Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1.Hoạt động kinh tế ? Quan sát H20.1, H20.2 xác định các H20.1: Trồng trọt trong các ốc đảo hoạt động kinh tế cổ truyền ở môi H20.2: Chuyên chở hàng hoá qua trường hoang mạc. hoang mạc.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV nhấn mạnh: tính chất khô hạn của khí hậu nên chỉ có thể trồng trọt được ở các ốc đảo. - GV giới thiệu cho HS biết chăn nuôi du mục là hoạt động kinh tế cổ truyền ở hầu hết các hoang mạc trên thế giới với các vật nuôi phổ biến là dê, cừu, lạc đà, lừa, ngựa... ? Tại sao lại phải chăn nuôi du mục? ? Một số dân tộc sống chở hàng hoá qua hoang mạc bằng phương tiện gì? -> GV tổng kết các hoạt động kinh tế cổ truyền trong hoang mạc. - GV mô tả H20.3, H20.4 + H 20.3: là cảnh trồng trọt ở những nơi có dàn tưới tự động xoay tròn của LiBi, cây cối chỉ mọc ở những nơi có nước tưới, hình thành nên những vòng tròn xanh, bên ngoài vòng toàn là hoang mạc. Để có được nước tưới như vậy phải khoan đến các mạch nước ngầm rất sâu nên rất tốn kém. ? Quan sát H 20.5, em có nhận xét gì ? ( khu dân cư đông nhưng ít cây xanh và cát đang lấn chiếm dần vào một vài khu dân cư ở vùng rìa). Hoạt động 2: ? Em hãy cho biết nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng? ? Với 2 nguyên nhân này thì nơi nào thường bị hoang mạc hoá trước nhất? ? Cho biết hậu quả của quá trình hoang mạc hóa ngày càng mở rộng. GV liên hệ với thực tế - GV phân tích nội dung H20.3 và H20.6 + H 20.3: cảnh cải tạo hoang mạc ở Libi để trồng trọt. + H 20.6: cảnh một khu rừng chống cát hay từ hoang mạc Gô-Bi lấn vào vùng Tây Bắc Trung Quốc. Phía xa là khu rừng lá kim, rừng lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả ngựa ở. -> thương nghiệp phát triển. ? Tại sao lại trồng trọt được trong các ốc đảo?. - Hoạt động kinh tế cổ truyền + Trồng trọt: chà là, cam, chanh, lúa mạch... -> trong các ốc đảo. + Chăn nuôi du mục: dê, cừu, lạc đà, ngựa, lừa..... - Hoạt động kinh tế hiện đại + Với sự tiến bộ kĩ thuật khoan sâu... con người đang tiến vào khai thác các hoang mạc (đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt). + Du lịch hành trình qua hoang mạc đang phát triển 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng - Diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng. - Nguyên nhân + Một phần do cát lấn hoặc do biến đổi của khí hậu toàn cầu. + Do con người khai thác rừng quá mức.. + Đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan hay bằng kênh đào. + Trồng cây gây rừng chống cát bay,.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> cận cảnh. cải tạo khí hậu. ? Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế phát triển của hoang mạc. GV nhấn mạnh: Diện tích hoang mạc trên thế giới vẫn đang tiếp tục mở rộng 4. Củng cố. ? Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay. ? Vì sao diện tích hoang mạc ngày càng được mở rộng. 5. Dặn dò - Học bài cũ. - Nghiên cứu trước bài mới: Chương IV: Môi trường đới lạnh Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh Tiết 23 Bài 21: Môi trường đới lạnh. Ngày soạn: Ngày dạy: 7A LẠNH 7B Tiết 23 Tuần:. Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẻo, có ngày và đêm dài từ 24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết) . - Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại trong môi trường đới lạnh. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng, phân tích lược đồ, đọc biểu đồ nhiệt độ, lương mưa của đới lạnh. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc ? Nguyên nhân làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng trên thế giới 3. Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Đới lạnh là xứ sở của băng tuyết, khí hậu rất kh ắc nghi ệt. Cho đến nay còn nhiều điều chúng ta chưa biết về môi trường đới lạnh. Bài học hôm nay là: Tiết 23 - bài 21. Môi trường đới lạnh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Đặc điểm của môi trường ? Quan sát các H 21.1 và 22.2, 23.3 - Vị trí, giới hạn hãy: + Môi trường đới lạnh nằm từ đường + Tìm ranh giới của môi trường đới vòng cực đến 2 cực lạnh ở 2 bán cầu? + Đới lạnh ở Bắc cực là đại dương còn ở + Nhận xét sự khác nhau giữa môi Nam cực là lục địa trường đới lạnh ở Bán cầu Bắc và môi trường đới lạnh ở bán cầu Nam? - Khí hậu ? Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa + Quanh năm lạnh lẽo, mùa hạ ngắn Hon - man và tìm ra những đặc điểm ngủi chỉ có 3->5 tháng nhưng cũng cơ bản về khí hậu của môi trường đới không bao giờ nóng quá 100C. lạnh. + Lượng mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi - Trên các vùng biển ở đới lạnh có núi băng và băng trôi vào mùa hạ. ? Quan sát các H 21.4 và 21.5 so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi. GV lưu ý cho HS: + Trong 2 ảnh đều có xuồng cao su (ảnh 21.4 có 1 xuồng, ảnh 21.5 có 2 xuồng) + Trong 2 ảnh đều có cả núi băng và băng trôi (kích thước núi băng cao lớn, băng trôi thấp bé) 2. Sự thích nghi của thực vật và động GV nhấn mạnh: Đó là quang cảnh vật với môi trường mà ta thường gặp trên các vùng biển đới lạnh vào mùa hạ. Hoạt động 2: - Giới thực, động vật + Thực vật gồm có thông lùn, liễu lùn, - HS quan sát H 21.6 và 21.7; mô tả chủ yếu rêu, địa y, cây cỏ. nội dung 2 bức ảnh đó: ? Qua đó em có nhận xét gì về giới thực vật ở đây? GV bổ sung kiến thưc bằng cách mô tả: Thế giới thực vật trên các đài nguyên đới lạnh về mùa hạ: cách thích nghi với khí hậu của cây thông lùn, liễu lùn (giảm chiều cao để chống bão tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ ấm) + Động vật: tuần lộc, chim cánh cụt, Hải các loài cỏ, rêu, địa y (thường ra hoa cẩu, gấu trắng ......
<span class='text_page_counter'>(61)</span> trước khi tuyết tan, ra lá sau cho kịp tới thời gian nắng ấm ngắn ngủi của mùa hạ) ? Quan sát 3 ảnh 21.8, 21.9, 21.10 nêu tên các động vật sống ở đới lạnh.. -> Động vật phong phú hơn thực vật - Cách thích nghi của thực, động vật + Động vật có 2 cách thích nghi: Chống lạnh chủ động: có lớp lòng dày hoặc lớp mỡ dày dưới da, sống thành bầy đàn đông đúc sưởi ấm cho nhau Chống lạnh thụ động: ngũ đông để ? Động vật thích nghi với môi trường giảm tiêu hao năng lượng hoặc di cư đến bằng cách nào? nơi ấm áp hơn để mùa đông + Thực vật: chỉ phát triển trong thời gian ngắn ngủi mùa hạ, cây thấp lùn, còi cọc .... ? Thực vật thích nghi với môi trường ở đây bằng cách nào? 4 . Củng cố GV yêu cầu HS làm bài tập 4 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tiết 24 – Tuần: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức - Thấy được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn nuôi hay săn bắt động vật. - Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh (săn bắn cá voi, săn bắn và nuôi các loại thú có lông quý và da quý, thăm dò và khai thác dầu mỏ, khí đốt .....) và những khó khăn trong hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan hệ. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. ? Thực, động vật thích nghi với môi trường bằng cách nào? Cho ví dụ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Hoạt động kinh tế của các dân ? Quan sát H 22.1, cho biết: tộc ở Phương Bắc + Có các dân tộc nào sinh sống ở đới - Các dân tộc sống bằng nghề chăn lạnh Phương Bắc. nuôi Tuần lộc: Chúc, I a Kut, Xa-môy-et, La pông + Địa bàn cư trú của các dân tộc - Các dân tộc sống bằng nghề săn bắt sống bằng nghề chăn nuôi và địa bàn cư như: đánh bắt cá, săn bắn tuần lộc, hải trú của các dân tộc sống bằng nghề săn cẩu, gấu trắng ..... đó là người I - núc bắn. ( Bắc Mĩ và đảo Grơn -len) => Hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh. ? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven - môi trường khác nhiệt băng giá bờ biển của Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ và bờ quanh năm k thuận lợi cho sản suất biển phía nam và phía đông đảo Grơn - cũng như duy trì cuộc sống len, mà không sống ở gần cực Bắc và cực Nam của Trái Đất?.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Quan sát H 22.2 và 22.3, hãy mô tả 2 H22.2: Cảnh 1 người La-pông đang bức ảnh đó. chăn nuôi đàn Tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng. H22.3: Cảnh 1 người dân I-núc đang ngồi trên xe trượt tuyết (do chó kéo) câu cá ở 1 lỗ được khoét trong lớp băng đóng trên mặt sông. Vài con cá dưới để bên cạnh. Trang phục của ông ta toàn bằng da, chiếc áo khoác đen trùm đầu, gang tay, đôi dày ống,... Đặc biệt đáng chú ý là ông ta đeo kính mát đen sẫm Hoạt động 2: 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường Do: Khí hậu quá lạnh ? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên Mặt đất đóng băng quanh năm thiên nhiên ở đới lạnh vẫn chưa được khai Có mùa đông lạnh giá kéo dài thác? Thiếu nhân công Thiếu phương tiện vận chuyển kĩ thuật hiện đại ? Quan sát 2 ảnh 22.4 và 22.5 hãy mô tả . H.22.4: Một dàn khoan dầu mỏ trên Biển Bắc, giữa các tảng băng trôi. H22.5: Cảnh các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa chất ở Nam Cực ? Cho biết các hoạt động kinh tế chủ yếu - Các hoạt động kinh tế hiện đại: hiện nay ở đới lạnh. + Khai thác dầu mỏ + Khai thác khoáng sản quý: Kim cương, vàng, Uranium... + Đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi - GV nhắc lại cho HS các vấn đề quan + Chăn nuôi thú có lông quý. tâm về môi trường đới nóng (xói mòn đất, - Vấn đề lớn cần giải quyết ở môi đới suy giảm diện tích rừng) và đới ôn hoà (ô lạnh nhiễm không khí, ô nhiễm nước). + Bảo vệ động vật quý hiếm (cá voi ? Vậy theo các em vấn đề cần quan tâm và thú có lông quý) có nguy cơ bị đối với môi trường ở đới lạnh là gì? tuyệt chủng. - GV nêu rõ vai trò của Tổ chức Hoà Bình + Giải quyết sự thiếu nhân lực 4. Củng cố: HS làm bài tập 3 SGK 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới: Chương V: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi Tiết 25: Môi trường vùng núi.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 07/11/2010 Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG Ngày dạy: 7A: 09/11/2010 KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI 7B: Tiết 25 – Tuần: 14 MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi (càng lên cao không khí càng lạnh và càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao) - Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy 2. Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc Phương Bắc ở đới lạnh. ? Đới lạnh có những tài nguyên chủ yếu nào? Tại sao đến nay đới lạnh vẫn chưa được khai thác nhiều? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Đặc điểm của môi trường. - GV cùng HS ôn lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu đã học ở địa lí 6 (nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển) nhấn mạnh đến nhân tố độ cao. - Nhiệt độ của khí hậu thay đổi theo độ cao - Ở vùng núi, khí hậu và thực vật ntn? thay đổi theo độ cao. + Khí hậu: Càng lên cao không khí càng loãng và càng lạnh, cứ lên cao100m thì giảm 0,6oC Giới hạn của băng huyết vĩnh viễn Đới ôn hoà: 3000m Đới nóng: 5500m + Thực vật.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi Từ chân núi lên đỉnh núi đã như thế nào? tạo nên sự phân tầng thực vật (Thành các vành đai) theo độ cao cũng gần giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. ? Quan sát H 23.1, em hãy mô tả quang cảnh Càng lên cao càng lạnh vùng núi Nê-pan và nhận xét. Ảnh 23.1: các vùng núi Nê-pan ở sườn nam dãy Hi- ma-lay-a của đới nóng châu Á toàn => Nhận xét: Trên đỉnh núi chỉ cảnh cho thấy các cây bụi, cây lùn thấp, hoa có tuyết phủ trắng, không còn đỏ. Phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cây cối như ở sườn núi) cao GV hướng dẫn HS cách đọc lát cắt + Vì sao cây cối lại biến đổi theo độ cao? ? Quan sát H 23.2, cho biết vùng núi Anpơ, từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành đai thực vật. - Khí hậu và thực vật còn thay + Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón đổi theo hướng của sườn núi. nắng nằm cao hơn ở sườn khuất nắng?. + Ở những sườn đón nắng các vành đai thực vật nằm ở độ cao cao hơn sườn khuất nắng vì khí hậu ấm áp hơn. + Ở những sườn đón gió (ẩm hơn, ấm hơn hoặc mát hơn) thực vật đa dạng, phong phú hơn ở bên sườn khuất gió ( khô hơn, nóng hoặc lạnh hơn) + Các tầng thực vật ở đới nóng ? Quan sát H 23.3, nhận xét sự thay đổi của nằm ở độ cao lớn hơn ở đới ôn các vành đai thực vật ở vùng núi đới nóng và hòa. vùng núi đới ôn hoà. + Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ôn hoà không có. ? Hãy phân tích ảnh hưởng của độ dốc đến tự - Khó khăn: nhiên, kinh tế vùng núi. + Thiên tai: lũ quét, sạt lỡ đất... + Gây trở ngại đối với giao thông - GV liên hệ với vùng núi ở nước ta. đi lại, hoạt động kinh tế Hoạt động 2: 2. Cư trú của con người. ? Nêu đặc điểm chung nhất của sự cư trú - Vùng núi là địa bàn cư trú của các dân tộc vùng núi. các dân tộc ít người. + Ở vùng núi có các dân tộc nào sinh sống? - Vùng núi có dân cư thưa thớt + Họ sống ở trên núi cao, lưng chừng núi hay - Địa bàn cư trú của con người ở chân núi? vùng núi phụ thuộc vào địa hình ? Qua đó em có nhận xét gì về các cư dân (nơi có mặt bằng để canh tác, vùng núi. chăn nuôi), vào khí hậu (mát mẻ,.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV lấy một số ví dụ để minh hoạ thêm về trong lành), vào nguồn nơi cư trú ở một số vùng núi trên thế giới nguyên rừng, nguồn nước. 4. Củng cố: Trả lời câu hỏi 1- SGK 5 . Dăn dò Học bài cũ + nghiên cứu trước bài mới.. tài. Ngày soạn: /11/2010 Ngày dạy: 7A: /11/2010 7B: Tiết 26 – Tuần: 14 HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được hoạt động kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn nuôi, trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công) - Biết được những điều kiện phát triển kinh tế vùng núi do các hoạt động tình hình kinh tế của con người gây ra. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí. 3. Thái độ: Yêu thíc môn học liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án tranh ảnh phục vụ bài dạy Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Trình bày đặc điểm môi trường vùng núi. Câu 2: Giới động vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường bằng những cách nào? cho ví dụ. 3. Bài mới Ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông ... vùng núi đã giảm dần sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven bi ển. B ộ m ặt nhiều vùng núi đang thay đổi nhanh chóng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Hoạt động tế cổ truyền ? Quan sát hình 24.1 và 24.2, cho biết: + Các hoạt động kinh tế cổ truyền ở - Những hoạt động kinh tế cổ truyền của trong ảnh là hoạt động kinh tế nào? các dân tộc ít người ở vùng núi: + Nêu một số hoạt động kinh tế khác ở + Chăn nuôi vùng núi? + Trồng trọt ? Ở vùng núi tỉnh ta có những hoạt động + Sản xuất hàng thủ công kinh tế nào? + Khai thác chế biến lâm sản….
<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Tại sao các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi lại đa dạng và không giống nhau? - GV lấy thêm một số ví dụ để minh họa. => hoạt động kinh tế hết sức đa dạng và phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng nơi.( Tài nguyên và môi trường các vùng núi khác nhau. Do tập quán canh tác và truyền thống của các dân tộc khác nhau. Do giao lưu khó khăn ....). Hoạt động 2: 2. Sự thay đổi kinh tế - xã hội ? Quan sát H 24.3, em hãy mô tả nội Một con đường ôtô ngoắt ngoéo để vượt dung bức ảnh. qua vùng núi - GV nêu những khó khăn do môi trường + Độ dốc cao -> đi lại khó khăn vùng núi gây trở ngại cho tổ chức sản + Dịch bệnh do sâu bọ, côn trùng gây ra. xuất và đời sống. + Sương giá + Lên cao thiếu ô xi.... => kinh tế chậm phát triển. ? Quan sát H24.3 và 24.4 em có nhận xét - Giao thông phát triển giúp cho việc trao gì? đổi hàng hoá, giảm bớt sự cách trở giữa vùng núi với vùng đồng bằng và vùng ven biển. - Điện lực phát triển cung cấp năng lượng. ? Tại sao phát triển giao thông và điện => biến đổi bộ mặt của các vùng núi, lực lại là những việc cần làm trước để nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện. biến đổi bộ mặt của các vùng núi? Ví dụ: công nghiệp khai khoáng Du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái Thể thao (trượt tuyết, leo núi, nhảy dù...) - GV yêu cầu HS nhắc lại các vấn đề về môi trường của đới nóng, đới ôn hoà, đới lạnh, hoang mạc. ? Vậy vấn đề về môi trường ở vùng núi là - Tuy nhiên, ở một số nơi sự phát triển gì? này đã tác động tiêu cực đến môi trường, đến bản sắc văn hoá của các dân tộc ở - GV trình bày về sự phát triển kinh tế vùng núi. của các vùng núi đã đặt ra nhưng vấn đề về môi trường: chống phá rừng, chống xói mòn đất đai, chống săn bắt động vật quý hiếm, chống gây ô nhiễm nguồn nước, bảo tồn thiên nhiên đa dạng. - GV cung cấp một số sự kiện ảnh hưởng đến môi trường ở vùng núi. 4. Củng cố GV sơ kết bài học (ghi nhớ SGK) 5. Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Học bài cũ. + Ôn tập chương II, III, IV, V (GV phát đề cương ôn tập).
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V Câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của các môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi. Câu 2: Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường trên. Câu 3: Trình bày các đặc điểm tự nhiên khác của môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, môi trường hoang mạc và vùng núi. + Sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa? + Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường ở hoang mạc? + Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường ở đới lạnh Câu 4: Trình bày hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà. + Hoạt động nông nghiệp? + Hoạt động công nghiệp? Câu 5: Nét đặc trưng của đô thị hoá ở đới ôn hoà là gì? Câu 6: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hoà khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết. Câu 7: Cho biết hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường đới lạnh, kiểu môi trường hoang mạc và vùng núi. + Hoạt động kinh tế ở đây bao gồm những ngành kinh tế nào? + Đặc điểm của các hoạt động kinh tế đó? Câu 8: Các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế - xã hội ở các môi trường: đới ôn hoà, đới lạnh và kiểu môi trường hoang mạc và vùng núi là gì?. ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V Câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của các môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi. Câu 2: Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường trên. Câu 3: Trình bày các đặc điểm tự nhiên khác của môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, môi trường hoang mạc và vùng núi. + Sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa? + Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường ở hoang mạc? + Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường ở đới lạnh Câu 4: Trình bày hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà. + Hoạt động nông nghiệp? + Hoạt động công nghiệp? Câu 5: Nét đặc trưng của đô thị hoá ở đới ôn hoà là gì? Câu 6: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hoà khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết. Câu 7: Cho biết hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường đới lạnh, kiểu môi trường hoang mạc và vùng núi. + Hoạt động kinh tế ở đây bao gồm những ngành kinh tế nào? + Đặc điểm của các hoạt động kinh tế đó? Câu 8: Các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế - xã hội ở các môi trường: đới ôn hoà, đới lạnh và kiểu môi trường hoang mạc và vùng núi là gì?.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 7A: 7B: Tiết 27 – Tuần: 15 ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống và nắm vững các đặc điểm tự nhiên (vị trí giới hạn, khí hậu, cảnh quan và sự thích nghi của giới thực động vật...) và hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường địa lí và kiểu môi trường địa lí: đới ôn hoà, hoang mạc, đới lạnh và vùng núi. 2. kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ và bản đồ. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ Gv: Giáo án nội dung ôn tập Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1 chương II Gv yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm a. Khớ haọu ủụựi oõn hoaứ : khí hậu của môi trường đới ôn hoà. - ẹụựi oõn hoaứ coự 5 kieồu moõi Học sinh nhớ lại kiến thức trả lời câu trửụứng : hỏi + Moõi trửụứng oõn ủụựi haỷi dửụng. + Moõi trửụứng oõn ủụựi luùc ủũa. + Moõi trửụứng ủũa trung haỷi. + Moõi trửụứng caọn nhieọt ủụựi gioự muứa, caọn nhieọt ủụựi aồm. + Moõi trửụứng hoang maùc oõn ủụựi - Khớ haọu ủụựi oõn hoaứ mang tớnh chaỏt trung gian giửừa ủụựi noựng vaứ ủụựi laùnh . - Do vũ trớ trung gian neõn thụứi tieỏt ủụựi oõn hoaứ thay ủoồi thaỏt thửụứng . Gv yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điển b. Sửù phaõn hoaự cuỷa moõi trửụứng về thiên nhiên của đới ôn hoà. ủụựi oõn hoaứ : - Thieõn nhieõn ủụựi oõn hoaứ thay ủoồi theo thụứi gian . Moọt naờm coự 4.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tại sao nói đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến.. Các giện pháp để thực hiện là gì?. Tại sao nói đới ôn hoà có nền công nghiệp hiện đại ,cơ cấu đa dạng. muứa : xuaõn, haù, thu, ủoõng. - Moõi trửụứng ủụựi oõn hoaứ thay ủoồi theo khoõng gian : Tửứ Baộc xuoỏng Nam, tửứ Taõy sang ẹoõng . - Sửù bieỏn ủoồi cuỷa thieõn nhieõn theo khoõng gian : tửứ rửứng laự roọng, rửứng laự kim, rửứng hoón giao, caõy buùi gai . c. Neàn noõng nghieọp tieõn tieỏn. a.Hình thức: - có hai hình thức trang trại hộ gia đình + Giống nhau: đều có trình độ sản xuất tiên tiến sử dụng nhiều dịch vụ sản xuát trong nông nghiệp + khác nhau: Hộ gia đình có quy mô nhỏ Trang trại có quy mô lớn, có trình độ cơ giới cao hơn b. Biện pháp: - ứng dụng rộng rãi các thành tựu KHKT + hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, tưới tiêu hiện đại + Trồng cây trong nhà kính Tre phủ bằng tấm nhựa trong + lai tạo giống gia súc, cây trồng có năng suất cao - tổ chức sản xuất chuyên môn hoá với quy mô lớn theo kiểu công nghiệp c. Thành tựu: sản xuất ra lượng nông sản hàng hoá lớn chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp chế biến, tiêu dùng và xuất khẩu d. Neàn coõng nghieọp hieọn ủaùi, coự cụ caỏu ủa daùng : - ẹụựi oõn hoaứ laứ nụi coự neàn coõng nghieọp phaựt trieồn sụựm nhaỏt treõn theỏ giụựi, caựch ủaõy khoaỷng 250 naờm. - Coõng nghieọp cheỏ bieỏn laứ theỏ maùnh noồi baọt cuỷa nhieàu nửụực ụỷ ủụựi oõn hoaứ. - ắ saỷn phaồm coõng nghieọp cuỷa theỏ giụi sửỷ duùng laứ do caực nửụực.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> ủụựi oõn hoaứ cung caỏp. - Caực nửụực coự neàn coõng nghieọp Hoạt động 2: phaựt trieồn haứng ủaàu theỏ giụựi laứ : Gv yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm Hoa Kỡ, Nhaọt Baỷn, ẹửực, Lieõn Bang môi trường hoang mạc? Nga, Anh, Phaựp, Canada … 2.Chương III, IV ,V Gv yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm a. Đặc điểm môi trường hoang mạc môi trường đới lạnh? b. ẹaởc ủieồm cuỷa moõi trửụứng đới lạnh : - ẹụựi laùnh naốm trong khoaỷng tửứ 2 ủửụứng voứng cửùc veà phớa 2 cửùc coự khớ haọu voõ cuứng laùnh leừo, lửụùng mửa ớt chuỷ yeỏu dửụựi daùng Gv yêu cầu họ tuyeỏt rụi. c.ẹaởc ủieồm cuỷa moõi trửụứng vùng núi - Khớ haọu vaứ thửùc vaọt ụỷ vuứng nuựi thay ủoồi theo ủoọ cao. Sửù phaõn taàng thửùc vaọt thaứnh caực ủai cao ụỷ 6c sinh nhắc lại đặc điểm môi trường vuứng nuựi cuừng gaàn gioỏng nhử khi vùng núi? ủi tửứ vuứng vú ủoọ thaỏp leõn vuứng vú ủoọ cao. - Khớ haọu vaứ thửùc vaọt coứn thay ủoồi theo hửụựng cuỷa sửụứn nuựi . (sửụứn ủoựn gioự vaứ sửụứn khuaỏt gioự) 4. Củng cố: kết hợp trong ôn tập 5. Dặn dò - Về nhà ôn tập lại các bài học. - Chuẩn bị trước bài mới: Tiết 28 - Thiên nhiên và con người ở các châu lục.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 7A: 7B: Tiết 28 – Tuần: 15. PHẦN BA: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục 2. Kĩ năng: Nắm vững 1 số khái niệm kinh tế cần thiết: thu thập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên thế giới. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Giáo án nội dung ôn tập 2. Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường địa lí: đới ôn hòa và đới lạnh, kiểu môi trường địa lí hoang mạc và vùng núi. 3. Bài mới Mở bài Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng. Bề mặt trái đất có các lục địa và các đại dương. Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về điều kiện t ự nhiên, v ề KT- XH v à v ăn hóa. Hoạt động của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Các lục địa và các châu lục - Lục địa là gì? Trên thế giới có bao - Lục địa là khối đất liền rộng lớn hàng nhiêu lục địa ? triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. - HS lên bảng xác định các lục địa và các - Trên thế giới có 6 lục địa: Á, Âu, Phi, châu lục trên Trái đất Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Nam Cực. ? Nhận xét sự khác nhau giữa các lục địa - Châu lục bao gồm diện tích đất liền và và châu lục? các đảo, quần đảo chung quanh. - Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, ? Nêu tên các châu lục trên thế giới. châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại ? Lục địa Á - Âu có điểm gì khác so với Dương, châu Nam Cực..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> các lục địa còn lại?. Một lục địa bao gồm 2 châu lục: Á, Âu. ? So với các châu lục thì Châu Mĩ có điểm gì khác? ? Châu Nam Cực có nét gì đặc biệt so với các châu lục còn lại? Hoạt động 2: ? Hiện nay trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ, số quốc gia ở từng châu lục như thế nào? ? Dựa vào chỉ tiêu nào để phân loại các quốc gia trên thế giới và đánh giá sự phát triển KT - XH của từng nước, từng châu lục? ? Thế nào gọi là các quốc gia phát triển và các quốc gia đang phát triển? - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK (trang 81). Một châu lục bao gồm 2 lục địa lục địa Bắc Mĩ và lục địa Nam Mĩ Một châu lục nằm giữa 1 lớp nước đóng băng 2. Các nhóm nước trên thế giới. - Hiện nay trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.. ? Ngoài cách phân loại trên còn có cách phân loại nào khác nữa không? Nếu có hãy trình bày cách đó. ? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy lấy ví dụ về các quốc gia thuộc từng nhóm nước trên.. - Chỉ tiêu phân loại dựa vào: thu thập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em, chỉ số HPI .... Nhóm nước. Thu thập bình quân HDI theo đầu người > 20000 0.7 -> USD/ năm 1. Tỉ lệ tử vong của trẻ em. Các Rất thấp quốc gia phát triển Các < 20000 < 0.7 Khá cao quốc USD/ năm gia đang phát triển - Căn cứ vào cơ cấu kinh tế chia các quốc gia trên thế giới ra các nhóm nước. + Nước công nghiệp + Nước nông nghiệp + Nước công nghiệp mới. 4. Củng cố Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ ? Tại sao nói " thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng" 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới: Chương VI: Châu phi Thiên nhiên Châu Phi.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn:. CHƯƠNG VI:. Ngày dạy: 7A:. CHÂU PHI. 7B: Tiết 29 – Tuần: 15 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm về vị trí, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Phi. 2. Kĩ năng: Đọc và phân tích được lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản ở châu Phi. 3. Thái độ: Cẩn thận, khoa học yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Giáo án nội dung ôn tập 2. Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao nói "Thế giới chúng ta sống thật rộng lớn và đa dạng"? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động 1: ? Quan sát H26.1, cho biết: + Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? + Xích đạo đi qua phần nào của châu lục? + Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?. Hoạt động của trò 1. Vị trí địa lí - Tiếp giáp. + Phía Bắc giáp Địa Trung Hải + Phía Tây giáp Đại Tây Dương + Phía Đông Bắc giáp Biển Đỏ, ngăn cách với châu Á bởi kênh đào Xuy - ê + Phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương. - Đường xích đạo đi giữa châu Phi ( bồn đia Công - gô, hồ Vích - to - ri - a).
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Chí tuyến Bắc đi qua gần giữa Bắc Phi, chí tuyến Nam đi qua giữa Nam phi . => Phần lớn lãnh thổ châu Phi gần như nằm hoàn toàn trong đới nóng -> khí hậu nóng quanh năm. Hoạt động 2: 2. Địa hình và khoáng sản a) Địa hình Quan sát H 26.1: Toàn bộ lục địa phi là một khối cao + Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, là chủ yếu? chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. + Nhận xét về sự phân bố địa hình đồng Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng ở châu Phi. bằng thấp. • Các vùng đất thấp có độ cao 0m 200m nằm giữa cao nguyên, tạo nên bồn địa thấp như bồn địa Sát. • Các cao nguyên có độ cao 500m 1000m như cao nguyên Tat - xi - li, At gi - e giữa hoang mạc Xahara, các sơn nguyên có độ cao > 500m như cao nguyên Ê - ti - ô - pi. Các cao nguyên cao > 500m và sơn nguyên bao quanh các cao nguyên thấp (200m - 500m) đã tạo nên bồn địa cao như bồn địa Nin b) Khoáng sản Thượng Tài nguyên khoáng sản châu Phi rất Quan sát H 26.1, phong phú, đặc biệt là kim loại quý. ? Em có nhận xét về tài nguyên khoáng - Ngoài ra còn có dầu mỏ và khí đốt sản châu Phi? - Dầu mỏ và khí đốt: đồng bằng ven ?cho biết châu Phi có những khoáng sản biển Bắc Phi và Tây Phi ( ven vịnh Ghi chủ yếu nào? phân bố ở đâu? - nê) - Sắt: dãy núi trẻ At - lat - Vàng: khu vực Trung phi và trên các cao nguyên Nam Phi - Cô ban, mangan, đồng, kim cương, chì, Uranium: các cao nguyên Nam phi 4. Củng cố: GV sơ kết bài học (phần ghi nhớ) 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới: Tiết 30 - Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 21/11/2010 Ngày dạy: 7A: 7B: Tiết 30 – Tuần: 16 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên ở châu Phi - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi - Hiểu rõ mối quan hệ lại giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét bản đồ. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Giáo án nội dung lên lớp 2. Hs: Học bài va làm bài tâp ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày vị trí địa lí của châu Phi? Vị trí có ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào? ? Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Phi. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 3. Khí hậu ? Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp quan sát hình 26.1 và 27.1 giải thích vì sao: - Châu phi có khí hậu nóng và khô + châu Phi là châu lục nóng? bậc nhất thế giới + Khí hậu châu phi khô, hình thành nhưng + Nhiệt độ trung bình năm > 200C hoang mạc lớn? Hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển châu phi không bị cắt xẻ nhiều. Châu Phi là 1 lục địa hình khối, kích thước rất lớn. Phía bắc ảnh hưởng gió mùa đông bắc từ lục địa Á - Âu -> khô ráo, khó.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> gây ra mưa. Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền. Ngoài khơi có 3 dòng biển lạnh chảy qua Ca- na-ri, Ben-gê-la và Xô-ma-li. ? Quan sát H 27.1, hãy nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở Châu phi. + Lượng mưa lớn nhất >2000 mm: 2 bên đường xích đạo, từ bờ Tây của vùng núi và cao nguyên Đông Phi. + Lượng mưa từ 200->1000mm : phía Bắc hoang mạc Xa-ha-ra , phía đông bờ biển Ấn Độ Dương, phía nam là hoang mạc Cala-ha-ri, dãi ven biển Địa Trung Hải và ven biển Nam châu Phi + Lượng mưa < 200m hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Ca-la-ha-ri Hoạt động 2: ? Quan sát H 27.2, nhận xét về sự phân bố của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. Giải thích vì sao lại có sự phân bố như vậy? ? Quan sát H 27. 2 và thông tin SGK, em hãy xác định vị trí địa lí của các môi trường tự nhiên ở châu Phi? Nêu cảnh quan và giới động vật ở mỗi môi trường? - GV giới thiệu về đặc điểm môi trường Xavan và môi trường hoang mạc ở châu Phi.. + Lượng mua tương đối ít và giảm dần về 2 chí tuyến, hình thành nhưng hoang mạc lớn, lan ra sát biển ví dụ: Xa-ha-ra và Ca-la-ha-ri.. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo: - Môi trường xích đạo ẩm: thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm - Môi trường nhiệt đới (2 MTNĐ):Rừng thưa và xavan cây bụi - Môi trường hoang mạc (2 MTHM): thực,động vật nghèo nàn.Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi - Môi trường Địa Trung Hải (2 môi trường Địa Trung Hải): thảm thực vật là rừng cây bụi lá cứng.. 4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK 5. Dặn dò - Học bài cũ - Chuẩn bị trước bài thực hành: Tiết 31: Bài 28- Thực hành Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 23/11/2010 Ngày dạy: 7A: 7B: Tiết 31 – Tuần: 16 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó. 2. Kĩ năng: - Nắm vững cách phân tích 1 biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí của địa điểm có biểu đồ 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Giáo án nội dung thực hành 2. Hs: Học bài chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong dạy bài mới 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên - Quan sát H 27.2 và dựa vào - Sự phân bố các môi trường tự nhiên. kiến thức đã học Châu phi có các môi trường tự nhiên: rừng xích + So sánh diện tích của môi đạo ẩm, nhiệt đới, hoang mạc và địa trung hải. trường ở châu Phi. + Môi trường xích đạo ẩm: bồn địa Công gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi nê. + Hai môi trường nhiệt đới: Phía bắc và phía nam Xích đạo + Hai môi trường hoang mạc: hoang mạc Xahara ở Bắc phi, hoang mạc Ca-la-ha và hoang mạc Na-Mip ở Nam phi.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển? ? Vị trí 2 đường chí tuyến đi qua phần nào của lãnh thổ châu Phi? ảnh hưởng của nó đối với khí hậu ra sao? ? Phía Bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu ảnh hưởng đến khí hậu ở đây như thế nào? ? Kích thước lãnh thổ và độ cao địa hình của Châu phi? ? Các dòng biển chạy ven biển phía tây và phía đông châu Phi ảnh hưởng đến khí hậu ra sao?. Hoạt động 2: ? Phân tích các biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. GV gợi ý : + Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm? + Biên độ nhiệt độ trong năm, sự phân bố trong năm? + Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó?. * Xác định kiểu khí hậu Biểu đồ A: nhiệt đới, Biểu đồ B: nhiệt đới Biểu đồ C: xích đạo ẩm Biểu. + Hai môi trường Địa Trung Hải: phần cực Bắc và cực Nam châu Phi. => chiếm diện tích lớn nhất là môi trường nhiệt đới và môi trường hoang mạc. - Hoang mạc ở châu Phi ăn lan ra sát bờ biển + Chí tuyến Bắc đi qua gần giữa lãnh thổ Bắc phi, chí tuyến Nam đi qua gần giữa lãnh thổ Nam Phi => quanh năm Bắc phi , Nam phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến thời tiết ổn định, không có mưa. + Phía Bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, 1 lục địa lớn nên gió mùa đông bắc từ lục Á - Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa. + Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn lại có độ cao > 200m nên ảnh hưởng của biển khó có thể ăn sâu vào đất liền + Các dòng biển: Phía Tây Bắc có dòng biển lạnh Ca -na-ri chảy qua, phía đông có dòng biển lạnh Xô-ma-li chảy qua -> mưa ít Phía Tây của Nam Phi có dòng biển lạnh Ben -ghê-la chảy qua, phía đông ảnh hưởng của dòng biển nóng Mũi kim , Xômali, Môdăm bích hoang mạc bị xavan đẩy lùi sang phía đông 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa * Phân tích + Biểu đồ khí hậu A - Lượng mưa trung bình năm : 1244 mm - Tháng 7 là mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm ở nửa cầu Nam - Biên độ nhiệt năm: 100C + Biểu đồ khí hậu B - Lượng mưa trung bình năm: 897 mm - Mùa mưa từ tháng 6 -> tháng 9 - mùa đông => biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm nửa cầu Bắc. - Biên độ nhiệt độ năm : 150C + Biểu đồ khí hậu C - Lượng mưa trung bình năm : 2592mm - Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7. Tháng 7 - mùa đông, biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm ở nửa cầu Nam - Biên độ nhiệt độ năm khoảng 80C + Biểu đồ khí hậu D.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> đồ D: Địa Trung Hải - Lượng mua trung bình năm : 506m * Sắp xếp các biểu đồ A, B, C, - Mùa mưa từ tháng 2 -> 7 D với các vị trí đánh dấu - mùa đông => biểu đồ khí hậu của 1 địa điểm ở 1,2,3,4 tròn hình 27.2: A -> 3 cửa cầu Nam B -> 2 C -> 1 D -> 4 - Biên độ nhiệt độ trong năm khoảng 120C 4. Củng cố Nhận xét thái độ học tập của HS và giờ học 5. Dặn dò - Hoàn thành bài thực hành vào vở - Nghiên cứu trước bài học: Tiết 32 Bài 29 Dân cư, xã hội châu Phi Ngày soạn: 27/11/2010 Ngày dạy: 7A: 7B: Tiết 32 - Tuần: 17 DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa bởi các cường quốc Phương Tây. - Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên cản trở sự phát triển của châu Phi 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ tranh ảnh đua ra kiến thức 3. Thái độ: Cẩn thaain, chính xác, liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Giáo án nội lên lớp 2. Hs: Học bài chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định :ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài tập thực hành của 5 HS 3. Bài mới 3.1. Bài mới Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia t ăng nhanh. Bùng n ổ dân số, đại dịch AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thi ệp c ủa n ước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát tri ển kinh t ế-xã hội của châu lục này. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Lịch sử và dân cư ? Nghiên cứu SGK, em hãy khái quát a. Sơ lược lịch sử sơ lược lịch sử châu Phi? - Thời cổ đại: châu Phi có nền văn minh + Gồm có bao nhiêu giai đoạn? (4) sông Nin rực rỡ. + Các giai đoạn này có đặc điểm như - Từ thế kỷ XVI - XIX, 125 triệu người thế nào? da đen châu Phi bị đưa sang châu Mĩ làm.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> nô lệ. ? Sự buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá - Cuối thế kỷ XIX -> đầu thế kỷ XX: gần của các nước để quốc phương Tây để như toàn bộ châu Phi bị xâm chiếm làm lại hậu quả cho châu Phi như thế nào? thuộc địa. - Từ thập niên 60 thế kỷ XX lần lượt các quốc gia châu Phi dành được độc lập chủ quyền. b. Dân cư ? Dựa vào hình 29.1 và kiến thức đã - Dân cư châu Phi phân bố rất không học trình bày sự phân bố dân cư ở đều: châu Phi? Tại sao dân cư châu Phi + Thưa thớt: vùng rừng rậm xích đạo, phân bố không đều. hoang mạc Xahara, hoang mạc Na-mip, hoang mạc Ca-la-ha-ri. + Đông đúc: duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, thung lũng sông Nin. + Đa số cư dân châu Phi sống ở nông thôn. Các thành phố > 1 triệu dân thường Hoạt động 2: tập trung ở ven biển (thành phố cảng). 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột người ở châu Phi. ? Tìm trên hình 29.1 các thành phố ở a. Bùng nổ dân số châu Phi có từ 1 triệu dân trở lên. Các - Châu Phi có số dân đông 818 triệu thành phố này phân bố chủ yếu ở đâu? người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới 2,4% => bùng nổ dân số. - Nạn đói đe doạ ( do bùng nổ dân số và - GV cung cấp 1 số thông tin về vấn hạn hán triền miên) đề bùng nổ dân số và đại dịch AIDS ở - Bệnh tật là vấn đề đang gây nhức nhối > 25 triệu người nhiễm HIV/AIDS, chiếm châu Phi, chốt lại. gần 3/4 số người bị nhiễm HIV/AIDS ? Nguyên nhân dẫn đến xung đột tộc trên thế giới. b. Xung đột tộc người người ở châu Phi? Châu Phi có nhiều tộc người, với hàng Nguyên nhân: mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh dành quyền lực, tài nguyên nghìn thổ ngữ khác nhau, cùng với sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân dẫn khoáng sản, tranh chấp lãnh thổ. - GV trình bày về vấn đề xung đột tộc đến xung đột và nội chiến liên miên. người ở châu Phi: ? Qua đó, em có nhận xét gì về những hậu quả của cuộc xung đột sắc - Hậu quả : kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội. tộc ở châu Phi? - Hình thành những làn sóng người tị Kết quả cần đạt: nạn - Làng mạc, thành phố bị tàn phá, các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ.... sản xuất bị đình trệ, mức sống bị hạ thấp....
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Những nơi trực tiếp nhận người tị nạn có nhiều vấn đề xã hội phải giải quyết. - Sự đoàn kết thống nhất trong 1 quốc gia giữa các dân tộc, sắc tộc... không bền vững mầm móng bất ổn kinh tế-xã hội vẫn duy trì lâu dài. 4. Củng cố ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ? ? Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển KT-XH ở châu Phi. 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới Tiết 33 Bài 30 Kinh tế Châu Phi Ngày soạn: Ngày dạy : 7A 7B Tiết 33 – Tuần: KINH TẾ CHÂU PHI I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi Nắm vững tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi - Kĩ năng: Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. - Thái độ: Cẩm thận chính xác khoa học II. Chuẩn bi - Gv: Giáo án. Bản đồ kinh tế chung châu Phi - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Phi trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp? ? Những nguyên nhân nào kìm hãm sự PT của KT châu Phi? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp ? Ngành trồng trọt ở châu Phi bao gồm a. Ngành trồng trọt những loại hình nào ? - Cây công nghiệp + Ca cao vùng duyên hải phía Bắc vịnh ? Quan sát H 30.1, nêu sự phân bố Ghi nê các cây công nghiệp chính (Ca cao, cà + Cà phê: Vùng duyên hải vịnh Ghi nê phê, cọ dầu,...) và cao nguyên Đông Phi. cây ăn quả cận nhiệt (cam, chanh, ô + Cọ dầu: Vùng duyên hải vịnh Ghi nê, liu, nho) Trung Phi, duyên hải Đông Phi..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> cây lương thực (lúa mì, ngô, lúa gạo) ở + Lạc: Ni giê, Ca-mô-run, Xu Đăng... Châu Phi. - Cây ăn quả cận nhiệt (Cam, ô liu, nho) ven địa Trung Hải, ven biển cực Nam Châu Phi ? Cây lương thực ở châu Phi phân bố - Cây lương thực: ntn + Lúa mì và ngô: Cộng hoà Nam Phi, các nước ven Địa Trung Hải. + Lúa gạo: Ai Cập => Chú trọng cây công nghiệp nhiệt đới ? Nêu những đặc điểm khác nhau xuất khẩu không quan tâm đến việc sản trong sản xuất cây công nghiệp và cây xuất lương thực thực phẩm. lương thực ở châu Phi? Nhận xét ? b. Chăn nuôi - GV bổ sung 1 số thông tin về sự Chăn nuôi kém phát triển với hình thức phân bố của các vật nuôi ở châu Phi phổ biến là chăn thả (kết hợp chỉ bản đồ) - Các quốc gia co ngành chăn nuôi phát triển: Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi-a... + Cừu, dê: ở các đồng cỏ trên các cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc. + Lợn: Các nước Trung phi, Nam Phi + Bò: Ê-ti-ô-pi-a, Ni-giê-ri-a (quy mô lớn) ? Trình bày sự phân bố các ngành công 2. Công nghiệp nghiệp ở châu Phi? - Nền công nghiệp chậm phát triển ? Quan sát H 30.2 em hãy cho biết sự + Giá trị sản xuất công nghiệp chỉ chiếm phân bố của các ngành công nghiệp 2% trên thế giới. sau ở châu Phi: Khai thác khoáng sản, + Các ngành công nghiệp chính là khai luyện kim màu cơ khí, lọc dầu. thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí hoá dầu. - GV trình bày 3 khu vực có trình độ + Tương đối phát triển: CH Nam Phi, Li phát triển công nghiệp khác nhau. Bi, Angiê-ri, Ai cập. + Phát triển nhất: CH Nam Phi có nền công nghiệp phát triển toàn diện. + Phát triển: Các nước Bắc Phi: Ca-xa? Em có nhận xét gì về ngành công blan-ca, An giê... có công nghiệp dầu khí nghiệp châu Ph? phát triển. ? Sự chậm phát triển của công nghiệp + Chậm phát triển: các nước còn lại của ở châu Phi là do đâu? châu Phi, chỉ phát triển 1 vài ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp nhẹ. 4. Củng cố Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng. Trong lĩnh vực nông nghiệp châu Phi chú trọng a. Trồng cây ăn quả cận nhiệt C. Trồng cây công nghiệp b. Trồng cây lương thực D. Chăn nuôi Câu 2: Điền chữ Đ vào ô trống những ý em cho là đúng Sự chậm phát triển của công nghiệp Châu Phi là do:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu Thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao Thiếu vốn Trình độ dân trí nói chung còn thấp. 5. Dặn dò: - Học bài đọc trước bài Kinh tế châu Phi (tiếp theo). Ngày soạn: Ngày dạy : 7A 7B Tiết 34 – Tuần: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. Hiểu rõ sự đô thị hoá quá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế-xã hội phải giải quyết. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích 3.Thái độ: Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Gv: Giáo án. Bản đồ dân cư châu Phi Bản đồ kinh tế châu Phi Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu (SGK) 2. Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 3. Dịch vụ ? Quan sát H 31.1, nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các các tuyến đường sắt quan trọng ở châu vùng trồng cây công nghiệp xuất khẩu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động hay vùng khai thác khoáng sâu trong xuất khẩu. nội địa hướng ra bờ biển đến các thành phố cảng, phục vụ vận chuyển hàng xuất khẩu..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Trình bày về hoạt động kinh tế đối ngoại của châu Phi?. Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản: xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản, nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. - Du lịch là hoạt động lớn đem lại nguồn ngoại tệ cho châu Phi. + Các công ti tư bản nước ngoài nắm giữ trong tay các ngành công nghiệp khai khoáng, các đồn điền trồng cây công nghiệp xuất khẩu nên các nước châu Phi xuất khẩu nguyên liệu khoáng sản và các nông sản nhiệt đới. + Nông nghiệp không chú trọng đầu tư vào sản xuất lương thực, công nghiệp kém phát triển chỉ có ngành công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến thực phẩm nên châu Phi phải nhập khẩu lương thực và máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng.. ? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực - HS đọc thuật ngữ: “khủng hoảng kinh tế” trang 187. - GV: Đứng trước tình hình đó gần đây các nước châu Phi tích cực tìm biện pháp tăng cường đoàn kết, thiết lập cơ cấu liên kết kinh tế chặt chẽ, thúc đẩy hợp tác khu vực nhằm từng bước đưa lục địa đen thoát khỏi đói nghèo, phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế. - GV giới thiệu hoạt động đem loại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều nước châu Phi: + Lệ phí qua kênh đào Xuy-ê: Ai cập. + Du lịch: Ai cập, Kê-ni-a… Hoạt động 2 : 4. Đô thị hoá Trình bày mức dộ đô thị hoá ở châu - Tốc độ đô thị hoá khá nhanh không Phi? tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp => Bùng nổ dân số đô thị làm nẩy sinh nhiều vấn đề KT-XH cần giải quyết. + Mức độ đô thị hoá cao nhất: Duyên ? Quan sát bảng số liệu kết hợp với hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai-cập) hình 29.1, cho biết sự khác nhau về + Mức độ đô thị hoá khá cao: ven vịnh mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia Ghi nê ven vịnh Ghi nê, duyên hải Bắc Phi và + Mức độ đô thị hoá thấp: Duyên hải duyên hải Đông Phi. Đông Phi (Kê-ni-a, Xô-ma-li) -> Tốc độ đô thị hoá ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp. + Dân cư bị thu hút vào các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục ? Nghiên cứu SGK và quan sát hình vụ cho xuất khẩu. 31.2, nêu những vấn đề KT-XH nảy + Sản xuất nông nghiệp không ổn định,.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> sinh do sự bùng nổ dân số đô thị ở châu mức sống nông dân thấp, dân nông Phi. thôn đổ về các đô thị. + Chiến tranh làm dân tị nạn đổ về các đô thị. 4. Củng cố ? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. 5. Dặn dò. - Học bài cũ. Ôn tập học kì I. Ngày soạn: Ngày dạy : 7A 7B Tiết 35 – Tuần: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về dân số, sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới; quần cư và đô thị hoá. Hệ thống và nắm vững các đặc điểm tự nhiên (vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên) và các đặc điểm kinh tế (hoạt động kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ hay các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại) của các môi trường địa lí trên Trái đất (đới nóng, đới ôn hoà, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi) 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng bản đồ và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. 3. Thái độ: Khoa học chính xác cẩn thận II. Chuẩn bị: 1. Gv: Nội dung ôn tập. 2. Hs: Tự ôn tập III. Tiến trình bài học 1.Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn tập 3. Bài mới: Tổ chức ôn tập Vấn đề 1: Các thành phần nhân văn của môi trường. Câu 1. Hãy cho biết những khu vực tập trung đông dân trên thế giới ? Tại sao dân cư tập trung đông đúc tại đó? HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Đới nóng. - Thuật ngữ : Mật độ dân số: Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ(đơn vị người/ km2) - Công thức tính mật độ dân số Dân số (người) = MĐDS (người/km2) Diện tích (km2) - Phân bố: + Những khu vực đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Đông, Tây Phi, Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa kì, Đông nam Braxin + Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất Đông Á và Nam Á - Nguyên nhân: + Những khu vực đông dân là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển như: . Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn như Hoàng Hà, Sông Ấn - Hằng, sông Nin… . Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục: Tây Âu va Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Tây Phi + Những khu vực thưa dân do ĐKTN không thuận lợi cho sự sống và sự phát triển của con người: các hoang mạc, vùng cực và gần cực, vùng núi cao. => Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều. Vấn đề 2: Đặc điểm tự nhiên của các môi trường trên thế giới Quan sát bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới, SGK và kiến thức đã học em hãy hoàn thành bảng sau: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Các môi trường Vị trí giới hạn Đặc điểm khí hậu địa lí Xích đạo ẩm Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến nên còn gọi là đới Nóng ẩm quanh năm nóng"nội chí tuyến" Nhiệt đới Từ khoảng vĩ tuyến 50 Nóng và lượng mưa tập trung vào đến đường chí tuyến ở cả một mùa. Càng gần 2 chí tuyến thời hai bán cầu kì khô hạn càng kéo dài và BĐNN càng lớn. Nhiệt đới gió Nam Á và Đông Nam Á Có khí hậu đặc sắc nhất đới nóng, mùa ẩm là các khu vực điển hình khí hậu có đặc điểm nổi bật: nhiệt của môi trờng nhiệt đới độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường. Từ chí tuyến đến vòng - Khí hậu có tính chất trung gian Đới ôn hoà cực Bắc ở cả 2 bán cầu -Thời tiết diễn biến thất thường Nằm hai bên đường chí + Lượng mưa ít. tuyến và giữa đại lục Á+ Biên độ nhiệt năm rất lớn. Âu + Biên độ nhiệt ngày đêm cũng Hoang mạc rất lớn. => Khí hậu khô hạn và vô cùng khắc nghiệt.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Nằm từ hai vòng cực đến + Quanh năm lạnh lẽo, mùa hạ hai cực ngắn ngủi chỉ có 3->5 tháng nhưng Đới lạnh cũng không bao giờ nóng quá 100C. + Lượng mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi Vùng núi ở đới nóng và + Khí hậu và thực vật thay đổi theo đới ôn hoà độ cao Vùng núi + Khí hậu và thực vật thay đổi theo hướng sườn núi. Vấn đề 3: Hoạt động kinh tế và đặc điểm dân cư- xã hội của các môi trường địa lí Nêu đặc điểm dân số đới nóng. Dân số đới nóng đông và tăng nhanh đã ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường như thế nào? HS trả lời, GV chuẩn xác: - Đặc điểm dân số đới nóng + Dân số đông chiếm gần 50% dân số thế giới. + Dân tập trung đông ở 4 khu vực: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin. + Dân số ở đới nóng tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nhiều nước. + Hiện nay việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng. - Dân số đới nóng đông và tăng nhanh đã ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường Sức ép đối với tài nguyên: + Diện tích rừng ngày càng thu hẹp + Đất bạc màu + Khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt Sức ép đối với môi trường + Môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt nước sạch và nguồn nước ngầm bị cạn kiệt + Môi trường bị tàn phá Vấn đề 4: Các vấn đề nghiêm trọng ở các đới và các kiểu môi trường Các đới các kiểu môi trường có những vấn đề cần quan tâm, báo động (đất, rừng, khí hậu...) gì? HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. - Đới nóng: hiện tượng xói mòn, diện tích rừng bị suy giảm, khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt, bùng nổ dân số - Đới ôn hoà: Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, đô thị hoá nhanh - Đới lạnh: Bảo vệ động vật quý hiếm trước nguy cơ tuyệt chủng, giải quyết sự thiếu nhân lực - Hoang mạc: Diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng - Vùng núi: Ô nhiễm môi trường, các hoạt động kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá của các dân tộc bị mai một Vấn đề 5. Châu Phi.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? HS giải thích, GV chuẩn xác kiến thức. + Chí tuyến Bắc đi qua gần giữa lãnh thổ Bắc phi, chí tuyến Nam đi qua gần giữa lãnh thổ Nam Phi => quanh năm Bắc phi , Nam phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến thời tiết ổn định, không có mưa. + Phía Bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, 1 lục địa lớn nên gió mùa đông bắc từ lục Á - Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa. + Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn thứ 3 thế giới sau châu Á, châu Mĩ, toàn bộ lục địa Phi là một khối cao nguyên khổng lồ có độ cao tring bình 750m nên ảnh hưởng của biển khó có thể ăn sâu vào đất liền + Châu Phi có 3 mặt giáp biển và đại dương nhưng đường bờ biển ít khúc khuỷ, ít vịnh biển, ít bán đảo và đảo nên ảnh hưởng của biển khó có thể ăn sâu vào đất liền + Các dòng biển: Phía Tây Bắc có dòng biển lạnh Ca -na-ri chảy qua, phía đông có dòng biển lạnh Xô-ma-li chảy qua -> mưa ít Phía Tây của Nam Phi có dòng biển lạnh Ben -ghê-la chảy qua -> mưa ít 4. Củng cố: GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS, hoạt động làm việc theo nhóm của HS-> cho điểm đối với cá nhân HS hoặc nhóm thực hiện tốt. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập tốt Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì. Ngày soạn: Ngày dạy : 7A 7B Tiết 36 – Tuần: 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những ưu, khuyết điểm trong quá trình nhận thức để kịp thời điều chỉnh, phát huy ở học kì II. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày bài làm 3. Thái độ: Nghiêm túc cẩn thận khoa học chính xác II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án đề bài đáp án - Hs: Học bài ôn tập chuẩn bị kiểm tra III . Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới A. Đề bài Câu 1:.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà. Câu 2: Thực vật và động vật thích nghi với môi trường đới lạnh bằng những cách nào ? Câu 3: Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới ? B. Đáp án và biểu điểm Câu 1 : Những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà. - Nguyên nhân + Do khói bụi từ các nhà máy công nghiệp và phương tiện giao thải vào không khí. (1 điểm) + Do sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rĩ các chất phóng xạ vào không khí. (1 điểm) - Hậu quả + Mưa axit: làm chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng, gây ra các bệnh về đường hô hấp của con người.... (0,5 điểm) + Hiệu ứng nhà kính: Trái Đất nóng lên. Khí hậu toàn cầu thay đổi. Dẫn đến băng 2 cực tan chảy đe doạ cuộc sống của con người ở những vùng đất thấp ven biển và trên các đảo, thủng tầng ôzôn, sương mù đen . (1 điểm) + Ô nhiễm phóng xạ: hậu quả vô cùng nghiêm trọng. (0,5 điểm) Câu 2 : Thực vật và động vật thích nghi với môi trường đới lạnh - Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, trong các thung lũng kín gió, cây thấp lùn, còi cọc ... (1 điểm) - Động vật có 2 cách thích nghi: + Có lớp lông dày hoặc lớp mỡ dày dưới da, lớp lông không thấm nước, sống thành bầy đàn đông đúc sưởi ấm cho nhau. (1 điểm) + Ngủ đông hoặc di cư đến nơi ấm áp hơn. (1 điểm) Câu 3 : Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới là vì : - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. (0,5 điểm) - Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến bắc và chí tuyến nam. (0,5 điểm) - Đường bờ biển châu phi ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. (0,5 điểm) - Lục địa Phi là khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình trên 750m (0,5 điểm) - Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa Á - Âu thổi vào Bắc Phi. (0,5 điểm) - Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh Ca- na-ri, Ben-gê-la và Xô-ma-li(0,5 điểm) 4. Củng cố: Nhận xét thu bài 5. Dặn dò: Đọc trước bài.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: 25/12/2010 Ngày dạy : 7A: 28/12/2010 7B: 27/12/2010 Tiết 37 – Tuần: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Thấy được sự phân chia châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi. Bản đồ kinh tế châu Phi - Hs: Đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I. Khu vực Bắc Phi và Trung Phi 1. Khái quát tự nhiên ? Quan sát lược đồ 32.1, cho biết * Bắc Phi gồm có 2 môi trường tự nhiên: Châu Phi gồm có bao nhiêu khu - Môi trường Địa Trung Hải: Vùng ven biển vực và các sườn đón gió mưa nhiều vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh chóng -> - Thảo luận nhóm thực vật có sự thay đổi: Rừng sồi, dẻ mọc rậm GV chia lớp thành 2 nhóm rạp -> Xa van, cây bụi lá cứng. + Nhóm số lẻ: Dựa vào H27.2 và - Môi trường hoang mạc: Khí hậu khô và nội dung SGK, em hãy cho biết nóng, thực vật chỉ có cây bụi gai thưa thớt, đặc điểm các môi trường tự nhiên trong các ốc đảo trồng nhiều cây chà là ở Bắc Phi * Trung Phi gồm 2 phần: + Nhóm số chẵn: Dựa vào H27.2 - Phía Tây và nội dung SGK, em hãy cho biết + Môi trường xích đạo ẩm: nóng ẩm quanh đặc điểm các môi trường tự nhiên năm , rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở Trung Phi. + Môi trường nhiệt đới: Có 2 mùa (mùa mưa và mùa khô),rừng thưa và xa van - Phía Đông Chủ yếu là môi trường nhiệt đới, có khí hậu gió mùa xích đạo, thực vật chủ yếu là xa van, rừng rậm phát triển.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Khái quát kinh tế - xã hội Hoạt động 2: a. Dân cư, xã hội ? Nghiên cứu SGK, em hãy điền những thông tin cần thiết vào bảng sau: Yếu tố Bắc Phi Trung Phi Dân cư Chủng tộc Tôn giáo. Yếu tố Dân cư. Bắc Phi Chủ yếu là người Ả -Rập và người Becbe. Chủng tộc Tôn giáo. Ơ-rô-pê-ô-it. Trung Phi Chủ yếu là người Ban-tu, là khu vực tập trung đông dân nhất Nê-grô-it. Chủ yếu là Đạo hồi. Tín ngưỡng đa dạng. HS lên bảng trình bày kết quả, HS b. Kinh tế khác nhận xét và bổ sung, Ngành Bắc Phi Trung Phi kinh tế Nông Trồng trọt phát Trồng trọt và ? Cho biết sự khác nhau giữa kinh nghiệp triển chăn nuôi tế khu vực Bắc Phi và Trung Phi - Các nước ven theo lối cổ Địa Trung Hải truyền trồng lúa mì, cây - Khai thác ăn quả cận nhiệt lâm sản đới - Trồng các - Các nước phía cây công nam Xa-ha-ra nghiệp xuất trồng các cây khẩu nhiệt đới ? Dựa vào H32.3: Công - Công nghiệp - Xuất khẩu + Nêu tên các cây công nghiệp nghiệp, khai thác, chế các khoáng chủ yếu ở Trung Phi dịch vụ biến dầu khí, sản và nông + Cho biết sản xuất nông nghiệp phốt phát sản của Trung Phi phát triển ở những - Du lịch phát khu vực nào? Tại sao lại phát triển triển ở đó? 4. Củng cố: GV sơ kết bài học 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Các khu vực Châu Phi (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn: 26/12/2010 Ngày dạy : 7A: 30/12/2010 7B: 28/12/2010 Tiết 38– Tuần: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ và kĩ năng so sánh 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên châu Phi. Bản đồ kinh tế chung châu Phi. Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước châu Phi Ả rập- Hồi giáo, châu Phi Nam Xa-ha-ra và Nam Phi. - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? So sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi. ? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và khu vực Trung Phi. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: II. Khu vực Nam Phi ? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi, 1. Khái quát tự nhiên đối chiếu với bản đồ kinh tế chung - Đặc điểm địa hình châu Phi, em hãy: + Có độ cao trung bình > 1000m + Xác định ranh giới tự nhiên khu + Có các đơn vị địa hình lớn: vực Nam Phi Bồn địa Ca-la-ha-ri + Nhận xét về đặc điểm địa hình Dãy Đrê-ken-bec khu vực Nam Phi. - Khí hậu HS trả lời, lên bảng xác định ranh giới, GV kết luận: khu vực Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới với độ cao trung bình là > 1000m. - Phần lớn khu vực Nam Phi có khí - Thảo luận lớp: hậu nhiệt đới. + Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam + Phần phía đông do ảnh hưởng của các Phi đều nằm trong môi trường nhiệt dòng biển nóng Xô-ma-li, Mô-dămđới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ấm bích, .... nên thời tiết nóng ấm và mưa và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi? nhiều -> rừng nhiệt đới ẩm.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> HS giải thích, GV chuẩn xác kiến + Càng vào sâu lượng mưa giảm khí thức. hậu khô hạn dần -> rừng thưa, xa van ? Quan sát H 27.1, hãy nhận xét về sự + Phía Tây ảnh hưởng của dòng biển phân bố lượng mưa từ tây sang đông ở lạnh Ben-ghê-la nên hoang mạc mở khu vực Nam Phi. rộng lan ra sát tận biển -> cây bụi mọc ? Cho biết vai trò của dãy Đrê-ken- thưa thớt, cằn cỗi. béc đối với sự phân bố lượng mưa ở - Riêng phần cực Nam có khí hậu địa đây. trung hải thích hợp trồng cây ăn quả cận ? Khi đi từ tây sang đông của khu vực nhiệt đới. Nam Phi thảm thực vật có sự thay đổi như thế nào? - GV nhấn mạnh: phần lớn khu vực Nam Phi có khí hậu nhiệt đới, riêng phần cực Nam có khí hậu địa trung hải. 2. Khái quát kinh tế - xã hội Hoạt động 2: Dân cư khu vực Nam Phi có thành ? Quan s`át H 31.1, nêu tên các nước phần chửng tộc đa dạng: Nê-grô-it, Ơthuộc khu vực Nam Phi? rô-pê-ô-it, người Man-gat thuộc chủng ? Thành phần chủng tộc của Nam Phi tộc Môn-gô-lô-it và người lai. khác với các khu vực Trung Phi và Bắc Phi như thế nào? - GV nhấn mạnh: sự phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi ? Quan sát H 32.3, nêu sự phân bố của các khoáng sản chính ở khu vực - Các nước ở khu vực Nam phi có trình Nam Phi độ phát triển rất chênh lệch: ? Em có nhận xét như thế nào về trình + Phát triển nhất là Cộng hoà Nam Phi độ phát triển kinh tế của các quốc gia + Các nước còn lại là những nước nông khu vực Nam Phi? nghiệp lạc hậu HS trả lời, GV bổ sung và chốt lại ? Nêu đặc điểm phát triển của công nghiệp và nông nghiệp cộng hoà Nam Phi HS trả lời, Gv chuẩn xác. 4.Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài thực hành: Tiết 39 -Bài 34 - Thực hành so sánh nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 01/01/2011 Ngày dạy : 7A: 04/01/2011 7B: 03/01/2011 Tiết 39– Tuần: 21 THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nắm vững sự khác biệt trong thu thập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi. Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng bản đồ và lập bảng so sánh 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án. Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to theo SGK) - Hs: Học đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi. ? Em có nhận xét gì về kinh tế của các nước khu vực Nam Phi. Nêu một số đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam Phi. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài tập 1 ? Quan sát H34.1, cho biết: - Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập - Tên các quốc gia ở châu Phi có thu bình quân đầu người trên nhập bình quân đầu người trên 1000USD/năm. 1000USD/năm. Các quốc gia này chủ Bắc Phi Trung Phi Nam Phi yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi? Ma-rốc Ga-bông CH Nam Bốt-xoa-na Phi An-giê-ri Xoa-di-len Tuy ni di Na-mi-bi-a Li - bi Ai Cập => Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên + Tên các quốc gia ở châu Phi có thu 1000USD/năm tập trung chủ yếu ở nhập bình quân đầu người dưới Bắc Phi và Nam Phi 200USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu - Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người nằm ở khu vực nào ở châu Phi? dưới 200USD/năm..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Bắc Phi Ni-giê Sat. Trung Phi Nam Phi Ga-bông Ma-la-uy Xê-ê-ra Lê-ông Buốc-ki-na pha-xô Eri-tơ-ri-a E-ti-ô-pi-a Xô -ma-li => Các quốc gia ở châu Phi có thu + Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập nhập bình quân đầu người dưới bình quân đầu người giữa 3 khu vực 200USD/năm tập trung chủ yếu ở kinh tế của châu Phi. Trung Phi - Nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của châu Phi: Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa 3 khu vực: Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi. Hoạt động 2: Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế Nhóm 1, 2: Bắc Phi của 3 khu vực châu Phi theo mẫu. Nhóm 3, 4: Trung Phi Nhóm 5, 6: Nam Phi HS thảo luận, GV kẻ bảng so sánh. Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức. 4. Củng cố: - GV nhận xét thái độ học tập của HS và sự chuẩn bị bài thực hành. - GV cho điểm thưởng đối với nhóm hoàn thành công việc tốt nhất. 5. Dặn dò - Hoàn thành bài thực hành - Nghiên cứu trước bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày dạy : 7A: 06/01/2011 7B: 04/01/2011 Tiết 40 – Tuần: 21. Chương VII. Châu Mĩ. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn. Hiểu rõ châu Mĩ là lãnh thổ của dân cư nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này gắn liền với sự tiêu diệt thổ dân. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, so sánh 3. Thái độ: Cẩn thận yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Bản đồ nhập cư vào châu Mĩ - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỷ XV nên được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục này. Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: 1. Một lãnh thổ rộng lớn ? Quan sát H 35.1, cho biết châu Mĩ tiếp - Tiếp giáp: giáp những đại dương nào? Tại sao nói + Bắc Băng Dương ở phía bắc châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? + Thái Bình Dương ở phía tây ? Quan sát H 35.1, em có nhận xét gì về + Đại Tây Dương ở phía đông kích thước lãnh thổ Châu Mĩ? - Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu + Vị trí của đường xích đạo? tây( Tại vì: Châu Mĩ có đường kinh + Vị trí của đường chí tuyến Bắc, chí tuyến nằm trong khoảng từ 300T đến tuyến Nam? 1700T). + Vị trí của vòng cực Bắc, vòng cực - Châu Mĩ nằm trải dài từ vòng cực Bắc Nam? đến vùng cận cực Nam + Vị trí của eo đất Trung Mĩ? ? Cho biết vì sao nói châu Mĩ là một - Có diện tích rộng 42 triệu km2, trải dài lãnh thổ rộng lớn? từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam ? Quan sát H 35.1, cho biết ý nghĩa - Hs: Nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào Pa-na-ma? Hoạt động 2: 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng ? Quan sát H 35.2, em có nhận xét về - Quá trình nhập cư vào châu Mĩ. các luồng nhập cư vào Châu Mĩ như thế + Người Môn-gô-lô-it di dân đến châu nào? Mĩ từ thời tiền sử, họ chia thành người.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV gợi ý cho HS: Cần nêu các luồng nhập cư vào Châu Mĩ -> nhận xét. HS trả lời, GV chuẩn xác. - GV yêu cầu HS đọc phần kênh chữ của mục từ đoạn: "Trước khi..... cà phê..." ? Qua đoạn văn trên, em hãy nêu sơ lược lịch sử nhập cư ở châu Mĩ. HS nêu sơ lược, GV bổ sung và chuẩn xác.. E-xki-mô ở vùng cực Bắc châu Mĩ và người Anh- điêng phân bố khắp lãnh thổ châu Mĩ. + Trào lưu di dân từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XX từ Châu Âu là người Anh, Pháp, Đức, Xcan-đi-na-vi, I-ta-li-a và người Xla-vơ, từ châu Phi là người da đen, từ châu Á là người Trung Quốc và người Nhật Bản. => Có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới.. ? Các luồng nhâp cư có vai trò quan trọng đến sự hình thành cộng đồng dân - Các chủng tộc ở Châu Mĩ đã hoà cư châu Mĩ như thế nào? huyết hình thành nhóm người lai. ? Tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ? GV kết luận: Châu Mĩ rộng 42 triệu km2, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, trải dài vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng, sự hợp huyết của các chủng tộc đã tạo nên các thành phần người lai. 4. Củng cố: BTTN: khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất. 1. Châu Mĩ có vị trí địa lý. a) Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây b) Trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam c) Tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương d) Cả a, b, c đều đúng 2. Vai trò của các luồng nhập cư đối với sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ là: a) Tạo nên các thành phần người lai c) Cả a, b đều đúng. b) Có thành phần chủng tộc đa dạng d) Cả a, b đều sai. 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 08/01/2011 Ngày dạy : 7A: 11/01/2011 7B: 10/01/2011 Tiết 41– Tuần: 22 THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. Nắm vững sự phân hoá theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình, phân tích bản đồ 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt địa hình cắt ngang qua Hoa Kì vĩ tuyến 40oB - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày lịch sử nhập cư vào Bắc Mĩ ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng động dân cư Châu Mĩ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Các khu vực địa hình a>Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây ? Quan sát H 36.1 và H 36.2 nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ. ? Quan sát H 36.1,em có nhận xét gì về địa hình ở đây? ? Quan sát H 36.1 và H3 6.2, xác định - Dãy Cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở; độ cao trung bình, sự phân bố các dãy chạy theo hướng từ bắc xuống nam, núi và các sơn nguyên của hệ thống dài 9000km; Cooc-di-e. độ cao trung bình 3000-4000m; gồm nhiều dãy núi chạy song song xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên ví dụ: + các dãy núi chạy song song như dãy GV mở rộng: Các dãy núi chạy theo Roc-ki, dãy Ne-va-đa hướng Bắc - Nam chắn sự di chuyển + xen giữa là các sơn nguyên và cao của khối khí từ tây sang đông nên dẫn nguyên như cao nguyên Cô-lô-ra-dô, đến mưa nhiều ở sườn phía tây, ngược sơn nguyên Mê-hi-cô. lại sườn phía đông, các cao nguyên và sơn nguyên nằm sâu trong nội địa ít mưa ở dãy Cooc-đi-e. - Giàu tài nguyên khoáng sả.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? Quan sát H 36.2 nêu tên các khoáng chính trên hệ thống Cooc-đi-e. ? Miền đồng bằng ở giữa có đặc điểm địa hình như thế nào? ? Bắc Mĩ với địa hình lòng máng có ảnh hưởng đối với khí hậu như thế nào? ? Miền núi già và sơn nguyên bao gồm bao nhiêu bộ phận ? Nêu đặc điểm của các bộ phận . Hoạt động 2: ? Dựa vào H 36.3, nêu tên các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ, cho biết kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?. ? Quan sát H 36.2 và 36.2,giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía tây và phía đông kinh tuyến 100oT của Hoa Kì ? Dựa vào H 36.3 và nội dung SGK, em hãy cho biết sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ.. b>Miền đồng bằng ở giữa - Miền đồng bằng ở giữa rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ,cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở nam và đông nam. - Nhiều hồ rộng như Hồ Lớn với hai hệ thống sông lớn: S.Mit-xi-xi-pi, S.Mit-xu-ri c>Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông Bao gồm: - Phía bắc là sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo - Phía nam là miền núi già A-pa-lat hướng Đông Bắc-Tây Nam 2. Sự phân hoá khí hậu - Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng,gồm: +Khí hậu hàn đới +Khí hậu ôn đới +Khí hậu nhiệt đới +Khí hậu núi cao +Khí hậu cận nhiệt đới +Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc->khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất - Khí hậu vừa có sự phân hoá theo chiều Bắc-Nam, vừa phân hoá theo chiều Tây-Đông: + Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ có 3 vành đai khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Khi đi từ Tây sang Đông, mỗi đới khí hậu lại phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu ví dụ: qua vĩ tuyến 40oB của Hoa Kì,có các kiểu khí hậu: Ôn đới->núi cao->hoang mạc và nửa hoang mạc>ôn đới->núi cao ->ôn đới. 4. Củng cố Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng 1. Cho biết địa hình Bắc Mĩ khi đi từ tây sang đông 2. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ 3. Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều: 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: 09/01/2011 Ngày dạy : 7A: 13/01/2011 7B: 11/01/2011 Tiết 42– Tuần: 22 DÂN CƯ BẮC MĨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau giữa phần phía tây và phần phía đông kinh tuyến 100oT. Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai Mặt trời 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng đọc lược đồ 3.Thái độ: Nghiêm túc yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ - Hs: Hoặc bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ? Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Sự phân bố dân cư ? Quan sát H 37.1, cho biết sự phân bố - Phân bố dân cư rất không đồng đều dân cư Bắc Mĩ, qua đó em có nhận xét giữa miền bắc và miền nam, giữa phần gì? phía tây và phía đông: 2 + Với mật độ dân số dưới 1 người/Km + Dân cư thưa thớt nhất( mật độ thuộc vùng nào của Bắc Mĩ? tương tự với dưới 1 người /km 2 ): Bán đảo A lax các mật độ dân số còn lại. ca và phía bắc Ca-na-da + Nhận xét: Có đặc điểm phân bố dân + Dân cư cũng thưa thớt(1cư ra sao? 10người/km2):phía tây trong hệ thống Cooc-di-e, dải đất đồng bằng ven bờ Thái Bình Dương có mật độ dân số cao hơn (11-50 người/km2) + Tập trung đông dân nhất (mật độ 51 người - 100 người/ km2): phía đông Hoa Kỳ + Mật độ dân cư lên tới trên 100 người/km2 là ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kỳ - Miền bắc và phía tây dân cư thưa thớt là do:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Tại sao ở miền bắc và phía tây dân cư + Khí hậu khắc nghiệt (khô hạn hoặc lại quá thưa thớt như vậy? lạnh lẽo) HS trả lời, GV chuẩn xác + Địa hình hiểm trở ? Vậy, tại sao miền nam và phía đông + Kinh tế chưa phát triển Hoa Kỳ đặc biệt dãi đất ven bờ phía nam - Miền nam và phía đông dân cư đông Hồ Lớn vùng duyên hải đông bắc Hoa đúc là: Kỳ là khu vực tập trung đông dân cư + Vùng có lịch sử khai thác sớm nhất nhất? + Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất sinh hoạt. + Có nhiều thành phố và kinh tế phát triển nhất. ? Cho biết sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ - Dân cư có xu hướng di chuyển từ có sự thay đổi như thế nào? vùng Hồ Lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa Kỳ xuống Vành đai Mặt Trời, từ Mê-hi-cô sang lãnh thổ Hoa Kỳ. Hoạt động 2: 2. Đặc điểm đô thị - GV dựa vào H 37.1, giới thiệu khái - Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong quát sự phân bố các thành phố ở Bắc Mĩ. các đô thị ? Cho biết vùng Hồ Lớn và duyên hải - Phần lớn các thành phố tập trung ở ven bờ Đại Tây Dương có những dải siêu phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại đô thị nào? Tây Dương hình thành nên 2 dải siêu HS lên bảng nêu tên và xác định vị trí đô thị lớn: Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn của các dải siêu đô thị đó. và Si-ca-gô đến Môn-trê-an. - GV giới thiệu về 2 dải siêu đô thị đó và nhấn mạnh tên của một siêu đô thị với số dân lớn trên 16 triệu người đó là Mê-hicô Xi-ti. ? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố lớn nằm trên 2 dải siêu đô thị từ Bôttơn đến Oa-sinh-xtơn, từ Si-ca-gô đến Môn- trê-an. ? Cho biết tầm quan trọng của quá trình - Ảnh hưởng của qúa trình đô thị hóa: đô thị hoá đối với sự phát triển kinh tế - + Dẫn tới sự phân bố lại dân cư xã hội ở Bắc Mĩ? + Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kỉ thuật cao và các ngành dịch vụ 4. Củng cố Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Ở Bắc Mĩ nơi có mật độ dân cư trên 100 người/km2 là: a. Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-da b. Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kỳ c. Phía đông Hoa Kỳ d. Phía tây trong hệ thống khu vực Cooc-đi-e 2. Hai dải siêu đô thị lớn ở Bắc Mĩ là: a. Oa-sinh-tơn đến Si-ca-go b. Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> c. Bô-xtơn đến Môn-trê-an d. Si-ca-go đến Môn-trê-an 5. Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 43- bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : 7A: 7B: Tiết 43– Tuần: KINH TẾ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ đem lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương mại và tài chính. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ - Gv: Giáo án. Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì hoặc bản đồ kinh tế chung Bắc Mĩ Một số hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì (nếu có) - Hs: Học bài đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Nền nông nghiệp tiên tiến ? Quan sát bảng số liệu: nông nghiệp a. Nông nghiệp Bắc Mĩ là một nền các nước Bắc Mĩ (năm 2001), em có nông nghiệp có hiệu quả cao nhận xét gì? Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh GV gợi mở cho HS cách nhận xét: mẽ, đặc biệt Hoa Kì và Ca-na-da có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất và khối lượng nông sản rất lớn. - HS đọc đoạn "Hoa Kì và Ca-na-da có b. Sự tổ chức các đơn vị nông công diện tích ... thế giới" nghiệp trong sản xuất nông nghiệp ở ? Dựa vào kiến thức trong bài, hãy lập Hoa Kì và Ca-na-da sơ đồ về các yếu tố dẫn đến nền nông Điều kiện tự Trình độ khoa nghiệp có hiệu quả cao ở Hoa Kì và Canhiên thuận lợi học kĩ thuật cao na-da. - GV trích dẫn chứng: + Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Có diện tích đất nông nghiệp lớn (ngoài ra còn nhờ yếu tố khí hậu) Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao + Trình độ khoa học kĩ thuật cao "Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực ... 500 kg/ha" + Quan sát hình 38.1 cho thấy rõ hơn: Nền nông nghiệp hàng hoá Thu hoạch bông của Hoa Kì được tiến.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> hành cơ giới hoá, năng suất cao, sản phẩm đồng bộ, ít lẫn tạp chất, thuận lợi cho khâu phân loại và chế biến, chất lượng bông vải sẽ ổn định hơn, giá trị bông được nâng cao. + Dẫn đến sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao biểu hiện "Hoa Kì và Cana-da là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu của thế giới. +"Nhờ đó đã phát triển ... quy mô lớn" - Thảo luận lớp: ? Em có nhận xét gì về nền nông nghiệp của Bắc Mĩ trong hoạt động thương mại và tài chính? Hoạt động 2: c. Nông nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào hoạt động thương mại và tài chính. - Nền sản xuất hàng hoá -> cần thị trường tiêu thụ - Bị cạnh tranh mạnh trên thị trường thế ? Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân giới. bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn - Phụ thuộc vào sự trợ cấp của Chính nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ phủ ? Cho biết sự phân bố các ngành trồng d. Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ trọt và chăn nuôi trong mối quan hệ với điều kiện tự nhiên. - Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự GV gợi mở: Các sản phẩm đó tương phân hoá rõ rệt từ Bắc xuống Nam và ứng với các đới khí hậu nào? từ Tây sang Đông. + Ca-na-da và Hoa Kì có sản phẩm nông nghiệp ôn đới và cận nhiệt. + Mê-hi-cô có sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới. 4. Củng cố ? Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da phát triển đến trình độ cao? ? Cho biết sự phân bố các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ. 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 44 - Bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : 7A: 7B: Tiết 44– Tuần: KINH TẾ BẮC MĨ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển đến trình độ cao. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, nhận xét bảng số liệu 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ - Gv: Giáo án. Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông tin…của Bắc Mĩ - Hs: Học bài đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: ktss 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: - Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da phát triển đến trình độ cao? - Tại sao nói: nền nông nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào hoạt động thương mại và tài chính? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới ? Dựa vào H 39.1, nêu sự phân bố các a. Sự phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ. - Công nghiệp Ca-na-đa tập trung ở các thành phố lớn phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương. - Công nghiệp Hoa Kì tập trung ở phía nam Hồ Lớn, vùng Đông Bắc, phía nam và duyên hải Thái Bình Dương. - Công nghiệp Mê-hi-cô tập trung chủ yếu ở Mê-hi-cô Xi-ti và các thành phố ven vịnh Mê hi cô. - Sự chuyển biến trong phân bố sản xuất ? Cho biết tại sao có sự chuyển biến công nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kì do tác trong phân bố công nghiệp trên lãnh động của cuộc cách mạng khoa học kĩ và thổ Hoa Kì? Sự chuyển biến đó diễn toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới ra ở đâu? b. Công nghiệp Bắc Mĩ đạt đến trình độ cao + H39.2: Tàu con thoi Cha-len-giơ giống.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Quan sát H39.2, H39.3, em hãy mô tả và giải thích. ? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Hoạt động 2: ? Dựa vào bảng số liệu dưới đây, cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ. - GV trình bày về cơ cấu ngành dịch vụ và sự phân bố của ngành. như một chiếc máy bay phản lực hơn là một tên lửa, như vậy có thể sử dụng nhiều lần như một máy bay phản lực. Điều đó đòi hỏi một trình độ khoa học kĩ thuật phát triển cao để có thể sử dụng các thành tựu mới nhất vào cải tiến và hoàn thiện các tàu vũ trụ từ dùng một lần sang sử dụng nhiều lần. + H39.3: Xưởng lắp ráp máy bay Bô-ing rộng lớn ,có nhiều nhân công cán bộ kĩ thuật cùng làm việc kết hợp với nhiều máy móc lắp ráp. Việc chế tạo và lắp rắp máy bay đòi hỏi sự chính xác cao độ, việc chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong khi chế tạo các chi tiết máy bay phải hợp lí, khoa học, chính xác và kịp thời để có thể lắp ráp thành các máy bay hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu riêng của người sử dụng máy bay. Hoa Kì và Ca-na-đa là hai cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới. Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP, ví dụ: Hoa Kì: 68% Ca-na-đa: 72% Mê hi cô: 68% 4. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê hi cô đã thông qua Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ hình thành khối kinh tế có tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào và công nghệ hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn trên thị trường thế giới.. ? Quan sát H 39.1, xác định 3 nước thành viên của NAFTA: Hoa Kì, Cana-đa và Mêhicô. Nhận xét về ngành công nghiệp của 3 quốc gia này? ? Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa như thế nào với các nước Bắc Mĩ? 4. Củng cố ? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ . Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào? ? Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? 5. Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Học bài cũ. Nghiên cứu trước bài mới: Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 45– Tuần: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP " VÀNH ĐAI MẶT TRỜI " I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kỉ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì. Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở "Vành đai Mặt trời" - Kĩ năng: Quan sát sử lí thông tin - Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích bộ môn II . CHUẨN BỊ - Gv: Giáo án. Lược đồ công nghiệp Hoa Kì - Hs: Học bài đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong dạy bài mới 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài tập 1 ? Quan sát H37.1, H39.1 và dựa vào kiến Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông thức đã học, hãy cho biết: Bắc Hoa Kì + Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì. - Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì Bô-xtơn , Niu I-ooc, Phi-la-đen-phi-a, Oasinh-tơn, Si-ca-gô, Đi-tơ-roi + Tên các ngành công nghiệp chính ở - Tên các ngành công nghiệp chính đây. Cơ khí, luyện kim đen, hoá chất, đóng tàu, dệt, khai thác chế biến gỗ. - Các ngành công nghiệp truyền thống ở + Tên các ngành công nghiệp truyền vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì sút bị sa sút Trong một thời gian dài , sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì có những biến động lớn do những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp ( 1970-1973 và 1980-1982) Hoạt động 2: Bài tập 2 - Hoạt động nhóm: Sự phát triển của vành đai công nghiệp Quan sát trên hình 40.1 và dựa vào kiến mới thức đã học , cho biết: - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở + Nhóm 1: Hướng chuyển dịch vốn và lao Hoa Kì động ở Hoa Kì. Tại sao có sự chuyển dịch Di chuyển từ vùng Đông Bắc xuống vốn và lao đông ở Hoa Kì? vùng công nghiệp mới ở phía nam và phía Tây của Hoa Kì. - Nguyên nhân : Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía nam và phía tây trong giai đoạn hiện nay..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Nhóm 2: Vị trí của vùng công nghiệp - Vị trí của vùng công nghiệp "Vành đai " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi Mặt Trời"có những thuận lợi : gì? + Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập GV nhấn mạnh : Sản xuất công nghiệp ở khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá Hoa Kì phân hoá giữa các vùng: vùng sang các nước Trung và Nam Mĩ Đông Bắc bao gồm các ngành công nghiệp + Phía tây thuận lợi cho việc giao lưu truyền (xuất nhập khẩu) với các nước Châu Áthống chủ yếu: luyện kim, chế tạo ô tô, Thái Bình Dương. đóng tàu, hoá chất, dệt …vùng phía nam và phía tây phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như hoá dầu, hàng không vũ trụ … 4 Củng cố - GV nhận xét thái độ học tập của cả lớp - GV cho điểm thưởng đối với HS và nhóm có câu trả lời đúng 5 Dặn dò - Hoàn thành bài thực hành - Nghiên cứu trước bài mới : Bài 41- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(112)</span>
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 46– Tuần: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. Nhận biết các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ. - Kĩ năng: Quan sát bản đồ sử lí thông tin - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. CHUẨN BI: - Gv: Giáo án. Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ. - Hs: Học bài đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở thực hành của 5 HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên ? Quan sát hình 41.1 và nội dung đoạn đầu trong mục 1 SGK, hãy cho biết đặc điểm vị trí lãnh thổ Trung và Nam Mĩ. + Nằm trong khoảng từ vĩ độ nào đến vĩ độ - Vị trí nằm trong khoảng 23o B và 55o B nào? (78 vĩ độ) + Tiếp giáp với những nước nào? biển và đại - Lãnh thổ: dương nào? + Gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo + Gồm những phần đất nào? Ăng-ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ + Diện tích khu vực là bao nhiêu? + Diện tích: 20,5 triệu km2 + Nơi rộng nhất và hẹp nhất là bao nhiêu + Nơi rộng nhất: 5150 km (cắt qua km? đồng bằng Amadôn), nơi hẹp nhất đi qua eo Pa na ma ? Những đặc điểm về vị trí và lãnh thổ có => Một không gian địa lí rộng lớn ảnh hưởng gì tới khí hậu của khu vực? ? Ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma Hoạt động 2: a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti ? Dựa vào hình 5.1, 41.1 SGK, nội dung của mục 1a và hiểu biết của bản thân, hãy hoàn thành phiếu học tập theo gợi ý sau: + Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti trong môi trường tự nhiên nào? chủ yếu nằm trong môi trường nhiệt đới. + Loại gió thổi quanh năm là gió gì? Gió chủ yếu là Tín phong, hướng đông Hướng gió thổi? bắc + Địa hình có đặc điểm gì ? - Địa hình: núi và cao nguyên chạy dọc eo đất Trung Mĩ, có nhiều núi lửa đang + Thảm thực vật đặc trưng của khu vực? hoạt động. Có vô số đảo lớn nhỏ (quần đảo Ăng ti), đồng bằng ven biển. - Liên hệ với thực tế: thiên nhiên khu vực - Thực vật: Rừng rậm nhiệt đới, rừng.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> này có gì giống thiên nhiên Việt Nam? Hoạt động 3: ? Quan sát H 41.1, cho biết: + Nam Mĩ chia làm mấy khu vực địa hình? + Nét đặc trưng của thiên nhiên ở mỗi khu vực địa hình là gì? + Với những đặc điểm đó khu vực Nam Mĩ có thể phát triển những ngành kinh tế nào? - GV cho HS thảo luận nhóm lớp: ? So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ. GV hướng dẫn HS cần đọc kĩ mục b và phân tích lược đồ 35.1 để so sánh - đối chiếu địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ.. - GV cho HS xem một số tranh ảnh về các khu vực địa hình Nam Mĩ. - GV bổ sung: Năm 2008 trên thế giới đã tổ chức bình chọn “7 kì quan mới của thế giới” trong đó có hồ Titicaca nằm trên dãy An-đet, giữa 2 quốc gia: Pê-ru và Cô-lômbi-a của khu vực Nam Mĩ.. thưa, xa van và cây bụi. b) Khu vực Nam Mĩ - Cấu trúc địa hình của Nam Mĩ có ba phần: + Hệ thống núi An-đet ở phía Tây: đây là miền núi trẻ, cao và đồ sộ nhất châu Mĩ. + Đồng bằng ở trung tâm là một chuổi đồng bằng nối tiếp nhau: ĐB Ô-ri-nô-cô, ĐB A-ma-dôn, ĐB La-pla-ta, ĐB PămPa; ĐB A-ma-dôn rộng lớn và bằng phẳng nhất thế giới. + Các cao nguyên ở phía đông bao gồm: SN. Guy-a-na, SN. Bra-xin - Cấu trúc địa hình Nam Mĩ tương tự cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ song có điểm khác sau: + Bắc Mĩ có núi già A-pa-lat ở phía đông, trong khi đó ở Nam Mĩ là các cao nguyên. + Hệ thống Cooc-đi-e của Bắc Mĩ là hệ thống núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở Nam Mĩ hệ thống Anđet cao và đồ sộ hơn, nhưng chiếm 1 tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ. + Đồng bằng Trung tâm Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và đông nam còn đồng bằng trung tâm Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng nối với nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng Ama-dôn, đồng bằng La-pla-ta và đồng bằng Pam-pa. Tất cả đều là đồng bằng thấp, chỉ trừ phía Nam đồng bằng PamPa cao lên thành một cao nguyên.. 4 Củng cố. Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B. 5 Dặn dò - Học bài cũ + làm bài tập trong vở bài tập thực hành. - Nghiên cứu trước bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 47– Tuần: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. CHUẨN BỊ. - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. Một số hình ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ. - Hs: Học bài đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu ý em cho là đúng. 1. Ở Bắc Mĩ nơi có mật độ dân cư trên 100 người/km2 là: a. Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-da b. Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kỳ c. Phía đông Hoa Kỳ d. Phía tây trong hệ thống khu vực Cooc-đi-e 2. Các ngành công nghiệp quan trọng của Ca-na-da phân bố chủ yếu ở: a. Phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương b. Phía nam duyên hải Thái Bình Dương c. Phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương d. Phía nam Hồ Lớn và duyên hải Thái Bình Dương 3. Ở Bắc Mĩ , nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhất? a. Mê-hi-cô b. Ca-na-da c. Hoa Kì d. Cả a, b, c đều sai 4. Siêu đô thị có số dân 16 triệu người ở Bắc Mĩ là: a. Bô-xtơn b. Si-ca-gô c. Oa-sinh-tơn d. Mê-hi-cô Xi-ti Câu 2. Em hãy trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 2. Sự phân hoá tự nhiên ? Quan sát hình 42.1, cho biết: a) Khí hậu + Trung và Nam Phi có các kiểu khí hậu - Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các kiểu nào? khí hậu trên Trái Đất : + Khí hậu xích đạo + Khí hậu cận xích đạo + Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam + Khí hậu nhiệt đới Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng + Khí hậu cận nhiệt đới ti ? + Khí hậu ôn đới - GV giải thích vì sao Trung và Nam Mĩ + Khí hậu núi cao còn có các kiểu khí hậu phi địa đới(Hoang Do lãnh thổ trải dài theo phương kinh mạc nóng, hoang mạc với các mùa tương tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> phản, khí hậu miền núi): Do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển lạnh và gió từ biển vào. Hoạt động 2: - Thảo luận nhóm: + Nhóm 1 (dãy bàn bên phải): Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam như thế nào? Biểu hiện rõ nhất ở khu vực nào? + Nhóm 2 (dãy bàn bên trái): Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ có sự thay đổi từ thấp lên cao như thế nào? + Nhóm 3 (dãy bàn ở giữa): Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ có sự khác biệt từ Tây sang Đông như thế nào?. vực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía Tây Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái đất. b) Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên Thiên nhiên ở Trung và Nam Mĩ phong phú và đa dạng; phân hoá theo chiều từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang đông, từ thấp lên cao, gồm có các kiểu môi trường sau: - Rừng xích đạo điển hình nhất trên thế giới bao phủ đồng bằng A-ma-dôn. - Rừng rậm nhiệt đới phát triển ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti. - Rừng thưa và xavan phát triển ở phía tây của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và nhất là đồng bằng Ô-ri-nô-cô. ? Quan sát hình 4.2 và 42.1 giải thích tại - Thảo nguyên phát triển ở đồng bằng sao dải đất duyên hải phía tây dãy An det Păm-pa. lại có hoang mạc? - Hoang mạc A-ta-ca-ma hình thành ở ven biển phía Tây dãy An det (trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni). 4 Củng cố ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. ? Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ. 5 Dặn dò - Học bài cũ + Làm bài tập ở SGK - Nghiên cứu trước bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 48– Tuần: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ. Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu-Ba. Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét thông qua lược đồ. - Thái độ: Cẩn thận khoa học yêu thich môn học II. CHUẨN BỊ. - Gv: Giáo án. Bản đồ các nước Châu Mĩ. Bản đồ dân cư Châu Mĩ - Hs: Học bài đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. Nhận xét? ? Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Sơ lược lịch sử ? Nghiên cứu SGK và dựa vào kiến thức - Trung và Nam Mĩ có 4 thời kì lịch sử: đã học, cho biết lịch sử của Trung và Nam + Trước năm 1492: người Anh điêng sinh Mĩ trải qua bao nhiêu thời kì? sống. Nêu đặc điểm của các thời kì đó? + Từ năm 1492 đến thế kỉ XVI: người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Hà Lan xâm nhập vùng đất này, đưa người nô lệ da đen từ châu Phi chuyển sang. + Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX: thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm. + Từ đầu thế kỉ XIX: các nước Trung và Nam Mĩ bắt đầu giành độc lập. ? Hiện nay các nước Trung và Nam Mĩ có - Hiện nay Trung và Nam Mĩ nằm trong đặc điểm chính trị như thế nào? sự kiểm soát của Hoa Kì, riêng Cu-Ba là nước độc lập. Hoạt động 2: 2. Dân cư - GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của các - Dân cư Trung vầ Nam Mĩ phần lớn là luồng nhập cư đối với sự hình thành cộng người lai (sự hoà huyết của 3 chủng tộc đồng dân cư châu Mĩ. Từ đây yêu cầu HS lớn trên thế giới) rút ra đặc điểm này ở Trung và Nam Mĩ. ? Cho biết các đặc điểm trên có ảnh hưởng => nền văn hoá Mĩ la tinh độc đáo. đối với nền văn hoá của các nước Trung và Nam Mĩ như thế nào? ? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số ở - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao 1,7% Trung và Nam Mĩ so với thế giới? GV cung cấp: tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của thế giới 1,3%.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? Quan sát H 43.1, hãy nhận xét về sự - Phân bố dân cư không đều phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ. + Đông đúc: ở vùng cửa sông, vùng ven HS nhận xét; GV bổ sung, khắc lại. biển và trên các cao nguyên. + Thưa thớt: ở các vùng nằm sâu trong nội địa. Hoạt động 3: 3. Đô thị hoá ? Nghiên cứu SGK, hãy cho biết quá trình - Đặc điểm: đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ có đặc + Tốc độ đô thị hoá dẫn đầu thế giới -> điểm gì? nhanh. + Tỉ lệ dân đô thị cao 75% dân số. ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ + Quá trình đô thị hoá mang tính chất tự khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? phát. ? Quan sát H 43.1, hãy: + Cho biết sự phân hoá các đô thị từ 3 - Trung và Nam Mĩ có nhiều đô thị lớn triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có tập trung ven biển, đặc biệt là các siêu đô gì khác với Bắc Mĩ? thị: Li-ma, Xan-ti-a-gô, Ri-ô-đê Gia-nê+ Nêu tên các đô thị ở Trung và Nam Mĩ rô, Xao-Pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret… có số dân trên 5 triệu người. + Các đô thị Trung và Nam Mĩ phân bố trên mạch núi An-đet, trong khi đó ở hệ thống Cooc-đi-e dân cư thưa thớt. + Các đô thị Trung và Nam Mĩ phân bố thưa thớt trên đồng bằng sông A-ma-dôn, trong khi ở Bắc Mĩ tập trung đông đúc ở đồng bằng trung tâm ? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô - Các vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị thị hoá tự phát ở Trung và Nam Mĩ. hoá tự phát, ví dụ: xuất hiện khu nhà ổ chuột... 4 Củng cố ? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng ở châu Mĩ. 5 Dặn dò - Học bài cũ + Làm bài tập - Nghiên cứu bài mới: Tiết 49 - Bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 49– Tuần: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai hình thức sản xuất nông nghiệp mi - ni -fun -đi - a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công. Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lược đồ và phân tích mô tả ảnh địa lí. - Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ - Gv: Giáo án. Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. Một số hình ảnh về mi-nifun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti -fun -đi-a (đại điền trang). - Hs: Học bài đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở 1 ố vùng của Châu Mĩ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt đọng của trò Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp a) Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở - Chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. còn bất hợp lí được thể hiện ở 2 hình thức sở hữu nông nghiệp. ? Quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3 hãy mô tả và rút ra nhận xét. - Nền nông nghiệp của nhiều quốc gia bị lệ GV hướng dẫn cách rút ra nhận thuộc vào nước ngoài. xét + Qua mô tả ta thấy phương thức - Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã tiến sản xuất như thế nào? hành cải cách nông nghiệp, kết quả thu được rất + Từ phương thức sản xuất trên thì hạn chế(trừ Cu-ba) thuộc kiểu hình thức sở hữu nào (đại điền trang hay tiểu điền trang)? * Hình 44.1 HS quan sát 3 bức ảnh, mô tả, tiến hành bằng phương thức canh tác cổ nhận xét: truyền => hình thức sản xuất mi -ni-fun -đi-a. * Hình 44.2 Chăn thả bò với số lượng khá đông cần tới 3 người chăn đi bằng ngựa ->hình thức sản xuất La-ti-fun-đi-a. * Hình 44.3: phương thức sản xuất hiện đại => hình thức sở ? Cho biết ngoài 2 hình thức sở hữu hữu của các công ty tư bản nước ngoài trong trên, trong nông nghiệp Trung và trồng cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu. Nam Mĩ còn có hình thức sở hữu nào nữa không? Tiến hành luật cải cách ruộng đất.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất 1 số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã làm gì? ? Dựa vào hình 44.4, cho biết Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu nào? phân bố ở đâu? ? Qua đó chúng ta thấy mỗi quốc gia trồng một vài loại cây công nghiệp hoặc cây ăn quả. Vậy em có nhận xét gì? ? Dựa vào hình 44.4, cho biết loại gia súc được nuôi ở Trung và Nam Mĩ. Chúng được nuôi chủ yếu ở đâu? Vì sao? ? Cho biết ở Trung và Nam Mĩ quốc gia nào có ngành đánh cá biển phát triển nhất?. b) Các ngành nông nghiệp - Hs: Quan sát trả lời - Ngành trồng trọt mang tính chất độc canh.. - Ngành chăn nuôi và đánh cá + Chăn nuôi Bò: Bra-xin, Pa-ra-goay, U-ru-goay, Achen-ti-na Cừu và lạc đà Lama: Trên sườn núi Trung An-det. Đánh cá Pêru có sản lượng đánh bắt cá biển vào bậc nhất thế giới.. 4 Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản yc học phần ghi nhớ 5 Dặn dò - Học bài cũ + Làm bài tập - Nghiên cứu bài mới: Tiết 50 - Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 50 – Tuần: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vững sự khai thác vùng A-ma-dôn của các nước Trung và Nam Mĩ. Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ. Nắm vững tình hình phát triển và sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ - Kĩ năng: Kĩ năng tổng hợp kiến thức. Vai trò kinh tế của khối thị trường chung Nam Mĩ Méc-cô-xua. - Thái độ: Cẩn thận nghiêm túc yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ. Lược đồ khai thác vùng A-ma-dôn của Bra-xin. Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh khai thác vùng A-ma-dôn của Bra xin. - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất các quốc gia Trung và Nam Mĩ đã làm gì? kết quả thu được như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 2. Công nghiệp ? Dựa vào H 45.1, trình bày sự phân bố - Phân bố công nghiệp không đều sản xuất của các ngành công nghiệp chủ + Các nước công nghiệp mới: Ac-hen-ti-na, yếu ở Trung và Nam Mĩ? Tại sao lại Chi- lê, Vê-nê-xuê-la, Bra-xin phát triển phát triển ở đó? tương đối toàn diện. + Các khu vực An-đét và eo đất Trung và Nam Mĩ: phát triển công nghiệp khai khoáng phục vụ xuất khẩu. + Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê: phát triển công nghiệp thực phẩm và cơ sở chế biến nông sản. => Công nghiệp Trung và Nam Mĩ chia làm 3 khu vực có trình độ phát triển khác nhau. ? Sự lệ thuộc của các nước Trung và Từ thời kì Chiến tranh thế giới thứ II, HoaNam Mĩ vào các công ti tư bản nứoc Kì biến khu vực này thành một thị trường ngoài được thể hiện trong công nghiệp tiêu thụ hàng hoá và cung cấp nguyên liệu như thế nào? giá rẻ. Điều đó để lại hậu quả nặng nề cho các nước Trung và Nam Mĩ: Tài nguyên bị tiêu hao nhanh, kinh tế trì trệ, nợ nước ngoài chồng chất, hàng năm phải dành khoảng 1/3 tổng giá trị xuất khẩu để trả lãi. Các nước công nghiệp mới luôn cố gắng thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Hoạt động 2: ? Bằng sự hiểu biết của mình cho biết giá trị và tiềm năng to lớn của rừng Ama-dôn?. ? Tại sao đặt vấn đề bảo vệ rừng A-madôn? - GV giới thiệu thời gian thành lập khối thị trường chung Mec-cô-xua. ? Thành viên sáng lập khối thị trường chung Mec-cô-xua gồm những quốc gia nào? hiện nay có bao nhiêu thành viên? HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức ? Mục tiêu của Mec-cô-xua là gì?. công nnghiệp, nhưng sử dụng vốn vay không hiểu quả, tình trạng thiếu vốn trầm trọng, gánh nợ nước ngoài rất lớn, lên tới 500 tỉ USD, hai con nợ lớn nhất thế giới là Bra-xin(100 tỉ USD), Ac-hen-ti-na(50 tỉ USD). Thiếu vốn và sự hạn chế về trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ đã ảnh hưởng tới công cuộc công nghiệp hoá của các nước trong khu vực này... 3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn a. Vai trò của rừng A-ma-dôn + Có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế: Diện tích đất đai màu mở,rộng lớn Mạng lưới sông ngòi dày đặc Trữ lượng gỗ lớn + Có nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn + Nguồn dữ trữ sinh học quý giá + Điều hoà khí hậu, cân bằng sinh thái toàn cầu. b. Vấn đề khai thác: lấy gỗ, lấy đất canh tác, xây dựng đường bộ, đường sắt; xây dựng đô thị…-> phát triển kinh tế và đời sống =>tác động xấu tới môi trường, khí hậu của khu vực và thế giới. 4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua - Các nước thành viên: Bra-xin, Ac-hen-tina, U-ru-goay, Pa-ra-goay, Chilê, Bô-li-vi-a. - Mục tiêu: + Tháo gỡ hàng rào thuế quan + Tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước trong khối + Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. 4 Củng cố Đánh dấu x vào tên những nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Trung và Nam Mĩ. Pê ru Vê-nê-zuê-la Bra-xin Cô-lôm-bi-a Pa-ra-goay Bô-li-vi-a Ac-hen-ti-na U-ru-guay Chi-lê Ê-cu-a-đo 5 Dặn dò - Học bài cũ - Chuẩn bị bài thực hành :.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 51 – Tuần: THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-DET I. Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao ở An-đet. Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây dãy An-đet. Sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây đãy An-đet. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc lắt cắt, giải thích mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. - Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đet. Bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ. ? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng A-ma-dôn? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài tập 1 ? Quan sát H. 46.1, cho biết các đai Các đai thực vật theo chiều cao ở sườn thực vật theo chiều cao ở sườn tây An- tây An-đet. đet. + Từ 0 m - 1000 m: Thực vật nửa hoang GV hướng dẫn: Nêu tên các đai thực mạc vật và độ cao tương ứng. + Từ 1000 m - 2000 m: Cây bụi xương rồng + Từ 2000 m - 3000 m: Đồng cỏ cây bụi + Từ 3000 m - 5000 m: Đồng cỏ núi cao + Trên 5000 m: Băng tuyết vĩnh cửu Bài tập 2 Hoạt đông 2: - Các đai thực vật theo chiều cao sườn ? Quan sát hình 46.2: đông An-đet: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, + Cho biết thứ tự các đai thực vật theo Rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao. chiều cao của sườn đông An-đet? - Phân bố của thực vật theo từng đai cao + Từng đai thực vật được phân bố từ độ của sườn đông dãy An-đet. cao nào đến độ cao nào? + Từ 0 m- 1000 m: Rừng nhiệt đới + Từ 1000 m - 1300 m: Rừng lá rộng + Từ 1300 m - 3000 m: Rừng lá kim + Từ 3000 m - 4000 m: Đồng cỏ.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Từ 4000 m - 5500 m: Đồng cỏ núi cao + Trên 5500 m: Băng tuyết vĩnh cửu Bài tập 3 Từ độ cao 0 m - 1000 m: + Phía tây An-đet: thực vật nửa hoang mạc. Sườn tây dãy An-đet -> thực vật nghèo nàn. + Phía đông An-đét: rừng nhiệt đới Sườn đông của dãy An-đet -> thực vật phát triển. => Sự khác nhau này là do: + Sườn đông: mưa nhiều do ảnh hưởng của sườn đón gió Tín phong. + Sườn tây: mưa ít do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru, đồng thời là sườn khuất gió. -> Sườn đông An-đet mưa nhiều hơn ở sườn tây An-đet.. Hoạt động 3: ? Quan sát các hình 46.1 và 46.2 , cho biết tại sao từ độ cao 0 m - 1000 m, ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là thực vật nửa hoang mạc? + Nhóm 1: Giải thích sự phân bố thực vật sườn Tây ở độ cao 0-1000 m. + Nhóm 2: Giải thích sự phân bố thực vật sườn Đông ở độ cao 0-1000 m. GV hướng dẫn: + So sánh thảm thực vật ở độ cao 0 m -1000 m giữa 2 sườn An-đet đi qua lãnh thổ Pê-ru. + Cần chú ý khi giải thích: hướng sườn, dòng biển. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp góp ý bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức. 4 Củng cố: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài thực hành và thái độ học tập của HS - GV đánh giá (cho điểm) 5 Dặn dò - Hoàn thành bài thực hành - Ôn tập từ bài 30 - bài 46.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 52 – Tuần: ÔN TẬP KIỂM TRA I. Mục tiêu : - Biết hệ thống và nắm vững các kiến thức đã học về: + Đặc điểm phát triển kinh tế của các khu vực châu Phi ( Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi ) + Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội, kinh tế của châu Mĩ. Và sự khác biệt về tình hình phát triển kinh tế-xã hội của các khu vực châu Mĩ ( Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ) - Rèn luyện kỹ năng bản đồ, nhận xét, giải thích. - Thái độ nghiêm túc cẩn thận II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ kinh tế chung Châu Phi. Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị Châu Phi. Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. Bản đồ kinh tế chung Châu Mĩ. Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị Châu Mĩ - Hs: Học bài ôn tập bài ở nhà III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Bài 32- bài 33: Các khu vực châu Phi ? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? ? Dựa vào bản đồ dân số, mật độ dân số và các độ thị châu Phi, nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ở châu Phi. ? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi? ? So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi : Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi. GV; nhận xét và kết luận. Bài 35: Khái quát châu Mĩ ? Nêu các luồng nhập cư vào châu Mĩ?. Hoạt động của trò HS :-NN Châu Phi phụ thuộc vào các công ty tb nước ngoài. -Đa số đất đai nn nằm trong tay các cty này HS :Dựa vào lược đồ ds và nêu tên các đô thị. Khí hậu bắc Phi khô vì ảnh hưởng của dòng biển lạnh,dãy núi trẻ Apalat chắn gió,có đường chí tuyến Bắc chạy qua.... Hs lập bảng so sánh. - Dân cư Châu Mĩ thuộc nhiều loại chủng tộc Môn-gô-lô-ít đến từ Châu Á, Ơ-rô-pêô-ít đến từ Châu Âu, Nê-grô-ít đến từ Châu Phicác chủng tộc trên đã cùng sinh sống hòa huyết và tạo nên nét văn hóa đa dạng và độc đáo ở Châu Mĩ - Bắc Mĩ chia làm 3 khu vực địa hình chính.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ Dãy núi tre coocđie cao đồ sộ ở phía tây ? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa Vùng đồng bằng ở giữa. Phía đông là vùng hình của Bắc Mĩ. núi già và các cao nguyên - Dân cư phân bố không đồng đều tập Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ chung đông ở ven biển và phía Đông Hồ ? Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ. lớn, thưa thớt ở phía Bắc vùng giá lạnh vùng núi cao - Nông nghiệp công nghiệp phát triển ở Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ trình độ cao dịch vụ chiếm tỉ trọng cao ? Nêu các đặc điểm chính của kinh tế trong nền kinh tế Bắc Mĩ Bài 41- bài 42: Thiên nhiên trung và Nam Mĩ ? Trình bày cấu trúc địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ. ? Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ. ? Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây Anđet lại có hoang mạc? ? So sánh cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ và lục địa Bắc Mĩ Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ ? Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.. - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti chủ yếu nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió chủ yếu là Tín phong, hướng đông bắc - Địa hình: núi và cao nguyên chạy dọc eo đất Trung Mĩ, có nhiều núi lửa đang hoạt động. Có vô số đảo lớn nhỏ (quần đảo Ăng ti), đồng bằng ven biển. - Thực vật: Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa, xa van và cây bụi.. - Dân cư Trung vầ Nam Mĩ phần lớn là người lai (sự hoà huyết của 3 chủng tộc lớn trên thế giới) - Phân bố dân cư không đều + Đông đúc: ở vùng cửa sông, vùng ven biển và trên các cao nguyên. + Thưa thớt: ở các vùng nằm sâu trong nội địa. - Tốc độ đô thị hoá dẫn đầu thế giới -> ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và nhanh. Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? -Tỉ lệ dân đô thị cao 75% dân số. -Quá trình đô thị hoá mang tính chất tự phát. - Trung và Nam Mĩ có nhiều đô thị lớn tập trung ven biển, đặc biệt là các siêu đô thị: Li-ma, Xan-ti-a-gô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-Pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret… 4 Củng cố : Trong ôn tập 5 Dặn dò : Học bìa chuẩn bị kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 53 – Tuần: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu : - Kiểm tra kiến thức học sinh đã thu nhận được - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. - Thái độ nghiêm túc cẩn thận II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Đề bài và đáp án - Hs: Học bài ôn tập bài ở nhà III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Tổ chức kiểm tra A Đề bài I Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng 1> Trung và Nam Mĩ có rừng xích đạo điển hình nhất thế giới bao phủ: a. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô b. Đồng bằng A-ma-dôn c. Đồng bằng La-pla-ta d. Đồng bằng Pam-pa 2> Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là: a. Chủng tộc Môn-gô-lô-it b. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it c. Chủng tộc Nê-grô-it d. Người lai 3> Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Cả a và b Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B A B 1. Rừng xích đạo a. Cao nguyên Pa-ta-go-ni 2. Rừng rậm nhiệt đới b. Phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, đồng bằng Ô-ri-nô-cô 3. Rừng thưa, xa van c. Đồng bằng Pam-pa 4. Thảo nguyên d. Đồng bằng A-ma-dôn 5. Hoang mạc e. Phía đông của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng -ti II Phần tự luận Câu 3. Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ . Câu 4. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? B ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng(1,5đ). a 1. b x. c. d.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2 x 3 x Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B (2,5 đ). 1.-> d 2.-> e 3.-> b 4.-> c 5.-> a Phần tự luận Câu 3. Đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ(3đ): - Hệ thống núi An-đet ở phía tây(1đ) - Miền đồng bằng ở giữa là một chuổi đồng bằng nối tiếp nhau(1đ) - Cao nguyên ở phía đông(1đ) Câu 4. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ (3đ): - Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ diễn ra vối tốc độ nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển=>mang tíng chất tự phát - Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình công nghiệp hoá 4 Củng cố: Nhận xét thu bài 5 Dặn dò: Ôn tập lại bài đọc trước bài.
<span class='text_page_counter'>(129)</span>
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 54 – Tuần:. CHƯƠNG VIII. CHÂU NAM CỰC CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI. I. Mục tiêu : - Kiến thức: Hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực châu Nam Cực. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực, kĩ năng lập sơ đồ mối quan hệ. - Thái độ: Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí. II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ châu Nam Cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực. Một số tranh ảnh. + Các tàu, thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm. + Ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực. + Quang cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu. - Hs: Đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khí hậu - GV giới thiệu mục 1 và treo bản đồ - Châu Nam Cực bao gồm: lên + Lục địa Nam Cực ? Châu Nam Cực bao gồm những bộ + Các đảo ven lục địa Nam Cực phận nào? - Khí hậu Châu Nam Cực có vị trí nằm ở vùng cực ? Quan sát H 47.1 hoặc bản đồ châu nên khí hậu ở đây lạnh khắc nghiệt (năm Nam Cực, em hãy xác định vị trí địa lí 1967 nhiệt độ thấp nhất là -94,50C <=> của châu Nam Cực, vị trí địa lí đó ảnh "Cực lạnh" của thế giới hưởng như thế nào đến khí hậu của châu Cao nguyên băng khổng lồ lục? ? Quan sát H 47.2, em hãy nhận xét về chế độ nhiệt của châu Nam Cực? Băng ngày càng tan chảy ? Quan sát H 47.3, cho biết đặc điểm nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực là Mức nước đại dương dâng lên gì? ? Em hãy cho biết hiện tượng gì đang Đe doạ cuộc sống của con người ở các xẩy ra đối với "cao nguyên băng khổng lồ" này? đảo và những vùng đất thấp ven biển. Giải thích? ? Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống con người trên Trái Đất - Chim cánh cụt, hải cẩu và hải báo các như thế nào loại chim biển sống ở ven lục địa và trên.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> ? Tại sao Châu Nam Cực là một hoang các đảo. mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống? GV treo tranh quang cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, - Giàu tài nguyên khoáng sản: than đá, sắt, chim hải cẩu... đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên... ? Em có nhận xét về nguồn tài nguyên khoáng sản ở đây như thế nào? 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Hoạt động 2: - Châu Nam Cực được phát hiện vào cuối thế kỉ XIX mãi đến thế kỉ XX mới được ? Tạo sao nói: Nam Cực là châu lục nghiên cứu => châu lục được biết đến muộn được biết đến muộn nhất? nhất. - Từ năm 1957 việc nghiên cứu được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện. - Đến nay, là châu lục duy nhất trên thế ? Em hãy nêu 1 vài nét về lịch sử khám giới chưa có dân cư sinh sống thường phá và nghiên cứu châu Nam Cực. xuyên. 4 . Củng cố. ? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực ? Tại sao nói: Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất ? 5 Dặn dò - Học bài cũ đọc trước bài Thiên nhiên châu Đại Dương.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 55 – Tuần:. CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu : - Kiến thức: Biết mô tả được bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương. Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương . - Kĩ năng: Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức. - Thái độ: Cẩn thận yêu thích môn học II. Chẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ địa lí tự nhiên châu Đại Dương. Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực ? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lí, địa hình ? Dựa vào H 48.1, em hãy: + Xác định vị trí lục địa Ô-xtrây-lia và các - Châu Đại Dương gồm: đảo lớn của châu Đại Dương. + Lục địa Ô -xtrây-li-a + Xác định vị trí các chuỗi đảo thuộc châu + Vô số các đảo lớn nhỏ Đại Dương. - Vị trí các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương: ? Thái Bình Dương là 1 đại dương như thế + Chuỗi đảo núi lửa Mê-la-nê-di: nằm ở nào? phía Bắc và đông bắc lục địa Ô-xtrây-lia, từ xích đạo đến khoảng vĩ tuyến 23-240N. Các - GV làm rõ các khái niệm: đảo lớn là Niu-ghi-nê, Bi-xmác, Xô-lô+ Đảo lục địa môn, Nu-ven Ca-lê-đô-ni... + Đảo đại dương: + Chuỗi đảo san hô Mi-crô-nê-đi: nằm ở Các đảo núi lửa phía bắc và đông bắc Mê-la-nê-đi, khoảng Đảo san hô từ 100N->280B (Vòng đai nhiệt đới), đảo + Vòng đai lửa Thái Bình Dương lớn là Gu-am. + Chuỗi đảo núi lửa nhỏ và đảo san hô Pô-li-nê-đi: nằm ở phía đông kinh tuyến 1800, thuộc vùng trung tâm Thái Bình Dương, khoảng từ 23-240B -> 280N trong vành đai nhiệt đới, ở phía Nam lan tới vòng đai cận nhiệt đới của bán cầu Nam.Các đảo lớn: Vi-ti Lê-ru... - Quần đảo Niu Di- len: nằm ở phía tây.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động 2: ? Dựa vào hình 48.2, cho biết đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương. ? Nguyên nhân nào khiến cho các đảo và quần đảo của Châu Đại Dương được gọi là "Thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương?. kinh tuyến 1800 khoảng từ 370N -> 490N. 2. Khí hậu, thực vật và động vật * Các đảo và quần đảo thuộc châu Đại Dương - Khí hậu nóng ẩm và điều hoà, mưa nhiều - Cảng quan: + Rừng xích đạo xanh quanh năm Thiên + Rừng mưa mùa nhiệt đới đàng + Rừng dừa xanh. ? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô- * Lục địa Ô-xtrây-li-a xtrây-li a là hoang mạc? - Chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ -> Nằm trong khu vực áp cao chí tuyến. - Khí hậu khô hạn -> phần lớn là hoang mạc ? Em có nhận xét về giới sinh vật ở lục địa - Nhiều động vật độc đáo nhất thế giới: này như thế nào? Cang-gu-ru, gấu túi Cô-a-la. - Có hơn 600 loài bạch đàn . ? Em hãy cho biết những khó khăn của - Nhiều thiên tai: Bão nhiệt đới, nạn ô thiên nhiên Châu Đại Dương. nhiễm biển, mực nước biển dâng cao. 4 Củng cố Y/c Hs đọc phần ghi nhớ trả lời câu hỏi SGK 5 Dặn dò - Học bài cũ + làm bài tập - Nghiên cứu bài mới: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 56 – Tuần: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển KT-XH của châu Đại Dương đặc biệt là của Ô-xtrây-li-a. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất công, nông nghiệp. - Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số liệu. - Thái độ: Cẩn thận yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ô-xtrây-li-a. Bản đồ kinh tế Ôxtrây-li-a - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương ? Nguyên nhân nào đã khiến cho châu Đại Dương đợc gọi là "Thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Dân cư + Nêu đặc điểm phân bố dân c châu Đại - Phân bố dân cư Dương ? + Mật độ dân số thấp nhất thế giới + Phân bố dân cư không đồng đều đa số tập trung ở duyên hải phía Đông, vùng Đông Nam và rìa Tây Nam. + Đặc điểm dân thành thị châu Đại - Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% dân số sống Dương? trong các đô thị (năm 2001) nhất là Ôxtrây-li-a và Niu-Di-len + Dân cư châu Đại Dương gồm những - Dân cư gồm 2 thành phần chính thành phần người nào? Phân bố ở đâu? + Người bản địa: khoảng 20% dân số - GV cần làm rõ các khái niệm thổ dân • Ô-xtrây-lô-ít: Ô-xtrây-lia và người nhập cư. • Mê-la-nê-diêng: Các đảo tây Thái Bình Dơng. • Pô-li -nê-diêng: Các đảo đông Thái Bình Dơng. + Người nhập cư: khoảng 80% dân số (gốc Âu, gốc Á) Hoạt động 2: 2. Kinh tế - GV cần giúp HS hiểu rõ 1 số khái niệm - Các ngành kinh tế có trong bảng thống kê (Tr 148) Công nghiệp: Nguồn tài nguyên khoáng + GDP: Gross Domestic Production là sản phong phú: toàn bộ giá trị hàng hoá và dịch vụ được Bô xít (1/3 trữ lượng của thế giới) sản xuất và thực hiện ở trong nước. Ni ken (1/5 trữ lượng của thế giới) + Cơ cấu GDP là giá trị thành phần của Sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng,.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> các ngành kinh tế đóng góp vào GDP gồm 3 khu vực: Công Nghiệp – Xây dựng, N-L-NN, dịch vụ + Dịch vụ: Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng có khả năng làm tăng giá trị hàng hoá được sản xuất. ? Nghiên cứu SGK và dựa vào sự hiểu biết của bản thân, em hãy điền những thông tin cần thiết vào bảng sau: ? Dựa vào bảng số liệu thống kê nhận xét trình độ phát triển kinh tế của 1 số quốc gia ở châu Đại Dương. ? Nghiên cứu SGK, nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô - xtrây-li-a và Niu -Di len với các quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương.. đồng, thiếc, Uranium... Phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến. - It đất trồng trọt do khí hậu khô hạn - Nguồn nước tưới không đủ Chỉ phát triển mạnh chăn nuôi bò, cừu ở Ô-xtrây-li-a. Trồng trọt tập trung chủ yếu ở duyên hải phía Bắc, phía Đông, vùng Đông Nam và rìa phía Tây Nam (lúa mì, cây ăn quả, mía) Nhiều bãi biển đẹp ở các đảo san hô Phát triển ngành du lịch - Kinh tế phát triển rất không đều giữa các nước. + Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len là 2 nước có nền kinh tế phát triển. + Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.. 4 Củng cố ? Trình bày đặc điểm dân c của châu Đại Dương ? Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu-Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dơơng. 5 Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới: Thực hành Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 57 – Tuần: THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A I. Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của ba địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó). - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhận xét các biểu đồ khí hậu, các lược đồ và phát triển tư duy để giải thích các hiện tượng, các vấn đề. Các kĩ năng trên sẽ giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập. - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên lục địa Ô-xtrây-li-a. Lát cắt địa hình lục địa Ôxtrây-li-a theo vĩ tuyến 300 N. Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrây-li -a và các đảo lân cận. Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn. - Hs: Học bài chuẩn bị bài thực hành III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong thực hiện bài mới. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài tập 1. Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li –a - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi - Các khu vực địa hình của phần 1. Sau đó tổ chức HS hoạt + Đồng bằng ven biển phía tây động theo nhóm để hoàn thành bài thực + Cao nguyên Tây Ô-xtrây-li-a hành về đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. + Đồng bằng trung tâm + Dãy Đông Ô-xtrây-li-a + Đồng bằng ven biển phía đông - Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của - Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu mỗi khu vực của mỗi khu vực? + Đồng bằng ven biển phía tây tương đối thấp + Đồng bằng ven biển phía tây có độ cao khoảng 100m. + Cao nguyên Tây Ô-xtrây-li-a + Cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a chiếm diện tích rộng lớn, tương đối bằng phẳng có độ cao trung bình khoảng 400m. + Đồng bằng trung tâm + Đồng bằng trung tâm: rộng lớn có độ cao trung bình khoảng 150m nơi thấp nhất là hồ Ây-rơ có độ sâu nằm dưới mực nước biển (16m), Đồng bằng trung tâm có sông Đac-Linh, sông Mơ-rây chảy qua. + Dãy Đông Ô-xtrây-li-a + Dãy Đông Ô-xtrây-li-a cao đồ sộ chạy từ bắc xuống nam, nằm sát biển có độ cao trung bình khoảng 1500m. + Đồng bằng ven biển phía đông + Đồng bằng ven biển phía đông nhỏ hẹp có độ cao trung bình khoảng 100m.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Đỉnh núi cao nhất?. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát 3 biểu đồ của 3 trạm. Xác định vị trí của 3 trạm đó trên đó bản đồ tự nhiên hoặc trong SGK. - GV yêu cầu HS quan sát H 48.1, H 50.2 nêu nhận xét khí hậu của lục địa Ô-trây-li-a bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK. GV hướng dẫn HS: + Đối chiếu đường nhiệt độ và lượng mưa theo hướng để thấy sự thay đổi theo thời gian.. - Đỉnh núi cao nhất Tên đỉnh núi: Cô-xiu-xcô Độ cao: 2330m Nằm ở phía nam dãy Trường Sơn Ô- xtrâyli-a. Bài tập 2. Đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a - Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtrây -li-a. + Gió mùa: Tây Bắc (mùa đông) Đông Bắc (mùa hạ) + Gió tây ôn đới: Tây Bắc + Gió tín phong: Đông Nam -> ảnh hưởng của các loại gió đối với chế độ mưa ở đây. - Sự phân bố lượng mưa. + Lượng mưa giảm dần từ vùng rìa lục địa đến vùng nội địa. + Mưa nhiều ở phần phía đông lục địa => Nguyên nhân: + Chí tuyến nam đi qua giữa lãnh thổ + Phía đông lục địa có dãy Trường Sơn nằm sát biển. + Ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây Ô-xtrâyli-a - Sự phân bố hoang mạc. Phía tây lãnh thổ Ô-xtrây-li-a, bao gồm hoang mạc: => Nguyên nhân: - Chí tuyến nam đi qua gần giữa lục địa Ôxtrây-li-a - Phía tây ngoài khơi có dòng biển lạnh Tây Ôtrây-li-a chảy qua. -> Tìm mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật.. 4 Củng cố - GV nhận xét chung giờ học và tóm tắt phần HS đã làm - GV thu và chấm bài 5 Dặn dò - Hoàn thành bài thực hành - Nghiên cứu trước bài mới. Chương X: Châu Âu Thiên nhiên Châu Âu..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 58 – Tuần:. CHƯƠNG X: CHÂU ÂU THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU. I. Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và hình thức lãnh thổ Châu Âu để thấy được Châu Âu là châu lục ở đới ôn hòa với nhiều bán đảo. Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên Châu Âu - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc lược đồ. - Thái độ: Nghiêm túc yêu thích môn học II. chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên Châu Âu - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chấm vở thực hành. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Vi trí, địa hình ? Quan sát hình 51.1, cho biết vị trí địa * Vị trí địa lí lí của Châu Âu. - Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu. ? Xác định trên bản đồ: - Nằm ở khoảng giữa các vĩ tuyến 360B và 710 + Các biển: Địa trung Hải, Măng - sơ, => thuộc đới ôn hòa. biển Bắc, Ban tích, Biển Đen, Biển - Có 3 mặt giáp biển và đại dương, đường bờ Trắng. biển dài, bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất + Các bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I - bê - liền, tạo thành nhiều bán đảo: rich, I-ta-li-a, Ban -căng. + Xcan - đi - na - vi + I - bê - rich + I - ta - li - a + Ban - căng ? Dựa vào hình 51.1, trình bày sự phân * Địa hình bố các loại địa hình chính của Châu Âu. Có 3 dạng địa hình chính: ? Quan sát lược đồ 51.1, cho biết tên - Đồng bằng kéo dài từ Tây sang Đông bao các đồng bằng lớn và các dãy núi chính gồm miền đồng bằng của khu vực Tây và ở Châu Âu. Trung Âu, đồng bằng Đông Âu. - Núi già ở phía Bắc gồm miền núi già của khu vực Tây và Trung Âu, Bắc Âu. - Núi trẻ ở phía nam gồm miền núi trẻ của khu vực Tây và Trung Âu, Nam Âu. Hoạt động 2: 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vât ? Quan sát H 51.2, cho biết Châu Âu có * Khí hậu các kiểu khí hậu nào? có đặc điểm ra - Khí hậu ôn đới hải dương: vùng ven biển sao? phân bố ở khu vực nào? Tây Âu và phía tây của Bắc Âu. - Khí hậu ôn đới lục địa: toàn bộ vùng Trung ? Dựa vào H 51.1 và H 51.2, giải thích và Đông Âu, phía đông dãy Xcan - đi - na -.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm vi. áp và mưa nhiều hơn ở phía đông? - Khí hậu hàn đới: 1 diện tích nhỏ ở phía bắc vòng cực. - Khí hậu Địa Trung Hải: phần phía nam (từ ? Em có nhận xét gì về mật độ sông Bồ Đào Nha -> Hi Lạp) ngòi ở đây? * Sông ngòi ? Nêu tên các sông lớn, các sông này đổ - Mật độ sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi vào biển nào? dào, có nhiều hệ thống sông lớn như: Vôn-ga, ? Quan sát H 51.1 nêu tên các thảm Da-nuyp, Rai-nơ…. thực vật ở đây, qua đó em có nhận xét * Thực vật gì? Thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa gồm có : rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng lá cứng, thảo nguyên. 4 Củng cố: Khái quát lại về vị trí địa lí Châu Âu 5 Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới: Thiên nhiên Châu Âu (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 59 – Tuần: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm của các kiểu môi trường ở Châu Âu. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, đọc sơ đồ phân bố thực vật theo độ cao. - Thái độ: Cẩn thận khoa học chính xác II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ hành chính Châu Âu. Biểu đồ khí hậu trong SGK - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của Châu Âu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 3. Các môi trường tự nhiên ? Quan sát H 52.1, cho biết đặc điểm a. Môi trường ôn đới hải dương của khí hậu ôn đới hải dương? * Khí hậu: - Nhận xét GV yêu cầu HS so sánh biểu đồ khí + Nhiệt độ cao nhất: tháng 7: 180C hậu bài này với biểu đồ khí hậu ở bài + Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1: 80C 13. + Biên độ t0 trung bình năm: khoảng 100C. ? Tại sao khí hậu ở phía tây của môi + Mùa mưa nhiều: tháng10-> T1 năm sau. trường ẩm và ấm hơn ở phía đông? + Mùa mưa ít hơn: tháng 2 -> tháng 9 + Tổng lượng mưa: 820 mm => ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. ? Khí hậu có ảnh hưởng đến chế độ * Sông ngòi: - Nhiều nước quanh năm nước của sông ngòi như thế nào? - Không đóng băng ? Thảm thực vật ở đây là gì? * Thực vật: Rừng sồi, dẻ b. Môi trường ôn đới lục địa ? Quan sát hình 52.2, cho biết đặc điểm * Khí hậu: - Nhận xét khí hậu ôn đới lục địa. + Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 khoảng 200C -> so sánh biểu đồ khí hậu bài này với + Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 khoảng 120C biểu đồ khí hậu bài 13. + Biên độ t0 tb năm: tháng 320C + Mùa mưa: tháng 5 -> tháng 10 + Mùa khô: tháng 11 -> tháng 4 năm sau. + mùa hạ nóng và nhiều mưa, mùa đông lạnh và có tuyết rơi (ôn đới lục địa) ? Cho biết khí hậu ở đây có sự thay đổi - Khí hậu có sự thay đổi: như thế nào? +> từ Bắc xuống Nam ? Hãy phân tích hình 52.2, cho biết + Phía Bắc: mùa đông kéo dài, có tuyết phủ. tháng nào nhiệt độ xuống thấp,có khả + Phía nam: mùa đông ngắn dần, mùa hạ năng tuyết rơi và nước sông đóng nóng hơn, lượng mưa giảm. băng. Tại sao? +> Từ Tây sang Đông.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> HS có thể rút ra nhận xét: từ tháng 11-> 4 năm sau có tuyết rơi và nước sông đóng băng vì nhiệt độ < 00C ? Nêu đặc điểm sông ngòi của môi trường ôn đới lục địa. ? Cho biết sự phân hóa thực vật của môi trường ôn đới lục địa.. + Vào sâu trong nội địa: mùa đông lạnh và có tuyết rơi, mùa hạ nóng và có mưa * Sông ngòi: - Nhiều nước trong mùa xuân hạ - Mùa đông nước sông đóng băng * Thực vật: Thay đổi từ Bắc xuống Nam - Vùng gần vòng cực: đới đồng rêu. - Về phía nam: rừng lá kim -> rừng lá rộng, thảo nguyên rừng - Phía đông nam: thảo nguyên - Ven biển Ca - xpi: vùng nửa hoang mạc Hoạt động 2: c. Môi trường địa trung hải ? Quan sát hinh 52.3, cho biết khí hậu * Khí hậu: địa trung hải có gì đặc biệt? - Nhận xét + Nhiệt độ cao nhất: tháng 7: 250C + Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1: 100C + Biên độ t0 trung bình năm: khoảng 150C. + Mùa mưa nhiều: tháng10-> T3 năm sau. + Mùa mưa ít hơn: tháng 4 -> tháng 9 + Tổng lượng mưa: 711 mm => Mùa hạ nóng và khô hạn, mùa đông ấm áp và nhiều mưa vào thu đông. - điểm đặc biệt: chế độ mưa vào thu- đông ? Địa hình và khí hậu có ảnh hưởng * Sông ngòi: như thế nào đến thuỷ chế của sông - Ngắn và dốc ngòi? - Mùa thu - đông có nhiều nước, mùa hạ ít nước. ? Thảm thực vật đặc trưng của môi * Thực vật: trưòng địa trung hải là gì? - Rừng lá cứng ? Quan sát hình 52.4 cho biết trên dãy d. Môi trường núi cao An - pơ có bao nhiêu đai thực vật? Mỗi Môi trường núi cao điển hình là môi trường đai bắt đầu và kết thúc ở độ cao nào? vùng núi dãy An-pơ:thiên nhiên thay đổi theo Qua đó em có nhận xét gì? đai cao. 4 Củng cố: So sánh các kiểu môi trường châu Âu 5 Dặn dò - Học bài cũ. - Nghiên cứu bài mới..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 60 – Tuần: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA CHÂU ÂU I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết đặc điểm khí hậu, phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Thái độ: Cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên châu Âu. Lược đồ khí hậu châu Âu (SGK). Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu. - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong dạy bài thực hành 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Nhận biết đặc điểm khí hậu - GV yêu cầu HS quan sát hình 51.2 và nghiên cứu các yêu cầu của mục 1 ? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng - Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán miền ven biển của bán đảo Xcan-đi-na- đảo Xcan- đi-na-vi có khí hậu ấm áp hơn và vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len là do ảnh hưởng ở Ai- xơ -len? của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới khí hậu rất lạnh và mưa ít ? Quan sát các đường đẳng nhiệt - Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu: tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của + Ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương châu Âu vào mùa đông. nhịêt độ + 100C. GV hướng dẫn: + Càng đi về phía đông càng lạnh dần: 0 + Đường đẳng nhiệt 0 C tháng giêng Nhiệt độ giảm xuống 00C -> -100C, giáp đi ngang qua phần nào của lãnh thổ? U-ran nhiệt độ hạ xuống -200C. + Các đường đẳng nhiệt 100C và 00C nằm ở vị trí nào? => Các đường đẳng nhiệt cho thấy nhiệt độ của các vùng lãnh thổ như thế nào? ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu - Các kiểu khí hậu ở châu Âu Âu. So sánh diện tích của các vùng có Có 4 kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo các kiểu khí hậu đó? thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là: GV yêu cầu HS nhắc lại sự phân bố + Khí hậu ôn đới lục địa.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> của các kiểu khí hậu đó. Hoạt động 2: - GV yêu cầu 1 HS đọc phần nội dung mục 2 -> GV phân HS thành 3 nhóm: + Nhóm 1: Trạm A. + Nhóm 2: Trạm B. + Nhóm 3: Trạm C - GV yêu cầu HS xem lại vở ghi bài: Thiên nhiên Châu Âu (T2).. - HS phân tích, tìm thảm thực vật đặc trưng của các kiểu khí hậu đó. - GV tổng kết, đánh giá thành quả lao động của mỗi nhóm. 4 Củng cố: Nhận xét bài thực hành 5 Dặn dò: - Hoàn thành bài thực hành. + Khí hậu ôn đới hải dương + Khí hậu địa trung hải + Khí hậu hàn đới 2. Phân tích 1 số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa * Nhận xét khí hậu của 3 trạm - Trạm A + Nhiệt độ trung bình tháng 1: - 50C + Nhiệt độ trung bình tháng 7: 200C => BĐNN: 250C -> cao + Các tháng mưa nhiều: tháng 5-tháng 8 + Các tháng mưa ít : tháng 9-tháng 4 => Chế độ mưa: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít => Mùa hạ nóng và nhiều mưa, mùa đông lạnh và có tuyết rơi <=> kiểu khí hậu ôn đới lục địa. - Trạm B + Nhiệt độ trung bình tháng 1: 100C + Nhiệt độ trung bình tháng 7: 220C => BĐNN: Khoảng 120C => Trung bình + Các thánh mưa nhiều: 9, 10, 11, 12 + Các tháng mưa ít: các tháng còn lại => Chế độ mưa: Mùa mưa và mùa khô => Mùa hạ nóng và khô hạn, mùa đông ấm áp mưa nhiều <=>kiểu khí hậu Địa Trung Hải. - Trạm C + Nhiệt độ trung bình tháng 1: 50C + Nhiệt độ trung bình tháng 7: 150C => BĐNN: 100C => thấp + Các tháng mưa nhiều: 10, 11, 12, 1 + Các tháng mưa ít: Các tháng còn lại => Chế độ mưa: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít => Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm => kiểu khí hậu ôn đới hải dương. * Xác định kiểu thực vật tương ứng với từng trạm Thảm thực vật D -> Trạm A Thảm thực vật E -> Trạm C Thảm thực vật F -> Trạm B.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Nghiên cứu trước bài mới. Dân cư xã hội châu Âu. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 61 – Tuần: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU I. Mục tiêu - Kiến thứ: Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động, gây nhiều khó khăn về KT- XH. Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đô thị hóa cao, thúc đẩy nông thôn - thành thị ngày càng xích lại gần nhau. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét lược đồ. - Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu Bản đồ hành chính châu Âu - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở thực hành của 3 học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa ? Quan sát hình 54.1, cho biết châu Âu - Ngôn ngữ đa dạng, có 3 nhóm ngôn ngữ có các ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước chính: Giec-man, La tinh, Xla-vơ. thuộc từng nhóm. - Tôn giáo: ? Sự đa dạng của Tôn giáo ở châu Âu + Phần lớn dân cư châu Âu theo đạo Cơ Đốc được biểu hiện như thế nào? Giáo (Thiên Chúa, Tin Lành, Chính thống) - GV: Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc + Dân cư còn lại theo Đạo hồi. chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít. Nhưng cuộc - Văn hoá : thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch + Dân cư châu Âu chủ yếu là chủng tộc Ơrôsử đã tạo nên sự đa dạng về văn hóa, pê-ô-it nhưng có thành phần dân tộc đa dạng ngôn ngữ tôn giáo về văn hóa, ngôn ngữ =>Nền văn hoá đa dạng tôn giáo trong các quốc gia châu Âu. Hoạt động 2: 2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ độ thị hóa cao. ? Dân số của châu Âu là bao nhiêu? - Châu Âu có số dân 727 triệu người (2001) - Kết cấu dân số: phân tích biểu đồ ? Quan sát hình 54.2, nhận xét sự thay + Dân cư dưới độ tuổi lao động của châu đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu giảm dần từ năm 1960 - 2000. Trong khi Âu và của thế giới trong giai đoạn 1960 - dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới 2000. tăng liên tục từ năm 1960 – 2000. - GV cung cấp số liệu về tỉ lệ gia tăng + Dân cư trong độ tuổi lao động của châu dân số tự nhiên (năm 2000) Âu tăng chậm từ năm 1960 -> 1980 và giảm Italia: -0,1% dần từ năm 1980 -> 2000. Trong khi đó dân.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Đức: E-xtô-ni-a: Hung-ga-ri: Bê la rút: LB Nga: Ucrai-na: Bungari:. -0,1% -0,5% -0,5% -0,5% -0,6% -0,6% -0,6%. số trong độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 -> 2000. + Dân số trên độ tuổi lao động của châu Âu tăng liên tục từ năm 1960 đến 2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động củ thế giới cũng tăng liên tục từ năm 1960 -> 2000, nhưng chỉ chiếm 1 tỉ lệ không đáng kể trong tháp tuổi. => Hình dáng tháp tuổi châu Âu từ năm 1960 -> 2000 chuyển dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già (từ đáy rộng sang đáy hẹp). Trong khi đó hình dạng tháp tuổi của thế giới vẫn là tháp tuổi trẻ (đáy rộng, đỉnh hẹp) Dân số châu Âu đang già đi. So với thế giới, châu Âu là một châu lục có dân số già. - Tỉ lệ tăng dân số rất thấp, thậm chí là số âm -> dân số châu Âu đang già đi. Nạn thiếu lao động dẫn đến làn sóng nhập cư lao động vào châu Âu, gây bất ổn về nhiều mặt. - Sự phân bố dân cư + Tập trung đông ở các đồng bằng, thung lũng lớn đặc biệt là các vùng duyên hải. + Thưa thớt ở phía bắc và những vùng núi cao - Đặc điểm đô thị hóa + Mức độ đô thị hoá cao: chiếm 75% dân số + Xuất hiện các dải đô thị xuyên biên giới + Đô thị hoá nông thôn phát triển. ? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu . ? Đặc điểm này có ảnh hưởng gì tới tình hình xã hội châu Âu? ? Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư ở Châu Âu: + Các vùng có MĐDS cao (trên 125 người/ km2) + Các vùng có MĐDS thấp dưới 25 người/ km ? Đô thị hoá ở châu Âu có đặc điểm như thế nào? GV bổ sung: + Có nhiều thành phố trên 1 triệu dân là vùng lãnh thổ kéo dài từ Anh qua Bỉ Hà Lan - Luc-xăm-bua - Đức và đến tận Bắc I -ta - li -a + Ví dụ: Dải đô thị kéo dài từ Li-vơ-pun (Anh) -> Côn (Đức) + Người dân châu Âu đang có khuynh hướng về sống ở các vùng nông thôn thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn làm cho nông dân thành thị ở châu Âu đang xích lại gần nhau. 4 Củng cố: - nêu đặc điểm chính của dân cư Châu Âu 5 Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 62 - Bài 55:. Kinh tế châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 62 – Tuần: KINH TẾ CHÂU ÂU I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững châu Âu có một nền nông nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao, một nền công nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dịch vụ năng động đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở châu Âu. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc lược đồ. - Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ kinh tế chung Châu Âu. Một số tranh ảnh - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu. ? Nêu đặc điểm dân cư ở châu Âu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp ? Cho biết đặc điểm của nền nông nghiệp - Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, Châu Âu. đạt hiệu quả cao. GV gợi ý: - Sản xuất nông nghiệp được chuyên môn + Quy mô sản xuất ? hoá trong các trang trại lớn hoặc đa canh + Hình thức sản xuất ? trong các hộ gia đình. + Phương thức sản xuất? - Hầu hết các nước có tỉ trọng chăn nuôi - GV giới thiệu châu Âu có nền nông cao hơn trồng trọt. nghiệp đạt hiệu quả cao. Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, ? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu được chuyên môn hoá trong các trang trại lại đạt hiệu quả cao? lớn hoặc đa canh trong hộ gia đình và được tổ chức thành các hệ thống nông công nghiệp. ? Quan sát hình 55.1, cho biết: + Cây trồng: + Các cây trồng và vật nuôi chính ở • Lúa mì: ở các đồng bằng Châu Âu? • Ngô: ở vùng ven biển Địa Trung Hải + Sự phân bố của cây trồng và vật nuôi • Củ cải đường: ở các đồng bằng đó? • Cam, chanh, nho: ở vùng ven biển quanh Địa Trung Hải..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Hoạt động 2: ? Dựa vào hình 55.2, trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp ở châu Âu? ? Cho biết các ngành công nghiệp chủ yếu của châu Âu?. ? Quan sát H 55.3, nêu sự hợp tác rộng rãi trong các ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở châu Âu.. Nghiên cứu SGK, cho biết sự thay đổi cơ cấu của ngành công nghiệp ở châu Âu? HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.. Hoạt động 3: ? Sự phát trển đa dạng lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu được biểu hiện như thế nào?. ? Nêu tên mốt số Trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu Âu. - GV giới thiệu bức tranh (hình 55.4) khu du lịch trên dãy Anpơ - nổi tiếng về du lịch trượt tuyết và 1 số bức tranh khác (do GV sưu tầm).. + Vật nuôi: bò, lợn 2. Công nghiệp - Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao. Các ngành công nghiệp ở châu Âu tập trung chủ yếu ở phía Tây của châu Âu, nhất là ở nước Anh, vùng Rua (Pháp), dọc sông Rai nơ. Ngành công nghiệp châu Âu được chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao độ: mỗi quốc gia châu Âu được phân công sản xuất 1 số bộ phận của máy bay để đảm bảo vận dụng hiệu quả các thành tựu KH-KT, công nghệ vào việc sản xuất trên quy mô lớn hàng loạt máy bay khổng lồ với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao. - Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp + Các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ… + Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao. 3. Dịch vụ - Dịch vụ là ngành kinh tế phát trển nhất. - Lĩnh vực dịch vụ phát triển đa dạng: ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, GTVT, giáo dục, xuất nhập khẩu, thương mại và du lịch. - Du lịch là ngành kinh tế quan trọng phát triển đa dạng, rộng khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn. + Pháp: Nhà thờ Đức Bà Pa ri, Tháp EpPhen, Khải hoàn môn ở Pa-ri + I-talia: Tháp nghiêng Pi-za…. 4 Củng cố ? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao? ? Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu. 5 Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Bài 56. Khu vực Bắc Âu Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 63 – Tuần KHU VỰC BẮC ÂU I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu, đặc biệt là bán đảo Xcan-đina-vi. Hiểu rõ đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Bắc Âu. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ và mô tả ảnh địa lí . - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Lược đồ các nước khu vực Bắc Âu. Lược đồ tự nhiên khu vực Bắc Âu Một số hình ảnh về địa hình băng hà, bờ biển Na uy, khai thác thuỷ sản - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao? ? Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên ? Quan sát hình 56.1, xác định vị trí của - Vị trí: các nước khu vực Bắc Âu. + Khu vực Bắc Âu gồm các nước: Ai-xơGV gợi ý: len và ba nước trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, + Xác định các nước Bắc Âu? Na uy, Thuỵ Điển, Phần Lan. + Các nước trên B.đ Xcan-đi-na-vi? -> Bắc Âu là khu vực nằm ở vĩ độ cao nhất + Phần lãnh thổ nào của các nước Bắc của châu Âu. Âu nằm trong vòng cực? ? Quan sát lược đồ 56.1 và các hình 56.2, 53.3 kể tên dạng địa hình ở Bắc - Địa hình: Âu? + Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán - GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ "Fio" đảo Xcan-đi-na-vi: trang 187 SGK. Bờ biển dạng fio: Na uy ? Em hãy cho biết quốc gia nào của khu Hồ, đầm: Phần Lan vực Bắc Âu được xem là "đất nước nghìn + Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước hồ" nóng. - GV giới thiệu khí hậu Bắc Âu: + Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi+ Đặc điểm chung na-vi là núi và cao nguyên..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> + Sự phân hóa + Ai -xơ -len: xứ sở của băng huyết. ? Quan sát hình 56.4 kết hợp với kiến thức đã học, giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía đông và phía Tây của dãy Xcan-đi-na-vi? + Ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới. + Dãy Xcan-đi-na-vi.. - Khí hậu: + Khí hậu lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ. + Có sự phân hóa giữa 2 bên của dãy Xcanđi-na-vi Phía đông (Thuỵ Điển, Phần Lan) - Mùa đông giá lạnh. - Tuyết rơi từ tháng 10.. Phía Tây (ven biển Na uy) - Mùa đông không lạnh lắm. - Biển không đóng băng. - Mùa hạ mát, mưa nhiều.. ? Quan sát hình 56.4, cho biết Bắc Âu có - Tài nguyên: những nguồn tài nguyên nào? + Khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt: thềm lục địa Biển Bắc Sắt, đồng, than, uranium + Rừng: Lá rộng và lá kim trên bđ Xcan-đi-na-vi + Thuỷ năng và cá biển + Diện tích đồng cỏ khá lớn: Ai-xơ-len Hoạt động 2: 2. Kinh tế - GV giới thiệu về mức sống của các - Các nước Bắc Âu có mức sống cao nhờ nước Bắc Âu. khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp ? Nguyên nhân nào làm cho mức sống lý để phát triển kinh tế đạt hiệu quả. của các nước Bắc Âu cao? + Nguồn thuỷ năng dồi dào => phát triển ? Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên thủy điện. nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế + Kinh tế biển (hàng hải và đánh cá) được nào? trang bị bằng các đội thương thuyền hùng ? Trong nông nghiệp các nước châu Âu mạnh và đội tàu đánh bắt cá hiện đại (giới ngành nào chiếm vai trò quan trọng? thiệu hình 56.5) ? Tại sao ngành trồng trọt ở Bắc Âu + Công nghiệp khai thác rừng đi đôi với không phát triển? việc bảo vệ và trồng lại rừng. + Trong nông nghiệp, ngành chăn nuôi và chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi để xuất khẩu đóng vai trò quan trọng. 4 Củng cố: Trả lời câu hỏi 1, 2.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> 5 Dặn dò : Học bài cũ làm bài tập số 3 (SGK) Nghiên cứu bài mới: Khu vực Tây và Trung Âu. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 64 – Tuần KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây và Trung Âu. Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ hành chính châu Âu. Bản đồ kinh tế châu Âu. Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Hãy nêu các đặc điểm chính của kinh tế của khu vực Bắc Âu 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên ? Khu vực Tây và Trung Âu bao gồm HS nêu tên các quốc gia những quốc gia nào? ? Quan sát hình 57.1, hãy giải thích tại - Khí hậu và sông ngòi sao khí hậu ở Tây và Trung Âu chịu ảnh Khu vực Khí hậu Sông ngòi hưởng rõ rệt của biển? Ven biển Khí hậu ôn Nhiều nước ? Khu vực Tây và Trung Âu có bao nhiêu phía Tây đới hải quanh năm kiểu khí hậu và khí hậu có ảnh hưởng như dương thế nào đến sông ngòi. Vào sâu Khí hậu ôn Đóng băng trong nội đới lục địa về mùa đông địa ? Quan sát lược đồ hình 57.1, em có nhận => Càng đi về phía đông ảnh hưởng của xét gì về địa hình Tây và Trung Âu? biển càng giảm dần. Phiếu học tập: Nghiên cứu SGK, em hãy - Đặc điểm của ba miền địa hình điền những thông tin cần thiết vào bảng Miền đồng bằng phía Bắc: Nằm giáp Biển sau: Bắc và biển Ban tích, trải dài từ Đặc điểm của ba miền địa hình ở Bắc Pháp - Hà Lan: khu vực Tây và Trung Âu. + Phía Bắc: nhiều đầm lầy và hồ, đất xâu Miền địa Giới hạn Đặc điểm +Phía Nam: Những dãi đất sét pha cát hình mịn màu mỡ Miền đồng + Vùng đất thấp ven biển Bắc: lún xuống. bằng phía Miền núi già ở giữa: Phía Nam Miền bắc. đồng bằng là miền núi uốn nếp - đoạn tầng Miền núi già.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> ở giữa. Miền núi trẻ ở phía nam.. Các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. Miền núi trẻ ở phía nam: Gồm dãy An pơ và Cac-pat. Dãy Anpơ + Uốn thành hình vòng cung dài > 1200km + Nhiều dãy núi chạy song song + Đỉnh cao> 3000m - Dãy Cac-pat + 1 vòng cung núi dài 1500km + Thấp hơn dãy Anpơ + Tài nguyên: Rừng, khoáng sản 2. Kinh tế a. Công nghiệp - Tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới như: Anh, Pháp, Đức .., - Các ngành công nghiệp hiện đại phát triển bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống. - Các vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới. Vùng Rua (Đức), Lu - lu - dơ (Pháp) - Hải cảng lớn: Rốt - téc - dam (Hà Lan), Booc - đô (Pháp) ... b. Nông nghiệp Nền nông nghiệp thâm canh phát triển đa dạng và có năng suất cao nhất châu Âu. c. Dịch vụ - Các ngành dịch vụ phát triển mạnh, chiếm > 2/3 tổng thu nhập quốc dân.. Hoạt động 2: ? Nêu đặc điểm phát triển của ngành công nghiệp ở Tây và Trung Âu GV gợi ý: + Có những cường quốc công nghiệp nào? + Gồm có những ngành công nghiệp nào? + Các vùng công nghiệp nổi tiếng? + Các hải cảng lớn ? HS trả lời; GV chốt lại ? Nghiên cứu SGK, em hãy cho biết các cây trồng và vật nuôi chính của khu vực Tây và Trung Âu. Phân bố ở đâu? ? Em có nhận xét gì về nền nông nghiệp của khu vực Tây và Trung Âu? ? Cho biết đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ ở Tây và Trung Âu? ? Em hãy kể tên các trung tâm tài chính lớn ở Tây và Trung Âu? 4 Củng cố: Giới thiệu về đất nước Hà Lan: + Tiến hành những công trình lấn ra biển nổi tiếng trên thế giới. + Nổi tiếng về các loài hoa: Tuy - lip, hồng .. + Nổi tiếng về sản phẩm sữa và pho mat. 5 Dặn dò - Học bài cũ + làm bài tập số 2 (SGK) - Nghiên cứu bài mới: tiết 65 - bài 58 : Khu vực Nam Âu..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 65 – Tuần KHU VỰC NAM ÂU I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa Trung Hải). Đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất. Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu, vai trò của khí hậu, văn hoá - lịch sử và phong cách đối với du lịch ở Nam Âu. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ và phân tích biểu đồ. - Thái độ: Cẩn thận chính xác yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên châu Âu. Lược đồ Nam Âu . Bản đồ hành chính châu Âu. Bản đồ kinh tế châu Âu - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của ba miền địa hình ở khu vực Tây và Trung Âu ? Nêu đặc điểm phát triển công nghiệp ở khu vực Tây và Trung Âu 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên ? Quan sát H 58.1, hãy nhận xét về vị trí - Địa hình: của ba dãy núi trẻ trong hệ thống núi An- + Phần lớn diện dích khu vực Nam Âu là pơ? núi và cao nguyên. ? Quán sát H 58.1, em hãy nhận xét về + Các đồng bằng nhỏ hẹp, nằm ven biển đặc điểm địa hình khu vực Nam Âu? hoặc nằm xen giữa núi và cao nguyên. HS nhận xét; GV bổ sung, chốt ý + Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng ? Quan sát hình 58.1, nêu tên 1 số dãy không ổn định của lớp vỏ Trái Đất. núi của khu vực Nam Âu. - GV trình bày quá trình tạo núi có tác động đối với địa hình: + Một số vùng núi được nâng lên + Nhiều vùng biển lại sụt xuống + Nhiều núi lửa hoạt động + Thường xẩy ra những trận động đất + Đôi khi có sóng thần => Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> không ổn định của lớp vỏ Trái đất. ? Phân tích H 58.2, nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này?. - Khí hậu (lược đồ hình 58.2) + Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7 khoảng 230C. + Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 khoảng 100C. + BĐNN: khoảng 130C + Các tháng mưa nhiều: từ tháng 10- 4 + Các tháng mưa ít: từ tháng 5-9 => Mùa hạ nóng và khô hạn, mùa đông ấm và mưa nhiều, mưa tập trung vào thu đông. Kết luận: Kiểu khí hậu Địa Trung Hải Hoạt động 2: 2. Kinh tế ? Kinh tế khu vực Nam Âu so với các So với các khu vực Bắc Âu, Tây và khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu như Trung Âu, kinh tế Nam Âu chưa phát triển thế nào bằng. ? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát - Nông nghiệp: triển bằng Băc Âu, Tây và Trung Âu? + Chiếm khoảng 20% lực lượng lao động + Nông nghiệp chiếm tỉ trọng trong + Sản xuất theo quy mô nhỏ GDP như thế nào? + Nhiều nước trong khu vực vẫn phải + Nông nghiệp có đặc điểm phát triển nhập khẩu lương thực như thế nào? + Hình thức chăn nuôi phổ biến là chăn + Trình độ sản xuất nông nghiệp như thả (hình 58.3). thế nào? - Công nghiệp Trình độ sản xuất chưa cao. I-ta-li-a có nền công nghiệp phát triển nhất nhưng chỉ tập trung ở phía Bắc đất nước. ? Nêu những tiềm năng phát triển của - Du lịch ngành du lịch ở Nam Âu? + Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú ? Nêu một số địa điểm và hoạt động và đặc sắc. du lịch nổi tiếng ở các nước Nam Âu. + Nhiều công trình kiến trúc, di tích, lịch sử, văn hoá và nghệ thuật cổ đại. ? Em có nhận xét gì về ngành du lịch ở Ví dụ: Tháp Nghiêng Pi-da (I-ta-li-a) Nam Âu? + Bờ biển đẹp, khí hậu Địa Trung Hải đặc sắc. => Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước trong khu vực. 4 Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> ? Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu ở khu vực Nam Âu. ? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu. 5 Dặn dò - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới : Tiết 66 - Bài 59: Khu vực Đông Âu..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 66 – Tuần KHU VỰC ĐÔNG ÂU I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Âu. Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Âu. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ và giải thích sơ đồ - Thái độ: Cẩn thận khoa học yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ tự nhiên châu Âu. Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam. Tranh ảnh thiên nhiên khu vực Đông Âu - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên ? Quan sát hình 59.1, cho biết dạng địa hình * Địa hình chủ yếu của khu vực Đông Âu. Đông Âu là 1 dãi đồng bằng rộng lớn (có độ cao trung bình 100-200m) chiếm 1 nửa diện tích Châu Âu,ở phía Nam, ven biển Ca-xpi có dải đất thấp dưới mực nước biển (độ cao dưới 0m). ? Quan sát lược đồ hình 59.1 em có nhận xét * Khí hậu gì về mối quan hệ giữa vĩ độ, địa hình với Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa và có khí hậu khu vực Đông Âu. sự phân hoá: - Từ Tây sang đông nhất là về phía Đông Nam: tính chất lục địa càng sâu sắc. + Bắc xuống nam: mùa đông đỡ lạnh và ngắn, mùa hạ dài và ấm hơn. * Sông ngòi ? Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với - Đóng băng về mùa đông sông ngòi ở khu vực Đông Âu - Các sông lớn nhất là: Vônga, Đôn, ? Quan sát lược đồ hình 59.1, em hãy nêu Đni-ep các sông lớn của khu vực Đông Âu.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> ? Quan sát hình 59.1, 59.2, giải thích về sự thay đổi từ bắc xuống của thảm thực vật ở Đông Âu.. * Thực vật thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam. - Đới đồng rêu - Rừng lá kim - Rừng hỗn giao - Rừng lá rộng - Thảo nguyên - Nửa hoang mạc HoạT động 2: 2. Kinh tế ? Nêu các điều kiện phát triển kinh tế của - Điều kiện phát triển. khu vực Đông Âu. + khoáng sản có trữ lượng lớn: Quặng sắt, kim loại màu, than, dầu mỏ,… Liên Bang Nga, U-crai-na. + Rừng có diện tích rộng lớn: Liên Bang Nga, Bê-la-rút và phía Bắc U-crai-na. + Diện tích đồng bằng rộng lớn + Đất đai màu mỡ: Đất đen và đất xám - Tình hình phát triển ? Nêu các điều kiện phát triển ngành công + Công nghiệp nghiệp và nông nghiệp của khu vực Đông Khá phát triển Âu. Các ngành công nghiệp truyền thống… giữ vai trò chủ đạo. Các nước phát triển hơn cả là Nga, ? Khái quát tình hình phát triển ngành nông nghiệp của khu vực Đông Âu.. U-crai-na. + Nông nghiệp Được tiến hành theo quy mô lớn U-crai-na là 1 trong những vựa lúa lớn của châu Âu. 4. Củng cố ? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Âu. ? Khái quát tình hình phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp của khu vực Đông Âu 5 Dặn dò - Học bài cũ. - Nghiên cứu trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 67 – Tuần LIÊN MINH CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết được sự ra đời và mở rộng của Liên minh châu Âu. Hiểu rõ các mục tiêu của Liên minh châu Âu. Hiểu rõ Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới. Nắm vững Liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới. - Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc lược đồ. - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ Liên minh châu Âu. Lược đồ quá trình mở rộng Liên minh châu Âu. Lược đồ các trung tâm thương mại lớn trên thế giới - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới Hoạt động dạy của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Sự mở rộng của Liên minh châu Âu. Liên minh châu Âu được mở rộng ? Quan sát hình 60.1, nên sự mở rộng của bước qua nhiều giai đoạn: Liên minh châu Âu qua các giai đoạn. - Năm 1958: Pháp, Hà Lan, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Lúc-xăm-bua. - Năm 1973: Ai-len, Anh, Đan mạch. - Năm 1981: Hy-lạp - Năm 1986: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha. - Năm 1995: Thuỵ Điển, Phần Lan, Áo - Năm 2004: Ba Lan, CH Séc, Hunga-ri, Xlô-ven-ni-a, E-xtô-ni-a, Lit va, Lat-vi-a, Sip, Xlô-vaki-a, Man-ta. Hoạt động 2: 2. Liên minh Châu Âu một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới. ? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức - Chính trị: Có cơ quan lập pháp là liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức Nghị viện Châu Âu. kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới? - Kinh tế có: GV gợi mở: + Chính sách kinh tế chung + Chính trị ? + Hệ thống tiền tệ chung (đồng Ơ-rơ) + Kinh tế ? + Tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, + Văn hoá ? vốn. GV bổ sung về lợi ích của việc sử dụng đồng - Xã hội:.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> tiền chung trong Liên minh Châu Âu: + Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa chung châu Âu. + Thủ tiêu những rủi ro do chuyển đổi tiền tệ. + Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. + Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. Hoạt động 3:. + Công dân của EU có quốc tịch chung châu Âu, tự do đi lại. + Chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ ..vv... 3. Liên minh Châu Âu-tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. - Liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới, chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới. - Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế trên toàn cầu. Ví dụ: Hoa kì, Nhật Bản, ASEAN … AKP (77 nước: Châu Á, Cari-bê và Châu Phi)…. ? Quan sát hình 60.3, nêu một vài nét về hoạt động thương mại của Liên minh châu Âu. GV gợi ý: + So sánh tỉ lệ hoạt động thương mại của các trung tâm so với toàn thế giới. + Mối quan hệ giữa các trung tâm. + Các nước thuộc các trung tâm. HS trả lời; GV bổ sung, khắc lại -> GV liên hệ: Ý nghĩa của việc nước ta gia nhập ASEAN, việc EU đạt quan hệ với các nước ASEAN qua hội nghị ASEAN hàng năm. - GV bổ sung + Vai trò của EU trên thế giới: + Một số chỉ số cơ bản của EU và các trung Chiếm tới 59,9% trong viện trợ tâm kinh tế lớn trên thế giới. phát triển thế giới. Chiếm tới 27% trong sản xuất ô-tô EU USA Nhật của thế giới. Dân số (triệu người, 379 279 127 Chiếm tới 23% trong tổng giá trị năm 2001) GDP (tỉ Ơ-rô năm 881 11385 4634 kinh tế của thế giới. Chiếm tới 7% trong dân số của thế 2001) 3 giới. Trị giá xuất khẩu so 14, 11,2 10,8 Chiếm 2,2% trong diện tích của với GDP (%, năm 4 Trái Đất. 2000) Chiếm tới 17% trong tiêu thụ năng Trị giá xuất khẩu của 20 18 8 lương của thế giới. thế giới (năm 2000) 4 . Củng cố ? Liên minh châu Âu hình thành và phát triển như thế nào? cho biết mục tiêu của tổ chức này. 5. Dặn dò - Học bài cũ - Chuẩn bị trước bài thực hành.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 68 – Tuần THỰC HÀNHĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau. - Kĩ năng: Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị - Gv: Giáo án. Bản đồ Liên minh châu Âu. Lược đồ quá trình mở rộng Liên minh châu Âu. Lược đồ các trung tâm thương mại lớn trên thế giới - Hs: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học 1. Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài thực hành. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Hoạt động 1: 1. Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ. ? Quan sát hình 61.1, hãy: - Các quốc gia ở Bắc Âu + Nêu tên và xác định vị trí của một số Na Uy Phần Lan quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu, Tây và Thụy Điển Ai-xơ-len Các qu ố c gia ở Tây và Trung Âu Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu. Ai - len Ba Lan + Xác định vị trí các quốc gia thuộc liên Anh Séc minh châu Âu. Pháp Áo HS lên bảng ghi các quốc gia thuộc các Hà Lan Xlô-ra-ki-a khu vực và EU. Bỉ Xlô-rê-ni-a 1 HS xác định các quốc gia thuộc khu Luc xem bua Hun-ga-ri vực Bắc Âu, Nam Âu. Đức Ru-ma-ni 1 HS xác định các quốc gia thuộc khu Thụy Sĩ Đan Mạch vực Tây và Trung Âu, Đông Âu. 1 HS xác định các quốc gia thuộc khối Bun-ga-ri liên minh châu Âu. - Các quốc gia ở Nam Âu Bồ Đào Nha Xex-bi Tây Ban Nha Môn-tê-nê-grô Ita-li-a Ma-xê-đô-ni-a Crô-a-li-a Hi Lạp He-xe-gô-ri-na Man-ta An-ba-ni Sip - Các quốc gia ở Đông Âu Lat-ri-a Môn-đô ra Lit-ra Liên Bang Nga.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> E-xtô-nia Bê ta rút U-crai-na - Các quốc gia của EU. Ai-len E-xtô-ni-a Anh Lat-vi-a Pháp Lit –va Tây Ban Nha Ba Lan Bồ Đào Nha Séc Na-Uy Áo Thụy Điển Xlô-va-ki-a Phần Lan Xlô-vê-ni-a Đan Mạch Hun ga ri Hà Lan Hi Lạp Bỉ Man-ta Lac-xem-bua Sip I-ta-li-a Hoạt động 2 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. - GV tổ chức để HS tự nghiên cứu nội - Xác định vị trí các nước dung thực hành trong SGK trả lời câu hỏi Pháp: Khu vực Tây và Trug Âu 1 của mục 2. Ucrai-na: Khu vực Đông Âu + Xác định vị trí các nước: Pháp và UCác bước vẽ biểu đồ crai-na trên bản đồ. Hai nước này thuộc - Xử lý số liệu khu vực nào ở châu Âu? + Tính phần trăm (%) nếu bảng số liệu đã cho là giá trị tuyệt đối. - GV hướng dẫn cách vẽ biểu tròn hoặc + Tính cung độ: 1% = 3,60 biểu đồ ô vuông - Xác định bán kính hình tròn: Công thức tính diện tích hình tròn S = R2 - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính R. Chia Chú ý: hình tròn thành những nan quạt theo đúng Khi làm bài thi, thí sinh không được sử tỷ lệ và trật tự của các thành phần trong dụng bút màu vì sẽ bị coi là đánh dấu bài đầu bài ( bảng số liệu ), khi vẽ các nan quạt thi. nên bắt đầu từ "tia 12giờ", vẽ theo chiều Chọn kí hiệu vừa dễ đọc, vừa đẹp. thuận kim đồng hồ. + Ghi tên biểu đồ ( tên của đối tượng, thời - Hoàn thiện biểu đồ: gian ( năm ), đơn vị tính (%) ) + Ghi tỷ lệ của các thành phần (%) lên biểu - GV lưu cho HS đồ có 2 cách : + Lựa chọn 1 trọng 2 cách - Cách 1 : Ghi trong biểu đồ + Mỗi cách đều gồm 2 biểu đồ (2 nước) - Cách 2 : Ghi ngoài biểu đồ đặt ngang hàng với nhau. + Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ và lập cầy HS vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp bảng chú giải và U - Crai –- na 4 Củng cố : Trong thực hành 5 Dặn dũ : ễn tập học kỡ II. 71,6 13,3.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS phải: - Kiến thức: Biết hệ thống và nắm vững kiến thức đã học về: - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng: đọc và nhận xét lát cắt; giải thích; bản đồ - Thái độ: Từ đây HS nhận thấy vai trò quan trọng của từng châu lục trong sự phát triển của toàn cầu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương - Bản đồ tự nhiên châu Âu và bản đồ kinh tế châu Âu III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ Kết hợp trong dạy bài ôn tập 3. Bài mới 3.1) Mở bài GV giới thiệu bài 3.2) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ GV nêu câu hỏi 1. Khối thị trường chung Mec-cô-xua bao gồm các ? Khối thị trường chung Mec- quốc gia: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay, U-rucô-xua bao gồm các quốc gia guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a. nào? 2. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm ? Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc các quốc gia Hoa Kì, Ca-na-da, Mê-hi-cô. Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia 3. Tỉ lệ dân thành thị của: nào? - Khu vực Bắc Mĩ: khoảng 76% dân số ? Tỉ lệ dân thành thị của khu - Khu vực Trung và Nam Mĩ: khoảng 75% dân số vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ - Châu Âu: khoảng 75% dân số và châu Âu chiếm bao nhiêu 4. Châu Nam Cực có vị trí nằm ở vùng cực nên khí hậu ở đây lạnh khắc nghiệt (năm 1967 nhiệt độ thấp phần trăm dân số? nhất là -94,50C <=> "Cực lạnh" của thế giới ? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Nam Cực, xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực. Vị trí địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu lục? 5. Đại hộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a ? Tại sao đại bộ phận diện tích + Chí tuyến Nam chạy qua giữa lãnh thổ -> nằm trong lục địa Ô-xtrây- li- a có khí hậu khu vực áp cáp chí tuyến..
<span class='text_page_counter'>(162)</span> khô hạn?. ? Châu Âu có những dạng địa hình chính nào? Cho biết đặc điểm và sự phân bố các dạng địa hình chính của châu Âu.. ? Trình bày đặc điểm tự nhiên của các môi trường tự nhiên châu Âu. Môi trường ôn đới hải dương. Môi trường ôn đới lục địa. + Phía Đông có dãy Trường Sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam -> hiệu ứng phơn ở sườn tây. + Phía tây ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây Ôxtrây-li-a. 6. Những dạng địa hình chính của châu Âu + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục + Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, với những đỉnh tròn, thấp, sườn thoải. + Núi trẻ ở phía nam, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh những thung lũng sâu. 7. Các môi trường tự nhiên châu Âu Môi trường ôn đới hải dương * Khí hậu: + Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. + Nhiệt độ thường trên 00C. + Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn ( khoảng 800-1000 mm) + Có nhiều sương mù, đặc biệt là về mùa thu - đông. * Sông ngòi: - Nhiều nước quanh năm và không đóng băng * Phát triển rừng cây lá rông: sồi, dẻ… Môi trường ôn đới lục địa * Khí hậu: + Mùa hạ nóng và nhiều mưa + Mùa đông lạnh và có tuyết rơi + Khí hậu có sự thay đổi: Từ bắc xuống nam Phía Bắc: mùa đông kéo dài, có tuyết phủ. Phía nam: mùa đông ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm. Từ tây sang đông Vào sâu trong nội địa: mùa đông lạnh và có tuyết rơi, mùa hạ nóng và có mưa. * Sông ngòi: - Nhiều nước trong mùa xuân hạ - Mùa đông nước sông đóng băng * Thực vật: - Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích - Thay đổi từ bắc xuống nam + Vùng gần vòng cực: đới đồng rêu. + Về phía nam: rừng lá kim -> rừng lá rộng, thảo nguyên rừng + Phía đông nam: thảo nguyên.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Môi trường địa trung hải. ? Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm như thế nào?. ? Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu.. ? Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc điểm như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía đông và phía tây dãy Xcan - đi - na – vi?. ? Nêu đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.. + Ven biển Ca-xpi: vùng nửa hoang mạc Môi trường địa trung hải * Khí hậu: - Mùa hạ nóng và khô hạn - Mùa đông ấm áp và nhiều mưa vào thu đông. - Điểm đặc biệt: chế độ mưa vào thu-đông * Sông ngòi: - Ngắn và dốc - Mùa thu - đông có nhiều nước, mùa hạ ít nước. * Thực vật: - Rừng lá cứng xanh quanh năm Môi trường núi cao Môi trường núi cao điển hình là môi trường vùng núi dãy An-pơ có thiên nhiên thay đổi theo đai cao. 8. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm: + Mức độ đô thị hoá cao: Tỉ lệ dân thành thị chiếm khoảng 75% dân số. + Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dãi đô thị xuyên biên giới. 9. Sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu - Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao. - Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp + Các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ… + Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao. 10. Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc điểm. + Lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ. + Có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía đông và phía tây dãy Xcan-di-na-vi do: Phía đông dãy Xcan-đi-na-vi là sườn khuất gió, nằm sâu trong nội địa. Phía tây dãy Xcan-đi-na-vi ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới 10. Đặc điểm của 3 miền địa hình ở khu vực Tây và Trung Âu. - Khu vực Bắc Âu: + Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcanđi-na-vi:.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Bờ biển dạng fio: Na uy Hồ, đầm: Phần Lan + Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng. + Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi- na-vi là núi và cao nguyên - Tây và Trung Âu: có 3 dạng địa hình chính + Miền đồng bằng ở phía bắc + Miền núi già ở giữa + Miền núi trẻ ở phía nam - Nam Âu: + Phần lớn diện dích khu vực Nam Âu là núi và cao nguyên. + Các đồng bằng nhỏ hẹp, nằm ven biển hoặc nằm xen giữa núi và cao nguyên. + Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất. - Đông Âu là 1 dãi đồng bằng rộng lớn, chiếm 1/2 diện tích Châu Âu ? So sánh nền kinh tế của các 11. Lập bảng so sánh kinh tế của các khu vực châu khu vực ở châu Âu: Bắc Âu, Âu. Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu. 4 Củng cố: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài và thái độ học tập của HS 5 Dặn dò - Tiếp tục ôn tập - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ II.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ II Câu 1. Khối thị trường chung Mec-cô-xua bao gồm các quốc gia: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay, U-ru-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a. Câu 2. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia Hoa Kì, Ca-na-da, Mê-hi-cô. Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của: - Khu vực Bắc Mĩ: khoảng 76% dân số - Khu vực Trung và Nam Mĩ: khoảng 75% dân số - Châu Âu: khoảng 75% dân số Câu 4. Châu Nam Cực có vị trí nằm ở vùng cực nên khí hậu ở đây lạnh khắc nghiệt (năm 1967 nhiệt độ thấp nhất là -94,50C <=> "Cực lạnh" của thế giới Câu 5. Đại hộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a + Chí tuyến Nam chạy qua giữa lãnh thổ -> nằm trong khu vực áp cáp chí tuyến. + Phía Đông có dãy Trường Sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam -> hiệu ứng phơn ở sườn tây. + Phía tây ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a. Câu 6. Những dạng địa hình chính của châu Âu + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục + Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, với những đỉnh tròn, thấp, sườn thoải. + Núi trẻ ở phía nam, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh những thung lũng sâu. Câu 7. Các môi trường tự nhiên châu Âu Môi trường ôn đới hải dương * Khí hậu: + Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. + Nhiệt độ thường trên 00C. + Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn ( khoảng 800-1000 mm) + Có nhiều sương mù, đặc biệt là về mùa thu - đông. * Sông ngòi: - Nhiều nước quanh năm và không đóng băng * Phát triển rừng cây lá rông: sồi, dẻ… Môi trường ôn đới lục địa * Khí hậu: + Mùa hạ nóng và nhiều mưa + Mùa đông lạnh và có tuyết rơi + Khí hậu có sự thay đổi: Từ bắc xuống nam Phía Bắc: mùa đông kéo dài, có tuyết phủ..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Phía nam: mùa đông ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm. Từ tây sang đông Vào sâu trong nội địa: mùa đông lạnh và có tuyết rơi, mùa hạ nóng và có mưa. * Sông ngòi: - Nhiều nước trong mùa xuân hạ - Mùa đông nước sông đóng băng * Thực vật: - Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích - Thay đổi từ bắc xuống nam + Vùng gần vòng cực: đới đồng rêu. + Về phía nam: rừng lá kim -> rừng lá rộng, thảo nguyên rừng + Phía đông nam: thảo nguyên + Ven biển Ca-xpi: vùng nửa hoang mạc Môi trường địa trung hải * Khí hậu: - Mùa hạ nóng và khô hạn - Mùa đông ấm áp và nhiều mưa vào thu đông. - Điểm đặc biệt: chế độ mưa vào thu-đông * Sông ngòi: - Ngắn và dốc - Mùa thu - đông có nhiều nước, mùa hạ ít nước. * Thực vật: - Rừng lá cứng xanh quanh năm Môi trường núi cao Môi trường núi cao điển hình là môi trường vùng núi dãy An-pơ có thiên nhiên thay đổi theo đai cao. Câu 8. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm: + Mức độ đô thị hoá cao: Tỉ lệ dân thành thị chiếm khoảng 75% dân số. + Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dãi đô thị xuyên biên giới. Câu 9. Sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Âu - Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao. - Sự thay đổi cơ cấu công nghiệp + Các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ… + Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao. Câu 10. Khí hậu khu vực Bắc Âu có đặc điểm. + Lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ. + Có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía đông và phía tây dãy Xcan-di-na-vi do: Phía đông dãy Xcan-đi-na-vi là sườn khuất gió, nằm sâu trong nội địa..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Phía tây dãy Xcan-đi-na-vi ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới Câu 11. Đặc điểm của 3 miền địa hình ở khu vực Tây và Trung Âu. - Khu vực Bắc Âu: + Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcan-đi-na-vi: Bờ biển dạng fio: Na uy Hồ, đầm: Phần Lan + Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng. + Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi- na-vi là núi và cao nguyên - Tây và Trung Âu: có 3 dạng địa hình chính + Miền đồng bằng ở phía bắc + Miền núi già ở giữa + Miền núi trẻ ở phía nam - Nam Âu: + Phần lớn diện dích khu vực Nam Âu là núi và cao nguyên. + Các đồng bằng nhỏ hẹp, nằm ven biển hoặc nằm xen giữa núi và cao nguyên. + Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất. - Đông Âu là 1 dãi đồng bằng rộng lớn, chiếm 1/2 diện tích Châu Âu Câu 12. Lập bảng so sánh kinh tế của các khu vực châu Âu..
<span class='text_page_counter'>(168)</span>
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Họ và tên: Trần Thị Hoài Thơm Giáo án dự thi giáo viên giỏi huyện Môn: Địa lý lớp: 7 Tiết: 29 Bài dạy:. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI. I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được đặc điểm về vị trí địa lý, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Phi. - Kiến thức trọng tâm: ở mục I, vị trí địa lý. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc lược đồ, phân tích lược đồ đặc biệt là lược đồ tự nhiên để nắm nội dung, kiến thức. 3. Tình cảm, thái độ: Đánh giá được vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản ở Châu Phi. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: SGK, lược đồ tự nhiên Châu Phi, tranh ảnh… bảng phụ, phiếu học tập. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Bài cũ: Hãy kể tên các Châu Lục, các Quốc gia trên thế giới được phân thành mấy nhóm nước? Dựa vào những tiêu chí nào? - Học sinh trả lời. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. B/ Bài mới: GV giới thiệu vào bài. Thế giới chúng ta vô cùng rộng lớn và đa dạng, mỗi Châu Lục đều có đặc điểm về tự nhiên và kinh tế - xã hội riêng. Thiên nhiên Châu Phi có đặc điểm như thế nào? Nội dung chính Hoạt động dạy - học ? Dựa vào sự hiểu biết và kiến thức 1. Vị trí địa lí SGK hãy cho biết S của Châu Phi? - S: 30 triệu km2 (2001) - Gọi HS trả lời. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. GV S, dân số Châu Phi đều đứng thứ 3 thế giới, sau Châu Á - Châu Mĩ. và chỉ tên các quốc gia có ở Châu Phi trên lược đồ? - HS đọc -> H và GV nhận xét, bổ sung ? Vậy Châu Phi có bao nhiêu quốc gia.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> độc lập? - GV hướng dẫn học sinh tìm các điểm cực của Châu Phi. - GV các điểm cực, tức các điểm ở vĩ độ xa nhất về các phía: Bắc, Nam, Đông, Tây. - GV hướng dẫn cách tìm các điểm cực ? Dựa vào lược đồ treo tường hãy xác định vĩ độ các điểm cực và các điểm cực đó thuộc các quốc gia nào? - HS trả lời -> H nhận xét - GV nhận xét, bổ sung + Điểm cực Bắc: Mũi Blăng ở 37o20'B thuộc Tuy Nidê + Điểm cực Tây: Annađi: 17o33'T thuộc Xênêgan + Điểm cực Nam: Kim 34o52'N thuộc Nam Phi. + Điểm cực Đông: Hê phun 51o23' Đ thuộc Xêmali. - GV treo lược đồ địa lí tự nhiên. - Hướng dẫn HS quan sát lược đồ ? Dựa vào lược đồ 26.1 và lược đồ tự nhiên treo bảng hãy chỉ các vùng tiếp giáp của Châu Phi ? Nhận xét vị trí địa lý? - Tiếp giáp + HS chỉ lược đồ -> HS nhận xét + Phía Bắc giáp: Địa Trung Hải + GV nhận xét, bổ sung + Đông Bắc: giáp Biển Đô + Tây: giáp Đại Tây Dương + Đông + Nam: Ấn Độ Dương => Châu Phi được bao bọc bởi các biển ? Dựa vào lược đồ hãy chỉ vị trí của và đại dương. kênh đào Xuyê? Nêu ý nghĩa của kênh đào này? - HS trả lời - HS nhận xét GV: Lẽ ra Châu Phi được bao bọc bởi các biển và đại dương và chủ yếu nằm trong đới nóng, lẽ ra Châu Phi phải mang khí hậu nóng ẩm nhưng thiên nhiên Châu Phi lại không có sư ưu đãi.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> đó? Vì sao? ? Dựa vào lược đồ 26.1 hãy nhận xét đường bờ biển của Châu Phi? - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét,bổ sung ?Dựa vào lược đồ treo bảng, hãy chỉ đảo, bán đảo lớn nhất ở Châu Phi và chỉ các vịnh biển? - HS chỉ - HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung ?Dựa vào lược đồ 26.1 và lược đồ treo tường hãy chỉ trên lược đồ các dòng biển nóng, lạnh? ?Đặc điểm đường bờ biển và các dòng biển nóng lạnh như thế nào đến khí hậu Châu Phi? (Biển ít lấn sâu vào đất liền + Sự chi phối các dòng biển lạnh -> khí hậu nóng + khô -> khắc nghiệt -> đó là nguyên nhân chính hình thành hoang mạc ở Châu Phi). - Dựa vào lược đồ treo bảng hãy chỉ vị trí của đường xích đạo, đường chí tuyến Bắc, Nam? Vậy Châu Phi chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung. - Vị trí của đường xích đạo và các chí tuyến đi qua phần nào của châu lục?. - Đường bờ biển ít bị chia cắt, ít vịnh, đảo, bán đảo.. - Châu Phi nằm đối xứng qua đường xích đạo, chủ yếu nằm trong đới nóng.. GV chốt vấn đề: Châu Phi được bao bọc bởi các biển và đại dương nhưng khí hậu lại nóng + khô vào bậc nhất . - GV chuyển ý 2. Địa hình và khoáng sản. ? Dựa vào sự hiểu biết của mình hãy kể a. Địa hình tên các dạng địa hình trên bề mặt TĐ? - HS kể - HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> - GV nhận xét, bổ sung ? Dựa vào lược đồ 26.1 kể tên các dạng địa hình chính có ở Châu Phi? - HS trả lời -> HS + GV nhận xét, bổ sung. ?Đồng bằng ở Châu Phi phân bố ở đâu? - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung ? Dựa vào thang màu độ cao nhận xét đặc điểm về độ cao của núi ở Châu Phi? - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung ? Dựa vào lược đồ treo bảng, hãy chỉ trên lược đồ các hoang mạc lớn, khối núi, bồn địa, sơn nguyên, sông, hồ lớn? - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung ? Dựa vào lược đồ 26.1 và lược đồ treo bảng hãy cho biết địa hình giữa Đông Nam và Tây Bắc thì miền nào cao hơn? Vậy hướng nghiêng chung của địa hình là hướng nào? (cao ở Đông Nam - thấp ở Tây Bắc) - GV liên hệ đến hướng nghiêng của địa hình Việt Nam. - GV chuyển ý - GV lập bảng - Chia lớp làm 4 nhóm - Thời gian: 5 phút ? Dựa vào bảng 26.1 lập bảng theo mẫu: Các khoáng sản Phân bố chủ yếu chính. ?Nhận xét về tài nguyên khoáng sản ở. Chủ yếu là núi, cao nguyên, độ cao trung bình 750m, diện tích đồng bằng ít.. b) Khoáng sản. - Khoáng sản phong phú đa dạng, đặc biệt có nhiều khoáng sản quý, hiếm..
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Châu Phi? ?Vai trò của tài nguyên khoáng sản -> sự phát triển kinh tế? - Gọi HS lên đọc -> HS khác nhận xét - GV treo bảng có sẵn đáp án. - GV chốt bài học: Châu Phi là một Châu Lục có điều kiện tự nhiên vừa ưu đãi, vừa khó khăn. Nhưng về kinh tế- xã hội Châu Phi vẫn là nước có số nước đói nghèo đông nhất thế giới, bệnh tật, xung đột sắc tộc - vẫn còn là vấn đề lớn và yêu cầu các nước Châu Phi phải nổ lực để vươn lên tầm cao của thế giới. - GV treo bảng phụ bài tập cho học sinh làm. Bài 1: Con sông nào dài nhất thế giới? A. Sông Nin B. Sông A-ma-dôn C. Sông Hoàng Hà D. Sông Trường Giang Bài 2: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến khí hậu của Châu Phi? A. Vị trí địa lý B. Độ cao địa hình C. Các dòng biển nóng, lạnh. D. Tất cả các ý trên. IV. Củng cố, hướng dẫn: - GV chốt kiến thức. - Dặn HS làm bài tập 1,2, - Nghiên cứu trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày 22 tháng 3 năm 2009 Tiết 53 - Kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu bài học Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, rút ra những ưu khuyết điểm trong quá trình học tập của HS để kịp thời điều chỉnh, bổ sung, uốn nắn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Phát đề kiểm tra - HS làm bài, GV giám sát HS làm bài - GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS. 3. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ĐỀ KIỂM TRA Phần trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất. 1. Vai trò của các luồng nhập cư tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ là: a. Tạo nên các thành phần người lai c. Cả a và b đều đúng b. Có thành phần chủng tộc đa dạng d. Cả a và b đều sai 2. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ a. Hàn đới c. Nhiệt đới b. Ôn đới d. Cận nhiệt đới 3. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng: a. 75 % dân số b. 76 % dân số c. 77 % dân số d. 78 % dân số 4. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia a. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Braxin b. Braxin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay c. Braxin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a d. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là sai. 5. Châu Mĩ có vị trí địa lí: a. Nằm trong môi trường nhiệt đới b. Trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam c. Tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương d. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. 6. Nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao nhờ: a. Diện tích đất canh tác rộng lớn c. Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu nông sản b. Khoa học kĩ thuật tiên tiến d. Các điều kiện tự nhiên khác thuận lợi Phần tự luận Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Câu 4: Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ? - Trên bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa - Trong hệ thống Cooc-đi-e - Đồng bằng A-ma-dôn - Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni Câu 5. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng(2đ) a b c d 1 x 2 x 3 x 4 x Câu 2. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là sai(1đ). a b c d 1 x 2 x Phần tự luận Câu 3. Đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ (3đ): - Hệ thống núi An-đet ở phía tây (1đ) - Miền đồng bằng ở giữa là một chuổi đồng bằng nối tiếp nhau (1đ) - Cao nguyên ở phía đông (1đ) Câu 4. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ (3đ): - Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển=>mang tính chất tự phát - Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ gắn liền với sự phát triển của công nghiệp Câu 5. Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của Châu Mĩ (2đ). - Trên bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa: Khí hậu hàn đới khắc nghiệt (lạnh lẽo quanh năm) - Trong hệ thống Cooc-đi-e: địa hình hiểm trở, khí hậu hoang mạc khắc nghiệt. - Đồng bằng A-ma-dôn: chủ yếu là rừng rậm xích đạo và nhiệt đơí => khí hậu nhiệt đới ẩm, không khí ngột ngạt, chưa được khai thác hợp lí. - Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni: khí hậu khắc nghiệt và khô hạn. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Vấn đề 1. Hệ thống kiến thức Bài 32- bài 33: Các khu vực châu Phi ? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiẹp nhiệt đới, nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? ? Dựa vào bản đồ dân số, mật độ dân số và các độ thị châu Phi, nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ở châu Phi. ? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi? ? So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi : Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi. Bài 35: Khái quát châu Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ ? Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ. Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ ? Trình bày sự phân bố dân cư châu Mĩ. ? Dựa vào H 37.1, nêu tên một số thành phố nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô đến Môn-trê-an. Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ ? Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao? ? Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ. ? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào? Bài 41- bài 42: Thiên nhiên trung và Nam Mĩ ? Trình bày cấu trúc địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ. ? Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ. ? Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An-đet lại có hoang mạc? ? So sánh cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ và lục địa Bắc Mĩ Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ ? Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? Bài 44-bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ ? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn? Vấn đề 2: Chữa một số bài tập trong SGK - Bài tập 3 ( trang 96 ) - Bài tập 3 ( trang 106 ). Ngày 15 tháng 3 năm 2008.
<span class='text_page_counter'>(177)</span>
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Họ tên:…………………………… Lớp: 7 A Điểm. Thứ ….. ngày….. tháng…..năm 2009 Kiểm tra 45 phút Môn: Địa lí Lời nhận xét của giáo viên. Phần trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất. 1. Vai trò của các luồng nhập cư tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ là: a. Tạo nên các thành phần người lai c. Cả a và b đều đúng b. Có thành phần chủng tộc đa dạng d. Cả a và b đều sai 2. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ a. Hàn đới c. Nhiệt đới b. Ôn đới d. Cận nhiệt đới 3. Tỉ lệ dân số đô thị của Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng: a. 75 % dân số b. 76 % dân số c. 77 % dân số d. 78 % dân số 4. Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia a. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Braxin b. Braxin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay c. Braxin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a d. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là sai. 5. Châu Mĩ có vị trí địa lí: a. Nằm trong môi trường nhiệt đới b. Trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam c. Tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương d. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. 6. Nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao nhờ: a. Diện tích đất canh tác rộng lớn c. Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu nông sản b. Khoa học kĩ thuật tiên tiến d. Các điều kiện tự nhiên khác thuận lợi Phần tự luận Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ. Câu 4: Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ? - Trên bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa - Trong hệ thống Cooc-đi-e - Đồng bằng A-ma-dôn - Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni Câu 5. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Họ tên:…………………………… Lớp: 7 Điểm. Thứ 7 ngày 22 tháng 3 năm 2009 Kiểm tra 45 phút Môn: Địa lí Lời nhận xét của giáo viên. Phần trắc nghiệm Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất. 1. Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là: a. Người lai b. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it c. Chủng tộc Nê-grô-it d. Chủng tộc Môn-gô-lô-it 2. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mĩ nằm trong môi trường a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Cả a và b 3. Tỉ lệ dân số đô thị của Bắc Mĩ chiếm khoảng: a. 75 % dân số b. 76 % dân số c. 77 % dân số d. 78 % dân số 4. Khối Mậu dịch tự do Nam Mĩ (Mec-cô-xua) gồm các quốc gia: a. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Braxin b. Bra-xin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay c. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a d. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô Câu 2. Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B A B 1. Rừng xích đạo a. Cao nguyên Pa-ta-go-ni 2. Rừng rậm nhiệt đới b. Phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, đồng bằng Ô-ri-nô-cô 3. Rừng thưa, xa van c. Đồng bằng Pam-pa 4. Thảo nguyên d. Đồng bằng A-ma-dôn 5. Bán hoang mạc ôn đới e. Phía đông của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti 1 -> …….. 2 -> …… 3 -> ……… 4 -> ……..5-> ……. Phần tự luận Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình lục địa Nam Mĩ. Câu 4: Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(180)</span>
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Câu 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà: a. Do khí thải của các nhà máy công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải b. Chất thải của các nhà máy công nghiệp c. Sự rò rĩ chất phóng xạ d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3: Ô nhiễm không khí gây nên những hậu quả: a. Mưa a - xít và sương mù đen b. Hiệu ứng nhà kính c. Ô nhiễm phóng xạ d. Cả a, b, c đúng Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thuỷ triều đỏ” a. Do nước thải của các nhà máy và chất thải sinh hoạt của các đô thị b. Lượng phân bón hoá học và thuốc trừ sâu c. Váng dầu d. Cả a, b, c đúng Câu 5: “Thuỷ triều đen” là sự ô nhiễm nghiêm trọng nhất cho biển là do: a. Sự tập trung của các siêu đô thị ven biển b. Váng dầu do chất thải của các nhà máy lọc dầu trên biển, chất thải rửa tàu, các vụ tai nạn đường biển... c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai + Dãy núi trẻ Atlát ở Tây Bắc châu Phi, phần lớn có độ cao > 1500 m + Các đồng bằng châu Phi tập trung chủ yếu ở ven biển. + Phần lớn Bắc Phi có độ cao 200- 500m, giữa cao nguyên Bắc Phi vẫn có 2 dạng địa hình xen lẫn vào: + Phần lớn Nam Phi có độ cao > 1500m với khối núi Bi-ê ở phía Tây và sơn nguyên Đông Phi ở phía Đông. Giữa địa hình sơn nguyên của Nam Phi vẫn có những cao nguyên cao 500- 1000m xen vào tạo thành bồn địa Ca-la-ha-ri, cao nguyên thấp 200-500m xen vào tạo thành bồn địa như bồn địa Công gô. + Trên sơn nguyên Đông Phi có nhiều hồ lớn là nơi xuất phát của nhiều con sông lớn. + Phía Đông Nam của Nam Phi là dãy Đrê-ken-bec. - Đảo Ma-đa-ga-xca có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển, ở phía Tây có diện tích lớn hơn ở phía Đông. => GV chốt lại.
<span class='text_page_counter'>(182)</span>