Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

toan 7 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.2 KB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. 01. 01. 20/8/2010. Ngày dạy 26/8/2010 27/8/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/4 7/3. Bài 1:. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp (4’) 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: * HĐ1: GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV hS Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’ * Định nghĩa: (SGK - 81) Hs: * HĐ2: VD: Ô 1 và Ô 3 GV: Ô 1 và Ô 3 có chung đỉnh, một cạnh Ô Ô 4 2và của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh. là cặp góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hs GV: cho HS đọc trong SGK Hs: GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. HS. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh ^ 1 và O ^ 2 kề bù nên Hs: Ta có: O * HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép ^ 1+ O ^ 2=1800 (1) O sẵn vào bảng phụ. ^ 2+ O ^ 3=1800 (2) (vì kề bù) O * GV vẽ góc A Ô B và nêu vấn đề: vẽ góc ^ 1= O ^ 3 Từ (1) và (2) => O đỉnh của A Ô B ^ 3 và O ^ 4 kề bù nên O Hs: ^ 3+ O ^ 4=1800 (3) O * GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? Hs: 0 ^ ^ GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình O 2+ O 4=180 (kề bù) (4) ^ 4= O ^ 2 bằng thước đo. Từ (3) và (4) => O Hs: T/c: (SGK) GV: - Cho HS làm bài tập ?3 - Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh Hs: * HĐ4: -GV: hướng dẫn để HS suy luận Hs: -Có nhận xét gì về góc Ô 1 và Ô 2? Ô 3 và Ô 2?. Hs: -Qua bài tập rút ra kết luận * HĐ5: -Luyện tập: -Bài tập 3, bài tập 4 4. 5. -. Củng cố: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất nào? Dặn dò: Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 02. 01. 20/8/2010. 28/8/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/4 7/3. Luyện tập:. LUYỆN TẬP §1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai góc Hai góc đối đỉnh là hai góc có cạnh 10 đối đỉnh? Cho ví dụ? góc này là tia đối của cạnh góc kia. Hs2:Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ? 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: 1. Bài tập 5 -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. Hs: - GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập. Hs Vì ABC kề bù với ABC’ Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như Nên: ABC + ABC’=1800 thế nào? =>ABC’=180O- ABC Hs: ABC’=180O- 56O=124O -GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của A B̂ C. ABC và A’BC’đối đỉnh nên: Hs: ABC = A’BC’= 56O -GV: hướng dẫn HS tính số đo Bài 6: của góc C B̂ A’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. Hs: * HĐ2: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Cho HS giải bài tập 6 Ta có: Ô 1 = 47O mà Ô 1 = 3 (đđ) GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối Nên Ô 3 = 47O OX’, OY’ của hai tia OX và OY Ô 1 + Ô 2 = 1800 (kề bù) nên Hs: Gv:Nếu Ô 1 = 47O => Ô 3 = ?. Ô 2 = 180O - Ô 1 = 180O - 47O= 133O. -Góc Ô 2 và Ô 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? Hs: * HĐ3: - GV: cho HS làm bài tập 7. Hs: Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh Hs:. - GV: nhận xét cùng cả lớp - GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên 4,5,6… N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh? Hs: * HĐ4: -GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà. Hs: Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.. Ô 2 = Ô 4 vì đối đỉnh. Nên. 4. 5. -. Ô 4 = 133O. XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là XOZ và X’OZ’; X’OZ và XOZ’’ XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh XOY và X’OY’; X’OY và XOY’ YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh YOZ và Y’OZ’ và YOZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức: N (n-1)n <1 ;nC. Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm bài 9 / 83. Dặn dò: Ôn lại lý thuyết về góc vuông. Làm các bài tập: 9,10. Chuẩn bị giấy để gấp hình.. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp 04/9/2010 2 7/4 03 02 22/8/2010 03/9/2010 3 7/3 Bài 2:. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm y Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ 10 đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên 1 2 x hai góc vuông không đối đỉnh với x’ 4B 3 góc xBy ? y’. Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1: Gv: Yêu cầu Hs làm ?1 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác. Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì? Hs: … Gv: Yêu cầu Hs làm ?2 Gv: Tìm mối quan hệ của Ô2 , Ô3 , Ô4 so với Ô1 ? Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc y x. 1. 2. 4O. 3. x’. y’. Ta có: Ô1 = 900 (gt) Ô2 + Ô1 = 1800 (kề bù)  Ô2 = 1800 - 900 = 900 Ô 3 = Ô1 (đđ) Ô3 = 900 Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011 Ô4 = Ô2 (đđ) Ô4 = 900. * HĐ2: Gv: Yêu cầu Hs làm ?3 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp. Gv: Yêu cầu Hs làm ?4 * HĐ3: Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7. Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là gì? Hs: …. Định nghĩa: Sgk/84. Ký hiệu: xx’ yy’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: * Điểm O nằm trên đường thẳng a. * Điểm O nằm ngoài đường thẳng a. * Tính chất thừa nhận: Sgk/85 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: Sgk/85. d A. B M. Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 4. Củng cố: 1) Hai đường thẳng vuông góc. 2) Tính chất. 3) Đường trung trực của đoạn thẳng. - Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86. 5. Dặn dò: - Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng - Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. 04. 02. 22/8/2010. Ngày dạy 07/9/2010 04/9/2010. Tiết dạy 3 3. Lớp 7/4 7/3. Luyện tập:. LUYỆN TẬP BÀI 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập. - HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1:Phát biểu định nghĩa hai đường Hai đường thẳng vuông góc là hai 10 thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng đường thẳng cắt nhau và trong các vuông góc với đường thẳng a và đi góc tạo thành có một góc vuông. b qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) a. A. Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng. d A. M. B. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Bài 16 (trang 87) Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình Bài 18 (trang 87) Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A Gv: Cho HS làm bài tập GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn. GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Hình học 7. vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông * HĐ2: Cho HS làm bài tập 19 Hs: HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy Vẽ theo nhiều cách: C1, C 2 GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu Hs: * HĐ3: Cho HS làm bài tập 20 Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp GV: kiểm tra và uốn nắn. Năm học 2010-2011. Bài 19 (87) C1: Vẽ d1Od2= 600 Vẽ AB  d1 Vẽ BC  d2 C2: Vẽ AB Vẽ d1  AB Vẽ Od2 sao cho d1Od2= 600 Vẽ BC  d2 Bài 20 (87) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:. Ba điểm A, B, C thẳng hàng. HĐ5: -Bài tập làm thêm -GV: ghi bài tập mới lên bảng -Cho HS vẽ hình Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm -Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’ OA=OA’ và OB? AA’ Gv:Vậy có kết luận gì? -Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải. 4. 5. -. Bài tập mới: Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?. Vì A Ô B =900 nên OB  AOhay OB  AA’ (vì O C AA’) Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn). Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập. Dặn dò: Xem các bài tập đã sửa. Ôn lại kiến thức đã học. Đọc trước bài 3.. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. 05. 03. 29/8/2010. Ngày dạy 07/9/2010 09/9/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/3 7/4. Bài 3:. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì… 2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hãy nêu tinh chất của hai góc đối Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 5 đỉnh? xOy=x’Oy’ Cho ví dụ? xOy’=x’Oy 5 x. O. y’. x’. y 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: 1.Góc so le trong. Góc đồng vị -GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B Hs: -GV giới thiệu về cặp góc so le trong  3 và B̂ 1. Hs: -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1. Hs: Gv:Cho HS làm bài tập ? 1 Hs: -Một HS lên bảng làm Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra Hs: GV: Lê Sỹ Chiến.  1. và B̂. Các góc so le trong và B̂ 1 ;  4 và B̂ 2 Các góc đồng vị  3  1. và B̂ 1;  2 và B̂ 2.  3. và B̂ 3 ;  4 và B̂ 4. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Hình học 7. * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 Hs: -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a Hs: Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính  1 và B̂ 3 -Cho HS làm câu b Hs: Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc  2 và  4; B̂ 2 và B̂ 4 Hs: Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả Hs: Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? Hs: Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? Hs: 4. 5. -. Năm học 2010-2011. 2.Tính chất:. a) Tính  1 và B̂ 3 vì  4 và A1 kề bù nên  4 +  1 = 1800  1 = 1800-  4 = 1350 B̂ 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù). => B̂ 3 = 1800-B2= 1350 b)  4 =  2 (vì đđ) nên  2 = 450 B̂ 2 = B̂ 4 (vì đđ). Nên B̂ 4 =450 c)  1 = B̂ 1 =1350  3 = B̂ 3 =1350.  4 = B̂ 4 =450. Tính chất (SGK). Củng cố: Học sinh làm bài tập 21/89. Học sinh nhắc lại tính chất. Dặn dò: Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT). Làm bài tập 22 (trang 89).. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. 06. 03. 29/8/2010. Ngày dạy 09/9/2010 11/9/2010. Tiết dạy 2 (chiều) 4. Lớp 7/4 7/3. Bài 4:. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm A Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ 5 4 1 a đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, 3 2 b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp b 4 1 góc so le trong? 3 2B c. Các cặp góc so le trong: A3 và B1; A2 và B4 Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng vị? Các cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2 Phát biểu tính chất? A3 và B3; A4 và B4 T/c: Sách giáo khoa.. 5 5. 5 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1: GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song? Hs: * HĐ2: Hs: Làm ? 1 GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Tính chất (Sgk / 90) Ký hiệu a// b. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 3. Vẽ 2 đường thẳng song song * HĐ3: GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk. Hs:Làm vào vở Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 * HĐ4: Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì? Hs: Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào? Hs: Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // Hs: 4. Củng cố: - Bài tập 24 (91) a) a//b b) a và b // với nhau 5. Dặn dò: - Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa) - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // - Hướng dẫn bài tập 26 - Vẽ xAB = 1800 - Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 20…. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 07. 04. 05/9/2010. 14/9/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/3 7/4. Luyện tập:. LUYỆN TẬP §3, §4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hãy nêu tính chất của hai đường Tính chất: Sgk/90 10 thẳng song? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1:. Nội dung BT26/91. Luyện tập (42’). A. GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK). x 120o. Hs;. y 120o B GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //) Hs: Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào? * HĐ 2:. BT27/91. GV: cho HS đọc đề bài 27. D. A. Hs: Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì? Hs: Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?. B. C. Hs: Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. AD//BC Bài tập 28(91). BT28/91. GV: cho HS đọc bài tập 28. Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600. Hs:Làm bài tập theo nhóm. Hs: GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình? Hs:. Trên c lấy B bất kỳ (B  A) Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB. * HĐ 3:Bài tập 29 (92). Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ BT29/92. GV: cho học sinh đọc đề bài. Vẽ xOy và O’. Hs:. Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy. Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?. Vẽ trường hợp có ở ngoài xOy. Hs:. Đo 2 góc xOy và x’Oy’. Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này Hs: Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc x Ô y và x’ Ô y’ cả hai trường hợp vẽ hình.. 4. Củng cố: - Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? - Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 30/92. - Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. Tiết dạy. Lớp Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Hình học 7. 08. Năm học 2010-2011. 04. 16/9/2010 18/9/2010. 05/9/2010. 3 4. 7/4 7/3. Bài 5:. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít. 2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Cho hình vẽ: A. A a. b. 5. a. Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua song song với đường thẳng a? Vẽ điểm A và song song với đường thẳng a. được mấy đường thẳng như vậy?. 5. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: 1. Tiên đề Ơ-clit Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít d Gv: đưa bảng phụ: M Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập c “cho điểm M a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a b Cho một học sinh lên bảng làm a Một học sinh nhận biết bài làm của bạn Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học và Tiên đề Ơ-clit nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh Sgk/ 92 GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào? * HĐ2: 2. Tính chất của hai đường thẳng song Tính chất của 2 đường thẳng // song Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. Qua bài toán ta rút ra kết luận gì Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . Tính chất : SGK Trang 93 Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ) Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong  4 và B̂ 1 rồi so sánh. Lí luận  4 và B̂ 1? Nếu  4  B̂ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pAB= B̂ 1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ? Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? 4. Củng cố: - Bài tập 31,32,33/94 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 34,35,36/94 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. Tiết dạy. Lớp Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Hình học 7. 09. Năm học 2010-2011. 05. 12/9/2010. 21/9/2010. 2 3. 7/3 7/4. Luyện tập:. LUYỆN TẬP BÀI 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập. 2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Phái biểu tiên đề Ơ-clit? Tiên đề Ơ-clit (sgk/92) 5 Làm bài tập33/94 BT33/94 5 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * HĐ 1: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //? - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng// với … b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì … c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga, đường thẳng đi qua A và // a là … Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề Ơ-Clit. BT36/94 * HĐ 2: Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HSlàm BT 37. Hs:. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36? Hs:. a. Â 1 = B̂ 3 (vì là cặp góc SLT) b. Â 2 = B̂ 2 (vì là cặp góc đồng vị) c. B̂ 3 + Â 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng) d. B̂ 4 = Â 2 (vì cùng bằng B̂ 2 hoặc cùng = Â 4). Lưu ý: câu d có hai cách giải thích. BT37/95 * HĐ 3: HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm. - Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau. - Nếu HS làm không được nên gợi mở (VD:∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?). * HĐ 4: GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng. Hs:. Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ABC và ∆CDE là: Ĉ 1 = Ĉ 2 (đối đỉnh) BAC = CDE (SLT của a // b) ABC= CED(SLT của a // b) BT38/95 KL: Nếu A // B thì Hai góc SLT bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Trong cùng phía bù nhau Bị cắt bởi c. Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.. 4. Củng cố: - Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song? - Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà39/95. - Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT 10 GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy 05. Ngày soạn 12/9/2010. Ngày dạy 23/9/2010. Tiết dạy 3. Lớp 7/4 Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 25/9/2010. 4. 7/3. Bài 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học. 2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Cho hình vẽ: c. c. a. b a. Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c? Có nhận xét gì về đường thẳng a và Đường thẳng a song song với đường đường thẳng b? thẳng b 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ 1: HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c  d. HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //. - Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’  c. Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề. - Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao? (d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính // của 3 đường thẳng. * HĐ 2: GV: Lê Sỹ Chiến. 5. 5. Nội dung. 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1 Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Hình học 7. GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát. - Dự đoán a và b có // ? - Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ. * HĐ 3: Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3. Hs: Đọc tính chất 1 GV đưa bài toán như sau: Cho a // b và c  a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao? - Nếu c không cắt b thì xảy ra? - Liệu c cắt b? Vì sao? - Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao? - Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? - Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày) - Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c). * HĐ 4: GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau: Cho a //b; b // c. a. Dự đoán b. Vẽ d  c - d  a? Vì sao? - d  b? Vì sao? - a // b? Vì sao? GV chốt: Dựa vào tính  và //, biết a // c; b // c; d  c => a // b. Qua bài toán rút ra nhận xét gì? GV: Đó là t/c của 3 đt //. Năm học 2010-2011. Vì a  c => Â 3 = 900 Vì b  c => B̂ 1 = 900 Mà Â 3, B̂ 1 là SLT => a // b (dấu hiệu) c. b a. * Tính chất 1: (SGK - 96) ab b c. 2. Ba đường thẳng song song d. b a. T/c: SGK - 97 a //c b // c * Chú ý: K/h: a //b //c * BT 41 (SGK - 97) Nếu a// b Và a // c. c. 4. Củng cố: - Bài tập 40;41/97 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 42,43,44,45/98 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Biên Hòa, ngày 16 tháng 9 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. Tiết PPCT GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. Tiết dạy. Lớp Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Hình học 7. 11. Năm học 2010-2011. 06. 17/9/2010. 28/9/2010. 2 3. 7/3 7/4. Luyện tập: LUYỆN TẬP BÀI 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng  hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học.Bước đầu biết suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (6’) Đề bài Đáp án Biểu điểm c Hs1: BT42/98 Sgk. 5 b a. a//b vì ac, bc. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứba thì chúng song song với nhau. Hs2: BT43/98 Sgk.. c. b. 5. 5. a. cb vì ca, b//a. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Hs3: BT44/98 Sgk.. b a. 5. 5. c. c//b vì b//a, c//a Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò GV: Lê Sỹ Chiến. 5. Nội dung Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Hs:Đọc đề, tóm tắt đề BT45/98 Sgk. Hs:Vẽ hình Gv:Vẽ giả thiết d’ và d’’ cắt tại M. Gv: M có thuộc d không? Vì sao? Hs: Gv: Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có mấy đường thẳng //d. Hs: Gv:Theo tiên đề Ơ-clit có đúng ? Hs:. BT45/98 Sgk. Gv:Vẽ hình Gv:Vì sao a//b? ^ ta làm thế nào? Gv: Muốn tính C Hs: Gv: Áp dụng tính chất 2 đường thẳng // ^ như thế nào? (a//b) tính C Hs: Gv: Hãy phát biểu tính chất hai đường thẳng //. 2. BT 46 (SGK). ^ Hs:Trình bày trên bảng cách tính C Gv: Nhận xét,. ^ b) Tính C vì a//b (do câu a) nên. d d’ d’’. Giải: Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d vì M thuộc d’ và d’//d *Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề Ơ-clit. * Để không trái tiên đề Ơ-clitthì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’.. A B. 120 0. D. a. ? C. b. a) vì sao a//b vì ac, bc (đề bài cho) => a//b (quan hệ giữa tính  và tính //). góc trong cùng phía => + = 1800 ADC. =>1200 +. BCD. và ADC. là 2 BCD. = 1800. BCD. = 1800– 1200 = 600. => BCD. 4. Củng cố: - Làm thế nào biết được hai đường thẳng có // với nhau hay không ? 5. Dặn dò: - Học thuộc các tính chất đã học, ôn tiên đề Ơ-clit và tính chất 2 đường thẳng //. - Làm bài tập 47;48/98;99 Sgk. Xem trước bài 7 : Định lí. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Hình học 7. 12. Năm học 2010-2011. 06. 17/9/2010. 30/9/2010 02/10/2010. 3 4. 7/4 7/3. Bài 7: ĐỊNH LÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh một định lí. 2. Kỹ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu … thì …”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pq. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình Qua một điểm ở ngoài một đường 5 minh họa. thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. (Hình vẽ) 5 Hs2: Phát biểu tính chất quan hệ từ Tính chất (Sgk/93) 5 vuông góc đến song song. Vẽ hình (Hình vẽ) 5 minh họa. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Tiên đề Ơ-clít và quan hệ giữa tính vuông góc và // đều là những khẳng định đúng, nhưng tiên đề thừa nhận qua hình vẽ, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng gọi là định lí … Gv: Định lí là gì? 1. Định lí(Sgk/99) Hs:Nhắc lại. a. Khái niệm: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Hs:Làm ?1 Gv: Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học b. Cấu trúc: 2 phần (tính chất 2 góc đối đỉnh; 3 tính chất từ Phần đã cho: GT Phần cần => KL vuông góc đến //). Hs: Hs: Làm ?2 GV: Lê Sỹ Chiến. ?2. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 2. Chứng minh định lí: Gv: Ví dụ định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân Tiến trình chứng minh một định lí: giác của hai góc kề bù là một góc vuông”. 1. Vẽ hình Gv: Đề bài đã cho điều gì? 2. Ghi GT, KL Hs: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai 3. Suy luận từ GTKL góc kề bù. Gv: Đó là giả thiết. Ví dụ: Chứng minh định lí: Gv: Điều cần suy ra là gì? “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc Hs: Góc vuông. kề bù là một góc vuông”. z Gv: Đó là kết luận. n Gv: Vậy GT và KL của định lí này là gì? Hs: m Gv: Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào? Hs: y x O Gv: Mỗi định lí đều được phát biểu dưới dạng nếu … thì … Gv: Hãy phát biểu lại định lí trên dưới dạng và kề bù nếu … thì …? xOy zOy Hs: GT Om là tia phân giác của Gv: Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của định xOy lí trên. On là tia phân giác của Hs: zOy KL. Gv: Dùng bảng phụ viết bài chứng minh 2 mOn tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành CM: góc vuông còn chỗ trống yêu cầu điền. Sgk/100. Gv: Tia phân giác của một góc là gì? ^ Z + Z O ^ n = m O ^ Gv: Tại sao: m O n? Gv: Tại sao. = 900. 1 ^ Z + Z O ^ y) = .(x O 2. 1 .180o 2. Gv: Chúng ta vừa chứng minh một định lí. Gv: Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến trình nào? (Vẽ hình; ghi GT, KL; CM) 4. Củng cố: - Bài tập 49,50/101 Sgk. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập51,52,53/101 Sgk. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp 2 7/3 13 07 24/9/2010 05/10/2010 3 7/4 Luyện tập: LUYỆN TẬP §7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu … thì…, biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL. 2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Bài tập 51/101 Sgk a) Hãy viết định lí nói về một đường Nếu một đường thằng vuông góc với 4 thẳng vuông góc với một trong hai một trong hai đường thẳng song đường thẳng song song? song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. c b) Vẽ hình minh họa định lý đó và b viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. 3 a. GT b//a; ac KL bc 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Gv: Cho bài tập: BT1: Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu của các định lí sau: a) Nếu hai đường thẳng phân biệt bị cắt bởi đường thẳng thứ ba sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.. 3. Nội dung BT1: a) A 4 1 3 2. GT. 4 1 3 2 B c. = A3. KL a // b. a b. B1. b) GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011 A 4 1 3 2. A3. b. 4 1 3 2 B c. GT a // b KL =. a. B1. =. A2. B4. Hs: Làm bài tập 52 Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách BT52/101 Sgk. trình bày.. 4. O. 1. 3. 2. Điền vào chỗ trống: GT Ô1 đối đỉnh với Ô3 KL Ô1 = Ô3 1) 2 góc kề bù. 2) 1800 ; 2 góc kề bù. 3) (1) và (2). 4) (3).. Hs: Làm bài tập 53 vào bảng nhóm. Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách BT53/102 Sgk. trình bày.. y. x’. GT Hs: Đưa ra cách chứng minh ngắn gọn hơn Sgk. Gv: Nhận xét, điều chỉnh cách trình bày.. KL. = 90 xOy yOx’ x’Oy’. 0. 1. 2. 4O. 3. x. y’. = 900 = 900 = 900. y’Ox. Chứng minh: Sgk/102. 4. Củng cố: - Định lí gồm mấy phần? Mỗi định lí có thể phát biểu dưới dạng nào? 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi ôn tập trong Sgk/102;103; - Làm bài tập 54,55,56,57/103;104. IV. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp 07/10/2010 3 7/4 14 07 24/9/2010 09/10/2010 4 7/3 Bài ôn tập chương: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //. 2. Kỹ năng:Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //.Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng //, vuông góc để chứng minh các bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ : Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh SGK 5 Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh 5 Hs2: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc 5 Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. 5 Hs3: Phát biểu dấu hiệu (định lí) nhận biết hai đường thẳng song song. 10 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Ôn tập lý thuyết - GV dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 1? Các hình sau minh hoạ cho các kiến thức nào đã học?. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Hình học 7. * Điền vào chỗ trống ở bảng phụ: a. Hai góc đối đỉnh là … b. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là … c. Đường trung trực của đoạn thẳng là … d. Hai đường thẳng // với nhau là … e. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có một cặp SLT bằng nhau thì … f. Nếu một đường thnẳg cắt hai đường thẳng // thì … g. Nếu a c, b c thì … h. Nếu a // c, b // c thì …. Năm học 2010-2011. Chú ý: câu sai vẽ hình minh hoạ sai. a. Đ b. S c. d. S e. S. * Bài tập trắc nghiệm : a. Hai góc đối đỉnh bằng nhau. b. Hai góc bằng nhau thìđối đỉnh. c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua trung điểm của nó. * Bài tập 54.. 1. BT 54 (SGK): - 5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1 d8 ; d3 d4 ; d 3 d7 d1 d2 ; d3 d5 - 4 cặp đường thẳng // là: d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7. 4. Củng cố: - Phát biểu lại các định lí. 5. Dặn dò: - Học bài và làmbài tập 55, 56, 57SGK/103;104. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Biên Hòa, ngày 30 tháng 9 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 15. 08. 01/10/2010. 12/10/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/3 7/4. Bài ôn tập chương: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //. 2. Kỹ năng:Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //.Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng //, vuông góc để chứng minh các bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ : Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu Tiên đề Ơ-clit? SGK 5 Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh 5 Hs2: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song. 5 Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc 5 với một đường thẳng thứ ba. Hs3: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song 5 với một đường thẳng thứ ba. Phát biểu định lí về một đường thẳng cùng vuông góc với một 5 trong hai đường thẳng song song? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs: Làm bài tập 55 BT55SGK/103 Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày.. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Một HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn.. BT56 SGK/104. - Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo nào ? ^ - Nêu cách tính O. 1. ^ 2? ; O. - c và b có // với nhau? ^ - Hãy tính O. 2. * Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ: - Quan hệ của hai đường thẳng a và b?. BT57 SGK/104. - Nhắc lại tính chất của hai iđt //? - Áp dụng tính chất nào của hai đt // để tính ^ 1? B Yêu cầu: Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL. Kẻ c // a. d // d” // d’ GT KL. o. ^ C ^ E. 1. = 60 ;. 1. ^ 2= ? G ^ =? G. ^ D. ^ 4= ? A. ^ D. 3. = 110. ^ 5= ? B. o. 3. =?. 6. =?. => ^ A. ^ = O. 1. ^ A. 1. 1. (SLT) của a, c. ^ = 38o ; O. 1. = 38o. vìa// c=> b// c b // a(3 đt //) => c). B. 1. ^ + O. 2. = 180o (t/c 2 đt // b và. ^ 2=180o 132o + O ^ => O. 2. = 180o – 32o= 48o. OC nằm giữa 2 tia OA, OB ^ B= O ^ 1+ O ^ => A O. 2. ^ B = 38o + 48o = 86o A O. 4. Củng cố: - Phát biểu lại các định lí 5. Dặn dò: - Học bài và làmbài tập 58, 59, 60 SGK/104. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. 16. 08. 01/10/2010. Ngày dạy 14/10/2010 16/10/2010. Tiết dạy 3 4. Lớp 7/4 7/3. Bài ôn tập chương: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //. 2. Kỹ năng:Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //.Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng //, vuông góc để chứng minh các bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ : Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu Tiên đề Ơ-clit? SGK 5 Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh 5 Hs2: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song. 5 Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc 5 với một đường thẳng thứ ba. Hs3: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song 5 với một đường thẳng thứ ba. Phát biểu định lí về một đường thẳng cùng vuông góc với một 5 trong hai đường thẳng song song? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs: Làm bài tập 58 BT58SGK/104 Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách 115o trình bày. x?. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Vì ab, cb  a//c x=180o – 115o = 65o (hai góc trong cùng phía) BT59SGK/104 Hs: Làm bài tập 59 Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày. A 5 C. 6. B. D. 110o. 4. 60o 1 E. 3 2 G. E1 = C1 = 60O. G2 = D1 = 110O. G3 = 180O – G2 = 70O. D4 = D1 = 110O. A5 = E1 = 60O. B6 = G3 = 70O. BT59SGK/104 Hs: Làm bài tập 59 a) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách với đường thẳng thứ 3. trình bày. b) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3. 4. Củng cố: - Phát biểu lại các định lí 5. Dặn dò: - Chuẩn bị kiểm tra 45’ chương I. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 17. 09. 08/10/2010. 19/10/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/3 7/4. CHƯƠNG II – TAM GIÁC Bài 1: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác. 2. Kỹ năng:Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Tổng ba góc của một tam giác(26') Hs: làm ?1 ?1 - Cả lớp làm bài trong 5’ B N Hs: 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét. Gv lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. ? Em nào có chung nhận xét giơ tay - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau:. A B. C. =. = M = N = P + + =1800. A B C + + =1800. M N P. = =. C * Nhận xét:. ?2 Gv: sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK GV: Lê Sỹ Chiến. M. A. ?2. P. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Hs: Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGKvà giáo viên hướng dẫn. ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác - 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét Gv chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng.. B. C. A - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí - 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. Hs suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn) Gv hướng dẫn kẻ xy // BC ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình Hs: = , = (so le trong) B1 A B2 C ? Tổng + + bằng 3 góc nào trên hình A B C vẽ. Hs:Lên bảng trình bày.. Gv:Giới thiệu tam giác vuông. Hs:Đọc định nghĩa trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. Hs:Lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở Gv: nêu ra các cạnh. ? VẽDEF ( = 900), chỉ rõ cạnh góc E vuông, cạnh huyền. Hs: Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. Gv: Hãy tính + . B C GV: Lê Sỹ Chiến. * Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 .. B. x. 1. y 2. C. A. Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC Ta có: = , (2 góc so le trong) (1) B1 A = (2 góc so le trong) (2) B2 C Từ (1) và (2) ta có: + + = + + = 1800(đpcm). A B C B1 B B2 2. Ápdụng vào tam giác vuông : * Định nghĩa: SGK. B. A. C. ABC vuông tại A ( = 900) A AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Hình học 7. Hs: Hs:Làm ?3 0 Gv: Hai góc có tổng số đo bằng 90 là 2 góc như thế nào . Hs: Rút ra nhận xét. Gv:Chốt lại và ghi bảng Hs:Vẽ hình, ghi GT, KL. Gv:Chỉ ra góc ngoài của tam giác.. Năm học 2010-2011. cạnh huyền. ?3 Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: + + =1800 A B C = 900 A * Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau GT ABC vuông tại  KL + = 900 B C 3. Góc ngoài của tam giác: z. A y. x. B Hs: Làm ?4. -. C. là góc ngoài tại đỉnh C của ABC. ACx * Định nghĩa: SGK ?4 * Định lí: SGK GT ABC,. là góc ngoài. ACx + ACx A B - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. KL. =. 4. Củng cố: - Phát biểu lại các định lí. - Làm bài tập 1;2 SGK/107;108. 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3, 5 SGK/108. - Đọc trước mục 2, 3 SGK/107. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. 18. 09. 08/10/2010. Ngày dạy 21/10/2010 23/10/2010. Tiết dạy 3 4. Lớp 7/4 7/3. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng tính số đo các góc. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn Trong một tam giác vuông, hai góc 3 trong tam giác vuông, vẽ hình ghi nhọn phụ nhau. GT, KL và chứng minh định lí. Vẽ hình, GT, KL, chứng minh. 7 Hs2: Phát biểu định lí về góc ngoài Mỗi góc ngoài của tam giác bằng 3 của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và tổng hai góc trong không kề với nó. chứng minh định lí. Vẽ hình, GT, KL, chứng minh. 7 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Bài tập 6 SGK/109. - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58 GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011.  ? Tính P = ?. M.  ? Tính E ?. 1. x. Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 600. N. ? Còn cách nào nữa không. O - HS: Ta có M1 = 30 vì tam giác MNI vuông, mà x + M1 = NMP = 90O.  X  900  300 600  X 600. I. P. Hình 57 Xét MNP vuông tại M N + P = 90O (2 góc nhọn của tam giác vuông) P = 90O – 60O = 30O. Xét MIP vuông tại I IMP + P = 90O. IMP = 90O – 30O = 60O. H B x. 550. A. - Cho học sinh đọc đề toán ? Vẽ hình ghi GT, KL - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. E K. Xét AHE vuông tại H: A + E = 90O (2 góc nhọn của tam giác vuông) E = 35O. Xét BKE vuông tại K: HBK = BKE + E (Đ/L góc ngoài của tam giác) HBK = 90O + 35O = 125O.  x = 125O. Bài tập 7SGK/109 B H. 1 2. A. ? Thế nào là 2 góc phụ nhau Hs trả lời ? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải. GV: Lê Sỹ Chiến. GT. C. ABC vuông tại A AH  BC. KL. a, Các góc phụ nhau b, Các góc nhọn bằng nhau a) Các góc phụ nhau là: A1 và B A2 và C, B và C, A1 và A2. b) Các góc nhọn bằng nhau A1=C (vì cùng phụ vớiA2) Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. B = A2(vì cùng phụ vớiA1) 4. Củng cố: - Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 8, 9 SGK/109 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Biên Hòa, ngày 14 tháng 10 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 19. 10. 15/10/2010. 26/10/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài kiểm tra 1 tiết: KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách diễn đạt các tính chất thông qua hình vẽ. Biết vận dụng các tính chất đã học vào giài bài kiểm tra. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị cho học sinh mỗi em một đề. - HS: Tập nháp, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Nội dung kiểm tra: I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất của các câu sau : Câu 1: Nếu hai góc đối đỉnh thì a) Bù nhau b) Phụ nhau c) Bằng nhau d) Cùng bằng 900. Câu 2:Cho hình vẽ sau. ED // MK, DEK = 700. Vậy góc❑K0 1 bằng ? a) 70 D. E 700 K 1?. M. Câu 3:Nếu a // c và c  b thì: a) a  b b) a cắt b Câu 4:Nếu c  a và a  b thì GV: Lê Sỹ Chiến. (3đ). b) 110 ❑0 c) 30 ❑0 d) Một số khác c) a // b. d) a trùng b Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. a) b // a b) b  c c) b  a d) b // c Câu 5:Đường thẳng MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB, nếu: a) MN vuông góc với AB tại A b) MN vuông góc với AB tại trung điểm của AB c)AB vuông góc với MN tại trung điểm của MN d)AB cắt MNtại trung điểm của MN Câu 6: a) Nếu hai đoạn thẳng phân biệt không có điểm chungthì chúng song song nhau b) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước c) Nếu hai đường thẳng AB và BC cùng song song với đường thẳng MN thì hai đường thẳng AB và BC trùng nhau d) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì hai góc so le trong bằng nhau II. Tự luận: (7đ) Bài 1: (3đ) Cho đoạn thẳng AB, đường thẳng a là đường trung trực của AB, a cắt AB tại M. Trên đường thẳng a lấy điểm N không trùng với điểm M. Qua điểm N, vẽ đường thẳng b vuông góc với a. Chứng minh b // AB. Bài 2:Cho hình vẽ bên: (4đ) 0 0 Biết Ax//By, B = 40 , AOB = 70 . a) Tính số đo OCA ? b) Tính số đo OAC ? y. B. 400. 700. O. x. TN - Hai góc đối đỉnh câu 1 0,5 - Đường trung trực của đoạn thẳng câu 5 0,5 - Tiên đề Ơ-clit câu 6 0,5 - Từ vuông góc đến song song - Hai đường thẳng song song và các tính chất. Tổng: I. Trắc nghiệm: Câu 1:c) 0,5đ Câu 2: b) 0,5đ Câu 3: a) 0,5đ Câu 4: d) 0,5đ Câu 5: b) 0,5đ Câu 6: c) 0,5đ GV: Lê Sỹ Chiến. TL. C. Kiến thức. Nhận biết. A. ĐÁP ÁN. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TL. Tổng cộng. TL 0,5 0,5 0,5 bài 1 3,0 bài 2 4,0 7,0. 2,3,4 1,5 3,0. 3,0 4,0 10,0. (3đ). Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. II. Tự luận: Bài 1: a) Vẽ hình:. (7đ) a. (1,5đ). N. b GT. A. B M. KL. a là đường trung trực của AB b  a = {N} b//AB. Cm: Ta có: a là đường trung trực của AB (gt)  AB  a (đ/n đường trung trực của đoạn thẳng) mà b  a (gt)  b//AB (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). Bài 2: y. B. GT. Ax//By, B = 400, AOB = 700.. KL. a) OCA = ? b) OAC = ?. 400 700 A. O x C. Cm: a) Vẽ c đi qua O, c//By  O1 = B =400 (hai góc so le trong) O2= 700 – O1 = 700 – O1 = 300. Ax//By (gt)  OCA = B = 400. b) c//By (cách vẽ c), By//Ax (gt)  c//Ax (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).  OAC = O2 = 300 (hai góc so le trong) IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 20. 10. 15/10/2010. 30/10/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/3 7/4. Bài 2: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 2. Kỹ năng:Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Gv:Treo bảng phụ hình vẽ 60 Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo Theo kết quả đo được của HS 10 góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo Theo kết quả đo được của HS 10 góc đo các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung 1. Định nghĩa (8’) ABCvàA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. ? ABC và A’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau. Hs:… Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài. Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. Gv: Giới thiệu góc tương ứng với A làA’. ? Tìm các góc tương ứng với góc B và C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng.. A=A’, B=B’, C=C’ ABCvàA’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau - A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng; - B và B’… - C và C’ … - A và A’ gọi là 2 góc tương ứng; - B và B’… -C và C’… - AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng; - BC và B’C’… - AC và A’C’…. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . Hs: Suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự Gv: chốt lại và ghi bảng.. 2. Kí hiệu (18’). - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá.. * Định nghĩa. ABC=A’B’C’ nếu: AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ A=A’, B=B’, C=C’ ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) ACB = MPN AC = MP;B=N ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh EF Xét ABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác A+B+C = 1800. A = 1800 – (B+C) = 1800 – 1200 = 600. D = A = 600. BC = EF = 3 (cm). 4. Củng cố:Bài tập 10 SGK/111 AB=MI, AC=IN, BC=MN A=I, C=N, B=M QRP = RQH vì QR=RQ, QP=RH, RP=QH Q=R, P=H. ABC = IMN vì. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 21. 11. 24/10/2010. 02/11/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác Hai tam giác bằng nhau là hai tam 7 bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. ABC = A'B'C' 3 Hs2: Làm bài tập 11SGK/112 Cho ABC = HIK. a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. IK 5 Tìm góc tương ứng với góc H. Â b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các AB=HI; AC=HK; BC=IK 5 góc bằng nhau = ; = ; = A H B I C K 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung Bài tập 12SGK/112 Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Hình học 7. ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.. Năm học 2010-2011. ABC = HID.  AB HI , AC HK , BC IK        A H , B I , C K  (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) 0  Mà AB = 2cm; BC = 4cm; B 40 0  HIK = 2cm, IK = 4cm, I 40. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét.. Bài tập 13SGK/112 Vì ABC = DEF. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau..  ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm. ? Đọc đề bài 14 - 2 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác..  AB DE   AC DF  BC EF . Bài tập 14 SGK/112. Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH 4. Củng cố: - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) 5. Dặn dò: - Học bài và xem trước §3: “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnhcạnh (c-c-c)”. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 22. 11. 24/10/2010. 06/11/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/3 7/4. Bài 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụvẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác Hai tam giác bằng nhau là hai tam 5 bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Nêu các cạnh bằng nhau, các góc ABC = A'B'C' 5 bằng nhau AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' = ; = ; = A A' B B' C C' 3. Bài mới: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Hình học 7. Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. Năm học 2010-2011. Nội dung 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh (10') A 2cm. B. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: A và A’, B và B’, C và C’. Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại tc. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời.. 3cm. C. 4cm. - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnhcạnh(10') ?1. A 2cm. B. 3cm. 4cm. C. ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau. * Tính chất: (SGK). - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = A'B', BC - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh- = B'C', AC = A'C'thì ABC=A'B'C' cạnh-cạnh của hai tam giác. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 ?2 - Các nhómthảo luận ACD và BCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ACD = BCD (c.c.c)  (theo định nghĩa 2 tam giác CAD = CBD. bằng nhau) GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011 . =1200. . CAD = CBD. BOC. 4. Củng cố: - BT 15: học sinh lên bảng trình bày - BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: A=600, B=600, C=600.. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 17,18,19SGK/114 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. Biên Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 23. 12. 31/10/2010. 09/11/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.Ghi đúng kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa, bảng phụ lời giải bài tập 18 SGK/114. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi ba cạnh của tam giác kia thì hai tam bằng kí hiệu giác đó bằng nhau. - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = 5 A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì ABC=A'B'C'. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Hình học 7. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.. Năm học 2010-2011. Nội dung BT 18SGK/114 ADE và ANB GT có MA = MB; NA = NB KL AMN = BMN - Sắp xếp: d, b, a, c. Gv: Đặt lời giải lên máy chiếu Hs: Quan sát. Gv: Yêu cầu học sinh đọc bài toán. BT 19SGK/114 Gv: hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minhADE=DBEta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. - HS: ADE và BDE. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Chứng minh O1=O2. ? Để chứng minh O1=O2 ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - OBC và OAC.. ADE và BDE có AD = BD; AE = EB a) ADE = BDE b). GT KL. ADE = BDE. Bài giải a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ADE =BDE (c.c.c) b) Theo câu a: ADE = BDE  (2 góc tương ứng) ADE = BDE. BT 20SGK/115 y. B O. C. 1 2. A x. - Xét OBC và OAC có: OB OA (gt)  BC  AC (gt) OC chung  OBC = OAC (c.c.c) Ô1 = Ô2 (2 góc tương ứng). GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Gv: Đưa ra chú ý - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.. Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý:. 4. Củng cố: - ?Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau. ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp 2 7/3 24 12 31/10/2010 13/11/2010 3 7/4 Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §3 (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.Học sinh hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa. Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm HS1: Phát biểu định nghĩa2 tam giác Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 bằng nhau, trường hợp bằng nhau ba cạnh của tam giác kia thì hai tam thứ nhất của 2 tam giác. giác đó bằng nhau. HS2: Khi nào ta có thể kết luận - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = 5 ABC= A’B’C’ theo trường hợp A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì cạnh-cạnh-cạnh? ABC=A'B'C' 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu BT 22 (tr115-SGK) bài khoảng 2'. ? Nêu các bước vẽ. E - HS: + Vẽ góc XOY và tia Am + Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C. m + Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D. D A + Vẽ tia AE ta đượcDEA=xOy. Xét OBC và AED có: ? Vì sao DEA=xOy. OB = AE (vì = r) OC = AD (vì = r) BC = ED (theo cách vẽ)  OBC = AED (c.c.c) = hay - GV đưa ra chú ý trong SGK. - 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.. BOC. EAD. y. C r. r. x. B. EAD = xOy. * Chú ý:. BT 23 (tr116-SGK) - HS đọc đề bài. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình.. C 3. 2. B. A D. AB = 4cm (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D AB là tia phân giác góc CAD. GT ? Nêu cách chứng minh? - HS:chứng minhCAB=DAB. KL - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm Bài giải lên trình bày. Xét ACB và ADB có: AC = AD (= 2cm) BC = BD (= 3cm) AB là cạnh chung  ACB = ADB (c.c.c)  = CAB DAB AB là tia phân giác của góc CAD. 4. Củng cố: - Phát biểu định nghĩa2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. 5. Dặn dò: - Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước IV. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 25. 13. 07/11/2010. 16/11/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnhgóc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi ba cạnh của tam giác kia thì hai tam bằng kí hiệu giác đó bằng nhau. - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = 5 A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì ABC=A'B'C' 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Hình học 7. - HS đọc bài toán - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK(2') - 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.. Năm học 2010-2011. * Bài toán x. A 2cm. 70 0. y 3cm. B. =700.. - Vẽ  - GV nêu ra B là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo AC = ?; A'C' = ?  Nhận xét ? - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') ? ABC và A'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau. - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ? Rút ra nhận xét gì về 2  trên. - HS: ABC = A'B'C' - GV đưa tính chất lên máy chiếu - 2 học sinh nhắc lại tính chất. - Học sinh làm bài cá nhân. - Giải thích hệ quả như SGK ? Tại sao ABC= DEF ? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại. C. xBy - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (15') ?1 x. A' 2cm. 70 0. B'. y 3cm. C'. * Tính chất: (sgk) Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B'  B ' B BC = B'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) ?2 ABC = ADC Vì AC chung CD = CB (gt) = (gt) ACD ACB 3. Hệ quả(6') ?3 ABCvà DEF có:   AB = DE (gt) D B = 1v , AC = DF (gt)  ABC= DEF (c.g.c) * Hệ quả: SGK. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 4. Củng cố: - GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng - BT 25 (tr18 - SGK) H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); Â1=Â2(gt); cạnh AD chung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì KGH=GKI (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 5. Dặn dò: - Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 26. 13. 07/11/2010. 20/11/2010. Tiết dạy 2 3. Lớp 7/3 7/4. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (6’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu tính chất 2 tam giác Nếu hai cạnh và góc xen giữa của 10 bằng nhau theo trường hợp cạnh- tam giác này bằng hai cạnh và góc góc-cạnh và hệ quả của chúng. xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Hs2: Làm bài tập 24 BT24 SGK/upload.123doc.net 10 SGK/upload.123doc.net 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung BT 27 (tr119 - SGK) - GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu a) ABC = ADC GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Hình học 7. - HS làm bài vào giấy trong - Nhận xét bài làm của bạn.. Năm học 2010-2011. đã có: AB = AD; AC chung   thêm: BAC DAC b) AMB = EMC đã có: BM = CM; AMB = EMC. thêm: MA = ME c) CAB = DBA   đã có: AB chung; A B 1v thêm: AC = BD - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong - GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.. BT 28 (tr120 - SGK)  800 ;E  400 K DKE có 0    mà D  K  E 180 (theo đl tổng 3 góc 0  của tam giác)  D 60 ABC = KDE (c.g.c) 0   vì AB = KD (gt); B D 60 ; BC = DE (gt) BT 29 (tr120 - SGK) x. B A D C ? Ghi GT, KL của bài toán.. ; B Ax; D Ay; AB = AD GT. ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau. - HS: AB = AD; AE = AC; Â chung ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.. y. xAy E Bx; C Ay; AE = AC. KL ABC = ADE Bài giải Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) Â chung AD  AB (gt)    AC  AE DE BE (gt)   ABC = ADE (c.g.c). 4. Củng cố: - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: - Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 5. Dặn dò: - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 30, 31, 32 SGK/120. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Biên Hòa, ngày 11 tháng 11 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 27. 14. 14/11/2010. 23/11/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §4 (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.cđể chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng Nếu hai cạnh và góc xen giữa của 10 nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh tam giác này bằng hai cạnh và góc và hệ quả của chúng. xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung BT 30 Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. A' A. 2 2. - HS ghi TG, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC - HS suy nghĩ. HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? - HS: ABC = A’BC. ? Hai góc này có bằng nhau không. - HS: Không bằng nhau được. ? Một đường thẳng là trung trực của ABthì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm - Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M  I, TH2: M  I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB  MAI = MBI  IA = IB, , MI = MI AIM = BIM.  GT.  GT.  MI chung. - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? A - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK E AK là phân giác góc BHC B ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau D - HS: ABH = KBH. ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau GV: Lê Sỹ Chiến. 30 0. B. C. 3. ABC vàA'BC = 2cm GT BC = 3cm, CA = CA' = 300. ABC = A’BC. KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, A’BC. không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnhgóc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được BT 31 M. A. B. I d. GT IA = IB, D  ABtại I, M  d KL MA = MB CM *TH1: M  I  AM = MB *TH2: M  I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt), (gt), MI chung AIM = BIM. AIM = BIM (c.g.c) AM = BM BT 32. GT KL. AH = HK, AK  BC Tìm các tia phân giác. C. Xét ABH vàKBH (AK  BC), AHB = KHB. AH = HK(gt), Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Hình học 7. - HS: ABH = KBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài.. Năm học 2010-2011. BH là cạnh chung ABH =KBH(c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). ABH = KBH. BH là phân giác của. . ABK. 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Dặn dò: - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp 2 7/3 28 14 14/11/2010 27/11/2010 3 7/4 Bài 5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng:Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp ba cạnh của tam giác kia thì hai tam bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của giác đó bằng nhau. hai tam giác Nếu hai cạnh và góc xen giữa của 5 tam giác này bằng hai cạnh và góc GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, B=600, a) Bài toán : SGK C=400. A A' ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ = 600. C B' B C' xBC 0 = 40 . yCB. + Bx cắt Cy tại A ABC - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - HS: Góc A và góc C - GV treo bảng phụ: BT 2: a) Vẽ A’B’C’ biết B’C’ = 4 cm B’=600, C’=400. b) kiểm nghiệm: ABA'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC = B'C',B=B’, AB = A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào trờng hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác  mục 2 - Treo bảng phụ: ? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết B=B’, BC = B'C', C=C’, - HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. - GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. - Treo bảng phụ: a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3) b) ABC và MIK có: B=690, I=690. BC = 3 cm, IK = 3 cm, C=720, K=730. GV: Lê Sỹ Chiến. b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC. AB = A'B' BC = B'C',. = B. , AB = A'B' B’. ABC = A'B'C' (c.g.c) 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc * xét ABC, A'B'C' = , BC = B'C', = B. B’. C. Thì ABC = A'B'C'. C’. * Tính chất: (SGK).. = M. , = H N I Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Hai tam giác trên có bằng nhau không? - GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 - Không tam giác không bằng nhau. - Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. - HS làm việc theo nhóm. - đại diện 1 nhóm lên điền bảng. - GV tổ chức thống nhất kết quả. - Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ...  2 tam giác vuông bằng nhau. Đó là nội dung hệ quả. - HS phát biểu lại HQ.. - Treo bảng phụ hình 97 ? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán ABC, DEF.. 3. Hệ quả a) Hệ quả 1: SGK ABC, = 900; HIK, A. AB = HI,. H ABC = HIK. = B. = 900. I. b) Bài toán ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk ABC, = 900, DEF, = 900. gì. (C=F) A D GT ? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào. BC = EF, = - HS: C+B=900. B E ? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào. KL ABC = DEF - HS: E+F=900. C=F  0 0 90 -B=90 -E  CM: B=E Vì = (gt)  900- = 900- HS dựa vào phân tích chứng minh B E B E - Bài toán này → từTH3 → nó là một hệ mà ABC ( = 900) = 900A C B quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ. 0 0 DEF ( = 90 ), = 90 - 2 học sinh phát biểu HQ. =.  C. D. F. E. F. Xét ABC, DEF: = (gt) ; BC = EF (gt) B C GV: Lê Sỹ Chiến. =. E. (cmt)  ABC = DEF (g.c.g). F Trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. * Hệ quả: SGK 4. Củng cố: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. 5. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập 33; 34; 35 (SGK - tr123) IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 29. 15. 21/11/2010. 30/11/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc.Biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu trường hợp bằng nhau của Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 10 tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc- ba cạnh của tam giác kia thì hai tam GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Hình học 7. cạnh, góc-cạnh-góc.. Năm học 2010-2011. giác đó bằng nhau. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung BT 36: SGK/123. - Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở. D A O. - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau HD: AC = BD  chứng minh OAC = OBD (g.c.g)  , OA = OB, Ô chung OAC = OBD. ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - Các hình 102, 103 học sinh tự sửa - GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng GV: Lê Sỹ Chiến. B C. GT. OA = OB,. KL. AC = BD. OAC = OBD. CM: Xét OBDvà OAC Có: OAC = OBD. OA = OB Ô chung OAC = OBD (g.c.g) BD = AC BT 37 SGK/123 * Hình 101: DEF: + + = 1800. D. E. F. = 1800 – 800 – 600. E. = 400.. E. ABC = FDE vì = = 400. C. E. B. D. BC = DE = = 800. BT 38SGK/124 Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Hình học 7. minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì. - HS: ABD = DCA (g.c.g)  AD chung, , BDA = CDA CAD = BAD.   AB // CD AC // BD   GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.. Năm học 2010-2011. A. C GT KL. B. D AB // CD, AC // BD AB = CD, AC = BD. CM: Xét ABD và DCA có: (vì AB // CD) BDA = CDA. AD là cạnh chung (vì AC // BD) CAD = BAD.  ABD = DCA (g.c.g)  AB = CD, BD = AC. 4. Củng cố: - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nhận xét qua BT38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. Biên Hòa, ngày 22 tháng 11 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 30. 16. 28/11/2010. 07/12/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài Ôn tập: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - GV treo bảng phụ: 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất. 2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK - 1 học sinh vẽ hình - Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất - Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song - Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau. - Học sinh vẽ hình minh hoạ 3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của  ABC. b. Góc ngoài của  ABC c. Hai tam giác bằng nhau  ABC và  A'B'C' - Học sinh vẽ hình nêu tính chất - Học sinh nêu định nghĩa: 1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C' 2. Nếu ABC và A'B'C' có:   AB = A'B', B B ' , BC = B'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) 3. * xét ABC, A'B'C' = , BC = B'C', = B. B’. Nội dung A. Lí thuyết 1. Hai góc đối đỉnh b 2 3. 1. O4. a. GT. và. đối đỉnh. O O KL 1 = 2 O O 2. Hai đường1thẳng 2 song song. a. Định nghĩa b. Dấu hiệu. 3. Tổng ba góc của tam giác. 4. Hai tam giác bằng nhau. C C’. Thì ABC = A'B'C' (g.c.g) B. Luyện tập (20') - Bảng phụ: Bài tập a. Vẽ  ABC - Qua A vẽ AH  BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH  AC (K thuộc AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. c. Chứng minh rằng: AH  EK d. Qua A vẽ đường thẳng m  AH, CMR: m // EK. A. m. E. 1. 2. K. 3. 1. - Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý. - Giáo viên hướng dẫn: AH  EK  AH  BC, BC // EK ? Nêu cách khác chứng minh m // EK. m  AH    m // EK EK  AH  - Học sinh:. B. 1. 1. H. C. AH  BC, HK  BC KE // BC, Am  AH b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau KL c) AH  EK d) m // EK. Chứng minh: b) = (hai góc đồng vị của EK // BC) GT. E1 B1. =. (hai góc đối đỉnh). K K 1 = 2 (hai góc so le trong của EK // BC) K H c)3 Vì AH 1  BC mà BC // EK  AH . EK d) Vì m  AH mà BC  AH  m // BC, mà BC // EK  m // EK. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Làm các bài tập 45, 47 SGK/103. IV. Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 31. 17. 05/12/2010. 14/12/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài Ôn tập: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. Mục tiêu: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Biểu điểm 1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết Hs nêu các dấu hiệu. 5 hai đường thẳng song song. 2. Phát biểu định lí về tổng ba Hs phát biểu định lý. 5 góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Bài tập: Cho  ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR:  ABM =  DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM  BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.. Nội dung Bài tập. A. B. M. C. - Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.. D - 1 học sinh ghi GT, KL ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - PT:  ABM =  DCM  AM = MD , , BM = BC AMB = DMC.    F GT đ GT - Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: GV: Lê Sỹ Chiến. GT.  ABC, AB = AC. MB = MC, MA = MD a)  ABM =  DCM KL b) AB // DC c) AM  BC Chứng minh: a) Xét  ABM và  DCM có: AM = MD (GT) (đ) AMB = DMC. BM = MCF(GT)   ABM =  DCM (c.g.c) b)  ABM =  DCM ( chứng minh trên) Trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. . ABM = DCM. , Mà 2 góc này ở vị trí so ABM = DCM.   ABM =  DCM  Chứng minh trên. le trong  AB // CD. c) Xét  ABM và  ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung   ABM =  ACM (c.c.c)  , mà . 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác .. = 1800.. AMB = AMC AMB + AMC 0 = 90 AM FBC F AMB = AMC F. 5. Dặn dò: - Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Biên Hòa, ngày 16 tháng 12 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 32. 18. 12/12/2010. 21/12/2010. Tiết dạy 2 4. Lớp 7/4 7/3. Bài: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học về các hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: HS có khả năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, suy luận có căn cứ và chứng minh các bài toán hình học đơn giản. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Ôn tập. III. Nội dung kiểm tra:. KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2010-2011 Môn: Toán – Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút. (Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay) Bài 1: Thực hiện phép tính: a) b) c) d). (2,0đ). 29 17 9 13 1 + − + − 20 30 20 30 2 √ 0 , 01. 50− √ 0 ,25 . 4 3 1 1 1 2 +3 : −6 4 3 12 6 2 3 0 2 5 .5 − ( ( √ 25 ) ) 4 5. (. )|. |. Bài 2: Tìm x biết: a) b). (1,5đ). x 3 + =0 2 7 ( x − 4 )2=25. Bài 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x =. 1 2. thì y = – 12.. (1,5đ). a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Biểu diễn y theo x. c) Tìm y khi x = – 2; x = 3. Bài 4: (1,5đ) Ba bạn Hùng, Nam và Uyên cùng nhau nuôi heo đất để ủng hộ đồng bào bị bão lụt. Sau một tháng nuôi heo, cả ba bạn ủng hộ được 390 ngàn đồng. Biết rằng số tiền của Hùng, Nam và Uyên tỉ lệ thuận với 3; 4 và 6. Hỏi mỗi bạn đã ủng hộ đồng bào bị bão lụt bao nhiêu ? Bài 5: (3,0đ) Cho tam giác ABC có AB = AC, = 600. Lấy I là trung điểm của BC. Trên tia AI lấy điểm D sao cho ID = IA. a) Chứng minh ABI = ACI GV: Lê Sỹ Chiến. B. Trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. b) Tìm số đo của. ACB. ,. BAC. .. c) Chứng minh AC = BD. d) Chứng minh AC // BD. Bài 6: Tìm x và y biết rằng 2x = 3y và x2 + 2y2 = 17. Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. (0,5đ). Biên Hòa, ngày 23 tháng 12 năm 2010 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 33. 20. 26/12/2010. 05/01/2011. Tiết dạy 4 5. Lớp 7/3 7/4. Bài: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được những sai xót của bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn cách trình bày bài chứng minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Ôn tập. III. Nội dung kiểm tra: ĐÁP ÁN MA TRẬN ĐỀ Mức độ Vận dụng Tổng Thấp Cao Nội dung * Đại số: Bài 1,2 CI: Số hữu tỉ, số thực 3,5 3,5 Bài 3,4 Bài 6 CII: Hàm số và đồ thị 3,0 0,5 3,5 * Hình học: CI: Đường thẳng vuông góc. Bài 5d Đường thẳng song song. 0,5 0,5 Bài 5a,b,c CII: Tam giác bằng nhau. 2,5 2,5 TỔNG CỘNG 9,5 0,5 10,0 Bài 5: (3,0đ) A B C 60 B 1 12 I 0. 1. GT. C. A C. KL. D. ABC, AB = AC,. B. = 600,. I  BC, IB = IC, D  AI, AI = ID a) ABI = ACI b) = ?, =? ACB. c) AC = BD d) AC // BD. BAC. (0,5đ) C|m: a) ABI và ACI có: AB = AC (gt), BI = CI (gt), AI là cạnh chung  ABI = ACI (c.c.c) b) ACI = ABI (theo câu a)  = = 600 (vì hai góc tương ứng) ACI. GV: Lê Sỹ Chiến. ABI. (0,5đ) (0,5đ) Trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Hình học 7. BAC. = 1800 –. Năm học 2010-2011. ABC. –. ACB. (Tổng ba góc trong ABC). = 1800 – 600 – 600 = 600. c) BID và CIA có: BI = CI (gt),. (0,5đ) I1. =. I2. (hai góc đối đỉnh), ID = IA (gt).  BID = CIA (c.g.c)  AC = BD (vì hai cạnh tương ứng) d) BID = CIA (căn cứ vào (1))  = ( vì hai góc tương ứng) B1. Mà. B1. (1) (0,5đ). C1. và. C1. Tiết PPCT 34 GV: Lê Sỹ Chiến. là hai góc so le trong nên AC // BD. Tuần dạy 20. Ngày soạn 26/12/2010. Ngày dạy 08/01/2011. (0,5đ). Tiết dạy 3. Lớp 7/3 Trang 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 4. 7/4. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnhgóc-cạnh, góc-cạnh-góc. 2. Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góccạnh-góc. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu trường hợp bằng nhau của Hs phát biểu các trường hợp bằng 10 tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, nhau của tam giác g.c.g. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43. Nội dung Bài tập 43 (tr125) x. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.. B A 2. 1 1. 2 1. O. GT KL. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh  ADO =  CBO GV: Lê Sỹ Chiến. C. 1. D. y. OA = OC, OB = OD a) AC = BD b)  EAB =  ECD c) OE là phân giác góc xOy. Chứng minh: a) Xét  OAD và  OCB có: Trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. OA = OC (GT)  chung chung, OB = OD. OA = OB,. O. O.  GT.  GT. =. A = 180 1-. =.  OB = OD, OA = OC. D  1. . - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . xOy. - Phân tích: OE là phân giác xOy.  = EOx. A 2. 0. B1. A C2 2   OCB =  OAD  OAD =  OCB. = 1800 -. b) Ta có. ? Nêu cách chứng minh.  EAB =  ECD  = AB = CD A C1 1. OB = OD (GT).   OAD =  OCB (c.g.c)  AD = BC. EOy.   OBE =  ODE (c.c.c) hay (c.g.c). - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.. C1. mà. =. C2. do  OAD =  OCB (Cm trên). A C2  2= A C1 . Ta1có OB = OA + AB. OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC  AB = CD . Xét  EAB =  ECD có: = (CM trên) A. C1. AB 1 = CD (CM trên) = (  OCB =  OAD) B1 D   EAB 1 =  ECD (g.c.g) c) xét  OBE và  ODE có:. OB = OD (GT) OE chung AE = CE (  AEB =  CED)   OBE =  ODE (c.c.c)  = AOE COE  OE là phân giác xOy. Bài tập 44 (tr125-SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.. A 1 2. B. GV: Lê Sỹ Chiến. D. C. Trang 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.. =. ;. =. GT. ABC;. KL. a) ADB = ADC1 b) AB = AC. B. C. A. A 2. Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: = (GT) A A = 1 2 (GT) B C. . = BDA. AD chung  ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC  AB = AC (đpcm). CDA. 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác . - Cho MNP có = , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: N. P. a. MQN = MQP b. MN = MP 5. Dặn dò: - Làm bài tập 44 (SGK) - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 35. 21. 02/01/2011. 12/01/2011. Tiết dạy 4 5. Lớp 7/3 7/4. Bài 6: TAM GIÁC CÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó. 2. Kỹ năng: Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Học sinh:  ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A ? Cho  MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Học sinh trả lời. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung 1. Định nghĩa (10’) a. Định nghĩa: SGK. A. B. C. Trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Hình học 7. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh:  ADE cân ở A vì AD = AE = 2  ABC cân ở A vì AB = AC = 4  AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL B = C   ABD =  ACD  c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì.   - Học sinh: tam giác ABC có B C thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. - Học sinh:  ABC, AB = AC  B=C ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Học sinh: ABC (A=900) AB = AC.  tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh: ABC , A=900, B=C 0 0  B=C=90  2B=90 . 0  B=C=45 . ? Nêu kết luận ?3 - Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của GV: Lê Sỹ Chiến. Năm học 2010-2011. b)  ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy B ; C . Góc ở đỉnh: A ?1. 2. Tính chất (15’) ?2. GT KL.  ABC cân tại A. BAD=CAD B=C. Chứng minh:  ABD =  ACD (c.g.c) Vì AB = AC, BAD=CAD, AD là cạnh chung  B=C a) Định lí 1: ABC cân tại A  B=C. b) Định lí 2: ABC có B=C ABC cân tại A. c) Định nghĩa 2:  ABC có A=900, AB = AC  ABC vuông cân tại A ?3. Trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. tam giác đó. 3. Tam giác đều (10') - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. a. Định nghĩa 3 - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là ABC, AB = AC = BC thì ABC đều tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC) tại A  ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh:  ABC có A+B+C=1800. 3C = 1800  A=B=C=600. ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. b. Hệ quả (SGK) 4. Củng cố: - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 5. Dặn dò: - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 36. 21. 02/01/2011. 15/01/2011. Tiết dạy 3 4. Lớp 7/3 7/4. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ các hình 117  119 - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Thế nào là tam giác cân, vuông 10 cân, đều; làm bài tập 47 Hs2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 10 Hs3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 10 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện B=C - 1 học sinh lên bảng sửa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung Bài tập 50 (tr127) (14’) a) Mái tôn thì A=1450. Xét ABC có A+B+C=1800. 1450+B+B=1800. 2B=350. B=17,50. b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A  B=C. Mặt khác A+B+C=1800. 1000+2B=1800. 2B=800. Trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. B=400. Bài tập 51. (tr128) (16’). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51. A. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ABD=ACE ta phải làm gì. - Học sinh: ABD=ACE  ADB = AEC (c.g.c)  AD = AE , A chung, AB = AC   GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau.. E. D. B. C.  ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E a) So sánh ABD, ACE KL b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) A chung AB = AC (GT)  ADB = AEC (c.g.c)  ABD=ACE b) Ta có: AIB+IBC=ABC AIC+ICB=ACB Và ABD=ACE, ABC=ACB  IBC=ICB  IBC cân tại I. GT. 4. Củng cố: - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 A x. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 48; 52 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Hướng dẫn bài 52:. B. O. C. y. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Biên Hòa, ngày 13 tháng 01 năm 2011 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 37. 22. 09/01/2011. 19/01/2011. Tiết dạy 4 5. Lớp 7/3 7/4. Bài 7: ĐỊNH LÝ PY-TA-GO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Học sinh: c2 = a2 + b2 - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung 1. Định lí Py-ta-go (20') ?1 B. 3 cm. A. 4 cm. C. ?2 c2 = a2 + b2 Trang 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án Hình học 7. - 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. - Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu. ? Ghi GT, KL của định lí.. Năm học 2010-2011. * Định lí Py-ta-go: SGK B. A. - Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3 - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. ? Ghi GT, KL của định lí. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. ? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. - Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.. C. GT KL.  ABC vuông tại A. BC 2  AC 2  AB 2. ?3. 2 H124: x = 6 H125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7') ?4  BAC 900 * Định lí: SGK 2 2 2 GT  ABC có BC  AC  AB  ABC vuông tại A KL. 4. Củng cố: - BT53 SGK/131: Gv treo bảng phụ, Hs thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = √ 5 c) x = 20 d) x = 4 - BT54 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 - BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là: √ 16− 1 = √ 15 3,9 m. 5. Dặn dò: - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. 38. 22. 09/01/2011. 22/01/2011. Tiết dạy 3 4. Lớp 7/3 7/4. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ bài tập 57; 58 SGK/131;132. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu nội dung định lí Py2 Hs lên bảng làm bài. 10 ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. Hs2: Nêu định lí Py-ta-go đảo, ghi 10 GT; KL. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - Học sinh thảo luận theo nhóm.. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung Bài tập 57 - tr131 SGK - Lời giải trên là sai Ta có: AB 2  BC 2 82  152 64  225 289 AC 2 172 289  AB 2  BC 2  AC 2 Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 - tr131 SGK 2 2 a) Vì 9  12 81  144 225 152 225  92  122 152 Vậy tam giác là vuông. Trang 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án Hình học 7. - Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu. - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả.. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.. Năm học 2010-2011. 52  122 25  144 169;132 169 b)  52  122 132 Vậy tam giác là vuông. 72  72 49  49 98;102 100 c) 2 2 2 Vì 98 100  7  7 10 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 83 - tr108 SGK A. 20 12. C. B. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. - Học sinh: AB+AC+BC ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC ? Học sinh lên bảng làm.. 5. H. ABC, AH  BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB+BC+AC) Chứng minh: Xét AHB theo Py-ta-go ta có: AB 2  AH 2  BH 2 2 2 2 Thay số: AB 12  5 144  25  AB 2 169  AB 13cm Xét AHC theo Py-ta-go ta có: AC 2  AH 2  HC 2 GT.  HC 2  AC 2  AH 2  HC 2 202  122 400  144 ? Tính chu vi của  ABC. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời..  HC 2 256  HC 16cm  BC BH  HC 5  16 21cm Chu vi của ABC là: AB  BC  AC 13  21  20 54cm. 4. Củng cố: - Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT 39. Tuần dạy 23. Ngày soạn 16/01/2011. Ngày dạy 09/02/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §7 (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông, vận dụng vào một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Py-ta-go. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MH2=IM2+IH2. 10 MHI vuông ở I  hệ thức Py-ta-go Hs2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có GE2=HG2+HE2, GHE vuông tại H 10 tam giác này vuông ở đâu. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 - Học sinh đọc kĩ đầu bìa. ? Cách tính độ dài đường chéo AC. - Dựa vào  ADC và định lí Py-ta-go. - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung Bài tập 59 (7’) xét ADC có ADC=900.  AC 2  AD 2  DC 2 2 2 2 Thay số: AC 48  36. AC 2 2304  1296 3600 AC  2600 60 Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (tr133-SGK) (12'). Trang 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011 A. 13 12. ? Nêu cách tính BC. - Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm. ? Nêu cách tính BH - HS: Dựa vào  AHB và định lí Py-ta-go. - 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. - HS: Dựa vào  AHC và định lí Py-ta-go.. - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 - Học sinh quan sát hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.. B. GT. 1. 2. H. C. 16. ABC, AH  BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm AC = ?; BC = ?. KL Bg: AHB có H1=900. AB 2  AH 2  BH 2  BH 2 132  122.  BH 2 169  144 25 52  BH = 5 cm  BC = 5+ 16= 21 cm Xét AHC có H2=900.  AC 2  AH 2  HC 2 AC 2 122  162 144  256 AC 2 400  AC  400 20 Bài tập 61 (tr133-SGK) Theo hình vẽ ta có: .AC 2 42  32 16  9 25 52.  AC 5 .BC 2 52  32 25  9 34  BC  34 .AB 2 12  22 1  4 5  AB  5. Vậy ABC có AB = AC = 5. 5 , BC =. 34 ,. 4. Củng cố: - Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 62 (133). OC  36  64 10 HD: Tính OB  9  36  45 OD  9  64  73 OA  16  9 5 Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT 40. Tuần dạy 23. Ngày soạn 16/01/2011. Ngày dạy 12/02/2011. Tiết dạy 3; 4. Lớp 7/3; 7/4. Bài 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra quá trình làm bài tập ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.. GV: Lê Sỹ Chiến. Nội dung 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giácvuông. (15') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, AHB=AHC, AH chung . H144: EDK = FDK Vì EDK=FDK, DK chung, Trang 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. DKE=DKF . H145: MIO = NIO Vì MOI=NOI, OI chung. - BT: ABC, DEF có A=D=900. BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Học sinh: AB = DE, hoặcC=F, hoặcB=E. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE  2 AB DE 2  2 2 BC  AC EF 2  DF 2  2 2 BC EF , AC 2 DF 2   GT GT. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền vàcạnh góc vuông. (20') a) Bài toán: E. B. A. C. D. F.  ABC,  DEF, A = D = 90o, BC = EF; AC = DF KL  ABC =  DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b 2 2 2 . ABC có: AB a  b , DEF có: 2 2 2 2 2 DE a  b  AB DE  AB DE .  ABC và  DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT)   ABC =  DEF b) Định lí: (SGK-tr135). GT. 4. Củng cố: - Làm ?2 ABH, ACH có AHB = AHC = 90o. AB = AC (GT) AH chung  ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 63  64 SGK tr137 HD 63: a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64: C1: C=F; C2: BC = EF; C3: AB = DE IV. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 2011 KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. Biên Hòa, ngày 20 tháng 01 năm 2011 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án Hình học 7. Tiết PPCT 41. Năm học 2010-2011. Tuần dạy 24. Ngày soạn 06/02/2011. Ngày dạy 16/02/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4. Bài luyện tập: LUYỆN TẬP §8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm C Hs1:Phát biểu các trường hợp bằng 10 E nhau của tam giác vuông. (Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống) D A B. ABC … DFE. (…).. F. ABC = DFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) M. G. GHI … …. (…).. Hs2:Làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ). 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - Học sinh đọc kĩ đầu bài. GV: Lê Sỹ Chiến. H. I. N. K. GHI = MKN (c.g.c). 10. Nội dung Bài tập 65 (tr137-SGK) Trang 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án Hình học 7. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình vf hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì? - Học sinh: AH = AK  AHB = AKC  AHB=AKC=90o, A chung AB = AC (GT) ? AHB và AKC là tam giác gì, có những yếu tố nào bằng nhau? -HS: AHB=AKC=90o, AB = AC, A chung. -Gọi hs lên bảng trình bày. -1 hs lên bảng trình bày. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? - Học sinh: AI là tia phân giác  A1=A2.  AKI = AHI  AKI=AHI=90o. AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 học sinh lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 95 SBT/109. ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.. Năm học 2010-2011 A 12. K. H I. B. C. ABC (AB = AC) (A<90o) GT BH  AC, CK  AB, CK cắt BH tại I a) AH = AK KL b) AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: AHB=AKC=90o, (do BH  AC, CK  AB) A chung AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Xét AKI và AHI có: AKI=AHI=90o. (do BH  AC, CK  AB) AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) A1=A2. (hai góc tương ứng) AI là tia phân giác của góc A Bài tập 95SBT/109:. A 1 2. K. H B GT GV: Lê Sỹ Chiến. M. C. ABC, MB=MC, A1=A2, MH  AB, MK  AC. Trang 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. KL. ? Nêu hướng chứng minh MH = MK? - Học sinh:MH = MK  AMH = AMK  AHM=AKM=90o. AM là cạnh huyền chung A1=A2, ? Nêu hướng chứng minh B=C ? B=C  BMH = CMK  AHM=AKM=90o (do MHAB, MKAC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) - Gọi hs lên bảng làm. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Học sinh cả lớp cùng làm . - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài.. a) MH=MK. b) B=C. Chứng minh: a) Xét AMH và AMK có: AHM=AKM=90o (do MHAB, MKAC). AM là cạnh huyền chung A1=A2 (gt) AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn). MH = MK (hai cạnh tương ứng). b) Xét BMH và CMK có: BHM=CKM=90o (do MH  AB, MK  AC). MB = MC (GT) MH = MK (Chứng minh ở câu a) BMH = CMK (cạnh huyền - cạnh góc vuông) B=C (hai góc tương ứng).. 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 96+98, 101 SBT/110. HD: BT 96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK). BT 98 làm như BT 95 (SBT). - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: 4 cọc tiêu (dài 80 cm), 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng), 1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo chiều dài. - Ôn lại cách sử dụng giác kế. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. Tiết dạy. Lớp Trang 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án Hình học 7. 42. Năm học 2010-2011. 24. 06/02/2011. 19/02/2011. 3; 4. 7/3; 7/4. Bài thực hành: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm không tới được. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m - HS: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Thực hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cáchlàm (9’) - Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. 1. Nhiệm vụ - Học sinh chú ý nghe và ghi bài. - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. 2. Hướng dẫn cách làm. - Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Đặt giác kế tại A vẽ xy  AB tại A. - Làm như thế nào để xác định được điểm - Lấy điểm E trên xy. D. - Xác định D sao cho AE = ED. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm  AD. - Xác định C  Dm / B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.. II. Chuẩn bị thực hành. (5’). - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình. - Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.. III. Thực hành ngoài trời (20’). - Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn. - Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh. 4. Củng cố: - Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ. 5. Dặn dò: - Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ. - Bài tập thực hành: 102 SBT/110. - Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương II. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT 43 GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy 25. Ngày soạn 13/02/2011. Ngày dạy 23/02/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4 Trang 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Bài ôn tập: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong tam giác, các TH bằng nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác vuông … Vận dụng các kiến thức đã học vào các BT vẽ hình, tính toán chứng minh…. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67 SGK/140, bài tập 68;69 SGK/141, giấy trong ghi cá trường hợp bằng nhau của 2 tam giác SGK/138. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chương. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 SGK/139. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.. - Giáo viên đặt nội dung bài tập lên máy chiếu (chỉ có câu a và câu b) - Học sinh suy nghĩ trả lời.. Nội dung I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (18’) - Trong ABC có: A+B+C=180o. - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Bài tập 68 SGK/141 - Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác. Bài tập 67 SGK/140. - Giáo viên đa nội dung bài tập lên máy chiếu. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét. GV: Lê Sỹ Chiến. - Câu 1; 2; 5 là câu đúng. - Câu 3; 4; 6 là câu sai Trang 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh giải thích. - Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích. II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (20’) - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2 SGK. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đa máy chiếu nội dung tr139. - Học sinh ghi bằng kí hiệu. ? trả lời câu hỏi 3-SGK. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đặt nội dung bài tập 69 lên máy Bài tập 69 SGK/141 chiếu. - Học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl. A 1. 2. H. a. 1 2. B. C D. - Giáo viên gợi ý phân tích bài. - Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên. AD a  H1=H2=90o.  AHB = AHC  A1=A2.  ABD = ACD - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu. GV: Lê Sỹ Chiến. GT KL. Aa; AB = AC; BD = CD AD  a. Chứng minh: Xét ABD và ACD có AB = AC (GT) BD = CD (GT) AD chung ABD = ACD (c.c.c) A1=A2 (2 góc tương ứng) Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); A1=A2 (CM trên); AH chung. AHB = AHC (c.g.c) H1=H2 (2 góc tương ứng) mà H1+H2=180o (2 góc kề bù) o H1=H2=90 . Trang 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Học sinh nhận xét.. Vậy AD a. 4. Củng cố: - Tổng ba góc trong một tam giác. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 5. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập chương II. - Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70  73 SGK/141, 105, 110 SBT/111;112. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT 44. Tuần dạy 25. Ngày soạn 13/02/2011. Ngày dạy 26/02/2011. Tiết dạy 3; 4. Lớp 7/3; 7/4. Bài ôn tập: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong tam giác, các TH bằng nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác vuông … Vận dụng các kiến thức đã học vào các BT vẽ hình, tính toán chứng minh…. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Trong chơng II ta đã học những dạng tam I. một số dạng tam giác đặc biệt (18’) giác đặc biệt nào. - Học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - 4 học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. - Giáo viên treo bảng phụ. - 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác. II. Luyện tập (25’) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 Bài tập 70 (tr141-SGK) - Học sinh đọc kĩ đề toán.. ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011 A. K. H. M. B. C. N. O. ABC có AB = AC, BM = CN GT BH  AM; CK  AN HB ∩ CK  O a) AMN cân - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d b) BH = CK theo nhóm. c) AH = AK - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm KL d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. lên bảng trình bày. c) Khi BAC=60o; BM = CN = BCtính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC Chứng minh: - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. a) AMN cân AMN cân ABC=ACB ABM=CAN (=180o+ABC) ABM và ACN có AB = AC (GT) ABM=CAN (cmt) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) M=NAMN cân HBM và KNC có b) Xét M=N (theo câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc  nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) - Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu e. Theo chứng minh trên: HM = KN (2) ? Khi BAC=60ovà BM = CN = BC thì suy Từ (1), (2) HA = AK ra đợc gì. d) Theo chứng minh trên HBM=KCN - HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại mặt khác OBC=HBM (đối B, CAN cân tại C. đỉnh),BCO=KCN (đối đỉnh) ? Tính số đo các góc của AMN OBC=OCB - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. ? CBC là tam giác gì.. OBC cân tại O o e) Khi BAC=60 ABC đều o ABC=ACB=60 . o ABM=CAN=120 . ta có BAM cân vì BM = BA (GT) M ¿. 180o −∠ ABM 60o o = =30 . 2 2 o. tơng tự ta có N=30 . o o o o Do đó MAN=180 -(30 +30 )=120 . o o Vì M=30 HBM OBC = 60 . o tơng tự ta có OCB = 60 . OBC là tam giác đều. 4. Củng cố: - Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau. 5. Dặn dò: - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 2011 KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. Biên Hòa, ngày 21 tháng 02 năm 2011 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. Tiết PPCT GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy. Ngày soạn. Ngày dạy. Tiết dạy. Lớp Trang 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án Hình học 7. 45. Năm học 2010-2011. 26. 20/02/2011. 02/03/2011. 4; 5. 7/3; 7/4. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC Bài 1:. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, so sánh được các cạnh của một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và ngược lại. Biết được trong tam giác vuông(tam giác tù), cạnh góc vuông(cạnh đối diện với góc tù) là cạnh lớn nhất. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? 1. Vẽ ABC ( AC > AB) quan sát xem B "=" ; " >" ; "<"C ? Dự đoán như thế nào? ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  B'. So sánh C với AB’M ?. Nội dung 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ? 1. Vẽ ABC, ( AC > AB) B>C (Dự đoán) ?2. AB chồng lên AC B  B' AB’M ? C A. BB'. M. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL. Định lý 1 GT: ABC; AC > AB KL: B>C Chứng minh. A 1 2. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 107. B'. B. C. M. C.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC Do AB < AC ta có KL gì về ABM và AB'M? đặt AB' = AB B' AC Vẽ AM, A1=A2; AM chung BAM = B'AM ( c - g - c) ABC=AB’M AB’M là góc trong MB'C? Xét MB'C ta có ABM=C+M1. AB’M >C hay ABC>C ? Vẽ ABC sao cho B>C dự đoán xem 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn A AB = AC; AB > AC; AC > AB? ? 3. Dự đoán AC > AB Người ta CMĐL B C Người ta CM được B>C … sau: ABC Ta có nhận xét gì về cạnh và góc của tam AC > AB B>C giác đó. Nhận xét GV đưa ra điều kiện để HS nhận xét. 1. ABC; AC > AB B>C Tam giác có một góc tù thì cạnh nào lớn 2. Tam giác tù ( vuông) góc tu, vuôgn klà nhất? góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tù, vuông là cạnh lớn nhất. áp dụng ĐL vào BT1 xem góc nào lớn BT 1. nhất? ABC; AB = 2; BC = 4; AC = 5 ABC lớn nhất BT 2: Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhận xét ABC; A=800; B=450; C=550. đưa ra kết luận. A>C>B nên cạnh BC là cạnh lớn nhất. 4. Củng cố: - Trong một tam giác nếu cạnh này lớn hơn cạnh kia thì suy ra được gì? - Trong một tam giác góc này lớn hơn góc kia thì ta có điều gi? - Bài tập 3. 5. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết ( ĐL1, ĐL2, NX). BTVN: 4; 5; 6 ;7 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp 46 26 20/02/2011 05/03/2011 3; 4 7/3; 7/4 Bài luyện tập: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. LUYỆN TẬP §1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, học sinh sử dụng thành thạo định lý để giải bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Nêu định lý 1? - Nêu định lý 2? 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh đọc đề bài nêu những điều đã Bài tập 3 - SGK C cho? những điều phải tìm? ∆ABC; A=1000; B = 400 ? Cạnh nào max ∆ABC?. 40. 100. A - Vẽ hình biể thị nội dung bài toán. B. Giải ∆ABC; A=1000. - Tính góc C thông qua góc A; B. => Cạnh lớn nhất là cạnh nào? =>∆ABC là tam giác gì?. B=400.  C=1800 – (1000 + 400) = 400.  BC là cạnh lớn nhất và ∆ABC (B=C) nên ∆ABC cân đỉnh A Bài 4 SGK. - Chia lớp thành các nhóm thảo luận đưa ra Trong ∆ góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là đáp án đúng. góc nhọn vì ĐL2 Bài 5 – SGK - Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì ACD>900  A, D>900  AD>DC 0 0 DAB; DBC là góc gì? BCD>90  B>90  BD>CD Thảo luận nhóm: A đi xa nhất, C gần nhất vì GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. So sánh DA với DB? DB với DC B. Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng?. B<900, ABD>900, DAB>900.  AD > BD > CD. Bài 6 - SGK AC > DC = BC  B > A c. Đúng:. - Học sinh đọc A đề bài toán có nhận xét gì C qua 3 phần so sánh Da, b, c? Bài 7 - SGK ABC (AC . AB) ; B'C  AC/AB' = AB ABC ? ABB’ ABB’ ? AB’B  ABC > ACB A - Căn cứ vào đâu để KL ABC = ABB’ AB’B ? ABC B nằm giữa A; C. - Căn cứ vào đâu để KL ABB’ > AB’B  ABC > ABB’ B' và AB’B > ACB AB = AB' C B  ABB’ = AB’B ABB’ = AB’B AB’B > ACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó. 4. Củng cố: - Nêu cách giải các bài tập đã chữa. - BT 10, 11 SGK. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: SBT: 14; 15; 16. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT 47. Tuần dạy 27. Ngày soạn 27/02/2011. Ngày dạy 09/03/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4. Bài kiểm tra: KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG II GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương 2 và quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ trung thực, cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị cho học sinh mỗi em một đề. - HS: Tập nháp, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Nội dung kiểm tra: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: HÌNH HỌC 7 (Giữa học kỳ II). I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.. (3đ). Câu 1: Cho hình vẽ sau đây: A. C. O. B a. b. c. d.. OAC = OBC (c.c.c) OAC = OBC (c.g.c) OAC = OBC (g.c.g) OAC = OBC (hai góc nhọn). Câu 2: ABC cân tại A và a. b. c. d.. 0. B B B B. = 40 và = 500 và = 600 và = 700 và. C C C C. = 600. Khi đó:. A = 800. = 700. = 600. = 500.. Câu 3: ABC vuông tại A, kết luận nào đúng ? a. AB2 = BC2 + AC2. b. BC2 = AB2 + AC2. c. AC2 = AB2 – BC2. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. d. BC2 = AB2 – AC2. Câu 4: Cho hình vẽ sau đây: A F. B a. b. c. d.. C. D. E. ABC = DEF (c.c.c) ABC = DEF (c.g.c) ABC = DEF (cạnh huyền – góc nhọn) ABC = DEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông). Câu 5: Trong một tam giác: a. Đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. b. Đối diện với góc vuông là cạnh bé nhất. c. Đối diện với góc nhọn là cạnh lớn nhất. d. Không có câu nào đúng. Câu 6: ABC đều có độ dài mỗi cạnh bằng 4 cm. Đường cao AH có độ dài là: a. AH = √ 11 cm. b. AH = √ 12 cm. c. AH = √ 13 cm. d. AH = √ 14 cm. II. TỰ LUẬN: Bài 1: Cho ABC vuông cân tại A, AB = 4 cm. Tính độ dài AC, BC ?. (7đ) (2đ). Bài 2:. (5đ). Cho ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC tại H. a. Chứng minh rằng HB = HC. b. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho BE = CF. AEF là tam giác gì ? Vì sao ? c. Gọi M là giao điểm của BF và CE. Hãy chứng minh ME = MF. d. Chứng minh BC // EF ? ĐÁP ÁN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nội dung GV: Lê Sỹ Chiến. Nhận biết. Thông hiểu. TN. TN. TL. TL. Vận dụng Thấp TN TL. Tổng. Cao TN. TL Trang 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Ba trường hợp bằng nhau I.1 của tam giác. II.2.a II.2.c 3,0 II.1 I.6 II.2.b 0,5 2,0 II.1 1,5. 0,5. Tam giác cân. I.2 0,5 I.3. Định lý Pitago. 0,5. 3,5 II.2.d 0,5. 2,0. Các trường hợp bằng I.4 nhau của tam giác vuông 0,5 Quan hệ giữa góc và cạnh I.5 đối diện trong 1 tam giác 0,5 Tổng. 3,5. 0,5. 1,5. 1,0. 3b. 4d. 0,5. 6,5. 0,5. 0,5 10,0. I. TRẮC NGHIỆM:. 1c 2c II. TỰ LUẬN:. 5a. Bài 1:. 6b (2đ). ABC, AB=AC, A=900, AB=4 cm KL AC=?; BC=?. B. GT. 4 cm. (0,5đ). C. A. Cm: ABC có AB = AC (gt)  AC = 4 cm. ABC vuông tại A (gt)  BC2 = AB2 + AC2 (Đlý Py-ta-go) = 42 + 42 = 32.  BC = √ 32 (cm). Bài 2:. (0,5đ) (1,0đ) (5,0đ). A. GT. 1 2. H. B. C. KL. M E. F. ABC, AB=AC, = , E  AB, F  AC, BE = CF A1 A2. BF ∩ CE ={M} a) HB = HC b) AEF ? c) ME = MF d) BC // EF (0,5đ). Cm: a) ABH và ACH có: AB = AC (gt) = (gt) A1 A2. AH là cạnh chung  ABH = ACH (c.g.c) GV: Lê Sỹ Chiến. (1,5đ) Trang 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. b) Ta có: AE = AB + BE, AF = AC + CF, Mà AB = AC (gt), BE = CF (gt)  AE = AF  AEF cân tại A. c) BEF = CFE (c.g.c)  = d). ABC. =. Tiết PPCT 48. CEF. BFE. BFE.  MEF cân tại M  ME = MF. mà hai góc này đồng vị  BC // EF. Tuần dạy 27. Ngày soạn 27/02/2011. Ngày dạy 12/03/2011. (1,5đ) (1,0đ) (0,5đ). Tiết dạy 3; 4. Lớp 7/3; 7/4. Bài 2: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV vẽ hình giới thiệu các khái niệm mới.. Nội dung 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. AH: Đường vuông góc từ A đến d. H: Là hình chiếu từ A trên d. AB: Đường xiên HB: Hình chiếu ?1. A. - Học sinh vẽ hình và trả lời? 1 SGK?. d H. B. - A a qua A có thể vẽ được bao nhiêu đường vuông góc với d, và bao nhiêu 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường đường xiên A với d? xiên. A ?2. Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số - HS đọc định lý 1 SGK? đường xiên. - Mô tả ĐL qua hình vẽ? Định lý 1 GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 115 d H. B.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Ad AH: Đường vuông góc AB: Đường xiên AH < AB - So sánh góc H và góc B. Theo ĐL 1 ta có điều gì? AH gọi là gi? Chứng minh   ∆AHB vuông tại H -> H  B. => AB > AH * AH gọi là khoảng cách từ A -> s. ?3. Theo Pytago: AB2 = AH2 + HB2 - Theo định lý Pytago ta có điều gì? So Do HB2> 0 -> AB2> AH2 -> AB > AH sánh AB với AH? 3. Các đường xiên là hình chiếu của chúng. - Tính AB; AC theo AH; HB; HC? ? 4. AH2 + HB2 = AB2 AH2 + HC2 = AC2 - Từ đó kết luận gì về HB; HC; AB với nếu HB  HC -> HB2> HC2 và AC? AB2 AC2 -> AB  AC Tương tự AB  AC -> HB  HC - Học sinh đọc ĐL 2 SGK. Định lý 2 SGK Bài tập 8 SGK - Làm bài tập 8 SGK theo nhóm HS trả lời. c. HB < HC đúng 4. Củng cố: - Nêu định lý 1 và cách chứng minh. - Nêu định lý 2 và cách chứng minh. 5. Dặn dò: - Học thuộc định lý và cách chứng minh. - BTVN: 9; 10 SGK. - Hướng dẫn 9: M → A là khoảng cách; M → B; M → C; M → D là các đường xiên nên MD > MC > MB > MA. Vậy đúng mục đích. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Biên Hòa, ngày 10 tháng 03 năm 2011 GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. Tiết PPCT 49. GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy 28. Ngày soạn 06/03/2011. Ngày dạy 16/03/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4. Trang 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Bài luyện tập:. LUYỆN TẬP §2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu… 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, tập phân tích để chứng minh bài tập, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Nêu định lý 1? - Nêu định lý 2? 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh đọc đề bài nêu những điều đã Bài tập 3 - SGK C cho? những điều phải tìm? ABC; A = 1000, B = 400 ? Cạnh nào max ABC?. 40. 100. A - Vẽ hình biể thị nội dung bài toán. B. Giải ABC; A = 1000, B = 400. - Tính góc C thông qua góc A; B.  C = 1800 – (1000 + 400) => Cạnh lớn nhất là cạnh nào?  BC là cạnh lớn nhất và ABC (B=C) nên ABC cân đỉnh A =>∆ABC là tam giác gì? Bài 4 SGK Trong  góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là - Chia lớp thành các nhóm thảo luận đưa ra góc nhọn vì ĐL2 Bài 5 – SGK đáp án đúng. ACD > 900. - Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì góc  A,D < 900.  AD > DC DAB, DBC là góc gì? GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. BCD > 900.  B < 900.  BD > CD A đi xa nhất, C gần nhất vì Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng? B < 900, ABD > 900, DAB > 900. B  AD > BD > CD Bài 6 - SGK - Học sinh đọc đề bài toán có nhận xét gì AC > DC = BC qua 3 phần so sánh a, b, c?  B > A c. Đúng A C D Bài 7 - SGK ABC (AC>AB) ; B'C  AC/AB' = AB - Căn cứ vào đâu để KL ABC = ABB’ ABC ? ABB’ ABB’ ? AB’B  ABC > ACB A - Căn cứ vào đâu để KL ABB’ > AB’B AB’B ? ACB và AB’B > ACB. B nằm giữa A, C  ABC > ABB’ B' AB = AB’  ABB’ = AB’B C B AB’B > ACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó. - Học sinh đọc đề bài toán. bài toán cho biết Bài 10. gì? Tìm gì? GT: ABC cân; AM > AH ( M  BC) KL: AM < AB Thảo luận nhóm: So sánh DA với DB? DB với DC. A. Chứng minh - AM, AB là đường gì? Để so sánh nó cần Gọi AH là khoảng cách so sánh đường gi? từ A đến BC M  BH - Nhận xét về độ dài MH, BH. Ta có: MH < BH B. M. H. C.  DL  AB > AM. Bài 11. - Học sinh đọc, vẽ toán.. hình,A viết. GT, KL bài. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 119 B. C. D.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. AB  BD AC; AD đường xiên GT BC; BD hình chiếu BC < BD - Từ vị trí của C so sánh khoảng cách BC; KL AC < AD BD? Chứng minh - Hãy so sánh AC và AD. BC < BD  C nằm giữa B, D - Căn cứ vào số đo góc so sánh ABC với  ACB = 900  ACD = 900. ACD ?  ADB = 900. Vậy ACD > ADC  AD > AC - Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhóm.. Bài 12.. - Các nhóm trả lời nhận xét.. + Đặt thước vuông góc với cạnh của tấm gỗ. + Đặt thước như vậy là sai.. B. - So sánh BE với BC?. Bài 13.. - So sánh DE với BE?  BC ? DE. Theo hình vẽ AC > AE -> BC > BE. D. AB > AD -> BE > ED A. E. C. => BC > DE. 4. Củng cố: - Nêu cách giải các bài tập đã chữa. - BT 14 SGK. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: SBT: 14; 15; 16. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT 50 GV: Lê Sỹ Chiến. Tuần dạy 28. Ngày soạn 06/03/2011. Ngày dạy 19/03/2011. Tiết dạy 3; 4. Lớp 7/3; 7/4 Trang 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Bài 3:. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng điều kiện cần để nhận biết ba đoạn thẳng cho trước có là ba cạnh tam giác không. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Có vẽ được không một tam giác với ba 1. Bất đẳng thức tam giác cạnh là: 1; 2; 4? ?1. Không vẽ được tam giác với 3 cạnh là: 1; 2; 4. A C. - Nêu nội dung định lý 1. - áp dụng vào tam giác ta có điều gì về ba cạnh đó? O B đó? - Viết GT, KL định lý. - Kéo dài AC lấy CD = CB - Ta có tam giác nào? - So sánh các góc của tam giác đó?. - Từ đó so sánh các cạnh của tam giác đó? - Tương tự ta có điều gì? GV: Lê Sỹ Chiến. Định lý: ∆ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB(*) Chứng minh 3 bất đẳng thức có vai trò như nhau chỉ cần chứng minh (*). Kéo dài AC lấy CD = BC. Ta có C nằm giữa A, D.  ABD > CBD mà BCD cân. CBD = ADB  ABD > ADB  AD > AB mà AD = AC + BC Vậy AC + BC > AB (*). Trang 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Tương tự với 2 bất đẳng thức còn lại. 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. - Từ định lý đó ta có hệ quả như thế nào AB > AC - BC; AC > AB - BC nếu ta chuyển 1 số hạng của tổng? AB > BC - AC; AC > BC - AB - HS đọc hệ quả sách giáo khoa. BC > AB - AC; BC > AC - AB Hệ quả SGK - Kết hopự ĐL và hệ quả ta có nhận xét? - Lưu ý HS đọc SGK. - BT 15 học sinh làm theo nhóm, các nhóm thảo luận trả lời.. Nhận xét AB + AC > BC > AB - AC ?3. Giải thích ?1 Lưu ý: SGK BT15 SGK a. Không b. Không c. Có. 4. Củng cố: - Ta có các bất đẳng thức tam giác như thế nào? - Từ đó có hệ quả gì? Khi nào thì vẽ được một tam giác với cạnh có độ dài bất kì? - Bài tập 16. 5. Dặn dò: - Học thuộc lí thuyết. - BTVN: 17; 18; 19 SGK. - Hướng dẫn 17. + Xét ∆AMI -> AM < MI + AI (1). A I. và BI = BM + MI M. -> BM = BI - MI. (2) 1,2 -> AM + Bm < BI + IA.. C. B. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT 51. Tuần dạy 29. Ngày soạn 13/03/2011. Ngày dạy 23/03/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4. Bài luyện tập: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Nêu nội dung định lí và hệ quả của Hs trả lời theo nội dung Sgk. 5 định lí về bất đẳng thức tam giác. - Làm bài tập 16. 5 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Làm bài tập 18. Bài 18. - Ba đoạn thẳng đó có thoả mãn là 3 cạnh a. Vẽ được ∆ABC với AB = 2cm của tam giác? AC = 3cm BC = 4cm A. - Nêu cách vẽ tam giác biết số đo của 3 2 và compa. 3 cạnh bằng thước - Nêu cáchBthực hiện bài 4 toán?. C. - Vẽ ∆ với ba cạnh là 1; 2; 3,5. b. Không vẽ được tam giác với số đo các -> Khi nào vẽ được ∆ với ba cạnh cho cạnh là : 1; 2; 3,5 vì 1 + 2 < 3,5. trước? c. Không vẽ được ∆ với 3 cạnh có số đo là: - Tương tự thử các số đo xem có bằng 3 2; 2,2; 4,2 vì 2 + 2,2 = 4,2 cạnh của tam giác? Bài 19. - Tam giác cân là ∆ như thế nào? Gọi cạnh thứ 3 là x 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 - Tính cạnh còn lại của tam giác. => 4 < x < 11,8 - Chu vi của tam giác được tính như thế Vậy x = 7,9 C = 7,9 .2 + 3,9 = 19,7 (CM) nào? GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. -> Tính chu vi ∆ cân?. Bài 20. Ta có AB > BH (1) AC > HC (2). - Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. A. - So sánh BH,AB CH; B AC?H giải thích. C. +> Cộng (1) và (2). => AB + AC > BH + CH = BC - Cộng (1) và (2) ta có điều gì? Vậy AB + AC > BC b. BC  AB => BC + AC > AB - Giả sử BC là cạnh lớn nhất thì ta có điều BC  AC => BC + AB > AC gì? Bài 21. - Giáo viên cho học sinh làm bài 21 theo HS làm theo nhóm C nằm trên AB vì C  AB thì toạ thành nhóm. ∆ABC và AC + CB > AB ( dây dài hơn). - Đại diện các nhóm trả lời.. Bài 22. AC = 30km AB = 90km - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận a. Bàn kính 60km không nhận được bài 22. b. Bán kính 120km nhận được tín hiệu. 4. Củng cố: - Nêu hệ quả giữa các cạnh của tam giác. 5. Dặn dò: - Học thuộc ĐL, HQ. Xem lại các bài tập. Làm bài tập: SBT: 23; 24; 25 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT 52. Tuần dạy 29. Ngày soạn 13/03/2011. Ngày dạy 26/03/2011. Tiết dạy 3; 4. Lớp 7/3; 7/4. Bài 4: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm, biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết 3 đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm đó gọi là trọng tâm. Nắm tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu cách vẽ đường trung tuyến của Nối đỉnh với trung điểm cạnh đối 5 tam giác. diện của tam giác. Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học 5 sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam 1. Đường trung tuyến của tam giác A giác? - BM = BC - AM là N trung tuyến P. B. M. C. - Vẽ các đường trung tuyến của ∆ABC thông qua BP. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành 1. ?2 Quan sát trên hình gấp - > Nhận xét - Nhận xét về sự tương giao giữa ba đường trung tuyến? Gv: hướng dẫn học sinh thực hành 2. - Trả lời các câu hỏi ?3.. - BN; AM; CP là các đường TT. a. Thực hành 1 - Thực hành 1. - Giấy gấp xác định đường TT. ?2. Quan sát khi vẽ ba đường trung tuyến trong một tam giác cắt nhau tại một điểm. - Thực hành 2. ?3. AD là đường trung tuyến AG BG CG 2    AD BE CF 3. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Từ đó rút ra kết luận gì? -> Định lý - Giáo viện giới thiệu cho học sinh điểm G. D => Kết luận về điểm G. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 23 theo nhóm. G - Học sinh rút ra tỉ số rồi nhận xét đ/s. E. H. b. Tính chất Định lý ( SGK) 3 đường trung tuyến đồng quy tại G. G là trọng tâm Bài 23. F. DG 1 GH 2  (S )  DH 3 DG 3 (Đ). DG DH = 3 (S) GH 1  DH 3 (Đ). Bài 24. - Tìm mối liện hệ MG? MR GR? MR GR? MG b. NS = ? ; NG = ? ; GS = ?. 2 1 a. MG = 3 MR GR = 2 MG. 1 GR = 3 MR 3 b. NS = 2 NG. NS = 3 GS NG = 2 GS 4. Củng cố: - Thế nào là đường trung tuyến của tam giác? Tam giác có mấy đường trung tuyến? Giao của các đường trung tuyến gọi là gì? Điểm giao có tính chất gì? 5. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết. Bài tập: 25, 26 ( SGK). IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 2011 KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. Biên Hòa, ngày 24 tháng 03 năm 2011 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Nguyễn Thị Hà. Tiết PPCT 53. Tuần dạy 30. Ngày soạn 20/03/2011. Ngày dạy 30/03/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4. Bài luyện tập: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. LUYỆN TẬP §4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết trọng tâm của 1 tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu định nghĩa về đường trung Đường trung tuyến là đường thẳng 3 tuyến? nối đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện. Làm bài tập 25 Sgk Hs lên bảng trình bày. 7 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Đọc, viết giả thiết, kết luận của A bài toán.. Nội dung Bài 26. GT ABC, AB = AC KL BE = CF. - Cần xét các tam giác nào để có BE = CF? G 1. 2. - Từ những yếu tố nào để FBC = ECD?. CM: B C  Kết luận về các tam giác bằng nhau theo - Xét FBC và ECB có: B = C trường hợp nào? BC chung 1 BE = CF = 2 AB.  FBC = ECB (c.g.c)  BE = CF - Đọc, vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của Bài 27. GT BE, CF là trung tuyến BE = CF bài toán? KL ABC cân CM: Theo tính chất đường trung tuyến. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Theo tính chất đường trung tuyến ta có BG = 2EG; CG = 2CF; AE = CI; à = FB. điều gì? Do BE = CF  FG = 2EG; BG = CG  BFG = CBG ( C- G- C) - Xét BFG và CFG có đặc điểm gì?  BF = CE  AB = AC - Từ đó suy ra tam giác ABC là tam giác  ABC cân gì? Bài 28. DEF cân đỉnh D; DI là GT - Viết giả thiết, kết luận của bài toán. trung tuyến. a. DEI = DFI b. DIE; DIF là góc gì? KL c. DE = DF = 13(cm) EF = 10cm; DI = ? - Bài toán yêu cầu tính gì? CM: D a. DEF cân đỉnh D  E = F; DE = DF DI là trung tuyến - Căn cứ vào đâu để kết luận DEI =  BI = IF  DEI = DFI DFI? E F b. a)  DIE = DIF I  DIE = DIF = 900 - Kết luận DEI và DFI c. DEI vuông ở I 2 2 2 - Căn cứ nào để kết luận DIE = DIF = ?  13 - 5 = DI 2 - Tính DI? Theo định lí Pitago ta có DI2 = ?  169 - 25 = DI  DI2 = 144 = 122=> DI = 12 (cm)  Kết luận 4. Củng cố: - Nêu tính chất đường trung tuyến của tam giác. Nêu cách giải các bài tập đã chữa. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc bài sau. Bài tập: 30 SGK + SBT. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp 54 30 20/03/2011 02/04/2011 3; 4 7/3; 7/4 Bài 5:. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. Mục tiêu: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 1. Kiến thức: Biết các tính chất của tia phân giác của một góc. Biết được các tính chất điểm thuộc tia phân giác. Nắm được định lí thuận và đảo. 2. Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo tia phân giác của 1 góc. 3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Nêu tính chất ba đường trung tuyến Sgk. 5 của tam giác ? - ABC, AM là trung tuyến; so sánh SAMB = SAMC . 5 SAMB và SAMC ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy.. Nội dung 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a. Thực hành. x. - Nhận xét O khoảng cách từ điểm M  OZ o đến Ox, Oy. y. M O. H. xy. - Giáo viên nêu định lý 1 SGK - Viết giả thiết, kết luận của bài toán?. A. x. ?1. M  Ox bằng M  Oy MH = MH' ( H  Ox, H'  Oy). b. Định lý (thuận) xOy; OZ phân giác M  OZ. MA  Ox, MB  Oy MA = MB ?2. Viết giả thiết, kết luận.. M O GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 130 B.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. - Xét AOM và BOM có đặc điểm gì CM: bằng nhau? O1=02;  Kết luận về MA, MB? OM chung; OAM = OBM = 900.  MOA = ∆MOB  MA = MB (2 cạnh tương ứng) - Đọc bài toán SGK. 2. Định lý đảo  Từ bài toán đó ta có định lý 2. Viết giả Bài toán SGK. A x thiết, kết luận của định lý? M  OZ của xOy Định lí 2 ( đảo) O M  xOy M MA = MB  M  OZ B y là phân giác xOy CM: - Nối OM, hãy chứng minh OM là tia phân Nối OM ta có giác? MA = MB - Xét các tam giác nào bằng nhau? OM chung  Kết luận  OAM = OBM  AOM = BOM  OM là phân giác của xOy. - Từ định lý 1 rút ra nhận xét gì? - Nhận xét SGK Bài 31. - Học sinh làm bài 31.. Giáo viên giải thích cách vẽ bằng thước 2 lần để được tia phân giác.. 4. Củng cố: - Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. - Bài tập 32. 5. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết. - BTVN: 33, 34, 35 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết PPCT 55. Tuần dạy 31. Ngày soạn 27/03/2011. Ngày dạy 06/04/2011. Tiết dạy 4; 5. Lớp 7/3; 7/4. Bài luyện tập:. LUYỆN TẬP §5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng 10 thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác. - Học sinh 2: trình bày lời chứng 10 minh bài tập 32. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Bài tập 34 (tr71-SGK) (5'). - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - 1 học sinh lên bảng chứng minh.. ? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. - Học sinh: AIB = CID  A2=C2, AB = CD, D=B    GV: Lê Sỹ Chiến. x. 2. 1. I. O 1. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: AD = BC   ADO =  CBO  c.g.c. B. A. C. 2. D. y. GT. xOy, OA = OC, OB = OD a) BC = AD KL b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác xOy Chứng minh: a) Xét ADO và CBO có: (5') OA = OC (GT) BOD là góc chung. OD = OB (GT)  ADO = CBO (c.g.c) (1)  DA = BC b) Từ (1)  D = B (2) và A1 = C1. mặt khác A1+A2=1800, C1+C2=1800  A2 = C2 (3) Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC  AB = CD (4) Từ 2, 3, 4  BAI = DCI (g.c.g) Trang 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. A1=C1, AO=OC, ADO=CBO OB=OD ? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: AI là phân giác  AOI=COI   AOI =  CI O  AO = OC AI = CI OI là cạnh chung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 - Học sinh làm bài - Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp..  BI = DI, AI = IC c) Ta có (7') AO = OC (GT) AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung.   AOI =  COI (c.g.c)  AOI=COI (2 góc tương ứng)  AI là phân giác của góc xOy.. Bài tập 35 (tr71-SGK) (5') B A O C. D. Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I  OI là phân giác. 4. Củng cố: - Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. Tính chất tia phân giác của một góc. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 33 (tr70). Cắt mỗi em một tam giác bằng giấy IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết PPCT 56. Tuần dạy 31. Ngày soạn 27/03/2011. Ngày dạy 09/04/2011. Tiết dạy 3; 4. Lớp 7/3; 7/4. Bài 6:. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của một tam giác, biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác. GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. 2. Kỹ năng: Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của một tam giác để giải bài tập. Biết chứng minh sự đồng quy của ba đường phân giác. 3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 10 1 đường thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Vẽ  ABC - Vẽ AI  BC (I BC) - Học sinh tiến hành vẽ hình.. Nội dung 1. Đường cao của tam giác. (10'). A. B. C I. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có.. . AI là đường cao của  ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC). ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.. 2. Định lí (15') - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2010-2011. trực, phân giác của tam giác cân (10') a) Tính chất của tam giác cân  ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo phát từ một điểm thì tam giác đó cân. hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 4. Củng cố: - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) 5. Dặn dò: - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm  KN  MI d. I N J. l. M. K. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Lê Sỹ Chiến. Trang 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×