Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

cong nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.24 KB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần I:. VẼ KỸ THUẬT Ngày soạn 19/08/2012 Ngày thực hiện 21/08/2012. Tiết 01:. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này HS phải nắm được: - Về kiến thức:Biết được khái niệm và vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Về kỹ năng: Có kỹ năng nhận biết bản vẽ kỹ thuật trong sinh hoạt. - Về thái độ: Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kỹ thuật. II. Chuẩn bị: Thầy: - Các tranh vẽ hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3 - Tranh ảnh các sản phẩm cơ khí. Trò: Đọc và chuẩn bị trước bài 1 SGK III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Tổ chức: 2. Bài mới: * Đặt vấn đề : Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin,vậy các con thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật - Các em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống? - Người công nhân căn cứ vào đâu để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế? - Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. Em hãy cho biết các lĩnh vực kỹ thuật mà mình đã biết?. Nội dung I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - Bản vẽ KT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của mình, trong đó có 2 lĩnh vực quan trọng là. + Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị.. Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với sản xuất . - GV cho HS quan sát H1.1/SGK - Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý. + Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng…. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghĩa gì? - Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và hãy cho biết các hình có liên quan với nhau như thế nào? - Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế nào?  - GV: Người công nhân khi chế tạo cácsản phẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải căn cứ vào cái gỉ?  GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bảnvẽ kỹ thuật đối với đời sống Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Cho HS quan sát H1.3/SGK - Hãy cho biết ý nghĩa của các hình. - Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì ?. - Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật… - Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật  KL : Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết cho mỗi sản phẩm hoặc thiết bị điện. - Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình vẽ. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về bản vẽ dùng IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ trong các lĩnh vực kỹ thuật . thuật: - Cho học sinh quan sát H1.4/SGK - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản - Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong vẽ của ngành mình. các lĩnh vực kỹ thuật nào? 3. Củng cố: - Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập SGK/6 và 7. - Đọc phần có thể em chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn 19/08/2012 Ngày thực hiện: 24/08/2012 Tiết 2:. HÌNH CHIẾU. I . Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được. - Về kiến thức:+ HS phải hiểu được thế nào là hình chiếu. + HS nhận biết được các hình chiếu vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Về kỹ năng:HS có kỹ năng nhận biết vị trí hình chiếu trên bản vẽ. - Về thái độ:HS phải có thái độ học tập nghiêm túc. II . Chuẩn bị : Thầy: - Tranh giáo khoa các hình bài 2- SGK. - Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá... Trò:. - Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.. III . Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất? ? Vì sao chúng ta cần phải học môn Vẽ kỹ thuật ? 2. Dạy bài mới. * Đặt vấn đề : Trong cuộc sống , khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng trên mặt đất , mặt tường … Người ta gọi đó là hình chiếu . Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về 1. Khái niệm về hình chiếu: hình chiếu - Cho HS quan sát Hình 2.1 và trả lời câu * Khái niệm: Hình chiếu là “bóng” hỏi: - Khi một vật được ánh sáng chiếu vào (hình) của vật thể nhận được trên mặt trên một mặt phẳng có hiện tượng gì?  GV nhấn mạnh: Hình nhận được trên phẳng chiếu. mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để HS thấy được mối liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật đó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các phép chiếu - Cho HS quan sát Hình 2.2 đặt câu hỏi: Các em cho biết về đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b và c - GV nhấn mạnh: Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. - GV: Nêu các hiện tượng tự nhiên về đặc điểm của các tia chiếu: phân kỳ, song song … - Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì chúng ta sử dụng phép chiếu nào?. Hoạt động 3a: Tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - Hãy quan sát H2.3/SGK và hãy chỉ ra vị trí của các mắt phẳng chiếu so với vật thể? - GV cho HS quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu. Hoạt động 3b: Tìm hiểu về các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho HS quan sát H 2.4 và giải thích tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. - Hình chiếu nằm trên mặt phẳng nào thì lấy tên hình chiếu của mặt phẳng đó.. 2. Các phép chiếu: * Đặc điểm các tia chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu từ một điểm. - Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau. - Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu song với nhau và vuông góc với vật thể * Công dụng của các phép chiếu: - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu song song dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ xung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật. 3. Các hình chiếu vuông góc: a) Các mặt phẳng chiếu : - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh. b) Các hình chiếu và vị trí của các hình chiếu:. - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. - Người ta phải dùng ba mặt phẳng chiếu như một không gian ba chiều để thể hiện - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để chính xác vật thể ở mọi góc độ. biểu diễn vật thể mà không dùng một hình chiếu? Hoạt động 4: Tìm hiểu về vị trí các 4. Vị trí các hình chiếu: hình chiếu - Hình chiếu bằng nằm ở phía dưới hình - Hãy quan sát H2.5/SGK và hãy cho chiếu đứng. biết vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ - Hình chiếu cạnh nằm ở phía bên trái được xắp xếp như thế nào? hình chiếu đứng. - Cho HS đọc nội dung phần chú ý trong * Chú ý: SGK. - Không vẽ các đường bao của các mặt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phẳng chiếu. Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm. - Cạnh bị che khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt. 4. Củng cố: - Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập SGK - Đọc phần có thể em chưa biết Ngày soạn 25/08/2012 Ngày thực hiện 28/08/2012 Tiết 3: Thực hành: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I.Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được: - Về kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể . Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng đọc, vẽ và phát huy trí tưởng tượng không gian. - Về thái độ: Hình thành thái độ học thực hành nghiêm túc, quá trình làm việc theo qui trình. II . Chuẩn bị: Thầy: - Hình 3.1 sgk. Trò: - Bảng 3.1 sgk. - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp, báo cáo thực hành theo mẫu. - Dụng cụ: thước kẽ,êke,compa. III . Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là hình chiếu của một vật thể ? ? Gv yêu cầu học sinh làm bài tập (trang 10) sách giáo khoa 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:. I. Chuẩn bị:. - GV nêu rõ mục tiêu của bài.. - Dụng cụ: Thước, êke, com pa …. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy… cho bài Hoạt động 2 : Nội dung của bài:. - Giấy nháp, vở bài tập - Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương. - Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu quan giữa hình chiếu và hướng chiếu; của bài 3 SGK. Hình chiếu và vật thể.. Hoạt động 3 : Tiến hành:. - Điền nội dung vào bảng. II. Nội dung:. - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến hành của bài 3. - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối. - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ. - Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó là. 1. Bài 3: a. Bảng 3.1 Hướng chiếu. A. B. C. Hình chiếu. 1 2 3.   . b. Vị trí của 3 hình chiếu:. vẽ mờ và tô đậm.. 4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá bài thực hành: - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành  Sự chuẩn bị của học sinh  Thực hiện các bước  Thái độ học tập  Kết quả hoàn thành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập. - Đọc trước bài 4 Sgk và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ . *************************** Ngày soạn 25/08/2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày thực hiện 31/08/2012 Tiết 04:. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I . Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được. - Về kiến thức: Nhận dạng được khối đa diện thường gặp. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng các khối đa diện. - Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp,vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu. - Về thái độ: có thái độ nghiêm túc học tập. II . Chuẩn bị: - Tranh vẽ các hình bài 4 SGK. - Mô hình ba mặt phẳng chiếu và các khối đa diện. - Các mẫu vật là những khối đa diện. III . Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu vị trí và hướng chiếu của các hình chiếu trên bản vẽ? 2.Giảng bài mới: * Đặt vấn đề : Các tiết trước, chúng ta đã nghiên cứu về hình chiếu của vật thể còn hôm nay chúng ta đi sâu vào các khối đa diện để giúp các em nh ận d ạng và đọc được bản vẽ về chúng. Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối đa diện 1. Khối đa diện: - GV cho HS quan sát tranh, mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi : - Các em cho biết các khối hình học trên *Khái niệm: Khối đa diện được bao bọc được bao bọc bởi các hình gì ? bởi các hình đa giác phẳng. - GV nhắc lại kiến thức về đa giác phẳng. - Hãy kể thêm một số vật thêt có dạng các khối đa diện mà em biết? 2. Hình hộp chữ nhật: Hoạt động 2a : Tìm hiểu về hình hộp a) Thế nào là hình hộp chữ nhật ? chữ nhật : - Cho HS quan sát H4.2/SGK. - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bởi sáu hình chữ nhật phẳng. bọc bởi hìnhgì? - Trên khối hộp có các kích thước: - Trên khối đó có ghi các kích thước + h: Chiều cao. nào? + b: Chiều rộng. + a: Chiều dài. Hoạt động 2b : Tìm hiểu về hình chiếu b) Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> của hình hộp chữ nhật : - GV đặt mẫu vật hình hộp chữ nhật trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng, và đặt câu hỏi: + Khi ta chiếu hình hộp chữ nhật này lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng của nó là hình gì? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình chữ nhật? - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.1 và ghi lại kết quả lên bảng. - Hãy diễn tả bằng lời?. Hình. Hình chiếu. Hình dạng. Kích thước. 1 2 3. Đứng Bằng Cạnh. Chữ nhật Chữ nhật Chữ nhật. h, a b a, h. 3. Hình lăng trụ đều Hoạt động 3a : Tìm hiểu về hình lăng a) Thế nào là hình lăng trụ đều ? trụ đều : - Cho HS quan sát H4.4/SGK. - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bởi đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau bọc bởi hìnhgì? và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng - Trên khối đó có ghi các kích thước nhau. nào? - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao lăng trụ. + b: Chiều cao đáy. + a: Chiều cao lăng trụ. Hoạt động 3b : Tìm hiểu về hình chiếu b) Hình chiếu của hình lăng trụ đều: của hình lăng trụ đều: - GV đặt mẫu vật hình Lăng trụ đều Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng 1 Đứng Chữ nhật h bìa cứng, và đặt câu hỏi: Tam giác 2 Bằng b, a + Khi ta chiếu hình chóp đều này lên đều mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu 3 Cạnh Chữ nhật b, h đứng của nó là hình gì? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình Lăng trụ đều? - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.2 và ghi lại kết quả lên bảng. - Hãy diễn tả bằng lời? Hoạt động 4a : Tìm hiểu về hình chóp 3. Hình chóp đều: đều: a) Thế nào là hình chóp đều ? - Cho HS quan sát H4.5/SGK. - Hãy cho biết khối đa diện đó được bao - Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bọc bởi hìnhgì? bởi đáy là đa giác đều và các mặt bên là - Trên khối đó có ghi các kích thước các tam giác cân bằng nhau, có chung nào? đỉnh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3b : Tìm hiểu về hình chiếu của hình lăng trụ đều: - GV đặt mẫu vật hình chóp đều trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng, và đặt câu hỏi: + Khi ta chiếu hình chóp đều này lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng của nó là hình gì? + Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình chóp đều? - GV cho HS làm tương tự đối với các hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. - GV cho HS điền kết quả vào Bảng 4.3 và ghi lại kết quả lên bảng. - Hãy diễn tả bằng lời?. - Trên khối hộp có các kích thước: + h: Chiều cao hình chóp. + a: Chiều dài cạnh đáy. b) Hình chiếu của hình chóp đều: Hình. Hình chiếu. 1. Đứng. 2. Bằng. 3. Cạnh. Hình dạng. Tam giác cân Vuông Tam giác cân. Kích thước. h, a a h, a. 4. Củng cố: - Chú ý: Người ta thường dùng hai hình chiếu để biểu diện hình lăng trụ hoặc hình chóp: Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích thước đáy. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị dụng cụ học tập cho giờ thực hành Bài 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn 09/09/2012 Ngày thực hiện 11/09/2012 Tiết 5: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I.Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được: - Về kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể và hình chiếu của các khối đa diện. Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. - Về thái độ: Hình thành thái độ học thực hành nghiêm túc,quá trình làm việc theo qui trình. II . Chuẩn bị: Thầy: - Mô hình các vật thể A,B,C,D (hình5.2 SGK) Trò: - Bảng 5.1 sgk. - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp, báo cáo thực hành theo mẫu. - Dụng cụ: thước kẽ,êke,compa. III . Các hoạt động dạy và học: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h4.4 ) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? ? Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trong sách giáo khoa. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:. I. Chuẩn bị:. - GV nêu rõ mục tiêu của bài.. - Dụng cụ: Thước, êke, com pa …. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy… cho bài Hoạt động 2 : Nội dung của bài:. - Giấy nháp, vở bài tập - Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương. - Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu quan giữa hình chiếu và hướng chiếu; của bài 3 và bài 5/SGK. Hình chiếu và vật thể.. - Điền nội dung vào bảng. Hoạt động 3 : Tiến hành: II. Nội dung: a.Bảng 5.1 - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hành của bài 5.. Vật thể. - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối. - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ.. A. B. C. D. Bản vẽ. 1 2 3 4. x x x x. - Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó là b. Hình chiếu của vật thể D vẽ mờ và tô đậm.. - Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ. - Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. - Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ. 4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá bài thực hành: - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành  Sự chuẩn bị của học sinh  Thực hiện các bước  Thái độ học tập  Kết quả hoàn thành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập - Đọc trước bài 6 Sgk tr 23 và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ .. Tiết 6:. *************************** Ngày soạn 09/09/2012 Ngày thực hiện 14/09/2012 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I . Mục tiêu: - Về kiến thức: Nhận dạng được khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ,hình nón,hình cầu. - Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ vật thể có dạng khối tròn xoay. - Về thái độ: Rèn luyện tính kiên trì trong công việc. II . Chuẩn bị: Thầy: - Mô hình các khối tròn xoay,tranh vẽ các hình bài 6. Trò: - Các vật mẫu như: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. - Đọc trước nội dung bài 6 sgk. III . Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết khối đa diện được tạo thành ntn? 2 .Giảng bài mới: * Đặt vấn đề : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, lọ hoa … chúng được làm ra như thế nào? Hoạt động của GVvà HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối tròn xoay - GV cho HS quan sát mô hình các khối tròn xoay. - Hãy cho biết các khối hình học trên được tạo ra như thế nào? - Yêu cầy học sinh điền nội dung vào chỗ …/SGK. - GV đưa ra kết luận. 1. Khối tròn xoay: - Để tạo ra hình trụ thì ta quay hình chữ nhật một vòng quanh trục cố định - Để tạo ra hình nón thì ta quay hình tam giác vuông một vòng quanh trục cố định . - Để tạo ra hình cầu thì ta quay nửa hình tròn một vòng quanh trục cố định * Khái niệm: Khối tròn xoay được tạo thành khi ta quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình . - Hãy kê thêm một số vật thể có dạng khối * Ví dụ: Cái đĩa, cái bát, lọ hoa … tròn xoay mà em biết? Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn xoay. - Các hình chiếu có dạng như thế nào? - Chúng thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?. 2. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu: a) Hình trụ - Hình chiếu đứng là hình chữ nhật cho ta biết chiều cao và đường kính 2 mặt đáy. - Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đường kính 2 mặt đáy. - Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật cho ta.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> biết chiều cao và đường kính 2 mặt đáy. - Điền các nội dung vào bảng 6.1/SGK - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn b) Hình nón: xoay.. - Hình chiếu đứng là hình tam giác cho ta. - Các hình chiếu có dạng như thế nào?. biết chiều cao và đường kính mặt đáy.. - Chúng thể hiện kích thước nào của khối - Hình chiếu bằng là hình tròn ta biết đường tròn xoay?. kính mặt đáy. - Hình chiếu cạnh là hình tam giác cho ta. - Điền các nội dung vào bảng 6.2/SGK biết chiều cao và đường kính mặt đáy. - GV cho HS quan sát mô hình khối tròn c) Hình cầu: xoay.. Cả hình chiếu đưng , hình chiếu bằng , hình. - Các hình chiếu có dạng như thế nào?. chiếu cạnh đều là hình tròn có cùng kích. - Chúng thể hiện kích thước nào của khối thước . tròn xoay? - Điền các nội dung vào bảng 6.3/SGK 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại hình chiếu của từng hình tròn xoay và cho các em nêu các kích thước. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi tróngGK - Đọc trước nội dung bài 7/SGK và chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cần cho bài học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 7:. Ngày thực hiện: 16/09/2012 Ngày thực hiện 21/09/2012 Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Về kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. -Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc,vẽ các vật thể đơn giản và phát huy trí tưởng tượng không gian. - Về thái độ: Hình thành thái độ học thực hành nghiêm túc, quá trình làm việc theo qui trình, có ý thức giữ gìn vệ sinh khi làm thực hành. II . Chuẩn bị: Thầy: - Mô hình các vật thể (hình7.2 SGK) Trò: - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp. - Dụng cụ: thước kẽ, êke, compa. III . Các bước tiến hành: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hình trụ được hình thành như thế nào? Các hình chiếu của hình trụ có hình dạng như thế nào? ? Hình nón được hình thành như thế nào? Các hình chiếu của hình nón có hình dạng như thế nào? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:. I. Chuẩn bị:. - GV nêu rõ mục tiêu của bài.. - Dụng cụ: Thước, êke, com pa …. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần - Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy… cho bài Hoạt động 2 : Nội dung của bài:. - Giấy nháp, vở bài tập - Đọc các bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4. Hỹ. - Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu đánh dấu x vào bảng 7.1/SGK để chỉ rõ sự của bài 7/SGK. tương quan giữa các bản vẽ với vật thể A, B, C, D. - Phân tích vật thể H7.2 để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học. Hoạt động 3 : Tiến hành:. nào bằng cách đabhs dấu x vào bảng 7.2 II. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên hướng dẫn các bước tiến. 1. Bảng 7.1. hành của bài. Vật thể. - Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. - Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân. A. B. C. D. Bản vẽ. 1 2 3 4. đối. - Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ.. x x x x. 2. Bảng 7.2 Vật thể. - Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ.. A. B. C. D. Khối hình học. - Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể. - Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và. Hình trụ Hình nón cụt Hình hộp Hình chỏm cầu. x x. hoàn thiện bài thực hành trong giờ. 4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá bài thực hành: - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành  Sự chuẩn bị của học sinh  Thực hiện các bước  Thái độ học tập + Kết quả hoàn thành - GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài - GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập - Đọc trước bài 8 Sgk tr 29/SGK. x x. x x. x.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 8:. Ngày soạn 23/09/2012 Ngày thực hiện: 25/09/2012 KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT. I . Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được: - Về kiến thức: + Biết được một số khái niệm về hình cắt. + Có kỹ năng nhận biết hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật và công dụng của hình cắt. - Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tưởng tượng không gian. - Về thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc. II . Chuẩn bị: Thầy: - Tranh vẽ các hình bài 8SGK. - Vật mẫu: quả cam, ống lót được cắt làm hai, tấm bìa làm mặt phẳng cắt. - Vật mẫu ống lót. Trò: Ống luồng cắt làm đôi III . Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Các khối tròn xoay được tạo thành ntn? 2.Giảng bài mới: Đặt vấn đề : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt. NỘI DUNG Khái niệm về hình cắt: +Khái niệm: Để biểu diễn một cách rõ ràng. - GV đặt câu hỏi : Khi học sinh vật các bộ phận bên trong bị che khuất của vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của thể, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hoa, quả, thì ta phải làm thế nào? HS: Chúng ta tiến hành bổ đôi ra để quan sát. Từ câu trả lời của học sinh giáo viên nêu lên khái niệm về hình cắt. - Cho HS quan sát hình 8.2 a, b, c, d và cho biết hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào?. phương pháp hình cắt..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS : Quan sát hình 8.2 và nêu cách vẽ hình cắt của ống lót. - Cắt đôi vật thể bằng mặt phẳng cắt. - Chiếu nửa sau vật thể bằng phép chiếu vuông góc. Sau đó giáo viên cho học sinh hình cắt của những chi tiết khác. GV : Đặt câu hỏi. + Công dụng của hình cắt:. ? Hình cắt dùng để làm gì ?. - Để diễn tả các kết cấu bên trong của chi. HS : Trả lời.. tiết máy trên bản vẽ kỹ thuật thì người ta dùng hình cắt. - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị. GV : Nhận xét và kết luận 4. Củng cố:. mặt phẳng cắt đi qua được kẻ gạch gạch.. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước nội dung bài 9/SGK..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 9:. Ngày soạn 23/09/2012 Ngày thực hiện: 28/09/2012 BẢN VẼ CHI TIẾT. I . Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được: - Về kiến thức: + Biết được nội dung và công dụng của bản chi tiết. - Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tưởng tượng không gian và Biết cách đọc bản vẽ chi tiết. - Về thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc. II . Chuẩn bị: Thầy: - Tranh vẽ các hình bài 9 SGK.(Tranh bản vẽ chi tiết) Trò: Đọc trước nội dung bài 9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản 1. Nội dung bản vẽ chi tiết: vẽ chi tiết a. Hình biểu diễn: - Cho HS quan sát hình 9.1/SGK - Hình cắt ( ở vị trí chiếu đứng) - Bản vẽ thể hiện chi tiết gì ?. - Hình chiếu cạnh.. - Có những hình chiếu nào ?. => Chúng thể hiện hình dạng bên ngoài và. - Chúng thể hiện những thông số gì của bên trong của ống lót. sản phẩm ? - Phần chữ phía dưới là phần gì ? b. Kích thước: - Hãy đọc các kích thước ghi trên hình Bản vẽ ống lót gồm các kích thước : chiếu ?. - Đường kính ngoài. - Đường kính trong.. - Các kích thước có tác dụng gì ?. - Chiều dài. => Cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra ống lót.. - Trong bản vẽ có yêu cầu gì ? Tại sao phải có những yêu cầu như vậy ?. c. Yêu cầu kỹ thuật: - Gồm chỉ dẫn gia công. - Sử lí về bề mặt…. - Hãy đọc nội dung của khung tên ?. d. Khung tên:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ … - Hãy cho biết thế nào là bản vẽ chi tiết ?. =>Kết luận: Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểudiễn, các kích thước và các thông tin. Hoạt động 2: Đọc bản vẽ chi tiết. cần thiết để xác định chi tiết máy. 2. Đọc bản vẽ chi tiết:. - GV hướng dẫn cho HS từng bước đọc Bước 1: Khung tên Tên gọi chi tiết. bản vẽ theo thứ tự trong bảng 9.1 Vật liệu. - Cho lớp đọc bản vẽ ống lót theo các bước Tỉ lệ Bước 2: Hình biểu diễn. đã học. Tên gọi hình chiếu. - Giáo viên nhận xét và làm mẫu cho học Vị trí hình cắt. Bước 3 : Kích thước. sinh về cách đọc. Kích thước chung của chi tiết. Kích thước các phần của chi tiết. Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật. Gia công. Sử lý bề mặt. Bước 5 : Tổng hợp. Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết. Công dụng của chi tiết. 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước nội dung bài 10/SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 26/09/2012 Ngày thực hiện:28/09/2012 Tiết 10 :. BIỂU DIỄN REN. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: Kiến thức: - Nhận dạng được chi tiết có ren trên bản vẽ kỹ thuật. - Trình bày được các quy ước vẽ các loại ren. Kỹ năng: - Biểu diễn được ren đúng quy ước về vẽ ren. Thái độ: - Rèn luyện tính kiên trì trong công việc. II.. Chuẩn bị : Thầy: - Mẫu vật : Đinh tán, bóng đèn… - Hình 11.2, hình 11.4 sgk Trò: - Đinh tán, ốc vít, trục xe đạp… - Đọc trước nội dung bài 11 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào bản vẽ chi tiết, bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ? ? Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? 2. Dạy bài mới: Trong thực tế chúng ta gặp rất nhiều các chi tiết có ren vậy trên bản vẽ thì các chi tiết có ren phải biểu diễn và quy ước như thế nào để người đọc hiểu và tiến hành sản xuất theo đúng yêu cầu kỹ thuật? Hoạt động của GVvà HS Hoạt động 1: Giới thiệu các chi tiết có ren. Nội dung 1. Chi tiết có ren:. - GV cho HS quan sát mẫu vật ( ốc, vít) và mô tả về ren.. - Rất nhiều chi tiết sử dụng ren trong. - Hãy kể tên một số vật dụng có phần ren?. thực tế như bóng đèn, ốc vít, chai, lọ …. - Công dụng của ren là gì?. - Ren dùng để ghép nối các chi tiết có. Hoạt động 2: Tìm hiểu các qui ước về ren. ren với nhau. 2. Qui ước vẽ ren: - Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo một qui ước..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS quan sát ren trục H11.2 và 11.3/SGK.. a/ Ren ngoài: (ren trục) - Là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.. - Hãy điền các cụm từ liền đậm và liền * Quy ước vẽ ren ngoài ( ren trục): mảnh để có quy ước vẽ ren ngoài (ren - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng trục).. đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Cho HS đọc nội dung quy ước.. - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Cho HS quan sát ren trục H11.4 và - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. 11.5/SGK. b/ Ren trong (ren lỗ) - Hãy điền các cụm từ liền đậm và liền - Là ren được hình thành ở mặt trong của mảnh để có quy ước vẽ ren ngoài (ren lỗ. trục).. * Quy ước vẽ ren trong ( ren lỗ):. - Cho HS đọc nội dung quy ước.. - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn.. - Ta thấy rằng quy ước vẽ ren trục và ren lỗ giống hệt nhau nhưng trên bản vẽ chúng khác nhau như thế nào? Hoạt động 3 : Ren bị che khuất - GV cho HS quan sát Hình 11.6. 3/ Ren bị che khuất: Khi ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất. - GV nêu qui ước vẽ ren trục hoặc ren lỗ thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới trong trường hợp bị che khuất.. hạn ren … đều được vẽ bằng nét đứt.. - Hãy quan sát H11.6 và cho biết đó là bản vẽ của ren nào? HS: Đó là bản vẽ của ren lỗ bị che khuất. GV: Nhận xét và kết luận. 4. Củng cố: - GV cho HS đọc ghi nhớ trong Sgk tr 37. - GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập trong SGK tr 37 -38 - Chuẩn bị giấy A4 và các đồ dùng cho tiết sau Ngày soạn 30/09/2012 Ngày thực hiện:2/10 /2012 Tiết 11: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I . Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: Kiến thức: - Nhận dạng được kí hiệu ren trên bản vẽ chi tiết. - Lập được quy trình đọc bản vẽ chi tiết. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản Thái độ: - Có tác phong làm việc theo quy trình. II. Chuẩn bị: Thầy: - Hình 10.1sgk Trò: - Báo cáo thực hành theo mẫu. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ? Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu: - Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu I. CHUẨN BỊ: cần cho bài.. - Dụng cụ: Thước kẻ, bút. - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp.. - Vật liệu: Giấy A4, nháp II. NỘI DUNG: -. Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai.. III. QUY TRÌNH: GV hướng dẫn học sinh các bước tiến hành như sau: Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 9(Bảng 9.1) - Đã chuẩn bị ở nhà Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự sau: - Khung tên : + Tên gọi chi tiết. -. Ôn lại cách đọc bản vẽ chi tiết.. -. Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai, côn có ren.. -. Kẻ bảng theo mẫu 9.1 và ghi phần trả lời vào bảng. Bài làm thực hiện trên giấy A4.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Vật liệu + Tỉ lệ - Hình biểu diễn : + Tên gọi hình chiếu + Vị trí hình cắt - Kích thước: + Kích thước chung của chi tiết + Kích thước các phần của chi tiết - Yêu cầu kỹ thuật : + Gia công + Xử lí bề mặt - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết + Công dụng của chi tiết Hoạt động 2: Tổ chức thực hành IV. TIẾN HÀNH: - HS làm theo sự hướng dẫn của GV.. 1. Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai:. - Bài làm trên một tờ giấy A4. - Khung tên: + Tên gọi chi tiết: Vòng đai + Vật liệu: thép + Tỉ lệ 1:2 - Hình biểu diễn: + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu bằng. + Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng - Kích thước: - Kích thước chung: Là kích thước + Kích thước chung của chi tiết: 140, 50, R39, chung của chi tiết: Chiều dài, chiều 10 + Kích thước các phần của chi tiết: Bán kính rộng, chiều cao, bề dày của chi tiết. trong R25, bán kính ngoài R39, đường kính hai - Kích thước riêng: Là các kích thước lỗ là ệ12 - Yêu cầu kỹ thuật: các phần nhỏ tạo thành chi tiết. + Gia công ( làm tù cạnh) + Xử lí bề mặt ( mạ kẽm) - - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết (Phần giữa là nửa hình trụ tròn, hai bên là các hình hộp chữ nhật có lỗ tròn) + Công dụng của chi tiết (Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác) 4. Củng cố: Tổng kết và đánh giá bài thực hành - GV nhận xét về giờ thực hành. - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. 5. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Làm lại bài vào vở bài tập. Đọc nội dung phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 11 “Biểu diễn ren” Ngày soạn 30/09/2012 Ngày thực hiện:05/10/2012 Tiết 12: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I . Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: + Kiến thức: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Vẽ được phần ren theo quy ước + Kỹ năng: Vận dụng kiến thức được học, đọc được bản vẽ có các loại ren khác nhau. + Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình. II. Chuẩn bị: Thầy: - Hình 12.1 sgk Trò: - Báo cáo thực hành theo mẫu. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu quy ước vẽ ren trong và ren ngoài ? 3. Dạy bài mới. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu: - Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu I. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Thước kẻ, bút cần cho bài. - Vật liệu: Giấy A4, nháp - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp. II. NỘI DUNG: Đọc bản vẽ côn có ren. GV : Nêu nội dung bài thực hành III. QUY TRÌNH: GV hướng dẫn học sinh các bước Ôn lại cách đọc bản vẽ chi tiết. tiến hành như sau: Đọc bản vẽ côn có ren. Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 9(Bảng 9.1) - Đã chuẩn bị ở nhà Kẻ bảng theo mẫu 9.1 và ghi phần trả lời Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vào bảng. Bài làm thực hiện trên giấy A4 vẽ vòng đai theo trình tự sau: - Khung tên : + Tên gọi chi tiết + Vật liệu + Tỉ lệ - Hình biểu diễn :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Tên gọi hình chiếu + Vị trí hình cắt - Kích thước: + Kích thước chung của chi tiết + Kích thước các phần của chi tiết - Yêu cầu kỹ thuật : + Gia công + Xử lí bề mặt - Tổng hợp: + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết + Công dụng của chi tiết Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV: Hướng dẫn học sinh lần lượt đọc 2. Đọc bản vẽ côn có ren: nội dung của bản vẽ Hình 12 .1 sgk - Khung tên: + Tên gọi chi tiết: Côn có ren + Vật liệu: thép + Tỉ lệ 1:1 - Hình biểu diễn: + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh . + Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng - Kích thước: + Rộng 18, dài 10 +Đầu lớn 18, đầu bé 14 +Kích thước ren: M8.1 Ren hệ mét, đường kính d =8 bước ren là 1 - Yêu cầu kỹ thuật: + Gia công ( tôi cứng) + Xử lí bề mặt ( mạ kẽm) GV: Đi đến từng bàn để quan sát và - - Tổng hợp: nhắc nhở học sinh. + Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết (Côn dạng hình nón cụt, có lỗ ren ở giữa) + Công dụng của chi tiết ( Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác) 4. Củng cố: Tổng kết và đánh giá bài thực hành - GV nhận xét về giờ thực hành. - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại bài vào vở bài tập. . - Chuẩn bị cho tiết học tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn 07/10/2012 Ngày thực hiện: 09/10/2012 Tiết 13:. BẢN VẼ LẮP. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: + Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản + Kỹ năng: Đọc được bản vẽ lắp; qua đó rèn kỹ năng phân tích bản vẽ lắp. + Thái độ: - Có tác phong làm việc theo quy trình. II . Chuẩn bị: Thầy: - Tranh vẽ các hình bài 13 sgk. - Bảng 13.1 sgk - Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc chất dẻo. Trò: - Đọc và chuẩn bị trước bài 13 sgk. III .Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? 2. Bài mới. Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung bản vẽ 1. Nội dung bản vẽ lắp: lắp - GV cho HS quan sát mẫu vòng đai đã được - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết tháo rời các chi tiết để xem hình dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương cấu, và lắp lại để HS nắm được sự quan hệ quan giữa các chi tiết máy của sản giữa các chi tiết. GV yêu cầu HS quan sát phẩm. Hình 13.1 và đặt câu hỏi: + Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu nào ? + Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? GV: Các kích thước trên bản vẽ có ý nghĩa gì ?. - Các nội dung của bản vẽ lắp: + Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt + Kích thước: gồm các chi tiết chung của bộ vòng đai, kích thước lắp của các. GV tiếp tục cho HS đọc bản vẽ với các nội chi tiết dung còn lại như khung tên, bảng kê chi tiết …. + Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm, Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách Đọc bản vẽ lắp GV: Cho học sinh đọc bảng 13.1 và đặt câu hỏi. ? Khi đọc bản vẽ lắp chúng ta cần đọc theo trình tự nào ? HS : Trả lời.. tỉ lệ, kí hiệu, cơ sở thiết kế... 2. Đọc bản vẽ lắp: Trình tự đọc bản vẽ lắp. -Bước 1: Khung tên - Bước 2: Bảng kê - Bước 3: Hình biểu diễn - Bước 4: Kích thước - Bước 5: Phân tích chi tiết ?Trong phần khung tên cần đọc những nội Khung tên dung gì ? + Tên gọi sản phẩm ? Trong phần bảng kê cần đọc những nội + Tỉ lệ bản vẽ dung gì ? ?Trong phần kích thước cần đọc những nội Bảng kê dung gì ? + Tên gọi chi tiết GV: Nhận xét và nêu rõ quy trình đọc bản vẽ + Số lượng chi tiết lắp cũng như nội dung cần hiểu trong mỗi Hình biểu diễn bước. Tên gọi hình chiếu, hình cắt Kích thước + Kích thước chung + Kích thước lắp giữa các chi tiết + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết Phân tích chi tiết + Vị trí của các chi tiết Tổng hợp + Trình tự tháo, lắp. GV nhấn mạnh phần chú ý Sgk/tr 43 + Công dụng của sản phẩm. * Chú ý: Sgk/tr 43 4. Củng cố: - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk/tr 43 - GV yêu cầu học sinh đọc phần chú ý một lần nữa ( Sgk/tr 43 ) - GV hệ thống phần trọng tâm của bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lý thuyết, trả lời câu hỏi 1, 2 Sgk/tr 43 - Đọc trước bài 15 ”Bản vẽ nhà” Ngày soạn 07/10/2012 Ngày thực hiện: 12/10/2012 Tiết 14: I. Mục tiêu:. BẢN VẼ NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Sau khi học xong bài này học sinh phải: + Kiến thức: - Phân tích được nội dung bản vẽ nhà. - Sử dụng đuáng các kí hiệu quy ước của bản vẽ nhà. + Kỹ năng: Đọc được bản vẽ nhà đuáng quy trình. + Thái độ: Rèn tính cách làm việc theo quy trình. II . Chuẩn bị: Thầy: - Sơ đồ bản vẽ nhà một tầng h15.1 sgk. - Sơ đồ ký hiệu quy ước một số bộ phận ngôi nhà. - Mô hình nhà ở một tầng Trò: - Đọc và chuẩn bị trước bài 15 sgk. III .Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy so sánh nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp ? 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản I. Nội dung bản vẽ nhà: vẽ nhà: a) Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của - Cho HS quan sát phối cảnh nhà một ngôi nhà, diễn tả vị trí, kích thước: tường, tầng, sau đó xem bản vẽ nhà vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị đồ đạc… - Mặt đứng có hướng nhìn từ phía nào b)Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc các của ngôi nhà, mặt đứng diễn tả mặt nào mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng của ngôi nhà? chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh để - Đặt các câu hỏi tương tự dối với mặt biểu diễn hình dạng bên ngoài của nhôi bằng và mặt cắt cho HS trả lời nhà. c) Mặt cắt là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc chiếu cạnh … Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kí hiệu, qui ước một số bộ phận của ngôi nhà - Cho HS quan sát Bảng 15.1 và giải. II. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà ( Sgktr47).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng ký hiệu của cửa đi một cánh, cửa đi hai cánh, cửa sổ đơn … - Các kí hiệu trong bảng 15.1 diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà ở các hình biểu diền nào? Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đọc bản III . Đọc bản vẽ nhà: ( Sgk tr 48 ) vẽ nhà - Bước 1: Đọc khung tên GV cho HS quan sát bảng 15.2 + Tên gọi ngôi nhà GV: Nêu các câu hỏi + Tỉ lệ bản vẽ ? Trong phần khung tên cần đọc những - Bước 2 : Đọc hình biểu diễn nội dung gì? + Tên gọi hình chiếu HS: Cần đọc các nội dung +Tên gọi mặt cắt - Tên gọi ngôi nhà - Bước 3: Đọc kích thước - Tir lệ bản vẽ. + Kích thước chung ? Trong phần kích thước cần đọc những + Kích thước từng bộ phận nội dung gì ? - Bước 4 : Đọc các bộ phận HS: Đọc các nội dung Số phòng, số cửa đi và cửa sổ và hình các - Kích thước chung bộ phận khác … - Kích thước từng bộ phận ? Trong phần các bộ phận cần đọc những nội dung gì ? HS: Cần đọc các nội dung - Số phòng - Số cửa đi và số của sổ - Các bộ phận khác Từ các câu trả lời của học sinh, giáo viên nhận xét và nêu lên quy trình đọc bản vẽ nhà. GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ nhà theo trình tự: HS: Tiến hành đọc bản vẽ nhà hình.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 15.1 sgk Gv : Tổng kết như trong sgk 4. Củng cố: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk tr 49. - GV nhấn mạnh để bổ sung cho bản vẽ nhà thì người ta thường dùng hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà. - Cần luyện tập đọc nhiều để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lý thuyết . - Trả lời câu hỏi 1-2-3 Sgk tr 49 - Chuẩn bị cho tiết ôn tập phần vẽ kỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn 14/10/2012 Ngày thực hiện: 16/10/2012. TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP. Tiết 15.. Phần I: Vẽ kĩ thuật I . Mục tiêu. Sau khi học xong tiết này học sinh phải - Hệ thống và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ kỹ thuật. - Biết đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà đơn giản. - Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kỹ thuật. II . Chuẩn bị. Thầy: - Hình vẽ 1 sgk Hình 1. Sơ đồ tóm tắt nội dung phần Vẽ kĩ thuật Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. VẼ KỸ THUẬT. Bản vẽ Các khối hình học. BVKT đối với đời sống BVKT đối với sản Hình chiếu. xuất Bản vẽ các khối đa diện. B. vẽ các khối tròn xoay. K/n BVKT. Bản vẽ chi tiết. Bản vẽ kỹ thuật. Biểu diễn ren. Bản vẽ lắp. Bản vẽ nhà. Trò: - Ôn lại các nội dung đã học của phần vẽ kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III . Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức. Nội dung 1. Hệ thống hoá kiến thức: Bản vẽ kỹ thuật. - GV cho HS quan sát Hình 1 : Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính. Vẽ kỹ thuật. Bản vẽ các khối hình học. của từng phần trên đó. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong SX và ĐS. Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi 2. Hệ thống câu hỏi: - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong Các câu hỏi và bài tập/SGK/53-54-55 SGK - Cho lớp hoạt động nhóm - Hoàn thành các bài tập trong SGK Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu 3. Giải đáp thắc mắc: hỏi và bài tập trong Sgk tr 52-53-54 GV: Yêu cầu học sinh lần lượt làm các bài tập trong sgk. Sau đó cho các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình. - Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung. - GV kết luận và giải đáp các câu hỏi và A bài tập mà HS chưa hoàn thành. 1 Bài 1: (Trang 53 sgk). 2 X 3 Cho vật thể và bản vẽ ba hình chiếu của 4 X nó hàng thành bảng 1 sgk. 5. Bài 2: (Trang 54 sgk).. Đáp án bài 1 : (Bảng 1) B. C X. X X. Đáp án bài 2 : (Bảng 2) :. Cho các hình chiếu đứng 1, 2 ,3; hình Vật thể A chiếu bằng 4, 5,6 ; hình chiếu cạnh 7, 8 , Hình thành chiếu 9 và các vật thể A, B, C, D hoàn Đứng Bằng. D. B. C. Đáp án bài 3 : (Bảng 3). 3 4. 1 6. 2 5.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> bảng 2 theo yêu cầu. Hình dạng A khối Hình trụ Hình hộp X Hình chóp cụt Bài 3: (Trang 55 sgk).. B. C X. X. (Bảng 4) Hình khối Bài 4:dạng Các vật thể vàAhình B chiếu C Hình trụ X Hình nón cụt X Hình chỏm cầu X. Đọc bản vẽ các hình chiếu (h4a và h 4b), sau đó đánh dấu (X) vào bảng 3 và 4 để chỉ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng.. Bài 4: (Trang 55 sgk). Hãy vẽ hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu bằng của các vật thể A, B , C (hình 5) theo kích thước đã cho.. 4. Củng cố: * GV nêu trọng tâm của bài ôn tập – Vẽ kỹ thuật * Trọng tâm các bài tập - Xác định các loại hình chiếu. - Xác định các loại khối hình đa diện - Xác định các loại khối hình tròn xoay. - Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm lại các bài tập. - Làm đề cương cho các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1tiết..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn 14/10/2012 Ngày thực hiện:19/10/2012. KIỂM TRA VIẾT. Tiết 16: I . Mục tiêu.. - Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. -. Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khã năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế.. - Có tính tự giác trong làm bài. II. Hình thức kiểm tra : - Số câu TGKQ : - Số câu TL :. Kết hợp TNKQ và TL (40% TNKQ và 60% TL) 8 câu ( Thời gian : 15 phút ) 3 câu ( Thời gian : 30 phút ). III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nội Dung Chủ đề 1: Hình chiếu Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: % Chủ đề 2: Hình cắt Số câu: Số điểm Tỷ lệ: Chủ đề 3: Bản vẻ khối đa diện Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Chủ đề 4: Biểu diễn ren Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Chủ đề 5: Bản vẽ kỹ thuật Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Tổng Tỷ lệ. CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nhận biết được hình chiếu, mặt Hiểu được phương pháp dùng phép chiếu Học sinh hiểu và vẽ phẳng chiếu, vị trí các hình chiếu vuông góc để vẽ hình chiếu được hình chiếu của trên bản vẽ Hiểu và giải thích được khái niệm và công vật thể dụng của phép chiếu vuông góc 1 1 1 3 0,25đ 1đ 3đ 4,25 đ 2,5% 10% 30% 42,5% Biết được khái niệm về hình cắt 1 1 0.25đ 0.25 đ 2,5% 2,5% Nhận biết được khối đa diện thông thường 1 1 0.25 đ 0.25 đ 2,5% 2,5% Trình bày được các quy ước vẽ ren Đọc được các ký hiệu các loại. ren 1 1 2 0,25 2 2.25 đ 2,5% 10% 12,5% Biết được công dụng của một số bản vẽ kỹ thuật thông thường. Biết được trình tự đọc bản vẽ nhà 2 2 3đ 3đ 30% 30% 6 câu =4đ 1 câu = 1 đ 2câu = 5đ 9câu= 10đ 40 % 10 % 50 % 100% Nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> IV . Đề kiểm tra. A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng. (Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1 (0.25đ): Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể: A. tiếp xúc với mặt phẳng cắt. C. ở trước mặt phẳng cắt. B. ở sau mặt phẳng cắt D. bị cắt làm đôi Câu 2 (0.25đ) : Khối đa diện được tao bởi các hình: A- Chữ nhật C- Đa giác B- Tam giác. D- Hình vuông. Câu 3(0.25đ) : Khi ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét gì? A. Nét liền đậm C. Nét đứt B.. Nét liền mảnh. D. Nét gạch chấm. mảnh. Câu 4 (0.25đ) : Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào là đúng: A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng C. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng D.Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạng ở bên phải hình chiếu bằng. Câu 5 (2 điểm) : Điền cụm từ trong khung vào các chỗ trống trong các câu sau đây cho đúng với nội dung. bản vẽ lắp, bản vẽ nhà, bản vẽ cơ khí, bản vẽ chi tiết, bản vẽ điện lực. Muốn làm ra một chiếc máy, trước hết phải chế tạo ra các chi tiết máy theo các (1)...................................................., sau đó mới tiến hành lắp ráp các chi tiết máy đó lại theo (2).................................................... Các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo các máy và thiết bị gọi là (3)...................................................... và các bản vẽ liên quan đến thiết kế và thi công các công trình kiến trúc và xây dựng gọi là (4) ..................................................... Câu 6 (1điểm): Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với mỗi nội dung ở cột B để nêu lên trình tự đọc bản vẽ nhà. A 1. Khung tên 2. Hình biểu diễn 3. Kích thước 4. Các bộ phận. Cột nối 1 nối với …. 2 nối với …. 3 nối với …. 4 nối với ….. B a) Kích thước chung, kích thước từng bộ phận b) Số phòng, số cửa đi, số cửa sổ… c) Tên gọi ngôi nhà, tỉ lệ bản vẽ d) Vật liệu, công dụng của ngôi nhà e) Tên gọi hình chiếu, tên gọi mặt cắt..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> II. Phần tự luận ( 6 điểm). Câu 7 (1điểm): Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu vuông góc được dùng để làm gì? Câu 8 (2đ): Nêu công dụng của ren ? Đọc các ký hiệu về ren sau: M16x1 Câu 9 (3 điểm) : Hãy vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể sau? Theo tỷ lệ 1:1 và vẽ các hình chiếu đúng vị trí. 10. 35 0 20 12 30. V. Thang điểm và đáp án chi tiết A.Phần trắc nghiệm ( 4 điểm) Câu 1 2 3 4 5. 6. Đáp án B C C A (1) bản vẽ chi tiết (2) bản vẽ lắp. 0,5. (3) bản vẽ cơ khí. 0,5. (4) bản vẽ nhà 1 nối với c. 0,5 0,25. 2 nối với e. 0,25. 3 nối với a. 0,25. 4 nối với b II. Phần tự luận 7 - Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu vuông 1đ. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. góc với mặt phẳng chiếu. 0,25. 0.5. - Phép chiếu vuông góc được dùng để vẽ hình chiếu vuông góc 8. của vật thể - Công dụng của ren là dùng để kết nối các chi tiết với nhau.. 0,5 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2đ. - M16x1 : M kí hiệu ren hệ mét 16: kích thước đường kinh d của ren. 9 3đ. 1: kích thước bước ren P - Vẽ đúng 3 hình chiếu của vật thể theo tỷ lệ đã cho.. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3đ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> CƠ KHÍ. Phần II: Tiết 17:. Ngày soạn 21/10/2012 Ngày thực hiện: 23/10/2012 VẬT LIỆU CƠ KHÍ. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến. Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, phân loại vật liệu cơ khí. Thái độ: Yêu thích môn học, hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị Hình 18.1 và các mẫu vật như gang, thép, đồng …. Học sinh: Đọc trước bài mới . II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Đặt vấn đề Vật liệu cơ khí theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguyên vật liệu dùng trong ngành cơ khí. Bài hôm nay chỉ giới thiệu cho chúng ta những vật liệu thông dụng nhất và những tính chất cơ bản của chúng một cách hợp lý và hiệu quả. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật liệu cơ I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. khí phổ biến. - Nhấn mạnh căn cứ vào nguồn gốc, cấu tạo, tính chất, vật liệu cơ khí được chia làm hai nhóm: Vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại. Hoạt động 1a: Tìm hiểu về vật liệu kim loại - Quan sát chiếc xe đạp, em hãy cho biết những chi tiết bộ phận nào của xe được làm bằng kim loại? - Cho HS quan sát Hình 18.1. 1. Vật liệu kim loại: a) Kim loại đen: - Thành phần chủ yếu là sắt(Fe) và cácbon (C) - Tuỳ theo tỉ lệ cácbon và các nguyên tố tham gia mà ta chia KL đen thành hai loại là gang và thép.. - Theo các em người ta căn cứ vào đâu để. - Nếu tỉ lệ cacbon  2,14  Gọi là thép..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> phân biệt gang và thép?. - Nếu tỉ lệ cacbon  2,14  Gọi là gang. Nếu tỉ lệ Cacbon càng cao thì vật liệu càng. - GV nêu đặc điểm của gang và thép.. cứng nhưng giòn. - Tuỳ theo cấu tạo và tính chất người ta chia: + Thép: Thép Cacbon và thép xây dựng. - Hãy phân loại gang và thép? Dựa vào + Gang: Trắng, xám, dẻo đâu để phân loại chúng?. b) Kim loại màu - Kim loại màu chủ yếu là đồng, nhôm và. - GV nhấn mạnh: Thường kim loai mầu hợp kim của chúng. được sử dụng dưới dạng hợp kim. - Kim loại màu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn cao. - GV nêu các tính chất của kim loại màu - Điền các kim loại thích hợp vào bảng SGK. 2. Vật liệu phi kim loại. Hoạt động 1b: Tìm hiểu về vật liệu phi Là vật liệu có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kim loại kém, dễ gia công, không bị Ôxi hoá, ít mài - GV cho Hs nêu các tính chất của vật mòn ... liệu phi kim loại. a) Chất dẻo: - Chúng được sản xuất từ những vật liệu nào?. - Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt ... Chất dẻo được chia làm hai loại. - Giới thiệu về chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn. + Chất dẻo nhiệt ( Sgk /tr62) + Chất dẻo nhiệt rắn ( Sgk / tr62). - Hãy điền những vật liệu thích hợp vào bảng. - Cao su có những tính chất gì ưu điểm ? - Hãy kể tên các SP làm bằng cao su.. b) Cao su: - Là vật liệu dẻo đàn hồi và cách điện, cách âm tốt. - Có 2 loại: Cao su tự nhiên và nhân tạo.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất cơ. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> bản của vật liệu cơ khí Gv giới thiệu về các t/c sau 1. Tính chất cơ học : gồm tính cứng , tính dẻo , tình bền . 2. Tính chất vật lý : Nhiệt độ nóng chảy , tính dẫn điện , dẫn nhiệt …. 3.Tính chất hoá học : Như tính chống ăn mòn , chịu axit và muối... 1. Tính chất cơ học: Biểu thị khả năng chịu được lực tác động từ bên ngoài của vật liệu gồm tính cứng, tính dẻo, tình bền . 2. Tính chất vật lý: Thể hiện qua các hiện tượng vật lý: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt ... 3. Tính chất hoá học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hoá. 4. Tính chất công nghệ : khả năng gia công như tính đúc , tính rèn , tính rèn …. học trong các môi trường như tính chống ăn mòn, chịu axit và muối... 4. Tính chất công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: Tính đúc, tính rèn, .... 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ : SGK / tr 63 - GV yêu cầu HS lấy VD về các sản phẩm có sử dụng các vật liệu vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 20/SGK ********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày thực hiện 26/10/2012 Tiết 18: DỤNG CỤ CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU : - Biết và phân biệt được hình dáng và cấu tạo của vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong các ngành cơ khí. - Biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Liên hệ thực tế. II . CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các mẫu vật như thước đo chiều dài, thước cặp, thước đo góc, Cờ lê, mỏ lết, tuavít, êtô, kìm .. 2. Học sinh: đọc trước bài mới , chuẩn bị thước đo ,tua vít. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? 2 Bài mới: Đặt vấn đề : Muốn tạo ra được một sản phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gia công. Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí gồm các d ụng c ụ đo v à kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dụng cụ dùng I. DỤNG CỤ ĐO VÀ KIỂM TRA: để đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài: Hoạt động 1a: Tìm hiểu về chiếc thước a) Thước lá: lá - Cho HS quan sát chiếc thước lá - Chiếc thước lá được chế tạo bằng gì? + Chiếc thước lá được chế tạo bằng thép, ít - Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thước là gì?. co giãn và không gỉ.. - Thước lá dùng để làm gì?. + Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thước là mm + Thước lá dùng để đo độ dài các chi tiết. - GV: Ghi lại trên bảng . Hoạt động 2b: Tìm hiểu về thước đo góc - Gv cho HS quan sát mẫu vật và nhấn mạnh:. hoặc xác định kích thước của sản phẩm 2. Thước đo góc: - Thước đo góc thường dùng là êke, ke vuông và thước đo góc vạn năng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Thước đo góc thường dùng là êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng … ?Em hẫy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cụ tháo, lắp và kẹp chặt - GV cho HS quan sát các vật mẫu như Cờ. II. DỤNG CỤ THÁO, LẮP VÀ KẸP CHẶT:. - Gồm Mỏ lết, cờ lê, tua vít, Êtô, kìm - Mỏ lết, cờ lê, tua vít dùng để tháo lắp các chi tiết máy.. lê, mỏ lết, tuavít, êtô, kìm .... - Êtô, kìm dùng để kẹp chặt các chi tiết cần. GV: Treo tranh hình 20.4 sgk.. gia công.. HS: Quan sát hình 20.4 sgk ? Em hãy kể tên các dụng cụ có trong hình 20.4 sgk ? ? Hãy nêu công dụng của các dụng cụ trên? ? Em hẫy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt ? II. DỤNG CỤ GIA CÔNG HS: Thảo luận và trả lời. - Bao gồm: Búa, cưa, đục, dũa chúng dùng GV: Nhận xét và kết luận. để gia công cơ khí. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cụ gia công GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5 sgk. ? Hãy nêu tên và công dụng của các dụng cụ có trong hình 20.5 sgk ? GV: Cho học sinh quan sát các dụng cụ gia . công cơ khí trên. ? Hãy mô tả cấu tạo của các dụng cụ trên? HS: Quan sát các dụng cụ gia công và trả lời GV: Giới thiệu cách sử dụng các dụng cụ trên. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ - GV cho HS nêu lại các công dụng của thước đo và các dụng cụ tháo lắp và dụng cụ gia công 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu các dụng cụ gia công, tháo lắp và kẹp chặt. - Đọc trước bài 21 SGK.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày thực hiện 30/10/2012 Tiết 19: CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI. DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI I. MỤC TIÊU : + Kiến thức: - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa kim loại trong sản xuất cơ khí. + Kỹ năng: - Biết các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại. + Thái độ: - Thực hiện đúng qui tắc an toàn trong quá trình gia công cơ khí . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ như cưa kim loại, dũa kim loại và mẫu vật là thanh kim loại, các Hình 21.1; H 21.2; H 21.3; H 21.4 2. Học sinh: Đọc trước bài mới 21, bài 22 sgk. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy dụng cụ đo và kiểm tra ? Hãy nêu công dụng của chúng ? ? Nêu công dụng của dụng cụ gia công ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về kỹ thuật cưa - Mở đầu: Giáo viên giới thiệu về phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay.. Nội dung I. Cắt kim loại bằng cưa tay: 1. Khái niệm: ( Sgk/tr70 ) - Là một dạng gia công thô, dùng lực tác dụng làm cho lưỡi cưa chuyển động qua. - Cho học sinh quan sát chiếc cưa kim loại và lại để cắt vật liệu. chiếc cưa gỗ và yêu cầu nhận xét về sự khác - Nhằm cắt kim loại thành từng phần, cắt nhau giữa 2 loại lưỡi cưa.. bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh. 2 . Kỹ thuật cưa:. ? Hãy nêu các bước trước khi cưa ?. a) Chuẩn bị:. HS : Đọc thông tin trong SGK và trả lời.. + Lắp lưỡi cưa vào khung sao cho răng. - Làm thao tác mẫu cho học sinh quan sát.. cưa hướng ra khỏi phía tay nắm. + Lấy dấu trên vật cần cưa. + Chọn êtô theo tầm vóc người. + Gá vật kẹp lên êtô..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Quan sát hình 21.1b hãy mô tả cách chọn chiều cao êtô ? HS: Quan sát hònh vẽ và trả lời. ? Hãy mô tả tư thế đứng và cách cầm cưa?. b) Tư thế đứng và thao tác cưa: - Tư thế đứng: thoải mái, trọng lượng cơ. GV hướng dẫn cho học sinh tư thế đứng và thể dồn đều lên hai chân. thao tác cưa như trong SGK.. - Cách cầm cưa: Tay thuận nắm cán cưa,. GV làm mẫu vài lần cho HS quan sát. tay kia nắm đầu kia của khung cưa.. Cho học sinh lên bảng làm lại thao tác cưa - HS ở dưới nhận xét ? Để an toàn khi cưa phải thực hiện tốt những. 3. An toàn khi cưa ( Sgk/tr 72). quy tắc nào ?. - Kẹp vật cưa phải đủ chặt.. HS: Trả lời. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa. - Lưu ý học sinh trong quá trình cưa cần tuân không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. thủ tuyệt đối về quy định an toàn.. - Khi cưa gần đứt cần cưa nhẹ dần và đỡ vật không để vật rơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.. Hoạt động 2: Tìm hiểu kỹ thuật đục kim loại: II. Đục kim loại:. (Hướng dẫn học sinh tự đọc). 1. Khái niệm: 2. Kĩ thuật đục: a) Cách cầm đục và búa: Một tay thuận cầm búa, tay kia cầm đục. b) Tư thế đục: Tư thế và vị trí đứng giống như ở phần cưa c) Cách đánh búa: Lúc đầu đánh búa nhẹ để đục bám vào vật sau đó nâng đục nghiêng với mặt nằm ngang 300 rồi đánh búa mạnh và đều.. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về kỹ thuật dũa . - Mở đầu: Giới thiệu về công dụng của dũa.. 3. An toàn khi đục ( Sgk / tr 73 ) III. Dũa:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Cho HS quan sát hình 22.1 và nêu câu hỏi ? Em hãy kể tên các loại dũa có trong hình vẽ và nêu sự khác nhau của các loại dũa ? HS : Trả lời có các loại dũa sau : Dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt. - Vậy dũa dùng để làm gì?. Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ.. ? Em hãy nêu các công việc chuẩn bị trước 1.Kĩ thuật dũa: khi dũa ?. a) Chuẩn bị: - Kẹp vật dũa vừa phải sao cho mặt cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm.. ? Em hãy nêu cách cầm dũa và thao tác dũa ?. b) Cách cầm dũa và thao tác dũa: - Tay phải cầm dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa.. - GV hướng dẫn cho HS cách cầm dũa và - Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động. thao tác dũa: - GV làm mẫu vài lần cho học sinh quan sát. - Gọi học sinh lên bảng làm lại thao tác dũa - Học sinh ở dưới lớp nhận xét. ? Em hãy cho biết trong quá trình dũa mà không giữ được dũa thăng bằng thì bề mặt vật dũa sẽ như thế nào ? Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét.. 2. An toàn khi dũa:. ? Em hãy nêu các nội dung An toàn khi dũa?. - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán bị vỡ.. - Lưu ý học sinh trong khi làm thực tế phải - Không thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt tuyệt đối tuân thủ quy tắc an toàn khi dũa. Hoạt động 2 : Tìm hiểu kỹ thuật khoan: (Hướng dẫn học sinh đọc nội dung và các. IV. Khoan: Khoan là phương pháp phổ biến gia công.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> bước giống như dũa kim loại). lỗ trên vật đặc hoặc làm rộng lỗ đã có sẵn 1. Mũi khoan: - Mũi khoan có nhiều loại, làm bằng thép cácbon - Mũi khoan có ba phần: Phần cắt, phần dẫn hướng và phần đuôi. 2. Máy khoan: 3. Kĩ thuật khoan: 4. An toàn khi khoan.. 4. Củng cố: - Hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu thực tế. - Đọc trước nội dung bài 24 SGK.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày thực hiện 02/11/2012 CHƯƠNG IV:. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP. Tiết 20: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy. - Biết được kiểu lắp ghép của chi tiết máy. - Liên hệ thực tế ở cuộc sống. II . CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: Cụm trục trước xe đạp, bu lông đai ốc. 2/ Học sinh : Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi dũa kim loại ? ? Để đảm bảo an toàn khi dũa kim loại cần chú ý những điểm gì ? 2: Bài mới: * Đặt vấn đề: Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Nhưng khi hoạt động máy thường hỏng hóc ở chỗ lắp ghép. Do đó nếu hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy là kéo dài thời gian sử dụng của máy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm chi tiết I. Khái niệm về chi tiết máy máy: 1. Chi tiết máy là gì ? - Cho học sinh quan sát Hình 24.1 và quan sát cụm trước trục xe đạp - Cụm trục trước xe đạp được hợp thành từ năm phần tử: trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc, hãm côn, côn. - Nêu công dụng của từng chi tiết trong cụm trục trước. - HS: Đọc khái niệm trong Sgk - Quan sát hình 24.2 và cho biết chi tiết nào không phải là chi tiết máy?. Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Vậy chi tiết máy là gì ?. Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy: Là. ?Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là gì ?. phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và. ? Em hãy lấy một số ví dụ về chi tiết máy?. không thể tháo rời ra được nữa.. GV: Nhận xét Hoạt động 2: Phân loại chi tiết máy. 2. Phân loại:. - Cho biết phạm vi sử dụng của từng chi tiết m? Theo công dụng, chi tiết máy được ? Chi tiết máy được phân làm mấy loại? ? Các chi tiết ở hình 24.2 được phân vào các nhóm như thế nào?. chia làm hai nhóm chính: a. Nhóm các chi tiết: Bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo... dùng chung. GV: Giới thiệu tính đồng nhất và khả năng lắp cho nhiều loại máy được gọi là Chi lẫn của chi tiết máy. áy trên hình 24.2. tiết có công dụng chung. b) Nhóm các chi tiết như: Trục. - Giáo viên tổng kết các nét chính như trong khuỷu, khung xe đạp … dùng cho SGK.. một loại máy nhất định nên xếp vào Nhóm chi tiết có công dụng riêng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách ghép các chi II. Chi tiết máy được lắp ghép tiết máy. với nhau như thế nào? - GV nhấn mạnh: Chi tiết máy sau khi gia công a) Mối ghép cố định: xong cần được lắp ghép với nhau theo một cách Là mối ghép mà các chi tiết được nào đó để được sản phẩm hoàn chỉnh.. ghép không có chuyển động tương. - Cho mỗi bàn là 1 nhóm.. đối với nhau.. - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ ròng rọc.. Ví dụ : vít, ren, then, chốt ... - Cho biết bộ phận của chúng được ghép với. b) Mối ghép động:. nhau như thế nào?. Là mối ghép mà chi tiết có thể. - Điền nội dung câu trả lời vào phần …. xoay, trượt, lăn và ăn khớp với. - Chiếc xe đạp của em có những kiểu mối ghép nhau. nào?. Ví dụ: Bản lề, ổ trục….. - Cho học sinh quan sát các vật mẫu thực tế. 4. Củng cố: - Gv cho HS nhắc lại khái niệm về chi tiết máy . - GV cho HS phân biệt chi tiết máy và tiết máy.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Gv nhấn mạnh tới các loại mối ghép 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lí thuyết + Trả lời câu hỏi 1-2-3 - 4 + Đọc trước nội dung bài mới. Tiết 21:. Ngày soạn: 04/ 11/2012 Ngày thực hiện: 06 /11 /2012 MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC. I . Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này HS phải: - Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. II. Chuẩn bị: Thầy: - Tranh vẽ hình 25.1 và hình 25.2 sgk - Một số mối ghép không tháo được. Trò: - Sưu tầm một số mối ghép cố định. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Chi tiết máy là gì ? Gồm những loại nào ? ? Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu về mối ghép cố I. Mối ghép cố định: định:. Gồm có hai loại mối ghép:. GV: Treo tranh vẽ hình 25.1 và yêu cầu học. + Mối ghép tháo được. sinh quan sát.. + Mối ghép không tháo được.. HS : Quan sát hình vẽ hinhg 25.1sgk.. - Trong mối ghép không tháo được như. ? Hai mối ghép ở h25.1 có điểm gì giống và mối ghép hàn, để tháo rời các chi tiết ta khác nhau?. phải phá hỏng một thành phần của mối. ? Làm thế nào để tháo rời các chi tiết của ghép..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> hai mối ghép trên ? ? Gồm có mấy loại mối ghép ?. - Trong mối ghép tháo được như mối ghép ren, có thể tháo rời các chi tiết ở. ? Em hãy nêu đặc điểm của từng mối ghép dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. trên ? GV: Nhận xét và kết luận. Hoạt động 2 : Giới thiệu về mối ghép II. Mối ghép không tháo được: không tháo được: 1. Mối ghép bằng đinh tán - GV cho HS quan sát mối ghép đinh tán và a)Cấu tạo mối ghép: các loại đinh tán ( Hình 25.2) yêu cầu HS ( Sgk/tr 87 ) nêu cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán. b) Đặc điểm và ứng dụng: - GV giới thiệu về đặc diểm và ứng dụng ( Sgk/tr 87 ) của mối ghép đinh tán. 2. Mối ghép bằng hàn: GV tiếp tục cho HS tìm hiểu về mối ghép + Hàn nóng chảy: Nung nóng kim loại ở bằng hàn chỗ tiếp xúc sau đó để chúng liên kết với GV: Cho học sinh quan sát hình 25.3 sgk và nhau nêu câu hỏi. + Hàn áp lực: Làm cho kim loại ở chỗ tiếp ? Có mấy kiểu hàn ? xúc đạt tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp ? Em hãy cho biết các cách làm nóng chảy lực ép chúng dính lại với nhau vật hàn ? + Hàn thiếc: Thiếc hàn được nung nóng ?Hãy nêu đặc điểm của mối ghép bằng hàn làm dính kết kim loại với nhau ? Em hãy nêu phạm vi ứng dụng của mối ghép bằng hàn ? GV: Nhận xét và kết luận. 4. Củng cố: -Nhắc lại khái niệm về mối ghép cố định? -Nêu đặc điểm và ứng dụng của từng loại mối ghép? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài đã được hướng dẫn + Trả lời câu hỏi 1-2-3 Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày thực hiện 09/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 22: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU: - Biết được cấu tạo, đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Liên hệ và tìm hiểu thực tế. II . CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật như mối ghép bulông, mối ghép đinh vít và tranh vẽ H26.1; H 26.2, các đồ dùng dạy học cần thiết 2/ Học sinh: Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm những loại nào ? ?Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối ghép cố I. Mối ghép bằng ren: định:. 1) Cấu tạo mối ghép:. - Cho HS quan sát Hình 26.1 và giới thiệu - Mối ghép bằng ren có ba loại chính là: về các mối ghép bằng ren:. + Mối ghép bu lông. + Mối ghép bu lông. + Mối ghép vít cấy. + Mối ghép vít cấy. + Mối ghép đinh vít. + Mối ghép đinh vít. - Tuỳ theo mục đích sử dụng mà ta có thể chọn một trong ba kiểu mối ghép trên. - GV giới thiệu về các chi tiết trong các mối ghép đó và yêu cầu HS nhắc lại. - Cho HS điền vào chỗ trống trong SGK - 3 mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau?. 2) Đặc điểm và ứng dụng:. - Nêu các đặc điểm và ứng dụng của các - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, loại mối ghép trên.. dễ tháo lắp, nên được dùng rộng rãI trong các mối ghép cần tháo lắp..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp. - Đối với các chi tiết bị ghép có chiều dày quá lớn người ta dùng mối ghép vít cấy. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối ghép bằng 2. Mối ghép bằng then và chốt: then và chốt: 1) Cấu tạo của mối ghép: - GV cho HS quan sát Hình 26.2 để giới. ( Sgk/tr 91 ). thiệu cho HS về cấu tạo của mối ghép bằng then và chốt - HS quan sát các mối ghép và điền vào chỗ trống trong SGK - HS1 : Đọc kết quả vừa điền - HS khác nhận xét - GV tổng kết lại .. 2) Đặc điểm và ứng dụng:. - GV cho HS nêu các đặc điểm và ứng dụng - Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo của mối ghép bằng then và chốt.. đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng. - HS: Nêu đặc điểm và ứng dụng trong Sgk. khả năng chịu lực kém. - Mối ghép bằng then thường dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích ... để truyền chuyển động quay. - Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc truyền lực theo phương đó.. 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Cho HS nêu lại các loại mối ghép bằng ren và ứng dụng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nhấn mạnh lại các đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK + Đọc trước bài 27 : Mối ghép động.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày thực hiện 13/11/2012 Tiết 23 : MỐI GHÉP ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động. - Biết liên hệ và tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị các mẫu vật như ghế xếp, cơ cấu tay quay thanh lắc và các đồ dùng dạy học cần thiết 2/ Học sinh: Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được? ? Thế nào là mối ghép cố định ? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác nhau cơ bản của các loại mối ghép đó. 3: Bài mới: Đặt vấn đề : ? Cho học sinh quan sát quá trình đóng, mở cánh cửa sổ. Hãy cho bi ết c ửa s ổ g ồm những chi tiết nào? Các chi tiết được ghép nối với nhau như thế nào? Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối động:. Phần ghi bảng của GV I. Thế nào là mối ghép động?. - Cho HS quan sát Hình 27.1 và chiếc Mối ghép mà các chi tiết được ghép có ghế xếp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi sự chuyển động tương đỗi với nhau gọi trong Sgk: Ghế xếp gồm mấy chi tiết là mối ghép động. được ghép với nhau như thế nào? Khi gập ghế lại và mở ghế ra, các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp II. Tìm hiểu các loại khớp động: động: 1. Khớp tịnh tiến: - Cho HS quan sát hình 27.3 và yêu. a) Cấu tạo: ( Sgk/ tr 94 ).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> cầu HS trả lời câu hỏi trong Sgk bằng cách điền vào chỗ trống. - HS khác nhận xét. - GV tổng kết lại. b) Đặc điểm: - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau - Khi hai vật trượt trên nhau sẽ sinh ra - Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết hiện tượng gì ? Khắc phục hiện tượng trượt trên nhau tạo ra lực ma sát lớn làm này như thế nào ?. cản trở chuyển động, để giảm ma sát, người ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề mặt được làm nhẵn bóng và được bôi trơn. c) Ứng dụng: Sgk / tr 94. - Cho HS tự nêu các ứng dụng của khớp tịnh tiến trong thực tế cuộc sống.. 2. Khớp quay: a) Cấu tạo :. - GV cho Hs quan sát H 27.4 - Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết ?. - Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là. - Các mặt tiếp xúc của khớp quay mặt trụ tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi thường có hình dạng gì ? tiết có mặt trụ ngoài là trục. b) ứng dụng: - Cho HS nêu các ứng dụng trong thực Khớp quay được dùng nhiều trên xe đạp, xe máy, bản lề cửa ... tế cuốc sống. 4. Củng cố: - Hệ thống lại phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh lấy thêm các ví dụ trong thực tế về mối ghép động. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Về nhà ôn tập nội dung chương III và chương IV để chuẩn bị cho tiết kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI TRUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày thực hiện 16/11/2012 Tiết 24 BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU : + Kiến thức: - Học sinh hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động. - Hiểu được vai trò quan trọng của truyền chuyển động + Kỹ năng: - Biết cách tháo lắp và xác định được tỷ số truyền của một số bộ truyền động + Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, có thói quen làm việc theo quy trình. II. CHUẨN BỊ: - Đối với giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Đồ dùng: Tranh vẽ bộ truyền chuyển động, mô hình truyền chuyển động - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần I. Tại sao cần truyền chuyển động? truyền chuyển động. - Y/c hs quan sát H29.1 - Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau xe đạp? - Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn Cần truyền chuyển động vì các bộ phận số răng của líp? của máy thường đặt xa nhau và có thể - Y/c hs quan sát mô hình truyền chúng cần tốc độ quay khác nhau. chuyển động - Gv phân tích trên mô hình và dựa và nội dung đã tổng hợp ở trên để kết luận. - Y/c hs liên hệ bộ xích líp nhiều tầng ở xe đạp địa hình. II. Bộ truyền chuyển động.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ truyền 1. Truyền động ma sát- truyền động động ma sát – truyền động đai đai - Gv giới thiệu khái niệm (phân tích rõ a. Cấu tạo bộ truyền động đai vật dẫn và bị dẫn) - Y/c hs quan sát H29.2 - Y/c hs quan sát mô hình và cho biết bộ truyền đai gồm bao nhiêu chi tiết? được làm bằng vật liệu gì? - Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? Gồm: bánh dẫn1,bánh bị dẫn 2,và dây đai 3 b. Nguyên lý làm việc - Khi bánh dẫn 1(có đường kính D1) quay với tốc độ nd(n1) (vòng /phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn1 (có đướng kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (vòng/phút) - Tỷ số truyền được xác định như sau: i = nbd/nd = n2/n1= D1/D2 hay n2=n1xD1/D2 c. ứng dụng Máy khâu, máy khoan , máy tiện, ôtô, máy kéo… Đặc điểm: Cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể truyền chuyển động giữa các trục xa nhau.. - Hãy cho biết tốc độ và chiều quay của các bánh? - Gv đánh giá, tổng hợp, nêu nguyên lý làm việc Chiều quay có thể thay đổi tuỳ thuộc vào bộ truyền - Tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào đường kính bánh của bộ truyền. ? Từ hệ thức trên em có nhận xét gìvề mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng? ? Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn, ta mắc dây dai theo kiểu nào? - Gv vận hành mô hình, phân tíchchiều quay trên mô hình - Y/c hs liên hệ thực tế - GV tổng hợp, phân tích, nêu phạm vi ứng dụng (chú ý cách tăng ma sát đối với đai truyền của máy xay xát gạo ở địa phương - đây là nhược điểm của bộ truyền động đai) 2. Truyền động ăn khớp. Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ truyền a. Cấu tạo bộ truyền động động ăn khớp. - Gv giới thiệu khái niệm (nói rõ bộ truyền động ăn khớp sẽ hạn chế được nhược điểm của bộ truyền động đai) - Y/c hs quan sát H29.3 - Hãy mô tả bộ truyền động ăn khớp và điền vào dấu ba chấm SGK. - Để các bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo yếu tố gì? - Ý kiến khác..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Gv đánh giá, tổng hợp. Muốn ăn khớp được thì khoảng cách giữa hai rãnh kề nhau trên bánh này phải bằng khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh kia. (Bước răng bằng nhau) b.Tính chất - Từ phần tổng hợp tên rút ra kết luận Nếu bánh 1 có số răng Z 1 quay với tốc (tính chất) độ n1 (vòng /phút), bánh 2 có số răng Z2 - Phân tích, chứng minh thông qua quay với tốc độ n2 (vòng /phút) công thức xác định tỷ số truyền tỉ số truyền: - Y/c hs liên hệ thực tế i = n2/n1 = Z1/Z2 hay n2= n1 x Z1/Z2 ? Nêu phạm vi ứng dụng? Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay HS: Thảo luận và trả lời. nhanh hơn GV: Nhận xét. c. Ứng dụng Bộ truyền động bánh răng như đồng hồ, hộp số xe máy. Bộ truyền động xích như xe đạp ,xe máy, máy nâng truyền. 4.Củng cố - Y/c một học sinh đọc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi ở Sgk. - Nhận xét, đánh giá giờ học 5.HDVN. Xem trước bài 30 sgk. Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày thực hiện: 29 /11/2012 Tiết 25 - Bài 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: + Kiến thức:-Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế + Kỹ năng: - Biết cách tháo lắp và xác định được tỷ số truyền của một số bộ truyền động + Thái độ: - GD tính chăm chỉ cẩn thận, Có thói quen làm việc theo quy trình. II.CHUẨN BỊ: - Đối với giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Đồ dùng: Tranh vẽ, mô hình các cơ cấu tay quay – con trượt, bánh răng – thanh răng, cơ cấu tay quay – thanh lắc - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay, lập công thức tính tỷ số truyền của các bộ truyền động. 2. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Tại sao cần biến đổi chuyển động? GV: Yêu cầu hs quan sát H30.1 Sgk, quan sát mô hình, nghiên cứu thông tin ở mục I Sgk và trả lời câu hỏi. - Tai sao chiếc máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được? - Hãy mô tả chuyển động cụ thể của từng chi tiết trong H30.1 bằng cách hoàn thành câu (Gv treo bảng phụ) - Gv kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay con trượt) GV: Cho HS quan sát hình 30.2 sgk và mô hình bộ biến đổi chuyển động. ? Em hãy mô tả cơ cấu tay quay con trượt? HS: Trả lời. I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? Cần biến đổi chuyển động vì các bộ phận công tác của máy cần những chuyển động khác nhau để thực hiện những nhiệm vụ nhất định từ một chuyển động ban đầu - Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại - Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay con trượt1) a. Cấu tạo - Tay quay - Thanh truyền - Giá đỡ - Con trượt b. Nguyên lý làm việc. ? Khi tay quay 1 quay đều, con trượt sẽ chuyển động như thế nào? ? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển Khi tay quay 1 quay qanh trục A, đầu B của thanh truyềnchuyển động tròn , làm ? Có thể biến chuyển động tịnh tiến của cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển con trượt thành chuyển động quay được động quay của tay quay được biến không ? thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. ? Cơ cấu này được ứng dụng ở máy nào c. Ứng dụng mà em biết? Dùng trong máy khâu, máy cưa, ô tô động?. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.3 sgk.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> và giới thiệu về cấu tạo của các cơ cấu bánh răng- thanh răng, vít - đai ốc. 2. Biến đổi chuyển động quay thành Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu Biến đổi chuyển động lắc (cơ cấu tay quay – chuyển động quay thành chuyển động thanh lắc) a. Cấu tạo lắc (cơ cấu tay quay – thanh lắc) GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 30.4 Gồm : Tay quay1, thanh truyền 2,thanh lắc 3 và giá đỡ 4. Chúng được nối với sgk và mô hình cơ cấu tay quay- thanh lắc. nhau bằng các khớp quay. ? Cơ cấu tay quay thanh lắc gồm mấy chi tiết? Chúng được nối với nhau như thế nào? ? Khi quay thanh AB quay đều quanh A thì CD chuyển động ntn?. b. Nguyên lý ? Có thể biến đổi chuyển động lắc thành Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, chuyển động quay được không? Khi đó cơ thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc cấu sẽ chuyển động như thế nào? nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu GV kết luận nguyên lý làm việc của cơ dẫn. cấu tay quay- thanh lắc. ? Hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay thanh lắc vào máy móc mà em biết?. c. Ứng dụng Dùng trong máy dệt, xe tự đẩy, máy khâu đạp chân.. GV: Nhận xét. 4. Củng cố - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi ở Sgk. 5. HDVN: - Đọc trước bài 31.. Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày thực hiện: 02 /12/2012 Tiết 26:. Thực hành: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. - Có ý thức, hứng thú học tập môn CN. - Có ý thức bảo vệ môi trường trong và sau khi làm thực hành..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> II. Chuẩn bị: Thầy: - Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền và biến đổi chuyển động cơ khí gồm. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền đông xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết… Trò: - Đọc trước bài 31 sgk. - Báo cáo thực hành theo mẫu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay - con trượt ? ? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của cơ cấu tay quay - con trượt, bánh răng - thanh truyền ? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 học sinh. HS: Nhồi theo nhóm thực hành. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt của bài thực hành. GV: Chỉ đinh 2 nhóm phát biểu về mục tiêu bài thực hành. HS: Trình bày mục tiêu cần đạt của bài thực hành.. Nội dung I. Dụng cụ và thiết bị: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền đông xích. Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết…. GV: Giao dụng cụ và thiết bị cho các nhóm. Hoạt động 2: Nội dung và trình tự thực I. Giai đoạn hướng dẫn chuẩn bị hành: Nội dung và trình tự thực hành GV: Hướng dẫn học sinh dùng thước lá 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra và thước cặp để đo đường kính bánh đai. tỷ số truyền HS: Đo đường kính các bánh đai bằng II. Giai đoạn tổ chức thực hành thước lá và thước cặp sau đó ghi kết quả vào báo cáo thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh đếm số răng của.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> các bánh đai và đĩa xích. HS: Đếm số răng của các bánh đai, đĩa xích và ghi số liệu vào báo cáo thực hành GV: Hướng dẫn và làm thao tác mẫu lắp ráp các bộ truyền động. Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh Lắp ráp các bộ truyền động. GV: Hướng dẫn học sinh đếm số vòng quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn. Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành Hoạt động 3: Tổng kết bài thực hành GV: Cho HS ngừng làm việc, thu dọn vật III.Giai đoạn kết thúc thực hành liệu, dụng cụ.. -Về công tác chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực. - Thực hiện qui trình. hành dựa theo mục tiêu bài học.. -Thái độ học tập. GV: Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. GV: Nhận xét và đánh giá kết quả thực hành của HS. 4. Dặn dò: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học sau. Phần III: Tiết 27:. KỸ THUẬT ĐIỆN Ngày soạn: 27/11/2012 Ngày thực hiện: 02 /12/2012 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Có hứng thú, say mê học kỹ thuật điện. - Có ý thức tiết kiệm các nguồn năng lương cho tương lai. II. Chuẩn bị: Thầy: - Tranh hình 32.1 và 32.2 sgk.. - Mô hình máy phát điện..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trò: - Đọc trước bài 32 sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về điện năng, sản xuất điện năng. HS: Kể tên một số dạng năng lượng mà em biết (Nhiệt năng, cơ năng…..) GV: Gợi ý: ? Năng lượng do đốt than, củi sinh ra gọi là năng lượng gì ?… - Nêu khái niệm điện năng ? Để sản xuất ra điện năng, trước hết ta phải làm gì (Xây dựng nhà máy điện) ? ở nhà máy điện năng lượng đầu vào là những năng lượng nào HS: - Quan sát hình 32.1 - Nêu các bộ phận chính của các nhà máy nhiệt điện - Trình bày quá trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện GV: Giải thích màu sắc ở các đường ống dẫn nước cách làm lạnh hơi thành nước HS: Quan sát hình 32.2 ? Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện ? Quá trình sản xuất ra điện năng ở nhà máy thuỷ điện GV: Chỉ tranh, giải thích thêm về việc - Mục đích xây dựng đập nước - Những lợi ích khác của nhà máy thuỷ điện ? So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt điện (ít ô nhiễm, nguồn năng lượng đầu vào không mất tiền mua) ? Bộ phận quan trọng nhất của nhà máy điện nguyên tử ? Qua trình sản xuất ra điện ? Những chú ý khi xây dựng nhà máy điện nguyên tử (An toàn tuyệt đối). Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng.. Nội dung I. Điện năng: 1. Điện năng là gì? Năng lượng (Công) của dòng điện gọi là điện năng 2. Sản xuất điện năng - Nhiệt năng - Thuỷ năng - Cơ năng - Quang năng - Năng lượng nguyên tử Đều tạo ra điện năng a. Nhà máy nhiệt điện Than, khí đốt đun sôi nước, hơi nước ở nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy làm quay tua bin hơi kéo máy phát điện quay b. Nhà máy thuỷ điện Nước dâng cao, theo đường ống dẫn, động năng lớn đập vào cánh quạt tua bin nước làm quay tua bin máy phát tạo ra điện năng. c. Nhà máy điện nguyên tử Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi nước ở nhiệt độ cao áp suất lớn… 3. Truyền tải điện năng : - Từ nhà máy đến khu công nghiệp dùng đường dây truyền tải điện áp cao 500 KV, 220KV - Đưa điện đến khu dân cư lớp học dùng đường dây truyền tải điện áp thấp ( hạ áp) 220V – 380V II. Vai trò của điện năng :.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV: Nêu câu hỏi.. - Điện năng là nguồn năng lượng, nguồn động lực cho các máy, thiết bị ? Điện năng giúp ích gì cho con người ? - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất ? Em hãy lấy ví dụ về sử dụng điện năng trong được tự động hoá và cuộc sống con các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao người có đấy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn thông vận tải… ?Từ điện năng có thể biến thành các dạng năng lượng nào ? GV: Nhận xét và nhấn mạnh vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 4. Củng cố : GV: Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk. GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. ? Điện năng là gì ? ? Điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống ? 5. HDVN: - Dặn học sinh Đọc phần “Có thể em chưa biết - Dặn dò chuẩn bị bài 33 Ngày soạn: 27/11 /2012 Ngày thực hiện: 02/12 /2012 CHƯƠNG VI: AN TOÀN ĐIỆN Tiết 28- BÀI 33 : AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: + Kiến thức:- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. + Kỹ năng: - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống + Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, an toàn khi sử dụng điện II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to hình 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 SGK + Đối với học sinh: - Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phương III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1 . Kiểm tra bài cũ: ? Chức năng các nhà máy điện là gì? Chức năng các đường dây dẫn điện là gì.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống 2. Bài mới: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên I. Vì sao xảy ra tai nạn điện nhân gây tai nạn về điện. 1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện GV: Giới thiệu “Tai nạn điện xảy ra - Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc rất nhanh và vô cùng nguy hiểm, nó dây dẫn hở có thể gây hoả hoạn, làm bị thương - Sử dụng đồ dùng điện bị rò điện ra ngoài hoặc chết người” vỏ kim loại Sau đó nêu câu hỏi: - Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện ?Em hẫy nêu các nguyên nhân chính 2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối gây ra tai nạn điện ? với lưới điện cao áp và trạm biến thế HS: Trả lời - Điện phóng qua không khí, qua người HS:- Quan sát tranh hình 33.1 SGK 3. Do đến gần dây điện đứt rơi xuống HS: Cho VD các trường hợp tai nạn đất do nguyên nhân thứ 2 - Mưa bão to, dây điện đứt, không đến GV: Cho học sinh hoàn thành điền gần chỗ dây điện đứt chạm xuống đất các từ còn thiếu vào các nguyên nhân gây tai nạn điện. ? Em hãy lấy các ví dụ về tai nạn điện mà em biết ? ? Ngoài các nguyên nhân gây tại nạn điện đã nêu ở trên còn những nguyên nhân nào khác không ? GV: Nhận xét và kết luận về các II. Một số biện pháp an toàn điện nguyên nhân gây tai nạn điện. 1. Một số nguyên tắc an toàn điện khi Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện sử dụng điện pháp an toàn điện. - Thực hiện tốt cách điện dây dẫn Từ các nguyên nhân gây tai nạn - Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện điện, giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận đưa ra một số biện pháp - Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ dùng điện an toàn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình - Không vi phạm khoảng cách an toàn đối 33.4 và hoàn thành phiếu học tập với lưới điện cao áp theo yêu cầu. 2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi ? Khi tiến hành sửa chữa điện để sửa chữa điện đảm bảo an toàn chúng ta phải thực - Cắt nguồn điện hiện như thế nào ? + Rút phích cắm điện ? Tại sao phải che chắn các thiết bị + Rút cầu chì đóng ngắt như cầu chì, cầu dao…? ? Có những dụng cụ nào để đảm bảo + Cắt cầu dao + Sử dụng các dung cụ bảo vệ an toàn an toàn khi sửa chữa điện ? điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV: Giới thiệu kĩ các biện pháp an - Sử dụng vật lót cách điện toàn chú ý phân tích các biện pháp - Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện khó như nối đất, kiểm tra dụng cụ… - Sử dụng các dụng cụ kiểm tra 3. Củng cố: HS Đọc ghi nhớ SGK. 4.HDVN: Dặn HS chuẩn bị bài thực hành : Ngày soạn: 04/12 /2012 Ngày thực hiện: 06/12 /2012 Tiết 29- BÀI 34:THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: +Kiến thức: - Học sinh hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện + Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện + Thái độ: - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Vật liệu: Thảm cách điện, găng tay cao su, giá cách điện, bút thử điện. + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? ? Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn điện gì? 2.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt Động 1.Giới thiệu bài thực hành. I. Chuẩn bị GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, nhóm khoảng 4-5 học sinh. găng tay cao su. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít... hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung II. Nội dụng và trình tự thực hành. Hoạt Động 2: Tìm hiểu dụng cụ an toàn 1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. điện. a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của toàn điện. dụng cụ đó. - Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV: Phần cách điện được chế tạo bằng cao su, kìm điện… vật liệu gì? cách sử dụng? HS: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. Hoạt Động 2: Tìm hiểu và sử dụng bút 2.Tìm hiểu bút thử điện. thử điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút điện. thửi điện? - Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, HS: Trả lời. thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. GV: Cho học sinh quan sát bút thửi điện - Khi lắp yêu cầu: khi chưa tháo dời từng bộ phận. + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo không hỏng. bút thử điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng. b) Nguyên lý làm việc. + Quy trình lắp ngược với quy trình tháo. - ( SGK ). GV: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào? - Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút HS: Trả lời thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm GV: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện dòng điện… lại không gây nguy hiểm cho người sử c) Sử dụng bút thử điện. dụng. - Khi thử, tay cầm bút phải chạm vào cái HS: Trả lời kẹp kim loại ở nắp bút. Chạm đầu bút vào GV: Sử dụng bút thửi điện người ta chỗ cần thử điện, nấu bóng đèn báo sáng thường sử dụng như thế nào? là điểm đó có điện. HS: Trả lời GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện 3. Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. Thu báo cáo thực hành. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động… 4. HDVN : - Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau thực hành : chiếu, dây dẫn điện… Ngày soạn: 04/12 /2012 Ngày thực hiện: 09/12 /2012 Tiết 30: BÀI 35: THỰC HÀNH:CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Biết cách sơ cứu nạn nhân do bị điện giật - Rèn luyện ý thức tự giác, tác phong nhanh nhẹn, phản ứng tốt khi gặp người bị tai nạn điện II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Tranh phóng to hình 35.1 – 35.4 SGK + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài. - Vải khô, ván gỗ, sào tre - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành - Tìm hiểu kinh nghiệm thực tế về cách cứu người bị tai nạn điện - Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phương III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động của giáo viên và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. GV neõu muùc tieõu, yeõu caàu vaứ noọi qui cuỷa tieỏt thửùc haứnh. GV neõu tieõu chớ ủaựnh giaự tieỏt thửùc haứnh GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. Hoạt động 2: Thửùc haứnh taựch naùn nhaõn ra khoỷi nguoàn ủieọn GV: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK - Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất GV tieỏn haứnh laứm maóu. GV: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2. Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi GV: Đưa thêm tình huống thứ 3: Nạn nhân bị nạn trên cao Gv theo doừi vaứ hửụựng daón kũp thụứi caực noọi dung thửùc haứnh cuỷa HS. Hoạt động 3: Thửùc haứnh sụ cửựu naùn nhaõn GV: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp HS: Quan sát làm theo. GV: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. GV: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo. GV: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành.. I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu 1. Chuẩn bị. II: Giai đoạn tổ chức thực hành 1. Taựch naùn nhaõn ra khoỷi nguoàn ủieọn Tình huống 1: Nạn nhân chạm vào vật mang điện trên mặt đất * Cách giải cứu: Tìm cách cắt nguồn điện Tình huống 2: Nạn nhân bị dây điện đứt đè lên người * Cách giải cứu: Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre, gỗ khô hất dây điện ra khỏi người nạn nhân Tình huống 3:: Nạn nhân bị nạn trên cao * Cách giải cứu: Dùng vật mềm lót bên dưới đất sau đó tìm cách cắt nguồn điện 2. Sơ cứu nạn nhân: a.Phương pháp nằm sấp: - Động tác 1: - Động tác 2: b. Phương pháp hà hơi thổi ngạt: - Chuẩn bị: - Thổi vào mũi: - Thổi vào mồm:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3. HDVN: -GV caờn daởn HS chuaồn bũ tieỏp baứi: “Vaọt lieọu kú thuaọt ủieọn ” Ngày soạn: 04/12 /2012 Ngày thực hiện: 13/12 /2012 CHƯƠNG VII : ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH Tiết 31- BÀI 36 : VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. - Giáo dục lòng yêu môn học, có ý thức nghiêm túc . II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to hình 36.1, 36.2, bảng 36.1 SGK - Bộ mẫu vật vật liệu kĩ thuật điện + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài - Sưu tầm mẫu vật theo bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. GV: Giới thiệu các vật liệu dùng để chế Dựa vào đặc tính và công dụng tạo đồ dùng, thiết bị điện gọi là vật liệu kĩ người ta phân vật liệu kỹ thuật thành thuật điện 3 loại chính: HS: Đọc SGK, nêu cơ sở phân loại - Vật liệu dẫn điện - Vật liệu cách điện - Vật liệu dẫn từ Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện I. Vật liệu dẫn điện HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi vấn đáp - Vật liệu cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu dẫn điện ? Nêu đặc tính của vật liệu dẫn điện - Vật liệu dẫn điện có điện trở xuất ? Điện trở suất nhỏ: 10-6—10-8 ? Kể tên các vật liệu dẫn điện - Kim loại ? ứng dụng từng loại GV: - Giải thích khái niệm điện trỏ suất: + Vàng bạc: làm vi mạch, linh kiện Điện trỏ suất là đại lượng đặc trưng cho sự quý + Đồng, nhôm, hợp kim đồng nhôm cản trở dòng điện của một loại vật liệu - Cho VD về ứng dụng của vật làm dây điện, bộ phận dẫn điện trong các TBĐ liệu dẫn điện HS:- Nhận biết các mẫu vật được làm bằng + Hợp kim Pheroniken, nicrom khó nóng chảy, chế tạo dây bàn là, mỏ vật liệu dẫn điện hàn, bàn là, bếp điện Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HS:- Nhận biết vật liệu cách điện trong các mẫu vật GV: Giải thích về tuổi thọ, hiện tượng già hoá của vật liệu cách điện - Khi đồ dùng điện làm việc, do tác động của nhiệt độ, chấn động và các tác động lí hoá khác, vật liệu cách điện sẽ bị già hoá - ở nhiệt độ cho phép, tuổi thọ của vật liệu cách điện : 10 – 20 năm -Khi nhiệt độ làm việc quá nhiệt độ cho phép từ 80 – 10 0C, tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nửa Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ. HS: Quan sát hình 3.6 GV:- Giảng giải về cấu tạo máy biến áp - Giải thích về từ trường HS: - Kể tên thiết bị điện có cấu tạo tương tự - Đọc SGK, nêu đặc tính của vật liệu dẫn từ, kể tên ứng dụng của các loại vật liệu dẫn từ. GV: Nhận xét và kết luận.. II. Vật liệu cách điện - Không cho dòng điện chạy qua - Có điện trở suất lớn 108—1013 - Làm giấy, thuỷ tinh, nhựa ebonit….. III. Vật liệu dẫn từ - Cho đường sức từ chạy qua - Thép kĩ thuật điện: Anico, Ferit.. - Làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi MBA, lõi máy phát điện. 4. Củng cố:-HS Thực hiện bài tập cuối bài - Đọc phần ghi nhớ 5.HDVN: Chuẩn bị bài 38. Ngày soạn 18/12/2012 Ngày thực hiện 23/12/2012 Tiết 32- BÀI 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. - Hiểu được các đặc điểm của đèn đèn sợi đốt. - Có ý thức dùng đèn sợi đốt đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện năng. II. CHUẨN BỊ: GV: - Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan. - Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1  38.2 - Mẫu vật: Đèn sợi đốt đuôi xoáy. Đui gài, đui xoáy HS: - Tìm hiểu bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Hãy kể tên những bộ phận làm làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân loại I. Phân loại đèn sợi dốt. đèn điện. - Căn cứ vào nguyên lý - Nêu xuất xứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh + Đèn sợi đốt quang.. + Đèn huỳnh quang - Nguyên lý đèn điện + Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân, cao - Cơ sở phân loại áp natri) - Các loại đèn điện. GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của 3 loại đèn. HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại đèn hình 38.1 Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đèn II. Đèn sợi đốt sợi đốt. 1. Cấu tạo: 3 phần HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật ? Nêu cấu tạo đèn sợi đốt ? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên ? Nêu cấu tạo sợi đốt a. Sợi đốt: Dùng bút chì điền vào SGK - Dây kim loại dạng lò xo xoắn. ? Cấu tạo của sợi đốt - Bằng vonfram GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim - Biến đổi điện năng->quang năng vonfram, dạng lò so xoắn. Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân b. Bóng thủy tinh - Thủy tinh chịu nhiệt không ) và bơm khí trơ vào bóng? - Bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của HS: Quan sát bóng GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí bóng Bóng sáng trơ: Hầu như không hoạt động hóa học => tăng tuổi thọ dây tóc) Bóng mờ. ? Nêu yêu cầu đối với kích thước bóng c. Đuôi đèn: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo - Đồng hoặc sắt tráng kẽm như thế nào? đuôi gài HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công đuôi xoáy suất, điện áp. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý làm 2. Nguyên lý làm việc: việc của bóng đèn sợi đốt. - Dòng điện chạy qua dây tóc -> Dây tóc Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện nóng lên đến t0 cao -> phát sáng. yêu cầu tìm hiểu. HS: Đọc SGK Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm, số liệu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> kĩ thuật và cách sử dụng đèn sợi đốt. ?Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất phát quang thấp HS: - Trả lời câu hỏi SGK - Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu vật. - Giải thích ý nghĩa ? Khi sử dụng đèn sợi đốt chúng ta cần chú ý những điều gì ? GV : Nhận xét và kết luận. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. a. Phát ra ánh sáng liên tục b. Hiệu suất phát quang thấp c. Tuổi thọ thấp 4. Số liệu kỹ thuật Uđm: 127v; 220v Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w...300w 5. Sử dụng - Thường xuyên lau bụi. 4. Củng cố: GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk. GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. 5. HDVN GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết 33:. Ngày soạn: 18/12/ 2012 Ngày thực hiện: /12/2012 ĐÈN HUỲNH QUANG. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. - Biết được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. - Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị: Thầy: - Tranh vẽ đèn ống huỳnh quang và đèn Compact huỳnh quang. - Các mẫu vật lấy từ đèn ống huỳnh quang và đèn Compact huỳnh quang Trò: - Đọc trước bài 39 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt ? ? Nêu các đặc điểm của đèn sợi đốt ? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang HS: Đọc thông tin trong SGK Nghiên cứu mẫu vật Quan sát hình 39.1 => Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn huỳnh quang. HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu. GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia tử ngoại tác động. HS: Quan sát hình vẽ 394. => Nêu cấu tạo của điện cực.. I. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo: - Ống thủy tinh - Hai điện cực a. Ống thủy tinh - Chiều dài: 0,3m - 2,4m - Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang - Chứa hơi thủy ngân và khí trơ b. Điện cực - Dây vonfram - Dạng lò xo xoắn. => Nêu cấu tạo của điện cực. - Nối ra ngoài qua chân đèn. 2. Nguyên lý làm việc: - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột. GV: Giải thích về nguyên lý làm việc..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn phụ thuộc chất huỳn quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: a. Hiện tượng nhấp nháy. HS: - Đọc SGK b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi - Xem lại bài đèn sợi đốt. => So sánh, nêu đặc điểm của đèn đốt. c. Tuổi thọ: 8000 giờ. ống huỳnh quang. d. Mồi phóng điện. GV: Giải thích nguyên nhân của hiện 4. Số liệu kỹ thuật tượng nhấp nháy, mồi phóng điện Uđm : 127V, 220V - Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT. 1,2 => Pđm = 36w, 40w 5. Sử dụng: HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản - Thường xuyên lau chùi để phát sáng tốt thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh II. Đèn compac huỳnh quang. quang. - Chấn lưu đặt trong đuôi đèn. Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn compac - Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn huỳnh quang sợi đốt. HS: - Quan sát mẫu vật - Đọc SGK - So sánh điểm khác đèn huỳnh quang với III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh đèn com pac. quang. Hoạt động 3 : So sánh đèn sợi đốt và * Đèn sợi đốt: đèn huỳnh quang. -Ưu điểm : + không cần chấn lưu - So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh + Ánh sáng liên tục quang với đèn sợi đốt Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ thấp. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu * Đèn huỳnh quang: Chữa bài -Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng GV: Nhận xét kết luận + tuổi thọ cao. Nhược điểm:+Ánh sáng không liên tục + Cần chấn lưu IV. Củng cố - Dặn dò: GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk. GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. GV:Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc chuẩn bị cho tiết ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 18/12/2012 Ngày thực hiện: /12/2012. ÔN TẬP HỌC KỲ I. Tiết 34: I. Mục tiêu:. Sau khi học xong tiết này học sinh phải: - Hệ thống được kiến thức đã học của phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. - Biết tóm tắt kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ khối. - Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi dưới dạng tổng hợp và chuẩn bị cho thi học kỳ I. II. Chuẩn bị: Thầy: - Sơ đồ hoá kiến thức. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. VẼ KỸ THUẬT. Bản vẽ Các khối hình học. BVKT đối với đời sống BVKT đối với sản Hình chiếu. xuất Bản vẽ các khối đa diện. B. vẽ các khối tròn xoay K/n BVKT. Bản vẽ chi tiết. Bản vẽ kỹ thuật. Biểu diễn ren. Bản vẽ lắp. Bản vẽ nhà. Hình 1. Sơ đồ tóm tắt nội dung phần Vẽ kĩ thuật. Phần cơ khí Vật liệu cơ khí Dụng cụ cơ khí Chi tiết máy Truyền và và lắp ghép BĐCĐ. Hình 2. Sơ đồ tóm tắt nội dung phần Cơ khí. - Hệ thống câu hỏi. Trò: - Đọc và trả lời các câu hỏi phần ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động1: Ôn tập phần vẽ kỹ thuật.. Nội dung I. Phần vẽ kỹ thuật:. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.( GV - Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống đã chuẩn bị) - Bản vẽ Các khối hình học HS: Quan sát hình 1 (giáo viên treo trên - Bản vẽ kỹ thuật bảng) GV: Nêu nội dung chính của từng chương theo hình 1 sgk. GV: Nêu yêu cầu về kiến thức và kĩ năng cần đạt. Hoạt động 2: Tổng kết kiến thức phần II. Phần cơ khí. cơ khí.. + Vật liệu kim loại: Gồm có kim loại và. GV: Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ.. phi kim.. HS: Quan sát sơ đồ.. +Dụng cụ:. Sau đó giáo viên nêu câu hỏi.. - Dụng cụ đo.. ? Vật liệu cơ khí gồm mấy loại ?. - Dụng cụ tháo, lắp.. ? Hãy nêu tên các dụng cụ cơ khí thường. - Dụng cụ gia công.. dùng ?. +Các loại mối ghép. ? Có mấy loại mối ghép ?. - Mối ghép động. HS: Thảo luận và trả lời.. - Mối ghép cố định.. HS: Vẽ sơ đồ tóm tắt kiến thức phần cơ + Bộ truyền chuyển động: khí.. - Truyền đồng ma sát. ? Có mấy bộ truyền động ?. - Truyền động ăn khớp. GV: Nhận xét và hệ thống lại kiến thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập. GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ở phần ôn tập. Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí, người ta phải dự vào những yếu tố nào?. Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí, người ta phải dự vào những yếu tố: - Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết. - Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để gia công, giảm giá thành. - Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết, tránh bị ăn.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> mòn do môi trường. - Vật liệu phải có tính chất vật lýi phù hợp với yêu cầu. Câu 2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết Câu2: Để phân biệt các vật liệu kim loại, và phân biệt các vật liệu kim loại ? dựa vào dấu hiệu sau: - Màu sắc, mặt gỹa của vật liệu, khối lượng riêng, độ dẫn nhiệt, tính cứng, tính dẻo, độ biến dạng. Câu 3: Nêu phạm vị ứng dụng của các Câu3: Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc phương pháp gia công kim loại. cắt phôi ra thành các phần(còn gọi là gia công thô), dũa nhằm tạo cho bề mặt chi tiết đảm bảo độ bóng và độ chính xác thep yêu cầu (Còn gọi là gia công tinh). Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, Câu 4: Lập bảng phân loại. khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho mỗi loại. Câu 5: Tại sao trong máy và thiết bị cần Câu 5: Vì các bộ phận của máy thường truyền và biến đổi chuyển động ? đặt ở xa nhau..... Câu 6: Cần truyền chuyển động quay từ Câu 6: - Lập phương án trục 1 với vận tốc là n1 (vòng/phút) tới - Vẽ cơ cấu trục 3 có vận tốc n3<n1 hãy: - Chọn phương án và biểu diễn cơ cấu truyền động. - Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế. Sau đó giáo viên yêu cầu các nhóm đưa ra câu trả lời của nhóm mình. GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. IV. Dặn dò: GV: Yêu cầu học sinh về trả lời lại các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở bài tập. GV: Dặn học sinh về chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ I. Tiết 35:. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I . Mục tiêu. - Qua bài kiểm tra để nắm bắt chất lượng học sinh và phân loại học sinh. Từ đó để có biện pháp lấp những chỗ hổng kiến thức cho học sinh. - Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khã năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế. - Có tính tự giác trong làm bài. II . Đề kiểm tra (Đề kiểm tra do phòng giáo dục và đào tạo huyện Thạch Thành ra).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 36. Ngày soạn 25/12/2012 Ngày thực hiện 27 /12/2012 - Bài 40: Thực hành : ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG.. I. MỤC TIÊU: - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang,chấn lưu,tắcte - Hiểu nguyên tắc làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang - Có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện II. CHUẨN BỊ: GV: - Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan. - Nguồn điện 220V. - Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te. - Dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, nối dây dẫn. - Dây dẫn. HS: - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. ? Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang. ? Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng ở nhà, công sở, nhà máy. 2. Thực hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Phân công hai bàn làm một nhóm -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhắc lại qui tắc an toàn khi thực hành và hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho các nhóm HS GV: Hướng dẫn học sinh lần lượt hiểu 4 nội dung trong sgk yêu cầu. Hoạt động 1: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật ghi ở bóng đèn -Gọi các nhóm đọc số liệu của bóng đèn nhóm mình? HS: Đại diện nhóm trả lời: HS: Ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.. II. Giai đoạn tổ chức thực hành Ghi vào báo cáo thực hành 1.Tìm hiểu số liệu kĩ thuật: + Loại đèn ống huỳnh quang thường dùng hiện nay là: + Điện áp định mức: 220V.. + Chiều dài ống: 0,6 m công suất 20W. + Chiều dài ống: 1,2 m công Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các suất 40W. 2. Chức năng các bộ phận: Chấn lưu, bộ phận: Chấn lưu, tắc te. tắc te. ?Nêu cấu tạo và chức năng chấn lưu đèn - Cấu tạo: Gồm dây quấn và lõi thép ống huỳnh quang?.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> (để làm cuộn cảm) - Chức năng: Tạo sự tăng thế ban đầu để đèn làm việc. ? Nêu cấu tạo và chức năng của tắcte ? - Cấu tạo: Có hai điện cực, trong đó có 1 điện cực lưỡng kim. - Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và ngắt mạch khi U Hoạt động 3: Quan sát tìm hiểu sơ đồ giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu. mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang. GV mắc sẵn mạc điện, yêu cầu HS quan 3. Đặc điểm sơ đồ mạch điện đèn ống sát. huỳnh quang. Hỏi: Cách nối các phần tử trong mạch -Tắc te mắc song song với đèn ống điện như thế nào? HS thảo luận trả lời, huỳnh quang. GV rút ra kết luận. -Chấn lưu mắc nối tiếp GV: Yêu cầu ghi nôi dung tìm hiểu vào -Hai đầu dây nối với nguồn điện. mục 2 báo cáo thực hành. Cho HS ghi vào mục 3 – Báo cáo thực hành. GV yêu cầu HS ghi nhớ vẽ lại sơ đồ mạch đèn huỳnh quang. Hoạt động 4: Quan sát sự mồi phóng 4. Sự mồi phóng điện và đèn phát điện và đèn phát sáng. sáng. GV đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các - Phóng điện trong tắc te. hiện tượng sau: - Quan sát thấy sáng đỏ trong GV: Đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát tăcte. các hiện tượng sau: - Sau khi ngừng phóng điện, thấy Tắc te phóng điện như thế nào? đèn phát sáng bình thường. Sau khi tắc te ngừng phóng điện ta thấy hiện tượng gì? Hãy ghi các điều quan sát được vào mục 4 của phiếu thực hành? . IV . Tổng kết. - Nhận xét buổi thực hành, tinh thần, thái độ, kết quả buổi thực hành. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. - GV Thu báo cáo thực hành về chấm. V . Công việc về nhà. Dặn dò HS đọc trước bài 41SGK. Ngày soạn 25/12/2012 Ngày thực hiện 30 /12/2012.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết 37 -Bài 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT: BÀN LÀ ĐIỆN I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện, nhiệt. - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng bàn là điện - Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ: GV: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan. - Tranh vẽ - Mẫu vật bàn là điện HS: - Đọc trước nội dung bài 41 sgk III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu đồ dùng loại I . Đồ dùng loại điện nhiệt. 1 . Nguyên lý làm việc. điện nhiệt. + Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng ? Kể tên đồ dùng loại điện-nhiệt ? điện chạy trong dây đốt nóng , biến đổi HS : Trả lời điện năng thành nhiệt năng. ? Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện. + Năng lượng đầu vào là điện, năng ? Hãy nêu nguyên lý làm việc của đồ lượng đầu ra là nhiệt. dùng của loại điện – nhiệt. ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng loại điện nhiệt là gì. ? Điện trở dây dẫn được tính như thế nào 2 . Dây đốt nóng. ? Đây đốt nóng làm bằng vật liệu gì. a) Điện trở dây đốt nóng. l - Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong công thức. R=S Đơn vị là Ôm, ký hiệu () - Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ + Bằng Niken – Crôm hoặc Phero – Crôm thuộc của điện trở. o o GV: Giải thích vì sao dây tóc đèn, dây có t làm việc là 850 -> 1100 C b) Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt đốt nóng phải làm dạng lò xo xoắn. - Cho ví dụ chứng minh giải thích các nóng. + Làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn. yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. + Chịu được nhiệt độ cao Hoạt động 2: Tìm hiểu bàn là điện: II . Bàn là điện. ? Bàn là gồm mấy bộ phận chính. 1 . Cấu tạo ( H41.1) ? Dây đốt nóng làm bằng vật liệu gì. ? Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng là bao nhiêu ? Dây đốt nóng đặt ở đâu trong bàn là..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Vỏ bàn là gồm mấy bộ phận.. a) Dây đốt nóng. + Làm bằng hợp kim Niken- Crôm có điện ? Đế bàn là làm bằng gì. trở suất lớn và chịu được to cao.(1000? Vỏ bàn là làm bằng gì. 1100oC) + Dây đốt nóng đặt ở rãnh(ống) trong bàn là, cách điện với vỏ ? Nguyên lý làm việc của bàn là b) Vỏ bàn là: + Đế làm gang hoặc hợp kim nhôm, được + GV cho HS thảo luận và phát biểu nguyên đánh bóng hoặc mạ crôm. lý làm việc của bàn là. + Nắp làm bằng đồng, thép mạ crôm hoặc nhựa cứng chịu nhiệt. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu 2 . Nguyên lý làm việc ra của bàn là - Dòng điện qua dây đốt nóng -> dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt này tích vào đế bàn là làm nóng bàn là + Nhiệt năng là năng lượng đầu ra của bàn là, dùng làm nóng quần áo. 3. Số liệu kỹ thuật. ? Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật của bàn là Uđm và Cđm. ? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý những 4 . Sử dụng. + Đúng điện áp định mức. điểm nào + Không để mặt bàn là chạm trực tiếp HS: Trả lời xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo. + Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp. GV: Nhận xét và kết luận. + Giữ gìn mặt đế bàn là sạch sẽ. + Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt. 3. Củng cố: HS: đọc "ghi nhớ", có thể em chưa biết. 4.HDVN : Dặn dò: Chuẩn bị bài 42.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn 31/12/2012 Ngày thực hiện 03/01/2013 Tiết 38: BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN I. Mục tiờu: Sau khi học song giỏo viờn phải làm cho học sinh. - Hiểu được phương thức sử dụng bếp điện, nồi cơm điện sao cho an toàn. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị: - GV: Tỡm hiểu cấu tạo, nguyờn lý, cỏc số liệu kỹ thuật và cỏch sử dụng bếp điện. - Tranh vẽ bếp điện, nồi cơm điện. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trỡnh dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Cấu tạo bàn là điện gồm những bộ phận cơ bản nào? ? Khi sử dụng bàn là cần chỳ ý điều gỡ? 2. Dạy bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tỡm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, I. Bếp điện. công dụng của bếp điện. 1. Cấu tạo. GV: Cho học sinh quan sỏt hỡnh 42.1 rồi đặt câu hỏi.. ? Bếp điện gồm mấy bộ phận chính? HS: Trả lời ? Dựa vào đâu để người ta phân biệt bếp điện kín và bếp điện hở HS: Trả lời - Dựa vào dây đốt nóng, đế, vỏ… GV: Bếp điện nào an toàn hơn và được sử dụng rộng rói. HS: Trả lời - Bếp điện kiểu kín.. - Bếp điện gồm 2 bộ phận chính: + Dây đốt nóng. + Thõn bếp a) Bếp điện kiểu hở - Dây đốt nóng được quấn thành lũ xo đặt vào rónh của thõn bếp làm bằng đất chịu nhiệt. b) Bếp điện kiểu kín. - Dây đốt nóng được đúc kín trong ống ( Có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng ). - Ngoài thõn bếp cũn cú đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ. 2) Cỏc số liệu kỹ thuật. GV: Bếp điện có những yêu cầu kỹ thuật - Điện áp định mức: 127V, 220V gỡ? - Công suất định mức: Từ 500W đnế HS: Trả lời Uđm , Pđm 2000W. ?Khi sử dụng bếp điện cần chú ý những 3. Sử dụng. điểm gỡ? - SGK.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> HĐ2.Tỡm hiểu cấu tạo, số liệu kyc thuật, cụng dụng của nồi cơm điện. GV: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ phận chính?. II. Nồi cơm điện. 1. Cấu tạo. - Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính. - Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. a) Vỏ nồi cú hai lớp, giữa hai lớp cú GV: Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của bụng thuỷ tinh cỏch nhiệt. vỏ nồi có chức năng gỡ? b) Soong được làm bằng hợp kim HS: Trả lời nhôm, phía trong có phủ một lớp men - Giữ nhiệt… chống dính. c) Dõy đốt nóng được làm bằng hợp GV: Vỡ sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt kim niken- Crom. nóng. - Dây đốt nóng chính công xuất lớn HS: Trả lời được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm - ( Dùng ở chế độ nấu cơm ) nhôm ( Dùng ở chế độ nấu cơm). - ( Dùng ở chế độ ủ cơm ) - Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm. GV: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật 2. Cỏc số liệu kỹ thuật. gỡ? - Uđm; Pđm và dung tích soong HS: Trả lời Uđm , Pđm , Lđm 3. Sử dụng. GV: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gỡ? ? Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điểm - Dùng để nấu cơm... gỡ ? - Sử dụng đúng điện áp định mức và HS: Trả lời. bảo quản nơi khô ráo. 3.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt. GV: Yờu cầu và gợi ý học sinh trả lời cõu hỏi cuối bài. 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ cõu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 44..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn 08/01/2013 Ngày thực hiện 10/01/2013 Tiết 39 :. ĐỒ DÙNG ĐIỆN LOẠI ĐIỆN - CƠ: QUẠT ĐIỆN - MÁY BƠM NƯỚC. I. MỤC TIÊU:. Kiến thức : - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện,máy bơm. Kỹ năng : - Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. Thái độ : - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to hình 44.1- 44.7 SGK - Mẫu vật: Quạt điện, - + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài - Tìm hiểu đồ dùng loại điện cơ trong gia đình III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ:. ? Em hãy nêu nguyên lý làm việc của bếp điện và nồi cơm điện ? ? Khi sử dụng bếp điện và nồi cơm điện cần chú ý điều gì ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu động cơ điện một pha GV: Cho học sinh quan sát hình 44.1sgk, sau đó giáo viên nêu câu hỏi. ?Kể tên các bộ phận chính của động cơ điện GV: - Cho HS quan sát các lá thép Stato - Ghép các lá thép thành Stato HS:- Nhận xét cấu tạo ? Nêu cấu tạo cuộn dây ? GV: Nêu chú ý mở rộng với động cơ công suất nhỏ, động cơ công suất lớn HS: Quan sát hình 44.2 ? Nêu cấu tạo của rôto. Nội dung I. Động cơ điện một pha 1. Cấu tạo - Stato (Phần tĩnh) - Rôto (Phần quay) a. Stato - Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện hình trụ rỗng, có cực quấn dây - Dây quấn: Làm bằng dây điện từ đặt cách điện với lõi thép b. Rôto - Lõi thép.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Quan sát mẫu vật, chỉ cấu tạo trên mẫu vật HS: Nhớ lại nguyên lí đồ điện - nhiệt GV: Giải thích, cho VD về tác dụng từ của dòng điện (Điện năng thành cơ năng chạy các máy công tác) HS: Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên động cơ, giải thích ý nghĩa HS: Đọc phần sử dụng ? Tác dụng của động cơ điện ? Các chú ý khi sử dụng động cơ điện. - Dây quấn 2. Nguyên lí làm việc Dòng điện chạy trong dây quấn stato, trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho động cơ quay. 3. Số liệu kĩ thuật: Uđm, Pđm 4. Sử dụng: - Đúng Uđm - Không để quá tải - Kiểm tra, tra dầu mỡ định kì - Đặt chắc chắn ở chỗ sạch, khô - Kiểm tra trước khi dùng Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của quạt II. Quạt điện: điện 1 Cấu tạo HS: Quan sát quạt điện ở 3 trạng thái - Động cơ điện - Nguyên vẹn, đứng yên - Cánh quạt: Lắp với trục được làm bằng - Đang chạy nhựa hoặc kim loại - Đã bị tháo rời - Lưới bảo vệ ? Nhận xét, cấu tạo ? - Điều chỉnh tốc độ..vv ? Chức năng của động cơ điện là gì, chức 2 Nguyên lí làm việc năng cánh quạt là gì? - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo HS: Trả lời. cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. ? Nêu nguyên lí làm việc 3.Sử dụng GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị HS: Trả lời dung, bị lắc, bị vướng cánh. GV: Nhận xét và kết luận. III. Máy bơm nước: Học sinh tự đọc SGK 3.Củng cố : HS: Đọc phần ghi nhớ trong sgk. GV:- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài. 4. HDVN : Chuẩn bị bài 45: Thực hành – Quạt điện.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn 28/01/2013 Ngày thực hiện 31/01/2013 Tiết 40- Bài 45: THỰC HÀNH: QUẠT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: +Kiến thức :- Giúp học sinh hiểu cấu tạo của quạt điện: động cơ điện, cánh quạt - Hiểu được các số liệu kỹ thuật +Kỹ nămg : - Sử dụng được quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. + Thái độ : - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: : - Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn -Kìm, tô vít,cờlê, - Quạt bàn, bút thử điện , đồng hồ vạn năng + Đối với học sinh: - Nghiên cứu trước bài 45 sgk. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ: ? Cấu tạo của động cơ điện gồm những bộ phận nào ? ? Động cơ điện được sử dụng để làm gì ? Em hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn ban I. Chuẩn bị. đầu: - Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi GV: Chia lớp thành những nhóm thép, dây quấn nhỏ, mỗi nhóm 4-5 học sinh, các -Kìm, tô vít,cờlê, nhóm kiểm tra việc chuẩn bị - Quạt bàn, bút thử điện , đồng hồ vạn năng thực hành của mỗi thành viên. - Báo cáo thực hành theo mẫu GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh đọc và II. Nội dung và trình tự thực hành. giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ 1. Thực hành về quạt điện thuật của quạt điện. Sau đó ghi Bảng 1 TT Số liệu kĩ Ý nghĩa kết quả vào báo cáo thực hành. thuật 1 220V … 2 300W …. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> các bộ phận chính của động cơ, HS Ghi vào bảng 2 lõi thép, dây quấn, trục, cánh TT Tên các bộ Chức năng phận chính quạt, các thiết bị điều khiển ghi 1 Động cơ điện …………. vào mục 2 báo cáo thực hành. 2 Cánh quạt …………. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH. +Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện + Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. +Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với quạt điện Cách sử dụng quạt điện: +Để quạt ở vị trí thuận lợi cho việc sử dụng HS: Quan sát đối chiếu với các số liệu đã ghi trong báo cáo thực hành. -Theo dõi tình trạng làm việc: tiếng ồn, nhiệt độ, kiểm tra sự rò rỉ điện ra vỏ kim loại bằng bút thử điện. Bảng 3 kết quả kiểm tra. Tt Kết quả kiểm tra 1 Kiểm tra bên ngoài… 2 Kiểm tra về cơ… 3 Kiểm tra về điện…. Tình trạng làm việc của quạt điện: - Sau khi kiểm tra hết thấy tốt giáo viện cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc. HS: Quan sát và nhận xét ghi vào mục 4 báo cáo TH. Hoạt động 3 : Kết thúc thực hành GV: Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm. GV: Dặn học sinh về đọc trước bài 46..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn 05/02/2013 Ngày thực hiện 7/02/2013 Tiết 41- Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. MỤC TIÊU:. + Kiến thức:- Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha + Kỹ năng : - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha. + Thái độ : - Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha II. CHUẨN BỊ :. + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Mẫu vật: Máy biến áp + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài - Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1 . Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện? Khi sử dụng quạt điện cần chú ý những điều gì ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên cho học sinh đọc tình huống trong sgk và nêu câu hỏi ? ? Chức năng của máy biến áp là gì ? HS: Thảo luận và trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung nếu cần. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp. - Quan sát hình 46.1 ? Mô tả phần bên ngoài của máy biến áp? GV: Giải thích chức năng của các bộ phận HS:- Quan sát hình 46.2 ? Vật liệu làm lõi ? ? Cách ghép thành lõi thép ? ? Chức năng của lõi thép ? GV: Cho HS quan sát mẫu vật - Giải thích sự cần thiết phải ghép lõi thép chứ không đúc thành khối (Tránh dòng Fuco) HS: Quan sát hình 46.3, đọc SGK. Nội dung MBA một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha 1. Cấu tạo - MBA gồm hai bộ phận chính: Lõi thép và dây quấn. Ngoài ra còn có các bộ phận: Đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, các núm điều chỉnh... a. Lõi thép - Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện cách điện vơi nhau - Dùng để dẫn từ cho các MBA. b. Dây quấn - Bằng dây điện từ.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Hãy nêu đặc điểm của dây quấn MBA? ?MBA có mấy dây quấn ? - Xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp trên mẫu vật GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4. - Quấn quanh lõi thép - Dây quấn sơ cấp: + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1 - Dây quấn thứ cấp: + Lấy điện ra, có điện áp là U 2 và số vòng dây là N2 Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc 2. Nguyên lí làm việc của MBA (Phần này giáo viên chỉ giới thiệu - Đưa điện áp U1 vào dây quấn sơ cấp, qua) trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2 đầu dây thứ cấp là U2 U1/U2 = N1/N2 = k (1) k: Hệ số của MBA Hoạt động 3 : Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật 3. Các số liệu kĩ thuật Pđm (VA, KVA) ?MBA gồm những số liệu KT nào ? Uđm ( V, KV) HS:- Đọc các số liệu kĩ thuật ghi trên máy Iđm ( A, KA ) biến áp ? Giải thích các số liệu kĩ thuật đó ? 4. Sử dụng Hoạt động 4 : Tìm hiểu các sử dụng MBA + Để MBA làm việc tốt, bền lâu, khi sử ? Để MBA làm việc tốt, khi sử dụng cần chú dụng cần chú ý: ý những gì ?  UV = Uđm. + Tại sao phải để MBA nơi khô ráo thoáng  Không để MBA làm việc quá mát ? công suất. HS: Trả lời  Để nơi khô ráo, thoáng gió... GV: Nhận xét và kết luận.  Phải kiểm tra trước khi sử dụng MBA.  Không sử dụng MBA với điện áp một chiều. 3. Củng cố: GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. GV: Nêu câu hỏi để củng cố bài. 4. HDVN: - Yêu cầu học sinh về đọc phần ‘có thể em chưa biết’’ và trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 12 /02 /2013 Ngày thực hiện 14 /02 /2013 Tiết 42:. SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG. I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí. + Kỹ năng: - Biết được cách tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. + Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm điện năng. Có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. II. Chuẩn bị: Thầy: - Các số liệu về tiêu thụ điện năng. - Ghi nội dung câu hỏi vào bảng phụ: Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi LP (Lãng phí điện năng), chữ TK (Tiết kiệm điện năng ) vào  - Tan học không tắt đèn phòng học  - Khi xem ti vi, tắt đèn bàn học.  - Bật đèn ở phòng tắm , phòng vệ sinh suốt ngày đêm.  - Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng.  Trò: - Đọc trước bài 48 sgk. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1 . Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả cấu tạo của máy biến áp một pha ? ? Hãy nêu công dụng của máy biến áp một pha ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng Em hãy cho biết: +) Thời điểm nào dùng điện năng nhiều nhất? +) Thời điểm nào dùng ít điện? - Gv hỏi. +) Thời điểm dùng điện năng nhiều nhất gọi là gì? Vậy giờ cao điểm vào khoảng thời gian nào? mấy giờ? Hãy giải thích tại sao khoảng thời gian trên là giờ cao điểm? ? Các đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? Sau đó giáo viên giả thích thêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. Nội dung I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Giờ cao điểm từ 18 đến 22 giờ. Khoảng thời gian trên tiêu thụ điện năng nhiều nhất trong ngày, gọi là giờ cao điểm. 2.Những đặc điểm của giờ cao điểm Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện, đèn ssáng yếu hơn, tốc độ quay của quạt điện chậm hơn, thời gian đun nước sôi của bếp điện lâu hơn II.Cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV: Nêu câu hỏi. Làm thế nào để sử dụng điện năng hợp lí? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ? GV Giờ cao điểm điện áp của mạng điện giảm xuống ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các thiết bị dùng điện.. - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm - Không sử dụng lãng phí điện năng. - Sử dụng đồ dùng điện ở hiệu suất cao Ví dụ: Sử dụng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng ít hơn bốn năm lần đèn sợi đốt. HS: Cả lớp cùng làm vào vở. Một HS lên bảng trình bày. GV: Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng ở - Tan học không tắt đèn phòng học. giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng biện pháp - Khi ti vi, tắt đèn phòng học tập. gì? - Bật đèn ở phòng tắm, GV: Tại sao phải dụng đồ dùng điện có hiệu phòng vệ sinh suốt ngày đêm suất cao? -Khi ra khỏi nhà, tắt đền các phòng. GV: Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi chữ lãng phí điện năng(LP), hoặc tiết kiệm điện năng(TK) vào ô vuông. (GV ghi vào bảng phụ) GV:Nhấn mạnh các việc tiết kiệm HS phải làm. 3. Củng cố: GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk . GV: Nêu câu hỏi để củng cố bài. ? Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giừo cao điểm? ? Em có những biện pháp nào để tiết kiệm điện năng ? 4. HDVN: - Yêu cầu học sinh về đọc phần ‘có thể em chưa biết’’ và trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn 19/02/2013 Ngày thực hiện 21/12/2013 Tiết 43 - BÀI 49: THỰC HÀNH TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết được cách tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. Kỹ năng : - Tính toán được điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong gia đình. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: : - Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ? Tiết kiệm điện năng có lời ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính 1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. điện năng tiêu thụ của đồ dùng - Điện năng là công của dòng điện. Điện năng điện. được tính bởi công thức. A = P.t ? Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính theo công thức nào ? ? Các đại lượng trong công thức là t: Thời gian làm việc gì ? P: Công xuất điện của đồ dùng điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t ? Đơn vị của điện năng tiêu thụ là Đơn vị tính W, Wh, KWh. gì ? GV: Cho học sinh làm ví dụ về tính điện năng tiêu thụ của một số đồ dùng điện: Ví dụ: VD: Tính điện năng tiêu thụ của P = 100W bóng đèn trong 1 phòng học 220V T = 5 x 30 = 150 h – 100W trong 1 tháng 30 ngày Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là. mỗi ngày bật 5 giờ. A = 100 x 150 = 15000 Wh = 15 KWh. Hoạt động 2: Tính toán tiêu thụ 2. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. a. Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện điện năng trong gia đình. ngày GV: Hướng dẫn các em thống kê trongTên Công Số T/g Tiêuthụđiện đồ dùng điện gia đình mình và ghi tt.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> vào mục 4 báo cáo thực hành. GV: Cho học sinh tính điện năng tiêu thụ của mỗi đồ dùng điện trong một ngày. Sau đó giáo viên yêu cầu HS tính điện năng tiêu thụ của mỗi đồ dùng điện trong một tháng. GV: Cho học sinh tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện có trong bảng ở mẫu báo các thực hành.. đồdùngđiện. 1. Đèn đốt. suất dòng điện Pw. sợi 60. 2. lượng. sử dụng trong ngày t(h). 2. 2. năng trong ngày(wh). Đèn ống 45 8 4 huỳnh quang 3 Quạt trần 65 4 2 4 Quạt bàn 80 2 2 5 Tủ lạnh 120 1 24 6 Ti vi 70 1 4 7 Bếp điện 1000 1 1 8 Nồi cơm 630 1 1 điện 9 Bơm 250 1 0,5 nước 10 Ra đi ô 50 1 1 cát xét a. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày b. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng( 30 ngày). GV: Nhận xét 3. Củng cố: -GV: Nhận xét buổi thực hành 4. HDVN: Về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra viết..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết 44:. Ngày soạn: 26 /02 /2013 Ngày thực hiện 28 /02 /2013 KIỂM TRA 1 TIẾT. I . Mục tiêu. - Qua bài kiểm tra để nắm bắt chất lượng học sinh và phân loại học sinh. Từ đó để có biện pháp lấp những chỗ hổng kiến thức cho học sinh. - Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khã năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế. - Có tính tự giác trong làm bài. II . Đề kiểm tra A. Phần trắc nghiệm ( 4điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất Từ câu 1 đến câu 4 ( 2điểm) Câu 1: Vật liệu nào dưới đây là vật liệu cách điện ? A. Hợp kim Nike - crôm B. Dung dịch Axit. C. Nhựa đường. D. Thuỷ ngân. Câu 2: Dựa trên cơ sở nào người ta phân loại đèn điện ? A. Cấu tạo của đèn điện. B. Nguyên lí làm việc của đèn điện. C. Màu sắc ánh sáng của đèn điện. D. Các chất bên trong của bóng đèn. Câu 3: Bàn là điện là đồ dùng điện loại gì ? A. Loại điện - nhiệt. B. Loại điện - cơ. C. Loại điện - quang. D. Kết hợp loại điện - cơ và điện - nhiệt. Câu 4: Máy sấy tóc là đồ dùng điện loại gì ? A.Loại điện - nhiệt. B.Loại điện - cơ. C.Loại điện - quang. D.Kết hợp loại điện - cơ và điện - nhiệt. Câu 5 (1 điểm): Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với mỗi cụm từ ở cột B để được câu đúng. A Cột nối B. 1. Máy biến áp tăng áp có. 1 nối với…. 2. Máy biến áp giảm áp có 2 nối với…. a. Số vòng dây sơ cấp N1 lớn hơn số vòng dây thứ cấp N2. b. Số vòng dây sơ cấp và thứ cấp bằng nhau. c. Số vòng dây thứ cấp N2 lớn hơn số vòng dây sơ cấp N1..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Câu 6(1 điểm): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống(…) trong các câu sau đây để được một câu đúng. Để chiếu sáng trong nhà, lớp học, công sở nên dùng đèn(1)………………………… lắp đúng kĩ thuật để tiết kiệm (2)…………………………. B. Phần tự luận ( 6điểm): Tính số tiền phải trả của một hộ gia đình trong một tháng ( 30 ngày) gồm các thiết bị sau: - Bàn là 220V- 1000W, mỗi ngày sử dụng 1 giờ. - Bóng đèn sợi đốt 220V - 100W, mỗi ngày sử dụng 4 giờ. - Đèn huỳnh quang 220V - 40W, mỗi ngày sử dụng 5 giờ. - Quạt điện 220V - 80W, 3 chiếc, mỗi ngày sử dụng 5 giờ. - Bơm nước 220V- 100 W, mỗi ngày sử dụng 1 giờ. - Điều hoà không khí 220V- 200W, mỗi ngày sử dụng 8 giờ. Biết rằng mỗi kWh giá 1400 đồng. III. Đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN. (4 điểm). (Từ câu 1 đến câu 4 đáp án và thang điểm cụ thể như bảng sau) Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A D Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 ( 1điểm): Nối đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. 1 nối với c 2 nối với a Câu 6 (1điểm): Điền đúng mỗi từ ( cụm từ) cho 0,5 điểm. (1) huỳnh quang (2) điện năng B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6điểm): Học sinh tính được: + Điện năng tiêu thụ của từng thiết bị điện trong một ngày (cho 2 điểm) Áp dụng công thức A =P.t ta có - A bàn là = 1000W x 2h = 1000Wh - A Đèn sợi đốt = 100W x 4h = 400Wh - A Đèn huỳnh quang = 40W x 5h = 200Wh - A Bơm nước = 100W x 1h = 100Wh - A Quạt điện = (80W x 5h) x3 = 1200Wh - A Điều hoà = 200W x 8h = 1600Wh. + Điện năng tiêu thụ trong một ngày và một tháng: ( cho 2 điểm) A ngày = A bàn là+A Đèn sợi đốt+A Đèn huỳnh quang+ ABơm nước+A Quạt điện+A Điều hoà = 4500wh A tháng = A ngày x 30 = 4500(Wh) .30 = 135000(wh) = 135 (kWh) + Tổng số tiền phải trả trong tháng là: Tổng tiền = A tháng x 1400 đồng = 135 x 1400 = 189.000(đồng) ( cho 2 điểm). Ngày soạn 04/03/2013 Ngày thực hiện 06/03/2013 Chương IV. Mạng điện trong nhà.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết 45 - BÀI 50 : ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà - Biết được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to hình 50.1; 50.2 + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài, quan sát tìm hiểu mạng điện trong nhà mình III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra viết 2. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà: - Giới thiệu một số mạng điện + Mạng điện phân phối, cung cấp ...vv ? Điện áp thường sử dụng mạng điện trong nhà em là bao nhiêu HS: Đọc SGK để khẳng định lại GV: Cho H quan sát hình 50.1 HS: Nêu công dụng của mạng điện trong nhà HS:- Đọc SGK - Trả lời câu hỏi tìm hiểu - Bổ xung GV: Nhận xét HS: Nêu công suất của một số đồ dùng điện trong gia đình, lớp học - So sánh công suất của các đồ dùng điện - Nhận xét HS: - Nêu điện áp định mức của quạt điện, tivi, tủ lạnh, máy giặt trong nhà - Nhận xét, so sánh GV: Nhận xét, kết luận HS: Thực hiện bài tập SGK GV: Nêu những VD chứng tỏ tác hại của việc không thực hiện đúng yêu cầu của. I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà 1. Điện áp của mạng điện trong nhà Uđm = 220 V 2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà a. Đồ dùng điện rất đa dạng - Điện quang: Đèn điện... - Điện nhiệt: Bàn là điện... - Điện cơ: Quạt điện... b. Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện - Các thiết bị điện, đồ dùng điện phải có điện áp định mức phù hợp điện áp mạng điện 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà - Thiết kế, lắp đảm bảo đủ cung cấp điện và dự phòng cần thiết - Đảm bảo an toàn - Dễ kiểm tra, sửa chữa.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> mạng điện trong nhà - Thuận tiện, bền chắc Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà mạng điện trong nhà: - Mạch chính HS:- Quan sát hình 50.2 + Từ sau đồng hồ đo điện, qua các gian - Nêu tên các phần tử trong mạch phòng gồm dây pha và dây trung hòa GV: giải thích cách vẽ màu dây dẫn + Mắc trên cao, sát trần nhà hoặc trong ống nhựa, trong tường + Dây pha: Màu đỏ - Mạch nhánh: Mắc song song với nhau, + Dây mát: Màu xanh lấy điện từ mạch chính đến các đồ dùng ? Vị trí mạch chính điện ? Loại dây mắc mạch chính - Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm: ? Giải thích + Công tơ điện GV: Nhận xét, kết luận + Dây dẫn điện ? Kể tên một số mạch nhánh ? + Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy ? Cách mắc mạch nhánh? điện. ? Các phần tử? + Đồ dùng điện 4. Củng cố: - GV cho một 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. - GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài học. 5 HDVN: Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tiết 46 :. Ngày soạn 11/03/2013 Ngày thực hiện 13 /03/2013 THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS nắm được. + Kiến thức: - Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. + Kỹ năng: - Biết cách sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng kỹ thuật. - Biết được vị trí lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện. + Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, kiên trì, chính xác và khoa học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Thầy: - Một số thiết bị: Cầu dao, công tắc, ổ cắm, phích cắm. - Dụng cụ: Tua vít, kìm điện. Trò: - Đọc trước nội dung bài 51 sgk. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu lên sự phù hợp điện áp giữa đồ dùng điện và điện áp mạng điện? ? Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào ? ? Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì ? 2.Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về thiết bị đóng I. Thiết bị đóng cắt mạch điện: cắt mạch điện. 1. Công tắc điện: - GV đặt câu hỏi: Hãy quan sát hình a. Khái niệm: 51.1 và cho biết trường hợp nào đèn Công tắc điện dùng để đóng-cắt mạch điện sáng? b. Cấu tạo: HS: Trường hợp a đèn sáng Vỏ thường được làm bằng sứ hoặc nhựa để - GV rút ra kết luận: Công tắc điện dùng cách điện giữa người và phần có điện và để đóng-cắt mạch điện bảo vệ các bộ phận bên trong của công tắc. GV cho HS thảo luận nhóm: + Cực động: Làm bằng đồng để đóng cắt - GV đặt câu hỏi: Vỏ công tắc điện được mạch điện làm bằng vật liệu gì? Nhằm mục đích + Cực tĩnh: Làmbằng đồng để cố định đầu gì? dây dẫn điện - GV đặt câu hỏi: Hãy nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận chính của công tắc điện? - GV đặt câu hỏi:Hãy giải thích số liệu Công tắc chịu được điện áp tối đa là 220V 220V- 10A có ghi trên công tắc? và cho phép dòng điện tối đa chạy qua nó ? Công tắc điện được phân thành mấy là 10A. loại: c. Phân loại: - GV đặt câu hỏi: Hãy quan sát cầu dao 2. Cầu dao điện điện và cho biêt cầu dao điện có các bộ + Vỏ: Có chức năng bảo vệ. phận chính nào? Nêu chức năng các bộ + Cực động( dao) : đóng cắt mạch điện. phận đó? + Cực tĩnh: cố định dây dẫn điện. Cầu dao được đặt ở đường dây chính nơi - GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích số gần công tơ nhất..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> liệu220V-15A có ghi trên cầu dao? - HS có thể trả lời: tương tự như công tắc điện. - GV đặt câu hỏi:Liên hệ với thực tế mạng điện trong gia đình các em thì cầu dao thường được mắc ở vị trí nào trong hệ thống điện? GV cho HS thảo luận về việc cần thiết phải có cầu dao trong hệ thống điện: Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện - GV đặt câu hỏi:Qua quan sát ổ điện hãy nêu cấu tạo và công dụng của ổ điện? ? ổ điện được dùng để làm gì :. II. Thiết bị lấy điện: 1.Ổ điện: Gồm vỏ và bộ phận tiếp điện.Ổ điện được nối với nguồn để chờ đưa điện áp vào dụng cụ điện 2. Phích cắm điện: - GV đặt câu hỏi: Qua quan sát hãy nêu Gồm thân và chốt. Dùng để căm vào ổ điện cấu tạo và công dụng của phích cắm lấy điện cho dụng cụ điện. điện? IV. Tổng kết bài học: GV: Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ. GV: Yêu cầu và gợi ý HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài học. GV: Nhận xét về giờ học GV: Dặn học sinh về đọc trước bài 54 sgk..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tiết 48:. Ngày soạn 18/03/2013 Ngày thực hiện 20/03/ 2013 THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomat. - Hiểu được nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của các thiết bị đó. + Kỹ năng:- Biết cách sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng kỹ thuật. + Thái độ: - Rèn luyện kỹ năng làm việc an toàn, chính xác, khoa học và thái độ làm việc nghiêm túc, kiên trì an toàn. II. Chuẩn bị: Thầy: - Thiết bị: Cầu chì, aptomat. Trò: - Đọc trước nội dung bài 51 sgk III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của công tắc điện và cầu dao điện? ? Cầu dao có tác dụng gì trong mạch điện ? 2.Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Tìm hiểu về cầu chì. - GV đặt câu hỏi: Bằng quan sát và hiểu biết của em về cầu chì. Em hãy cho biết công dụng của cầu chì? - HS trả lời: - GV đặt câu hỏi: Cầu chì có cấu tạo như thế nào ? ? Cầu chì gồm có mấy loại ?. GV đặt câu hỏi: Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là bộ phận nào ? Tại sao dây chảy cầu chì lại là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì? Và cho HS thảo luận nhóm. GV chốt lại: Đây cũng là nguyên lý làm việc của cầu chì. - GV đặt câu hỏi: Tại sao khi dây chảy cầu chì bị đứt ta không được thay dây đồng có cùng đường kính?. Nội dung I. Cầu chì 1.Công dụng: Cầu chì là loại thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàn vho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch. 2. Cấu tạo và phân loại: a. Cấu tạo: - Gồm ba bộ phận: Vỏ, các cực giữ dây, dây chảy. b. Phân loại: Gồm: Cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nút… 3. Nguyên lý làm việc - Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là dây chảy. - Vì dây chảy cầu chì khi có dòng điện lớn hơn giá trị định mức chạy qua nó, nó sẽ bị đứt bảo vệ mạch điên, đồ dùng điện..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - HS có thể trả lời: Vì nhiệt độ nóng chảy của dây chì và dây đồng khác nhau Sau đó giáo viên giới thiệu cách tra bảng giá trị định mức của dây chảy cầu chì. Hoạt động 2: Tìm hiểu về APTOMAT. GV đặt câu hỏi: Aptomat có nhiệm vụ gì ở mạng điện trong nhà? GV đặt câu hỏi: Hãy nêu nguyên lý làm việc của aptomat? ? Em hãy so sánh cầu dao và áptômát ? HS: Giống nhau: Dùng để đóng - cắt mạch điện. Khác nhau: aptomat mát còn có nhiệm vụ bảo vệ mạch điện khi có sự cố. ? Số liệu ghi trên áptômát có ý nghĩa gì ? HS: Trả lời 3. Củng cố – Dặn dò. II. APTOMAT (Cầu dao tự động) Aptomat là thiết bị tự động ngắt mạch khi quá tải hoặc ngắn mạch. - Nguyên lý làm việc: Khi có dòng điện lớn hơn giá trị định mức của Aptomat chạy qua Aptomat sẽ tự động ngắt mạch bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện. - Số liệu kỹ thuật:. GV: Cho 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. GV: Yêu cầu và gợi ý HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài học. GV: Dặn học sinh về chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn 25/03/2013 Ngày thực hiện / /2013 Tiết 48:. Thực hành:. CẦU CHÌ.. I. Mục tiêu: + Kiến thức: Trình bày được cấu tạo của cầu chì qua quan sát các bộ phận khi tháo, lắp. + Kỹ năng: - Tháo lắp được cầu chì đuáng trình tự. - Lựa chọn đuáng dây chảy. + Thái độ: - Có thái độ làm việc đúng quy trình. II. Chuẩn bị: Thầy: - Thiết bị: Cầu chì, aptomat, nguồn điện, biến thế điện, công tắc điện, dây dẫn. - Dụng cụ: Tua vít, kìm điện. Trò: - Đọc trước nội dung bài 52. - Báo cáo thực hành theo mẫu. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguyên lý làm việc của cầu chì ? ? Hãy nêu ưu điểm của aptomat so với cầu chì ? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu I. Mục tiêu bài học. bài thực hành.. + Kiến thức:. GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm từ + Kỹ năng: 5 đến 5 học sinh.. + Thái độ:. HS: Ngồi theo nhóm thực hành GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Cho học sinh thảo luận về mục tiêu bài thực hành. HS: Thảo luận về mục tiêu bài thực hành. GV: Gọi đại diện 2 nhóm nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Nhận xét . Hoạt động 2: So sánh dây chì và dây 1. So sánh dây chì và dây đồng. đồng.. - Độ cứng. GV: Cho học sinh so sánh dây chì và dây - Sự nóng chảy của hai dây. đồng có cùng tiết diện. HS: Tiến hành làm thí nghiệm và quan.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> sát. Sau đó ghi kết quả vào báo cáo thực hành. ? Đốt đoạn dây chì và dây đồng trên ngọn nến trong cùng khoảng thời gian, đoạn dây nào dễ nóng chảy hơn ? ? Tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ mạch điện khỏi hiện tượng ngắn mạch ? HS: Thảo luận và trả lời. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của cầu 2. Thực hành trường hợp mạch điện làm chì.. việc bình thường:. GV: Cho học sinh tiến hành lắp mạch - Nối mạch điện theo hình 54.1. điện theo sơ đồ hình 54.1sgk. Sau đó - Làm đứt dây chì. đóng - cắt khoá k và quan sát.. - Đóng khoá k quan sát bóng đèn.. HS: Tiến hành lắp mạch điện theo sơ đồ hình 54.1sgk. Sau đó đóng - cắt khoá k và quan sát và trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành.. 3. Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu. GV: Cho học sinh lắp mạch điện theo sơ chì. đồ hình 54.2sgk. Sau đó đóng khoá k và a) Làm thí nghiệm với trường hợp mở quan sát hiện tượng sảy ra.. công tắc k.. HS: Lắp mạch điện theo sơ đồ hình b) Quan sát mạch điện (h 45.2) khi công 54.2sgk. Sau đó đóng khoá k và quan sát tắc K đóng. hiện tượng sảy ra.. c) Làm thí nghiệm khi đóng công tắc K.. Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh nêu tác Báo cáo thực hành: dụng của cầu chì trong hai mạch điện trên. HS: Ghi kết quả tìm hiểu được vào báo cáo thực hành. GV: Nhận xét về giờ học GV: Thu báo cáo thực hành để chấm điểm. GV: Dặn học sinh về đọc trước bài 55 sgk. Ngày soạn 01/04/2013 Ngày thực hiện 03 /04/2013.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết 49 - Bài 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN I/ MỤC TIÊU:. 1- Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2- Kĩ năng: - Phân biệt và đọc được một số sơ đồ mạch điện đơn giản. 3- Thái độ: - Nghiêm túc, ham học hỏi, tìm tòi, sáng tạo II/ CHUẨN BỊ.. Thầy: - Sơ đồ điện. - Bảng ký hiệu điện Trò: Đọc trước nội dung bài 55 sgk. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì? 2- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện. HS quan sát sơ đồ H55.1 SGK ? Mạch điện gồm những phần tử nào? ? Hai bóng đèn được mắc như thế nào? ? Vậy theo em sơ đồ điện là gì?. Nội dung 1/ Sơ đồ điện là gì? Gồm 2 chiếc pin, 1 ampe kế, 1 công tắc điều khiển 2 bóng đèn. Hai bóng đèn mắc song song với nhau - Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạng điện hoặc một hệ thống điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu ký hiệu quy 2/ Một số kí hiệu qui ước trong sơ đồ ước sơ đồ điện. điện HS quan sát bảng 55.1 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm để chỉ ra - Nhóm kí hiệu nguồn điện các nhóm như: - Nhóm kí hiệu dây dẫn điện - Nhóm kí hiệu các thiết bị điện - Nhóm kí hiệu đồ dùng điện Hoạt động 3: Phân loại sơ đồ điện 3/ Phân loại sơ đồ điện ? Sơ đồ điện được phân làm mấy loại? GV vẽ hình lên bảng: Phân làm 2 loại: - Sơ đồ nguyên lí - Sơ đồ lắp đặt a/ Sơ đồ nguyên lí ? Em cho biết sơ đồ trên gồm có mấy Gồm 3 phần tử: 1 cầu chì, 1 công tắc 2 phần tử? cực và 1 bóng đèn. ? Các phần tử đó nối với nhau như thế Các phần tử được nối nối tiếp với nhau nào? *Khái niệm Sơ đồ nguyên lí là sơ đồ chỉ nêu lên ? Vậy qua sơ đồ trên, em hãy nêu khái mối liên hệ điện giữa các phần tử trong niệm về sơ đồ nguyên lí? mạch điện mà không chỉ rõ vị trí lắp đặt của chúng trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> *Công dụng ? Sơ đồ nguyên lí dùng để làm gì? Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện, là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt. b/ Sơ đồ lắp đặt *Khái niệm GV vẽ hình lên bảng: Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt ? Hãy nêu khái niệm về sơ đồ lắp đặt? của các phần tử trong mạch điện. *Công dụng ? Sơ đồ lắp đặt dùng để làm gì? Dùng để dự trù vật liệu và thiết bị, lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng mạng điện và các thiết bị điện. c/ Phân biệt giữa sơ đồ nguyên lí và HS quan sát các sơ đồ a,b,c,d SGK sơ đồ lắp đặt ? Em hãy chỉ ra sơ đồ nguyên lí và sơ - H a, c: Sơ đồ nguyên lí đồ lắp đặt? - H b, d: Sơ đồ lắp đặt IV. Củng cố - Dặn dò: GV: Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ. GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài học. GV: Yêu cầu và gợi ý HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở cuối bài học. GV: Dặn HS đọc trước bài 58 sgk..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn 08/04/2013 Ngày thực hiện 10 /04/2013 Tiết 50 - Bài 58: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN I/ MỤC TIÊU:. 1- Kiến thức:- Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. 2- Kĩ năng: - Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ theo yêu cầu. 3- Thái độ: - Hứng thú và yêu thích công việc. II/ CHUẨN BỊ:. Thầy: - Hình 58.1 Trò: Đọc trước nọi dung bài 58 sgk III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1- Kiểm tra bài cũ: ?Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt ? 2- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về thiết kế mạch điện. GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK- 197 ? Theo em thiết kế mạch điện là gì?. Hoạt động 2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện. GV hướng dẫn HS tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện theo các bước sau: GV gọi HS đọc VD trong SGK. GV hướng dẫn HS quan sát H 58.1 SGK và giúp Nam lựa chọn 1 trong 4 phương án trên. ? Như vậy, mạch điện bạn Nam cần. Nội dung 1/ Thiết kế mạch điện là gì? Thiết kế là những công việc cần làm trước khi lắp đặt mạch điện gồm những nội dung sau: + Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện + Đưa ra các phương án mạch điện (vẽ sơ đồ nguyên lí) và lựa chọn những phương án thích hợp. + Xác định những phần tử cần thiết để lắp mạch điện. + Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc đúng theo yêu cầu thiết kế không. 2/ Trình tự thiết kế mạch điện * Bước 1.Xác định mạch điện dùng để làm gì? (nhu cầu để sử dụng) Kết luận: Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện. * Bước 2.Đưa ra phương án thiết kế (vẽ sơ đồ nguyên lí) và lựa chọn phương án thích hợp. - Đặc điểm 1: Dùng 2 bóng đèn sợi đốt - Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt - Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> lắp đặt có những đặc điểm gì? ? Với những đặc điểm này bạn Nam Chọn sơ đồ 3 là phù hợp với những đặc sẽ chọn sơ đồ nào cho thích hợp? điểm trên. * Bước 3.Chọn thiết bị và đồ dùng điện HS đọc thông tin trong SGK thích hợp cho mạch điện. ? Em hãy giúo bạn Nam chọn 2 trong - Bóng đèn: + Điện áp định mức: 220V số bóng đèn có số liệu định mức sau + Dùng cho đèn bàn học nên dùng bóng cho mạch điện? có công suất 25W là vừa phải. + Để chiếu sáng giữa phòng, nên dùng bóng có công suất 60W hoặc 100W (tuỳ theo diện tích phòng). - Thiết bị: Cần 2 công tắc hai cực và 1 cầu chì. * Bước 4.Lắp thử và kiểm tra mạch điện theo mục đích thiết kế. GV cho HS làm việc theo nhóm để HS có thể trao đổi, thảo luận. 3- Củng cố: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV nêu câu hỏi củng cố bài. 4- Dặn dò: - Học bài và làm bài tập trong SGK - Chuẩn bị cho tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn 15/04/2013 Ngày thực hiện 17/04/2013 Tiết 51: ÔN TẬP HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU:. 1-Kiến thức: -Hệ thống lại các kiến thức đã học của chương VI, VII, VIII 2-Kĩ năng: -Biết tóm tắt kiến thức dưới dạng sơ đồ -Phân biệt được các loại thiết bị điện, đồ dùng điện và vẽ được một số mạch điện đơn giản. 3-Thái độ: -Nghiêm túc, ham học hỏi, tìm tòi sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ.. Giáo viên: - Sơ đồ tóm tắt lý thuyết. Học sinh: - Xem lại các nội dung đã học ở học kỳ II. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt đọng 1: Hệ thống lại nội dung *Lý thuyết: kiến thức các chương đã học. I/ Chương VI: An toàn điện 1/ An toàn điện ? Em hãy cho biết các nguyên nhân xảy - Do chạm trực tiếp vào vật mang điện ra tai nạn điện? - Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp ? Hãy cho biết các biện pháp an toàn - Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơI điện? xuống đất. - An toàn khi sử dụng điện - An toàn khi sửa chữa điện II/ Chương VII: Đồ dùng điện gia đình ? Hãy kể tên các vật liệu kĩ thuật điện? 2/ Vật liệu kĩ thuật điện - Vật liệu dẫn điện - Vật liệu cách điện ? Hãy kể tên các nhóm đồ dùng điện - Vật liệu dẫn từ trong gia đình? 3/ Đồ dùng điện - Nhóm đồ dùng loại điện – quang: + Đèn sợi đôt + Đèn huỳnh quang - Nhóm đồ dùng loại điện – nhiệt: + Bàn là điện + Bếp điện + Nồi cơm điện - Nhóm đồ dùng loại điện – cơ: + Động cơ điện một pha + Quạt điện + Máy bơm nước - Máy biến áp một pha 4/ Sử dụng hợp lí điện năng - Nhu cầu tiêu thụ điện năng - Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng - Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia ? Mạng điện trong nhà có những đặc đình điểm gì? III/ Chương VIII: Mạng điện trong nhà.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ? Mạng điện trong nhà phải đảm bảo các yêu cầu gì?. ? Mạng điện trong nhà có cấu tạo như thế nào? ? Hãy kể tên các thiết bị của mạng điện? ? Kể tên các thiết bị đóng cắt? ? Kể tên các thiết bị bảo vệ và lấy điện? ? Sơ đồ điện gồm mấy loại:. 5/ Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà - Có cấp điện áp định mức là 220V - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp của mạng điện. - Đảm bảo cung cấp đủ điện - Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà - Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa Gồm công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng cắt – bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện 6/ Thiết bị của mạng điện - Thiết bị đóng cắt - Thiết bị bảo vệ - Thiết bị lấy điện Cầu dao, công tắc, nút ấn Cầu chì, aptomát, ổ điện, phích cắm điện 7/ Sơ đồ điện Gồm 2 loại: - Sơ đồ nguyên lí - Sơ đồ lắp đặt 8/ Thiết kế mạch điện - Khái niệm - Trình tự thiết kế. *Câu hỏi và bài tập:. Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi và bài tập. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở phần ôn tập sgk. Sau khi học sinh đưa ra câu trả lời giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. + Tổng kết: GV: - Nhận xét giờ ôn tập + Dặn dò: Về nhà ôn tập để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tiết 52:. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I . Mục tiêu. - Qua bài kiểm tra để nắm bắt chất lượng học sinh và phân loại học sinh. Từ đó để có biện pháp lấp những chỗ hổng kiến thức cho học sinh. - Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khã năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế. - Có tính tự giác trong làm bài. II . Đề kiểm tra (Đề kiểm tra do phòng giáo dục và đào tạo huyện Thạch Thành ra).

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 10/09/2012. TIẾT 11: BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I . MỤC TIÊU: - Đọc được bản vẽ lắp đơn giản. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí. - Liên hệ thực tế. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị Hình 14.1 ( Bản vẽ lắp bộ ròng rọc ) 2. Học sinh: Nắm chắc kiến thức bài trước và chuẩn bị giấy A4, bút chì, thước kẻ... III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở bài trước, các em đã được nghiên cứu về nội dung và cách đọc bản vẽ lắp, tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành, đọc bản vẽ lắp . Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Nội dung I. CHUẨN BỊ:. - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp. - Thước kẻ, bút - Giấy A4, vở bài tập. Hoạt động 2 : Hướng dẫn ban đầu:. II. NỘI DUNG:. - GV hướng dẫn học sinh các bước. Đọc bản vẽ bộ ròng rọc và trả lời theo mẫu. tiến hành như sau:. bảng 13.1. - Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 13 ( Bảng 13.1 ) - Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ lắp Cho HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ lắp.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. - Khung tên :. - HS làm theo sự hướng dẫn. + Tên gọi sản phẩm ( Bộ ròng rọc ) + Tỉ lệ bản vẽ ( 1: 2 ) - Bảng kê : Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết + Bánh ròng rọc (1) + Trục (1) + Móc treo (1) + Giá (1) - Hình biểu diễn : Hình chiếu đứng có cắt cục bộ và hình chiếu cạnh . - Kích thước: + Cao 100, rộng 40, dài 75 + 75 và 60 của bánh ròng rọc. - Phân tích chi tiết: + Vị trí các chi tiết: Tô màu cho các chi tiết(để phân biệt các chi tiết theo thứ tự ) - Dũa hai đầu trục tháo cụm 2 -1. Sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3 - 4 - Lắp cụm 3 – 4 và tán đầu móc treo, sau đó lắp cụm 1- 2 Và tán hai đầu trục + Công dụng của sản phẩm: Dùng để nâng vật lên cao. 4. Củng cố: - GV nhận xét về giờ thực hành . - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. - GV thu bài về chấm, tiết sau trả bài và nhận xét đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - GV yêu cầu HS đọc trước bài 15/SGK =============================================================.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn : 15/09/2012. TIẾT 13: BÀI TẬP THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - Đọc được bản vẽ nhà đơn giản . - Ham thích, tìm hiểu bản vẽ xây dựng. II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình ba chiều của nhà ở 2. Học sinh: Chuản bị giấy A4, thước kẻ , bút chỡ … III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong giờ 3: Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở bài trước, các em đã được nghiên cứu về nội dung và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản, tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó trong bài thực hành, đọc bản vẽ nhà đơn giản. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Nội dung 1. Chuẩn bị:. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Thước kẻ, bút - Giấy A4, SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu. 2. Nội dung: Đọc bản vẽ nhà ở và trả lời câu hỏi theo mẫu bảng 15.2. GV hướng dẫn học sinh các bước tiến. 3. Các bước tiến hành:. hành như sau: Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 15. * Bước 1: Kẻ bảng theo mẫu như bài 15. ( Bảng 15.2 ) Bước 2: GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ nhà theo trình tự sau:. * Bước 2 : Đọc bản vẽ.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Khung tên:. - Khung tên:. + Tên gọi ngôi nhà. + Tên gọi ngôi nhà: Nhà ở. + Tỉ lệ bản vẽ. + Tỉ lệ bản vẽ: 1:100. - Hình biểu diễn:. - Hình biểu diễn :. + Tên gọi hình chiếu. + Tên gọi hình chiếu: Mặt đứng, B. + Tên gọi mặt cắt. + Tên gọi mặt cắt: Mặt cắt A-A , mặt bằng. - Kích thước:. - Kích thước:. + Kích thước chung. + Kích thước chung1020, 6000, 5900. + Kích thước từng bộ phận. + Kích thước từng bộ phận Phòng ngủ: 3000 3000 Hiên : 1500 3000 Khu phụ: 3000 3000 Nền chính cao: 800 Tường cao: 2900 Mái cao: 2200. - Các bộ phận:. - Các bộ phận:. + Số phòng.. + Số phòng: 06. + Số cửa đi và cửa sổ.. + Số cửa đi đơn: 04 và cửa sổ đơn: 10. + Các bộ phận khác. 4. Củng cố:. + Các bộ phận khác:Bậc cửa 02, bàn thờ. - GV nhận xét về giờ thực hành . - GV hướng dẫn HS đánh giá bài làm dựa vào mục tiêu của bài. - GV thu bài về chấm, tiết sau trả bài và nhận xét đánh giá kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà: - GV yêu cầu HS chuẩn bị cho bài ôn tập ************************************************************* Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày soạn: 28/09/2012. TIẾT 15: KIỂM TRA CHƯƠNG I; II I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Kiểm tra được lượng kiến thức mình đã tiếp thu được ở chương I; II - Vận dụng kiến thức giải quyết các câu hỏi và bài tập - Có ý thức tự giác trong học tập và kỷ luật trong giờ kiểm tra II . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề + Đáp án bài kiểm tra 2. Học sinh: ôn tập , thước kẻ ,bút chỡ. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức 2. Bài kiểm tra:. A. Đề bài: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Câu 1: Hãy chọn phương án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: Đáy của hình chóp đều là: A. Hình Vuông. B. Hình Lục giác đều. C. Hình chữ nhật. D. Hình đa giác đều. Các cạnh bên của hình lăng trụ đều là: A. Hình tam giác. B. Hình tứ giác. C. Hình lục giác. D. Hình thang cân. Câu 2: Hãy điền vào chỗ ... để hoàn thành quy ước vẽ ren: a. Ren nhìn thấy: - Đường ............................. và đường ...................................... vẽ bằng nét liền đậm - Đường ..............................vẽ bằng nét liền mảnh,............................ chỉ vẽ 3/4 vòng.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> b. Ren bị che khuất: I.. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 3: Hãy trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp? 25. 70. 104. 100. Câu 4: Hãy đọc bản vẽ chi tiết dưới đây theo trình 30 tự đọc bản vẽ chi tiết?. 50. Yêu cầu kỹ thuật 120. Làm tù cạnh Mạ Crôm. Lõi thép MBA Người vẽ Kiểm tra. Vật liệu số Thép. Tỉ lệ. Bản. 1: 8. 01. Xưởng cơ khí 11. B. Đáp án: I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Đáy của hình chóp đều là: D (Hình đa giác đều) Các cạnh bên của Hình lăng trụ là: B (Hình tứ giác) Câu 2: * Ren thấy: - Vẽ bằng nét liền đậm: Đường chân ren, đường giới hạn ren, vòng đỉnh ren. - Vẽ bằng nét liền mảnh: Đường chân ren, vòng chân ren vẽ 3/4 vòng tròn * Ren khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren, đường giới hạn ren vẽ bằng nét đứt. II. Phần tự luận:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Câu 3: - Bước 1: Khung tên. - Bước 4: Kích thước. + Tên gọi sản phẩm. + Kích thước chung. + Tỉ lệ bản vẽ. + Kích thước lắp giữa các chi tiết. - Bước 2: Bảng kê. + Kích thước xác định khoảng cách. + Tên gọi chi tiết. giữa các chi tiết. + Số lượng chi tiết. - Bước 5: Phân tích chi tiết. - Bước 3: Hình biểu diễn. Vị trí của các chi tiết. Tên gọi hình chiếu, hình cắt. - Bước 6: Tổng hợp + Trình tự tháo, lắp. + Công dụng của sản phẩm.. Câu 4: Bước 1: Khung tên (0,5đ) -. Tên gọi chi tiết : Lõi thép MBA. -. Vật liệu: Thép. -. Tỉ lệ: 1 : 8. Bước 2: Hình biểu diễn. (1đ) -. Tên gọi hình chiếu : Hình chiếu cạnh. -. Vị trí hình cắt : Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng. Bước 3 : Kích thước. (1đ) -. Kích thước chung của chi tiết : 120, 110, 104. -. Kích thước các phần của chi tiết : 70, 25, 50, 30. Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật. (0,5đ) -. Gia công : Làm từ cạch. -. Sử lý bề mặt : Mạ Crôm. Bước 5 : Tổng hợp (2đ) -. Mô tả hình dạng và cấu tạo chi tiết: Lõi thép có hai đầu là hình vuông có các cạnh 104, 100 và bề dầy 25. Phần giữa là hình trụ có ỉ30, ỉ50. Chiều dài của chi tiết là 120. - Công dụng của chi tiết : Dùng để lồng, cuấn dây của MBA 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn về nhà: Đọc và chuẩn bị trước bài 18 “Vật liệu cơ khí” ************************************************** Ngày soạn: 10/10/2012. TIẾT 20 : THỰC HÀNH ĐO VÀ VẠCH DẤU I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết được phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí. - Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra. - Biết sử dụng thước, mũi vạch, chấm dấu vạch trên mặt. - Liên hệ thực tế, đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Dụng cụ : thước lá, thước cặp, ke vuông, êke mũi vạch, búa.. + Dụng cụ : Búa nguội nhỏ, Đe và dũa dẹt. 2. Học sinh: + Vật liệu là các mẫu vật như dây đồng, dây nhôm, vật liệu gang, thép, hợp kim đồng … +Giấy A4 làm báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV cho HS đọc mục I – Chuẩn bị - GV giới thiệu các mẫu vật cho HS quan sát. Nội dung I. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - GV hướng dẫn cho HS nội dung và trình tự thực hành thông qua mục II.. II. Nội dung và trình tự thực hành:. - Lưu ý: Đảm bảo an toàn khi làm bài. Hoạt động 1: Phân biệt vật liệu kim loại 1. Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu và vật liệu phi kim loại. phi kim loại - GV cho HS quan sát bên ngoài mẫu vật HS cần làm các yêu cầu sau:. a) Quan sát bên ngoài mẫu vật để nhận biết vật liệu kim loại và vật liệu phi kim. + Phân biệt KL và PKL qua màu sắc, khối loại. lượng riêng, mặt gãy của mẫu + So sánh tính cứng và tính dẻo bằng cách. b) So sánh tính cứng và tính dẻo:. bẻ và uốn các mãu vật liệu để ước lượng một cách định tính. 2. So sánh vật liệu kim loại đen và kim Hoạt động 2: So sánh vật liệu kim loại đen và kim loại màu: loại màu: GV cho HS quan sát bên ngoài các mẫu và làm các yêu cầu sau: + Thử tính dẻo bằng cách bẻ cong các đoạn vật liệu. + Thử tính cứng bằng cách bẻ cong và dũa các mẫu vật liệu. + Thử khả năng biến dạng bằng cách dùng búa đập. Hoạt động 3: So sánh vật liệu gang và. 3. So sánh vật liệu gang và thép. thép: GV cho HS quan sát màu sắc và mặt gãy của của mẫu để phân biệt gang + Thử tính cứng bằng cách bẻ cong và dũa các mẫu vật liệu. + Thử khả năng biến dạng bằng cách dùng búa đập. 4. Thực hành đo kích thước bằng Hoạt động 4: Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp. thước lá và thước cặp..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Yêu cầu HS dùng thước lá để đo kích thước của khối hình hộp, chú ý tới thao tác đo và điền kết quả vào báo cáo thực hành. - GV làm mẫu vài lần và nêu cả cách đọc kích thước: Hoạt động 5: Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng.. 5. Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng a) Lí thuyết: Qui trình lấy dấu:. - Giáo viên hướng dẫn cho HS phần lí thuyết về vạch dấu như trong Sgk /tr 80. - Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết. - Bôi phấn màu lên bề mặt của phôi. - Dùng dụng cụ đo và mũi vạch để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi - Vạch các đường bao của chi tiết.. GV cho HS đọc các bước tiến hành Sgk/tr 80. b) Thực hành vạch dấu ke cửa: - Các bước tiến hành sgk/tr 80. HS: tiến hành và điền kết quả vào bảng báo cáo. 4. Củng cố: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài. - GV đánh giá kết quả giờ thực hành thông qua sự chuẩn bị, thái độ làm bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiến hành ôn lại các công việc thực hành tại nhà - Yêu cầu HS đọc trước bài 24 (sgk/82) ********************************************* Ngày soạn: 24/10/2012. TIẾT 25: THỰC HÀNH GHÉP NỐI CHI TIẾT I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo ổ trục trước và trục sau xe đạp. - Biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp. - Ứng dụng và liên hệ thực tế, đảm bảo an toàn lao động trong giờ thực hành..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị vật liệu là 1 bộ moay-ơ trước và sau xe đạp - Các dụng cụ gồm có : + Mỏ lết hoặc cờ lê 14, 16, 17 + Tua vít, kìm nguội. + Giẻ lau dầu, mỡ, xà phòng. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu:. Nội dung. - Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần I. Chuẩn bị: thiết cho giờ thực hành.. - Vật liệu: Bộ moay ơ trước và sau.. - Chia lớp làm 6 nhóm làm thực hành.. - Dụng cụ tháo lắp.. - Phát cho các nhóm vật liệu và dụng cụ - Dụng cụ vệ sinh. thực hành. - Lưu ý học sinh vấn đề vệ sinh khi thực hành. II. Nội dung: - Giáo viên cho học sinh quan sát cấu tạo của từng bộ phận.. 1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp. Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm .... - Cho học sinh quan sát sơ đồ tháo cụm. 2. Quy trình tháo, lắp ổ trục trước, sau.. trước xe đạp (mục 2a) và giới thiệu về qui trình và các bước tháo. + Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ để tháo . + Giáo viên làm mẫu một số thao tác cơ. a) Quy trình tháo:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> bản để HS quan sát . + Giáo viên cần lưu ý cho HS rằng khi tháo các chi tiết xong phải đặt chúng theo một trình tự nhất định để thuận tiện cho quá trình lắp . + Gợi ý cho HS qui trình lắp ngược với. b) Quy trình lắp:. qui trình tháo và yêu cầu HS vẽ sơ đồ qui trình lắp trước khi thực hành .. c) Yêu cầu sau khi tháo lắp. - Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo. - Các mối ghép ren phải được ghép chặt, chắc chắn. - Các chi tiết không được hư hại, không được để dầu mỡ bám vào. Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên: - GV làm mẫu thực hiện các bước tháo theo qui trình đã thống nhất ở trên. - Các nhóm bắt đầu thực hiện theo, khi đó. moay ơ. III. Tiến hành làm thực hành: Các nhóm tiến hành làm theo các bước đã được hướng dẫn.. GV quan sát, uốn nắn kịp thời - Học sinh thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết. - Học sinh thực hiện theo các bước ở sơ đồ mà các em lập ra. Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc: - GV cho HS ngừng làm việc để thu gọn vật liệu dụng cụ và dọn vệ sinh lớp. - GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành dựa vào mục tiêu ở đầu bài. - Làm báo cáo thực hành theo mẫu đã chuẩn bị.. IV. Báo cáo thực hành: Theo mẫu đã chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 4. Củng cố: - GV đánh giá kết quả của HS thông qua thái độ, sự chuẩn bị và ý thức làm việc, kết quả của các nhóm . - Nhận xét và đánh giá kết quả của lớp 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục thực hành ở nhà. - Làm cỏc cõu hỏi phần ụn tập. ***************************** Ngày soạn: 25/10/2012. TIẾT 26 : ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT VÀ CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU: - Hệ thống trọng tâm phần Vẽ kỹ thuật. - Hệ thống các kiến thức đã học ở phần cơ khí - Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ tóm tắt các kiến thức đã học 2. Học sinh: Làm cỏc cõu hỏi phần ụn tập III . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: A. Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức - GV cho HS quan sát Hình 1 : Sơ đồ. 1. Hệ thống hoá kiến thức phần vẽ kỹ thuật. tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật và yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính của từng phần trên đó. thuật trong SX và ĐS.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 4. Củng cố: - Nhắc lại các kiến thức trọng tâm ôn tập. - Bổ xung một số nội dung kiến thức học sinh chưa trả lời được. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm đề cương câu hỏi. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ vào tiết sau. ***************************************.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Soạn: 04/03/2012 TIẾT 38-BÀI 37: PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN Ngày giảng Lóp- Sĩ số. 8B. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. - Phân loại được một số vật liệu điện thông dụng - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình . - Một số đồ dùng điện cho mỗi nhóm ( bóng điện, bàn là điện, quạt điện..) - HS: chuẩn bị các nhãn hiệu đồ dùng điện gia đình. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Thế nào là vật liệu dẫn điện ? Nêu đặc tính của vật liệu dẫn điện? Em hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết? Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì? 2/ Thế nào là vật liệu cách điện ? Nêu đặc tính của vật liệu cách điện? ứng dụng của nó? Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ dùng điện gia đình. GV: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng. Nội dung kiến thức cơ bản I .Phân loại đồ dùng điện gia đình. stt Tên đồ dùng điện 1 Đèn sợi đốt 2 Đèn huỳnh 3 quang 4 Phích đun nước 5 Nồi cơm điện 6 Bàn là điện 7 Quạt điện 8 Máy khuấy Máy xay sinh tố. Công dụng. Chiếu sáng Chiếu sáng GV: Năng lượng đầu vào của các Đun nước đồ dùng điện là gì? Nấu cơm HS: Trả lời Là quần GV: Năng lượng đầu ra là gì? áo HS: Trả lời Quạt máy... Khuấy GV: Cho học sinh quan sát một số Xay trái đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu cây và đặt câu hỏi. a) Đồ dùng điện loại - điện quang. GV: Số liệu kỹ thuật gồm những.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> đại lượng gì? số liệu do ai quy định? HS: Trả lời.. GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện GV: Trên bóng đèn có ghi 22060W em hãy giải thích số liệu đó. HS: Trả lời GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện? HS: Trả lời VD: Trong ba bóng đèn có số liệu dưới đây, em sẽ chọn mua bóng nào? tại sao? - Bóng đèn số 1: 220V- 40W - Bóng đèn số 2: 110V- 40W - Bóng đèn số 3: 220V- 300W ? Để tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng cần chú ý vấn đề gì? ? Khi dòng điện vượt quá trị sốđịnh mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị ảnh hưởng gì?. b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện. c) Đồ dùng điện loại điện - cơ. Bài tập bảng 37.1 SGK II. Các số liệu kỹ thuật. - Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn. 1.Các đại lượng định mức: - Điện áp định mức U ( V ) - Dòng điện định mức I ( A) - Công xuất định mức P ( W ) VD: 220V là đ/a định mức của bóng đèn. 60W là công xuất định mức của bóng đèn. 2.Ý nghĩa và số liệu kỹ thuật. - Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật.. * Chú ý: Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. - Không cho đồ dùng điện vượt quá công xuất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. 4.Củng cố: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nhấn mạnh tiêu chí để phân loại và sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà:- Đọc và xem trước bài 38- bài 39 SGK Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang Soạn: 25/3/2012 TIẾT 45- ÔN TẬP CHƯƠNG VI , VII.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày giảng Lóp- Sĩ số. 8B. I. MỤC TIÊU: - HS biết hệ thống hoá kiến thức chương VI và VII. - Biết tóm tắt kiến thức dưới dạng sơ đồ khối -Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II. CHUẨN BỊ -các biểu bảng II. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV nêu mục đích yêu cầu, phương pháp, tầm quan trọng của tổng kết - Chương VI: An toàn điện. chương và hệ thống hoá lại kiến thức - Chương VII: Đồ dùng điện trong gia đình. đã học. - GV : Hãy nêu tiêu đề của chương VI và VII? - GV hướng dẫn HS đọc và hiểu sơ đồ và tóm tắt nội dung chính của mỗi chương GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung của chương VI và VII lên bảng. Hướng dẫn HS đọc, và hiểu sơ đồ và tóm tắt nội dung chính của chương. 1. An toàn điện. 2. Vật liệu kĩ thuật điện. Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện Một số biện pháp an toàn điện Dụng cụ bảo vệ an toàn điện Cứu người bị tai nạn điện Vật liệu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ. Đèn sợi đốt Đồ dùng điện -quang Đèn huỳnh quang 3. Đồ dùng điện. Đồ dùng loại điện –nhiệt. Bàn là điện Bếp điện.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Nồi cơm điện Đồ dùng loại điện- cơ. Động cơ điện một pha Quạt điện Máy bơm nước. Máy biến áp một pha. 4.Sử dụng hợp lí điện. Nhu cầu tiêu thụ điện năng Sử dụng điện năng hợp lí Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi GV nêu câu hỏi. 1) Điện năng là gì? Điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? Nêu vai trò điện năng trong sản xuất và đời sống?. 2. Những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện là gì? Nêu các biện pháp khắc phục?. 3. Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, và giải thích yêu cầu trên? 4. Nêu tên các bước cứu người bị tai nạn điện giật? Vì sao cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng?. HS trả lời: 1) Điện năng: là năng lượng của dòng điện. Điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện. Điện năng được truyền tải theo các đường dây dẫn điện từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Điện năng có vai trò rất to lớn trong sản xuất và đời sống, thúc đẩy quá trình tự động hoá sản xuất và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. 2.Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện: a) Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. b) Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. c) Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. Các biện pháp khắc phuc: Tuân thủ nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện. Đảm bảo an toàn khi sữa chữa điện. 3. Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Người ta dùng vật liệu cách điện bọc phần dẫn điện nhằm bảo vệ an toàn cho người sử dụng điện. Ví dụ: - Thảm cách điện. - Găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện… 4. Các bước cứu người bị tai nạn điện: - Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện - Sơ cứu nạn nhân. - Gọi nhân viên y tế đến. Cứu người bị tai nạn điện rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng vì đây là công việc nguy hiểm đến tính mạng, cần bảo.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> đảm tính mạng cho cả hai người. 5.Vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại vật liệu kĩ thuật điện?. 6. Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có vật liệu kĩ thuật điện gì? Giải thích vì sao?. 5. Vật liệu kĩ thuật điện: được chia thành ba loại 1.Vật liệu dẫn điện 2.Vật liệu cách điện. 3.Vật liệu dẫn từ. Dựa vào tính chất và công dụng của các vật liệu mà người ta phân vật liệu kĩ thuật điện thành ba loại trên. 6. Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có vật liệu kĩ thuật điện là Stato và rôto. Giải thích: Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.. 7-Đồ dùng điện trong gia đình được chia thành mấy nhóm?Nêu nguyên 7: Đồ dùng điện trong gia đình được chia lí biến năng lượng của mỗi nhóm? thành ba nhóm: a) Đồ dùng loại điện- nhiệt. b) Đồ dùng loại điện –cơ. c) Đồ dùng loại điện – quang Nguyên lí biến đổi điện năng của mõi nhóm Nhóm a: Điện năng biến đỏi thành nhiệt năng. Nhóm b) Điện năng biến đổi thành cơ năng. Nhóm c) Điện năng biến đổi thành quang năng. 8- Nêu các ứng dụng của động của động cơ điện một pha trong các đồ 8. Động cơ điện một pha được ứng dụng dùng điện gia đình? trong các đồ dùng điện gia đình: Quạt điện, máy bơm nước, máy xay sinh tố,… 9. Cần phải làm gì để sử dụng tốt các đồ dùng điện trong gia đình?. 9. Các đồ dùng điện trong gia đình phải sử dụng đúng điện áp định mức,lau chùi sạch sẽ, để nơi khô ráo, tránh bụi bặm, cần kiểm tra và tra dầu mỡ định kì,…. 10. Nêu nguyên lí làm việc và công dụng của máy biến áp một pha?. 10. Khi đóng điện dòng điện vào cuộn sơ cấp có điện áp U1. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu của cuộn thứ cấp là U2. Dẫn ra tỉ số điện áp của hai dây quấn.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 11. GV: Tóm tắt bài toán. U1=220V; U2=110V; N1=400 vòng; N2=200 vòng; Khi U1=200V; N2=? Nếu N1;; U2 không đổi?. U N  U N  =k  bằng tỉ số vòng dây của chúng.. 11. U N  U N  hay  Ta có CT:   .   N     N   (vòng). 4. Củng cố GV nhận xét tiết ôn tập. 5. HDVN Dặn dò tiết sau kiểm tra. Soạn: 25 /03/ 2012 TIẾT 46-KIỂM TRA THỰC HÀNH Ngày giảng Lóp- Sĩ số. 8B. I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được cách sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn diện ,cách tháo lắp quạt điện. - - Tính toán điện năng tiêu thụ . - Phân tích, trình bày - Giáo dục tính trung thực, tự lập, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài, học thuộc bài phần kĩ thuật điện III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Bài mới: G: - Nhắc nhở quy chế kiểm tra, nội quy giờ kiểm tra - Phát đề Bài kiểm tra môn công nghệ lớp 8 Thời lượng: 45 phút 1. Đề bài.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Bài 1(4 điểm): Một máy biến áp giảm áp có U1 = 220v, N1 = 520 vòng, N2 = 260 vòng khi đó U2 = ?; Với hệ số biến áp trên, khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 160v, để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N2 =260 không đổi thì phải điều chỉnh số vòng dây N1 bằng bao nhiêu? Bài 2(2 điểm) Mỗi đèn ống huỳnh quang của lớp học có công suất 40 W, trong tháng 3 (tính 26 ngày) mỗi ngày học sử dụng thắp sáng trung bình 4 giờ; Hãy tính số tiền điện phải trả của tháng cho một phòng học dùng 4 bóng như trên với giá điện là 700 đồng /1kwh Bài 3(2 diểm) Mô tả cấu tạo nghuyên lí làm việc của bút thử điện? Tại sao khi sử dụng bút tử điện , bắt buộc phải để tay vào kẹp kim loại ở nắp bút? Bài 4(2 điểm) Nêucác bước cứu người bị tai nạn điện? Vì sao khi cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng 2.Đáp án và biểu điểm: Bài 1( 4điểm) Tính đúng mỗi đại lượng cho 2 điểm Từ công thức U1/ U2 =N1/ N2 N1=U1x N2 /U2. U2 =U1 x N2 /N1. U2 = 220 x260 /520 = 110 (V). N1 = 160 x 260 / 110. N1 = 378,2(vòng). Bài 2(2 điểm) Tính đúng đủ số tiền điện cho 2 điểm Điện năng tiêu thụ một ngày: 4.4.40 = 640(Wh) Điện năng tiêu thụ một tháng: 640.26 = 16 640 W = 16,64(kWh) Tiền điện phải trả tháng 3 là: 16,64 . 700 = 11 648 (đồng ) Bài 3 (2 điểm) -Cấu tạo:-Đầu bút thử điện -điện trở -Đèn báo -Thân bút -Lò xo -Nắp bút -Kẹp lò xo - Nguyên lýí làm việc: Khi để tay vào kẹp kim loại và chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện , dòng điện đi từ vật mang điện qua đèn báo và cơ thể người rồi xuống đất tạo thành mạch điện kín, đèn báo sáng Bài 4 (2 diểm)- Tìm cách cắt ngay CD, CC. - Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện -sơ cứu nạn nhân 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tiết 17. : VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG .. I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh: - Hiểu được vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống. - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và qui trình tạo ra sản phẩm cơ khí . II . Chuẩn bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ H17.1 2. Học sinh : Đọc trước nội dung bài 17 sgk III. Tiến trình bài giảng : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của cơ khí : GV : Cho HS quan sát Hình 17.2 và yêu cầu HS cho biết máy giúp ích gì cho con người ? HS : Máy làm giảm nhẹ sức lao động của con người và tăng năng suất . GV : Nhấn mạnh hầu hết các máy là do ngành cơ khí chế tạo ra . ? Vậy cơ khí có vai như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta : GV cho HS kể tên các sản phẩm cơ khí đơn giản trong thực tế cuộc sống. HS : máy khâu , ôtô , quạt ……….. GV cho Hs quan sát Hình 17.2. ? Em hóy kể tờn cỏc sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ? HS: Dựa vào hình 17.1 trả lời. - Máy khai thác - Máy vận chuyển - Máy gia công - Máy trong sinh hoạt - Máy điện - Máy nông nghiệp GV: Với mỗi nhúm sản phẩm trờn hóy tỡm một số sản phẩm cụ thể mà em biết. ? Ngoài ra em cũn biết thờm những sản. Nội dung I.Vai trò của cơ khí : Cơ khí có vai trò quan trọng trongt sản xuất và trong đời sống : - Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy móc nhằm nâng cao năng suất lao động - Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn . - Nhờ có cơ khí con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian . II. Sản phẩm cơ khí quanh ta : Xung quanh cuộc sống chúng ta có rất nhiều sản phẩm cơ khí. Máy khai thác : máy khoan dầu . Máy vận chuyển : Ô tô Máy gia công : Máy cắt gọt kim loại Máy trong sinh hoạt : tủ lạnh Máy điện : quạt trần Máy nông nghiệp : máy cày.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> phẩm nào khỏc… GV : Nhận xét nhấn mạnh :. - Cơ khí có vai trũ quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, mỏy và cụng cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn. III. Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế Hoạt động 3 : Tìm hiểu về quá trình nào ? hình thành sản phẩm cơ khí . GV nêu vấn đề: Muốn tạo ra sản phẩm cơ khí thì từ nguyên vật liệu phải trải qua một quá trình gia công để tạo thành chi tiết, và chúng lắp ráp với nhau tạo Rốn, Dũa, thành sản phẩm . dập khoan GV: Dựa trên sơ đồ SGK hóy điền vào Tỏn đinh chỗ trống ( … ) những cụm từ thích hợp. nhiệt luyện. HS: Điền cỏc từ cũn thiếu vào chỗ (...) theo yờu cầu: GV: Quỏ trỡnh hỡnh thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào? - Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim ) Gia HS: Nghiờn cưu và trả lời GV: Khỏi quỏt quỏ trỡnh tạo ra sản công cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt gọt, Nhiệt luyện) Chi tiết  Lắp rỏp sản phẩm cơ khí. phẩm cỏ khia theo sơ đồ sgk. - Qỳa trỡnh tạo ra sản phẩm cơ khớ do con GV: Em hóy tỡm cỏc dạng gia cụng cơ người dựng phương tiện lao động tỏc động vào vật liệu ban đầu nhằm làm thay đổi hỡnh khí nữa mà em biết. HS: Trả lời sau đó giáo viên nhận xét và dạng, kớch thước, tớnh chất của vật liệu, biến chỳng thnàh sản phẩm cần thiết. đi đến kết luận: IV. Củng cố : - GV cho Hs đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - GV yêu cầu HS lấy các VD về máy trong thực tế cuộc sống . V . Hướng dẫn BTVN : - Học thuộc lý thuyết - Trả lời câu hỏi 1-2-3 và đọc trước nội dung bài 18. Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày thực hiện 4/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tiết 21:. DŨA KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được kỹ thuật cơ bản của dũa kim loại. - Biết được qui tắc an toàn trong quá trình gia công dũa kl. - Yêu thích môn học, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ như các loại dũa kim loại bằng tay… và mẫu vật là thanh kim loại. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Lên bảng thực hiện kỹ thuật cưa? Khi cưa cần đảm bảo an toàn như thế nào? 2: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Tìm hiểu về kỹ thuật dũa .. Nội dung I. Dũa:. - Mở đầu: Giới thiệu về công dụng của dũa. - Cho HS quan sát hình 22.1 và nêu câu hỏi ? Em hãy kể tên các loại dũa có trong hình vẽ và nêu sự khác nhau của các loại dũa ? HS : Trả lời có các loại dũa sau : Dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt. - Vậy dũa dùng để làm gì?. Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ.. ? Em hãy nêu các công việc chuẩn bị trước 1.Kĩ thuật dũa: khi dũa ?. a) Chuẩn bị: - Kẹp vật dũa vừa phải sao cho mặt cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm.. ? Em hãy nêu cách cầm dũa và thao tác dũa ?. b) Cách cầm dũa và thao tác dũa: - Tay phải cầm dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - GV hướng dẫn cho HS cách cầm dũa và - Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động. thao tác dũa: - GV làm mẫu vài lần cho học sinh quan sát. - Gọi học sinh lên bảng làm lại thao tác dũa - Học sinh ở dưới lớp nhận xét. ? Em hãy cho biết trong quá trình dũa mà không giữ được dũa thăng bằng thì bề mặt vật dũa sẽ như thế nào ? Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét.. 2. An toàn khi dũa:. ? Em hãy nêu các nội dung An toàn khi dũa?. - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán bị vỡ.. - Lưu ý học sinh trong khi làm thực tế phải - Không thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt tuyệt đối tuân thủ quy tắc an toàn khi dũa. Hoạt động 2 : Tìm hiểu kỹ thuật khoan:. II. Khoan:. (Hướng dẫn học sinh đọc nội dung và các. Khoan là phương pháp phổ biến gia công. bước giống như dũa kim loại). lỗ trên vật đặc hoặc làm rộng lỗ đã có sẵn 1. Mũi khoan: - Mũi khoan có nhiều loại, làm bằng thép cácbon - Mũi khoan có ba phần: Phần cắt, phần dẫn hướng và phần đuôi. 2. Máy khoan: 3. Kĩ thuật khoan: 4. An toàn khi khoan.. 4. Củng cố: - Hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu thực tế..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Đọc trước nội dung bài 24 SGK Ngày soạn: 20/11 /2012 Ngày thực hiện:22 /11 /2012 Tiết 26:. KIỂM TRA VIẾT. I. Mục tiêu: - Qua bài kiểm tra để nắm bắt chất lượng học sinh và phân loại học sinh. Từ đó để có biện pháp lấp những chỗ hổng kiến thức cho học sinh. - Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khã năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế. - Có tính tự giác trong làm bài. II. Đề kiểm tra: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( Từ câu 1 đến câu 6) (3điểm) Câu 1: Kẹp vật cần dũa sao cho vạch cần dũa cách mặt êtô từ: A.. 10 - 25 mm. B. 15 - 20 mm. C. 10 - 20 mm D. 15 - 25 mm. Câu 2: Tớnh chất nào sao đây là tính cơ học : A-Nhieọt noựng chaỷy, tớnh daón ủieọn, tớnh daón nhieọt B-Tớnh ủuực, tớnh reứn, khaỷ naờng gia coõng caột goùt C-Tớnh chũu axit vaứ muoỏi, tớnh choỏng aờn moứn D-Tớnh cửựng, tớnh deừo, tớnh beàn Câu 3: Chi tiết máy là: A. Do nhiều phần tử hợp thành. B. Phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 hay 1 số nhiệm vụ trong máy. C. Phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất đinh trong máy. D. là phần tử không thể tách rời ra được nữa. Câu 4: Mối ghép bằng bu lông, then, chốt là: A. Mối ghép cố định, có thể tháo được. B. Mối ghép không cố định, có thể tháo được. C. Mối ghép cố định, không thể tháo được. D. Mối ghép cố định và mối ghép không cố định. Câu 5: Duùng cuù thaựo laộp laứ:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> A. Kỡm B. Eõtoõ C. Moỷ leỏt D. Buựa Câu 6: Phaàn tửỷ naứo khoõng phaỷi laứ chi tieỏt maựy A. Bu loõng B. Voứng bi C. Loứ xo D. Maừnh vụừ maựy Câu 7: (1điểm) Điền từ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau, để được câu đúng. a. Mối ghép cố định là những mối ghép mà các chi tiết được ghép (2) ………….. tương đối với nhau. b. Dũa và cưa là các phương pháp (3)……………….phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí. B. PHẦN TỰ LUẬN:. Câu 8: (2 điểm) Để đảm bảo an toàn khi cưa, em cần chú ý những điểm gì ? Câu 9 (2 điểm): Tại chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau ? Câu 10 ( 2điểm): Thế nào là khớp động ? Hãy nêu những ứng dụng của khớp động. III. Đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN. (4điểm). (Từ câu 1 đến câu 5 đáp án và thang điểm cụ thể như bảng sau) Câu 1 2 3 Đáp án C D C Thang điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 6 ( 1 điểm): Điền đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.. 4 A 0,5. 5 C 0,5. 6 D 0,5. (1) Không có chuyển động. (2) Gia công. B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu Nội dung Câu 7 Học sinh trình bày được các chú ý khi cưa.. Điểm. -. Kẹp vật cưa phải đủ chặt.. 0.5đ. -. Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm. 0.5. hoặc tay nắm bị vỡ. -. Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật không rơi. 0.5. vào chân. Câu 8. Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt. cưa dễ bắn vào mắt. Học sinh trình bày được:. 0.5.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> -. Thuận tiện cho việc sử dụng, sửa chữa và chế tạo hàng loạt.. 1đ. -. Đảm bảo tính đồng nhất và khả năng lắp lẫn cho nhau.. 1đ. Câu 9 Học sinh trình bày được: - Khớp động còn gọi là mối ghép động là những mối ghép mà các chi. 1đ. tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau. - Khớp động được ứng dụng rộng rãi trong nhiều máy và thiết bị. - Ví dụ: + Mối ghép pit tông- xilanh trong động cơ. +Bản lề cử, ổ trục xe đạp…. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(143)</span>

<span class='text_page_counter'>(144)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×