Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp ĐH: Xây dựng mô hình câu lạc bộ thể dục thể thao trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.16 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÁO CÁO TĨM TẮT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CƠNG NGHỆ CẤP ĐHĐN

XÂY DỰNG MƠ HÌNH CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ
THAO TRONG SINH VIÊN Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Mã số: B2017-ĐHĐN-11
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Đàm Hùng Phi

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2020




DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA

TT

Họ và tên

1

Đàm Hùng Phi

2

Võ Đình Hợp



3

Nguyễn Thanh Giang

Nội dung
nghiên cứu
cụ thể đƣợc
giao
- Khoa giáo dục thế chất - Chủ nhiệm
- Ngành: Giáo dục thể đề tài
chất
- Khoa giáo dục thế chất - Thành viên
- Ngành: Giáo dục thể
chất
- Khoa giáo dục thế chất - Thứ ký
- Ngành: Giáo dục thể
chất
Đơn vị công tác và
lĩnh vực chuyên môn


DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

TT
1

2

Tên đơn vị

Nội dung phối hợp
trong và ngoài
nghiên cứu
nƣớc
Khoa Giáo dục thể Tham gia phát triển mơ
chất - ĐHĐN
hình
Trung tâm Thể thao Triển khai ứng dụng mơ
- ĐHĐN
hình

Họ và tên
ngƣời đại diện
Võ Đình Hợp

Võ Đình Hợp


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN

4

1.1. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƢỚC VÈ CÔNG TÁC GIÁO
DỤC THỂ CHẤT TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
4

1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng về giáo dục thể chất và thể thao trường học

4

1.1.2. Chủ trương, chính sách của Nhà nước về giáo dục thể chất và thể thao
trường học
6
1.1.3. Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục thể chất và thể
thao trƣờng học.
8
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO
TRƢỜNG HỌC
9
1.2.1. Khái quát về thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở

9

1.2.2. Khái niệm câu lạc bộ thể dục thể thao

11

1.2.3. Chức năng câu lạc bộ thể dục thể thao

12

1.2.4. Loại hình câu lạc bộ thể dục thể thao

13

1.2.5. Những đặc điểm cơ bản của CLB thể dục thể thao trường học 14

1.2.6. Mô hình tổ chức câu lạc bộ thể dục thể thao trường học

17

1.2.7. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của câu lạc bộ thể dục thể thao trường học
…………………………
18
1.3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC GIÁO DỤC
THỂ CHẤT TRONG CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC
19
1.3.1. Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về giáo dục thể chất cho sinh viên 19
1.3.2. Hệ thống tổ chức xã hội về thể dục thể thao của sinh viên

20

1.3.2.1. Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam

20

1.3.2.2. Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp khu vực, Tỉnh (Thành phố) 20
1.3.2.3. Câu lạc bộ các môn thể thao trong các trường, có nhiệm vụ:

21

1.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO NGOẠI KHÓA 21


1.4.1. Một số khái niệm

21


1.4.2. Vị trí và ý nghĩa của hoạt động thể thao ngoại khóa

23

1.4.2.1. Vị trí của hoạt động thể thao ngoại khóa

23

1.4.2.2. Ý nghĩa của hoạt động thể thao ngoại khóa

23

1.4.3. Đặc điểm hoạt động thể thao ngoại khóa

24

1.4.4. Nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa

25

1.4.5. Hình thức tổ chức và phương pháp hoạt động thể thao ngoại khóa

25

1.4.6. Thi đấu thể dục thể thao trường học

27

1.5. MỘT SỐ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THỂ

THAO NGOẠI KHOÁ TRONG TRƢỜNG HỌC
28
1.6. GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC ĐÀ NẲNG

32

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

35

2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

35

2.1.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu

35

2.1.2 Phương pháp phỏng vấn - tọa đàm

35

2.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

36

2.1.4. Phương pháp toán thống kê

36


2.2. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

36

2.2.1 Đối tượng nghiên cứu

36

2.2.2 Khách thể nghiên cứu

36

2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu

37

2.2.4. Tiến độ nghiên cứu

37

CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

38

3.1. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG
CLB TDTT TRONG SINH VIÊN Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
38
3.1.1. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất và ngoại khóa của sinh viên ở
các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.

38
3.1.1.1. Cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị dụng cụ

38


3.1.1.2. Chương trình GDTC

42

3.1.1.3. Đội ngũ giáo viên

47

3.1.1.4. Thành tích thể thao của các trường thành viên Đại học Đà Nẵng năm
2019.
53
3.1.2. Thực trạng hoạt động của câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở các cơ sở
giáo dục đại học thành viên ĐHĐN
54
3.2. XÂY DỰNG MƠ HÌNH CLB TDTT TRONG SINH VIÊN Ở CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG. 66
3.2.1. Xây dựng mô hình và tổ chức hoạt động câu lạc bộ TDTT trong sinh
viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
66
3.2.1.1. Cơ sở thực tiễn và nhu cầu của SV tham gia CLB TDTT

66

3.2.1.2. Xây dựng mơ hình và tổ chức hoạt động câu lạc bộ TDTT trong sinh

viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
73
3.2.2. Các tiêu chí xây dựng câu lạc bộ thể thao trong sinh viên ở các cơ sở
giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
83
3.2.3. Xây dựng quy chế hoạt động câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở các
cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
85
3.3. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CLB TDTT TRONG SINH VIÊN Ở CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
87
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm

87

3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm

88

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

96

1. Kết luận

96

2. Kiến nghị

97


TÀI LIỆU THAM KHẢO

98


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thống kê về cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị dụng cụ Đại
học Đà Nẵng .................................................................................................... 36
Bảng 3.2. Chương trính giáo dục thể chất cơ bản ....................................... 40
Bảng 3.3. Chương trính giáo dục thể chất nâng cao ................................... 41
Bảng 3.4. Chương trính giáo dục thể chất cho sinh viên có sức khỏe yếu . 42
Bảng 3.5. Thống kê thành phần giảng viên tại khoa GDTC Đại học Đà
Nẵng ................................................................................................................. 44
Bảng 3.6. Thực trạng trình độ chuyên môn về TDTT của giảng viên tại
khoa GDTC Đại học Đà Nẵng ......................................................................... 47
Bảng 3.7. Kết quả thống kê hình thức tổ chức giảng dạy, huấn luyện TDTT
cho sinh viên của đội ngũ giảng viên tại Đại học Đà Nẵng .................................... 49
Bảng 3.8. Thống kê thành phần sinh viên Đại học Đà Nẵng tham gia khảo
sát ..................................................................................................................... 52
Bảng 3.9. Phân tích thành phần sinh viên Đại học Đà Nẵng tham gia khảo
sát theo giới tính và tập luyện TDTT ............................................................... 53
Bảng 3.10. Mục đích tham gia tập luyện TDTT của SV Đại học Đà Nẵng
(n = 2913) ......................................................................................................... 55
Bảng 3.11. Thực trạng môn thể thao sinh viên ĐHĐN tham gia tập luyện
(n = 2913).......................................................................................................... 56
Bảng 3.12. Kết quả thống kê hình thức tham gia tập luyện TDTT của sinh
viên Đại học Đà Nẵng ............................................................................................... 57
Bảng 3.13. Đánh giá của sinh viên về nội dung và hình thức tổ chức hoạt
động TDTT của Đại học Đà Nẵng .......................................................................... 61

Bảng 3.14. Kết quả khảo sát SV ĐHĐN về vai trò, ý nghĩa, tác dụng TDTT .... 63
Bảng 3.15. Những khó khăn, trở ngại của SV ĐHĐN tham gia CLB TDTT ..... 64
Bảng 3.16. Môn thể thao sinh viên Đại học Đà Nẵng lựa chọn tham gia
tập
luyện .................................................................................................... 66
Bảng 3.17. Kết quả lựa chọn của SV ĐHĐN về hình thức tổ chức CLB
TDTT .......................................................................................................................... 67
Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiến của chuyên gia, cán bộ quản lý đối với Quy
chế tổ chức hoạt động CLB TDTT ĐHĐN (n=8) ............................................ 81
Bảng 3.19. Kết quả phỏng vấn các tiêu chí đánh giá hiệu quả CLB TDTT
ĐHĐN .............................................................................................................. 84
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá của sinh viên tham gia CLB TDTT ĐHĐN
theo môn thể thao và giới tính ......................................................................... 88
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá của sinh viên tham gia CLB TDTT ĐHĐN
về mức độ hài lịng về nội dung và hình thức tổ chức hoạt động .................... 89


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh tỷ lệ diện tích sân bãi tập luyện TDTT trên 01 sinh
viên (tỷ lệ sinh viên/m2) của các trường thành viên Đại học Đà Nẵng ............ 39
Biểu đồ 3.2. So sánh tỷ lệ phần trăm độ tuổi của giảng viên khoa GDTC
Đại học Đà Nẵng .................................................................................................. 46
Biểu đồ 3.3. So sánh tỷ lệ phần trăm Mơn thể thao giảng viên có thể huấn
luyện tốt nhất .................................................................................................... 47
Biểu đồ 3.4. So sánh tỷ lệ phần trăm Mơn thể thao giảng viên có thể huấn
luyện tốt thứ hai ............................................................................................... 48
Biểu đồ 3.5. So sánh hình thức tổ chức tập luyện của giảng viên khoa
GDTC ĐHĐN .................................................................................................. 50
Biểu đồ 3.6. So sánh khoản thu nhập của giảng viên khoa GDTC ĐHĐN 50
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ % số lượng SV Đại học Đà Nẵng tham gia khảo sát .... 53

Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ % mục đích SV ĐHĐN tham gia tập luyện TDTT ....... 55
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ % môn thể thao SV ĐHĐN tham gia tập luyện TDTT .. 57
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ % thời gian tập luyện TDTT của SV ĐHĐN .............. 59
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ % khoản kinh phí SV tham tập luyện TDTT ............... 59
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ % SV tham tập luyện TDTT được xếp loại thể lực
trong năm học 2017 – 2018 .............................................................................. 60
Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ % SV tham gia các giải thể thao trong năm học 2017 –
2018
........................................................................................................ 60
Biểu đồ 3.14. So sánh kết quả đánh giá SV về nội dung hoạt động TDTT
của SV ĐHĐN ................................................................................................. 62
Biểu đồ 3.15. So sánh kết quả đánh giá SV về hình thức tổ chứchoạt động
TDTT của SV ĐHĐN ...................................................................................... 62
Biểu đồ 3.16. Đánh giá của SV ĐHĐN về vai trò, ý nghĩa, tác dụng tích
cực của TDTT .................................................................................................. 64
Biểu đồ 3.17. Đánh giá của SV ĐHĐN về vai trò, ý nghĩa, tác dụng tiêu
cực của TDTT .................................................................................................. 64
Biểu đồ 3.18. Đánh giá của SV ĐHĐN về Những khó khăn, trở ngại
khách quan khi tham gia CLB TDTT .............................................................. 65
Biểu đồ 3.19. Đánh giá của SV ĐHĐN về Những khó khăn, trở ngại chủ
quan khi tham gia CLB TDTT ......................................................................... 66
Biểu đồ 3.20. Tỷ lệ % môn thể thao SV ĐHĐN lựa chọn tham gia tập
luyện TDTT .................................................................................................. 67
Biểu đồ 3.21. Tỷ lệ % thời gian SV ĐHĐN lựa chọn tập luyện TDTT ...... 68
Biểu đồ 3.22. Tỷ lệ % khoản kinh phí SV lựa chọn tham tập luyện TDTT 69
Biểu đồ 3.23. Kết quả so sánh mức độ đánh giá của SV tham gia CLB
TDTT ĐHĐN về nội dung ............................................................................... 90


Biểu đồ 3.24. Kết quả so sánh mức độ đánh giá của SV tham gia CLB

TDTT ĐHĐN về hình thức tổ chức ................................................................. 90
Sơ đồ 3.1. Mơ hình quản lý CLB TDTT trong sinh viên ở các cơ sở
giáo dục đại học thành viên Đại học Đà Nẵng 71

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GDTC:
TTTT:
ĐHĐN:
TDTT:
CLB:
GDĐT:
SV:

Giáo dục thể chất
Trung tâm thể thao
Đại học Đà Nẵng
Thể dục thể thao
Câu lạc bộ
Giáo dục Đào tạo
Sinh viên


THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Xây dựng mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao trong sinh
viên ở các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Đà Nẵng.
- Mã số: B2017-ĐHĐN-11
- Chủ nhiệm đề tài: Đàm Hùng Phi
- Tổ chức chủ trì: Đại học Đà Nẵng
- Thời gian thực hiện: 2017 - 2020

2. Mục tiêu:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại khóa của sinh viên ĐHĐN.
- Thực trạng câu lạc bộ thể thao trong sinh viên và nhu cầu tham gia các
câu lạc bộ thể thao của sinh viên ĐHĐN.
3. Tính mới và sáng tạo:
- Đề xuất các biện pháp xây dựng mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao
trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Đà Nẵng góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo.
- Đề xuất được mơ hình và qui trình phù hợp để phục vụ hoạt động câu
lạc bộ thể thao trong sinh viên tại ĐHĐN.
4. Kết quả nghiên cứu:
- Về mặt khoa học: mở ra một hướng mới về nghiên cứu ứng dụng các
mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao phù hợp với đối tượng vào trong hoạt
động thực tiễn.
- Về mặt giáo dục và đào tạo: kết quả đề tài tạo ra một tài liệu tham khảo
có giá trị liên quan đến lĩnh vực hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa và
ứng dụng.
- Về kinh tế - xã hội: khi triển khai mơ hình này sẽ góp phần phát triển
phong trào luyện tập thể thao thường xuyên và rộng khắp trong sinh viên.
5. Sản phẩm:
- Mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục
thành viên Đại học Đà Nẵng.
- Nhóm tác giả cũng đã cơng bố 4 bài báo khoa học trên tạp chí/kỷ yếu
hội nghị khoa học quốc gia.
6. Phƣơng thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích
mang lại của kết quả nghiên cứu:
Mơ hình câu lạc bộ này sẽ áp dụng đối với sinh viên hệ chính quy ở các
cơ sở giáo dục đại học thành viên Đại học Đà Nẵng.
Ngày tháng năm
Tổ chức chủ trì

Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên, đóng dấu)
(ký, họ và tên)


INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
- Project title: Building a model of a sports club among students at Da
Nang University's member educational establishments.
- Code number: B2017-ĐHĐN-11
- Coordinator: Dam Hung Phi
- Implementing institution: The University of Danang
- Duration: from 06/2017 to 3/2020
2. Objective(s):
- Improving the effectiveness of extracurricular activities of Danang
University students.
- Situation of sports clubs in students and the need to participate in sports
clubs of Danang University students.
3. Creativeness and innovativeness:
- Proposing measures to build a sports club model for students at Da
Nang University member educational institutions, contributing to improving
the quality of training.
- Proposing an appropriate model and process to serve sports club
activities for students at the University of Danang.
4. Research results:
- In terms of science: opening a new direction for researching and
applying models of sports clubs suitable to subjects in practical activities.
- In terms of education and training: the results of the project create a
valuable reference related to the field of extracurricular physical training
activities and applications.

- Regarding socio-economy: when implementing this model, it will
contribute to the development of regular and widespread sports movement
among students.
5. Products:
- Model of sports club in students at the member education institution of
the University of Danang.
- The authors also published 4 scientific papers in journals / proceedings
of national scientific conferences.
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits
of research results:
This club model will be applied to full-time students at the higher
education institutions of the University of Danang members.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Giáo dục và phát triển giáo dục trong Nhà trường có ý nghĩa to lớn trong
việc phát huy và bồi dưỡng nhân tố con người. Đồng thời góp phần nâng cao
tri tuệ, giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh, làm phong phú đời
sống văn hóa và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt Nam, tăng
cường và giữ vững an ninh quốc phịng cho đất nước.
Hoạt động ngoại khóa là nhu cầu cấp thiết hiện nay đối với sinh viên góp
phần phát triển năng lực, thể chất một cách toàn diện, đồng thời nâng cao
thành tích thể thao của sinh viên,nhằm củng cố và hồn thiện các bài học
chính khố và được tiến hành vào giờ tự học của sinh viên dưới sự hướng
dẫn của giáo viên TDTT, hướng dẫn viên. Luyện tập trong các câu lạc bộ,
tham gia các giải thi đấu trong và ngoài trường được tổ chức hàng năm
thường thu hút và động viên lôi kéo nhiều người tham gia tập luyện các mơn
thể thao u thích, góp phần nâng cao sức khoẻ phục vụ học tập và sinh hoạt.
Công tác giáo dục thể chất và thể thao trong trường học nhiều năm qua

đã được các cấp lãnh đạo khá quan tâm, thể hiện qua việc thường xuyên đổi
mới, nâng cao trang thiết bị cơ sở vật chất, sân bãi dụng cụ và cả đội ngũ
giảng viên; ở một số cơ sở giáo dục thành viên đã đầu tư cải tạo và xây dựng
nhiều cơng trình thể dục thể thao mới to lớn và hiện đại, đã và đang phục vụ
tốt cho cơng tác giảng dạy chính khóa, hoạt động ngoại khóa, phong trào
hoạt động thể thao của sinh viên và các giải thi đấu thể thao sinh viên ...
Nhưng thực tế công tác giáo dục thể chất và thể thao trong trường học
còn bộc lộ nhiều hạn chế và chưa đáp ứng được yêu cầu mục tiêu giáo dục
đào tạo đã đề ra, và đặc biệt chưa có một mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao
cho sinh viên nào được áp dụng trong Đại học học Đà Nẵng. Vì vậy chúng
tơi chọn vấn đề nghiên cứu: Xây dựng mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao
trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Đà Nẵng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước hoạt
động nghiên cứu lý luận về vấn đề mơ hình các câu lạc bộ thể dục thể thao.
Các nhà khoa học trong nước đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hệ thống
lý luận mơ hình câu lạc bộ thể thao nói chung và về hoạt động của mơ hình
câu lạc bộ TDTT, quản lý mơ hình câu lạc bộ TDTT sinh viên nói riêng.
Khái niệm CLB đã có từ lâu đời, thịnh hành khắp nơi trên thế giới đặc biệt là
những nước có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển. Cụm danh từ “Câu lạc
1


bộ” và thực tế các hình thức tổ chức của nó đã phát triển rộng rãi, mn hình
mn vẻ trong mọi lĩnh vực và hoạt động xã hội như: CLB văn hóa văn
nghệ, CLB khoa học kỹ thuật, CLB khiêu vũ...CLB là tổ chức xã hội bao
gồm một tập hợp người nhất định trên cơ sở tự nguyện, tự giác và ham thích
một mặt hoạt động nào đó của xã hội.
Nhiều hội thảo về mơ hình quản lý và hoạt động của các câu lạc bộ đã
được tổ chức nhằm đưa ra các biện pháp quản lý, các hình thức hoạt động

hiệu quả nhất như: Hội thảo chuyên đề Quản lý Câu lạc bộ thể thao tổ chức
tại Đại học Tơn Đức Thắng tháng 1/2016…
Bên cạnh đó, liên quan đến hoạt động xây dựng mơ hình câu lạc bộ
TDTT ngoại khóa cho sinh viên trong các trường đại học cũng có một số đề
tài triển khai nghiên cứu như: Bước đầu xây dựng mơ hình CLB TDTT ở
trường Đại học Luật Hà Nội; Đề án thành lập câu lạc bộ thể thao của trường
Đại học Đại Nam …
Ngồi ra cịn có nhiều cơng trình là các luận án, luận văn nghiên cứu về
vấn đề xây dựng mơ hình câu lạc bộ TDTT như: Nguyễn Gắng (2015)
“Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ TDTT liên kết giữa Đại học Huế
và các tổ chức TDTT trên địa bàn thành phố Huế”; Tác giả Nguyễn Thanh
Hùng (2017), với đề tài: “Xây dựng chương trình giáo dục thể chất học phần
tự chọn, ngoại khóa cho sinh viên Đại học Quy Nhơn”; Nguyễn Ngọc Minh
(2017), với đề tài: “Nghiên cứu loại hình câu lạc bộ thể dục thể thao hoạt
động có hiệu quả phù hợp với tổ chức Trung tâm Giáo dục Thể chất và Thể
thao của Đại học Quốc gia Hà Nội”… Các cơng trình này đã góp phần xây
dựng được mơ hình câu lạc bộ TDTT, đồng thời đề xuất các biện pháp quản
lý hoạt động câu lạc bộ TDTT của chủ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động câu lạc bộ TDTT nói riêng và nâng cao chất lượng đào tạo nói chung.
Nhìn chung, đã có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu về mơ hình câu
lạc bộ TDTT và công tác quản lý câu lạc bộ TDTT. Song chưa có cơng trình
nghiên cứu nào cho sinh viên Đại học Đà Nẵng. Để góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo của Đại học Đà Nẵng, việc nghiên cứu xây dựng mơ hình câu
lạc bộ TDTT của sinh viên là có tính cấp thiết.
3. Mục tiêu của đề tài
- Nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại khóa của sinh viên Đại học Đà
Nẵng.
- Thực trạng câu lạc bộ thể thao trong sinh viên và nhu cầu tham gia các
câu lạc bộ thể thao của sinh viên Đại học Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp xây dựng mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao

2


trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Đà Nẵng góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo.
- Đánh giá hiệu quả của mơ hình hoạt động của câu lạc bộ thể thao trong
sinh viên Đại học Đà Nẵng.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động ngoại khóa của sinh viên Đại học Đà Nẵng.
- Các tài liệu liên quan để việc tổ chức hoạt động câu lạc bộ thể dục thể
thao.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Mơ hình câu lạc bộ thể dục thể thao trong sinh viên ở các cơ sở giáo
dục thành viên Đại học Đà Nẵng.
5. Bố cục của báo cáo
Nội dung chính của báo cáo được trình bày trong 3 phần:
1. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn và nhu cầu xây dựng câu lạc bộ TDTT
trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN
1.1. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất và ngoại khóa của sinh
viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN
1.2. Thực trạng các hoạt động của câu lạc bộ trong sinh viên ở các cơ
sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN
2. Xây dựng mơ hình câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở các cơ sở giáo
dục đại học thành viên ĐHĐN
2.1. Xây dựng mơ hình và tổ chức hoạt động câu lạc bộ TDTT trong
sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN
2.2. Các tiêu chí xây dựng câu lạc bộ thể thao trong sinh viên ở các
cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN
2.3. Xây dựng quy chế hoạt động câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở

các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN
3. Ứng dụng mơ hình câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở các cơ sở giáo
dục đại học thành viên ĐHĐN
3.1. Tổ chức thực nghiệm
3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm

3


Chƣơng 1.

TỔNG QUAN

1.1. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƢỚC VÈ CÔNG TÁC GIÁO
DỤC THỂ CHẤT TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
Giáo dục thể chất và thể thao trường học vừa là một mơn học vừa là một
mặt của giáo dục tồn diện, là một bộ phận của TDTT cho mọi người. Nó
bao gồm GDTC bắt buộc (giờ học chính khóa) đối với SV và các hoạt động
TTNK (tự nguyện) ngoài giờ học. Mục tiêu của GDTC và thể thao trường
học là nhằm trang bị cho trẻ em, HSSV các kiến thức, kỹ năng vận động cơ
bản, hình thành thói quen luyện tập TDTT để nâng cao sức khỏe, phát triển
thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện [1].
Luật thể dục, thể thao quy định cơng tác GDTC và thể thao trong nhà
trường: “Giáo dục thể chất là mơn học chính khố thuộc chương trình giáo
dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học thông
qua các bài tập và TCVĐ, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện;
hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của người học
được tổ chức theo phương thức ngoại khố phù hợp với sở thích, giới tính,
lứa tuổi và sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học thực hiện quyền vui
chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao” [9].

1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO
TRƢỜNG HỌC.
Thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở là một tổ chức văn hóa tổng hợp, đa
chức năng được chính quyền, Bộ, ngành, đồn thể các cấp thành lập để duy
trì và phát triển các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí nhằm tạo
mơi trường văn hóa đáp ứng nhu cầu và thu hút nhân dân tham gia hoạt động
sáng tạo, hưởng thụ các giá trị văn hóa, luyện tập thể thao, vui chơi giải trí;
đồng thời tuyên truyền, giáo dục, cổ vũ, động viên các tầng lớp nhân dân
thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Trung ương và địa phương [15].
Câu lạc bộ thể dục thể thao là hình thức tổ chức xã hội về TDTT, là nền
tảng, tế bào của hệ thống tổ chức, quản lý TDTT, là đơn vị cơ sở TDTT.
Người tập trong CLB là những người có cùng sở thích về HĐ TDTT trên cơ
sở tự nguyện, tự giác. Tổ chức quản lý và HĐ có tổ chức theo quy chế và
pháp luật hiện hành, có kế hoạch HĐ thiết thực [16]
Mơ hình CLB TDTT trường học, chính là một trong các thiết chế Văn
hóa Thể thao cơ sở. Tuy vậy thiết chế này cần mang tính đặc thù của từng
trường học, của từng cấp học, từng loại trường (công lập hay tư thục ...).
Câu lạc bộ thể dục thể thao trường học là tổ chức tự nguyện, được thành
lập tại các đơn vị (bao gồm cả GV, CBVC và HS). Câu lạc bộ thể dục thể
4


thao trường học chịu sự quản lý của Nhà trường [26].
1.3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC GIÁO
DỤC THỂ CHẤT TRONG CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC
Hội Thể thao ĐH&CN Việt Nam là tổ chức thể thao quần chúng, tự
nguyện của HSSV và cán bộ đang học tập, công tác trong các trường ĐH,
CĐ, THCN và dạy nghề, các cơ quan quản lý và nghiên cứu giáo dục [28],
[29].
1.5. MỘT SỐ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

THỂ THAO NGOẠI KHOÁ TRONG TRƢỜNG HỌC
Hoạt động TTNK có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao sức
khỏe, thể lực, giáo dục ph m chất ý chí, nhân cách cho HSSV. Thể thao
ngoại khóa cịn là môi trường thuận lợi để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài
thể thao cho quốc gia. Ngồi ra, TTNK cịn có ý nghĩa quan trọng về mặt
cộng đồng, hướng thế hệ trẻ vào các hoạt động thể thao lành mạnh, tránh xa
tệ nạn xã hội.
1.6. GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC ĐÀ NẲNG
Với sứ mạng là “Nơi hun đúc trí tuệ và tài năng vì sự phát triển của
miền Trung và Tây Nguyên”, Đại học Đà Nẵng là đại học duy nhất ở miền
Trung - Tây Nguyên đào tạo kỹ sư đa ngành và cũng là nơi có nhiều kinh
nghiệm nhất trong đào tạo cán bộ quản lý kinh tế trong khu vực

5


Chƣơng 2.
PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.1 Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích tài liệu:
2.1.2 Phƣơng pháp phỏng vấn - tọa đàm:
Trong đề tài có sử dụng thang đo Likert được sử dụng để khảo sát đánh
giá mức độ các mục hỏi (từ 1 – 5 diểm). Để có cơ sở đánh giá theo từng mức
độ luận án qui ước như sau:
Về giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum)/n = (5 – 1)/5 = 0.8
Qui ước các mức đo:
1.00 – 1.80: Mức 1 (Rất khơng đồng ý, Rất khơng hài lịng, Rất khó
khăn).
1.81 – 2.60: Mức 2 (Khơng đồng ý, Khơng hài lịng, Khó khăn).
2.61 – 3.40: Mức 3 (Bình thường)

3.41 – 4.20: Mức 4 (Đồng ý, Hài lòng, Thuận lợi)
4.21 – 5.00: Mức 5 (Rất đồng ý, Rất hài lòng, Rất thuận lợi).
2.1.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Trong quá trình thực nghiệm chúng tơi chọn hình thức thực nghiệm so
sánh trình tự. Để đánh giá kết quả thực nghiệm chúng tôi sử dụng các tiêu
chí đánh giá được xác định từ nội dung 3 của đề tài. Thời gian thực nghiệm
01/2019 – 06/2019. Khách thể tham gia thực nghiệm là sinh viên tại các cơ
sở giáo dục thành viên Đại học Đà Nẵng.
2.1.4. Phƣơng pháp toán thống kê:
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel và SPSS 16.0 để phân tích thống kê.
- Phân tích độ tin cậy nội tại (Internal Consistent Reliability Analysis)
- Phân tích thống kê mơ tả (Descriptive Analysis)
- Phân tích thống kê suy diễn gồm phân tích t một mẫu độc lập (one
sample t-test) và phân tích phương sai một yếu tố (one-way ANOVA).
2.2. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU:
- Khách thể khảo sát: 3822 SV Đại học Đà Nẵng (Đại học Bách Khoa
1232 SV, Đại học Kinh tế 960 SV, Đại học Sư phạm 480 SV, Đại học Ngoại
ngữ 440 SV, Đại học Sư phạm kỹ thuật 236 SV, Cao đẳng công nghệ thông
tin 156 SV, Khoa Y Dược 225 SV, Khoa CNTT và Truyền thông 93 SV).
- Khách thể phỏng vấn: 34 giảng viên khoa GDTC Đại học Đà Nẵng
- Khách thể thực nghiệm: 131 sinh viên (85 sinh viên tham gia CLB bóng
chuyền, 46 sinh viên tham gia CLB cầu lơng).
CLB bóng chuyền tập ngày 2, 4, 6: 45 sinh viên (17 nữ)
CLB bóng chuyền tập ngày 3, 5, 7: 40 sinh viên (15 nữ)
CLB cầu lông tập ngày 2, 4, 6: 22 sinh viên (09 nữ)
CLB cầu lông tập ngày 3, 5, 7: 24 sinh viên (10 nữ)
6


Chƣơng 3.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

3.1. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ NHU CẦU XÂY
DỰNG CLB TDTT TRONG SINH VIÊN Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ NẲNG.
3.1.1. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất và ngoại khóa của sinh
viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
Đề tài đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục thể chất và ngoại khóa của
sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN qua các yếu tố về
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, sân bãi, đội ngũ, chương trình giáo dục
thể chất, thành tích thi đấu Đại hội thể thao sinh viên Đại học Đà Nẵng
3.1.2. Thực trạng hoạt động của câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở
các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
Để đánh giá thực trạng hoạt động của câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở
các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN đề tài tiến hành khảo sát 3822
sinh viên Đại học Đà Nẵng
3.2. XÂY DỰNG MƠ HÌNH CLB TDTT TRONG SINH VIÊN Ở
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ
NẴNG.
3.2.1. Xây dựng mơ hình và tổ chức hoạt động câu lạc bộ TDTT trong
sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
Mơ hình về thiết chế tổ chức và quản lý hoạt động câu lạc bộ thể dục thể
thao trong sinh viên các cơ sở giáo dục đại học thành viên Đại học Đà
Nẵng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động được quy định trong CLB có nhiều
CLB theo mơn bao gồm: Ban chủ nhiệm (Chủ nhiệm là do Hiệu trưởng các
cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN ra Quyết định bổ nhiệm chịu trách
nhiệm chung và trực tiếp chỉ đạo về cơng tác xây dựng kế hoạch, chiến lược,
khen thưởng; Phó chủ nhiệm là cán bộ Trung tâm thể thao - ĐHĐN phụ

trách cơng tác chun mơn, CSVC; Phó chủ nhiệm là cán bộ của BCH Đoàn
thanh niên phụ trách truyền thơng, tài chính; Thư ký là cán bộ của BCH
Đồn thanh niên chịu trách nhiệm tổ hợp các văn bản có liên quan và giúp
việc cho ban chủ nhiệm; Thủ quỹ là cán bộ phụ trách tài chính của BCH
Đồn thanh niên hổ trợ trong việc thu chi tài chính; Thành viên, GV, HLV
chịu sự phân công phụ trách các CLB theo môn và hỗ trợ giúp đỡ các CLB
TDTT; Hội viên các CLB từng môn thể thao. Tùy từng điều kiện cụ thể, có
thể có HDV, cộng tác viên hoặc HLV).

7


Ban giám hiệu cơ
sở GDDH thành
viên ĐHĐN

- Đoàn TNCS HCM
- Hội SV
- Trung tâm hổ trợ
SV
- Phịng cơng tác
sinh viên

Khoa GDTC và
Trung tâm thể
thao- ĐHĐN
CHỦ NHIỆM CLB

PHÓ CHỦ NHIỆM


PHÓ CHỦ NHIỆM

TUN TRUYỀN –
TÀI CHÍNH

CHUN MƠN

TIỂU
BAN THI
ĐẤU

TIỂU BAN
HUẤN
LUYỆN

HỘI
VIÊN
CLB
TDTT
THEO
TỪNG
MƠN

TIỂU BAN
TUN
TRUYỀN

TIỂU
BAN TÀI
CHÍNH


CÁC ĐỘI
TUYỂN
THỂ
THAO

Mơ hình quản lý CLB TDTT trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học
thành viên Đại học Đà Nẵng
3.2.2. Các tiêu chí xây dựng câu lạc bộ thể thao trong sinh viên ở các cơ
sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
Đảm bảo tính mục tiêu
Đảm bảo tính khả thi
Đảm bảo tính thực tiễn
8


Đảm bảo tính đồng bộ và phát triển
Đảm bảo tính kế thừa và bổ sung
3.2.3. Xây dựng quy chế hoạt động câu lạc bộ TDTT trong sinh viên ở
các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN.
Ý kiến
Ý kiến
không
đồng ý
Chƣơng
Nội dung
đồng ý

1
Chƣơng I.

Điều khoản
chung

Chƣơng II
Chức năng
nhiệm vụ
Chƣơng III.
Hội viên
Chƣơng IV.
Nguyên tắc
hoạt động và
tổ chức CLB
Chƣơng V
Tài chính
Chƣơng VI
Khen thƣởng,
kỷ luật
Chƣơng VII
Hiệu lực và
sửa đổi

2

1
2
3
1
2
3
1


Tên gọi CLB TDTT
ĐHĐN
Là tổ chức công lập,
chịu sự quản lý của Nhà
nước về hoạt động
TDTT của các cơ sở
giáo dục đại học thành
viên ĐHĐN
Mục đích
Chức năng
Nhiệm vụ
Hội viên CLB
Quyền lợi
Nghĩa vụ
Nguyên tắc tổ chức và
hoạt động

SL

%

SL

%

8

100


00

00

8

100

00

00

7
8
8
8
8
8

87.5
100
100
100
100
100

1
00
00
00

00
00

12.5
00
00
00
00
00

7

87.5

1

12.5

2

Ban chủ nhiệm

7

87.5

1

12.5


1

Nguồn kinh phí

8

100

00

00

2

Các khoản chi

8

100

00

00

1

Khen thưởng

7


87.5

1

12.5

2

Kỷ luật

7

87.5

1

12.5

1

Hiệu lực

7

87.5

1

12.5


2

Sửa đổi

7

87.5

1

12.5

9


3.3. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CLB TDTT TRONG SINH VIÊN Ở
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ
NẴNG
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm
Chương trình giảng dạy thực nghiệm và tổ chức quá trình thực nghiệm. Thực
nghiệm sư phạm là q trình đánh giá hiệu quả mơ hình CLB bóng chuyền và
cầu lơng Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng.
3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm
Xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả của mơ hình CLB bóng chuyền, cầu
lơng Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng.
- Tiêu chí 1: Số lượng SV tham gia tập luyện tại CLB (Tỷ lệ SV tham
gia/SV Đại học Đà Nẵng).
- Tiêu chí 2: Phát triển thể lực (Đạt tiêu chu n đánh giá thể lực theo qui
định Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Tiêu chí 3: Nâng cao thành tích học tập (Đạt học phần GDTC chính

khố Đại học Đà Nẵng).
- Tiêu chí 4: Nâng cao thành tích thi đấu bóng chuyền, cầu lơng của đội
tuyển Đại học Đà Nẵng.

10


KẾT LUẬN
1. Kết luận
Từ các kết quả nghiên cứu đề tài rút ra những kết luận như sau:
1.1. Thực trạng cơng tác GDTC và TDTT ngoại khóa nói chung và
hoạt động CLB TDTT ở các sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN nói riêng
trong những năm qua đã được triển khai những chưa đồng bộ và thống nhất
trong ĐHĐN. Công tác quản lý, tổ chức điều hành hoạt động TDTT ngoại
khóa với hình thức CLB TDTT vẫn cịn mang tính hành chính, chưa có sự
phối hợp giữa các đơn vị chuyên môn. Kết quả điều tra, phỏng vấn xã hội
học cho thấy năng lực quản lý và điều hành các CLB TDTT bằng cơng cụ
hành chính hóa nên chưa khai thác được nguồn nhân lực xã hội hóa để phát
triển.
1.2. Trên cơ sở ứng dụng lý luận và kết quả đánh giá thực tiễn đề tài
đã xác định mô hình CLB:
CLB TDTT trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học thành viên
ĐHĐN chịu sự quản lý Trung tâm thể thao-ĐHĐN và Đoàn Thanh niên các
cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN được xây dựng hợp pháp hóa bằng
quy chế tổ chức hoạt động chung và phù hợp với điều kiện từng đơn vị đáp
ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho đơng đảo sinh viên ĐHĐN.
1.3. Đề tài ứng dụng giải pháp về tổ chức điều hành CLB TDTT gồm
2 mơn Bóng chuyền và cầu lông tại Trường Đại học Bách Khoa – ĐHĐN.
Trên cơ sở các giải pháp, đề tài tiến hành xây dựng được 4 tiêu chí đánh giá
hiệu quả các giải pháp tổ chức CLB TDTT. Kết quả đã thu được: nâng cao

chất lượng giáo dục toàn diện về thể chất, tinh thần; có sự gia tăng số lượng
CLB với sự hài lịng của đơng đảo SV tham gia tập luyện và thành tích thi
đấu ở nhiều mơn thể thao được nâng cao. Những kết quả trên hoàn toàn đáp
ứng với nhiệm vụ phát triển về thể chất cho sinh viên ĐHĐN.
2. Kiến nghị
2.1. Mơ hình CLB TDTT trong sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại
học thành viên ĐHĐN mà đề tài đã xây dựng cần được triển khai áp dụng
một cách đồng bộ trong ĐHĐN.
2.2. Ban giám hiệu các cơ sở giáo dục đại học thành viên ĐHĐN cần
quan tâm nhiều hơn đến hoạt động TDTT ngoại khóa của SV trong thời
gian tới. Xem đay như một quyền sinh viên được chăm sóc vui chơi, giải
trí, TDTT.
2.3. Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ĐHĐN cần ban hành
những quy định chung cho các đơn vị trực thuộc về việc phối hợp quản lý
hoạt động của các CLB TDTT.
11



×