Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Slide thuyết trình nguyên lý kế toán thông tư 2002014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 28 trang )

.c
om

Bài thuyết trình:

cu

u

du
o

ng

th

an

co

ng

 So sánh Thơng tƣ số 200/2014/TT-BTC và
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
 Nhận xét cá nhân về Thơng tƣ số
200/2014/TT-BTC

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

1


/>

ng
co

cu

u

du
o

ng

th

an

1. Nguyễn Thu Hằng
2. Cấn Thị Thùy An
3. Đào Thị Thái Bảo
4. Thái Thị Lê Na
5. Cao Thị Luyến

.c
om

Bài thuyết trình đƣợc thực hiện bởi:
Nhóm 4


Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

2
/>

.c
om
ng
co
an
th
ng
du
o
u
cu

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

3
/>

.c
om

Khái quát:

an


co

ng

Phần A: HƢỚNG THAY ĐỔI & QUY ĐỊNH
CHUNG CỦA THÔNG TƢ 200/2014

u

du
o

ng

th

Phần B: TỔNG HỢP ĐIỂM MỚI CỦATHÔNG
TƢ 200/2014

cu

Phần C: NHẬN XÉT CÁ NHÂN VỀ THƠNG
TƢ 200/2014
Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

4
/>


.c
om

Phần A: HƢỚNG THAY ĐỔI & QUY ĐỊNH
CHUNG CỦA THÔNG TƢ 200/2014

cu

u

du
o

ng

th

an

co

ng

• Ngày 22/12/2014, Bộ Trƣởng Bộ Tài chính ký
Thơng tƣ số 200/2014/TT-BTC thay thế Quyết
định số 15/2006 ngày 20/03/2006 về chế độ kế
toán doanh nghiệp và Quyết định 202/2014 về
hƣớng dẫn lập báo cáo tài chính hợp nhất.
• Thơng tƣ này có hiệu lực từ ngày 05/02/2015
và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau

ngày 01/01/2015.
Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

5
/>

I, TT200/2014 thay đổi theo hƣớng:

co

ng

2. Tôn trọng BẢN
CHẤT hơn hình thức;

Lấy mục tiêu ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH ra quyết định kinh tế
của doanh nghiệp, phục vụ nhà
đầu tƣ và chủ nợ làm trọng tâm;
Khơng kế tốn vì mục đích
thuế;

cu

4. PHÙ HỢP với
thơng lệ QUỐC TẾ;

u


du
o

ng

th

an

1. PHÙ HỢP với thực
tiễn, hiện đại và mang
tính KHẢ THI;

.c
om

3. Linh hoạt và mở;

5. Tách biệt kỹ thuật kế
toán trên TK và BCTC;
Khái niệm ngắn hạn và
dài hạn chỉ áp dụng đối
với BCĐKT, không áp
dụng đối với TK;

6. Đề cao TRÁCH
NHIỆM của ngƣời
hành nghề.


Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

6
/>

.c
om

Phần B: TỔNG HỢP ĐIỂM MỚI CỦA
THÔNG TƢ 200/2014

co

ng

1. ĐƢỢC DÙNG NGOẠI TỆ
LÀM ĐƠN VỊ TIỀN TỆ ĐỂ GHI
SỔ KẾ TỐN

ng

th

an

2. TÀI KHOẢN KẾ TỐN

cu


u

du
o

3. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

4. CHỨNG TỪ KẾ TỐN

5. SỔ KẾ TỐN
Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

7
/>

.c
om

I) ĐƢỢC DÙNG NGOẠI TỆ LÀM ĐƠN VỊ
TIỀN TỆ ĐỂ GHI SỔ KẾ TỐN

co

ng

Các doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ, đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn tại Điều 4 Thông tƣ này sẽ đƣợc chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi
sổ kế toán.


du
o

ng

th

an

Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế tốn thì đồng thời với lập
Báo cáo tài chính (BCTC) theo ngoại tệ cịn phải chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt
Nam.

cu

u

BCTC mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam là BBTC đƣợc trình bày bằng Đồng Việt Nam.

Việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế tốn nếu khơng thỏa các tiêu chuẩn tại Điều 4
Thông tƣ này sẽ chỉ đƣợc thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế tốn mới.
Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

8
/>

II. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN


.c
om

1. Các tài khoản Tài Sản không phân biệt ngắn hạn và dài hạn

ng

129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415,
431, 512, 531, 532

co

2. Bỏ tài khoản

th

an

toàn bộ tài khoản ngoài bảng

du
o

ng

Tài khoản 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu
Chính phủ

cu


3. Thêm tài
khoản

u

Tài khoản 353 – Quỹ khen thƣởng, phúc lợi

Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ
Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá

Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

9
/>

Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (trƣớc đây gọi là Đầu tƣ chứng
khoán ngắn hạn)

.c
om

Tài khoản 128 – Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn (trƣớc đây là Đầu tƣ
ngắn hạn khác)
Tài khoản 222 – Đầu tƣ vào cơng ty liên doanh, liên kết (trƣớc đây là
Góp vốn liên doanh)

ng


Tài khoản 228 – Đầu tƣ khác (trƣớc đây là Đầu tƣ dài hạn khác)

co

Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (trƣớc đây là Dự phòng
giảm giá đầu tƣ dài hạn)

an

4. Thay đổi
các tài
khoản:

ng

th

Tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, kỹ quỹ, ký cƣợc (trƣớc đây là Ký quỹ,
ký cƣợc dài hạn)

du
o

Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (trƣớc đây là Vay dài hạn)

u
cu

5. Hƣớng

dẫn cụ thể
nguyên tắc
kế toán đối
với từng
loại tài
khoản.

Tài khoản 343 – Nhận kỹ quỹ, kỹ cƣợc (trƣớc đây là Nhận ký quỹ, ký
cƣợc dài hạn)

Tài khoản 411 – Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu (trƣớc đây là Nguồn vốn
kinh doanh)

Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (trƣớc là Lợi nhuận
chƣa phân phối)
Tài khoản 521 – Các Nhóm
khoản
giảm trừ doanh thu (gộp 3 tài khoản 521, 531,
4
10
532 trƣớc đây)

CuuDuongThanCong.com

/>

Khoản thấu chi ngân hàng
không đƣợc ghi âm 112 mà
đƣợc phản ánh tƣơng tự vay
ngân hàng (341-Vay và nợ tài

chính, TT 200 đã bỏ 311 và
315)

Thay đổi cách xác định tỷ giá
giao dịch thực tế trong các
giao dịch ngoại tệ

cu

u

du
o

ng

th

an

co

ng

1113: Vàng tiền tệ (trƣớc đây
là Vàng bạc, kim khí quý, đá
q)

.c
om


6. Kế tốn tiền

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ: tại tất cả các thời
điểm phải lập BCTC (không bao
gồm các khoản nhận trƣớc của
ngƣời mua hoặc trả trƣớc cho
ngƣời bán bằng ngoại tệ, Doanh thu
nhận trƣớc hoặc chi phí trả trƣớc
bằng ngoại tệ)
Bổ sung thêm: phải đánh giá lại
Các khoản cho vay, đặt cọc, ký
cƣợc, ký quỹ đƣợc quyền nhận lại
hoặc nhận đặt cọc, ký cƣợc, ký quỹ
bằng ngoại tệ phải hoàn11trả.
/>

7. Kế tốn đầu tƣ tài chính

.c
om

Theo quyết định 15/2006 thì TK 121 gồm
Chứng khốn kinh doanh và Chứng
khốn nắm giữ chờ đáo hạn dƣới 12
tháng. Nay Thông tƣ 200 thì TK 121 chỉ

là Chứng khốn kinh doanh

Chứng khốn nắm giữ chờ đáo hạn dƣới
12 tháng chuyển sang TK 128

ng

th

Cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tƣ chỉ theo
dõi số lƣợng trên thuyết minh BCTC

cu

u

du
o

Trƣờng hợp giải thể công ty con và sáp nhập
toàn bộ TS và Nợ phải trả của công ty con vào
công ty mẹ, phải ghi giảm giá trị ghi sổ khoản
đầu tƣ; Ghi nhận toàn bộ tài sản, nợ phải trả
của công ty con bị giải thể theo giá trị hợp lý
tại ngày sáp nhập. Phần chênh lệch giữa giá
phí khoản đầu tƣ và giá trị hợp lý đƣợc ghi
nhận vào Doanh thu TC hoặc Chi phí TC.

an


co

ng

Tài khoản 121-Chứng khốn kinh doanh
(trƣớc đây là Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn)

Việc phân phối lợi nhuận cho chủ sở hữu tại
công ty mẹ đƣợc căn cứ vào mức LNST chƣa
phân phối thuộc sở hữu của công ty mẹ trên
BCTC hợp nhất.
Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

12
/>

•Nếu BCC quy định các bên khác tham gia BCC đƣợc hƣởng
một khoản lợi nhuận cố định mà không phụ thuộc vào KQKD
của hợp đồng, trƣờng hợp này mặc dù hình thức pháp lý của hợp
đồng là BCC nhƣng bản chất của hợp đồng là thuê tài sản.=>
phải ghi nhận theo bản chất là Thuê tài sản

.c
om

8. Kế toán hợp đồng
hợp tác kinh doanh

du

o

ng

co

an
th

ng

9. Dự phòng tổn thất tài
sản (TK 229, trƣớc đây
là "Dự phịng giảm giá
đầu tƣ dài hạn)

• Dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác: Là khoản dự phịng
tổn thất do DN nhận vốn góp đầu tƣ bị lỗ. Đối với khoản đầu
tƣ vào công ty liên doanh, liên kết, chỉ trích lập khoản dự
phịng BCTC không áp dụng phƣơng pháp VCSH.

cu

u

10. Nguyên tắc kế toán
các khoản phải thu:
nêu rõ ràng nguyên tắc
hạch toán giữa tài
khoản 131 và 138; 136


•Phải thu của khách hàng (TK 131) gồm các khoản phải thu mang tính chất thƣơng mại phát sinh
từ giao dịch có tính chất mua-bán.
•Phải thu nội bộ (TK 136) gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới trực
thuộc khơng có tƣ cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc.
•Phải thu khác (TK 138) gồm các khoản phải thu không có tính thƣơng mại, khơng liên quan đến
giao dịch mua bán.
•Khi lập BCTC, CĂN CỨ KỲ HẠN CÕN LẠI của các khoản phải thu để phân loại LÀ DÀI
HẠN HOẶC NGẮN HẠN. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng CĐKT có thể bao gồm cả các khoản
đƣợc phản ánh ở các TK khác.
•Bên giao uỷ thác xuất khẩu sử dụng TK 131, bên nhận uỷ thác sử dụng TK 138, ngoại trừ phải
thu về phí uỷ thác.
•TK 138 phản ánh các khoản cho bên khác mƣợn bằng TÀI SẢN PHI TIỀN TỆ (nếu cho mƣợn
bằng tiền thì phải kế tốn là cho vay trên TK 1283-Cho vay)

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

13
/>

ng

.c
om

11.Hàng
tồn kho

• KHƠNG ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP LIFO

• Bổ sung kỹ thuật tính giá theo PHƢƠNG PHÁP GIÁ BÁN LẺ
• NÊU CHI TIẾT CÁCH HẠCH TOÁN CÁC TRƢỜNG HỢP XUẤT KHO
KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO
• Khơng vốn hố lãi vay đối với nhà thầu xây lắp
• Khơng áp dụng TK 157 khi chuyển hàng tồn kho cho các đơn vị phụ thuộc
(mà sử dụng TK 136

• Nêu chi tiết kỹ thuật chia thuế GTGT trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC)
• Bỏ các bút toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra trong các giao dịch sản
phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi quảng cáo

13.
Nguyên
tắc kế toán
TSCĐ,
BĐSĐT và
XDCB

• Khi mua TSCĐ nếu đƣợc nhận kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì phải xác định và ghi
nhận riêng sản phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.Nguyên giá mua TSCĐ mua
đƣợc xác định bằng tổng giá trị của tài sản đƣợc mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng
thay thế.
• Các chi phí bảo dƣỡng, sửa chữ, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thƣờng định kỳ đƣợc trích
trƣớc dự phịng phải trả-TK 352 (khơng sử dụng TK 335).
• BĐS đầu tƣ cho thuê hoạt động phải trích khấu hao; BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, doanh
nghiệp khơng trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị.
• Chủ đầu tƣ xây dựng BĐS sử dụng tài khoản 241 để tập hợp chi phí xây dựng BĐS sử dụng cho
nhiều mục đích. Khi cơng trình, dự án hồn thành bàn giao đƣa vào sử dụng, kế tốn căn cứ cách
4 chuyển chi phí đầu tƣ xây dựng phù hợp với bản chất

14
thức sử dụng tài sản trong thực tếNhóm
để kết
CuuDuongThanCong.com
/>của
từng loại

cu

u

du
o

ng

th

an

co

12. Thuế
GTGT
đƣợc khấu
trừ (TK
133)


.c

om

12. Chi phí trả trƣớc

• Phải theo dõi chi tiết thời gian trả trƣớc để phân loại
trên bảng CĐKT.
• Chi phí phát hành trái phiếu khơng ghi nhận là chi
phí trả trƣớc

• Khơng sử dụng khái niệm chênh lệch vĩnh viễn.
• Đƣợc phép Bù trừ trên BCTC khi của cùng DN và
cùng cơ quan thuế quản lý

14. Kế toán các
khoản nợ phải trả:
tƣơng tự khoản phải
thu

• Các khoản thuế gián thu nhƣ thuế GTGT (trực tiếp
và gián tiếp), thuế TTĐB, XK, BVMT và các loại
thuế gián thu khác phải loại trừ ra khỏi số liệu về
doanh thu gộp trên BCTC hoặc báo cáo khác

cu

u

du
o


ng

th

an

co

ng

13. Thuế TN hỗn
lại

15. Chi phí phải trả
CuuDuongThanCong.com

• Phân biệt TK 335-Chi phí phải trả và 352-Dự phịng
phải trả
• TK 352: khơng chắc chắn về mặt thời gian và giá trị;
hàng hố,
vụ chƣa nhận.
Nhómdịch
4
15
/>

16. Vay
và nợ
th tài
chính


ng

• Ghi nhận theo VỐN THỰC GĨP, khơng ghi nhận vốn góp
theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
• Xác định phần vốn góp của nhà đầu tƣ bằng ngoại tệ: khi giấy
phép đầu tƣ quy định vốn điều lệ của DN đƣợc xác định bằng
ngoại tệ tƣơng đƣơng với một số lƣợng tiền VND, việc xác
định phần vốn góp của nhà đầu tƣ bằng ngoại tệ (thừa, thiếu,
đủ so với vốn điều lệ) đƣợc căn cứ vào SỐ LƢỢNG NGOẠI
TỆ ĐÃ THỰC GÓP, không xem xét tới việc quy đổi ngoại tệ
ra VNĐ theo giấy phép đầu tƣ.

cu

u

du
o

17. Kế
tốn vốn
chủ sở
hữu

th

an

co


ng

.c
om

• (TK 341, bỏ TK 311, 315 và gộp vào 341): không
bao gồm vay dƣới hình thức phát hành trái phiếu.

CuuDuongThanCong.com

Nhóm 4

16
/>

16. Kế tốn các khoản Doanh thu:

cu

u



du
o

ng

th




an

co



.c
om



Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc
phù hợp. Trong 1 số T.Hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với ngun tắc thận trọng
trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh
giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
Nhấn mạnh: Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế tốn và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tuỳ vào từng tình huống cụ thuể. Doanh thu tính thuế chỉ đƣợc sử dụng để xác định
số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập BCTC phải tuân
thủ các nguyên tắc kế tốn và tuỳ theo từng trƣờng hợp khơng nhất thiết phải bằng số đã ghi
trên hoá đơn bán hàng.
Nếu sản phẩm, HH, DV đã tiêu thụ từ các kỳ trƣớc, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu
thƣơng mại, bị trả lại nhƣng phát sinh trƣớc thời điểm phát hành BCTC phải coi đây là một sự
kiện cần điều chỉnh, phát sinh sau ngày lập bảng CĐKT.
Doanh thu bán BĐS của DN là chủ đầu tƣ: nêu rất kỹ các trƣờng hợp ghi nhận doanh thu.
+ Chìa khố trao tay: ghi nhận Doanh thu khi trao chìa khốn nhà, khơng ghi nhận doanh thu
khi Khách hàng ứng trƣớc tiền.
+ T.Hợp khách hàng có quyền chọn nhà thầu hoàn thiện nội thất: chủ đầu tƣ đƣợc ghi nhận

Doanh thu khi bàn giao phần thô.
Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ
đƣợc ghi nhận khi chắc chắn thu đƣợc và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân
loại là quá hạn cần phải lập dự phịng.

ng



17. Kế tốn các khoản chi phí:
Các khoản chi phí khơng đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế
nhƣng có đầy đủ hố đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế tốn tốn thì khơng
đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
Nhóm 4
17
thuế TNDN phải nộp
CuuDuongThanCong.com

/>

cu

u

du
o

ng

th


an

co

ng

.c
om

III. Báo cáo tài chính
Bổ sung, sửa đổi nhiều chỉ tiêu
của BCĐKT;
Bổ sung chỉ tiêu Lãi suy giảm
trên cổ phiếu của BCKQKD;
Bổ sung sửa đổi một số chỉ tiêu
của BCLCTT.
Phần thuyết minh BCTC hầu nhƣ
mới toàn bộ, xây dựng trên ngun
tắc minh bạch, cơng khai, linh hoạt:

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

18
/>

Kỳ lập BCTC giữa niên độ sẽ
gồm BCTC quý (cả quý IV)
và BCTC bán niên (trƣớc chỉ

yêu cầu BCTC quý và không
cần quý IV)

Thêm các quy định mới về
Xây dựng ngun tắc kế tốn
và BCTC khi doanh nghiệp
khơng đáp ứng giả định hoạt
động liên tục (Điều 106)

.c
om

Thông tin bắt buộc trong
BCTC khơng cịn “Thuế và
các khoản nộp Nhà nƣớc”

ng

Mã số 120 = Mã số 121 + 122 +123 (trƣớc đây là 121 + 129)

Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +136 +137 +139 (trƣớc đây
khơng có 136, 137)

an

co

Sửa đổi, bổ sung nhiều chỉ
tiêu của Bảng Cân đối kế
toán, cụ thể:


th

Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trƣớc đây khơng có 153, 154
nhƣng có 158)

cu

u

du
o

ng

Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260 (trƣớc đây khơng có
230)

. Phần Thuyết minh báo cáo
tài chính cũng có nhiều sự
thay đổi, bổ sung các chỉ tiêu:

CuuDuongThanCong.com

Phần đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp bổ sung thêm: chu kỳ
sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng; cấu trúc doanh nghiệp.
Phần chính sách kế toán áp dụng chia ra chỉ tiêu cụ thể cho 2 trƣờng
hợp Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và Doanh
nghiệp không.
Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng Cân

đối kế tốn
chỉ tiêu: nợ xấu; vay và nợ thuê tài chính; tài sản19
Nhómthêm
4
dở dang dài
hạn…
/>

th

an

co

ng

.c
om

IV. Chứng từ kế toán

cu

u

du
o

ng


Doanh nghiệp đƣợc chủ động
xây dƣng, thiết kế biểu mẫu
chứng từ kế toán nhƣng phải
đáp ứng đƣợc các yêu cầu của
Luật Kế toán và đảm bảo rõ
ràng, minh bạch.

Các loại chứng từ kế toán tại
Phục lục 3 Thơng tƣ chỉ mang
tính hƣớng dẫn. Trƣờng hợp
doanh nghiệp khơng tự xây
dựng, thiết kế cho riêng mình
đƣợc thì có thể áp dụng theo
Phụ lục 3.

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

20
/>

.c
om

V. SỔ KẾ TOÁN

du
o

ng


th

an

co

ng

Doanh nghiệp đƣợc tự xây dựng biểu mẫu sổ kế tốn
cho riêng mình nhƣng phải đảm bảo cung cấp thông
tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ.
Trƣờng hợp khơng tự xây dựng có thể áp dụng biểu
mẫu sổ kế toán theo phụ lục 4 Thông tƣ.

cu

u

quy định mới hƣớng dẫn chuyển đổi số dƣ trên sổ kế tốn

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

21
/>

II. Nhƣợc
điểm


cu

u

du
o

ng

th

I. Ƣu điểm

an

co

ng

.c
om

Phần C: NHẬN XÉT CÁ NHÂN VỀ
THÔNG TƢ 200/2014

Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

22
/>


I. Ƣu điểm
• các hƣớng dẫn trong chế độ bám sát hoạt động thực tế của doanh nghiệp, nội dung ghi chép và báo
cáo mang tính hiện đại, theo kịp trao lƣu của thế giới và dễ dàng thực hiện.

2.Tôn trong bản chất hơn
hình thức:.

• các hƣớng dẫn đặt nặng bản chất của giao dịch hơn là căn cứ vào hình thức của chứng từ kế tốn
nhằm phản ánh giá trị thực của tài sản, nợ phải trả, vốn CSH, doanh thu và chi phí của doanh
nghiệp

ng

.c
om

1.Phù hợp với thực tiễn,
hiện đại và mang tính khả
thi

• các hƣớng dẫn của chế độ mang tính linh hoạt và mở có nghĩa là khơng cứng nhắc mà cho phép
ngƣời kế tốn ở doanh nghiệp đƣợc vận dụng vào các chuẩn mực kế toán đã ban hành để ghi chép
và báo cáo. Chế độ này bỏ dần tính bắt buộc của hệ thống chứng từ kế toán và hệ thống sổ sách kế
toán (chỉ cịn mang tính gợi ý). Sẽ bỏ dần sơ đồ chữ T và hệ thống tài khoản kế toán khi điều kiện
cho phép

6.Phù hợp với thơng lệ
quốc tế:.


th

ng
du
o

• Tách bạch việc ghi chép và báo cáo kế toán ra khỏi yêu cầu của cơ quan thuế. Nói cách khác, cơ
quan thuế chỉ làm nhiệm vụ thu thuế căn cứ theo các quy định của luật thuế, không đƣợc phép can
thiệp vào việc ghi chép kế toán của doanh nghiệp đƣợc hƣớng dẫn trong chế độ này

cu

5.Khơng kế tốn vì mục
đích thuế:.

• Các ngun tắc ghi chép và báo cáo kế toán lần này nhằm phục vụ nhà đầu tƣ và chủ nợ, chứ không
chỉ phục vụ cho cơ quan quản lý nhà nƣớc hoặc cho cơ quan thuế.

u

4.Phục vụ yêu cầu quản lý
doanh nghiệp, và nhà đầu
tƣ cùng chủ nợ là chính:

an

co

3.Linh hoạt và mở:.


7.Tách bạch kỹ thuật kế
tốn trên tài khoản và báo
cáo tài chính

• với tinh thần đã trình bày nhƣ trên, chế độ kế tốn mới này hồn tồn phù hợp với thơng lệ của kế
tốn quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam cũng nhƣ giúp các
doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài hoặc đăng ký trên thị trƣờng chứng khốn quốc tế

• Khái niệm ngắn hạn và dài hạn chỉ áp dụng đối với bảng cân đối kế tốn, khơng áp dụng cho tài
khoản.
Nhóm 4
23

CuuDuongThanCong.com

/>

.c
om

II. Nhƣợc điểm
chuẩn mực kế toán

th

an

co

ng


Hệ thống văn bản
pháp quy về kế toán
doanh nghiệp tại
Việt Nam

nguyên tắc hƣớng
dẫn ngƣời hành nghề
áp dụng trong thực
tiễn

cu

u

du
o

ng

chế độ kế toán

quy định hƣớng dẫn
các bút toán hạch
toán cụ thể trong
từng trƣờng hợp

do Bộ Tài chính ban hành thơng qua các quyết định và thơng tƣ
hƣớng dẫn.
Nhóm 4

CuuDuongThanCong.com

24
/>

Thơng tƣ 200

hƣớng dẫn chi tiết
các bút tốn đối
với các giao dịch
kinh tế chủ yếu

.c
om

Thông
qua

hƣớng dẫn chi tiết
chế độ kế toán
doanh nghiệp

du
o

ng

th

an


co

ng

Đƣa ra

cu

u

Đối với một giao dịch kinh tế mà Thơng tƣ 200 khơng có
hƣớng dẫn chi tiết thì kế tốn viên sẽ gặp rất nhiều khó khăn
để ghi vào sổ kế tốn
Một hệ thống kế tốn nhƣ Thơng tƣ 200 có thể đƣợc gọi
là “Hệ thống kế tốn đồng bộ viết sẵn”
Nhóm 4
CuuDuongThanCong.com

25
/>

×