Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.57 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Stereochemistry. Nguyễn Văn Hoàng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Nêu các bước xác định % các nguyên tố, khi biết hợp chất của chúng. - Có 3 bước : Bước 1: Tìm khối lượng mol hợp chất. Bước 2 : Tìm số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol phân tử hợp chất. Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.. 2/ Xác định % của Al trong Al2O3. - Ta có :. M Al2O3 = 102 gam.. Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol Al, 3 mol O.. %Al %O . 16. 27. x 102. x 102 3. 2. 100% 53. 100%. 47. %. %.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3/ Cho các hợp chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeSO4, hợp chất có thành phần % nhỏ nhất là : a/ FeO, b/ Fe2O3, c/ Fe3O4, d/ FeSO4.. Chaám ñieåm. Reset.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 2/ Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. a/ Trường hợp bài toán cho thành phần nguyên tố và (M).. Ví dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S và 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó biết hợp chất có khối lượng mol = 160 gam. Đáp án : - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất. + mCu = 64g + mS = 32g + mO = 160 – (64 + 32) = 64g Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. nCu = 1, nS = 1, nO = 4 Viết công thức : CT: CuSO4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 2/ Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. a/ Trường hợp bài toán cho thành phần nguyên tố và (M). b/ Trường hợp bài toán cho biết thành phần phần trăm các nguyên tố không cho biết (M). Ví dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 20,2% Al và 79,8% Cl. Hãy tìm công thức của hợp chất? Đáp án : Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố. + nAl = 0,75 mol + nCl = 2,25 mol nAl : nCl = 0,75 : 2,25 = 1 : 3 Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Al và 3 nguyên tử Cl. Công thức hoá học : AlCl3..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 2/ Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Bài tập : Số 4 sgk trang 71. Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 g. Oxit này có thành phần là : 80% Cu và 20 % O. Hãy tìm công thức hoá học của loại đồng oxit nói trên. Đáp án : 80 m Cu 80 64 gam Ta có : 100 20 mO 80 16 gam 100 - Trong 80 gam oxit đồng có 64 gam đồng, 16 gam oxi, ứng với trong 1 mol phân tử oxit có 1 mol Cu và 1 mol O. - Ta có công thức : CuO..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 2/ Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Bài tập số 2b sgk trang 71: - Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 gam, thành phần các nguyên tố 43,4 % Na, 11,3% C và 45,3% O. Hãy tìm công thức hoá học của hợp chất . Đáp án : 43,4 46 m 106 46 gam . n 2mol Ta có : Na Na 100 23 11,3 12 mC 106 12 gam . nC 1mol. 100 12 45,3 48 mO 106 48 gam nO 3mol 100 16 _ Công thức : Na2CO3..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 2/ Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. 1/ Nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố và khối lượng mol hợp chất. Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất → Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết công thức hoá học. 2/ Trường hợp bài toán cho biết thành phần phần trăm các nguyên tố không cho biết (M). Bước 1 : Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố theo phần trăm về khối lượng. Bước 2: Tìm số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử hợp chất. Bước 3: Viết công thức hoá học..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tỉ khối của khí A so với oxi là 1,375. A là chất nào trong số các chất sau: a/ NO. b/ NO2. c/ SO2. d/ CO2.. Chaám ñieåm. Reset.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> X là hợp chất khí với hiđro của phi kim lưu huỳnh. Trong hợp chất này S chiếm 94.12%; H chiếm 5.88%. công thức hóa học của X. biết dX/H2 = 17. a/ HS. b/ HS2. c/ H2S. d/ H4S.. Chaám ñieåm. Reset.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững các bước tìm công thức hoá học của hợp chất. - Làm bài tập 2a, 1, 3, 5 sgk trang 71. - Soạn trước bài tính theo phương trình hoá học phần 1. Bài 1: Hợp chất Y có phân tử khối 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. - Tìm công thức phân tử của Y. Bài 2: Phân tử khối của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2. Biết khối lượng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử đồng oxit?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>