Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De va dap an Hoa 11Lan 2 tu luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.98 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAKLAK Trường THPT Nguyễn Trãi HOÏ TEÂN:………………………………………………... KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Hoá Học 11 (bài số 2)-Ban cơ bản Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: 11A. Câu 1: (3đ) Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: Ghi rõ điều kiện (nếu có ) (3) (4) (5) (6) ⃗ (2) NO   NO2   HNO3   Cu(NO3)2   NO2 N2 (1) NH3 ⃗ Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn : K3PO4 , NH4NO3 , HNO3, KOH Câu 3: (3đ) Cho 9,2g gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,dư thấy thoát ra 4,48 lit khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . b/ Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Y.Tìm khối lượng kết tủa thu được. Câu 4: (2đ) a) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 b) Cho 14,2 gam P2O5 vào 120 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Tìm khối lượng muối có trong dung dịch X. Cho : Fe(M=56), Mg(M=24), H(M=1), N(M=14), O(M=16) ,He(M=4), P(M=31), Na(M=23),K(M=39) ………………………………………………………………………………………………………………. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAKLAK Trường THPT Nguyễn Trãi HOÏ TEÂN:………………………………………………... KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Hoá Học 11 (bài số 2)-Ban cơ bản Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: 11A. Câu 1: (3đ) Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: Ghi rõ điều kiện (nếu có ) (3) (4) (5) (6) ⃗ (2) NO   NO2   HNO3   Cu(NO3)2   NO2 N2 (1) NH3 ⃗ Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn : K3PO4 , NH4NO3 , HNO3, KOH Câu 3: (3đ) Cho 9,2g gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,dư thấy thoát ra 4,48 lit khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . b/ Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Y.Tìm khối lượng kết tủa thu được. Câu 4: (2đ) a) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 b) Cho 14,2 gam P2O5 vào 120 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Tìm khối lượng muối có trong dung dịch X. Cho : Fe(M=56), Mg(M=24), H(M=1), N(M=14), O(M=16) ,He(M=4), P(M=31), Na(M=23),K(M=39).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án-Hướng dẫn chấm Hóa học 11-Bài số 2-HK1-2012-2013 Đáp án. Điểm. Câu 1: (3đ). Giải: t 0 , P , xt.     2 NH 3 N 2  3H 2  0. C , Pt 4 NH 3  5O2  850    4 NO  6 H 2O. 2 NO  O2    2 NO2 4 NO2  O2  2 H 2O    4 HNO3 CuO  HNO3    Cu ( NO3 ) 2  H 2O 0. 2Cu ( NO3 ) 2  t 2CuO  4 NO2  O2 Mỗi phương trình viết đúng được 0,5điểm.Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm. Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn : K3PO4 , NH4NO3 , HNO3, KOH. Giải: nhận biết đúng 1 chất: 0,5 đ Câu 3: (3đ). a) nFe x(mol )  56 x  24 y 9, 2( I )  nMg  y ( mol ) Fe  4 HNO3    Fe( NO3 )3  NO  2 H 2O(1). 0,5 đ. Gọi 3Mg  8HNO3   3Mg ( NO3 )3  2 NO  4H 2O(2) Từ phương trình (1),(2) ta có. nNO  x . 2 y 4, 48  0, 2( II ) 3 22, 4. 0,5 đ. Giải (I),(II) ta được 5, 6  %mFe  100 60,87%  9, 2  x 0,1 mFe 0,156 5, 6 g        y 0,15 mMg 0,15 24 3, 6 g %m  3, 6 100 39,13% Mg  9, 2. 1,0 đ. b) Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch Y Fe(NO3)3 + 3NH3 +3H2O   Fe(OH)3  + 3NH4NO3 (3) Mg(NO3)2 + 2NH3 +2H2O   Mg(OH)2  + 2NH4NO3(4) Từ phương trình (3),(4) ta thấy. 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nFe (OH )3 nFe ( NO3 )3 0,1  m  0,1107  0,15 58 19, 4( gam)  nMg (OH )2 nMg ( NO3 )2 0,15. 0,5 đ. Học sinh có thể giải theo các phương pháp khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa. Câu 4: (2đ). Giải: nH 2. a) áp dụng quy tắc đường chéo ta được. nN 2. . 4 1. =>tính hiệu suất theo N2. Chọn nN 1(mol ); nH 4(mol ) 2. trước:. p/ứ :. 2. N2 +. 3H2   2NH3. 1. 4. x. 3x. sau: 1-x. 4-3x. n. 5  2 x . khí,sau. H p/u . nN 2 p / u nN2bd. 2x. 0,5 đ. 2x. M s nt 8 5     x 0, 25 M t ns 7, 2 5  2 x. 0,5 đ. 100 25%. Học sinh có thể giải theo các phương pháp khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa. b). Giải: nNaOH 0,12mol , nKOH 0, 24mol .  OH. . 0,36mol. nP2O5 0,1mol T. n. OH . 2nP2O5. . 0,36 1,8 0,12.  2 Tạo 2 muối H 2 PO4 , H 2 PO4. 0,5 đ. P2O5  2OH   H 2O    2 H 2 PO4 P2O5  4OH     2 HPO42   H 2O  nH 2 PO4 a( mol )   nH 2 PO42 b( mol ) áp dụng quy tắc đường chéo ta được : a= 0,04 mol ,b= 0,16 mol mm mNa  mK   mH.  2 PO4.  mH. 2 2 PO4. 23 0,12  39 0, 24  97 0, 04  96 0,16. 31,36 gam Học sinh có thể giải theo các phương pháp khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa.. 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×