Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.83 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM. KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN XVI – 2010 Môn thi: ĐỊA LÍ – Khối: 10 Ngày thi: /04/2010 Thời gian làm bài: 180 phút Ghi chú: Thí sinh làm mỗi câu trên một hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số…ở trang 1 của mỗi tờ giấy làm bài. Đề này có 02 trang. Câu 1: (4,0 điểm) a.Góc tới là gì? Nêu cách tính và ý nghĩa góc tới. b. Tính góc tới của tia sáng Mặt Trời lúc Mặt Trời lên cao nhất vào các ngày theo bảng dưới đây : Vĩ độ Góc tới của tia sáng Mặt Trời 21/3 22/6 23/9 22/12 0 75 30’B ? ? ? ? 0 28 19’B ? ? ? ? 0 6 47’N ? ? ? ? 0 23 27’N ? ? ? ? Câu 2: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng phân phối tổng lượng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ (Đơn vị: cal/cm2/ngày) Ngày/tháng Vĩ độ 0 0 0 trong năm 0 10 20 500 700 900 21/3 672 659 556 367 132 0 22/6 577 649 728 707 624 634 23/9 663 650 548 361 130 0 22/12 616 519 286 66 0 0 a. Cho biết bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao? b. Nhận xét và giải thích sự phân phối tổng lượng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới thời kì 1860 – 2020 (Đơn vị: %) Nă m Nguồn năng lượng Củi, gỗ Than đá Dầu khí Nguyên tử - thuỷ điện Năng lượng mới. 1860. 1880. 1900. 1920. 1940. 1960. 80 18 2 -. 53 44 3 -. 38 58 4 -. 25 68 7 -. 14 57 26 3 -. 11 37 44 8 -. 1980. 2000. 2020(*). 8 5 2 22 20 16 58 54 44 9 14 22 3 7 16 (*) Là số liệu dự báo. a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1860 – 2020. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới trong thời gian trên. Câu 4: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: STT Khu vực Mật độ dân số (người/km2) 1 Bắc Phi 23 2 Đông Phi 43 3 Nam Phi 20 4 Tây Phi 45 5 Trung Phi 17 6 Bắc Mĩ 17 7 Ca-ri-bê 166 8 Nam Mĩ 21 9 Trung Mĩ 60 10 Đông Á 131 11 Đông Nam Á 124 12 Tây Á 45 13 Trung Á – Nam Á 143 14 Bắc Âu 55 15 Đông Âu 93 16 Nam Âu 115 17 Tây Âu 169 18 Châu Đại Dương 4 a. Nhận xét tình hình phân bố dân cư thế giới hiện nay. b. Giải thích vì sao có sự phân bố dân cư như vậy? Câu 5: (4,0 điểm) a. Nêu vai trò của ngành chăn nuôi. Tại sao việc phát triển ngành chăn nuôi ở các nước đang phát triển là một điều không dễ dàng? b. Nêu đặc điểm của ngành công nghiệp thực phẩm ? Tại sao ngành này lại phân bố rộng rải ở nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là ở các nước đang phát triển ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>