Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.58 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG. KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN XVI – 2010 Môn thi: ĐỊA LÍ – Khối: 10 Ngày thi: /04/2010 Thời gian làm bài: 180 phút Ghi chú: Thí sinh làm mỗi câu trên một hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số…ở trang 1 của mỗi tờ giấy làm bài. Đề này có 02 trang. Câu 1: (4,0 điểm) a. Gió mùa là gì? Nguyên nhân hình thành gió mùa ? Trình bày hoạt động của gió mùa ở vùng Nam Á và Đông Nam Á. b. Dựa vào Tập bản đồ thế giới và các châu lục, hãy cho biết các biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa ở Véc-khôi-an, U-rum-si, Bắc Kinh và Pa-đăng thuộc kiểu khí hậu nào? Nhận xét và giải thích đặc điểm khí hậu ở Pa-đăng. Câu 2: (4,0 điểm) a. Hãy tính nhiệt độ tại đỉnh núi cao 3.100m và ở độ cao 50m bên sườn núi khuất gió khô. Biết rằng tại sườn đón gió ẩm độ cao 100m có nhiệt độ là 270C. b. Lễ hội pháo hoa quốc tế khai mạc tại Đà Nẵng lúc 19 giờ ngày 27/3/2009 và được truyền hình trực tiếp. Hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh đô ở các quốc gia trong bảng sau: Vị trí Ô-xtrây-li-a Hoa Kì LB Nga Phi-lip-pin Bra-xin Dăm-bia Kinh độ 1500Đ 1200T 450Đ 120058’Đ 600T 150T Giờ ? ? ? ? ? ? Ngày/tháng ? ? ? ? ? ? c. Nêu một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Câu 3: (4,0 điểm) a. Cơ cấu dân số theo giới là gì? b. Nếu dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam là 40,33 triệu, số nữ là 41,74 triệu. Tính tỉ số giới tính của nước ta. c. Theo em cơ cấu dân số già và dân số trẻ có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia? Câu 4: (4,0 điểm) a. Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. b. Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 5: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006 (Đơn vị: ‰) Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử 1960 46,0 12,0 1965 37,8 6,7 1970 34,6 6,6 1976 39,5 7,5 1979 32,2 7,2 1985 28,4 6,9 1989 31,3 8,4 1993 28,5 6,7 1999 23,6 7,3 2006 19,0 5,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta trong giai đoạn 1960 – 2006. b. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong các năm. c. Rút ra những nhận xét cần thiết..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>