Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Thủ tục Miễn thuế 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.94 KB, 2 trang )

Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước
ngoài không thực hiện chế độ kế toán VN, có thu nhập khác
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Tên đơn vị: Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả Sở KHĐT
Địa chỉ:
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 7 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều:
từ 14h đến 16h30) Trình tự thực hiện:
+ 15 ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt
Nam, nhà thầu nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc
chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp
định (theo hướng dẫn tại điểm 7 của Biểu mẫu này).
+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế (bộ
phận hỗ trợ NNT) hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp không biết thủ tục
về miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định, NNT đề nghị cơ quan thuế (bộ
phận hỗ trợ NNT) hướng dẫn.
+ CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào
sổ theo dõi, lưu trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu NNT nộp trực tiếp
tại CQT. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định chưa
đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ 15 ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại VN hoặc kết thúc năm
tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi
Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên VN kí kết hợp đồng
hoặc chi trả thu nhập.
Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (cơ quan thuế các cấp)
+ Gửi qua đường bưu chính
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu số 01-
1C/NTNN (Theo mẫu)


2. Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế
cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp
định; (Bản gốc)

3. Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh; (Bản sao)

4. Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế
theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao
hợp đồng mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước
ngoài (nếu có). (Bản sao)

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho
NNT ngày () Phí, lệ phí: Yêu cầu điều kiện: Căn cứ pháp lý:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính

×