Tải bản đầy đủ (.docx) (516 trang)

van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 516 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Giảng: TUẦN 1 TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH. ( Lê Anh Trà) A. Mục tiêu cần đạt:. Giúp học sinh: - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa của Hồ Chớ Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với Thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề thuộc văn hóa, lối sống. B. Chuẩn bị: - Giáo án, Sgk. - Soạn bài. C. TiÂn trình lên lớp * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Sự chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rừ hơn phong cách sống và làm việc của Bác. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản I.TiÂp xúc văn bản. 1. Đọc. GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng đọc chậm rãi, khúc triết. Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc tiÂp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Tìm hiểu chú thích. a.Tác giả,tác phẩm. SGK - 7 b.Giải thích từ khó HS giải thích nghĩa các từ: Phong cách, truân chuyên, uyên thâm, siêu phàm, hiền triết.... Kiểu loại: văn bản nhật dụng. - Phương thức nghị luận và thuyết minh Văn bản có bố cục gồm mấy phần? 3. Tìm hiểu bố cục: 3 đoạn Mỗi phần tương ứng với đoạn nào của - Đoạn 1: Từ đầu đÂn hiện đại: Quá văn bản? Nội dung chính của các phần trình hình thành phong cách Hồ Chí trong văn bản? Minh. - Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm ao:những vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. - Đoạn 3: còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh. II. Phân tích văn bản. GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu của 1. Quá trình hình thành phong cách Hồ văn bản. Chí Minh Phong cách Hồ Chí Minh được hình thành như Thế nào? Người đã làm Thế nào để tiÂp nhận - Từ sự tiÂp thu tinh hoa văn hoá nhân vốn tri thức của các nước trên Thế giới loại. và đạt kết quả như Thế nào trong quá -Trong quá trình Bác đi tìm đường cứu trình tìm hiểu đó? nước từ năm 1911... + Người ghé lại nhiều hải cảng... + Nói và viết thạo nhiều thứ tiÂng ngoại quốc. Người chịu ảnh hưởng của tất cả các + Học hỏi, tìm hiểu văn hoá Thế giới nền văn hoá và tiÂp thu cái hay cái một cách uyên thâm... đẹp của nó đồng thời phê phán những tiêu cực của CNTB. Em có nhận xét gì về cách tiÂp thu nền văn hoá các nước của Bác ? => Người tiÂp thu một cách chủ động và tích cực: nắm vững ngôn ngữ giao Em suy nghĩ gì trước sự tiÂp thu tinh tiÂp; học qua thực từ và sách vở nên hoa văn hoá nhân loại của Bác? có kiÂn thức uyên thâm. - TiÂp thu một cách chọn lọc. - TiÂp nhận tinh hoa văn hoá tiÂn bộ Thảo luận: của nhân loại nhưng không đoạn tuyệt Có ý kiÂn cho rằng: “ Phong cách Hồ với văn hoá truyền thống của dân tộc. Chí Minh là sựu kết hợp hài hoà giữa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> truyền thống và hiện đại” dựa trên cơ sở nào để khẳng định điều đó? Phong cách HCM là sự kết hợp 2 yếu tố: - Hiện đại: tinh hoa văn hoá của các nước tiên tiÂn trên Thế giới. - Truyền thống: nhân cách Việt Nam, nét đẹp văn hoá Việt và văn hoá phương Đông. HS đọc phần 2 của văn bản. Phong cách HCM thể hiện trên những phương diện nào?. 2. Biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh.. + Nơi ở và làm việc: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao; nơi ở vẻ vẹn vài phòng... + Trang phục: Quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, dép lốp... + Việc ăn uống: Đạm bạc, cá kho, Em nhận xét gì về những nét này ở rau muống luộc, dưa ghém, cà Bác? muối, cháo hoa... + Tư trang ít ỏi. =>Giản dị. * Hoạt động 3: Luyện tập * Luyện tập. Đọc văn bản, làm bài trắc nghiệm. * Hoạt động 4:Củng cố, hớng dẫn về nhà. 4. Củng cố dặn dò. - Khái quát nội dung bài. - Nhắc lại nội dung đã học 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Soạn nội dung các câu hỏi còn lại. ____________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 2: Phong cách Hồ Chí Minh. ___ Lê A. Mục tiêu cần đạt.. TiÂp tục giýp HS. Anh Trà___.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Từ lòng yêu kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu d ưỡng, h ọc t ập, rèn luyện theo gương Bác. 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuocj chủ đề hội nhập với Thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề thuộc văn hóa, lối sống. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Soạn bài, xem lại bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”. C. TiÂn trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh có bố cục như Thế nào? 3. Bài mới Vẻ đẹp phong cách HCM không chỉ ở vốn tri thức văn hoá uyên thâm mà còn thể hiện ở lối sống của người. * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. II. Phân tích văn bản. 2. Biểu hiện của phong cách Hồ Chí Để làm nổi bật lên phong cách của Minh. Người, tác giả đã dùng phương thức - Dùng yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu đạt nào? nghị luận để giới thiệu về phong cách Lê Anh Trà đã dùng biện pháp nghệ HCM. thuật gì để giới thiệu về phong cách HCM ? - Sử dụng phép liệt kê và so sánh…-> vẻ đẹp riêng của vị lãnh tụ vĩ đại của Tác dụng? dân tộc VN. - Liệt kê -> giýp người đọc hiểu được mọi biểu hiện của phong cách HCM. 3. Vẻ đẹp phong cách HCM. Đọc đoạn 3. Đoạn văn diễn tả điều gì? Đánh giá về phong cách HCM..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khi giới thiệu về phong cách HCM, Tác giả liên tưởng tới Nguyễn Trãi và tác giả đã liên tưởng tới những ai? điều Nguyễn Bỉnh Khiêm - những người đó gợi cho em suy nghĩ gì? anh hùng và danh nhân văn hoá Việt Nam => Phong cách HCM là sự k tục và phát huy nét đẹp tâm hồn người Việt Từ vẻ đẹp của Người, em liên tưởng một vẻ đẹp bình dị mà thanh cao… tới những bài thơ, câu văn hay mẩu chuyện nào về Bác? VD: “ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường ” “ Nhà gác đơn sơ một góc vườn… Tủ nhỏ võa treo mấy áo sờn” Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giýp người đọc cảm nhận được vẻ đẹp - Dùng phép liệt kê và dùng câu ghép phong cách HCM ? có nhiều v câu có ý khẳng định. Qua đó, em hiểu gì về thái độ và tình - Tác giả cảm phục trước vẻ đẹp thanh cảm của tác giả đối với Bác? cao giản dị của vị chủ tịch nước và ca ngợi nét đẹp trong phong cách của Qua bài viết, tác giả gửi gắm đÂn Người. người đọc điều gì? -> Ca ngợi vẻ đẹp thanh cao giản dị… Khẳng định vẻ đẹp và sức sống lâu bền Em sẽ làm gì để xứng đáng với Bác của phong cách Hồ Chí Minh đối với kính yêu? con người, dân tộc VN. Yêu kính và tự hào về Bác, học tập và noi gương Bác. Những yếu tố nghệ thuật nào làm nên III.Tổng kết. sức hấp dẫn và thuyết phục của bài 1. Nghệ thuật. viết? Kết hợp yếu tố thuyết minh và nghị luận Sử dụng khéo léo các biện pháp nghệ Qua văn bản, em hiểu thêm gì và Bác thuật liệt kê, so sánh và lối lập luận kính yêu? vững vàng. 2. Nội dung. Hs đọc to ghi nhớ T8. Phong cách HCM võa mang vẻ đẹp trí tuệ võa mang vẻ đẹp đạo đức. * Hoạt động 3: Luyện tập. * Ghi nhớ: SGK trang 8 Tìm những nét khác nhau giữa văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Lớp 7) và văn bản “ Phong cách Hồ Chí IV. Luyện tập. Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” và trong quá trình tìm hiểu bài mới cũng đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì vậy HS có thể đối chiÂu 2 văn bản này trên phương diện nghệ thuật và nội dung… - Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống giản dị của Bác. - Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí Minh” nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác trên nhiều phương diện và những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại và truyền thống trong phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thượng... => mang nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố, dặn dò. Bài tâp trắc nghiệm: 1.Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản là gì? A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM. B. Phong cách làm việc và nÂp sốngcủa HCM. C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác. D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM. 2. ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cách HCM? A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn há dân tộc và tinh hoa VH nhân loại. B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú. C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa. D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên Thế giới. 5. Hướng dẫn về nhà: - Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác. - Soạn bài:Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Mục tiêu cần đạt. Giýp HS: - Nắm được nội dung cốt yếu hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng và phương châm về chất. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiÂp. 1. KiÂn thức. - Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được các sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một số tình huống giao tiÂp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiÂp. B. Chuẩn bị. - Giáo án. Sgk, bảng phụ. - Hs: + Đọc và tìm hiểu ngữ liệu. + Ôn lại kiÂn thức lớp 8. C. TiÂn trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh? Đọc một bài thơ hoặc kể một mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác. 3. Bài mới: Trong chương trình Ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại. * Hoạt động 2: Hình thành kiÂn thưc mới. I. Hình thành khái niệm. 1. Phương châm về lượng. a. Ngữ liệu. HS đọcngữ liệu và nghiên cứu ngữ Sgk T 8-9 liệu. Ngữ liệu 1. An yêu cầu Ba giải đáp điều gì? - Điều cần được giải đáp là địa điểm bơi. Câu trả lời của Ba đáp ứng điều cần giải đáp chưa? vì sao? - Chưa đáp ứng nội dung vì mục đích b. Nhận xét. câu hỏi chưa được dấp ứng. - Khi giao tiÂp cần nói có nội dung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Qua đó em rút ra được kết luận gì khi hội thoại? Ngữ liệu 2. Yếu tố nào tác dụng gây cười trong câu chuyện trên? - Lượng thông tin Thếa trong các câu trả lời của cả hai đối tượng giao tiÂp. Theo em, anh có “ lợn cưới” và anh có “ áo mới” phải trả lời câu hỏi của nhau như Thế nào là đủ? H: Bác có thấy con lợnchạy qua đây không? TL: Tôi không thấy. Để cuộc hội thoại có hiệu quả cần chú ý điều gì?. Hs đọc to ghi nhớ 1.. -> Nói và đáp đúng yêu cầu của cuộc giao tiÂp, không thiÂu cũng không Thếa. c. Kết luận. => Nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao iÂp, không Thếa và không thiÂu. * Ghi nhớ 1: SGK trang 9 2. Phương châm về chất. a. Ngữ liệu.. HS đọc ngữ liệu và nghiên cứu ngữ b. Nhận xét. liệu. Truyện cười phê phán điều gì? - Truyện cười phê phán tính nói khoác. Qua đó em thấy khi giao tiÂp cần tránh điều gì? - Khi giao tiÂp cần tránh nói những c. Kết luận. điều mà mình không tin là đúng sự ->Khi giao tiÂp cần tránh nói những thật. điều mà mình không tin là đúng sự thật. * Ghi nhớ 2 Sgk T10. Hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập.. II. Luyện tập. 1. Bài 1(T 10) - Câu a Thếa cụm từ “ nuôi ở nhà”. - Câu b Thếa cụm từ “ có hai cánh”. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ 2. Bài 2(T11) trống. a. Nói có sách mách có chứng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Nói dối. c. Nói mò. d. Nói nhăng nói cuội. e. Nói trạng. => các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất. 3. Bài 3(T11) Câu hỏi “ Rồi có nuôi được không?”, người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng( hỏi một điều Thếa) 4. Bài 4(T11) Đôi khi người nói phải dùng cách diễn đạt như: a. Để bảo đảm tuân thủ phương châm về chất, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng. b. Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói phải dùng những cách nói trê nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nộiung đã cũ là do chủ ý của người nói. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố, dặn dò. - Em hiêủ Thế nào là phương châm về lượng,về chất? - Lấy ví dụ cụ thể cho từng trường hợp? - Khái quát nội dung giờ học 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài tập 5:Tìm hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các thành ngữ và rút ra bài học trong giao tiÂp. - Đọc và tìm hiểu ngữ liệu; ôn lại lí thuyết văn thuyết minh trong chương trình Ngữ văn 8. _________________________________________. Ngày soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 4: SỬ DụNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYếT MINH. A. Mục tiêu cần đạt: Giýp HS: - Hiểu vai trò của một số một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. 1. KiÂn thức. - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các phương pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Soạn bài. - Hs đọc ngữ liệu, ôn kiÂn thức lớp 8. C. TiÂn trình lên lớp: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Thuyết minh là gì? 3. Bài mới. Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này chúng ta tiÂp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. * Hoạt động 2: Hình thành kiÂn thức mới. I. Hình thành khái niệm. * Tìm hiểu việc sử dụng một số biện HS tự ôn tập ở nhà. pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. HS dựa vào kiÂn thức đã học trong 1. Ôn tập văn bản thuyết minh. chương trình Ngữ văn lớp 8 để trình bày. 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. a. Ngữ liệu. Hs đọc ngữ liệu. Hạ Long- đá và nước. b. Nhận xét. Đối tượng thuyết minh? Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài viết thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? Hãy chỉ ra các câu văn, hình ảnh nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tượng?. - Nước tạo nên sự di chuyển, tạo nên sự thú vị của cảnh sắc. - Tuý theo góc độ, đÂn lạ lùng, Tác giả dùng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật so sánh.. Để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng, người viết đã dùng yếu tố nào? Tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đó? c. Kết luận. Kết hợp các biện pháp nghệ thuật kể Qua văn bản trên, em có nhận xét gì về chuyện, đối thoại, so sánh, nhân hoá, ẩn việc vận dụng các phương pháp và sử dụ... với trí tưởng tượng vô cùng phong dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn phú nhờ đó mà văn bản thuyết minh có bản thuyết minh? sức thuyết phục cao. * Ghi nhớ. Sgk T13 Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. II. Luyện tập. 1. Bài 1(T 13-14) GV yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”. GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi: GV gợi ý cho các em thảo luận. a. Bài văn có tính chất thuyết minh vì nó cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. * Tính chất đó thể hiện ở những chi tiết: - “ Con là Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng...” - “ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩnMột đôi ruồi,...19 triệu con ruồi..” - “ một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ...không trượt chân...” * Những phương pháp thuyết minh đã được sử dụng: giải thích, nêu số liệu, so sánh... b. Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt: - Về hình thức: giống như văn bản tường thuật một phiên toà. - Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí. - Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật: - Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ. -> Các biện pháp nghệ thuật trên đã làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn, hứng thú. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4.Củng cố. ( Hs làm bài trắc nghiệm) Điều cần thánh khi TM kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì? A. Sử dụng đúng lúc đúng, đúng chỗ. B. Kết hợp với các phương pháp thuyết minh C. Làm lu mờ đối tượng thuyết minh. 5. Hướng dẫn về nhà. HD: Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu kiểu văn bản; chỉ ra phương pháp thuyết minh; biện pháp nghệ thuật được sử dụng. VD: Thuyết minh về loài chim cú. - Dùng phương pháp giải thích. - Dùng nghệ thuật nhân hoá. - Đọc và tìm hiểu các bài tập tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh. _______________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 5: LUYỆN TẬP SỬ DụNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYếT MINH. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết mionh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh và vận dung để viết văn bản. B. Chuẩn bị: HS quan sát và tìm hiểu công dụng của cái quạt, chiếc bút, cái kéo hoặc chiếc nón. C. TiÂn trình lên lớp: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV đưa một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yêu cầu HS xác định các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó. 3. Bài mới. Gv củng cố lại kiÂn thức bài cũ và trên cơ sở chữa bài tập cho HS để giới thiệu bài mới. * Hoạt động 3: Nội dung. Luyện tập làm văn một đề cụ thể. Thể loại? Đối tượng thuyết minh? - Thuyết minh một đồ vật Đối tượng thuyết minh? - Chiếc nón. Yêu cầu về nội dung - Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái nón. Về hình thức? - Dùng các phương pháp thích hợp để làm nổi bật các nội dung trên. - Dùng biện pháp nghệ thuật phù hợp làm cho bài văn sinh động.. Đề bài. 1. Tìm hiểu đề: Tìm hiểu yêu cầu chung của các đề bài trên. Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.. 2. Lập dàn ý: Nêu dàn bài chung của bài văn thuyết minh về dồ dùng. - HS tự trình bày. - Phần mở bài cần nêu những ý nào? - Phần thân bài phải trình bày mấy ý? Trình tự các ý sắp xÂp như Thế nào? - Nội dung phần kết bài? HS các nhóm thảo luận và mỗi nhóm trình bày một phần. GV tổng hợp các ý kiÂn và đưa dàn bài hoàn chỉnh. a. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón. b. Thân bài: - Lịch sử chiếc nón. - Cấu tạo của chiếc nón. - Qui trình làm ra chiếc nón. - Giá trị kinh từ, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c.Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón đối với đời sống hiện tại và tương lai. 3. Dựng đoạn văn mở bài: C1: Nêu công dụng của chiếc nón đối với con người Việt Nam. C2: Nêu giá trị văn hoá của chiếc nón Việt Nam. HS thảo luận nhóm và viết đoạn văn. HS trình bày trong nhóm và chữa bài tập. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Khái quát nội dung. - Nhận xét bài làm của hs, nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn chỉnh bài văn: Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn và lưu ý liên kết các đoạn chặt chẽ với nhau tạo tính liền mạch cho bài viết. __________________________________ Ngày 20 tháng 08 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt.. Nguyễn Thị Kim YÂn. _________________________________________________________________________. Ngµy so¹n: Gi¶ng:. TuÇn 2. TIẾT 6: §Êu tranh cho mét Thế giíi hoµ b×nh (M¸c-kÐt). A. Mục tiêu cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giúp Hs: - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình. 1. Kiến Thức: - Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vô đấu tranh vì hòa bình. B. ChuÈn bÞ. - Gi¸o ¸n, Sgk - Hs soạn bài, đọc thêm sách báo hoặc su tầm bài thơ và bài hát kêu gọi chèng chiến tranh vµ ca ngîi Thế giíi hoµ b×nh. C. TiÂn tr×nh lªn lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tæ chøc. Sĩ số: 2. KiÓm tra. Suy nghÜ, c¶m nhËn cña em sau khi häc song v¨n b¶n “ Phong c¸ch Hå ChÝ Minh” 3. Bµi míi: GV cho các em hát bài “ Tiếng chuông hoà bình” hoặc “ Trái đất này là của chúng em” để từ đó vào bài mới. * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản I. Đọc, tỡm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. Chú ý đọc to, rõ ràng, dứt khoát, các từ phiên âm, viết tắt. Gv đọc mẫu rồi cho hs đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. - Mác - két là nhà văn Cụ-lôm-bi-a; sinh năm 19928. - Ông viết tiểu thuyết hiện thực. - Nhận giải Nô-ben về văn học năm 1982. b. Từ khó. Sgk T 19. c. Bố cục. Luận điểm chính của văn bản là gì? - Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình. Để làm sáng tỏ các luận điểm chính, tác giả đã dùng hệ thống luận cứ nào? 4 phần.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LC1: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiÂp đang đe doạ toàn thể loài người và sự sống trên trái đất. LC2: Chạy đua vũ trang hạt nhân là cục kì tốn kém. LC3: Chiến tranh hạt nhân là hành động phi lí. LC4: Đoàn kết để loại bỏ nguy cơ ấy cho một Thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. Những luận cứ của văn bản tương ứng với đoạn văn nào?. Đ1: Từ đầu-> vận mệnh Thế giới. Đ2: Từ : niềm an ủi->Thế giới. Đ3Từ: một nhà-> của nó. Đ4: còn lại. II. Đọc,tỡm hiểu nội dung văn bản. 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất.. GV yêu cầu HS đọc phần 1. Đoạn văn nêu rõ vấn đề gì? - Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiÂp đang đe doạ toàn thể loài người và sự sống trên trái đất. Tác giả đã dùng những lí lẽ và dẫn - Lí lẽ: chứng nào để làm rõ nguy cơ của chiến + Chiến tranh hạt nhân là sức tàn phá tranh hạt nhân? huỷ diệt. + Phát minh hạt nhân quyÂt định sự sống còn của Thế giới. - Chứng cớ: + Ngày 8-8-1986, hơn 50 000 đầu đạn hạt nhân được nbố trí khắp hành tinh. + Tất cả mọi người không trừ trẻ con, mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ. + Tất cả …mười hai lần. Chứng cớ nào khiÂn em ngạc nhiên nhất? Vì sao?(Hs tự bộc lộ) Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng và lí lẽ của tác giả khi làm sáng tỏ luận cứ này? Em cảm nhận được điều gì về những chứng cớ đó? * Hoạt động 3: Luyện tập Qua các phương tiện thông tin đại. Lí lẽ kết hợp với dẫn chứng và trực tiÂp bộc lộ thái độ nên đoạn văn có sức thuyết phục mạnh mẽ. => Gợi cho người đọc một cảm giác ghê sợ trước nguy cơ của vũ khí hạt nhân. IV. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chúng, em hiểu gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân? HS tự trình bày sự hiểu biết của mình. Bài tập 1 (T8 - SBT) GV đưa thêm tin tức thời sự qua bài báo hoặc kể một mẫu chuyện, một bản tin để khẳng định nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất. * Hoạt động 4: Củng cố, hớng dẫn về nhà 4. Cñng cè, dÆn dß. - Kh¸i qu¸t néi dung bµi d¹y. - NhËn xÐt giờ häc. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi. So¹n bµi víi 3 ®o¹n cßn l¹i. ______________________________________________ Ngµy so¹n: Gi¶ng: TIẾT 7: §Êu tranh cho mét THẾ giíi hoµ b×nh (M¸c-kÐt) A. Mục tiêu cần đạt. - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình. - Gi¸o dục lßng yªu chuéng hßa b×nh, ghÐt chiến tranh. 1. Kiến Thức: - Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vô đấu tranh vì hòa bình. B. ChuÈn bÞ. - Gi¸o ¸n, Sgk. - Hs soạn bài, đọc thêm sách báo hoặc su tầm bài thơ và bài hát kêu gọi chèng chiến tranh vµ ca ngîi Thế giíi hoµ b×nh. C. TiÂn tr×nh lªn lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tæ chøc. Sĩ số: 2. KiÓm tra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Suy nghĩ của em sau khi tìm hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân được trình bày trong văn bản “ Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình” 3. Bµi míi Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề với nhân dânViệt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm.Vậy chúng ta cần có thái độ như thế nào ? * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. HS đọc phần 2. Đoạn văn diễn tả lại điều gì? Tác giả đã dùng phương pháp nào để làm sáng tỏ vấn đề? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nhằm nêu bật nội dung trên? Tác dụng của cách lập luận đó?. II. Đọc, tỡm hiểu nội dung văn bản. 2. Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kì tốn kém. Nêu dẫn chứng để chứng minh sự tốn kém của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân. - Dùng phương pháp thuyết minh đưa số liệu và dẫn chứng cụ thể. - Nghệ thuật so sánh đối lập và cách lập luận chặt chẽ. - Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân. - Nêu bật sự vô nhân đạo của cuộc chạy đua này.. Cách lập luận và các dẫn chứng đó gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân? Đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì về - Là cuộc chạy đua gây tổn hại lớn đÂn chiến tranh hạt nhân? nền kinh từ của các quốc gia và là cuộc chạy đua vô nhân đạo bởi nó không thức đẩy sự phát triển kinh và xã hội mà ngược lại nó luôn đe doạ sự sống trên trái đất. Qua các phương tiện thông tin, em biết nhân loại đã và đang làm gì để hạn ch cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân? - Liên hiệp quốc đã đề ra hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân, hạn ch số lượng đầu đạn hạt nhân. => Là cuộc chạy đua gây tổn hại lớn đÂn nền kinh từ của các quốc gia và là cuộc chạy đua vô nhân đạo bởi nó không thức đẩy sự phát triển kinh và xã hội mà ngược lại nó luôn đe doạ sự sống trên trái đất. 3. Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì vô nhân đạo..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS đọc phần 3. Phần văn bản gồm 3 đoạn văn và đều kết thúc bằng từ trái đất, điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả? - Trái đất thiêng liêng đáng được loài người yêu quí và trên trọng -> nhắc nhở mọi người không vì lí do nào huỷ diệt trái đất này. Tác giả cho rằng: trái đất chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ , nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời. Em hiểu như Thế nào về điều ấy? HS thảo luận nhóm: - Trong hệ mặt trời trái đất tuy nhỏ nhưng là nơi duy nhất có sự sống -> đó là sự thiêng liêng diệu kì của trái đất. Quá trình sống trên trái đất được tác - 180 triệu năm...vì yêu -> Phải lâu lắm giả hình dung như Thế nào? mới có sự sống trên trái đất. Đây là cách lập luận độc đáo giàu hình ảnh và gợi cảm. HS đọc đoạn cuối của phần 3. Qua đó tác giả muốn nhắn nhủ đÂn => Chiến tranh hạt nhân là cực kì phản người đọc điều gì? động, phi nghĩa nó thể hiện sự ngu ngốc, man rợ của những kẻ hiÂu chiến. GV kể cho HS sự việc Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản trong chiến tranh Thế giới thứ hai và sự căm phẫn của nhân dân trênn toàn Thế giới trước sự tổn thất nặng nề của Nhật Bản. 4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân vì một Thế giới hoà bình là nhiệm vụ của mọi người. HS đọc đoạn còn lại. “Bản đồng ca của...hoà bình, công Tác giả đã dùng lời văn nào để kêu gọi bằng” đoàn kết chống chiến tranh hạt nhân? Đó là tiÂng nói của công luận Thế giới Em suy nghĩ gì về điều đó? chống chiến tranh-> Là tiÂng nói yêu chuộng hoà bình” Tác giả đã gửi đÂn chúng ta bức thông Hãy quý trọng sự sống trên trái đất mặc điệp gì? dù sự sống trên trái đất còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác. Qua đó em hiểu thêm gì về thái độ và - Lên án những kẻ đã và có âm mưu tình cảm của tác giả? huỷ diệt sự sống trên trái đất. => Là người quan tâm sâu sắc đÂn vấn đề vũ khí hạt nhân và lo lắng, công.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hs đọc to ghi nhớ.. phẫn cao độ trước cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân, yêu chuộng hoà bình. *TL: Là tiÂng nói của công luận Thế giới chống chiến tranh, tiÂng nói yêu chuộng hoà bình. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Lập luận chặt chẽ, chớng cớ xác thực, cụ thể, phong phú. 2. Nội dung. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của chúng ta. * Ghi nhớ: Sgk T21.. * Hoạt động 3: Luyện tập. HS đọc phần 2. Đoạn văn diễn tả lại điều gì? Tác giả đã dùng phương pháp nào để làm sáng tỏ vấn đề? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nhằm nêu bật nội dung trên? Tác dụng của cách lập luận đó?. V. Luyện tập. - Phân tích tác dụng của cách dùng phương thức nghị luận của văn bản nhật dụng, cách đưa số liệu và lập luận vững vàng của tác giả. - Nêu được nội dung chính của bài viết và trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình về ý nghĩa của văn bản; thái độ tình cảm của tác giả và suy nghĩ về vai trò của mỗi cá nhân trong cộng đồng góp phần chống chiến tranh và vì hoà bình Thế giới. II. Đọc, tỡm hiểu nội dung văn bản. 2. Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kì tốn kém. Nêu dẫn chứng để chứng minh sự tốn kém của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân. - Dùng phương pháp thuyết minh đưa số liệu và dẫn chứng cụ thể. - Nghệ thuật so sánh đối lập và cách lập luận chặt chẽ. - Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân. - Nêu bật sự vô nhân đạo của cuộc chạy đua này.. Cách lập luận và các dẫn chứng đó gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân? Đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì về - Là cuộc chạy đua gây tổn hại lớn đÂn chiến tranh hạt nhân? nền kinh từ của các quốc gia và là cuộc chạy đua vô nhân đạo bởi nó không.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thức đẩy sự phát triển kinh và xã hội mà ngược lại nó luôn đe doạ sự sống trên trái đất. Qua các phương tiện thông tin, em biết nhân loại đã và đang làm gì để hạn ch cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân? - Liên hiệp quốc đã đề ra hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân, hạn ch số lượng đầu đạn hạt nhân. => Là cuộc chạy đua gây tổn hại lớn đÂn nền kinh từ của các quốc gia và là cuộc chạy đua vô nhân đạo bởi nó không thức đẩy sự phát triển kinh và xã hội mà ngược lại nó luôn đe doạ sự sống trên trái đất. 3. Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì vô nhân đạo. HS đọc phần 3. Phần văn bản gồm 3 đoạn văn và đều kết thúc bằng từ trái đất, điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả? - Trái đất thiêng liêng đáng được loài người yêu quí và trên trọng -> nhắc nhở mọi người không vì lí do nào huỷ diệt trái đất này. Tác giả cho rằng: trái đất chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ , nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời. Em hiểu như Thế nào về điều ấy? HS thảo luận nhóm: - Trong hệ mặt trời trái đất tuy nhỏ nhưng là nơi duy nhất có sự sống -> đó là sự thiêng liêng diệu kì của trái đất. Quá trình sống trên trái đất được tác - 180 triệu năm...vì yêu -> Phải lâu lắm giả hình dung như Thế nào? mới có sự sống trên trái đất. Đây là cách lập luận độc đáo giàu hình ảnh và gợi cảm. HS đọc đoạn cuối của phần 3. Qua đó tác giả muốn nhắn nhủ đÂn => Chiến tranh hạt nhân là cực kì phản người đọc điều gì? động, phi nghĩa nó thể hiện sự ngu ngốc, man rợ của những kẻ hiÂu chiến. GV kể cho HS sự việc Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản trong chiến tranh Thế giới thứ hai và sự căm phẫn của nhân dân trênn toàn Thế giới trước.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> sự tổn thất nặng nề của Nhật Bản. 4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân vì một Thế giới hoà bình là nhiệm vụ của mọi người. HS đọc đoạn còn lại. “Bản đồng ca của...hoà bình, công Tác giả đã dùng lời văn nào để kêu gọi bằng” đoàn kết chống chiến tranh hạt nhân? Đó là tiÂng nói của công luận Thế giới Em suy nghĩ gì về điều đó? chống chiến tranh-> Là tiÂng nói yêu chuộng hoà bình” Tác giả đã gửi đÂn chúng ta bức thông Hãy quý trọng sự sống trên trái đất mặc điệp gì? dù sự sống trên trái đất còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác. Qua đó em hiểu thêm gì về thái độ và - Lên án những kẻ đã và có âm mưu tình cảm của tác giả? huỷ diệt sự sống trên trái đất. => Là người quan tâm sâu sắc đÂn vấn đề vũ khí hạt nhân và lo lắng, công phẫn cao độ trước cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân, yêu chuộng hoà bình. *TL: Là tiÂng nói của công luận Thế giới chống chiến tranh, tiÂng nói yêu chuộng hoà bình. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Lập luận chặt chẽ, chớng cớ xác thực, cụ thể, phong phú. 2. Nội dung. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của chúng ta. Hs đọc to ghi nhớ. * Ghi nhớ: Sgk T21. * Hoạt động 3: Luyện tập V. Luyện tập. - Phân tích tác dụng của cách dùng phương thức nghị luận của văn bản nhật dụng, cách đưa số liệu và lập luận vững vàng của tác giả. - Nêu được nội dung chính của bài viết và trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình về ý nghĩa của văn bản; thái độ tình cảm của tác giả và suy nghĩ về vai trò của mỗi cá nhân trong cộng đồng góp phần chống chiến tranh và vì hoà bình Thế giới. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Củng cố, dặn dò. - Bài viết của Mac-két khiÂn em liên tưởng tới những câu thơ, bài hát nào? Tập thể lớp hát bài tiÂng chuông và ngọn cờ hoàbình. - Khái quát toàn bộ nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà . - Học và nắm chắc nội dung bài học. - Soạn bài : Tuyên bố Thế giới về sự sống còn ... và phát triển của trẻ em. - Chuẩn bị bài tiÂng việt các phương châm hội thoại. ___________________________________________ Ngµy so¹n: Gi¶ng: TIẾT 8: C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Nắm được những cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự. - Vận dụng tốt các phương châm quan hệ trong giao tiếp. 1. Kiến Thức: - Nắm được nội dung của 3 phương châm hội thoại trong bài. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được 3 phương châm hội thoại này trong giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng 3 phương châm trên trong một tình huống cụ thể. B. ChuÈn bÞ. - Gi¸o ¸n, Sgk. C. TiÂn tr×nh lªn lớp. 1. Tæ chøc.. * Hoạt động 1: Khởi động Sĩ số:. 2. KiÓm tra GV đưa một đoạn văn hội thoại và yêu cầu HS xác định các phương châm hội thoại trong đoạn văn.Chữa bài tập 5. 3. Bµi míi. Để có hiệu quả khi giao tiếp, ta cần tuân thủ các phương châm hội thoại, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các phương châm hội thoại khi giao tiếp. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu. Câu thành ngữ “ Ông nói gà bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại nào? Điều gì sẽ xảy ra trong tình huống hội thoại như vậy? Muốn cuộc hội thoại đạt kết quả ta cần chú ý điều gì? Hs đọc to. HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu.. I. Hình thành khái niệm. 1. Phương châm quan hệ. a. Ngữ liệu. Sgk T20 b. Nhận xét. Câu thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại: mỗi người nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu nhau. - Đối tượng giao tiÂp không hiểu nhau -> giao tiÂp không đạt hiệu quả. c. Kết luận. => Khi giao tiÂp cần nói đúng đề tài, không nói lạc đề. * Ghi nhớ 1: Sgk T21. 2. Phương châm cách thức. a. Ngữ liệu. Sgk T21 - 22 b. Nhận xét. NL1: - Cách nói rườm rà, không rõ ràng, rành mạch trong giao tiÂp.. Câu thành ngữ : “ Dây cà ra dây muống”, gợi cho em suy nghĩ gì về các đối tượng tham gia hội thoại? - Làm cho người nghe khó tiÂp nhận Cách nói như vậy ảnh hưởng gì đÂn hoặc tiÂp nhận không đúng nội dung giao tiÂp? truyền đạt khiÂn cho cuộc giao tiÂp không đtạ hiệu quả. =>Khi nói phải rành mạch, rõ ràng, Qua đó, em hiểu thêm điều gì trong ngắn gọn, dễ hiểu. hội thoại? NL2: Thảo luận nhóm: Có thể hiểu câu nói theo mấy cách? Hs phát biểu, nhận xét. Gv nhận xét: Hiểu theo những cách khác nhau. C1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy. C2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy. GV cho HS đọc truyện cười : M " ất rồi”. Vì sao ông khách lại hiểu lầm như vậy? - Ông khách hiểu lầm vì cậu bé trả lời.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> quá rút gọn, không đủ ý gây sự hiểu lầm. Theo em, cậu bé phải trả lời Thế nào? (Hs tự trả lời) Từ đó, em rút ra bài học gì khi tham gia hội thoại?. Hs đọc to. HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu. Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong câu chuyện đều cảm thấy mình đã nhận từ người kia một cái gì đó? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì trong giao tiÂp? Qua đó hiểu hểi thêm gì về nguyên tắc trong giao tiÂp?. Hs đọc to. * Hoạt động 3: Luyện tập. c. Kết luận. - Khi nói phải rành mạch, rõ ràng, ngắn gọn. - Nói ngắn gọn nhưng phải đủ ý, không nói mơ hồ gây khó hiểu. * Ghi nhớ 2. Sgk T22 3. Phương châm lịch sự. a. Ngữ liệu. Sgk T21 - 22 b. Nhận xét. - Đó là tình cảm hai người đối với nhau. Cậu bé không khinh miệt mà tôn trọng, chân thành với ông lão. - Trong giao tiÂp dù ở địa vị xã hội nào thì mỗi người đều cần tôn trọng người khác. c. Kết luận. =>Không đề cao quá mức cái tôi, cần đề cao, quan tâm người khác, không làm mất thể diện hoặc làm phương hại đÂn lĩnh vực riêng tư của người khác. * Ghi nhớ 3. Sgk T22. II. Luyện tập. 1. Bài 1.(T23).. Phân tích các câu tục ngữ ca dao Việt * Qua các câu tục ngữ , ca dao trên, cha Nam? ông khuyên chúng ta : - Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiÂp. - Có thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại. * Một số câu tục ngữ, ca dao có ý nghĩa Tìm những câu tương tự. tương tự: - Chó ba quanh mới nằm, người ba năm mới nói. - Một lời nói quan tiền thúng thóc. Một lời nói dùi đục cẳng tay. - Một điều nhịn là chín điều lành..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chim khôn kêu tiÂng rảnh rang Người khôn nói tiÂng dịu dàng dễ nghe. - Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiÂng, người ngoan thử lời. - Chẳng được miÂng thịt miÂng xôi Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng. - Người xinh tiÂng nói cũng xinh Người giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn. 2. Bài 2(T23). Phép tu từ có liên quan đÂn phương châm lịch sự là nói giảm nói tránh. VD: - Chị cũng có duyên! - Em không đÂn nỗi đen lắm ! - Ông không được khoẻ lắm. - Cháu học cũng tạm được đấy chứ. 3. Bài 3(T23). Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ a. ….nói mát. trống. b. ….nói hớt. c. ….nói móc. d. ….nói leo. e. ….nói ra đầu ra đũa. 4. Bài 4(T23). a. Khi người nói muốn hỏi một vấn đề nào đó không thuộc đề tài đang trao đổi -> Phương châm quan hệ b. Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước người nghe về những điều mình sắp nói. -> Phương châm lịch sự. c. Khi người nói muốn nhắc nhở người nghe phải tôn trọng phương châm lịch sự. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại 3 phương châm hội thoại võa học ? - Khái quát bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn chỉnh các bài tập trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Làm bài tập 5. - Đọc và giải nghĩa các thành ngữ và chỉ ra ý nghĩa của các thành ngữ đó -> người xưa nhắc nhở ta điều gì; các trường hợp đó thuộc phương châm hội thoại nào? - Chuẩn bị tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. _________________________________________ Ngµy so¹n: Gi¶ng: TIẾT 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Củng cố kiến thức về yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh . - Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM. 1. Kiến Thức: - Nắm được tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTM: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi dễ cảm nhận. - Vai trò của miêu tả trong VBTM: gợi lên hình ảnh của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự vật , hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong VBTM. B. ChuÈn bÞ. - So¹n gi¸o ¸n, Sgk. - Trß: SGK- §äc vµ t×m hiÓu ng÷ liÖu. C. TiÂn tr×nh lªn lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tæ chøc. Sĩ số: 2. KiÓm tra. - Vai trò của các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? cho VD? - Chữa bài văn thuyết minh về chiếc nón. 3. Bµi míi. Năm lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao,các em vào giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS đọc và tìm hiểu văn bản: “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam”. Giải thích nhan đề văn bản? Nội dung thuyết minh gồm những gì?. Hãy chỉ ra các câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?. Tìm các yếu tố miêu tả trong các câu văn thuyết minh về cây chuối. Những từ ngữ nào đặc tả về cây chuối?. I. Hình thành khái niệm. * Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 1. Ngữ liệu. “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam”. 2. Nhận xét. a. Nhan đề văn bản nêu ra đối tượng thuyết minh: Cây chuối trong đời sống con người Việt Nam. - Nội dung thuyết minh: Vị trí sự phân bố; công dụng của cây chuối, giá trị của quả chuối trong đời sống sinh hoạt vật chất, tinh thần. b. Các câu thuyết minh trong văn bản: - Đoạn 1: các câu 1,3,4 giới thiệu về cây chuối với những đặc tính cơ bản: loài cây ưa nước, phát triển rất nhanh… - Đoạn 2: câu 1 nói về tính hữu dụng của cây chuối. - Đoạn 3: giới thiệu qảu chuối, các loại chuối và công dụng: + Chuối chín để ăn + Chuối xanh để ch biÂn thức ăn + Chuối để thờ cúng. c. Những yếu tố miêu tả cây chuối: - Đoạn 1: Thân mềm, vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, chuối mọc thành rừng, bạt ngàn vô tận… - Đoạn 3: Khi quả chuối chín có vị ngọt ngào, và hưong thơm hấp dẫn: chuối trứng cuốc: những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc, những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây; chuối xanh có vị chát…. Em hãy nhận xét về phương pháp thuyết minh của văn bản? Phương pháp: Thuyết minh kết hợp với miêu tả cụ thể sinh động. Những yếu tố miêu tả có ý nghĩa như =>Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho Thế nào? các đối tượng thuyết minh trên nổi bật. Văn bản này có thể bổ xung thêm những gì? d. Văn bản này có thể bổ xung thêm: + Thuyết minh: - Phân loại chuối..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập HD Hs đọc và thực hiện theo yêu cầu bài 1 T26 – Sgk.. Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn.. - Thân chuối gồm: - Lá. - Nõn. - Củ.… + Miêu tả: - Thân tròn mát, mọng nước. - Tàu lá to như tấm phản màu xanh. + Công dụng: - Thân thái ghém làm rau sống, làm phao… - Hoa chuối: ăn sống, nộm, xào, luộc… 3. Kết luận. Để bài văn thuyết minh thêm cụ thể, sinh động bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho các đối tượng thuyết minh thêm nổi bật, gây ấn tượng. * Ghi nhớ: Sgk T25. II. Luyện tập. 1. Bài 1 (T26). Bổ sung các yếu tố miêu tả vào các chi TIẾT thuyết minh sau: - Thân cây chuói có hình dáng thẳng, tròn như một cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu. - Lá chuối tươi xanh rờn uốn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng. - Lá chuối khô lót ổ nằm võa mềm mại, võa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ tha hương. - Quả chuối chín vàng võa bắt mắt, võa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyÂn rũ. - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của thiên nhiên kì diệu. - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. 2. Bài 2(T26)..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tách là …nó có tai. - Chén của ta không có tai. - Khi mời ai…mà uống rất nóng. Bài 3(T26). Đọc văn bản “ Trò chơi ngày xuân” và Đọc văn bản “ Trò chơi nagý xuân” và chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản. chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản. - Qua sông Hồng, sông Đuống….làn điệu quan họ mượt mà. - Lân được trang trí công phu….hoạ TIẾT đẹp. - Múa lân rất sôi động…chạy quanh. - Kéo co thu hút nhiều người…mmỗi người. - Bàn cờ là sân bãi rộng…kí hiệu quân cờ. - Hai tướng…được che lọng. - Với khoảng thời gian…không bị cháy, khê. - Sau hiệu lệnh….đôi bờ sông. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố, dặn dò. - Khái quát bài. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn chỉnh các bài tập. - Viết đoạn văn thuyết minh có dùng yếu tố miêu tả. - Chuẩn bị TIẾT 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn abnr thuyết minh. - Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam. _________________________________________ Ngµy so¹n: Gi¶ng: TIẾT 10: LuyÖn tËp sö dỤng yẾu tè miªu t¶ trong v¨n b¶n thuyẾt minh A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Có ý thức và biết sử dụng tốt yết tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh 1. Kiến Thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh . 2. Kỹ năng: - Viết được đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn.Tích hợp tiết 9 đã học. B. ChuÈn bÞ. - Soạn giáo án, Sgk. - Trò: SGK- Học kí thuyết và lập dàn bài cho đề bài “ Con trâu ở làng quê Việt Nam”. C. TiÂn trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? - Dàn bài Hs đã chuẩn bị ở nhà. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Nội dung * Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam. HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài trong SGK. Đề bài trên thuộc thể loại gì? Đối tượng thuyết minh?. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: - Thể loại: Thuyết minh. - Con trâu ở làng quê Việt Nam. 2. Lập dàn ý. Theo em với vấn đề này cần phải trình bày những ý gì? Nên sắp xÂp bố cục của bài như Thế nào? Nội dung từng phần gồm những gì? HS suy nghĩ, trả lời. GV đưa dàn bài hoàn chỉnh. a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. b. Thân bài: - Con trâu trong đời sống vật chất: + Là tài sản lớn của người nông dân (“Con trâu là đầu cơ nghiệp”): kéo xe, cày, bõa… + Là công cụ lao động quan trọng. + là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ mỹ nghệ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Con trâu trong đời sống tinh thần: + Gắn bó với người nông dân như người ban thân thiết, gắn bó với tuổi thơ. +Trong các lễ hội đình đám. c. Kết bài: Tình cảm của người nông dân đối với con trâu. * Đưa yếu tố miêu tả vào bài văn Yêu cầu HS kết hợp với ngữ liệu trong thuyết minh. SGK để bổ sung cho dàn ý chi TIẾT. Em có nhận xét gì về các ngữ liệu trong sách giáo khoa khi thuyết minh về con trâu? Hướng dẫn đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. Thực hiện bài làm bằng các hoạt động trên lớp: Có thể đưa yếu tố miêu tả vào bài văn thuyết minh, ví dụ: Hãy vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu con trâu). GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện Thực hành viết và trình bày. từng phần mở bài, thân bài, kết bài. (HS tập đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh). * Mở bài: Hình ảnh con trâu ở làng quê Việt Nam: đÂn bất ký miền nông thôn nào đều thấy hình bóng con trâu có mặt sớm hôm trên đồng ruộng, nó đóng vai trò quan trọng trong đời sống nông thôn Việt Nam. * Thân bài: - Con trâu trong nghề làm ruộng: Trâu cày bõa, kéo xe, chở lúa...( Cần giới thiệu từng loại việc và có sự miêu tả con trâu trong từng việc đó, vận dụng tri thức về sức kéo – sức cày ở bài thuyết minh khoa học về con trâu). - Con trâu trong một số lễ hội: có thể giới thiệu lễ hội “Chọi trâu”(Đồ Sơn Hải Phòng). - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. (Tả.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> lại cảnh trẻ ngồi ung dung trên lưng trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng, nơi triền sông…) - Tạo ra một hình ảnh đẹp, cảnh sống thanh bình ở làng quê Việt Nam. * Kết bài: Nêu những ý khái quát về con trâu trong đời sống của người Việt Nam. Tình cảm của người nông dân, của cá nhân mình đối với con trâu. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Nhắc lại những lưu ý khi làm văn thuyết minh. - Nêu những tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. 5. Hướng dẫn về nhà. Viết một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và vận dụng tục ngữ , ca dao về trâu để vào bài. __________________________________ Ngày 27 tháng 08 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt.. Nguyễn Thị Kim Yến. _________________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 31/08/2012 Giảng: TUẦN 3 TIẾT 11: TUYÊN BỐ THẾGIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. ( Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em…) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản. 1. Kiến Thức: - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vô của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc - hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu ,phân tích trong tạo lập văn bảm nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. B. Chuẩn bị. - GV : Văn bản về quyền trẻ em - HS : Bài soạn, Sgk. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra . - Kể ra những mối nguy cơ của toàn cầu hiện nay và theo em mỗi chúng ta phải làm gì để ngăn chặn những nguy cơ đó? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về vai trò của trẻ em với đất nước, với nhân loại….. * Hoạt động 2: Đọc,hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. Đọc ta rõ ràng nhấn mạnh những cụm từ nêu các vấn đề… 3 HS đọc nối tiếp và nhận xét. Nêu xuất xứ của văn bản?. 2. Tìm hiểu chú thích. (Sgk T34 - 35). - Xuất xứ: - Từ khó. 3. Tìm hiểu bố cục. * Mở đầu và ba phần chính.. Khi quan sát toàn bộ văn bản ta thấy ngoài 3 phần chính còn có cả phần mở đầu (mục 1,2). Em hãy lần lượt khái quát nội dung - Mở đầu: Những cam kết và những của các phần? bước tiếp theo. - Sự thách thức: Nhận thức của cộng đồng quốc tế về thực trạng bất hạnh trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới. - Cơ hội: Nhận thức về khả năng của cộng đồng quốc tế có thể hiện được lời tuyên bố vì trẻ em. - Nhiệm vô: Các giải pháp… II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhận thức của cộng đồng quốc tế về GV yêu cầu HS đọc phần 1. trẻ em và quyền sống của chúng trển thế giới này. Mở đầu bản tuyên bố, người viết trình bày nội dung gì? Nêu nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em… Bản tuyên bố giúp em hiểu cộng đồng + Đặc điểm tâm sinh lí của trẻ em: quốc tế nhìn nhận về trẻ em như thế trong trắng…ham hoạt động…dễ bị tổn nào? thương… + Quyền sống của trẻ em: phải được vui tươi, học hành và phát triển… + Tương lai của chúng phải được hình thành trong sự hoà hợp… Em suy nghĩ gì về đặc điểm tâm sinh lí -> Trẻ em non nớt và chưa từng trải nên của trẻ em? dễ bị tổn thương trước sự xúc phạm hoặc khi gặp bất hạnh… Từ lí do đó cộng đồng thế giới đã đặt Cộng đồng thế giới quan tâm đến vấn đề về quyền của trẻ em ra sao? quyền lợi của trẻ em… - Muốn có tương lai cho trẻ em thì phải.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cho chúng được bình đẳng và được giúp đỡ về mọi mặt… Cách nhìn của cộng đồng thế giới gợi -> Đó là cách nhìn đầy tin yêu, trách cho em suy nghĩ gì? nhiệm đối với trẻ em và tương lai của Xuất phát từ cách nhìn đó, cộng đồng chúng… thế giới đã tuyên bố điều gì? - Quyền của trẻ em là vấn đề quan Em cảm nhận gì qua lời tuyên bố đó? trọng và cấp thiết… * TL: Cộng đồng thế giới quan tâm đến quyền lợi của trẻ em… Trẻ em có quyền kì vọng về những lời tuyên bố này… * Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc diễn cảm. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4.Củng cố. - Khái quát bài. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫ về nhà. - Học bài. - Soạn bài phần còn lại. ___________________________________________ Ngày soạn: 31/08/2012 Giảng: TIẾT 12: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. ( Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em…). A. Mục tiêu cần đạt: Tiếp tục giúp HS : - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản. 1. Kiến Thức: - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vô của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nâng cao một bước kĩ năng đọc - hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu ,phân tích trong tạo lập văn bảm nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng , Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. B. Chuẩn bị. - GV : Văn bản về quyền trẻ em - HS : Bài soạn, Sgk. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra . Nhận xét về xuất xứ, bố cục của bản tuyên bố thế giới 3. Bài mới. Giới thiệu bài: - Giờ trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản “Tuyên bố …”, giờ này chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy được trước những khó khăn, thách thức với cuộc sống của trẻ em như vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo một tương lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản II. Đọc, tìm hiểu nôi dung văn bản. GV yêu cầu HS đọc phần tiếp theo. 2. Nhận thức của cộng đồng quốc tế về thực trạng bất hạnh trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới. * Bất hạnh của trẻ: Bản tuyên bố nêu nên những thực + Là nạn nhân của chiến tranh và bạo trạng nào về trẻ em? lực. + Là nạn nhân của đói nghèo. + Là nạn nhân của bệnh tật… Theo em, nỗi bất hạnh nào là lớn nhất đối với trẻ em? Những nỗi bất đó của trẻ em có thể được giải thoát bằng cách nào? * Giải pháp: Bản tuyên bố chỉ rõ đối tượng nào sẽ - Loại bỏ chiến tranh và bạo lực. đáp ứng những gì trẻ em cần? - Xoá đói giảm nghèo. -> Các nhà lãnh đạo chính trị của các quốc gia và cộng đồng thế giới phải quyết tâm đẩy lùi những khó khăn trên. Tại sao có thể nói đó chính là thách thức của các nhà lãnh đạo chính trị? GV tích hợp với GĐC về quyền và.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nghĩa vô của trẻ em… 3. Nhận thức về khả năng của cộng đồng quốc tế có thể thực hiện được lời tuyên bố vì trẻ em. Đọc thầm mục 8, 9 của văn bản và cho biết: Dựa vào cơ sở nào, bản tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện đựơc cam kết vì trẻ em? Việt Nam có những điều kiện nào để tham gia vào việc thực hiện tuyên bố về quyền trẻ em?. Các nước có đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em… - Công ước quốc tế về quyền trẻ em tsọ cho trẻ em được thực sự tôn trọng… - Bầu chính trị quốc tế được cải thiện tạo sự hợp tác quốc tế… HS thảo luận: - VN có đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ sinh mệnh, sức khoẻ và quyền học tập của trẻ em.. - Trẻ em đã được chăm sóc và tôn trọng về mọi mặt… - Tình hình chính trị nước ta ổn định, kinh tế tăng trưởng, hợp tác quốc tế mở rộng…. Bản Thân em được chăm sóc như thế nào? em cảm nhận gì về sự chăm sóc ấy? HS tự bộc lộ. GV bình và chuyển ý. 4. Các giải pháp cụ thể của cộng đồng quốc tế về quyền trẻ em. GV yêu cầu HS đọc tiếp. GV định hướng cho HS tìm hiểu tuyên bố về nhiệm vô của cộng đồng quốc tế: Những nhiệm vô cụ thể được đề cập trong những mục nào? Mục nào nêu rõ biện pháp thực hiện nhiệm vô đó? (Hs tự trả lời) Hãy tóm tắt các nội dung chính của phần nêu nhiệm vô cụ thể?. * Nhiệm vô: ( Nhiệm vô cụ thể: mục 10-> 15). - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em: + Quan tâm nhiều hơn đến trẻ bị tàn tật... + Các em giá được đối xử bình đẳng … + Bảo đảm cho trẻ học hành hết bậc giáo dục cơ sở. + Bảo đảm an tàon cho các bà mẹ… + Với trẻ sống tha hương cần tạo cơ hội Theo em nội dung nào quan trọng cho trẻ được biết nguồn gốc lai lịch … nhất? Vì sao? - HS tự bộc lộ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Mục nào nêu rõ biện pháp thực hiện * Biện pháp: nhiệm vô đó? (Biện pháp thực hiện: Từ mục 16-> Trong những biện pháp thực hiện, em 17). thấy điểm nào cần chú ý? - Các nước cần đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế để chăm lo đời sống vật chất Trẻ em Việt Nam đã và đang được cho trẻ em… Đảng và nhà nước quan tâm như thế - Tất cả các nước đều phải phấn đấu và nào? phối hợp thực hiện… ->Trẻ em Việt Nam được Đảng và nhà nước quan tâm… III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục. - Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. 2. Nội dung. - Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là mộttrong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu. * Ghi nhớ. Hs đọc to ghi nhớ Sgk. Sgk T35. * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập. 1. Sưu tầm những bài báo về sự ngược đãi trẻ em và nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài báo đó? 2. Bài 3 (T13 SBT). * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu những suy nghĩ của mình về vấn đề được đặt ra trong văn bản. - Kể những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương 5. Hướng dẫ về nhà. - Học và nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị TIẾT 13: các phương châm hội thoại . - Sưu tầm những bài hát, bài thơ viết về trẻ em. ________________________________________________ Ngày soạn: 31/08/2012 Giảng TIẾT 13: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo)..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở các trường hợp tuân thủ ( hoặc không tuân thủ )các phương châm hội thoại trong những tình huống giao tiếp cụ thể. 1. Kiến Thức: - Mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp . - Những trường hợp không tuân thủ theo phương châm hội thoại. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân nhân ủa việc không tuân thủ tuân thủ các phương châm hội thoại. B.Chuẩn bị: - Giáo án. - Hs: Sgk, đọc và nghiên cứu ngữ liệu. C. Tiến trình lên lớp: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra - Trình bày cảm nhận của em về lời thuyên bố…? đọc bài thơ hoặc hát bài về trẻ em… - GV đưa đoạn văn hội thoại và yêu cầu HS chỉ ra những yếu tố thể hiện cách thức hội thoại và thái độ lịch sự trong hội thoại? 3.Bài mới: Giới thiệu bài. - Để có hiệu quả khi giao tiếp, ta cần tuân thủ các phương châm hội thoại.vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các phương châm hội thoại khi giao tiếp. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: a. Ngữ liệu. Hs đọc và theo dâi ngữ liệu Chào hỏi. b. Nhận xét. Nhân vật chàng dể có tuân thủ phương Chàng dể không tuân thủ phương châm châm lịch sự không? Vì sao? lịch sự vì gây nhiều phiền hà cho người chào hỏi vì chọn không đúng tình Vì sao trong tình huống này chàng dể huống giao tiếp. lại gây phiền hà cho người khác?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Người đựợc hỏi bị chàng gọi xuống từ trên cao trong khi đang làm việc. Qua đó, em hiểu thêm điều gì khi tham gia hội thoại? Để tuân thủ các phương châm hội thoại, người nói phải nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp( nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nhằm mục đích gì?) c. Kết luận GV cho HS đọc ghi nhớ 1 T36. Ghi nhớ 1: SGK trang 36. 2. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. a. Ngữ liệu. Hướng dẫn HS tìm hiểu những trường HS đọc và tìm hiẻu lại các ngữ liệu. hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. GV cho Hs xem lại các ngữ liệu của những TIẾT trước. b. Nhận xét. Những tình huống nào phương châm - Ví dụ 1,3” Gây cười. hội thoại không được tuân thủ? - Ví dụ 4: Lạc đề. - Ví dụ 5: Nói vô ý – mơ hồ. GV đưa ví dụ 2 SGK- 37. Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu Nhận xét gì về câu trả lời của Ba? cầu thông tin mà An mong muốn-> không tuân thủ phương châm về lượng. Vì sao Ba không tuân thủ phương Người nói không biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới được chế châm về lượng? tạo từ năm nào. Người nói chung chung nhằm thực Vì lí do nào Ba làm như vậy? hiện phương châm về chất . GV nêu vấn đề: Nếu một bệnh nhân Không tuân thủ phương châm về chất mắc bệnh ung thư thì bác sĩ sẽ không vì không muốn làm bệnh nhân lo tuân thủ phương châm nào trong hội lắng…-> Đó là việc làm nhân đạo… thoại với bệnh nhân? Qua các tình huống trên, em rút ra bài Trong tình huống giao triếp có một yêu cầu quan trọng hơn yêu cầu tuân thủ học gì trong hội thoại? phương châm hội thoại thì phương châm hội thoại có thể không cần tuân thủ. Khi nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì Tiền bạc chỉ là phương tiện không người nói có vi phạm phương châm về phải là mục đích sống: Xét về nghĩa hiển ngôn thì nó không chất không? vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Em hiểu ý nghĩa câu nói đó ra sao? Mục đích của cách nói trên là gì? Từ những trường hợp trên, em hiểu thêm gì về mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp? Hs dựa vào các trường hợp vừa phân tích và phần ghi nhớ SGKđể trả lời. Hs đọc to ghi nhớ.. tuân thủ phương châm về lượng, nhưng xét nghĩa hàm ẩn thì nó vẫn tuân thủ phương châm về lượng. Khuyên răn người ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác thiếng liêng hơn trong cuộc sống. -> Muốn người nghe hiểu theo nghĩa hàm ẩn. c. Kết luận.. * Ghi nhớ 2. ( Sgk trang 37). * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. 1. Bài 1(T38). Hs đọc và thực hiện theo yêu cầu bài 1. - Đối với cậu bé 5 tuổi thì “ Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao” là chuyện viển vông, mơ hồ; vì vậy câu trả lưòi của ong bố đã không tuân thủ pjương châm cách thức. - Đối với HS cấp THCS thì đây là câu trả lời đúng. 2. Bài tập 2(T38). Hs đọc và thực hiện theo yêu cầu bài 2. - Thái độ của chân, tay, tai, mắt không tuân thủ phương châm lịch sự. - Việc không tuân thủ ấy là vo lí vì khách đến nhà không chào hỏi chủ mà tỏ thái độ mất lịch sự với chủ nhà… * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Em rút ra những bài học trong quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp như thế nào? - Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Tự đặt tình huống giao tiếp và đưa ra những trường hợp cần hoặc không cần tuân thủ một phương châm hội thoại nào đó..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK trang 36, 37. - Chuẩn bị TIẾT 14, 15: Viết bài tập làm văn số 1- văn bản thuyết minh. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 14+ 15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A. Mục tiêu cần đạt. - Viết được một văn bản thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả ( thiên nhiên, con người, đồ vật...) - Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài Các phương châm hội thoại , Xưng hô trong hội thoại; với phần Văn ở các văn bản thuyết minh đã học. - Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu, viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. B. Đề bài và điểm số. I. Đề bài. Cây lúa Việt Nam. II. Điểm số. Thang điểm 10. C. Đáp án chi TIẾT và điểm từng phần. Nội dung: 1. Mở bài: (1 điểm). - Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam. 2.Thân bài: (6 điểm). Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau: - Cây lúa đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, Thân, lá, hoa, hạt,..). - Quá trình phát triển của cây lúa. - Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại). - Cách chăm bón cho loại cây này. - Cung cấp lương thực cho con người, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chưng bánh giầy dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo). - Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nước..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Kết bài: (1 điểm). - Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con người Việt Nam: * Hình thức (1 điểm). Đúng thể loại, trình bày sạch đẹp, đủ bố cục, văn nghĩa mạch lạc. * Lưu ý: Bài viết đạt điểm tối đa khi: + Có đủ, rõ bố cục 3 phần. + Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả hơp lý. + Trình bày sạch đẹp, rõ ràng. D. Tiến hành kiểm tra. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: - GV nêu yêu cầu của TIẾT kiểm tra và ghi đề bài lên bảng. - Hs chép đề, làm bài dưới sự bao quát của giáo viên. - Gv cho các em hs thu bài. E. Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục ôn tập văn thuyết minh. - Xem lại phần văn bản tự sự. __________________________________ Ngày 03 tháng 09 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt.. Nguyễn Thị Kim Yến. _________________________________________________________________________ Ngày soạn: 07/09/2012 Giảng: TUẦN 4 - Bài 4 TIẾT 16: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG. Trích: “Truyền ký mạn Lục” ___ Nguyễn Dữ ___ A. Mục tiêu cần đạt. - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi TIẾT nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ. + Sưu tầm tác phẩm “Truyền ký mạn Lục”. + Sưu tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. - Học sinh: Sưu tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”. - Phương pháp: Nêu vấn đề, tìm hiểu, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra: - Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương bên sông Hoàng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng quý? Số phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò - Hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ, truyền cảm. (Giáo viên đọc mẫu  Học sinh đọc). Nhận xét cách đọc của học sinh. - H/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> G. Ycầu H tìm hiểu mục * trong chú thích, giới thiệu những nét chính về tác giả?. Em hiểu thế nào là truyền ký?. Thế nào là ‘Truyền ký mạn Lục”? Nêu nội dung tổng quát của văn bản này?. Văn bản này được chia làm mấyphần? Nêu nội dung chính của từng phần?. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. * Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ?). - Quê: huyện Trường Từn-Thanh Niệm- Hải Dương. - Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời ký này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâm vào khủng hoảng, các tập đoàn phong kiến tranh giànhquyền lực, loạn lạc liên miên. - Ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi xin về, sốông ẩn dật ở vùng nói rừng Thanh Hoá. * Tác phẩm: Trích “Truyền ký mạn Lục”. - Truyền ký: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đường. Các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận thể loại này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống và con người của đất nước mình. - Truyền ký mạn Lục: Tác phẩm viết bằng chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam,… Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chế độ phong kiến suy thoái, bọn tham quan vô lại, hôn quân bạo chúa, tình yêu và hạnh phúc lứa đôi, tình nghĩa vợ chồng, … Hầu hết các nhân vật đều là người nứoc ta, hầu hết các sự việc đều diễn ra ở nước ta. Nguyễn Dữ đã gửi gắm vào tác phẩm tâm tư, tình cảm, nhận thức của người tri thức có lương tri vào những vấn đề lớn của thời đại. b. Từ khó (SGK) 3. Bố cục: 3 phần P1: Từ đầu  “cha mẹ đẻ mình”. Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xã cách. P2: “Qua năm sau”  “việc trót đã qua rồi”. Nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của Vũ Nương. P3: Còn lại. Cuộc gặp gì giữa Phan Lang và Vũ Nương.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trong động Linh Phi. Vũ Nương được giải oan. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Đọc tác phẩm em thấy mọi tình TIẾT xoay quanh nhân vật nào ? - Vũ Nương (Vũ Thị Thiết) Mở đầu đoạn trích tác giả giới thiệu nhân vật Vũ Nương qua những chi TIẾT nào ? Nghệ thuật tác giả sử dụng ở đây là gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó là gì?. 1. Nhân vật Vũ Nương. a. Những phẩm chất tốt đẹp của nàng. + Người con gái quê ở Nam Xương + Tính đã thuý mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp -> Miêu tả trực tiếp => Vũ Nương là người con gái đẹp người, đẹp nết. * Với chồng. Ngay từ đầu Trương Sinh được giới thiệu như thế nào ? Trong cuộc sống vợ chồng nàng - Khi mới lấy chồng: xử sự như thế nào trước tính hay + Giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào ghen của Trương Sinh ? vợ chồng phải thất hoà => là người phụ nữ biết giữ gìn hạnh phúc gia Đình - Khi tiễn chồng ra trận Tìm những chi TIẾT nói lên vẻ + Nàng rót chén rượu đầy, tiễn chồng mà đẹp của Vũ Nương khi tiễn chồng rằng: “ chàng đi chuyến này ... bình yên” ra trận? Em có nhận xét gì về giọng điệu, - > Lời lẽ nhẹ nhàng, đằm thắm, tha thiết, diễn lời lẽ trong đoạn văn ? Tác giả tả tâm lĩ nhân vật. muốn nói điều gì ? => Sự quan tâm, lo lắngcủa Vũ Nương đối với chồng. - Khi chồng ở ngoài mặt trận. Bản chất của Vũ Nương được khắc + Bướm lượn đầy vườn ( cảnh vui của mùa hoạ bằng hình ảnh nào trong đoạn xuân) văn ? + Mây che kín nói ( cảnh buồn của mùa đông) Tác giả sử dụng cách viết nào? - > Nghệ thuật ẩn dụ ( tả cảnh ngô tình) Nêu tác dụng của cách viết đó? => Nỗi nhớ chồng khôn nguôi của Vũ Nương * Tóm lại: Vũ Nương yêu chồng tha thiết, rất mực thuỷ chung. * Với mẹ chồng Hs đọc: bà mẹ cũng vì ... đẻ mình Vũ Nương đã xử sự với mẹ chồng + Khi bà ốm: Hết sức thuốc thang, lễ bái thần ra sao? phật, lấy lời ngon ngọt khôn khéo khuyên lơn + Khi bà mất; hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ Nhận xét cách viết của tác giả ? - >Miêu tả gián tiếp, kể. Tìm lời chăng trối của bà mẹ ?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Ngắn dài có số ... phụ mẹ Lời chăng trối đó đã khẳng định điều gì? -> Ghi nhận nhân cách và đánh giá cao công lao của nàng đối với gia Đình nhà chồng Vậy một lần nữa chứng minh Vũ -> Vũ Nương là người con dâu hiếu thảo. Nương là người như thế nào? => Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết, người phụ nữ vẹn toàn. Một người phụ nữ vẹn toàn như vậy liệu cuộc đời nàng có như phẩm chất của nàng không ? * Hoạt động 3: Luyện tập Làm bài tập trắc nghiệm. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống bài. - Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB. - Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương biểu hiện như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Tóm tắt văn bản: “Chuyện người con gái Nam Xương" - Học bài, soạn tiếp TIẾT 2. ___________________________________________. Ngày soạn: 07/09/2012 Giảng: TIẾT 17: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG(Tiếp) Trích: Truyền ký mạn Lục ___ Nguyễn Dữ___ A. Mục tiêu bài học: Tiếp tục giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi TIẾT nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Sưu tầm tác phẩm “Truyền ký mạn Lục”. + Sưu tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. - Học sinh: Sưu tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”. - Phương pháp:Nêu – gqvđ, tìm hiểu, phân tích, bình giảng. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra - Tóm tắt ngắn gọn Truyện người con gái Nam Xương ? - Chỉ rõ những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương ? Đáp án - Tóm tắt ngắn gọn Truyện người con gái Nam Xương ? - Chỉ rõ những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương: + Tư dung xinh đẹp, tính tình thùy mỵ, nết na. + Hết lòng vì gia Đình, hiếu thảo với mẹ chồng, thủy chung với chồng, chu đáo, tận tình và rất mực yêu thương con. + Bao dung, vị tha, nặng lòng với gia Đình. 3. Bài mới: Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” qua giờ học ta đã cảm nhận được vẻ đẹp của Vũ Nương: Đẹp người, đẹp nết. Giờ học này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ những thành công về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ. Cụ thể những nội dung trên như thế nào? Mời các em vào giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật Vũ Nương. b. Nỗi oan khuất của Vũ Nương: Gọi Hs đọc P2. Gv nêu vấn đề: Vũ Nương bị.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> nghi oan là không chung thuỷ với chồng. - Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có phần không bình đẳng. Hãy tìm những nguyên nhân dẫn + Trương Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàng tới việc này? cưới về. + Lời của Vũ Nương: “Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu”.  Tạo cho Trương Sinh một cái thế: Có tiền + Có quyền (Cái thế của người chồng trong gia Đình, người đàn ông dưới chế độ phong kiến). Cuộc hôn nhân này có gì khó - Tính cách của Trương Sinh: “Đa nghi, đối với khăn cho nhân vật Vũ Nương? vợ phòng ngừa quá sức” Theo em tính cách của Trương Sinh có phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan của vợ chàng? Còn nguyên nhân nào dẫn tới - Lời nói của đứa con ngây thơ: “Ô hay! Thế ra nỗi oan của Vũ Nương? ông cũng là cha tôi ư! …không như cha tôi trước kia…”. “Trước đây, thường có một người đàn ông … Đản cả” Nhận xét gì về nguyên nhân này? - Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn: Như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ hư”. => Đây là tình huống bất ngờ. Bên cạnh các nguyên nhân trên - Cách cư xử hồ đồ, độc đoán của Trương Sinh: theo em còn nguyên nhân nào - Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ: nữa? + Xã hội trọng nam, khinh nữ. + Không đủ bình tĩnh để phán + Đất nước có chiến tranh. đoán, nghe lời con trẻ và không đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai. + Bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ. + Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho nàng (Họ hàng, làng xóm). + Nhất quyết không nói duyên cớ để vợ có cơ hội minh oan. Tác giả đã sử dụng biện pháp  Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp xếp lại nghệ thuật đặc sắc nào để thể một số tình TIẾT, thêm bớt hoặc tô đậm những hiện? tình TIẾT có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến quá trình của truyện cho hợp lý, tăng cường tính bi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn, sinh động hơn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> => Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của người đàn ông trong gia Đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ. 2. Những yếu tố kỷ ảo trong truyện: Trong truyện, tác giả đã sử dụng những yếu tố ký ảo nào? - Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa. - Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi … gặp Vũ Nương … được đưa về dương thế Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bến Hoàng Giang. Em có nhận xét gìnvề cách đưa * Cách thức đưa những yếu tố ký ảo vào trong những yếu tố ký ảo vào trong truyện. Các yếu tố này được đưa xen kẽ với truyện của tác giả? những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểm lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trang phục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nương). Cho biết tác dụng của cách đưa  Thế giới ký ảo gần với cuộc sống đời thực, yếu tố ký ảo xen lẫn yếu tố làm tăng thêm độ tin cậy, khiến người đọc thực? không cảm thấy ngỡ ngàng. * ý nghĩa: - Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Các yếu tố ký ảo được đưa vào nhân vật Vũ Nương: ở thế giới khác vẫn nặng trong truyện có tác dụng gì? (ý tình với cuộc đời, khát khao được phục hồi nghĩa như thế nào?). danh dự. - Tạo nên một phần kết thúc có hậu: Thể hiện ước mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Người tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng được giải oan. - Chi TIẾT ký ảo ở cuối truyện  Đây chỉ là ảo ảnh. Hãy phân tích tình TIẾT ký ảo ở cuối truyện? (ở tình TIẾT này có thể hiện tính bi kịch hay không?). “Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … lúc ẩn, lúc hiện … bóng nàng loáng loáng mờ nhạt dần mà biến đi.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> mất”. => An ủi cho số phận của Vũ Nương, đồng thời một lần nữa tố cáo xã hội phong kiến: Trong xã hội ấy, người phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm thấy hạnh phúc ở những nơi xa xăm, huyền bí. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Nêu nội dung chính của văn bản? - Cách dẫn dắt tình TIẾT câu chuyện của tác giả:. - Truyện có nhiều lời thoại và lời tự bạch của nhân vật, được sắp xếp rất đúng chỗ . 2. Nội dung: Qua câu truyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, “Truyện người con Những đặc sắc về nghệ thuật của gái Nam Xương” thể hiện niềm thương cảm đối văn bản? với số phận oan nghiệt của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. HS đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập (SGK trang 51). IV. Luyện tập. - Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em. (Yêu cầu: Đảm bảo các tình TIẾT, sự việc chính của câu chuyện.) - Đọc thêm bài thơ “Lại bài viếng Vũ Thị”. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống lại bài (Vẻ đẹp của Vũ Nương; Nỗi oan của nàng; Yếu tố ký. ảo trong TP ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, tóm tắt cốt truyện. - Soạn: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh. ___________________________________________. Ngày soạn: 07/09/2012 Giảng: TIẾT 18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. A. Mục tiêu bài học..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. 1. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2. Kĩ năng: -Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: - Giáo án Sgk, bảng phụ. - Học sinh: Các tình huống liên quan tới bài học. - Phương pháp:Tìm hiểu ví dụ, hoạt động nhóm. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Nêu những nguyên nhân khiến người nói không tuân thủ các phương châm hội thoại? Đáp án: Ghi nhớ. 3. Bài mới . Xưng hô không phải là nội dung mới đối với các em. Sự phong phú và tinh tế giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô là một đặc điểm nổi bật của hệ thống tiếng Việt. Mời các em vào tìm hiểu giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô. a. Ngữ liệu. (Sách giáo khoa) b. Nhận xét. * Ngữ liệu 1. Em hãy nêu một số những từ dùng để - Các từ ngữ xưng hô trong tiếng xưng hô trong tiếng Việt? Việt: Tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, gã, … chúnh tôi, chúng tớ, chúng tao, chúng mình, chúng mày, chúng nó, … Anh, em, chú, bác, cụ, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy, chị ấy,… - Cách dùng với ngôi thứ:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô ở + Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, tớ, … chúng trên? tôi, chúng tao,.. + Ngôi thứ hai: Mày, mi,…chúng mày,… + Ngôi thứ ba: Nó, hắn,…chúng nó, họ, bọn họ,… * Cách dùng để biểu lộ sắc thải biểu cảm: - Suồng sã: Mày, tao, chúng tao, bọn tao,… - Sắc thái Thân mật: Anh, chị, em, … - Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà, quý vị, … - Sắc thái trung hoà: Tôi, chúng tôi, … * Lưu ý: Trong Tiếng Việt còn một số trường hợp sau: - Đối tượng xưng hô thường dùng ở nhiều ngôi: Mình. - Đối tượng xưng hô chỉ gộp nhiều ngôi: Ta, chúng ta, chúng mình, … - Đối tượng xưng hô chỉ gộp “Tương hỗ” nhau: Ví dụ: Từ giờ phút ấy, chúng tôi đã trở thành đồng chí của nhau => Từ ngữ xưng hô = Đại từ xưng hô + Danh từ chung,… ? Hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt với từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh (Các em đang học), cho nhận xét? Ngôi Tiếng Việt 1 Tôi, tao, tớ,chúng tôi… 2 Mày, mi, anh … 3 Nó, họ, anh ấy, …. Tiếng Anh I, We. you It, they, he, she. Chính sự phong phú của từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt mà có những tình huống, ta không biết xưng hô như thế nào cho phải, em đã gặp những tình huống tương tự như thế chưa, nêu ra cho cả lớp cùng thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HS thảo luận. Ví dụ: Về quê chơi, em gặp rất nhiêu anh, em, họ hàng, có người en họ (Tuổi như bố, mẹ em) chào em rất lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát nữa mời anh (Chị) đến nhà em chơi ạ! Em không biết trả lời như thế nào. =>Trong tình huống này, tuy hơi khó trong giao tiếp. Song từ xưa các cụ đã có câu “Bằng củ khoai cứ vai mà gọi”. Em cứ xưng hô đúng với vai của mình. Qua các ví dụ và tình huống trên, em hãy  Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt cho nhận xét về hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh. trong Tiếng Việt. * Ngữ liệu 2: Học sinh đọc hai đoạn trích (Trích từ Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài) Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai  Đoạn trích a: - Anh – em (Dế Choắt). đoạn trích? - Ta – Chú mày (Dế Mèn).  Đoạn trích b: - Tôi – Anh (Dế Mèn). - Tôi – Anh (Dế Choắt). Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Mèn và Dế Choắt? Giải thích sự thay Ở đoạn trích a: Cách xưng hô của hai nhân vật rất khác nhau. Thể hiện sự đổi đó? bất bình đẳng: + Dế Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn cần nhờ vả người khác. + Dế Mèn: Kẻ ở vị thế mạnh: Kiêu căng và hách dịch - ở đoạn trích b: Cách xưng hô như nhau. Như vậy đã có sự thay đổi: Vì Dế Choắt không còn coi mình là đàn em, cần nhờ vả, nương tựa Dế Mèn nữa. Dế Choắt nói với Dế Mèn những lời trăng trối với tư cách là Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về việc một người bạn. dùng từ ngữ xưng hô của cả hai nhân vật Dế - Cách xưng hô bình đẳng giữa hai nhân vật. (Dế Mèn cũng đã nhận ra Mèn và Dế Choắt?  Việc sử dụng từ ngữ xưng rất phù hợp lỗi lầm). (Phù hợp với tính cách của nhân vật và hoàn cảnh, địa điểm của tình huống giao tiếp)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về việc sử dụng từ ngữ xưng hô? => Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. - Một học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ Lưu ý: Sgk T39. Ở lớp 8 đã học vai XH trong HT cần lưu ý: Vai XH thì có nhiều, những vai giao tiếp chỉ có một. Vì vậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xưng hô cho phù hợp với vai giao tiếp và tình huống giao tiếp) * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập: 1. Bài tập 1T39 - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Một học sinh làm miệng. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung.. “Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự” Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ: + Chúng ta: Từ xưng hô chỉ ngôi “gộp” (Bao gồm cả người nói và người nghe). - Có sự nhầm lẫn vì cụ ta là người nước ngoài, mới học Tiếng Việt, chưa nắm vững; vì vậy còn có thói quen trong ngôn ngữ của tiếng mẹ đẻ. - Cụ cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc chúng em (Từ xưng hô chỉ một nhóm ít nhất hai người, trong đó có người nói nhưng không có người nghe – Trong Tiếng Việt xếp những từ xưng hô này vào “ngôi trừ”. 2. Bài tập 2T40:. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên gợi ý cho học sinh. Nhận xét, đánh giá. - Học sinh trình bày miệng Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người,.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nhưng vẫn xưng hô chúng tôi chứ không xưng tôi. Giải thích vì sao? - Văn bản khoa học là những văn bản trình bày về các nội dung khoa học; bao gồm văn bản khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo khoa và văn bản khoa học phổ cập. - Việc dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm tăng thêm tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản. Ngoài ra việc dùng từ ngữ xưng hô như vậy còn thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. - Song, trong những tình huống nhất định cần nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì dùng tôi tỏ ra thích hợp hơn. 3. Bài tập 3T40. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài tập miệng. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Từ xưng hô mà cậu bé dùng với mẹ: - Mẹ (Thông thường). - Từ xưng hô mà Thánh Gióng dùng với sứ giả: Ta - ông (Cách xưng hô khác thường => Thể hiện sự khác thường của Thánh Gióng). 4. Bài tập 4T 40. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài tập miệng. - Học sinh khác nhận xét. - Giáo viên đánh giá. - Cách dùng từ xưng hô: + Danh tướng: 1. Thầy – con; 2. Thầy – con. + Thầy giáo già: Ngài. - Người học trò: Thể hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tướng với thầy giáo mình. Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tôn sư trọng đạo”. * Hoạt động 4: Củng có, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt: Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. - Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Xem lại các bài tập. - Xem trước: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”. ____________________________________________ Ngày soạn: 07/09/2012 Giảng: TIẾT 19 : CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁC DẪN GIÁN TIẾP A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. 1. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ + Ví dụ mẫu. - Học sinh: Tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học. - Phương pháp: Nêu vấn đề - gqvd - thảo luận nhóm. C. Tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: Sĩ số: 2.Kiểm tra: - Nhận xét về từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô? - Đáp án: - Nội dung phần ghi nhớ SGK39. 3. Bài mới: Khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật. Song các dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có những.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò G. Ycầu H tìm hiểu ngữ liệu. H. Thảo luận, trả lời. - Hai học sinh đọc.. ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với những bộ phận trước đó bằng những dấu gì?. Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được không? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng những dấu gì ?. ở hai đoạn trích a, b trên, bộ phận in đậm được dẫn trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách dẫn như thế nào?. Học sinh đọc. Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách. Nội dung kiến thức I. Cách dẫn trực tiếp: 1. Ngữ liệu 1 Hai đoạn trích - SGK53 (Trích “Lặng lẽ Sa Pa”- Nguyễn Thành Long)- Đoạn a: “… Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì ? ”. - Đoạn b: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”. 2. Nhận xét. - Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đo có từ “nói” trong phần lời của người dẫn. + Được tách ra khá phần câu đứng trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép (“ ”) - ở đoạn b, phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có từ “nghĩ”. + Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.  Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ( - ). Cụ thể là: a: … “Đấy, bác … là gì” – Cháu nói. b: “Khách tới bất ngờ, …chẳng hạn” – Hoạ sỹ nghĩ thầm. - Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. => Dẫn tực tiếp. II. Cách dẫn gián tiếp 1. Ngữ liệu. (Sgk - 53) 2. Nhận xét.  Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói: Nội dung của lời khuyên như có thể thấy ở từ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> với bộ phận đứng trước bằng dấu gì? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì? Cách dẫn như ở đoạn a, b được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như thế nào về cách dẫn này? Học sinh đọc phần ghi nhớ.. “khuyên” trong phần lời của người dẫn. Không có dấu hiệu ngăn cách phần này.  Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa (Trước đó có từ “Hiểu”).  Giữa phần ý nghĩ và phần lời của người dẫn có từ rằng. Có thể thay từ rằng bằng từ là. => Cách dẫn gián tiếp, tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. * Ghi nhớ: (SGK trang 54).. * Hoạt động 3: Luyện tập - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Làm miệng trước lớp. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung.. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn h/s làm bài tập này. - Học sinh dựa vào những gợi ý hoàn thành bài tập  Trình bày miệng trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm Trình bày miệng.. II. Luyện tập: ( 20 phút ) 1. Bài tập 1: (SGK trang 54). - Đoạn a, lời dẫn “A! Lão già tệ lắm!…mày à?” Đây là lời nói của cậu Vàng mà lão Hạc gán cho nó.  Lời dẫn trực tiếp. - Đoạn b, lời dẫn “Cái vườn này … còn rẻ cả”. Đây là ý nghĩ của lão Hạc (Trước đó có ngữ “Lão tự bảo rằng”).  Lời dẫn trực tiếp 2. Bài tập 2T 54, 55. a. Dẫn trực tiếp: Trong “Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta … anh hùng”. - Dẫn gián tiếp. Trong “Báo cáo…”,Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định rằng chúng ta … b. Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh… thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản dị … làm được”. - Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng giản dị. c. Dẫn trực tiếp: Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Đặng Thai Mai khẳng định “Người Việt Nam …của mình”. - Dẫn gián tiếp. Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng Thai Mai đã khẳng định rằng “Người Việt Nam … của mình”. 3. Bài tập 3: (SGK trang 55). Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm Trình bày miệng. Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nương trong đoạn trích sau theo cách gián tiếp. Hôm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan Lang về nói với chàng Trương rằng …. * Hoạt động 4: Củng có, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: Nội dung: + Lời dẫn gián tiếp. + Lời dẫn trực tiếp. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài xem lại cácbài tập. - Làm bài tập: Chuyển các lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và chuyển đoạn hội thoại sau thành một đoạn văn kể chuyện:“Sinh dỗ dành Chẳng bao giờ bế Đản cả” (Nguyễn Dữ). - Chuẩn bị bài: “Luyện tập tóm tắt văn bản Tự sự ”. ___________________________________________ Ngày soạn: 07/09/2012 Giảng: TIẾT 20: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố hệ thống hoá kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã được học từ ký I – Lớp 8. - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập. - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự kiện, cốt truyện,…) - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng: - Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, đọc tư liệu. - Học sinh: Ôn lại kiến thức văn bản tự sự. - Phương pháp: Nêu- gqvđ, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức Sĩ số: 2. Kiểm tra: - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy; khi tóm tắt cần chú ý: + Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là sự việc và nhân vật chính. + Có thể xen kẽ có mức độ những yếu tố bổ trợ các chi TIẾT, các nhân vật phụ, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại và độc thoại nội tâm. 3. Bài mới: Khái quát về văn bản tự sự, yêu cầu tóm tắt văn bản * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Giáo viên-Học sinh. Nội dung kiến thức I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự: 1. Ngữ liệu 1: Sgk T58. Đọc các tình huống trong Sgk T58 2. Nhận xét. a. - Phải kể lại diễn biến của bộ phim cùng tên với một tác phẩm văn học đã học để người không đi xem nắm được, do đó người kể phải bám sát nhân vật chính và cốt truyện trong phim. b. - Buộc người học văn phải trực tiếp đọc tác phẩm trước khi học, do đó một khi đã tóm tắt được tác phẩm thì người học sẽ có hứng thú hơn trong phần đọc – hiểu và phân tích c. Đây là việc kể lại một cách tóm tắt tác phẩm văn học mà mình yêu thích, do đó người kể phải trung thực với cốt truyện, khách quan với nhân vật, cố gắng hạn chế những thêm thắt không cần thiết hoặc những lời b Trong cả 3 tình huống trên,.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> người ta đều phải tóm tắt văn bản  Em hãy rút ra nhận xét về sự cần -> Tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu tất yếu do cuộc sống đặt ra. thiết phải tóm tắt văn bản? - Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự? II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự: 1. Ngữ liệu 2. Hướng dẫn đọc các sự việc trong Sgk T58-59 Sgk T58, 59. 2. Nhận xét. Các sự việc chính đã được nêu - Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ. đầy đủ chưa? - Có : Một đêm Trương Sinh cùng con trai Có thiếu sự việc nào không? ngồi bên ngọn đèn…. Sự việc thiếu có quan trọng - Quan trọng vì nhờ việc này mà Trương Sinh mới biết vợ mình bị oan. không? Tại sao? Trình tự xếp sắp đã hợp lý chưa? - Sự việc thứ 7 sắp xếp chưa hợp lý. Sửa lại: - Sửa lại như thế nào? - Một đêm, Trương Sinh cùng …. Sự việc thứ 8: Trương Sinh nghe Phan Lang kể… Vậy khi tóm tắt một văn bản cần => Tóm tắt để giúp người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của một câu chuyện. chú ý điều gì? - Văn bản tóm tắt làm nổi bật được các sự việc và nhân vật chính, ngắn gọn, dễ nhớ.  Ghi nhớ: Sgk T59. Đọc to ghi nhớ. II. Luyện tập: ( 20 phút) * Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Bài tập 1T59. Hướng dẫn học sinh viết tóm tắt văn bản tự sự . Trình bày. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm hết bài tập trong SGK? - Đọc trước: Miêu tả trong văn bản tự sự. _______________________________________ Ngày 10 tháng 09 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 4..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Nguyễn Thị Kim Yến. Ngày soạn: 14/09/2012 Giảng: TUẦN 5 TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển từ vựng Tiếng Việt là cách biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc, 1. Kiến thức : - Sự biến đổi và phát triển của từ ngữ. Hai p.thức p.triển nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong cum từ và văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới với các phép tu từ khác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài , đọc tài liệu. - Học sinh: + Đọc trước TIẾT 21. + Trả lời các câu hỏi trong SGK? C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Đáp án: - Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. - Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho phù hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.. 3. Bài mới: Chúng ta biết rằng từ ngữ Việt Nam rất phong phú, đa dạng, nghĩa của từ cũng rất đa dạng và còn tùy theo từng thời điểm, trong từng ngữ cảnh cụ thể. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn điều này. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò Đọc các ngữ liệu SGK.. Nội dung kiến thức I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. 1. Ngữ liệu . (Sgk).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2. Nhận xét. (1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”: - Kinh bang tế thế: lo việc nước, việc đời. Hiện - Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay không còn dùng. Chuyển nghĩa rộng sang nay có còn dùng nữa hay không? nghĩa hẹp. - Nhận xét nghĩa của từ này? (2)- “Chị em sắm …. xuân”: Từ -> Mùa xuân “Xuân” nghĩa là gì? - “Ngày xuân … dài”: Từ -> Tuổi trẻ. “Xuân” nghĩa là gì? - Hiện tượng chuyển nghĩa này -> ẩn dụ. được tiến hành theo phương thức nào? - Từ “Giờ kim … trao tay”: Từ -> một bộ phận của cơ thể. “Tay” có nghĩa là gì? - “Cùng … tay luôn …”: Từ “Tay” nghĩa là gì? -> kẻ buôn bán. - Hiện tượng này chuyển nghĩa -> Hoán dụ. này theo phương thức nào? Vậy từ vựng phát triển dựa trên - Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng cơ sở nào? không ngừng phát triển dựa trên cơ sở nghĩa gốc. Dựa trên phương thức chính =>Phương thức chính để phát triển nghĩa của nào? từ ngữ là phương thức ẩn dụ và hoán dụ.  Ghi nhớ: Gọi học sinh đọc ghi nhớ. SGK trang 56. * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: (Trang 56). - Học sinh đọc bài tập số 1. a: Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể. - Nêu yêu cầu? Học sinh trả lời  b: Hoán dụ: Một vị trí trong đội tuyển c: Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng. Giáo viên uốn nắn? d: Ẩn dụ: Tiếp xúc với đất của mây. 2. Bài tập 2: (Trang 57). - Đọc yêu cầu của bài tập 2 - Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” Giống: sản phẩm từ thực vật, chế khô, dùng pha nước uống. giống ? Khác? Khác: Dùng để chữa bệnh. 3. Bài tập 3: (Trang 57). Giải thích nghĩa chuyển từ, - Cách dùng từ đồng hồ trong những trường hợp đã nêu được dùng theo nghĩa chuyển nghĩa gốc “Đồng hồ”? (phương thức ẩn dụ): dụng cụ dùng để đo lường một loại gì đó. 4. Bài tập 4: (Trang 57). Chứng minh đó là những từ Từ nhiều nghĩa : nhiều nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Đọc yêu cầu của đề bài? - Học sinh trả lời.. a. Hội chứng : + Hội chứng viêm đường hô hấp rất nguy hiểm. + Thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế. b. ngân hàng : + Ngân hàng đang cho người nghèo vay vốn. + Ngân hàng máu không đủ đáp ứng nhu cầu... c. sốt : + Em bé bị sốt mấy ngày qua. + Cơn sốt xăng dầu hình chưa chấm dứt. d. Vua : + Bảo Đại là ông vua cuối cùng của nước ta. + Vua bóng đá Pêlê là người Brasil. 5. Bài tập 5: (Trang 57). - Từ “ Mặt trời” trong câu thơ thứ 2 là một ẩn dụ nghệ thuật - Mặt trời (1) Chỉ sự việc của hiện tượng, một hành tinh trong vũ trụ. - Mặt trời (2) được chuyển - ẩn dụ.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống nội dung cơ bản của bài. - Đọc lại ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở. - Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. _____________________________________________________ Ngày soạn: 14/09/2012 Giảng: TIẾT 22: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH Trích: “Vũ Trung tuý bút” ___ Phạm Đình Hổ ___ A. Mục tiêu cần đạt. - Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút trung đại. - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện. 1. Kiến thức: - Sơ giản về văn tuý bút thời trung đại. - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, thái độ nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút trong thời ký trung đại ở “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản tuý bút trung đại. - Tìm hiểu các chức sắc, địa danh nghi lễ thời trung đại. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài - Đọc tư liệu. - Học sinh: Học, chuẩn bị bài mới. - Phương pháp: Phân tích, bình giảng. C. Tiến trình lên lớp: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. Nêu nhận xét của em về nhân vật chính của văn bản ? Đáp án : - Tóm tắt được nội dung cơ bản. - Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết, thủy chung, hiếu thảo khao khát cuộc sống bình an, hạnh phúc nhưng lại gặp nhiều oan ức, bất hạnh; là đại diện của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là một trong số 88 mẩu chuyện của tập Vũ trung tùy bút, ghi chép về c/s và sinh hoạt ở phủ chúa Trịnh thời chúa Thịnh Vương Trịnh Sâm, 1 vị chúa nổi tiếng thông minh, quyết đoán nhưng kiêu căng xa xỉ, càng về cuối đời càng bê trễ công việc triều chính, sống cuộc sống xa hoa, hưởng lạc. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. - Giọng đọc bình thản, chậm 1. Đọc văn bản. rãi, hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tácgiả, tác phẩm. - Đọc 19 chú thích. Sgk T61 b. Từ khó. - Hoạn quan: Là đàn ông bị thiến. - Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan. 3. Thể loại và bố cục: - Văn bản được viết theo thể loại - Thể loại: Tuý bút. nào? Em hiểu ntn là tùy bút? + Một loại bút ký, thuộc thể loại tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuý bút trung đại.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?. Đoạn 1 nêu vấn đề gì? Hoạt động nhóm. Thú ăn chơi của Trịnh Sâm được thể hiện ở những sự việc nào? Những cuộc dạo chơi của chúa được miêu tả ra sao? Nhận xét? - Chúa còn có thú vui gì? Thú vui đó được kể và tả ntn?. - Nhận xét về nghệ thuật kể và tả trong đoạn văn trên? - Từ cách kể, tả đó em hình dung ntn về thú ăn chơi hưởng thô của chúa?. Em hiểu câu“Kẻ thức giả…… triệu bất tường ntn? Âm thanh trong đoạn văn gợi cảm giác ghê rơn trước 1 cái gì đó tàn ác đau thương chứ không phải trước 1 cảnh đẹp yên bình, phồn thực. Chuyển: Thời chúa Trịnh Sâm bọn hoạn quan hầu cận trong phủ chúa rất được sủng ái vì đã giúp chúa đắc lực trong việc ăn chơi hưởng lạc nên chúng ỷ thế hoành hành.. khác hẳn tuý bút hiện đại). - Bố cục: 2 phần: + Từ đầu ... triệu bất tường ( cuộc sống của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận) + Còn lại: bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Thói ăn chơi của chúa Trịnh Sâm. - - Xây dựng đền đài: liên tục. - - Thú dạo chơi: - “ Mỗi tháng ba bốn lần……Binh lính dàn hầu vòng quanh bốn mặt hồ…, nội thần ăn mặc như đàn bà bán hàng quanh hồ” - => Thường xuyên bày đặt nhiều trò giải trí lố lăng. - - Thú chơi cây cảnh: + Những loài chân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh…” + Đem 1 cây đa cổ thụ ……” + Bày vẽ hình nói non bộ…., chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề”… - - Nghệ thuật: kể chuyện cụ thể, khách quan, liệt kê nhấn mạnh vào sự kiện, không xen lời bình; miêu tả sắc nét gây ấn tượng. - => Cảnh tượng ăn chơi tốn kém xô bồ, thiếu văn hoá. Không ngại tốn kém công sức của mọi người, dùng quyền lực để cưỡng đoạt. Chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không lo việc triều chính, hưởng thô trên xương máu của nhân dân. “ Triệu bất tường”: điềm ghở chẳng lành. câu văn thể hiện dự đoán của t/g trước cảnh xa hoa dâm đãng ghê rợn. Nó báo trước sự suy vong tất yếu của triều đại Lê-Trịnh..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động nhóm. Bọn quan lại phủ chúa đã nhũng nhiễu dân bằng những thủ đoạn nào? - Những chi TIẾT trên giúp hình dung ra hành động và thái độ của bọn tham quan đối với ND ntn? - Trước việc tác oai tác quái của bọn quan lại nhân dân phản ứng ra sao? Em nhận xét ntn về cuộc sống của người đân lúc bấy giờ? - Tác giả kể lại sự việc từng xảy ra trong gia Đình mình có ý nghĩa gì?. - Em có nhận xét gì về thể tùy bút trong VB này? - So sánh với tùy bút hiện đại? Tùy bút hiện đại viết theo dòng cảm xúc, đậm chất trữ tình thể hiện 1 cách tinh tế cảm xúc cá nhân với 1 bút pháp hoa mĩ giàu chất tưởng tượng và biện pháp tu từ.. 2. Sự tác oai tác quái của bọn quan lại. - - Nhờ gió bẻ măng: lợi dụng của chúa để vơ vét của cải trong thiên hạ. - + Dò xét nhà nào có chậu hoa cây cảnh biên ngay 2 chữ phụng thủ để tiến Chúa. - + Sai lính lấy phăng đi. - + Phá nhà hủy tường để đưa cây hoặc hòn non bộ đi. - + Dọa dẫm tống tiền. - =>Hành động cướp đoạt, thái độ hách dịch, quan liêu, nhũng nhiễu, tác oai tác quái dân lành, vừa vơ vét cho đầy túi tham vừa được tiếng là mẫn cán trong việc nhà chúa. - - Dân: Phải cất giấu hoặc tự tay phá của quý của mình. - => Bị ức hiếp khổ sở, cuộc sống bất an. - Thái độ tác giả: Chặt cây. - => Thể hiện sự xót xa, sự bất bình của tác giả, của những kẻ thấp cổ bé họng dưới quyền bọn thống trị thối nát. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. - Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.. - Đoạn tùy bút này giúp em hiểu thêm sự thật gì về đ/s vua quan thời vua Lê-coá Trịnh? 2. Nội dung. - Phản ánh đời sống sa hoa của vua chúa và Hs đọc mục ghi nhớ. sự nhũng nhiễu của bọn quan lại. * Hoạt động 3: Luyện tập * Ghi nhớ. SGK 63. IV. Luyện tập. - Đọc thêm. - Làm bài luyện tập T 63..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, tóm tắt truyện. - Soạn bài: “Hoàng Lê nhất thống chí”. __________________________________________ Ngày soạn: 14/09/2012 Giảng: TIẾT 23: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi 14 ) _ Ngô gia văn phái _ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biễn, giá trị nội dung nghệ thuật của đoạn trích. 1. Kiến thức : - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô gia văn phái và tác phẩm về phong trào Tây Sơn và người anh hùng Nguyễn Huệ. - Nắm được nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm tiểu thuyết chương hồi. - Niềm tự hào về một trang sử vẻ vang của dân tộc: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh và đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khái bờ câi nước ta. 2. Kĩ năng: - Biết quan sát sự việc được kể. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước. - Liên hệ những nhân vật sự kiện với các văn bản liên quan. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án + Tài liên quan. - Học sinh: Đọc kỹ văn bản  Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Phương pháp: Nêu vấn đề, Phân tích, bình giảng. C. Tiến trình lên lớp. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Nội dung và nghệ thuật ở văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. - Phân tích hành động của bọn hoạn quan thái giám trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Ghi nhớ. - Những hành động của bọn hoạn quan thái giám: Nhờ gió bẻ măng, lợi dụng của chúa để vơ vét của cải trong thiên hạ: + Dò xét nhà nào có chậu hoa cây cảnh biên ngay 2 chữ phụng thủ để tiến Chúa. + Sai lính lấy phăng đi. + Phá nhà hủy tường để đưa cây hoặc hòn non bộ đi. + Dọa dẫm tống tiền. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với từng nhân vật.. - Theo em văn bản trích thuộc thể loại nào ? - Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Là những phần nào? Nêu nội dung từng đoạn?. Đại ý của toàn đoạn là gì?. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, tóm tắt: Quân Thanh kéo vào chiến nước ta một cách dễ dàng, được tin cấp báo  Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, Thân chinh đánh giặc. - Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng lợi vẻ vang. - Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược và lũ bán nước Lê Chiêu Thống. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. Sgk T7. b. Từ khó. 3. Thể loại. - Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết bằng chữ Hán  Chịu ảnh hưởng của Tam Quốc Chí. - Bố cục. P1: Từ đầu -> 1788 ( Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế Thân chinh cầm quân đi dẹp giặc). P2: Tiếp -> kéo vào thành ( cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của nghĩa quân tây Sơn). P3: còn lại ( sự đại bại của bọn xâm lăng và vua quan bán nước). =>Đại ý: Miêu tả chiến thắng lẫy lừng của anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ, sự thảm bại tất yếu của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan bán. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ. * Nghe tin:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Khi nhận tin báo quân Thanh đã tới Thăng Long Nguyễn Huệ có thái độ ntn?. - Ông giận lắm, liền họp các tướng sĩ - Lên ngôi hoàng đế. - Hỏi ý kiến Nguyễn Thiếp, tuyển mộ quân lính. Qua hành động và thái độ giúp em hình => Con người cương trực, căm ghét dung về 1 con người ntn trước những bọn xâm lược và bán nước, mạnh mẽ biến cố lớn. quyết đoán. * Hoạt động 3: Luyện tập Tóm tắt văn bản - Quân Thanh kéo vào Thăng Long, Ngô Văn Sở lui về vùng nói Tam Điệp. - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, nắm đại binh, tháng chạp 1788 tiến quân ra bắc diệt Thanh. - Dọc đường QT tuyển thêm quân, mở cuộc duyệt binh lớn, mở tiệc khao quân, hẹn mùng 7 tết mở tiệc ăn mừng ở Thăng Long. - Quân tây Sơn đánh đến đâu thắng đến đó khiến quân Thanh đại bại. - Mùng 3 tết đã iến vào thành thăng Long, bị đánh bất ngờ tướng giặc là Tôn Sĩ Nghị hoảng hốt bỏ chạy về nước, Vua Lê Chiêu Thống cùng gia quyến chạy chốn theo. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Đọc diễn cảm văn bản trích. - Hệ thống nội dung giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ nội dung bài. - Chuẩn bị tiếp tiết 2. _______________________________________________. Ngày soạn: 14/09/2012 Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> TIẾT 24: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi 14 Tiếp ) _ Ngô gia văn phái _ A. Mục tiêu cần đạt. Tiếp tục giúp học sinh: - Làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biễn, giá trị nội dung nghệ thuật của đoạn trích. 1. Kiến thức : - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô gia văn phái và tác phẩm về phong trào Tây Sơn và người anh hùng Nguyễn Huệ. - Nắm được nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm tiểu thuyết chương hồi. - Niềm tự hào về một trang sử vẻ vang của dân tộc: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh và đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khái bờ câi nước ta. 2. Kĩ năng: - Biết quan sát sự việc được kể. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước. - Liên hệ những nhân vật sự kiện với các văn bản liên quan. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án + Tài liên quan. - Học sinh: Đọc kỹ văn bản  Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Phương pháp: Nêu vấn đề, Phân tích, bình giảng. C. Tiến trình lên lớp. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Tóm tắt văn bản Hoàng Lê nhất thống chí hồi 14. Nêu bố cục và đại ý. Tóm tắt: - Quân Thanh kéo vào Thăng Long, Ngô Văn Sở lui về vùng nói Tam Điệp. - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, nắm đại binh , thangd chạp 1788 tiến quân ra bắc diệt Thanh. - Dọc đường QT tuyển thêm quân, mở cuộc duyệt binh lớn, mở tiệc khao quân, hẹn mùng 7 tết mở tiệc ăn mừng ở Thăng Long. - Quân tây Sơn đánh đến đâu thắng đến đó khiến quân Thanh đại bại. Mùng 3 tết đã iến vào thành thăng Long, bị đánh bất ngờ tướng giặc là Tôn Sĩ Nghị hoảng hốt bỏ chạy về nước, Vua Lê Chiêu Thống cùng gia quyến chạy chốn theo. Bố cục.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> P1: Từ đầu -> 1788 ( Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế Thân chinh cầm quân đi dẹp giặc). P2: Tiếp -> kéo vào thành ( cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của nghĩa quân tây Sơn). P3: còn lại ( sự đại bại của bọn xâm lăng và vua quan bán nước). =>Đại ý: Miêu tả chiến thắng lẫy lừng của anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ, sự thảm bại tất yếu của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan bán nước hại dân. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò Hs đọc lại lời dụ. - Trong lời dụ binh lính ông đã chỉ ra điều gì?. Em có nhận xét gì về lời dụ của Quang Trung? Qua lời dụ giúp em cảm nhận gì về Nguyễn Huệ? Cuộc tiến quân của Quang Trung được miêu tả ntn? ( Hs thuật lại). Em có nhận xét gì cuộc hành quân của nghĩa quân Tây Sơn? Qua đó em có nhận xét gì về việc cầm quân của Quang Trung? Em hãy tượng tượng và miêu tả lại h/a Quang Trung trong chiến trận? Tại sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với quân Tây Sơn lại có thể. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ. * Lời dụ: - Khẳng định chủ quyền dân tộc, nêu lên chính nghĩa của ta, lên án hành động xâm lăng phi nghĩa của địch. - Kêu gọi binh lính “ đồng tâm hiệp lực”, ra kỉ luật nghiêm. -> Lời dụ ngắn gọn khúc chiết, có sức thuyết phục, khích lệ lòng quân. -> Ông là người mưu lược, sáng suốt trong nhận định tình hình, biết thu phục lòng người. * Cuộc hành quân ra Thăng Long: - Ngày 24 tháng chạp bắt đầu xuất phát ở Phú Xuân -> 30/chạp đến Thăng Long. - Chia làm 5 đạo tiến đánh Thăng Long. - Ngày 3 tết hạ đồn Hạ Hồi. - Rạng sáng mùng 5 tết hạ đồn Ngọc Hồi, tiến vào Thăng Long. -> Cuộc hành quân thần tốc có 1 không 2 trong lịch sử. => Quang Trung là bậc kì tài trong việc dùng binh, hành quân thần tốc, đánh nhanh thắng gọn. * Hình ảnh người anh hùng oai phong, lẫm liệt được khắc họa đậm nét với tính cách quả cảm, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, tài dụng binh như thần, là linh hồn của chiến công vĩ đại..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> viết thực và đầy hào hứng đến như vậy? Tác giả tôn trọng sự thực lịch sử và ý thức dân tộc, họ là những người trí thức hiểu biết, tận mắt chứng kiến sự kém cỏi, thối nát, lôi tàn của vua chúa hèn yếu. Nay thấy 1 sự kiện lịch sử do 1 anh hùng áo vải làm nên, họ đã thể hiện cái nhìn khách quan về lịch sử. 2. Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước: a. Quân Thanh. - Giặc không phòng bị nên kinh hoàng, trở Quân Thanh được tác giả miêu tay không kịp. tả ntn? - Tướng giặc là Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy về nước, Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử. - Quân sĩ hoảng loạn bỏ chạy, rơi xuống sông làm nghẽn sông Nhị Hà. -> Thất bại thảm hại, nhôc nhã. b. Bọn vua tôi phản nước. - Chạy bán sống bán chết, cướp cả thuyền Bọn Lê Chiêu Thống được nói dân, mấy ngày không ăn. đến ntn? - Vua tôi nhìn nhau than thở, oán giận chảy nước mắt.. -> Nhôc nhã, thảm thương. * Nghệ thuật: Kể xen lẫn miêu tả đặc sắc pha chút hài hước, tất cả đều thực nhưng âm hưởng khác nhau: với quân Thanh là sự khinh bỉ, căm ghét, với vua tôi Lê Chiêu Thống là sự ngậm ngùi chua xót. => Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi vào đó tình cảm ngậm ngùi, thương cảm. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Kể, tả chân thực thể hiện rất rõ cảm xúc. Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng để làm nổi bật chủ đề? 2. Nội dung: Là bức tranh sinh động về người anh hùng Nêu nội dung cơ bản? Nguyễn Huệ - vị vua văn vâ song toàn. Thấy được tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhôc nhã của bọn vua quan bán nước * Ghi nhớ. SGK T72. Đọc ghi nhớ.  Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -. - Làm bài luyện tập T72. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố .. - Hệ thống nội dung toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài, phân tích hình tượng người anh hùng NHuệ ______________________________________ Ngày soạn: 14/09/2012 Giảng: TIẾT 25: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo thêm từ ngữ mới và mượn của tiếng nước ngoài. 1. Kiến thức: - Việc tạo từ ngữ mới và việc mượn từ ngữ nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra, từ mượn của tiếng nước ngoài. - Cách dùng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, một số từ ngữ. - HS : Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới. - Phương pháp: Luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ? Đáp án: - Hs tìm đúng 3 từ. - Đắt câu có một trong 3 từ tìm được. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sự phát triển của tiếng Việt cũng như ngôn ngữ nói chung được thể hiện trên ba mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học này chỉ đề cập đến sự phát triển của từ vựng… * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HS đọc ngữ liệu 1? Giải thích nghĩa của những từ đó ?. I. Tạo từ ngữ mới. a. Ngữ liệu. Tìm hiểu Sgk. b. Nhận xét. Ngữ liệu 1. - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ - Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông,phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, CN nước ngoài. - Sở hưũ trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại…. Ngữ liệu 2.. Trong đó TV có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc”. Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó? - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật Thếm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người Phát triển từ ngữ bằng cách nào? khác và mục đích việc phát triển từ ngữ? => Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng. Hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ1. Sgk T73 HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn?. Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD đó? ( Từ Hán Việt đơn + ghép) Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong? - Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để tiêu. II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài a. Ngữ liệu. Sgk T73. b. Nhận xét. + Ngữ liệu 1. - Các từ Hán Việt: 1.a: Thanh minh, TIẾT, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân, 1b: Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. + Ngữ liệu 2. Các từ đó là: - AIDS Mượn tiếng Anh.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> thô hàng hoá( nhu cầu, thị hiếu)?  Tạo thêm từ ngữ bằng cách - Marketting nào? Những từ đó mượn của nước nào?  Mượn tiếng nước ngoài để phát triển - Hai loại tiếng Hán và tiếng T.Việt (Viết nguyên dạng: Marketting) nước ngoài khác loại nào mượn nhiều hơn? ( Hán) - Hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài trong Tiếng Việt. Gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK? * Ghi nhớ2:  Hoạt động 3: Luyện Sgk T74 tập Làm theo nhóm tại chỗ  báo kết quả  sửa chữa kết luận. Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh, trong 3 phút lên bảng? Cho 2 em lên bảng làm bài tập.. II. Luyện tập . 1. Bài 1: “ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường. “ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, công nghiệp, hiện đại… “ X+ điện tử”: Thư, thương mại, giáo án, báo 2. Bài 2: - Bàn tay vàng : - Đường cao tốc - Cơm bôi - Công viên nước 3. Bài 3 + Mượn tiếng Hán: - Mãng xà. tô thuế - Biên phòng, phi án - Tham ô, phê bình - Nô lệ, ca sỹ + Ấn Âu: - Xà phòng, ô tô - Ra - đi - ô - Cà phê - Ca nô 4. Bµi 4 * C¸ch thøc ph¸t triÓn cña từ vùng: - Bổ sung nghĩa cho từ ngữ “lành”  Bát lành, áo lành, tính lành, nấm lành, … - Tăng về số lượng từ ngữ “xe”  Xe bình bịch,.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> xe gắn máy, … - Mượn từ ngữ nước ngoài: Tiếng Hán, ngôn ngữ Châu Âu. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố . - Hệ thống nội dung toàn bài. - Đọc thêm. - Đọc lại ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ nội dung bài. - Hoàn thiện các bài tập. _______________________________________ Ngày 17 tháng 09 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 5.. Nguyễn Thị Kim Yến.. Ngày soạn: 21/09/2012 Giảng: TUẦN 6 TIẾT 26: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A. Mục tiêu cần đạt. Giúp cho học sinh - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. 1. Kiến thức. - Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ Lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng. - Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả VH trung đại. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Giáo viên: Soạn bài, Ảnh chôp Truyện Kiều, khu tưởng niệm Nguyễn Du. - Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý - Phương pháp - Phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra: Nhận xét về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ? Đáp án: Hình ảnh người anh hùng oai phong, lẫm liệt được khắc họa đậm nét với tính cách quả cảm, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, tài dụng binh như thần, là linh hồn của chiến công vĩ đại. 3. Bài mới. Đỉnh cao nhất của văn học Trung đại từ thế kỷ X đến tk XIX là đại thi hào, danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là tác gia quan trọng trong chương trình Ngữ Văn THCS – THPT. Với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúc bước đầu vào lớp 10 các em sẽ được học sâu hơn. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò - HS đọc phần giới thiệu tác giả Nguyễn Du. - Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của tác giả? Nguyễn Du tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên ,quê ở Tiên Điền –Nghi Xuân –Hà Tĩnh, gia Đình quý tộc có truyền thống văn học . Cha là Nguyễn Nghiễm -Tể tướng của Chúa Trịnh mẹ là Trần Thị Tần người Kinh Bắc . Thời đại xã hội lúc bấy giờ như thế nào. Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng,nông dân khắp nơi nổi dậy mà đỉnh cao là phong trào Tây Sơn, đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-TrịnhNguyễn đại phá quân Thanh nhưng rồi nhanh chóng bị thất bại. Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, thiết lập vương. Nội dung kiến thức I. Nguyễn Du. 1.Tiểu sử : 1/ Cuộc đời Nguyễn Du (1765-1820) - Tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên; sinh trưởng trong gia Đình đại quý tộc nhiều đời làm quan. → Chịu ảnh hưởng của truyền thống gia Đình đại quý tộc..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> triều phong kiến cuối cùng . Nêu đôi nét chính về cuộc đời Nguyễn - Chứng kiến những biến động dữ dội Du ? nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã hội.. - Những thăng trầm trong cuộc sống riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm thông, yêu thương con người. Giáo viên nói thêm : - Cuộc đời : Mồ cụi cha năm 9 tuổi, mồ cụi mẹ năm 12 tuổi Học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường . Những năm sống lưu lạc cuộc đời gió bôi (1786-1802)do mưu chống Tây Sơn không thành ( vì lòng trung với nhà Lê),ông có điều kiện nếm trải và gần gũi với đời sống nhân dân tạo cho ông một vốn sống phong phú và niềm thông cảm sâu sắc với nhân dân . 2. Những sáng tác văn học. Tác phẩm của ông có giá trị lớn, được sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm gồm: + Chữ Hán : 3 tập “Thanh Hiên Thi tập”, “ Nam trung tạp ngâm”, “ Bắc hành tạp Lục”gồm 243 bài . + Chữ Nôm : Xuất sắc nhất là Đoạn trường từn thanh thường gọi là Truyện Kiều , “ Văn chiêu hồn”….. Truyện Kiều có tên là Đoạn trường từn thanh là truyện thơ chữ Nôm,làm theo thể Lục bát gồm 3254 câu.Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện-băng văn học ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc. Truyện Kiều không là tác phẩm dịch mà là sáng tạo của Nguyễn Du.. Giáo viên nói : Mặc dù có nguồn gốc từ một tác phẩm văn học Trung Quốc nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là. II. Truyện Kiều. * Nguồn gốc tác phẩm - Có tên là Đoạn trường từn thanh . - Truyện thơ chữ Nôm, làm theo thể Lục bát gồm 3254 câu . - Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện- bằng văn học ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc, nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn → làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> hết sức lớn mang ý nghĩa quyết định thành công của tác phẩm . - Sự sáng tạo của thiên tài văn học Nguyễn Du (sáng tạo từ nghệ thuật tự sự→kể chuyện bằng thơ →nghệ thuật xây dựng nhân vật,miêu tả) làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại . 1. Tóm tắt tác phẩm : - HS đọc phần tóm tắt? - Tóm tắt 3 phần? ( GV có thể đan xen những câu Kiều Gồm 3 phần - Gặp gì và đính ước phù hợp) - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tô. 2. Giá trị nội dung và nghệ thuật. - Qua phần tóm tắt tác phẩm em hình a. Giá trị nội dung dung XH được phản ánh trong truyện + Giá trị hiện thực: Kiều là XH ntn? (Những nhân vật: - Phản ánh xã hội đương thời qua MGS, HTH, Bạc Bà, Bạc Hạnh, Sở những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị: Khanh….là những kẻ ntn?) - Cảm nhận của em về c/s, Thân phận ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt của TK cũng như của người phụ nữ bán người Sở Khanh, Hoạn Thư…) tàn ác , bỉ ổi… trong XH cũ? - Phản ánh số phận những con người Theo em giá trị nhân đạo của 1 tác bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận phẩm thường được thể hiện qua những bi kịch của người phụ nữ. + Giá trị nhân đạo: nội dung nào? Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH - Cảm thương sâu sắc trước những trong cách miêu tả nhà thờ biểu hiện khổ đau của con người. thái độ ntn? - Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo. - Trõn trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất thể hiện ước mơ khát vọng chân chính. b. Giá trị nghệ thuật: Truyện Kiều có thành tựu lớn về nhiều mặt: Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ - Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện. thuật) - Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh - Ngôn ngữ nghệ thuật đạt đến đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức cao rực rỡ (thơ Lục bát) . - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, năng biểu đạt, biểu cảm, thẩm mỹ. ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, khắc hoạ hình tượng nhân vật đặc sắc: đẹp) - Nghệ thuật kể chuyện : trực tiếp( lời + Tả cảnh thiên nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa + Tả cảnh ngô tình . trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, + Tả theo lối ước lệ tượng trưng . giọng điệu nhân vật ) - Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong... - Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngô tình. * Tóm lại: Là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên phương diện ngôn ngữ và thể loại. Nghệ thuật tứ sự có sự phát triển vượt bậc. - Được lưu truyền rộng rãi. * Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ. SGK- T 80. * Hoạt động 3: Luyện tập Gv dùng bảng phụ vẽ sơ đồ tóm tắt. Học sinh dựa vào đó phát biểu . Bảng phụ Giá trị Truyện Kiều Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều. - Chốt lại những nội dung chính 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều. - Soạn : “ Chị em Thuý Kiều”. _______________________________________________ Ngày soạn: 21/09/2012 Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TIẾT 27: CHỊ EM THUÝ KIỀU (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. 1. Kiến thức. - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kĩ năng. - Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dâi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi TIẾT nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong VB. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, tranh minh hoạ, tài liệu liên quan. - HS: Học bài, soạn bài. - Phương pháp: Nêu vđ, thảo luận, giải quyết vấn đề, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều? 3. Bài mới: Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc. Hai nhân vật đầu tiên được người đọc thưởng thức chính là chân dung hai cụ gái họ Vương: Thuý Kiều – Thuý Vân. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: 1. Đọc. Miêu tả 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca ( giọng trõn trọng ) Gọi HS đọc ? 2. Tìm hiểu chú thích. Vị trí đoạn trích? - Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại) ở 1 số chú thích:1,2,5,9,14?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Đoạn trích chia làm mấy phần ? Trình tự miêu tả ? Nêu đại ý của đọan trích? Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK được giới thiệu bằng như thế nào? T/g sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật? Nhận xét câu thơ cuối đoạn ? Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em của tác giả?. 3. Bố cục 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em 4 câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân 12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều 4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em * Đại ý: Giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Thuý Kiều II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em “ Tố Nga”: cụ gái đẹp “ Mai tuyết”: Ước lệ  vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng. “ Mười phân…” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ”  Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân.. Đọc đoạn 2. Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? Những h/a ngt nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? Những đường nét nào của TV được t/g nhắc tới?. “ Trang trọng”: gợi cao sang, quý phái. Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt, mây thua, tuyết nhường: khuôn mặt, mái tóc, làn da, nô cười, giọng nói  so so sánh ngầm -> hình ảnh ẩn dụ với những thứ cao đẹp nhất của tự nhiên (Trăng, mây, hoa, tuyết, ngọc). =>Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý pháI, Cảm nhận về vẻ đẹp của Thuý hài hoà êm đềm với xung quanh cuộc đời Vân qua những yếu tố ngt đó? bình lặng, suôn sẻ. Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn?( Mây thua, tuyết nhường). 3. Vẻ đẹp Thuý Kiều - Đọc đoạn 3? - Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì? - Khi gợi tả vẻ đẹp của Kiều tác giả sử dụng những h/a nghệ thuật mang tính ước lệ nào.. - Sắc sảo mặn mà: khái quát đặc điểm nhân vật.( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn). - Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống tả mắt) +Khác: không miêu tả tỉ mỉ  tập trung đôi mắt. + Hình ảnh “làn thu thuỷ”: làn nước mùa thu H/a “làn thu thuỷ”,“ nét xuân dợn sóng  gợi lên sự sống động, linh hoạt. sơn” gợi vẻ đẹp ntn? + Hình ảnh “ nét xuân sơn”: nét nói mùa xuân-> gợi đôi lông mày thanh tú trên gương Còn tả vẻ đẹp gì của TK? mặt trẻ trung +“Một hai…thành” điển cố (thành ngữ)giai nhân vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. - Tài đành hoạ hai:  đạt đến mức lí tưởng..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Những tài của Kiều? Mục đích + Cầm, ký, thi, hoạ  Đa tài đều giỏi  ca miêu tả tài của TK? ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. + Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu Tài nào được tả sâu, kỹ? ( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn H. Suy nghĩ, trả lời. đứt) + Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác  ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm.  Dự báo số phận éo le, đau khổ. => Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, Chân dung của Kiều dự cảm số tâm hồn. phận ntn? Dựa vào câu thơ nào? 4. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du. ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) Đi về mặc ai: Trõn trọng, đề cao vẻ đẹp của Em nhận xét gì về vẻ đẹp của con người . Kiều? ( Nghệ thuật lí tưởng hoá phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người) Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ? ( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về Thân phận cá nhân …. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người 2. Nội dung. Nguyễn Du Trõn trọng ngợi ca vẻ đẹp con NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm người ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh”. gì? * Ghi nhớ. SGK -T 83. Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân IV. Luyện tập. vật? 1. Đọc thuộc lòng. HS Đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập. 2. Đọc thêm.. Đọc thuộc lòng tại lớp 1 đoạn trong văn bản. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Đọc thêm; đọc ghi nhớ. - Nắm chắc Nthuật ước lệ cổ điển. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng, học bài - Soạn: “ Cảnh ngày xuân”..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 21/09/2012 Giảng:. TIẾT 28: CẢNH NGÀY XUÂN (Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du) A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Thấy được tài năng NT miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tính cách, tài năng, số phận TK, TVân bằng bút pháp NT ước lệ cổ điển, qua đó thể hiện cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều. - Tích hợp với Văn, TLV như TIẾT 26, lưu ý vận dụng MT nhân vật trongVBTS. - Rèn kỹ năng đọc tuyện Kiều, phân tích nhân vật bằng so sánh, đối chiếu. - Cảm phục tài năng của nhà thơ về nghệ thuật miêu tả. B. Chuẩn bị: - GV: Truyện Kiều, tranh minh hoạ. - HS: Đọc và soạn bài - Phương pháp: Nêu vđ, thảo luận, giải quyết vấn đề, phân tích. C.Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Phân tích đoạn “Chị em Thuý Kiều”,những nét nghệ thuật đặc sắc? 3. Bài mới . Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy về nghệ thuật tả chân dung mà còn cả trong tả cảnh thiên nhiên. sau bức chân dung tả cảnh hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh ngày xuân tháng ba tuyệt vời. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản Gv Nêu cách đọc 1. Đọc: - Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt Giọng chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng sáng. đầu. Gọi HS đọc tiếp? 2. Tìm hiểu chú thích: G. Hỏi một số chú thích? so với a. Vị trí đoạn trích: đoạn “Chị em Thuý Kiều” đoạn Nằm ở phần đầu, sau khi tả Chị em Thuý này nằm ở vị trí nào? Kiều. b. Tìm hiểu từ khó: SGK- 85, 86. Nội dung chính của đoạn trích? * Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> xuân trong TIẾT thanh minh. 4. Bố cục: Đoạn trích chia làm mấy đoạn? - 4 câu đầu: Gợi tả khung cảnh ngày xuân. Nội dung? - 8 câu tiếp: Cảnh lễ hội trong TIẾT thanh minh. - 6 câu còn lại: Cảnh chị em Kiều du xuân trở Nhận xét về trình tự miêu tả? về. * Trình tự miêu tả: Từ khái quát ( khung cảnh chung của mùa xuân ) đến cụ thể ( lễ hội và con người ) -> người đọc dễ hình dung, dễ nhớ. II. Phân tích văn bản. Đọc lại 4 câu đầu. 1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân. Cách nói về thời gian của Nguyễn Én đưa thoi, thiều quang….ngoài 60 Du bằng 2 câu thơ đầu tiên? -> Gợi hình ảnh sống động, thời gian Én thường xuất hiện? Én đưa thư mau). gợi tưởng? Thiều quang ? ý cả câu thơ? Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân? - Hình ảnh: + Én đưa thoi. + Thiều quang . + Cỏ non xanh, chân trời Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì + Cành lê trắng... về mùa xuân? -> Không gian khoáng đạt; cảnh mùa (So sánh “cỏ non như xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống. khói...”Nguyễn Trãi) Cảnh như bức tranh màu hài hoà Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào? - “Điểm” -> Nét chấm phá tạo bức tranh thiên nhiên sinh động, có hồn. Đọc tiếp 8 câu tiếp theo. 2. Cảnh lễ hội trong TIẾT thanh minh: Những hoạt động lễ hội được nhắn tới trong đoạn thơ? - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người Thân, thắp hương... - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê. Hệ thống từ ghép sử dụng phong - Các từ ghép: phú hãy phân chia theo từ loại và + Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nêu ý nghĩa của từng loại? nức + Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt. + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể ràng, náo nhiệt. hiện cảnh lễ hội như thế nào? => Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nhịp. -nét đẹp truyền thống văn hoá của người Á Đông. Đọc 6 câu cuối? 3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. Cảnh vật, không khí mùa xuân - Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian trong 6 câu cuối có gì khách so với thay đổi? (yên lặng dần, không còn nhộn 4 câu đầu ? nhịp tưng bừng) Nhận xét về cách dùng từ trong đoạn này? - Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn: Từ Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như láy. thế nào? -> Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh (Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ cảm điều gì sắp xảy ra. đạm Tiên, gặp Kim Trọng) III. Tổng kết. Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh 1. Nghệ thuật: trong đoạn trích? Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? chất tạo hình. 2. Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng Đọc ghi nhớ?  Ghi nhớ. SGK – T87. * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập. Bài tập 2 - T 87 ( Phần luyện tập).. Hs làm miệng.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Đọc lại đoạn thơ, ghi nhớ. - Liên tưởng của em ntn khi tìm hiểu đoạn trích ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng, làm bài 1 phần luyện tập. - Soạn: Chị em Thuý Kiều. - Chuẩn bị bài “Thuật ngữ”. ___________________________________________________ Ngày soạn: 21/09/2012 Giảng:. TIẾT 29: THUẬT NGỮ A. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học công nghệ. 1. Kiến thức. - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kĩ năng. - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học, bảng phụ. - HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi - Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, thảo luận, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ? Cho VD ? 3. Bài mới: Các ngành khoa học hiện đại có xu hướng ảnh hưởng lẫn nhau, liên kết với nhau. Vì vậy, xuất hiện tình trạng một thuật ngữ được dùng chung trong nhiều ngành khác nhau… * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò Gv yêu cầu 2 HS đọc 2 ngữ liệu mục 1 So sánh 2 cách giải thích?. Cách giải thích nào mà người không có kiến thức chuyên môn về hoá học không hiểu? Các câu định nghĩa? Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào?. Nội dung kiến thức I. Thuật ngữ là gì? a. Ngữ liệu. Sgk T87, 88. b. Nhận xét. + Ngữ liệu 1. - Cách 1. Giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sinh vật -> cảm tính. - Cách 2. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của sự vật . -> Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học, không có kiến thức chuyên môn ( Môn hoá) -> người tiếp nhận không thể hiểu được. + Ngữ liệu 2: - Thạch nhũ -> Địa lý - Bazơ -> Hoá học.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Thế nào là thuật ngữ? H đọc Ghi nhớ.. - Ẩn dụ -> Tiếng việt - Phân số thập phân -> Toán =>Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ. * Ghi nhớ 1. Sgk T88 II. Đặc điểm của thuật ngữ. a. Ngữ liệu. Sgk T 88. b. Nhận xét. NL 1. Không có nghĩa nào khác.. Các thuật ngữ trên có nghĩa khác không? Ngữ liệu 2. NLa. Muối không có sắc thái biểu cảm chính xác đặc điểm của muối -> thuật ngữ. NLb. Ca dao có sắc thái biểu cảm chỉnhững đắng cay, vất vả. =>Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngược Đặc điểm của thuật ngữ là gì? lại, không có tính biểu cảm. * Ghi nhớ2. HS Đọc ghi nhớ Sgk T89 Tìm 2 thuật ngữ thuộc lĩnh vực môi trường. (Hs làm, gv nhận xét bổ xung). * Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập. Bài 1 - Lực -> Lĩnh vực vật lý. HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng - Xâm thực -> địa lý. điền từ vào bảng phụ. - Hiện tượng hoá học -> hoá học. - Trường từ vựng -> ngữ văn. - Di chỉ -> lịch sử. - Thô phấn -> sinh học. - Lưu lượng -> địa lý. - Trọng lực -> vật lý. - Khí áp -> địa lý. - Đơn chất -> hoá học. - Thị tộc phụ hệ -> lịch sử. - Đường trung trực -> toán học. Bài 2: Điểm tựa ( Vật lý): là điểm cố định của đòn Yêu cầu giải nghĩa từ “phương bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới trình”, xác định có phải thuật ngữ lực cản. không? Điểm tựa (trong câu thơ): cách nói hình ảnh: Được làm người tạo nên lịch sử để gửi gắm hi.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> vọng và niềm tin yêu của nhân dân. Bài 3. Hs lên bảng làm bài theo yêu cầu a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ trong Sgk. b. Nghĩa thường: VD: Chè thập cẩm là 1 mãn ăn hỗn hợp nhiều thứ. Bài 4: HS dựa vào gợi ý trong SGK để Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới phát biểu thuật ngữ “Cá”. nước, bơi bằng vây nhưng không có thở bằng mang. Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và Bài 5. khái niệm của thuật ngữ. - -Thị trường 1: Chỉ nơi thường xuyên tiêu thô hàng hoá- -Thị trường 2: Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. -> 2 từ thuộc 2 lĩnh vực khác nhau, nên không vi phạm nguyên tắc 1 thuật ngữ - 1 khái niệm * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: -Khái quát ý cơ bản. - Đọc ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài; hoàn thành BT còn lại - Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm thuật ngữ. - Giờ sau: Trả bài TLV số 1. Ngày soạn: 21/09/2012 Giảng:. TIẾT 30: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả. - Củng cố phương pháp làm bài văn thuyết minh. - Rèn kỹ năng diễn đạt, sửa lỗi dùng từ, đặt câu. B. Chuẩn bị: - GV: Chấm bài viết của HS; - Bài văn mẫu. - Phương pháp: Nhận xét, sửa bài. C.Tiến trình lên lớp. 1. Tổ chức. Sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Kiểm tra. - Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ? 3. Bài mới. Hoạt động thầy & trò. Nội dung kiến thức. I. Đề bài: Cây lúa Việt Nam. II. Phân tích đề, lập dàn ý. Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án Kiểu bài thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu chung tả và các biện pháp nghệ thuật khi viết bài. G.Đọc đề? -> GV chép đề 1. Mở bài: (1 điểm). G-Nêu những ưu điểm của HS - Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam. trong bài viết ở nhiều phương diện. 2.Thân bài: (6 điểm). Có dẫn chứng cụ thể (một số bài Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau: viết khá, tốt...) - Cây lúa đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, Thân, lá, hoa, hạt,..). - Quá trình phát triển của cây lúa. - Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại). - Cách chăm bón cho loại cây này. - Cung cấp lương thực cho con người, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chưng bánh giầy dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo). - Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nước. 3. Kết bài: (1 điểm). - Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con người Việt Nam: * Hình thức (1 điểm). Đúng thể loại, trình bày sạch đẹp, đủ bố cục, văn nghĩa mạch lạc. III.Nhận xét. a. Ưu điểm: - Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh - Bố cục 3 đoạn rõ ràng - Nêu được các đặc điểm cây lúa nông thôn Việt Nam. - Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc. - Sắp xếp các ý thuyết minh tương đối khoa học. - Chỉ ra những nhược điểm: Nội b. Nhược điểm: dung bài thuyết minh, cách sắp - Diễn đạt còn vông..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> xếp các ý thuyết minh như thế nào? - Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng. - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý -> sự hiểu biết ít. - Một số chưa có ý thức vận dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết. - Viết câu chưa chuẩn. 4. Chữa lỗi. - Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không chuẩn - Lỗi dùng từ: Dùng không đúng. - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. - Lỗi chính tả. - Trả bài: HS sửa lỗi.. 4. Củng cố. - Phương pháp làm bài văn thuyết minh, 1 số lưu ý cần sửa. - GV nhận xét TIẾT trả bài lấy điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Sửa lỗi còn lại của bài viết vào vở bài tập. - Soạn bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Ngày 24 tháng 09 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 6. Nguyễn Thị Kim Yến. Ngày soạn: 25/09/2012 Giảng: Tuần 7. TIẾT 31: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích: Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. 1. Kiến thức: - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cụ đơn của Thúy Kiều khi bị giam láng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngô tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kĩ năng. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của n.thuật tả cảnh ngô tình. - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong Truyện Kiều - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. B. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án, bảng phụ, tranh minh họa Kiều ở lầu Ngưng Bích (SGK). - Hs: Học bài; chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp, khái quát... C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Đọc thuộc lòng “Chị em Thúy Kiều”, phân tích 4 câu đầu? Đáp án: + Đọc thuộc lòng đúng, diễn cảm. + Phân tích: “ Tố Nga”: cụ gái đẹp “ Mai tuyết”: Ước lệ  vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng. “ Mười phân…” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ” Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em Vân, Kiều. 3. Bài mới . Ở đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”, các em đã hiểu được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du qua bút pháp ước lệ cổ điển. Ở bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngô tình đặc sắc qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò Hướng dẫn đọc. Đọc mẫu rồi gọi HS đọc tiếp. Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích? Đoạn trích nằm ở phần nào? Em hãy nêu đại ý của đoạn trích?. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. Giọng chậm, buồn, nhấn mạnh điệp ngữ "Buồn trụng". 2. Tìm hiểu chú thích. - Thuộc phần 2 của "Truyện Kiều" (Gia biến và lưu lạc). - Gồm 22 câu (từ câu 1033 -> câu 1054). * Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Thuý Kiều trong cảnh bị giam láng ở lầu Ngưng Bích 3. Bố cục. Đoạn trích có bố cục mấy phần? 3 phần ND từng phần? + Sáu câu đầu: Khung cảnh của bi kịch nội tâm. + Tám câu giữa: Nỗi lòng thương nhớ của Kiều. + Tám câu cuối: Tâm trạng Thuý Kiều. II. Phân tích văn bản. 1. Hoàn cảnh cụ đơn tội nghiệp của Kiều. Đọc lại 6 câu đầu. Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam láng) Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con mắt của ai? được gọi ra bằng những hình ảnh nào? Hs tìm hiểu, trả lời. - Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bôi bay, dãy nói mờ xa. Những hình ảnh ấy gợi cảnh thiên => Không gian rộng lớn, hoang vắng, nhiên & con người như thế nào? cảnh vật trơ trọi lầu Ngưng Bích chơ vơ Gv gảng. (H/a “non xa, trăng gần, & con người lẻ loi, cụ đơn. cát vàng, bôi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là h/a ước lệ gợi sự mênh mông rợn ngợp không gian diễn tả tâm trạng cụ đơn của TK). “Mây sớm đèn khuya” gợi ra điều - “Mây sớm đèn khuya”: sự tuần hoàn gì ? khép kín -> Kiều bị giam hãm, cụ đơn (ngày đêm thui thủi nơi đất khách quê người 1 Thân 1 mình). H/a đó góp phần diễn tả tâm trạng => Nàng Kiều rơi vào cảnh cụ đơn, cụ của Kiều như thế nào? độc hoàn toàn. 2. Nỗi lòng thương nhớ của Kiều. Đọc 8 câu tiếp - Lời đoạn thơ của ai? (Lời độc thoại của Kiều) Ngôn ngữ độc thoại có ý nghĩa gì? (Diễn tả tâm trạng) - Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? có hợp lý không? Vì sao? (Kiều nhớ người yêu trước, nhớ cha mẹ sau nhưng hoàn toàn phù hợp tâm lý, tinh tế bởi có trăng -> nhớ người yêu là điều đương nhiên)..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> a. Kiều nhớ Kim Trọng (người yêu). Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? Tưởng: Nhớ buổi thề nguyền đính ước tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng Em hiểu “tấm son.. phai” như thế - “Tấm son... phai” nào? -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắt. (Kiều phải bán mình). b. Nhớ cha mẹ. Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với Xót: Thương và xót cha mẹ. cách thể hiện nỗi nhỡ người yêu? + Sớm chiều tựa cửa trụng con tuổi già sức yếu không người chăm sóc. Tác giả sử dụng những thành ngữ ? Điển cố nào? - Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử” -> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là người đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh ngộ bản Thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ, người yêu -> Kiều là người ntn? => Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo -> có lòng vị tha. 3. Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng. Đọc lại đoạn cuối? - Tả cảnh ngô tình: Buồn lo Cảnh là thực hay hư? - Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, một nỗi Mỗi cảnh vật đều có nét riêng buồn. nhưng lại có nét chung để diễn tả + “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” -> tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích Thân phận bơ vơ nơi đất khách. và chứng minh điều đó? + “Hoa trụi man mác...” -> số phận chìm nổi long đong vô định. + “ Nội cỏ …chân mây, mặt đất … xanh xanh”, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau tê tái. + “Tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” -> âm thanh dữ dội -> biểu tượng tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hãi (Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này) (Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè sè... dầu dầu...”.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> (Nhìn xa -> gần vừa buồn trụng vừa lằng nghe...) Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu? * Nghệ thuật: Nhận xét cách sử dụng từ ngữ Dùng điệp ngữ & nhiều từ láy cùng câu trong đoạn cuối? hỏi tu từ. Phân tích cách dùng điệp ngữ, từ - Láy: láy, câu hỏi tu từ trong đoạn cuối? + Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm thanh: tĩnh - động -> Nỗi lo âu kinh sợ của Kiều ngày 1 tăng lên. - Điệp: “Buồn trụng” -> điệp khúc của tâm trạng. - Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế tắc, tuyệt vọng Cách dùng nghệ thuật đó có tác => Tâm trạng Kiều buồn cụ đơn, xót xa, dụng như thế nào trong việc diễn tả lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng. tâm trạng nhân vật? III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với nhân vật như thế nào? Miêu tả nội tâm nhân vật qua: - Bút pháp tả cảnh ngô tình đặc sắc. Em cảm nhận như thế nào về nghệ - Ngôn ngữ độc thoại. thuật đoạn trích? 2. Nội dung. - Thương cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều. - Tấm lòng nhân đạo đáng quý của nhà thơ. * Ghi nhớ. Đọc ghi nhớ. Sgk T96. * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập. Hướng dẫn học sinh làm theo gợi ý 1. Bài 1. sách bài tập. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Đọc ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Đọc thêm Mã Giám Sinh mua Kiều, so sánh với “Kiều gặp Kim Trọng” -> Dụng ý thể hiện lòng nhân đạo của nhà văn với cuộc đời. - Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. ____________________________________________________ Ngày soạn: 25/09/2012 Giảng:. TIẾT 32: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự. Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. 1. Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. B. Chuẩn bị. - Gv: Giáo án, đoạn văn mẫu. - Hs: Học bài ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học. - Phương pháp: Phân tích, quy nạp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức Sĩ số: 2. Kiểm tra. Tại sao phải. tóm tắt văn bản tự sự. 3. Bài mới. Ở chương trình lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu “Miêu tả và bản chất trong VB tự sự”. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp vai trò của miêu tả trong VB tự sự. Từ đó vận dụng viết các đoạn văn, bài văn. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1. Ngữ liệu. Đọc đoạn trích. Sgk T91. 2. Nhận xét. Đoạn trích trên kể về trận đánh - Trận đánh đồn Ngọc Hồi..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> nào? Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện (làm gì) như thế nào? Hãy chỉ ra các chi TIẾT MT trong đoạn trích?. Các chi TIẾT ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? Bạn kể lại ND đoạn trích với 4 sự việc (SGK tr91) đó được chưa, vì sao? Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trò ntn đối với VB tự sự?. - Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trí, oai phong. Miêu tả: + “Nhân có gió bấc… làm hại mình”. + “Quân Thanh chống không nổi …mà chết”. + “Quân Tây Sơn thừa thế…lung tung” => Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây Sơn. - Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian và mới chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đó xảy ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa sử dụng yếu tố miêu tả. => Câu chuyện khô khan, không sinh động. => Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi TIẾT về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động. * Ghi nhớ: Sgk T92.. HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. II. Luyện tập. Bài tập1 T92. * Thuý Vân: HS đọc yêu cầu & làm bài tập vào “Mây thua…màu da” vở. “Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang “ Hoa cười ngọc thốt…” * Thuý Kiều: “Làn thu thuỷ… …liễu hờn kém xanh” * Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”. “Tà tà bóng ngả về tây Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang” => VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ. Bài tập 3: SGK tr92 Giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Đọc yêu cầu BT. Kiều. - Làm miệng trước lớp. Gợi ý: dựa vào VB “Chị em Thuý Kiều”. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. + Vai trò của yếu tố miêu tả trong VB tự sự..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, làm bài tập 2. - Soạn: Trau dồi vốn từ. _______________________________________________ Ngày soạn: 25/09/2012 Giảng:. TIẾT 33: TRAU DỒI VỐN TỪ A. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh: - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 1. Kiến thức:. - Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kĩ năng:. - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, từ điển, bảng phụ. - HS: Học bài. - Phương pháp: Phân tích, quy nạp, vấn đáp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2.Kiểm tra. ( Làm bài kiểm tra 15phút). - Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tìm 2 thuật ngữ thuộc 2 lĩnh vực Ngữ văn và Lịch sử. Đáp án: + Thuật ngữ (3 điiểm): là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ. + Đặc điểm (3 điiểm): Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm & ngược lại; Thuật không có tính biểu cảm. + 2 thuật ngữ thuộc lĩnh vực Ngữ văn và Lịch sử. (4 điiểm) 3. Bài mới. Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, qua đó ta còn biết cách dựng từ đúng, không những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú. Không có cách nào khác là trau dồi vốn từ. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. HS đọc ngữ liệu SGK.. Nội dung kiến thức I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. a. Ngữ liệu. Sgk T99, 100. b. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Cho biết Phạm Văn Đồng muốn nói gì?. Vậy qua ví dụ này chúng ta rút ra được nhận xét gì? Xác định lối diễn đạt trong những câu sau? Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?. - Ngữ liệu 1. Muốn làm rõ 2 ý: + Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. + Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ. => Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ. - Ngữ liệu 2. a. Thừa từ đẹp vì thắng cảnh = Cảnh đẹp. b. Sai từ dự đoán vì dự đoán: “đoán trước tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán, pháng đoán. c. Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp.. Những lỗi này do“Người viết không biết dùng tiếng ta”. Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. Để “biết dùng tiếng ta” cần phải -> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và làm gì? cách dùng từ. => Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. *Ghi nhớ 1. HS đọc ghi nhớ. Sgk T100. 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. a. Ngữ liệu. HS đọc ý kiến của Tô Hoài. Sgk T100. b. Nhận xét. Em hiểu ý kiến đó ntn? -> Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân. So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD? - VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ (có thể đó biết nhưng chưa biết rõ) - VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ? => Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. * Ghi nhớ 2. HS đọc to ghi nhớ. Sgk T101. * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 T101. Đọc yêu cầu BT - Hậu quả: b - Làm miệng trước lớp - Tinh tý: b - H/s khác nhận xét, bổ xung - Đoạt: a - Hướng dẫn H/s làm bài. 2. Bài tập 2 T102. a. Mẫu: - Hướng dẫn H/s làm bài tập. - Dứt, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao… - Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật… b. Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào… - Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu… - Chất (đồng): Chất đồng… 3. Bài tập 3 T102. Sửa lỗi a. Im lặng thay bằng tĩnh lặng (phù hợp với vật…) b. Thành lập: Lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập. c. Cảm xúc: sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì thay bằng cảm phục. 4. Bài tập 4 T102. Bình luận ý kiến: “ TV của chúng ta là ngôn Đọc yêu cầu BT ngữ trong sáng, giàu đẹp. Điều đó thể hiện Nêu cách thực hiện để làm tăng trước hết qua ngôn ngữ của những người nông vốn từ? dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ diễn tả phải học tập lời ăn tiếng nói của họ. 5. Bài tập 5 T103. - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày Đọc yêu cầu BT của mọi người xung quanh và trên các phương -Hướng dẫn H/s làm bài tiện thông tin đại chúng. - Trình bày miệng. - Đọc sách báo. - Ghi chép những từ ngữ mới, tra từ điển từ ngữ khó. Đọc yêu cầu BT 6. Bài tập 6 T103. -Hướng dẫn H/s làm bài Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Trình bày miệng. a. điểm yếu.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> b. mục đích cuối cùng c. đề bạt d. Láu táu e. Hoảng loạn 6. Bài tập 9 T104. Mẫu: - Bất: bất biến, bất chính, bất nhân… - Bí: Bí danh, bí mật… - Trữ: trữ lượng, tàng trữ … * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. Nhắc lại 3 hình thức trau dồi vốn từ + Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác. + Biết dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh. + Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm phong phú vốn từ của bản Thân. 5. Hướng dẫn về nhà. - Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. - Học bài, làm bài tập 5,7,8,9. Bài tập 5/102: để làm tăng vốn từ, cần : - Chú ý quan sát lắng nghe lời nói hằng ngày của nghững người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh truyền hình. - Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm VH mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. - Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cụ giáo - Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. Bài 7/103: Phân biệt nghĩa của các từ ngữ: a. Nhuận bút : tiền trả cho người viết một tác phẩm - Thù lao : trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra( động từ) hoặc : khoản tiền trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra ( danh từ) nghĩa của thù lao rộng hơn nhuận bút. + Anh đã nhận nhuận bút chưa? + Việc nặng mà thù lao chẳng đáng là bao. b. Tay trắng : không có chút của cải, vốn liếng gì. + Từ tay trắng mà ông ta làm nên sự nghiệp – Trắng tay: bị mất hết tất cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì. + Hắn trắng tay sau một vô kiện. c.Kiểm diểm: xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung. - Kiểm kê : kiểm lại từng cái, từng mãn để xác định số lượng và chất lượng của chúng. d.Lược khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi TIẾT..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Lược thuật : kể , trình bày tóm tắt. Bài 8/103: Tìm từ : - Từ ghép: bàn luận – luận bàn; ca ngợi- ngợi ca; tranh đấu – đấu tranh; cầu khẩn- khẩn cầu; cực khổ- khổ cực; diệu kì- kì diệu… - Từ láy: mênh mông – mông mênh; dạt dào- dào dạt; ngại ngần- ngần ngại; trăng trối- trối trăng; vương vấn –vấn vương; tả tơi- tơi tả… - Chuẩn bị : Viết bài Tập làm văn số 2 ______________________________________________ Ngày soạn: 25/09/2012 Giảng:. TIẾT 34 + 35 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh: - Đánh giá kết quả lĩnh hội tri thức lý thuyết và kỹ năng thực hành về văn bản tự sự. 1. Kiến thức: - Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn tự sự. - sự kết hợp yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả. - Kỹ năng lựa chọn sự việc, xây dựng nhân vật, cách sắp xếp tình huống, trình bày, chính tả, ngữ pháp.. B. Đề bài và điểm số. I. Đề bài. GV chép đề bài lên bảng Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. II. Điểm số. Thang điểm 10. + Mở bài: 1,5 điểm. + Thân bài: 1,5 điểm. + Kết bài: 1,5 điểm. C. Đáp án chi tiết và điểm từng phần. Xác định kiểu văn bản cần tạo lập? 1. Nội dung. Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng những kĩ năng nào vào bài viết? - Kiểu văn bản: Tự sự - Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả. - Các nội dung cần nêu ra trong bài làm..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội + Vị trí của người kể chuyện: đó dung gì? trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ. + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường…) + Đến thăm trường vào buổi nào? + Đến thăm trường đi với ai? + Đến trường gặp ai? + Quang cảnh trường như thế nào? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn?) + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào?) 2. Hình thức. Nêu yêu cầu của bài viết. - Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện. - Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ. - Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả. - Trình bày sạch, đẹp, khoa học. III. Đáp án chấm: - Mở bài: (1 điểm) + Lí do viết thư của bạn. Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư + Lời thăm hỏi bạn. + Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động: . Lí do trở lại thăm trường . Thời gian đến thăm trường . Đến thăm trường với ai? . Quang cảnh trường ntn? . Suy nghĩ của bản Thân - Kết bài: (1 điểm) Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn. D. Tiến hành kiểm tra. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS.. 3.Bài mới: - GV nêu yêu cầu của TIẾT kiểm tra và ghi đề bài lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Hs chép đề, làm bài dưới sự bao quát của giáo viên. - Gv cho các em hs thu bài. - Nhận xét giờ viết bài của H/s E. Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục ôn tập văn bản tự sự. - Ôn lại phương pháp viết thư theo yêu cầu. __________________________________________ Ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 7.. Nguyễn Thị Kim Yến.. Ngày soạn: 04/10/2012 Giảng: Tuần 8. TIẾT 36: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Nguyễn Đình Chiểu ). A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Hiểu và lý giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và Truyện Lục Vân Tiên. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiệt, cốt truyện trong Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu truyện thơ trung đại. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - HS: Học bài ; Soạn bài theo câu hỏi Sgk - Phương pháp. Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng & diễn cảm một đoạn trong văn bản “Kiều ở lầu Ngưng Bích” mua Kiều. 3. Bài mới. Có một tác phẩm được G. Ô-ba-rê đánh giá "như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tình cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. Giới thiệu những nét tiêu biểu về 2. Tìm hiểu chú thích. tác giả? a. Tác giả, tác phẩm. H. Suy nghĩ, trao đổi, trả lời. * Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu (1822G. Nhận xét, chốt. 1888) (Nêu những nét tiêu biểu) - Tục gọi là Đồ Chiểu - Sinh tại Từn Thới - Gia Định (quê mẹ) - Quê cha: Bồ Điền-Phong Điền-Thừa Thiên Huế. - Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi) - Là người có nghị lực sống & cống hiến cho đời. - Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. - Là 1 thầy thuốc, thầy giáo & là nhà thơ lớn của dân tộc. + Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng. + Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở dang đường công danh, đường tình duyên trắc trở, về quê nhà gặp buổi loạn li). + Không gôc ngó trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng. + Gánh vác 3 trọng trách:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Làm thầy giáo. - Thầy thuốc. - Nhà thơ + Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền Lục tỉnh (khi ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò) + Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế. + Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" + Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến, tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lónh tô nghĩa quân bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân. + Khi cả Nam ký rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính nể", giữ trọn lòng trung thành với Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất. Đọc chú thích 1. + Truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem. - Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX. - Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian như "kể thơ", "nói thơ vân Tiên", "hát Vân Tiên"… - Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc. * Tác phẩm. - Gồm 2082 câu thơ Lục bát - Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại truyện phương đông: theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến của các nhân vật chính. Tóm tắt truyện: "Truyện Lục Vân Tiên"..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Gồm 2082 câu Lục bát, chia làm 4 phần. - LVT đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. - LVT gặp nạn và được cứu giúp. - KNN gặp nạn mà vẫn giữ tấm lòng thủy chung. - LVT và KN gặp lại nhau. -> Tác phẩm là một thiên tự truyện. Kết thúc gần như thành khuôn mẫu, người tốt được đền đáp xứng đáng, kẻ xấu bị trừng trị, phản ánh khát vọng ngàn đời của nhân dân: thiện thắng ác Nhận xét gì về đặc điểm thể loại của truyện? - Thể loại: mang tính chất kể: chú trọng đến hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm -> tính chất của nhân vật cũng thường bộc lộ qua việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ. 3. Bố cục: 2 phần - 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp. - Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga sau trận đánh. Nêu đại ý của đoạn trích. * Đại ý: Kể về việc LVT trên đường đi thi gặp bọn cướp, chàng đánh tan và cứu được 2 cụ gái. Nguyệt Nga cảm kích muốn trả ơn nhưng Vân Tiên từ chối. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật Lục Vân Tiên. Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp Vân Tiên: được miêu tả ở những câu thơ nào? - "Ghé lại bên đàng Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô …chớ quen…hại dân …tả đột hữu xông Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang Nhận xét gì về từ ngữ tác giả sử …một gậy thác rày Thân vong" dụng trong đoạn này? -> Sử dụng các động từ, so sánh, từ láy. Nhân vật gợi cho nhớ tới hình ảnh những nhân vật nào trong truyện cổ - Hình ảnh Lục Vân Tiên được so sánh Trung Hoa, trong truyện dân gian? với dũng tướng Triệu Tử Long trong trận Nhân vật anh hùng còn thể hiện Đương Dang (truyện "Tam quốc diễn thêm điều gì? nghĩa")..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Đây là một mô típ quen thuộc ở truyện nôm truyền thống-> Niềm mong ước của tác giả và cũng là của nhân dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trụng mong ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời). Hình ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn? => dũng cảm, anh hùng và tấm lòng vị nghĩa vong Thân (vì việc nghĩa, quên * Hoạt động 3: Luyện tập Thân mình). Đọc diễn cảm 1 phần văn bản. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Khái quát lại nội dung kiến thức. 5. Hướng dẫ về nhà. - Nắm nội dung bài học. - Soạn tiếp tiết sau học. ________________________________________________ Ngày soạn: 04/10/2012 Giảng:. TIẾT 37: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA A. Mục tiêu cần đạt. Tiếp tục giúp học sinh: - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và Truyện Lục Vân Tiên. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiệt, cốt truyện trong Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu truyện thơ trung đại. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Học bài ; Soạn bài theo câu hỏi Sgk. - Phương pháp. Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra: Tóm tắt nội dung truyện Lục vân Tiên và trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Chiểu. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò Hs đọc lại đoạn 1. Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái độ, cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? (thể hiện qua những câu thơ nào?). Qua đây em còn hiểu thêm được gì về tớnh cách và phẩm chất cuả Lục Vân Tiên? Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở những câu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan niệm đó ? Đây cũng là quan niệm của Ng. Du qua nhân vật Từ Hải "Anh hùng ... bất bằng mà tha" -> Xuất phát từ câu nói của Mạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vô dũng dó" (thấy việc nghĩa mà không làm không phải là người anh hùng) Nhận xét chung về Lục Vân Tiên. theo em T/g gửi gắm gì qua nhân vật này ? (Hình ảnh lí tưởng mà tác giả gửi. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật Lục Vân Tiên. + Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai: - Hỏi: ai than khúc . - Nghe nói động lòng. - Đáp rằng: Ta đó trừ dũng lâu la Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai - Nghe nói liền cười Làm ơn há dễ trụng người trả ơn" => Hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người khác, có lòng thương người, ngay thẳng…) + Quan niệm về người anh hùng: “ Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng" -> thấy việc nghĩa mà bỏ qua không làm thì không phải là người anh hùng.. => Với Vân Tiên làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó là công trạng - đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> gắm niềm tin và ước vọng). thời xưa. Qua đây em hãy tóm tắt khái quát * TL: Lục Vân Tiên là một con người anh nhất về nhân vật Lục Vân Tiên. dũng, tài năng, có tấm lòng vị nghĩa vong Thân, hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm,nhân hậu. 2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. Đọc phần 2 văn bản. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga được - Thưa rằng… hiện lên qua những lời lẽ mà nàng - Làm con đâu dám cãi cha. giãi bày với Lục Vân Tiên của nàng Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành. qua đoạn trích? - Trước xe quân tử tạm ngồi Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa. Em có nhận xét gì về lời lẽ của -> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng nàng? vui vẻ, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình. Qua đây em hiểu được điều gì ở => Lời lẽ của một cụ gái khuê các, thuý Kiều Nguyệt Nga? mị, nết na, có học thức. Theo em Kiều Nguyệt nga là cụ gái * TL: Kiều Nguyệt nga là người con gái ntn? nết na, sống nặng ân nghĩa thủy chung, đức hạnh theo quan niệm truyền thống cổ xưa. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Nhận xét gì về ngôn ngữ của VB? - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời Nhận xét gì về NT xây dựng nhân nói thông thường, mang màu sắc địa vật của T/g? phương Nam Bộ. - Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến tình TIẾT (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ, tướng cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm máng, xúc động, chân thành. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành động, cử chỉ, lời nói. 2. Nội dung. Nêu nội dung chính của văn bản? - Văn bản trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. * Ghi nhớ: HS đọc to ghi nhớ . Sgk T115. * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Đọc thêm: “Kiều Nguyệt Nga đi cống giặc Ô Qua”. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Khái quát lại hai nhân vật: + Lục Vân Tiên: dũng cảm, tài ba, trọng nghĩa. + Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, ân tình - Nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập T116. - Học thuộc lòng . - Chuẩn bị bài: "Miêu tả nội tâm trong VB tự sự". _______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 38 : MIÊU TẢ NỘI Tâm TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. 1. Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, Sgk, đoạn văn mẫu. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn (SGK) + ôn kiến thức cũ lớp 8 về yếu tố miêu tả nội tâm. - Phương pháp: Phân tích, quy nạp, trao đổi nhóm. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Sự chuẩn bị bài của H/s. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trong chương trình và SGK Ngữ văn lớp 8, miêu tả chủ yếu được đề cập đến ở dạng miêu tả bên ngoài. Đối với tả người đó là miêu tả ngoại hình. Chương trình Ngữ văn lớp 9 tiếp tục rèn luyện miêu tả nhưng có nâng cao và phát triển thêm đó là miêu tả nội tâm nhân vật. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các em vào bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 1. Ngữ liệu. Đọc ngữ liệu. Sgk T117. 2. Nhận xét. Ngữ liệu 1. Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích". a. Những câu thơ: Trong đoạn trích những câu thơ + Tả cảnh: nào tả cảnh? - - Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân - - Cát vàng cồn nọ bôi hồng dặm kia" - Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (nói, trăng…) + Tả nội tâm: Tìm những câu thơ miêu tả tâm - Bên trời góc bể bơ vơ, trạng của Thuý Kiều ? …có khi gốc tử đó vừa người ôm" “ Buồn trụng cửa bể chiều hôm …Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi" Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả tâm trạng của nàng Kiều? -> Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều: nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về Thân phận cụ đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người. Những câu thơ tả cảnh có mối b. Mối quan hệ: quan hệ ntn với việc thể hiện nội Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu tâm nhân vật? Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cụ đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hói… - Tả cảnh cửa bể chiều hôm, ngọn nước lớn, cánh hoa trụi, nội cỏ tàn úa, gió cuốn…là phương tiện để thể hiện tâm trạng của Kiều: cụ đơn, nỗi nhớ nhà, quê hương, lo lắng cho Thân phận trim nổi trước cuộc đời, mông lung, lo âu,.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngô tình). c. Tác dụng: Cho biết miêu tả nội tâm có tác Miêu tả nội tâm có vai trò và tác dụng rất to lớn dụng ntn đối với việc khắc hoạ trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân nhân vật trong VB tự sự ? vật (nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. Xây dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm tỏi hiện lại những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật -> chân dung tinh thần của nhân vật). * Ngữ liệu 2: HS đọc. Đoạn văn SGK/117. Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những đặc điểm gì? - Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…(tư thế), tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng. Nhận xét cách miêu tả nội tâm - Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ của tác giả? -> cách miêu tả gián tiếp. Qua 2 ngữ liệu trên hãy cho biết => 2 cách: Trực tiếp + gián tiếp. có mấy miêu tả nội tâm ? Em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong VB tự sự? Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tỏi hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động. Người ta có thể miêu tả trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật; cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục của nhân vật. * Ghi nhớ: Sgk T117. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Thuật lại đoạn trích "Mã Giám Sinh…" bằng văn học, chú ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều. "Nỗi mình thêm tức nỗi nhà.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> …Ngừng hoa bong then trụng gương mặt dày" -> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một mãn hang không hơn. Là người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình duyên trắc trở, uất vì "nỗi nhà" bị vu oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê) 2. Bài tập 3. Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm trạng sau khi gây ra việc không hay với bạn (Ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không hay đó đó xảy ra). * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống nội dung bài học. - HS đọc lại phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, xem lại và hoàn thành các bài . - Làm bài tập 2. - Tìm một số đoạn văn. Thơ đó học miêu tả nội tâm nhân vật. _________________________________________________. Ngày soạn: 04/10/2012 Giảng:. TIẾT 39 :ÔN TẬP CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng trong chương trình lớp 9. 1. Kiến thức: - Ôn tập về nội dung 3 văn bản: Phong cách Hồ Chí minh, Đấu tranh cho một thế giới hòa bình, Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền dược bảo vệ và phát triển của trẻ em. 2. Kĩ năng. - Khái quát về các vấn đề mang tính thời sự trong các văn bản nhật dụng đã học. B. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án, bảng phụ. - Hs: Học bài, ôn lại các văn bản nhật dụng. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp, khái quát....

<span class='text_page_counter'>(118)</span> C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. ”Đọc thuộc lòng “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, nhận xét về nội dung, nghệ thuật của văn bản? Đáp án: + Đọc thuộc lòng đúng, diễn cảm. + Nhận xét: Nội dung Ghi nhớ T115 3. Bài mới . * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức 1. Bảng thống kê các văn bản nhật dụng. Gv cho hs lập bảng thống kê theo mẫu. Tên Vb Nội dung. Chủ đề. Dùng bảng phụ đối chiếu. * Hoạt động 3: Luyện tập. 2. Luyện tập. Em có suy nghĩ gì về bản Thân mình a. Em có suy nghĩ gì về bản Thân mình khi đất nước trong thời ký mở cửa, gia khi đất nước trong thời ký mở cửa, gia nhập WTO? nhập WTO? -HS trả lời - Hoà nhập không hoà tan; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó là cái gốc, là trách nhiệm là bổn phận của mỗi chúng ta. Đó là nét đẹp trong phong cách HCM mà chúng ta cần học tập. b. Viết đoạn văn ngắn (Khoảng 10 dòng) trình bày suy nghĩ của em về chiến tranh hạt nhân. c. Viết đoạn văn ngắn (Khoảng 10 dòng) trình bày suy nghĩ của bản Thân về quyền trẻ em. Bảng phụ Tên văn bản Phong. Nội dung. Chủ đề. - Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí + Hội nhập với thế giới và giữ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> cách Hồ Minh là sự kết hợp hài hoà giữa Chí Minh truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. Đấu tranh Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang cho một đe doạ toàn bộ sự sống trên trái thế giới đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn hòa bình thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Tuyên Thực trạng cuộc sống của trẻ em bố .... . trẻ trên thế giới hiện nay, tầm quan em trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.. gìn bản sắc văn hoá dân tộc ... + Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. + Quyền sống của con người. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống nội dung bài học. - HS đọc lại 3 phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, xem lại các bài văn là văn bản nhật dụng trong chương trình cấp THCS. ___________________________________________ Ngày soạn 04/10/2012 Giảng:. TIẾT 40: ÔN TẬP CÁC VĂN BẢN TRUNG ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Ôn tập lại những văn bản trung đại trong chương trình lớp 9. 1. Kiến thức: - Ôn tập về nội dung các văn bản văn học, văn vần Trung đại 2. Kĩ năng. - Khái quát về dung văn bản, nghệ thuật của các văn bản trung đại đã học ở lớp 9. B. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án, bảng phụ. - Hs: Học bài, ôn lại các văn bản trung đại đã học. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp, khái quát... C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Đọc thuộc lòng một văn bản trích Truyện Kiều mà em thích nhất? nhận xét về nội dung, nghệ thuật của văn bản đó? Đáp án: 3. Bài mới . * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức I. Khái niệm văn học trung đại: - Văn học trung đại là những tác phẩm văn học ra đời từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX, hết thế kỉ XIX - Là những tác phẩm văn học ra đời và phát triển trong môi tường xã hội phong kiến trung đại qua nhiều giai đoạn. - Văn học ở thời kì trung đại có nhiều đặc điểm chung về tư tưởng, về quan điểm thẩm mĩ, về ngôn ngữ. - Văn học trung đại có những giai đoạn phát triển mạnh mẽ, kết tinh được thành tựu ở những tác giả lớn, những tác phẩm xuất sắc cả về chữ Hán và chữ Nôm.( Nguyễn Du, Nguyễn Dữ, Ngô Gia Văn Phái...) II. Bảng thống kê các văn bản trung Gv cho hs lập bảng thống kê theo mẫu. đại đã học. Stt Tên VB. T/giả. ND. NT. Gv treo mẫu, Hs lần lượt lên bảng điền. Dùng bảng phụ đã chuẩn bị săn để đối chiếu, rút kinh nghiệm. Bảng phụ Stt. Tên VB Chuyện người con gái Nam Xương 1. T/giả Nguyễn Dữ. ND Qua câu chuyện về cuộc sống và cái chết thương tâm của Vũ Nương Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm thương cảm đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt nam dưới chế độ phong kiến; đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ.. NT - Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật xây dựng truyện, miêu tả nhân vật, tự sự kết hợp với trữ tình. - Tác phẩm cho thấy nghệ thuật XD tính cách nhân vật già dặn. Sự đan xen thực - ảo một cách nghệ thuật, mang tính thẩm mĩ cao..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoàng Lê Nhất thống chí. Ngô gia Văn Phái.. - Kể lại chiến công oanh liệt, sức mạnh và tài năng quân sự của quang Trung tiêu diệt hai mươi vạn quân Thanh. - Khắc họa chân thực sự hèn nhát, bất lực của quận Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống.. - Nghệ thuật tương phản khắc họa rõ nét , sắc sảo tính cách nhân vật  Người đọc thấy được tính khách quan, tinh thần dân tộc và thái độ phê phán của tác giả.. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. Phạm Đình Hổ.. - Tái hiện cuộc sống xa hoa bề ngoài và sự mục ruỗng của kỉ cương phép nước mục ruỗng của kỉ cương phép nước thời chúa Trịnh: + Chúa Trịnh Sâm ham mêtuần du triền miên, hết ngự li cung... + Biết ý chúa thích chơi “ Trõn cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, và chậu hoa cây cảnh ở chôn dân gian”, bọn hoạn quan thừa gió bẻ măng gây ra không biết bao nhiêu tai họa cho dân. - Tỏ thái độ phê phán đối với thói hư tật xấu của vương triều trước, đồng thời nhắc nhở cảnh tỉnh với triều đại đương thời.. - Bài văn được ghi chép theo thể tùy bút: + Ghi chép người thực việc thực một cách chân thực, sinh động, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, đánh giá về con người và cuộc sống. + Nhà văn ghi chép tùy hứng, tản mạn, không cần theo hệ thống, cấu trúc nào cả, nhưng vẫn nhất quán theo cảm hứng chủ đạo, giàu chất trữ tình. ( Truyện thuộc loại văn tự sự, có cốt truyện, hệ thống nhân vật được khắc họa nhờ hệ thống chi tiết nghệ thuật phong phú, đa dạng bao gồm các sự kiện, các sung đột, chi tiết miêu tả nội tâm, ngoại hình, khắc họa tính cách nhân vật).. 2. 3. Truyện Kiều- Nguyễn Du Chị em Thúy Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lý tưởng của người phụ nữ phong kiến. Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mỹ tiến bộ, triết lý vì con người: trõn trọng yêu thương, quan tâm lo lắng cho số phận con người.. Nghệ thuật tả người từ khái quát đến tả chi TIẾT; tả ngoại hình mà bộc lộ tính cách, dự báo số phận. - Ngôn ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh ước lệ, các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, dùng điển cố.. Cảnh ngày xuân. Đoạn thơ miêu tả bức tranh thiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, mới mẻ và giàu sức sống. - Miêu tả thiên nhiên theo trình tự thời gian, không gian kết hợp tả với gợi tả cảnh thể hiện tâm trạng. - Từ ngữ giàu chất tạo hình, sáng tạo, độc đáo. - Tả với mục đích trực tiếp tả cảnh (so sánh với đoạn Thuý Kiều ở lầu Ngưng Bích: tả cảnh để bộc lộ tâm trạng.). Kiều ở lầu Ngưng Bích. Nỗi buồn nhớ sâu sắc của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích chính là tâm trạng cụ đơn lẻ loi, ngổn ngang nhiều mối, đau đớn vì phải dứt bỏ mối tình với chàng Kim, xót thương cha mẹ đơn cụi, tương lai vô định.. Bút phát miêu tả tài tình (tả cảnh ngụ tình), khắc hoạ tâm lý nhân vật, ngôn ngữ độc thoại, điệp ngữ liên hoàn, đối xứng, hình ảnh ẩn dụ.. Phẩm chất của hai nhân vật chính, hành động nghĩa hiệp của LVT qua đó thể hiện khát. Khắc họa tính cách nhân vật qua hành động, lời nói. Hệ thống ngôn ngữ đa dạng, phù hợp với. 4. 5. Truyện Lục Vân Tiên(Lục Vân Tiên cứu. Nguyễn Đình Chiểu.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Kiều Nguyệt Nga). vọng cứu người giúp đời của tác giả.. tình TIẾT của sự việc. Ngôn ngự mộc mạc, bình dị mang màu sắc địa phương Nam Bộ.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống nội dung bài học. - HS đọc lại 3 phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, xem lại các bài văn là văn bản nhật dụng trong chương trình cấp THCS. _______________________________________________. Ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 8.. Nguyễn Thị Kim Yến. ________________________________________________________________. Ngày soạn: 12/10/2012 Giảng: Tuần 9. TIẾT 41: ÔN TẬP CÁC VĂN BẢN TRUNG ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Ôn tập lại những văn bản trung đại trong chương trình lớp 9. 1. Kiến thức: - Ôn tập về nội dung các văn bản văn học, văn vần Trung đại 2. Kĩ năng. - Khái quát về dung văn bản, nghệ thuật của các văn bản trung đại đã học ở lớp 9. B. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án. - Hs: Học bài, ôn lại các văn bản trung đại..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Phương pháp: Đọc diễn cảm, bình giảng, tổng hợp, khái quát... C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kể tên các băn bản văn xuôi, văn vần trung đại mà em đã học? Trong số đó em thích nhất văn bản nào? Vì sao? 3. Bài mới . * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức III. Cách phân tích một tác phẩm truyện trung đại: Khi phân tích một tác phẩm truyện - Khi phân tích một tác phẩm truyện trung đại cần chú ý điểm gì? cần chú ý về nhân vật, về chủ đề, về giá trị nội dung, hay giá trị nghệ thuật của truyện. - Cần biết đưa ra những nhận xét đánh giá một cách rõ ràng, có luận cứ và lập luận thuyết phục. - Trong quá trình phân tích cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến riêng của mình về tác phẩm . - Bài nghị luận về tác phẩm truyện cần đảm bảo các ý sau: a. Mở bài: + Giới thiệu tác phẩm ( Đôi nét về tác giả, tác phẩm, ...) + Đánh giá sơ bộ về tác phẩm. b. Thân bài: - Phân tích các giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. ( có luận cứ luận chứng cho từng luận điểm) c. Kết bài: Tổng kết nhận định, đánh giá chung về tác phẩm, khẳng định ý nghĩa của truyện đối với đời sống. * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập: Bài 1. Hướng dẫn Hs luyện tập. Em hãy phân tích “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ để nêu bật giá trị tố cáo xã hội và giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm này..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> *Dàn ý: a. MB: giới thiệu tác giả và tác phẩm. + Chuyện người con gái Nam Xương là truyện ngắn hay trong “Truyện truyền kì mạn lục”, một tác phẩm văn xuôi bằng chữ Hán ở Việt Nam TKXVI. + Truyện được Nguyễn Dữ trên cơ sở một truyện DGVN có truyện và nhân vật gắn với một không gian, một chứng tích cụ thể để phản ánh một vấn đề bức thiết của xã hội đương thời, đó là Thân phận con người nói chung, người phụ nữ trong XHPK. b. TB: * Giá trị tố cáo xã hội của truyện thể hiện qua : - Cuộc đời bất hạnh của nhân vật VN - Những nguyên nhân xã hội tạo nên nỗi bất hạnh đó. *Giá trị nhân đạo: - Đề cao phẩm giá, ca ngợi tài đức và những tình cảm cao đẹp của VN. - Xót xa trước bất hạnh của nàng, ao ước cho nàng được sống hạnh phúc. c. KB: - Đánh giá nội dung và nghệ thuật của truyện. - Ý nghĩa của truyện đối với đời sống. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Gv hệ thống bài, Hs đọc diễn cảm 1 đoạn truyện Kiều hoặc Lục Vân Tiên. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, ôn lại toàn bộ các văn bản trung đại. - Soạn: Bài chương trình địa phương phần văn, lập bảng thống kê theo mẫu. Stt Họ tên Bút danh Năm sinh Quê quán Tác phẩm chính 1 2 3 _________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: 12/10/2012 Giảng: TIẾT 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Hiểu biết thêm về các tác giả địa phương và các tác giả văn học viết về địa phương sau 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn các tác phẩm văn học. 1. Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà thơ nhà văn địa phương. - Sự hiểu biết các tác phẩm thơ văn viết về địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau 1975. 2. Kĩ năng. - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu thơ văn viết về địa phương. - Đọc, hiểu, thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, bảng phụ, sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương (hoặc viết về địa phương) từ sau 1975 đến nay. -H/s: Sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương hoặc viết về địa phương từ sau 1975 đến nay (theo hướng dẫn của GV ) - Phương pháp: Thảo luận nhóm - Trao đổi – vấn đáp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới. Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đó bước đầu tìm hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa phương từ sau năm 1975. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu “Văn bản” của Nguyễn Hữu Điền. Cho Hs đọc bài “ Văn bản” Sgk 1. Tác giả. T34. - Sinh 12/02/1946, quê Việt Trì, nguyên là bí.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> thư tỉnh ủy, vhur tịch hội đồng nhân dân tỉnh, hội viên hội văn học nghệ thuậ tỉnh. - Có nhiều tác phẩm thơ: Chim đậu đất lành, vẹn nguyên chất thép, bên giếng ngọc chiều nay, tháng năm có Bác... 2. Tác phẩm. - Bài “Văn bản” được trích trong bài viết Phát huy truyền thống 30 năm tiếp tục xây dựng hội văn học nghệ thuật tỉnh vững mạnh toàn diện vào tháng 3 năm 2005. II. Tìm hiểu nội dung. Em hiểu gì về văn học Phú Thọ - Phú Thọ là cội nguồn dân tộc, là nguồn từ sau năm 1975 qua văn bản? cảm hứng sáng tác của nhiều tác giả với nhiều đề tài phong phú, đa dạng. - Số lượng tác giả thuộc hội văn học nghệ thuật tỉnh đông và tăng nhanh. - Nội dung các sáng tác phong phú, đa dạng, phản ánh mọi mặt đời sống, xã hội ở địa phương. - Có nhiều tên tuổi tác giả cùng các tác phẩm của họ được bạn đọc cả nước biết đến. * Ghi nhớ: Đọc ghi nhớ. Sgk T36. * Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập. 1. Bảng thống kê danh sách các nhà thơ, nhà Hs lập bảng theo mẫu. văn có sáng tác từ sau 1975. Stt Họ tên 1 2 3. 1. Học sinh tập hợp theo tổ bản thống kê mà mình đó sưu tầm được. - Các thành viên trong tổ (nhóm) nộp bản thống kê - Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành một bản 2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình (danh sách T/g, tác phẩm đó sưu tầm) - Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm, T/g còn. Bút danh. Năm sinh. Quê quán. TP chính.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> thiếu. 3. Đại diện từng tổ đọc trước lớp bài viết tốt nhất của tổ mình. (Giải thích và nêu cảm nghĩ về 1 trong những T/p viết về địa phương) Giới thiệu thêm về 1 số tác giả: - Gv kể những giai thoại về nhà thơ Bút Tre. 1. Bút tre ( Đặng Văn Đăng) – Cẩm Khê. “Hoan hô đồng chí Võ Nguyên Giáp ta thắng trận Điện Biên trở về” “ Hoan hô đồng chí Trần Đăng Ấn cho tàu chạy băng băng như rùa” “ Anh đi công tác Cam Pu Chia chiến lợi phẩm ở tù ba năm” “ Hoan hô các cụ trồng cây Mười cây chết chin một cây gật gù” “ Cứ như tớ hoá lại hay Chẳng lo giữ của cả ngày lẫn đêm 2. Hoàng Minh Chính – Thanh Thủy Thơ Đi học ( được nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc) - Thi đọc diễn cảm thơ. - Hát những tp đã được phổ nhạc. Bảng Phụ STT. Tên tác giả Nguyễn Đình Ảnh. Năm sinh – quê quán 4/3/1942 Sơn Dương Lâm Thao PThọ. Đỗ Văn Xuyên. 1937- Đông Hưng, Thái Bình. 13/12/1949 Thuỵ Vân - Việt Trì 15/9/1943 Đan Hà - Hạ Hoà Phú Thọ 9/9/1937 Thọ Trường Thọ Xuân - Thanh Hoá 14/1/1941 Thị xã Phú Thọ. 1. 2 3. Tạ Minh Châu Hà Phạm Phú. 4 5. Phan Chúc Phạm Tiến Duật. 6 7. Kim Dũng. 1/6/1939. Tác phẩm chính - Chào đất nước (1970); Trăng rừng (1977) - Trước cổng trời (1989); Gió biệt một cánh sao chiều (1984); Sắc cầu vồng (1998) - Trận chung kết (1975)…Cuộc chia tay của những con búp bê - Đi ngược hoàng hôn (1994) - Lời rao trong đêm (2001) Hát về người (1981); Hương nắng tiếng chim (1982); Cỏ yêu (1999) - Lửa phượng (2001) - kí ức xanh (2004) - Ở hai đầu nói (1981); Nhóm lửa (1996) - Vầng trăng và những quầng lửa (1983) Khát vọng (1982); Trăng trên phố.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 8 9 10 11 12 13 14 15 16. Trần Dư Nguyễn Công Dương Nguyễn Hữu Nhàn Nguyễn Hưng Hải Đỗ Thị Thu Hiền Nguyễn Văn Cầu Nguyễn Văn Mạch Nguyễn Lê Trần Thị Nương Trần Nhương. 17 18 19 20. Hoàng Hữu Ng.Thị Minh Thông Nguyễn Văn Toại Nguyễn Bựi Vợi. 21 22. Hà Thị Hải Hà Phạm Phú. 23. Bạch Hạc - Việt Trì 20/4/1949 Lim - Bắc Ninh 6/9/1939 Mê Linh-Hà Nội 1938- Tứ Xã, Lâm Thao 8/4/1959 Hùng Đô-Tam Nông 25/5/1969 Cổ Tiết - Tam Nông 7/1934 Tam Nông - Phú Thọ 10/9/1942 Hạ Giáp- Phù Ninh 1935- Việt Trì, Phú Thọ 15/11/1953 -Hạ HoàPhú Thọ 17/12/1942 Thạch Sơn -L.Thao 1945- Tiên Lãng, Hải Phòng. 12/12/1949 Lâm Thao P.Thọ 27/5/1940 Xuân Lăng -L.Thao 5/11/1933 Cát Văn - Thanh Chương Nghệ An 1970 Phong Châu - P. Thọ 15/9/1943 Đan Hà - Hạ Hoà Phú Thọ. (1994); Thức với dũng song (2001) Ở một vùng quê; Tổ quốc; Hình trong thơ - Mặt trời của em (1977) - Cỏ ướt (1992); Cánh gió (1997) Truyện làng Gành, Dốc nắng Ban mai chóng mặt (1989); Đêm Thị Mầu (1994); Thềm trăng Vệt nắng đầu tiên; Hũ vàng của cha; Cổ tích người lữ hành Tập truyện "Ngưỡng cửa mùa xuân" Tập thơ "Giọt sữa" Hoa gạo tháng 3 (1999) Lời xưa cũ, Đầm hoang… Đừng đánh mất (1993); Tiếng gọi từ trăng nói (1995); Ngọn lửa (2002) Gương mặt tôi yêu (1980); Bài thơ tình của lính (1987); Sắc màu và con chữ (1998) Khói ấm sau cây, Hai nửa vầng trăng… Đất nước (1991); Bông hồng sau chiến tranh (1998) Thảo nguyên hoạ mi (1972); Gom nhặt nhưng ngày (2003) - Gửi người yêu (1956) - Gió và lửa (1982) Kí ức sông L ô Hát về người (1981); Hương nắng tiếng chim (1982); Cỏ yêu (1999). …. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Đọc thêm bài Quê hương của Nguyễn Thị Minh Thông - Khái quát nội dung bài. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Sưu tầm và đọc những tác phẩm viết về địa phương. - Hoàn thiện bảng thống kê, tiếp tục tìm đọc các tác phẩm văn học. - Soạn: Tổng kết về từ vựng. ____________________________________________________ Ngày soạn: 12/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giảng:. TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đơn, từ phức, thành nghữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa) A. Mục tiêu cần đạt. - Củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình ngữ vaên THCS - Rèn kỹ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học 1. Kiến thức - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng 2. Kĩ năng - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, bảng phụ, nội dung ôn tập. - H/s: Ôn lại các nội dung đã học về từ vựng - Phương pháp: Nêu- gqvd. Hệ thống hoá kiến thức. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới. Để củng cố các kiến thức đó học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng, từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đó học một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I.Từ đơn và từ phức. 1. Khái niệm, cách phân loại.. Nhắc lại KN: từ đơn, từ phức? lấy ví dụ? - Từ đơn: từ do 2 tiếng tạo nên: gà, vịt… - Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại: Nhắc lại các loại từ phức, cách + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có phân biệt ? quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa… + Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào… 2. Bài tập 2 T112. - Từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón,.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> H/s đọc BT 2 - Làm bài tập, trình bày trước lớp. 1 H/s đọc yêu cầu BT Làm bài tập. Gv. Nhận xét.. Nhắc lại khái niệm thành ngữ?. rơi rông, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp lánh. 3. Bài tập 3T123. - Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp - Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô II. Thành ngữ. 1. Khái niệm. Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng. 2. Bài tập 2.II - T123. - Đọc yêu cầu BT - Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e - Hướng dẫn H/s làm bài + "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, - Trình bày BT trước lớp bỏ dở, thiếu trách nhiệm + "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại + "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn + "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa. - Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. 3. Bài tập 3.II – T123. 1 H/s đọc yêu cầu BT - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: - Làm BT->trình bày trước lớp + Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt (chia nhóm). nhưng cuối cùng lại không ra gì H. Làm bài tập. + Như chó với mèo: xung khắc, không hợp G. Nhận xét. nhau - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: + Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu ký, bày vẽ) + Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao. 4. Bài tập 4.II – T123. Đọc yêu cầu BT Dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn H. Làm bài tập. chương. G. Nhận xét. “Vợ chàng quỷ quái tinh ma.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau ”. (Thuý Kiều báo ân báo oán) "…cái con mặt sứa gan lim này" "…tuồng mèo mả gà đồng" (Sùng bà nói về Thị Kính) III. Nghĩa của từ. 1. Khái niệm. Thế nào là nghĩa của từ ? - Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ phải làm gì? trong câu cụ thể 2. Bài tập2.III -T123. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con" 3. Bài tập 3.III -T123. H/s đọc yêu cầu BT làm bài theo Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại yêu cầu. chọn cách giải thích đó - Cách giải thích đúng b, vì cách giải thích a vi phạm một nguyờn tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng - tính từ). IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 1. Khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Từ có đặc điểm gì? - Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc Hướng dẫn Hs làm BT. H/s khác nhận xét Gv đánh giá. 2. Bài tập2.IV –T124. - Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển song nú chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển. => không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống bài, gv dùng bảng phụ khái quát nội dung bằng bài tập trắc nghiệm với 4 nội dung: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ - từ nhiều nghĩa. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài ôn tập lại các kiến thức, làm BT - Soạn tiếp bài "Tổng kết về từ vựng". ________________________________________________. Ngày soạn: 12/10/2012 Giảng:. TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,trường từ vựng) A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục giúp H/s nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng). 1. Kiến thức. - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng 2. Kĩ năng - Hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, nội dung ôn tập, bảng phụ. - H/s: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV - Phương pháp: Nêu- gqvd, hệ thống hoá kiến thức. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Đan xen vào bài. 3. Bài mới. Giờ học trước, chúng ta đó cùng ôn lại những kiến thức về từ vựng đó học (từ đơn,….hiện tượng chuyển nghĩa của từ). Giờ này chúng ta ôn lại các nội dung còn lại và vận dụng vào làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức V.Từ đồng âm. 1. Khái niệm. Thế nào là từ đồng âm? - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện - Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này không tượng từ đồng âm? Cho VD? có mối liên hệ với nhau (Phát âm giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau). - Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có liên quan đến nhau (một từ có nhiều ý nghĩa khác nhau). 2. Bài tập2.V – T124. Hướng dẫn Hs làm BT. a. Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa: H/s khác nhận xét Lá 1: nghĩa gốc Gv đánh giá Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển b. Đường 1: đường ra trận Đường 2: như đường => từ đồng âm khác nghĩa. VI. Từ đồng nghĩa. 1. Khái niệm. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho giống nhau VD: mẹ và mỏ, chết - hi sinh VD? 2. Bài tập2.VI – T125. Chọn cách hiểu đúng trong những Chọn cách hiểu đúngg: "các từ đồng nghĩa với cách sau đây? Giải thích vì sao nhau có thể không thay thế được cho nhau lại chọn như vậy? trong nhiều trường hợp sử dụng". 3. Bài tập 3. VI – T125. - Đọc yêu cầu BT 3 Khi người ta đó ngoài 70 xuân… - Làm BT -> từ xuân thay thế cho từ tuổi. - Trình bày miệng trước lớp => xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 H/s khác nhận xét tuổi (lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức Gv đánh giá chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ) - Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. VII.Từ trái nghĩa. 1. Khái niệm. Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét Cho VD? trên một cơ sở chung nào đó VD: già >< trẻ (độ tuổi) 2. Bài tập 2.VII – T125..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Đọc yêu cầu BT - Trình bày trước lớp H/s khác nhận xét Gv đánh giá. Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp 3. Bài tập 3* T125. - Cùng nhóm với sống - chết: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình. - Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao thấp, nông - sâu, giàu - nghèo. GV diễn giảng thêm + Trái nghĩa lượng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, thường không có khả năng kết hợp đợc với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá. + Trái nghĩa thang độ: biểu thị khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá.. VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Nêu khái niệm về cấp độ khái 1. Khái niệm. - Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác - Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống 2. Bài tập. vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Gv ttreo bảng phụ đối chiếu. Giải thích rõ: - Từ: từ dơn và từ phức - Từ phức: từ ghép và từ láy + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập + Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần - Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu IX.Trường từ vựng. Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho 1. Khái niệm. Là tập hợp tất cả những từ có ít nhất một nét VD? chung về nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - HD H/s làm BT - Trình bày trước lớp. VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút… Trường từ vựng về nhà trường: Bàn, ghế, bảng, học sinh, giáo viên… 2. Bài tập 2. IX – T126. 2 từ cùng trường từ vựng là tắm - bể => tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống bài học - Nhắc lại các nội dung vừa tổng kết. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, ôn lại các nội dung đó học. - Làm hoàn chỉnh các bài tập. _______________________________________________ Ngày soạn: 12/10/2012 Giảng:. TIẾT 45: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh: - Ôn lại những kiến thức về văn bản tự sự. - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những tồn tại của mình khi viết loại bài văn này - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt B. Chuẩn bị. - GV: Bài viết của H/s, các lỗi trong bài, cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2 - Phương pháp: Trao đổi-thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 2: đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đó làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức. I. Đề bài. Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó II. Phân tích đề, lập dàn ý. 1. Phân tích đề. Hãy xác định yêu cầu của đề bài? - Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng - Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng vào bài viết) tượng + miêu tả Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dừi bổ sung ?Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp? -> Sử dụng yêu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần Thân bài (cần linh hoạt). -GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm -Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s. 2. Lập dàn ý. a. Mở bài: (1 điểm) Lí do viết thư cho bạn b. Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư - Lời thăm hỏi bạn - Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động: + Lí do trở lại thăm trường + Thời gian đến thăm trường + Đến thăm trường với ai + Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…) c. Kết bài: ( 1 điểm) - Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn - Kớ tờn III. Nhận xét ưu, nhược điểm. 1. Ưu điểm. - Các em đó xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - Một số em vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt, diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ, trình bày sạch đẹp.. Nga, Vân, Trang. - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của Nga, Vân, Trang. 2. Nhược điểm. - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. VD: - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi qua lạm dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa. - Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu (Nhiều bài). - Còn sai chính tả (Nhiều bài). - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học: Nghĩa, Đồng, Vĩ, Đàn - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao: Sơn, Thúy… IV. Sửa lỗi, đọc và giải đáp thắc mắc . - Lỗi chính tả: + Sum xuê -> xum xuê + Buổi xớm -> sớm + Sợ xệt -> sợ sệt + dảnh dỗi -> rảnh rỗi - Lỗi dùng từ: + Sắm sửa đoan trang -> khang trang + Nét chữ thanh bạch -> thanh thanh + Lao vào cuộc sống như một con thiêu thân -> lăn lộn với cuộc sống + Thời gian giới hạn -> có hạn bâng khuân -> bâng khuâng + Trội dậy trong lòng -> trỗi dậy + Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt. - Lỗi diễn đạt: + Trống trường bắt đầu đánh -> điểm + Qua tay dạy dỗ của cô -> qua bàn tay cô dìu dắt. + Tớ phải dừng bút vì cũng muộn rồi tớ phải đi ngủ -> Tớ xin dừng bút vì trời đó khuya… - Dấu câu: (Cần phù hợp).. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Trả bài. - Lấy điểm, nhận xét tiết trả bài. 5. Hướng dẫ về nhà. - Xem lại bài; Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh. - Soạn VB "Đồng chí". _______________________________________________. Ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 9..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Nguyễn Thị Kim Yến. _______________________________________________________________ Ngày soạn: 18/10/2012 Giảng: Tuần 10. TIẾT 46: ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu A. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ, những người đã viết nên những người đã viết những trang sử Việt Nam thời chống Pháp. - Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. 1. Kiến thức. - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cụ đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện năng đọc diễn cảm bài thơ hiện đại, bao quát toàn bộ bài thơ, thấy được mạch cảm xúc trong đó, cảm thô và phân tích các chi tiết nghệ thuật, thấy được giá trị nghệ thuật trong bài thơ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án; Thơ Việt nam 1945-1975. - H/s: Học bài;tìm đọc thêm tài liệu tham khảo. - Phương pháp: Nêu – gqvđ, phân tích, bình giảng. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Đọc thuộc lòng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga". Nêu nội dung chính của VB này. 3. Bài mới. Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. Hướng dẫn H/s đọc: chậm rãi, tình 1. Đọc. cảm… GV đọc mẫu -> H/s đọc 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. Dựa vào phần chú thích, giới thiệu - Chính Hữu (Trần Đình Đắc), Sinh năm những nét chính về T/g? 1926, quê ở Can Lộc – Hà Tĩnh. - Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội. - Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính. - Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo" - Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000 b. Tác phẩm. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc - Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh) Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc - Thể loại: thơ tự do (các câu với số tiếng điểm? khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dũng mạch cảm xúc) 3. Tìm hiểu bố cục. Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội - Bố cục: 3 phần dung chính của bài thơ? P1: 6 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí P2: 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí P3: Còn lại: Hình ảnh người lính trong bài thơ. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí. H/s đọc lại 7 câu thơ đầu. Theo tác giả nhứng người đồng chí - Quê hương anh: nước mặn , đồng chua. có đặc điểm gì về hoàn cảnh xuất Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Thân? Nghệ thuật: đối, thành ngữ. => Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Họ quen nhau ntn?. - Tôi với anh đôi người xa lạ, Chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Hình ảnh song đôi: Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ - Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung lại có được tình đồng chí? mục đích, lí tưởng đó tập hợp lại trong hang ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân quen nhau. Tình đồng chí còn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vô sát cánh bên nhau trong chiến đấu Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung -> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở chăn thành đôi tri kỉ" ntn? nên bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ. * Tóm lại: Cơ sở tạo nên tình đồng chí là: Họ cùng chung cảnh ngộ ( là những người nông dân nghèo, từ những miền que khác nhau), họ cùng chung lý tưởng, chung chiến hào chiến đấu vì tổ quốc. Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây? "Đồng chí!"-> 2 tiếng, 1từ, dấu chấm than = một nốt nhấn => như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính. ( như một cái lưng ong. Nửa trên là một mảng quy nạp (như thế này là đồng chí), mảng dưới là 1 mảng diễn dịch (đồng chí còn là như thế này nữa) 2. Những biểu hiện của tình đồng chí. - H/s đọc 10 câu thơ tiếp. 3 câu thơ đầu cho em biết tình đồng Ruộng nương: gửi. chí ở đây biểu hiện ntn? Gian nhà: mặc kệ gió. Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính. => Cảm thông sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận - Không nói là mình.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn? nhớ, chỉ nói ai khác nhớ. - Câu thơ ngang tàng, đượm chất lãng => cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng mạn, như muốn nâng đỡ con người vì sự nghiệp chung vượt lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh. "…mặc kệ gió lung lay" Hiểu câu thơ "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" ntn cho đúng? - "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu từ). Hs đọc: “Anh với tôi… …tay nắmlấy bàn tay”. Hình ảnh người lính ntn?. Nhận xét gì về NT của T/g qua những câu thơ này? PT tác dụng). Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì? Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên ntn? Qua đây em hãy cho biết những biểu hiện cơ bản của tình đồng chí ở đây là gì?. Áo anh: rách vai Quần tôi:Vài mảnh vá Chân không giày. -> Thiếu thốn. =>Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực. Cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn. Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội. - Tình cảm gắn bú sâu sắc giữa những người lính. => Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp người lính vượt qua mọi gian khổ. Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ. * Tóm lại. Những nười đồng chí trong chiến đấu gian khổ cùng chung một nỗi niềm nhớ về quê hương, cùng sát cánh bên nhau chấp nhận gian khổ thiếu thốn. 3. Đoạn kết bài thơ.. H/s đọc đoạn kết bài thơ. Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thơ - Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả trong các câu thơ này? thực: cảnh rừng đêm giá rét => hoàn cảnh khắc nghiệt. “Đêm nay rừng hoang sương muối - Trong thời gian và không gian nói lên 3 Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới hình ảnh: Đầu súng trăng treo”. + Người lính + Khẩu sýng + Vầng trăng -> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn, đó sưởi ấm lòng họ. Nêu cảm nhận của em về hình ảnh - "Đầu súng trăng treo" thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng treo" + Súng và trăng: gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ -> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng. (biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn) Suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống đầu mũi súng" (suy nghĩ của tác giả -> hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích của tác giả. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Nhận xét về NT của VB này? - Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cụ đọng, giàu sức liên tưởng. Nêu nội dung chính của VB này? - Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực. 2. Nội dung. Bài thơ thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ. * Ghi nhớ. H/s đọc ghi nhớ. (Sgk T131).  Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập. Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Khái quát nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Soạn VB: Bài thơ về tiểu đội xe không kính". __________________________________________ Ngày soạn: 18/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Giảng:. TIẾT 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH - Phạm Tiến Duật A. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm chống Mĩ và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong bài thơ của Phạm Tiến Duật. 1. Kiến thức: - Hiểu biết ban đầu về nhà thơ phạm Tiến Duật, đặc điểm thơ ông: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ được phản ánh trong tác phẩm: vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng…của những con người đã làm nên con đường Trường sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu bài thơ hiện đại, phân tích vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ láI xe trường sơn trong bài thơ, cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, bảng phụ. - H/s: Học bài; tìm đọc thêm tài liệu tham khảo. - Phương pháp: nêu và gqvđ, phân tích, bình giảng. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí". 3.Bài mới. * Giới thiệu bài: Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài hát "Trường Sơn đông Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về người lính trường sơn năm xưa qua một bài thơ nữa của ông: đó là "Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. GV hướng đẫn đọc, đọc mẫu 1. Đọc. HS luyện đọc. - Giọng vui , khoẻ khoắn, dứt khoát. GV: Nhận xét. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, Giới thiệu những nét chính về tác giả, * Phạm Tiến Duật (1941) tác phẩm. - Quê: Thanh Ba- Phú Thọ.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Xác định thể thơ của VB? Không chia bố cục.. - Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. b. Tác phẩm. Bài thơ ở trong chùm thơ của Phạm Tiến Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức. - Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn xuôi, ít vần. c. Từ khó. 3. Thể loại và bố cục. - 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về những chiếc xe không kính và những người chiến sĩ lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc xe không kính. * Nhan đề bài thơ "Bài thơ…không kính". Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ? - Dài. T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan đề trên có tác dụng gì? - Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về") -> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc. => Chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến tranh, đó còn là chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ, nguy hiểm của chiến tranh. Hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài thơ được hiện lên qua những câu thơ nào?. * Hình ảnh những chiếc xe không kính: - "Bom giật bom rung kính vỡ mất rồi" - "Không có kính rồi xe không có đèn, không có mui xe, thùng xe có xước xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước". => Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với văn học, giọng điệu thản nhiên.. Nhận xét gì về hình ảnh của những chiếc xe không kính ở đây (T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?) Qua đây em hiểu được gì về T/g? => Hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng và Bình. tinh nghịch, thích cỏi mới lạ. Hình ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay đưa vào trong thơ thường được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn hoá"và mang ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> tượng trưng hơn tả thực. VD: Chiếc xe tam mã (thơ Púkin), tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên ) Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn được thể hiện trong những câu thơ nào? (qua khổ 1: hình ảnh người chiến sĩ hiện lên ntn?). 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. * Tư thế. - "Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng" - "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng …như sa như ùa vào buồng lái" Điệp từ, so sánh ->Tư thế ung dung hiên ngang.. Ngồi trên những chiếc xe không kính chiến sĩ lái xe có ấn tượng và cảm giác gì? => Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác, từng vẻ đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh chim) ùa vào trong buồng lái. Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi xe chạy nhanh trên đường băng, khi trời tối thì trước mắt là sao trời, khi đường cua đột ngột trên dốc thì đột ngột thấy cánh chim (người lái xe phải đối mặt với địa thế con đường cheo leo hiểm nguy và cũng đầy thú vị) * Thái độ. Chiến sĩ đang lái xe trong những - "Không có kính ừ thì có bụi hoàn cảnh nào? …chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc” “Không có kính, ừ thì ướt áo …chưa cần thay lái trăm cây số nữa - Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha” - “ gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vì rồi" Nhận xét về cấu trúc đoạn thơ? -> Cấu trúc câu thơ được lặp lại Với những chiếc xe không có kính, =>Thái độ ngang tàng, bất chấp khó khăn, người chiến sĩ lái xe đó thể hiện thái gian khổ, hiểm nguy. độ gì Hai câu cuối: Hs đọc lại 2 câu cuối. Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ - Hình ảnh hoán dụ “trái tim”-> Trái tim cuối? yêu nước, lòng dũng cảm, ý chí vì sự thống nhất của dân tộc. -> Khẳng định quyết tâm giải phóng miền Nam không lay chuyển.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Qua phần phân tích trên đây, hãy nhận xét chung về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn năm xưa?. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung, tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, yêu đời. Sức mạnh tinh thần của họ bằng sức mạnh của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy Nhận xét về những đặc sắc về nghệ chữ và thể tám chữ) thuật của bài thơ? - Điệp từ, điệp cấu trúc câu - Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên khoẻ khoắn 2. Nội dung. - Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với Nội dung chính của bài thơ? tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam * Ghi nhớ (Sgk T133). Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập Đọc diễn cảm. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Làm bài trắc nghiệm. - Hình ảnh những chiếc xe không có kính. - Hình ảnh người lính lái xe. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, thuộc lòng bài thơ. - Soạn "Tổng kết từ vựng…" - Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra văn học trung đại. ____________________________________________. Ngày soạn: 18/10/2012 Giảng:. TIẾT 48: KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 1. Kiến thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu - Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 2. Kỹ năng: Hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới dạng khác nhau. 3. Thái độ: Tự lực, tự giác làm bài. B. Đề bài và điểm số. THIẾT KẾ MA TRẬN Các mức độ cần đạt Phạm vi kiến thức. Nhận biết TN. Nghệ thuật Tác giả Nhân vật. TL. TN Số câu :1 Số điểm : 1 Tỷ lệ : 10% Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 %. Nội dung văn bản. TL. TN. TL Số câu :1 Số điểm:2 Tỷ lệ : 20 %. Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 %. Tác phẩm Cảm thụ văn học Tổng cộng. Vận dụng. Thông hiểu. Số câu :2 Số điểm:1 Tỷ lệ: 10 %. Số câu :3 Số điểm:2 Tỷ lệ : 20 %. Số câu :1 Số điểm:5 Tỷ lệ : 50 % Số câu :2 Số điểm:7 Tỷ lệ : 70 %. ĐỀ BÀI Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn phương án đúng nhất Câu 1: “ Vũ trung tùy bút” là tác phẩm của: A. Nguyễn Du C. Nguyễn Dữ. Cộng. B. Phạm Đình Hổ D. Nguyễn Đình Chiểu. Số câu :2 Số điểm:3 Tỷ lệ : 30% Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :1 Số điểm:5 Tỷ lệ : 50 % Số câu :7 Số điểm:10 Tỷ lệ:100 %.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Câu 2: Nghệ thuật miêu tả chủ yếu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích? A. Tả người. B. Tả cảnh thiên nhiên. C. Tả hành động. D. Tả cảnh ngụ tình. Câu 3: Nhân vật chính trong Chuyện người con gái Nam Xương có tên là : A. Vũ Thị Thiết B. Linh Phi C. Trương Sinh D. Phan Lang Câu 4: Chọn 1 trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu văn sau cho thích hợp: “ …… là tên gọi khác của truyện Kiều.” A. Đoạn trường tân thanh. B. Vũ trung tùy bút.. C. Kim Vân Kiều Truyện. D. Truyện Lục Vân Tiên. Câu 5: Hãy nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A. B. a. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh, sự thất bại thảm hại của quân cướp nước và bè lũ bán nước. 2. Kiều ở lầu Ngưng b. Khắc họa phẩm chất tốt đẹp của 2 Bích. nhân vật: Tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Hiền hậu, nết na, ân tình.. A-B. 1. Cảnh ngày xuân.. 1-. 2-. 3. Hoàng lê nhất thống c. Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm chí. lòng thủy chung, hiếu thảo của Kiều.. 3-. 4. Lục Vân Tiên cứu d. Khẳng định đề cao vẻ đẹp và tài năng Kiều Nguyệt Nga. của con người.. 4-. 5. Chị em Thúy Kiều.. 5-. Phần tự luận (7đ): Câu 1 (2 đ): Hãy tóm tắt nội dung “Chuyện người con gái Nam Xương” trong khoảng 10 dòng. Câu 2 ( 5 đ): Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân vật: Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ và Thuý Kiều trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> C. Đáp án chi tiết và điểm từng phần. Hướng dẫn chấm. Thang điểm. Phần trắc nghiệm - 3 điểm. 1. Câu. Đáp án. B. 2. D. 3. A. 4. C. - Câu 1, 2, 3, 4 mỗi ý đúng 5 được 1 điểm. - Câu 5 mỗi ý 1 - , 2 - c, đúng được 0,25 3 - a, 4 - b, 5 - dđiểm.. Phần tự luận - 7 điểm Câu 1 (2 đ): Hãy tóm tắt nội dung “Chuyện người con gái Nam Xương” trong khoảng 10 dòng. Vũ Nương là người con gái thuý mị nết na, lấy Trương Sinh một người ít học, tính hay đa nghi.Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ Nương ở nhà sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ chồng ốm rồi mất. Trương Sinh trở về, nghe câu nói ngây thơ của con và nghi ngờ vợ không chung thủy. Vũ Nương bị oan nhưng không thể minh oan, đã tự tử ở bến Hoàng Giang nhưng nàng lại được Linh Phi cứu giúp.Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang một người cùng làng. Phan Lang được Linh Phi giúp trở về trần gian gặp Trương Sinh, Vũ Nương được giải oan - nhưng nàng không thể trở về trần gian.. 2 điểm. Câu 2 ( 5 đ): Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân vật: Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương"của Nguyễn Dữ và Thuý Kiều trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. Giới thiệu 2 tác phẩm viết về người phụ nữ với số phận và phẩm chất giống nhau: họ đều là những người phụ nữ xinh đẹp, thủy chung, hiếu thảo nhưng trong cuộc đời lại gặp nhiều đau khổ, bất hạnh, oan khuất.... 1 điểm. 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Vũ Nương: + Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lòng vì chồng vì con. + Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc. + Một mình nuôi mẹ già, dạy con trẻ. + Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể doàn tụ với gia đình. - Thúy Kiều: + Tài sắc vẹn toàn. + Bi kịch tình yêu, mối tình tan vỡ. + Phải bán mình chuộc cha. + Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tù tử, 2 lần làm con ở.. 2 điểm. D. Tiến hành kiểm tra. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS.. 3.Bài mới: - GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và ghi đề bài lên bảng. - Hs chép đề, làm bài dưới sự bao quát của giáo viên. - Gv cho các em hs thu bài. - Nhận xét giờ viết bài của H/s E. Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục ôn tập văn bản tự sự. - Ôn lại phương pháp viết thư theo yêu cầu. __________________________________________. Ngày soạn: 18/10/2012 Giảng:. TIẾT 49: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trau dồi vốn từ) A. Mục tiêu bài học. - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: - Các cách phát triển tự vựng tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án. - H/s: Học bài; tìm đọc thêm tài liệu tham khảo. - Phương pháp: nêu và gqvđ, ôn tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kết hợp trong nội dung tiết học. 3.Bài mới. Các giờ trước chúng ta đó ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từ…trường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đó học: Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trau dồi vốn từ. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Sự phát triển của từ vựng: 1.Các cách phát triển của từ vựng: Nhắc lại các cách phát triển nghĩa 2 cách: của từ? - Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: H/s lên bảng điền ND thích hợp vào + Thêm nghĩa mới sơ đồ SGK/135 + Chuyển nghĩa - Cách 2: Phát triển số lượng từ ngữ + Tạo từ mới + Vay mượn 2. Bài tập: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những Bài tập 2 T 135. cách phát triển của từ vựng? Chuyển nghĩa: + Trao tay + Tay buôn người (nghĩa chuyển) - Tạo từ ngữ mới: + Từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y… VD: Văn + học -> văn học + Từ ngữ mới xuất hiện.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất - Vay mượn: Kịch trường… - Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi -Bài tập 3T 135. 3(SGK/135) Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ vì: - Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật, hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn. II.Từ mượn: 1. Khái niệm: Nhắc lại khái niệm từ mượn? Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị. - Hướng dẫn H/s làm BT 2. Bài tập: - Trình bày miệng trước lớp * Chọn nhận định đúng: - Nhận định: Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt *Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,pê đan, nan hoa, …là những từ đó được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dùng những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như: bàn, ghế, trâu, bò… - Các từ: a-xít, hidro, vitamin -> còn giữ nhiều nét ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì. III. Từ Hán -Việt 1. Khái niệm: Nhắc lại khái niệm từ HánViệt Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình ... 2. Bài tập: Hướng dẫn H/s làm bài tập. Chọn quan niệm đúng: b IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1. Khái niệm: Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt - Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ngữ XH? Cho VD?. khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, cụng nghệ: phẫu thuật, siêu âm… - Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dựng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ. 2. Bài tập: * Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện H/s thảo luận câu hỏi? (SGK/136) nay: H. Làm bài tập. Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, G. Nhận xét, đánh giá. công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn. * Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo… V. Trau dồi vốn từ: 1. Các hình thức trau dồi vốn từ: - Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và Có các hình thức trau dồi vốn từ nào? chính xác nghĩa của từ - Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ 2. Bài tập: * Giải thích nghĩa của những từ sau: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, - Trình bày miệng trước lớp? ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: + Động từ : thảo ra để đưa thông qua + Danh từ : bản thảo để đưa thông qua - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu - Hậu duệ: con cháu của người đó chết - Khẩu khí: khí phách của con người toát.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ra từ lời nói - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật *Sửa lỗi dùng từ: a. Béo bổ: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận b. Đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử c. Tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đó tới. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống bài, khắc sâu kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, hoàn thiện các bài tập. - Soạn: Nghị luận trong VB tự sự. _________________________________________________. Ngày soạn: 18/10/2012 Giảng:. TIẾT 50: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học. - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bnả tự sự. - Biết cách sự dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - GV: Giáo án. - H/s: Học bài, tìm đọc thêm tài liệu tham khảo. - Phương pháp: nêu và gqvđ. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Yếu tố miêu tả nội tâm có vai trò ntn trong văn bản tự sự? 3.Bài mới. Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống, mà cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập chung khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu ghét thì các T/g sử dụng yếu tố nghị luận để tô đậm tính chất nhân vật mà mình muốn khắc hoạ. Giờ học này, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về NL trong VB tự sự.  Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động thầy & trò - 1 H/s đọc Đoạn văn trên có nội dung gì?. Để đi đến kết luận đó, nhân vật ông giáo đó đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic nào?. Nhận xét gì về việc ử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên? Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VB tự sự. 1. Ngữ liệu 1: - Đoạn văn trích: Lão Hạc-Nam Cao. - Trích: truyện Kiều-Nguyễn Du. 2. Nhận xét. * NL1: " Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc". Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận + Luận điểm: nếu ta không cố mà tìmhiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề). - Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ. - Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận. -> Sử dụng các câu hô ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng Nếu…thì; vì thế…cho nên; sở dĩ...là vì; khi A…thì B - Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết như diễn đạt những chân lí * Ngữ liệu 2: - Hình thức nghị luận (rất phù hợp với một.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Thuý Kiều được diễn ra dưới hình phiên toà) thức nào ? - Lập luận: Trong phiên bản này, Kiều là + Kiều: Sau lời chào mỉa mai là lời đay người buộc tội Hoạn Thư, nàng nghiến: đó có cách lập luận ntn? Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như cô Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc Nhận xét gì về kiểu câu? lấy oan trái -> câu khẳng định: càng...càng Hoạn Thư có cách lập luận ra + Hoạn Thư: đưa ra 4 luận điểm: sao? 1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình 2. Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khái nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo 3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung chắc gì ai nhường cho ai 4. Tôi cũng đó gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lòng khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều) Lập luận của Hoạn Thư có tác -> Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư dụng gì? "khôn ngoan”, Kiều bị đặt vào một tình huống khú xử. 3. Kết luận. Ở 2 ngữ liệu trên T/g Nam Cao và Nguyễn Du đó sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Hãy trao đổi nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong 1 văn bản ? => Nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, một quan điểm, một tư tưởng nào đó. Qua các ngữ liệu trên, em rút ra kết luận gì về yếu tố nghị luận => Trong đoạn văn nghị luận, thường dùng trong văn bản tự sự? nhiều câu khẳng định, phủ định, các cặp quan hệ từ:nếu...thì; không những...mà còn;càng ...càng... + Thường dùng nhiều từ ngữ: Tại sao:thật vậy, tuy thế, trước hết, tóm lại, tuy nhiên... + Trong văn bản tự sự để người đọc người.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lí lẽ, dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. * Ghi nhớ. (Sgk T 138). - 1 H/s đọc ghi nhớ SGK/138. * Hoạt động 3: Luyện tập. 1 H/s đọc yêu cầu BT - Trình bày miệng trước lớp. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. - Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo. - Thuyết phục chính mình. - Thuyết phục điều: vợ mình không ác để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận". => thuyết phục người đọc về vấn đề con người không nên sống ích kỷ, cần quan tâm đến những số phận cơ hàn xung quanh ta. 2. Trình tự lập luận gỡ tội : - Đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình. - Đã không tàn nhẫn với Kiều khi cho ra viết kinh và không đuổi bắt lại khi Kiều bỏ trốn. - Cảnh chung chồng thì không thể nhường cho ai. - Nhưng vẫn biết mình có tội, chỉ còn trụng nhờ vào sự bao dung của Kiều thôi. 2. Bài tập 2. Trình tự lập luận gỡ tội : - Đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình. - Đã không tàn nhẫn với Kiều khi cho ra viết kinh và không đuổi bắt lại khi Kiều bỏ trốn. - Cảnh chung chồng thì không thể nhường cho ai. - Nhưng vẫn biết mình có tội, chỉ còn trụng nhờ vào sự bao dung của Kiều thôi.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - GV hệ thống lại bài. - HS đọc lại phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, hoàn thành các BT.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Soạn "Đoàn thuyền đánh cá”. ________________________________________________ Ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 10.. Nguyễn Thị Kim Yến.. Ngày soạn: 24/10/2012 Giảng: Tuần 11. TIẾT 51: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Huy Cận ) A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Thấy được cảm hứng dào dạt của tác giả trong bài viết về cuộc sống người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng CNXH. - Thấy được nét nghệ thuật đặc sắc về hình ảnh, ngôn từ, bút pháp,ngôn ngữ trong một sáng tác của một nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật phóng đại, ẩn dụ, cách tạo dựng hình ảnh lãng mạn, tráng lệ. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Cảm nhận được cảm hứng thiên nhiên và lao động. của tác gỉ được đề cập đến trong tác phẩm. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án; Thơ Huy Cận - H/s: Học bài; Soạn bài theo hướng dẫn - Phương pháp: Nêu- gqvd, phân tích, diễn giảng. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. (Kiểm tra 15 phút ) So sánh hình ảnh người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật? Đáp án: * Giống nhau: Cả hai bài thơ đều khắc họa hình ảnh người lính vượt qua mọi hoàn cảnh khó khăn, khắc nghiệt để chiến đấu vì lí tưởng, độc lập dân tộc. * Khác nhau: - Đồng chí xây dựng hình ảnh người lính trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, xuất thân, cùng lí tưởng…gắn bó bền chặt - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hình ảnh người lính là những con người hiên ngang, dũng cảm, ngang tàng nhưng cũng rất lạc quan, yêu đời… 3. Bài mới. Huy Cận là nhà thơ của phong trào thơ mới. Trước cách mạng, Huy Cận là một hồn thơ buồn với cảm hứng thiên nhiên vũ trụ. Nhưng sau cách mạng, khi viết về cuộc sống mới trong những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, nét nổi bật của thơ Huy Cận là sự kết hợp hài hoà hai cảm hứng: cảm hứng lãng mạn tràn đầy niềm vui hào hứng về cuộc sống mới và cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ tạo nên những hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn. Bút pháp ấy thể hiện như thế nào trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá- một khúc tráng ca lao động, chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. - HD H/s đọc VB: to, rõ, chính xác, thể hiện sự phấn chấn, hào hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. Giới thiệu những nét chính về - Quê: Vụ Quang - Hà Tĩnh.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Huy Cận.. - Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập "Lửa thiêng". - Tham gia cách mạng từ năm 1945, sau cách mạng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền, là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam. - Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật cho ông năm 1996. Cho biết hoàn cảnh ra đời của - Năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ Quảng T/p? Ninh bài thơ ra đời trong thời gian ấy và in trong tập thơ "Trời mỗi ngày lại sáng". b. Từ khó. S k T141. 3. Bố cục. Tìm bố cục của bài thơ, nêu ND 3 phần: chính của từng phần? - 2 khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người - 4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá giữa biển trời ban đêm - Còn lại: cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Đọc toàn bài thơ, hãy khái quát cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá". 2 Cảm hứng bao trùm của bài thơ: - Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ - Cảm hứng về lao động về những người lao động mới đang xây dựng đất nước. => Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ 1.Cảnh hoàng hôn trên biển và cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành. H/s đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu "Mặt trời xuống biển như hòn lửa Cảnh hoàng hôn trên biển được Sóng đã cài then đêm sập cửa" T/g miêu tả qua những câu thơ nào? Nhận xét gì về NT của T/g sử -> Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ (hình dụng ở đây? ảnh then song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa cửa" liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi 2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận =>Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm được cảnh hoàng hôn trên biển buông xuống như một tấm cửa khổng lồ với.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> ntn? (em hiểu ntn về hình ảnh những lượn song là then cửa "song...cửa") * Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành: "...lại ra khơi" Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi -> công việc hàng ngày, đây là một trong hành có gì cần chú ý.Từ lại có ý trăm nghìn chuyến đi trên biển nghĩa gì? Hình ảnh "câu hát căng buồm" có - Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> phóng ý nghĩa ntn? đại ... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi -> hình ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá. Cảnh đoàn thuyền đi trên biển - Hình ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp lãng được T/g miêu tả trong khung mạn (câu hát của người đánh cá, tiếng hát cảnh nào?Sử dụng NT gì? vang khoẻ bay cao cùng gió, hoà với gió thổi căng cánh buồm cho con thuyền lướt nhanh ra khơi) câu hát chan chứa niềm vui. T/d của biện pháp này? - NT độc đáo, so sánh, nhân hoá, liên tưởng phong phú, gieo vần, tạo nhịp linh hoạt, khéo léo lời thơ giàu chất nhạc hoạ, biển cả kì vĩ tráng lệ. -> Con người đang làm chủ thiên nhiên làm chủ cuộc sống. * Hoạt động 3: Luyện tập Đọc diễn cảm phần 1 bài thơ. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hai khổ thơ đầu của bài thơ diễn tả điều gì? - Biện pháp tu từ nào được dùng trong hai câu thơ sau : “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa”. - Khái quát nội dung giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại. ____________________________________________ Ngày soạn: 24/10/2012 Giảng:. TIẾT 52: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ _____ Huy Cận_____.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> A. Mục tiêu cần đạt. Tiếp tục giúp học sinh: - Thấy được cảm hứng dào dạt của tác giả trong bài viết về cuộc sống người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng CNXH. - Thấy được nét nghệ thuật đặc sắc về hình ảnh, ngôn từ, bút pháp,ngôn ngữ trong một sáng tác của một nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới. 1. Kiến thức: - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật phóng đại, ẩn dụ, cách tạo dựng hình ảnh lãng mạn, tráng lệ. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng thiên nhiên và lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, bài soạn - H/s: Học bài; Soạn bài theo hướng dẫn - Phương pháp: Nêu- gqvd, phân tích, diễn giảng. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá". 3. Bài mới. Tiếp tục phần II. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò Đọc 4 khổ thơ tiếp theo. Tìm những h/a miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá trong đêm? Phân tích làm nổi bật những h/a thơ? Phân tích: Đoàn thuyền có gió làm bánh lái, có trăng làm buồm phóng như bay trên mặt biển. Đến ngư trường, ngư dân khẩn trương lao vào công việc. Cuộc đánh cá thực sự là một trận đánh, mỗi thủy thủ là một chiến sĩ, ngư cô là vũ khí. - Qua các động từ “lướt, đậu, dò, dàn. Nội dung kiến thức 2. Cảnh đánh cá đêm trên biển “ Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao…biển bằng Ra đậu………………..bông biển Dàn đan thế trận…………………” - Gió, mây, trăng đó hòa nhập vào với con thuyền giống như sự phối hợp nhịp nhàng trong một thế trận bủa vây, buông lưới rất hào hùng nhưng cũng rất lãng mạn. -> Không khí làm việc khẩn trương, phấn.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> đan, vây” giúp em hình dung ntn về chấn, tự tin. không khớ đánh cá đêm trên biển? Ở khổ thơ tiếp theo miêu tả điều gì? “ Cá nhụ, cá……………đé Cá song lấp lánh……..đen hồng Tác giả đó sd biện phápnt gì để miêu - Biện pháp liệt kê, nghệ thuật phối sắc tài tả? Các biện pháp đó sd ntn? tình làm cho vần thơ đặc sắc duyên dáng, lấp lánh màu sắc. Qua các h/a thơ dẹp đẽ và lãng mạn đó -> Biển Hạ Long đẹp đẽ, giàu có với nhiều giúp em hình dung ntn về vựng biển loại cá ngon nổi tiếng. Hạ Long? Bình: Cá song là một nét vẽ tài hoa, vẩy cá đen hồng lấp lánh trên biển nước lân tinh, chan hũa với ánh trăng vàng, cái đuôi quẫy như ngọn đuốc rực cháy trên biển tạo nên vẻ đẹp lung linh huyền ảo của biển trong đêm. Em có cảm nhận ntn về câu thơ “ Đêm thở, sao lựa, nước Hạ Long” “ Đêm thở, sao ………..Hạ Long”? - Nghệ thuật nhân hoá làm cho cảnh vật trở Phân tích biện phápnt được sd trong nên có hồn, lung linh huyền ảo như trong câu thơ và cho biết tác dụng của nú? thế giới thần tiên cổ tích. “ Ta hát bài ca…………vào Phân tích YN trong 2 câu thơ đầu của Gõ thuyền …………….trăng cao” khổ thơ tiếp theo? - Tiếng hát gọi cá ngọt ngào, ánh trăng tan theo làn sóng vỗ vào mạn thuyền hũa vào tiếng gừ thuyền gọi cá. “ Biển cho ta cá như………… Nuôi …………………….nào” Trong 2 câu thơ “Biển cho….nào” tác - So sánh: biển – lòng mẹ. giả sd biện phápnt gì? Phân tích t/d của - Biển như người mẹ hiền, không chỉ hào biện phápnt đó? phóng cho ND tôm cá, nuôi sống ND từ bao đời nay mà biển còn rất ân tình. Câu thơ thể hiện t/c gì của người dân -> Niềm tự hào, sự yêu mến của người dân đối với biển? đói với biển quê hương. Cảnh đánh cá được miêu tả bằng “ Sao mờ kéo lưới……………. những h/a nào? Ta kéo xoăn tay………nặng’ Phân tích: Khi kéo lưới, lưới thường to, rộng và nặng đồng thời cá nhiều nên lưới nặng trĩu thường phải kéo liên tục hết sức để cá không thoát ra ngoài. Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu “ Kéo xoăn tay”: động tác kéo lưới căng, tả trong khổ thơ? kháe và đẹp. “ Chùm cá nặng”: h/a ẩn dụ -> Được mùa cá. “ Vẩy bạc đuôi vàng”: nghệ thuật phối.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> sắc điêu luyện, sắc cá lấp lánh dưới ánh bình minh rực rỡ. “ Bạc, vàng” ở đây còn thể hiện sự giàu có của biển. Qua các h/a và biện pháp nghệ thuật -> Bức tranh lao động tuyệt đẹp, sự hăm hở được sd trong khổ thơ, giúp em hình phấn chấn và sự trõn trọng của người lao dung ra đây là một bức tranh lao động động trước những kết quả tốt đẹp của người ntn? lao động. Câu hát trong khổ thơ cuối có giống tiếng hát ở những khổ thơ đầu không? Nó có YN ntn? Em cảm nhận ntn về câu thơ: “ Đoàn thuyền chạy đua………trời”? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật gì? Phân tích làm nổi bật t/d của nú?. Câu thơ “ Mặt trời đội biển nhô màu mới” giúp em tưởng tưởng ra cảnh bình minh trên biển ntn?. Câu thơ cuối sd biện pháp nghệ thuật gì? Phân tích cho thấy t/d của nú trong việc miêu tả? Cả khổ thơ cuối nói lên điều gì?. 3. Đoàn thuyền đánh cá trở về. “ Câu hát căng buồm”: tiếng hát trở niềm vui thắng lợi sau một chuyến đi biển may mắn, tôm cá đầy khoang. “ Đoàn thuyền chạy đua”: lướt nhanh về phía đất liền một cách hối hả, khẩn trương để kịp một ngày mới. - H/a nhân hoá mang t/c ngoa dụ: thể hiện sức lực dồi dào, khí thế của con người tự do, chủ nhân chân chính của c/s mới. -> Câu thơ nâng tầm vóc con người trước vũ trụ rộng lớn, bao la. “Mặt trời đội biển nhô màu mới” “ Mặt trời đội biển”: h/a mặt trời mọc trên biển tỏa ánh nắng chan hũa. “ Màu mới”: khám phá mới. Ánh nắng vàng hũa lẫn vào màu nước biển xanh lam tạo thành một màu mới thật đẹp, hùng vĩ và tráng lệ. “ Mắt cá huy hoàng…”: nghệ thuật thậm xưng kết hợp hoán dụ miêu tả cảnh được mùa cá, cuộc sống ấm no hạnh Phúc của ngư dân. => Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong niềm vui thắng lợi, bằng sức lao động của mình người lao động đó viết nên bài ca tuyệt vời về c/s. - Lặp lại gần như toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1 -> niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra khơi may mắn, tôm cá đầy khoang - Hào hứng, chạy đua tốc độ với thời gian - 2 câu cuối -> tưởng tượng sáng tạo => sự tuần hoàn của thời gian: ánh sáng nhô lên, mặt trời ló rạng đông., kết thúc một đêm. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc - Hai nguồn cảm hứng chủ đạo: cảm hứng sắc của bài thơ? về vẻ đẹp của TN và cảm hứng mới về người lao động. - H/a thơ đẹp, bay bổng, lãng mạn giàu sắc thỏi biểu cảm. Âm hưởng, giọng điệu hào hùng được tạo nên từ cách gieo vần linh hoạt, lời thơ kháe khoắn, nhịp điệu mạnh mẽ, những lien tưởng bất ngờ thú vị. 2. Nội dung. Sự hài hoà giữa thiªn nhiªn và con người lao Khái quát nội dung của bài thơ? động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. * Ghi nhớ: (Sgk T142). HS đọc Ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập. - “ Rừng vàng biển bạc”, theo em chúng ta cần phải có thái độ ntn trong việc bảo vệ và giữ gìn tài nguyên và môi trường biển trong thời ký hiện nay? - Qua bài thơ em học tập được điều gì về nghệ thuật miêu tả? * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4.Củng cố. - Hệ thống bài giảng, khắc sâu giỏ trị tác phẩm. - Vì sao gọi đây là khúc tráng ca về những người lao động biển cả Việt Nam thế kỉ XX ? (Âm điệu…màu sắc…, nhà thơ ca ngợi con người lao động làm chủ đất nước, làm chủ cuộc đời). 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn: Tổng kết về từ vựng. _______________________________________________ Ngày soạn: 24/10/2012 Giảng:. TIẾT 53 - TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ tượng thanhh, tượng hình; Một số phép tu từ từ vựng). A. Mục tiêu cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Giúp học sinh tiếp tục hệ thống hoá một số kiến thức về từ vựng và một số phép tu từ vựng. 1. Kiến thức: - Các khái niệm từ tượng thanhh, tượng hình và một số phép tu từ từ vựng: ẩn dụ, nhân hoá….). - Tác dụng của việc sử dụng từ tượng thanhh, tượng hình và một số phép tu từ từ vựng trong các văn bản nghệ thuật 2. Kỹ năng: - Nhận diện từ tượng thanhh, tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng thanh, tượng hình trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ từ vựng: ẩn dụ, nhân hoá…trong một văn bản. Phân tích tác dụng của phép tu từ trong văn bản cô thể. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ, từ điển Tiếng Việt. - HS: Ôn tập theo hướng dẫn. - Phương pháp: Khái quát, tổng hợp, phân tích, so sánh. C.Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Đan xen vào bài. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I.Từ tượng thanh và từ tượng hình. Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng 1. Khái niệm. hình ? a.Từ tượng thanh: Mô pháng âm thanh của thiên nhiên của con người. b.Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thỏi của sinh vật. 2. Bài tập 2.I. Tìm tờn những loài vật là từ tượng VD: Tu hý, tắc kố, quốc... thanh. 3. Bài 3.I Tìm các từ tượng hình, phân tích - Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ giỏ trị sử dụng -> miêu tả đám mây 1 cách cô thể, sống động II. Một số phép tu từ, từ vựng. 1. Khái niệm. Kể tên các phép tu từ từ vựng đó học?.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> a. So sánh. Thế nào là phép tu từ so sánh? Đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Ẩn dụ. Ẩn dụ là gì? Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. c. Nhân hoá. Nhân hoá là gì? Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người. d. Hoán dụ. Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng Thế nào là hoán dụ? tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm. e. Nói quá. Nói quá là gì? Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm. g. Nói giảm, nói tránh. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, Thế nào là nói giản, nói tránh? uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. h. Điệp ngữ. Điệp ngữ là gì? Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ. i. Chơi chữ. Thế nào là chơi chữ? Là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn. 2. Bài tập2.II. a. - Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của Phân tích nét nghệ thuật độc đáo nàng. của những câu thơ. - Cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình). => Phép ẩn dụ tu từ b. So sánh: tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> trời đổ mưa =>Tài đánh đàn của Kiều ở mỗi thời điểm một kiểu khác nhau. c. Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều. d. Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phũng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đó cách trở gấp mười quan san -> tả sự xa cách giữa Thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh. e. Phép chơi chữ: Tài – Tai -> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ 3. Bài 3.II. Phân tích nét NT đặc sắc của những a. Phép điệp ngữ, từ đa nghĩa => thể hiện đoạn thơ: tình cảm của mình: mạnh mẽ và kớn đáo. b. Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. c. Phép so sánh: miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. d. Nhân hoá: thiên nhiên trong bài có hồn, gắn bó với con người. e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2 -> gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi sống niềm tin của mẹ với ngày mai. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - GV dùng bảng phụ cho Hs làm bài tập củng cố. - Viết một đoạn văn với nội dung tự chọn có sử dụng một số phép tu từ từ vựng đó học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lại nội dung kiến thức. - Làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ. _____________________________________________________ Ngày soạn: 24/10/2012 Giảng:. TIẾT 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: Nhận diện thể thơ 8 chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ 8 chữ. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của thể thơ 8 chữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thơ 8 chữ. - Tạo đối, vần, nhịp khi làm thơ 8 chữ. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, một số bài thơ, đoạn thơ 8 chữ, bảng phụ. - HS: Soạn bài, bảng phụ, ví dụ về thơ 8 chữ. - Phương pháp: - Phương pháp: Phân tích, quy nạp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. KT sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò - 1 HS đọc đoạn thơ a - 1 HS đọc đoạn thơ b - 1 HS đọc đoạn thơ c Nhận xét số chữ trong mỗi dũng ở các đoạn thơ trên? Tìm những chữ có chức năng gieo vần?. Nội dung kiến thức I. Nhận diện thể thơ tám chữ.. - Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 - Những chữ có chức năng gieo vần 1. Đoạn thơ a. Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt mật. Nhận xét về cách gieo vần? => Vần chân gián cách. Cách ngắt nhịp ở đoạn thơ? - Cách ngắt nhịp: 1: 2 / 3 / 3 2: 3 / 2 / 3 3: 3 / 2 / 3 4: 3 / 3 / 2 2. Đoạn thơ b. Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ Về - nghe, học - nhọc, bà - xa này? -> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp - Cách ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 4 / 2 / 2.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 3. 4 / 4 4. 3 / 3 / 2 3. Đoạn thơ c. - Gieo vần: các từ: ngát - hát; non - son; đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> vần chân gión cách - Ngắt nhịp: 1. 3 / 3 / 2 2. 3 / 2 / 3 3. 3 / 3 / 2 4. 3 / 2 / 3 * Kết luận. - Đặc điểm của thể thơ 8 chữ: + Mỗi dòng có 8 chữ Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu + Cách ngắt nhịp đa dạng trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể + Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn thơ 8 chữ? định số câu) + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ) + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián tiếp) * Ghi nhớ. (SGK/150) II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ. HS đọc ghi nhớ. 1. Bài 1 T150. * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Ca hát. 3. Bát ngát. 2. Ngày qua. 4. Muôn hoa. Điền từ thích hợp 2. Bài T150. 1. Cũng mất. 2. Đất trời. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 3. Tuần hoàn. 3. Bài 3 T150. Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận sai ở câu thơ thứ 3. Hs đọc và thực hiện theo yêu cầu. - Vì: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên - Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường. III.Thực hành làm thơ tám chữ. 1. Bài tập 1 T151. -Từ điền vào chỗ trống ở câu 3 phải là thanh bằng. Tìm những từ đúng thanh đúng vần - Ở câu thứ 4 phải có khuôn âm a để hiệp để điền vào chỗ trống trong khổ thơ với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang sau: thanh bằng. - Khổ thơ này được chép chính xác là:.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước. Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua 2. Bài tập 2 T151. - Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Khái quát lại bài. - Nhấn mạnh cách làm thơ 8 chữ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài tập 4(Yêu cầu làm một bài về môi trường). - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ. - Tiết sau trả bài Kiểm tra Văn. ______________________________________________ Ngày soạn: 24/10/2012 Giảng:. TIẾT 55: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại kiến về truyện trung địa đã học, từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức, thể loại, bố cục... - Nhận rõ được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục. 2. Kỹ năng: - Biết sửa chữa bài viết của mình và nhận xét bài làm của bạn. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, tư liệu (lỗi sai của HS). - HS: Ôn lại phần văn học trung đại. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Không kiểm tra đầu giờ. 2. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò Đọc lại đề bài. Nội dung kiến thức I. Đề bài. TIẾT 48. II. Đáp án. Phần trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm, câu 5 được 1 điểm. Câu 1 – B. Câu 2 – D. Câu 3 – A. Câu 4 – C. Câu 5: 1 - ,. 2 - c, 3 - a,. 4 - b,. 5 - d.. Phần tự luận (7đ) Câu 1 (2 đ): Vũ Nương là người con gái thuý mị nết na, lấy Trương Sinh một người ít học, tính hay đa nghi.Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ Nương ở nhà sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ chồng ốm rồi mất. Trương Sinh trở về, nghe câu nói ngây thơ của con và nghi ngờ vợ không chung thủy. Vũ Nương bị oan nhưng không thể minh oan, đã tự tử ở bến Hoàng Giang nhưng nàng lại được Linh Phi cứu giúp.Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang một người cùng làng. Phan Lang được Linh Phi giúp trở về trần gian - gặp Trương Sinh, Vũ Nương được giải oan - nhưng nàng không thể trở về trần gian. Câu 2. Giới thiệu 2 tác phẩm viết về người phụ nữ với số phận và phẩm chất giống nhau: họ đều là những người phụ nữ xinh đẹp, thủy chung, hiếu thảo nhưng trong cuộc đời lại gặp nhiều đau khổ, bất hạnh, oan khuất... - Vũ Nương: + Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lòng vì chồng vì con. + Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Nhận xét bài làm của H/s trước lớp.. + Một mình nuôi mẹ già, dạy con trẻ. + Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể doàn tụ với gia đình. - Thúy Kiều: + Tài sắc vẹn toàn. + Bi kịch tình yêu, mối tình tan vỡ. + Phải bán mình chuộc cha. + Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tù tử, 2 lần làm con ở. III. Nhận xét . 1. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài. - Phần trắc nghiệm làm tốt. - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản. - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: 2.Tồn tại: - Phần tự luận hiểu song hầu hết câu 2 viết chưa sâu. - Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> chưa thuyết phục. - Còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả. - Một số bài kết quả thấp. IV.Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi. 1.Trả bài: 2. Giải đáp thắc mắc: 3. Sửa lỗi: VD:+ Sinh đẹp - xinh đẹp + Luôn vẫn tốt đẹp -> lặp: bỏ một từ luôn + Giúp Kiều làm quan VD. Đọc bình những đoạn bài viết tốt: Trang, Thảo, Nga.. Trả bài cho H/s * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Lấy điểm. - Nhận xét ý thức học tập trong giờ 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại bài, sửa lỗi, bổ sung ND còn thiếu trong bài làm. - Soạn VB Bếp lửa. ___________________________________________________ Ngày 29 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tổ chuyên môn kí duyệt tuần 10.. Nguyễn Thị Kim Yến.. Ngày soạn: 02/11/2012 Giảng: Tuần 12. TIẾT 56: BẾP LỬA __ Bằng Việt__ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỷ niệm về tình bà cháu, đồng thờithể hiện chân thành tình cảm của cháu đối với bà. - thấy được sự sáng tạo của nhà thổtng việc sử dụng hình ảnh khơi gợiliên tưởng,kết hợpgiữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Những xúc cảmcủa tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả,bình luận ttrong tá phẩm chữ tình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện,phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong bài thơ. - Liên hệ thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ, phóng to. - HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. - Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền đánh cá". nêu ND chính của bài? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Trong bài Tiếng Gà Trưa Xuân Quỳnh nói về anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại nhớ tới bà mìn khum khum soi trứng và mắng yêu cháu nhìn gà đẻ mà mặt bị lang. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác du học ở Liên Xô lai nhớ về bà mình, khi đang hàng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò GV hướng dẫn và gọi hs đọc. H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng.... Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc.. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. Giới thiệu những nét chính về T/g? - Quê ở Hà Tây.Ông là một trong những Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ ngắn gọn về tác giả tác phẩm? trong cuộc k/c chống Mĩ. - Bếp lửa: sáng tác năm 1963, được đưa vào tập “Hương cây – Bếp lửa”. b. Từ khó. (Sgk T145). 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: Thơ 8 chữ - thơ tự do. Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ? - Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm - Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà Bài thơ có bố cục ntn? - Bố cục: 4 phần + 3 khổ đầu: h/a bếp lửa khơi nguồn cảm xúc. + 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ bên bà, h/a bà gắn liền với h/a bếp lửa. + Khổ tiếp theo: suy nghĩ về bà và cuộc đời bà. + Khổ cuối: người cháu đi xa không nguôi nhớ về bà. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. - Sự hồi tưởng của tg bắt đầu từ h/a * H/a bếp lửa:.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> nào?. “ Một bếp lửa chờn vờn... Một bếp lửa ấp iu, nồng đượm Cháu thương bà………nắng mưa” - Tg đã sd biện pháp nghệ thuật gì -- Miêu tả, biểu cảm: chờn vờn, ấp iu trong 3 câu thơ đầu tiên? Phân tích các - Điệp từ: Một bếp lửa =>thân thương ấp từ “ chờn vờn, ấp iu, biết mấy nắng áp, gần gũi, quen thuộc đối với mỗi gđ VN. mưa” để thấy được t/d của biện phápnt này? Phân tích: “ Chờn vờn” vừa gợi lên ánh lửa chập chờn trong làn sương sớm, vừa gợi lên cái h/a mờ nhòa trong kí ức theo thời gian. “ Ấp iu” gợi bàn tay kiên nhẫn khéo léo và tấm long chi chút của người bà rất phù hợp với thao tác nhóm bếp. “ Biết mấy nắng mưa” gợi c/đ lo toan vất vả của bà. -> Giọng thơ bồi hồi xúc động thể hiện - Qua biện pháp lặp từ và các từ ngữ tình thương nhớ mênh mông, nhớ bếp lửa, miêu tả, em hình dung ra tâm trạng gì nhớ người bà tần tảo sớm hôm và tấm lòng của người cháu? chi chút thương yêu của bà. + Đói mòn đói mỏi - H/a bếp lửa đã gợi những năm tháng + Khô rạc ngựa gầy tuổi thơ ntn? Tuæi th¬ cña t¸c gi¶ g¾n + Nhớ khói hun nhèm mắt víi sù kiÖn nµo? + Cháy tàn cháy rụi. - Thành ngữ “ đói mòn đói mỏi”, “ khô rạc ngựa gầy” gợi những năm -> Tuæi th¬ cã bãng ®en ghª rîn cña n¹n đói năm 1945 có mối lo giặc tàn phá xóm tháng tuổi thơ ntn? lµng. Tuổi thơ có bóng đen ghê rợn của nạn đói năm 1945, đú là cuộc k/c chống Phỏp gian khỏ hiện lờn qua thành ngữ “đúi mũn, đúi mỏi” ,có mối lo giặc tàn phá xóm làng có những hoàn cảnh chung của nhiều gia đìng Việt Nam trong cuộc kháng chiến cả nớc, cả làng ra đi kháng chiến, ngời cháu sống trong sù cu mang cña bµ, dạy dỗ của bà, sớm có ý thức tự lập, sớm phải lo toan. Trong kÝ øc cña ngêi ch¸u theo em kØ niÖm tuæi th¬ nhí nhÊt lµ gì? Khói hun nhèm mắt cháu Những câu thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?. + Nghĩ lại………………cay”. - Phương thức: biểu cảm, miêu tả, tự sự ->.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> ->Gîi t¶ thêi th¬ Êu bªn bµ víi gian Kỷ niệm hiện lên chân thực, sống động. khæ thiÕu thèn nhäc nh»n. -> Tuổi thơ nhiều gian khổ thiếu thốn, nhọc nhằn, và ấn tượng ám ảnh tuổi thơ của cháu chính là mùi khói bếp. -> Những năm tháng tuổi thơ sống bên “ Mẹ cùng cha…bận bà, trong sự yêu thương dạy dỗ của bà Cháu ở cùng bà bảo… cháu đã sớm có ý thức phải tự lập lo Bà dạy,bà chăm cháu học” toan. Sống giữa cái nghèo đói nhất, bị giặc tàn phá, đốt làng như vậy, nhưng tinh thần bà ntn? Bà dặn cháu: chớ kể này, kể nọ Vẫn vững lòng và dặn cháu Bố còn việc bố Viết thư chớ kể này, kể nọ Nhà vẫn bình yên Nhận xét của em về lời dặn? - Lời dặn nôm na nhưng chân thực và Bà là một người có phẩm chất ntn? cảm động. -> H/ả bà hiện lên rõ nét với nững phẩm chất cao quý: + Bình tĩnh, vững lòng vượt qua mọi thử thách khốc liệt của chiến tranh, Bình: Những KN về bà gắn liền với + Làm trọn nhiệm vụ hậu phương. h/a bếp lửa cũng như tình bà cháu, như có chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc chở che của người bà. Ở bà sáng lên phẩm chất của người bà, người mẹ VN anh hùng. KØ niÖm vÒ bµ vµ nh÷ng n¨m th¸ng =>BÕp löa hiÖn diÖn nh t×nh bµ Êm ¸p, tuổi thơ…theo em hình ảnh bếp lửa có nh chỗ dựa tình thần sự cu mang đùm ý nghÜa víi tuæi th¬ cña ngêi ch¸u? bäc cña bµ. Thể hiện cuộc sống có khó khăn hơn nhưng ở bà nghị lực vẫn vững vàng. Tấm lòng thương con thương cháu mênh mông, đức hi sinh cao cả. Hs đọc tiếp. Ở đoạn thơ này bên cạnh h/a bếp lửa + TiÕng chim tu hó: âm thanh đồng quê tác giả còn gợi nhớ âm thanh nào luôn quen thuộc, tiếng chim khắc khoải, tha gợi nhắc về bà? thiết. Tiếng chim tu hú gợi nhớ điều gì? - Gợi những câu chuyện bà kể, những cử chỉ, việc làm tận tụy thương yêu của bà. Qua âm thanh của tiếng tu hú ta thấy -> Gợi khoảng cách, sự xa vắng. được tâm trạng gì của người cháu? -> Tiếng chim tu hú khiến người cháu đắm chìm trong suy tưởng, thể hiện nỗi nhớ thương thăm thẳm vời vợi của cháu Tìm những câu thơ thể hiện suy ngẫm về bà. của người cháu về bà? 2. Suy ngẫm về bà và h/a bếp lửa..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> * Suy ngẫm về bà. - Đoạn thơ sử dụng thành công biện “ Mấy chục năm rồi…………. pháp tu từ gì? Phân tích để thấy được Bà vẫn giữ thói quen……… ý nghĩa của biện pháp tu từ đó? Nhóm bếp lửa…………tuổi nhỏ” - Điệp từ “ nhóm”: sự tần tảo, đức hi sinh, sự chăm lo cho mọi người của bà. -> Bà ko chỉ là người nhóm lửa làm ấm lòng, bà còn là người giữ lửa, truyền lửa ngọn lửa của nìm tin yêu c/s, làm trỗi dậy Trong bài thơ, h/a bếp lửa được nhắc những ước mơ tuổi thơ ngọt ngào của cháu. lại bao nhiêu lần? Vì sao tg lại đi tới * Suy ngẫm về h/a bếp lửa: ca ngợi và kđ: “ Ôi kì lạ và thiêng Bếp lửa trở đi trở lại 10 lần trong bài liêng…”? thơ. Tại sao trong 2 câu thơ: “ Một …dai dẳng” tg ko nhắc đếm “bếp lửa” mà lại Nó gắn liền với h/a người bà, chứng kiến là “ngọn lửa”? những khó khăn gian khổ của đời bà vì thế mà “ bếp lửa” trở nên thiêng liêng kì diệu. “ Một ngọn lửa ……………. Một ngọn ………………..” => “ Ngọn lửa” là h/a trừu tượng. Đó là ngọn lửa của sự sống, của tình thương yêu, của niềm tin son sắc. Hs đọc khổ cuối. Cảm nhận của em về => Từ h/a bếp lửa củi rơm tg đã liên tưởng giọng điệu và tình cảm trong khổ thơ tới bếp lửa tình người, bếp lửa của tình cuối? thương yêu, của đức hi sinh thầm lặng, bếp lửa của tình bà cháu. “ Dù cháu đã …. … bà nhóm bếp lên chưa? -> Giọng thơ đằm thắm ngọt ngào thể hiện nỗi nhớ niềm thương của cháu: dù c/đ có - Khái quát về nội dung nghệ thuật của đổi thay đẹp đẽ, dù ko gian thời gian xa bài thơ? cách cháu vẫn ko nguôi nhớ về bà. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Giọng thơ tâm tình. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận. Hs đọc to ghi nhớ T 146. 2. Nội dung: * Hoạt động 3: Luyện tập Những kỷ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu. * Ghi nhớ. (Sgk T 146). IV. Luyện tập. - Bài tập: "Có người nói rằng" hình ảnh bà trong bài thơ là hình ảnh người nhóm lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gì về nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> đó? - Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Khái quát về nội dung nghệ thuật của bài thơ? Bình: Đây là bài thơ hay, độc đáo viết về tình bà cháu. Lời thơ đẹp, chất thơ trong trẻo trẻ trung. Hình tượng thơ đa kết, xâu chuỗi rất thơ và đầy ấn tượng. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng . - Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ___________________________________________________ Ngày soạn: 02/11/2012 Giảng: TIẾT 57: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ ____ Nguyễn Khoa Điềm ___ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu và cảm nhận đượcgiá ttrị nội dung và nghệ thuật của bài thơ: Khúchát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 1. Kiến thức: - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà - Ôi dành cho con gắn chặt vớitình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha trìu mến. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được những cảm xúc trữ tìnhtrong bài thơqua những khúc hát của bà mẹ, cảm nhận đượctinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời ký kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 3. Thái độ..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> - Có thái độ kính yêu và biết ơn những người mẹ - những người phụ nữ Việt Nam anh hùng. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ, Sgk. - HS: Đọc và soạn theo hướng dẫn câu hỏi. - Phương pháp: đọc diễn cảm, phân tích, nêu vấn đề gợi mở để HS tự tìm hiểu... C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. - Đọc thuộclòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt Phân tích đoạn thơ: “ Lên bốn tuổi… những cánh đồng xa.” 3. Bài mới. Từ chủ đề Người Mẹ - Tình mẹ con trong chiến tranh cách mạng Việt Nam, từ những bà bầm, bà bủ, bà mẹ Việt Bắc, mẹ Tơm, mẹ Suốt...để dẫn vào người mẹ Tà Ôi (Miền Tây Thừa Thiên) vừa nuôi con vừa góp phần đánh Mĩ trong những năm 60 - 70 của thế kỉ 20. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc .. HS đọc bài thơ: Giọng đọc tha thiết, lưu ý các đoạn điệp khúc. 2. Tìm hiểu chú thích. a.Tác giả, tác phẩm. - Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943, quê Thừa Thiên Huế. Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc. - Tác phẩm sáng tác 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên. b. Từ khó. (Sgk T154). 3. Thể loại và bố cục. Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài - Thể loại:Thơ tự do. thơ? - Bố cục: Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ). II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Hình ảnh người mẹ Tà ôi. Người mẹ hiện lên trong những h/c.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> nào? ( Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán…..) Trong h/c thứ nhất người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào?. - Em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ Tà Ôi địu con giã gạo? Tác giả đó dùng những biện pháp tu từ nào trong việc diễn tả tình mẹ con? Lời ru của mẹ khi giã gạo thể hiện điều gì?. * Mẹ giã gạo: “ Mẹ giã gạo mẹ…………….. Nhịp chày nghiêng …………. Mồ hôi mẹ rơi………………… Vai mẹ gầy…………………… Lưng đưa nôi và tim hát….....” - Một loạt các hình ảnh hoán dụ được sử dụng rất đắt để thể hiện trái tim yêu thương mênh mông của người mẹ nghèo. - H/a nhân hoá: “ lưng đưa nôi, tim hát” -> Lưng mẹ là chiếc nôi để con lớn lên, tim mẹ ngân lên những khúc ca dạt dào tình mẫu tử. - Hạt gạo của mẹ nặng tình nặng nghĩa. -> Lời ru chính là tiếng lòng của mẹ, là sự gửi gắm bao yêu thương hi vọng vào đứa con. * Mẹ tỉa bắp: “ Lưng nói to/lưng mẹ nhỏ “ Mặt trời của bắp….mặt trời của mẹ”. H/a người mẹ địu con tỉa bắp trên nói được miêu tả qua những chi tiết nào? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật - Đối xứng, so sánh: khẳng định đức tính nào? T/d? kiên nhẫn, chịu đựng gian khổ của người mẹ nghèo. - Ẩn dụ: “mặt trời của mẹ” nói lên tình thương niềm tự hào của mẹ đối với cu Tai, vì em là lẽ sống thiêng liêng, là nguồn hp của mẹ. “ Mẹ thương A-Kay………..đói” Cảm nhận của em về h/a người mẹ -> Câu thơ thể hiện tấm lòng nhân hậu bao trong những câu thơ này? la mang nặng tình làng nghĩa xúm của mẹ. Trong khổ thứ 3 mẹ và em bé làm gì? * Mẹ đi chuyển lán, đạp rừng. “ Mẹ đi chuyển lán………. Mẹ địu con đi……..trận cuối” - Cả gđ cùng ra trận, mẹ địu con đi tiếp tế, vận tải đạn vì sự nghiệp gpdt. Qua đó hiện lên ở mẹ vẻ đẹp gì của -> Mẹ mang vẻ đẹp truyền thống anh hùng người phụ nữ VN? của người phụ nữ VN. 2. Ước vọng của người mẹ Tà Ôi. - Mẹ gửi gắm những ước mơ gì nơi “ Mai sau con lớn vung chày lún sân”.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> em bé qua từng đoạn thơ?. “ Mai sau con lớn phát mười Ka lưi” “ Mai sau con lớn làm người tự do”.. - Đoạn 1,2: tình thương con gắn liền với tình thương bộ đội, thương làng nên ước mơ của mẹ rất giản dị: mong có nhiều gạo nhiều bắp, mong cho con mau khôn lớn để giúp mẹ giúp dân làng nuôi bộ đội. - Đoạn 3: tình thương con gắn liền với ty đất nước, mẹ mong con mau khôn lớn trở thành người lính chiến đấu vì qh, mong con lớn trên đất nước tự do độc lập. - “ Con mơ”: mẹ gửi gắm ước mơ, niềm tin, khát vọng vào con, tương lai hi vọng của đất nước. -> Mẹ ước có nhiều gạo trắng mẹ mong con khôn lớn giúp mẹ gió nhiều gạo trấng ngần để nuôi bộ đội, mong con lớn có sức vóc phi thường, mong con lớn về phương diện tình cảm, lý tưởng của dân tộc là được làm người tự do. Cảm nhận của em về những mong -> Mong ước giản dị, tự nhiên, chân thực. Đó ước của người mẹ? là tình cảm xuất phát từ tận đáy lòng.. 1 HS đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. III. Hướng dẫn tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào. - Là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều có những đổi mới hiện đại. 2. Nội dung: - Tình yêu thương con tha thiết và ước vọng cao đẹp của người mẹ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Tình yêu thương con của người mẹ gắn liền với tình yêu bộ đội, yêu buôn làng, yêu quê hương, đất nước. => Vẻ đẹp, bản lĩnh và sức mạnh của con người Việt Nam. * Ghi nhớ: ( Sgk T155). IV. Hướng dẫn luyện tập. - Nhận xét về ý nghĩa của yếu tố miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> trong bài thơđối với việc thể hiện cuộc sống của người dân ở chiến khu Trị Thiên thời chống Mĩ. - Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài tập trắc nghiệm: + Các khúc hát ru. + Mong ước của bà mẹ Tà - Ôi. + Hình ảnh người mẹ Tà - Ôi. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so với những khúc hát ru truyền thống ? - Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai ? - GV khái quát lại bài. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài - Chuẩn bị bài :Ánh trăng. ___________________________________________________ Ngày soạn: 02/11/2012 Giảng:. TIẾT 58: ÁNH TRĂNG - Nguyễn Duy A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh hiểu, cảm nhận được bài thơ, biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt nam vào nền văn học dân tộc. 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được kỷ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của một người lính; sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ hiện đại; ngôn ngữ hình ảnh giàu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản thơ sau 1975, vận dụng những kiến thưc về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thiên nhiên, đất nước, không lãng quên quá khứ, không được bạc bẽo vô tình trong cách sống của mình. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài theo hướng dẫn. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp, so sánh..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. Đọc thuộc lòng 1 đoạn trong văn bản “Khúc hát ru…”, hình ảnh người mẹ trong đoạn ấy hiện lên như thế nào? 3. Bài mới. Trong các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước, bên cạnh Phạm Tiến Duật còn có Nguyễn Duy. Nếu ở Phạm Tiến Duật là một giọng thơ sôi nổi, trẻ trung - ở Nguyễn Duy mang nhiều ý nghĩa triết lí sâu sắc. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. GV hướng dẫn và gọi hs đọc. - Đọc giọng trầm, xúc động, bồi hồi, khi thiết tha trầm lắng. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. Giới thiệu những nét chính về tác * Tác giả: Nguyễn Duy (sinh năm 1948) giả. - Tên Khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ. - Quê: Phường Thanh Vệ - thành phố Thanh Hoá. - Năm 1966: ra nhập quân đội. - Được nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1972-1973. Giới thiệu nét chính về tác phẩm. * Tác phẩm: Rút từ tập thơ “ánh trăng” được tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984. - Thể thơ: 5 tiếng b. Từ khó. (Sgk T157). 3. Thể loại và bố cục. Bài thơ được viết theo thể thơ gì. - Thể loại: Thể thơ: 5 tiếng - Bố cục: 3 phần: Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội + Phần 1: 3 khổ đầu: Quan hệ giữa tác giả và dung chính của từng phần. vầng trăng từ hồi nhỏ đến khi sống ở thành phố. + Phần 2: Khổ thứ 4 Tình huống gặp lại vầng trăng. + Phần 3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 1. Vầng trăng với cuộc sống của nhà thơ. HS đọc 3 khổ thơ đầu. Vầng trăng quá khứ đối với tác giả thể hiện ở những chi tiết nào?. - Hồi nhỏ sống với đồng, với sông, với bể. - Hồi chiến tranh ở rừng: Trăng - người -> tri kỉ -> NT: điệp từ, nhân hóa: sống hồn nhiên, gần gũi với thiên nhiên. Quan hệ gần gũi, Thân thiết đến mức như đôi bạn Thân thiết. Sự thay đổi tình cảm của tác giả với - Về thành phố: Quen ánh điện, cửa gương vầng trăng qua thời gian thể hiện Trăng: như người dưng (Cuộc sống đầy đủ, qua những câu thơ nào. gìau sang coi thường dửng dưng với trăng). Sự thay đổi đó diễn ra ntn ? => Khi thay đổi hoàn cảnh: Người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, coi thường, dửng dưng, vì không còn cần đến nó. => Khi thay đổi môi trường, hoàn cảnh, người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên.. * Tình huống: gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh điện tắt. HS đọc lại khổ thơ thứ 4. - Thình lình đèn điện tắt: Trong hoàn cảnh đó bất ngờ tình Phòng tối om huống gì đã xảy ra? Vội bật tung cửa sổ Đột ngột vầng trăng tròn Từ thình lình gợi cho ta điều gì? “Thình lình”: Sự bất ngờ, nhanh chóng. “Vội”, “bật”, “tung”: Sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng. Đột ngột”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng. Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì? Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình. -> NT: Sử dụng tính từ, động từ..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sáng của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa.. => Vầng trăng tròn gợi nhớ quá khứ.. HS đọc 2 khổ thơ cuối.. 3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ tình. “Ngửa mắt lên nhìn mặt”: Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt. xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng ? “ Có cái gì…. Cảm giác của tác giả ntn? Như là đồng, là bể Như là sông là rừng” NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ, dùng từ diễn Nhận xét về nghệ thuật của tác giả tả tâm trạng, cảm xúc: khi diễn tả cảm xúc? Có cái gì => từ diễn tả tâm trạng, cảm xúc; không trực tiếp, không cụ thể . Tâm trạng của nhân vật trữ tình là => Tâm trạng cảm động chợt dâng trào tâm trạng ntn? khi gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm, của những năm tháng gian lao, h/a của thiên nhiên đất nước bình dị dịu hiền. Trăng: cứ tròn vành vạnh. Tác giả nhìn thấy vầng trăng ntn? “Trăng cứ tròn vành vạnh” Trăng vẫn như xưa: đầy đặn tình nghĩa, ko Hình ảnh trăng cứ tròn vành vạnh” chút giận hờn trách móc. có những ý nghĩa gì? Ánh trăng im phăng phắc Giật mình: sự nhắc nhở nghiêm khắc. Phân tích từ “giật mình” trong câu thơ cuối? “ Giật mình”: cảm giác và phản xạ tâm lí có thật ; sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống; không bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội => Chợt nhận ra sự vô tình bạc bẽo, nông thiên nhiên. nổi trong cách sống của mình. Đó là sự ăn năn hối lỗi, tự trách mình và nhắc nhở mình không nên lãng quên quá khứ. - Liên hệ h/c của tg, những năm ra đời bài thơ? Trăng ko chỉ là h/a của TN mà còn biểu tượng của qhđn, của nghĩa tình ND, đồng đội trong những năm.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> tháng chiến tranh; là sự thủy chung trong sáng, là tấm gương soi và thức tỉnh lương tâm. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Thể thơ 5 chữ với giọng điệu tâm tình. Nêu những nét đặc sắc về nghệ - Kết hợp hài hoà giữa tự sự với trữ tình. thuật của bài thơ. 2. Nội dung. - Chủ đề: Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình bài thơ ? cảm đối với những năm tháng quá khứ gian HS đọc to ghi nhớ. lao, tình nghĩa , đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. - Ý nghĩa khái quát của bài thơ: + Ý nghĩa với cả 1 thế hệ. + Ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời: thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình. + Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. * Ghi nhớ. (Sgk T157). * Hoạt động 3: Luyện tập. IV. Luyện tập. 1. Bài 1. Đọc diễn cảm bài thơ. 2. Bài 2. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy diễn tả cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài trắc nghiệm. - Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm tiếp bài tập 2 T157) - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm, phân tích bài thơ. - Soạn tổng kết về từ vựng. _________________________________________________ Ngày soạn: 02/11/2012 Giảng:. TIẾT 59: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ).

<span class='text_page_counter'>(188)</span> A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh vận dụngnhững kiến thức về từ vựng đã họcđể phân tích những hiện tượng ngôn ngửtong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương. 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thưcvề nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, tượng hình, các phép tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được các từ vựng,các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản, phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và các phép tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Tích luỹ vốn từ và có ý thức sử dụng hợp lý trong làm văn và trong cuộc sống. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, Sgk. - HS: Ôn lý thuyết và làm bài tập. - Phương pháp: Phân tích, tổng hợp, so sánh... C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. Đan xen vào bài luyện tập. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò HS đọc yêu cầu bài tập. So sánh 2 dị bản của câu ca dao.. Nội dung kiến thức 1. Bài tập 1 T158.. “Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”. + Gật đầu: cãi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ). + Gật gù: Động từ, từ láy tượng hình (mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. -> Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy mãn ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 2. Bài tập 2 - T158. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ - Chồng: Đội này chỉ có một chân sút..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> của người vợ trong truyện cười - Vợ: rõ khổ có 1 chân thì còn chơi bóng … sau. Vì sao người vợ lại hỏi như vậy. => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng. Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn, ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. 3. Bài tập 3 - T159. HS đọc yêu cầu của bài tập. - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, Các từ: vai , miệng, chân, tay chân, tay. được dùng theo nghĩa gốc hay - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển. nghĩa chuyển. Phương thức ẩn dụ hay hoán + Vai: phương thức hoán dụ. dụ? + đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra). 4. Bài tập 4 - T160. HS đọc yêu cầu bài tập. Vận dụng kiến thức đã học về - Nhóm từ: đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường trường từ vựng để phân tích cái nghĩa. hay trong cách dùng từ của bài - Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ thơ.? vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa. -> Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh...theo hồng) -> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt. 5. Bài tập 5 - T159. - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo HS đọc yêu cầu bài tập. cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Tìm 5 VD về những sự vật, hiện - VD: chim lợn: là loài chim có có tiếng kêu eng tượng được gọi tên theo cách éc như lợn. dựa vào đặc điểm riêng biệt của - Xe cót kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do chúng. người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cót kít. - Mực: Động vật sống ở biển, Thân mềm, chân ở.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> đầu có hình tua, có túi chứa chất láng đen như mực. 6. Bài tập 6 - T160. HS đọc đề bài. Đọc truyện cười. Chi tiết nào trong truyện gây - Chi tiết gây cười: “Đừng… gọi bác sĩ, gọi cho cười. bố ông đốc tờ!” -> Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố - dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Hệ thống lại nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thiện các bài tập - Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự. _________________________________________________ Ngày soạn: 02/11/2012 Giảng: TIẾT 60: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 1. Kiến thức: - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Ôn lý thuyết và làm bài tập. - Phương pháp: Phân tích, tổng hợp, so sánh. Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò HS đọc đoạn văn. Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào. (Dùng bảng phụ ghi lại 2 câu).. Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong việc làm nổi bật ND của đoạn văn. Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được không, vì sao. Bài học rút ra từ đoạn văn trên là gì?. HS đọc yêu cầu bài tập. Em cần trình bày những gì trong đoạn văn. -Dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn. -Trình bày miệng trướclớp HS khác nhận xét , bổ sung. -GVđánh giá. Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”. Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản.. Nội dung kiến thức I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. * Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn” - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn : + “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian…, trong lòng người”. + “Vậy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa lên đá”. - Vai trò của các yếu tố nghị luận trên: Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý giàu tính giáo dục cao. - Không được vì giảm đi tính tư tưởng của đoạn văn. -> Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 1. Bài tập 1 - T161. * Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong đoạn văn: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? + thời gian: Tiết 5 ngày thứ 7. + Địa điểm: tại phòng học của lớp. + Người điều khiển: lớp trưởng. + Không khí của buổi sinh hoạt: nghiêm túc - Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần + Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt (lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác… nhưng không có bạn Nam). - Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào? (đưa ra ví dụ, lời phân tích…) 2. Bài tập 2 - T161. * Đọc tham khảoVB: “Bà nội” của Duy Khán. - Yếu tố nghị luận: + “Người ta bảo … hư làm sao được”. + “Bà nói những câu … nó gãy”.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Yếu tố nghị luận trong văn bản có - Vai trò: thể hiện rõ tình cảm của người vai trò gì. cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục. * Viết đoạn văn: GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết Gợi ý: vào vở. + Người em kể là ai? - Trình bày trước lớp. + Người đó đã để lại một việc làm, lời - HS khác nhận xét , bổ sung. nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra - GV đánh giá trong hoàn cảnh nào? + Nội dung cô thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào? + Suy nghĩ , bài học rút ra từ câu chuyện trên. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố. - Nhận xét giờ. - Khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành các bài tập. - Đọc , soạn văn bản “Làng”. __________________________________________________ Ngày 05 tháng 11 năm 2012 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến. Ngày soạn: 08/11/2012 Giảng:. TIẾT 61: LÀNG ___Kim Lân ___ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân, hiểu, cảm nhận đượcgiá trị nội dung nghệ thuật của văn bản “Làng”. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Nhân vật, cốt truyện trong một tác phẩm hiện đại; đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại; tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời ký chống Pháp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ chống Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, tóm tắt truyện, phân tích, giảng bình... C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt Động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài “Ánh trăng”. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ ? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Mỗi người dân Việt Nam đều gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng , chết cũng nhờ làng … Người dân trong sáng tác của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê hương làng xóm của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò HD hs đọc - GV đọc mẫu – HS đọc. - GV nhận xét. - Yêu cầu 1, 2 hs tóm tắt văn bản.. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản văn bản. 1. Đọc, kể tóm tắt. To, rõ, chính xác từ ngữ trong văn bản, thể hiện được diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai.. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: Kim Lân. Giới thiệu những nét chính về tác - Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài. giả Kim Lân. - Sinh: 1920 - 2007 - Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh. - Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn. - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân. b. Tác phẩm. - Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Tác phẩm được sáng tác trong hoàn chiến chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp cảnh nào. chí văn nghệ: 1948. - Khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ biến trong con người thời kháng chiến tình cảm yêu quê hương, đất nước. c. Tìm hiểu từ khó. Gv kiểm tra một vài từ khó. (Sgk T171, 172). 3. Thể loại, bố cục. + Thể loại: Truyện ngắn. Tìm bố cục của văn bản,nêu nội + Bố cục: 3 phần. dung chính của từng phần. - P1: Từ đầu -> ko nhúc nhích ( Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc). - P2: tiếp -> vợi đi đôi phần ( Tâm trạng đau khổ, tủi nhục của ông Hai). - P3: còn lại ( Biết được sự thật, ông Hai sung sứng, tự hào về cái làng của mình). II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Chủ đề và tình huống truyện: - Chủ đề: T/y làng thống thiết bền chặt với t/y nước chân thành giản dị. Đó là t/c mới trong tâm hồn, t/c của người nông dân VN trong cuộc k/c chống Pháp.* Tình yêu làng quê của ông Hai trong phần đầu của truyện: Tác giả đã tạo ra tình huống gì để - Tình huống truyện: Tin làng Chợ Dầu theo thể hiện và thử thách tình yêu làng Tây. của ông Hai? - Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến nay: với ông Hai làng chợ Dầu thật không đâu bằng và cái gì cũng đáng tự hào. - Khi chính quyền vận động đi tản cư ông không muốn đi cứ nấn ná mãi… Tác giả đã đặt nhân vật ông Hai vào tình huống như thế nào. - Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ông nghe được từ miệng những người tản cư từ dưới học lên. - Cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa giữa lúc tâm trạng của ông đang rất phấn chấn vì nghe được nhiều tin ta đánh giặc trên tờ báo ở phòng thông tin. * Tâm trạng của ông Hai..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Tâm trạng của ông Hai thể hiện ra sao trong tình huống này, diễn biến tâm trạng của ông Hai sẽ phân tích sâu hơn ở tiết sau).. - Từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi ông phải tin vì những người nói ra tin đó họ vừa ở dưới học lên. -Tình huống truyện rất phù hợp với diễn biến tâm lý của nhân vật.. * Hoạt động 3: Luyện tập. Tóm tắt nội dung văn bản. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 4. Củng cố: - Khái quát về chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nước chân thành của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp . 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng những câu văn, đoạn văn hay, tập phân tích làm nổi bật t/y làng,yêu nước của ông Hai?. - Học bài, soạn tiếp. ____________________________________________________ Ngày soạn: 08/11/2012 Giảng:. TIẾT 62: LÀNG (Tiết 2) ___Kim Lân ___ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: Hiểu, cảm nhận đượcgiá trị nội dung nghệ thuật của văn bản “Làng”. 1. Kiến thức: - Nhân vật, cốt truyện trong một tác phẩm hiện đại; đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại; tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kỳ chống Pháp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ chống Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợpcác phương thứcbiểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3. Thái độ: - Giáo dục các em lòng yêu làng quê, yêu quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, tóm tắt truyện, phân tích, giảng bình... C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. - Tóm tắt và nêu ý nghĩa khái quát của văn bản “Làng”. 3. Bài mới. Khi nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc , Ông Hai có tâm trạng như thế nào? Diễn biến tâm trạng của Ông ra sao? Qua đó ta hiểu được gì về nhân vật này cũng như những người nông dân VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Tất cả những nội dung đó.  Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Diễn biến tâm lý của ông Hai. a. Trước khi nghe tin xấu về làng.. HS đọc từ đầu ->bay dật dờ. Tìm các từ ngữ diễn tả tâm trạng ông Hai trước khi nghe tin xấu về làng? + Một em cắm quốc ký…Tin chiến thắng + Một anh trung đội trưởng…của quân ta. + Đội nữ du kích… + Bao nhiêu tin đột kích nữa… Trước khi nghe tin xấu về làng, tâm - Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày trạng của ông Hai là gì ? làm việc cùng anh em …. nhớ làng quá”. - Ở phòng thông tin, ông nghe được nhiều tin hay. Từ tâm trạng của ông Hai, em có suy => Một niềm vui, niềm tự hào của người nghĩ gì về tình cảm của người nông nông dân, trước thành quả cách mạng của dân Việt Nam trong kháng chiến làng quê. Đây là biểu hiện tình yêu làng, chống Pháp ? yêu nước của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. Thảo luận nhóm: b. Khi nghe tin làng theo Tây. Khi nghe tin làng mình theo Tây tâm - “Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê trạng ông Hai được thể hiện như thế rân rân …” ->Tin đến với ông đột ngột , bất nào ? ngờ làm ông sững sờ, bẽ bàng, bàng hoàng, đau đớn tê tái. - Dáng vẻ, cử chỉ: Cúi gằm mặt, chột dạ, trống ngực đập thình thịch… Khi về đến nhà ông Hai có tâm trạng - Về nhà: ông nằm vật ra, không tin điều đó, gì, phân tích diễn biến tâm trạng của kiểm điểm lại từng người ở làng, thẫn thờ, ông lão ? gắt gỏng vợ con... * Tâm trạng: Qua những chi tiết trên đây. Hãy hệ Ngỡ ngàng, sững sờ, xấu hổ, nhục nhã, căm.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> thống tâm trạng của ông Hai khi giận, bực bội, đau đớn, lo lắng. nghe tin làng chợ đầu theo Tây. Tâm trạng của ông Hai mấy ngày sau đó. Những ngày sau nghe tin làng theo Tây ông Hai có tâm trạng gì? (Tình cảm tự do tình cảm cách mạng, lòng yêu làng, yêu nước đã thực sự hoà quện trong tâm hồn ông. Mối mâu thuẫn trong nội tâm và tình thế của nhân vật dường như đã thành sự bế tắc, đòi hỏi phải được giải quyết). Qua câu chuyện với mô chủ nhà, vợ chồng ông Hai đã bị đẩy tới tình cảnh nào? (Dồn vào thế bí, họ muốn đẩy ông đi nơi khác, xa lánh, lạnh nhạt với gia đình ông. Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng - Ông Hai trò chuyện với đứa con út. đau đớn, dằn vặt của bản thân,ông lão đã làm gì. Qua đoạn trò chuyện với đứa con út, + Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng em cảm nhận được gì ở nhân vật ông chợ Dầu”. Hai? => Tình yêu sâu nặng với làng quê, tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với cách mạng là biểu tượng là Cô Hồ. Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng liêng của ông, của gia Đình ông với kháng chiến, với cách mạng. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính. (Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm). Tâm trạng của nhân vật ông Hai đã có sự thay đổi ra sao khi nghe tin cải chính làng chợ Dầu không phải theo Tây? - Cái mặt buồn thỉu bỗng tươi vui… - Gặp ai ông cũng bô bô: Tây nó đốt nhà tôi rồi. Đốt nhẵn! -> Khoe với một niềm vui mừng hớn hở. => Niềm vui trở lại, tình yêu làng thống nhất với, tình yêu nước trong tâm hồn người lão nông tản cư  Tóm lại:.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Vậy qua toàn bộ văn bản em hãy Ông Hai là người yêu làng yêu nước. Đó là nhận xét khái quát về nhân vật ông tình cảm thống nhất xuyên suốt trong toàn Hai? bộ văn bản của nhân vật ông Hai. Nhận xét gì về vai trò của các nhân vật khác trong văn bản với việc thể hiện chủ đề của tác phẩm. ( Với các nhân vật khác: Vợ ông Hai, mô chủ nhà dù chỉ xuất hiện thoáng qua nhưng cũng thể hiện rất rõ tình yêu quê hương, đất nước). III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn bản ? - Xây dựng tình huống truyện đặc sắc. - Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu sắc. - Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ cá tính của nhân vật. 2. Nội dung: Nêu nội dung chính của văn bản này. - Tình yêu làng lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân trong thời ký đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp * Ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ (SGK 174). (Sgk T174). * Hoạt động 3: Luyện tập. * Luyện tập. - Làm bài tập 1,2 (SGK ) * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố: - GV dùng bảng phụ cho Hs khái quát lại toàn bộ diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Soạn : + Chương trình địa phương. + Đối thoại, độc thoại … _______________________________________________ Ngày soạn: 08/11/2012 Giảng: TIẾT 63: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> ( PHẦN TIẾNG VIỆT). A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, trạng thái, tính chất… 1. Kiến thức: - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật , hoạt động, đặc điểm, trạng thái, tính chất.. - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết một số từ ngữ thuộc các địa phương khác nhau. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản.. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Sưu tầm theo hướng dẫn (SGK). - Phương pháp: Sưu tầm, ghi chép, hệ thống hoá, tổng hợp, so sánh. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1; Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới. Dựa vào mục tiêu tiết học để giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Đọc Sgk T 50 Tìm những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong đoạn văn mà từ toàn đân và các phương ngữ khác không có. Giải nghĩa các từ đó?. Sự xuất hiện các từ ngữ đó giúp em hiểu gì về điều kiện tự nhiên và đời. Nội dung kiến thức 1. Những từ ngữ địa phương chỉ các sự vật, hiện tượng. a. Những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong đoạn văn mà từ toàn đân và các phương ngữ khác không có: Móm lá cọ, om. b. Giải thích nghĩa: - Móm lá cọ: Dụng cụ làm bằng lá cọ để đựng hạt giống. - Om: Cách làm chín quả cọ(Đun nước sôi lăn tăn , cho quả cọ vào đậy kín khoảng 1015 phút rồi đổ ra để giáo nước). c. Mỗi một vùng miền có một điều kiện tự nhiên, xã hội khác nhau nên có những từ xuất hiện để chỉ một khái niệm về một sự vật, hiện tượng riêng của địa phương. 2. Lập bảng thống kê..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> sống xã hội ở địa phương ta cũng a. Các sự vật hiện tượng không có tên gọi như các vung miền khác trên đất trong các phương ngữ khác và ngôn ngữ nước? toàn dân stt Từ Nghĩa 1 Cuốn cão Món ăn làm từ tôm rang, thịt luộc, đậu, trứng rán được cuốn trong rau sống. 2 Táp nâu 3 ... b. Từ đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. stt Từ 1 Nham 2 Dồn 3 Bửn .... Nghĩa Nộm Đuổi theo Bẩn. c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. stt Từ 1 Muống 2 3 .... Nghĩa Muống(Rau muống).  Ghi nhớ: Ngoài từ ngữ toàn dân chỉ các sự vật, hiện tượng người phủ thọ còn có rất nhiều từ địa phương, thể hiện dấu ấn, bản sắc văn hóa vùng đất tổ.. 1HS đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Trình bày phần chuẩn bị trước lớp. 1. Bài tập 1 T 175. - HS khác theo dâi, nhận xét, bổ Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng, sung (nếu có ). hoặc một phương ngữ mà em biết những từ - GV đánh giá, treo bảng phụ giới ngữ: thiệu.. a. Chỉ các sự vật, hiện tượng … không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. - VD: + Tắc: một loại quả họ quýt. + Nốc: chiếc thuyền. (Phương ngữ Nghệ Tĩnh) + Sương: gánh + Bọc: cái túi áo (Phương ngữ Thừa Thiên – Huế) b. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. Bắc Trung Nam Mẹ Mạ Má Bố Ba, bọ Ba, tía. Quả Trái Trái Bát Chén Chén c. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. - Hòm: + Miền Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp đạy. + Miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài). - Nón: HS đọc yêu cầu bài tập. + Miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một Thảo luận nhóm. hứ đồ dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình -Đại diện các nhóm trình bày miệng chóp. trước lớp. + Miền Nam: chỉ nón và mũ nói chung. - HS khác nghe , nhận xét, bổ sung. - - Bắp: - GV đánh giá, chốt. + Miền Bắc: có thể dùng chỉ bắp chân, tay..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> + Miền Trung, Nam: chỉ bắp ngô. 2. Bài tập 2 T 175.. HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs quan sát bảng mẫu ở bài tập 1. HS đọc yêu cầu bài tập.. - Những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì: Có những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác do có sự khác biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó không quá lớn.( Từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều) - Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó dần phổ biến trên cả nước. 3. Bài tập 3 T 175.. GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Những từ ngữ toàn dân ở bảng b được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân: từ ngữ ở miền Bắc ( cá quả, lợn, ngã). - Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm Tác dụng của từ ngữ địa phương bị bệnh. 4. Bài tập 4 T 176. trong đoạn trích. - Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mô thuộc phương ngữ Trung được dùng phổ biến ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. - Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> nghĩ, tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm của tác phẩm. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố: - GV hệ thống bài: + Vai trò của từ ngữ địa phương. + Cách sử dụng từ ngữ địa phương 5. Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục hoàn thiện bài tập - Soạn: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm … _________________________________________________ Ngày soạn: 08/11/2012 Giảng:. TIẾT 64: ĐỐI THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. 1. Kiến thức: - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 2. Kỹ năng: - Phân biệt đượcđối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm văn bản tự sự. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Nghiên cứu bài tập (SGK) và trả lời câu hỏi. - Phương pháp: Phân tích, quy nạp, đối chiếu so sánh, thảo luận nhóm. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Chấm bài tập viết đoạn văn tự sự của HS. 3. Bài mới. Trong văn bản tự sự ta thường gặp người đối thoại có khi là độc thoại hay độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trò gì và khi sử dụng cần lưu ý những điểm nào? Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn đề trên. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy &. Nội dung kiến thức. trò I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 1. Ngữ liệu. HS đọc ngữ liệu. Đoạn trích Sgk T 167. 2. Nhận xét. - Hai người tản cư đang nói chuyện với nhau. (ít nhất là hai người). Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai 3 câu đầu: Những người tản cư nói chuyện với nói với ai. nhau. Tham gia câu chuyện có ít nhất - Tham gia có ít nhất 2 người. mấy người. Dấu hiệu nào cho ta biết đó là - Dấu hiệu: một cuộc trò chuyện trao đổi. + Về mặt nội dung: Có 2 lượt lời qua lại, nội dung nói của mỗi người đều hướng tới người tiếp chuyện. Hình thức diễn đạt trên có tác + Về mặt hình thức: 2 gạch đầu dòng(2 lượt lời). dụng như thế nào trong việc thể Tạo cho câu chuyện như cuộc sống thực, dẫn dắt hiện diễn biến của câu chuyện các tình tiết trong truyện (sự việc phát triển) thể và thái độ của những người tản hiện thái độ căm giận của những người tản cư đối cư ? với dân làng chợ Dầu. Câu “ Nắng gớm, về nào …” - Hà! Nắng gớm, về nào: Không hướng tới 1 Ông Hai nói với ai, đây có phải người tiếp chuyện cụ thể nào cả, cũng không liên là 1 câu đối thoại không? quan gì đến chủ đề mà 2 người đàn bà tản cư đang trao đổi. Vì sao? Sau câu nói của ông lão chẳng có ai đáp lại. Đoạn trích còn có những câu kiểu này không. VD: “ Ông lão …. rít lên” - Chúng bay … thế này”. - Đây không phải là đối thoại, ông lão đang nói với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách thoái lui. =>Đó là một độc thoại . Cách diễn đạt như trên có tác -> Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt, đau đớn dụng gì ? xấu hổ, nhục nhã khi nghe tin làng chợ Dầu theo.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> giặc, câu chuyện sinh động hơn . Những câu “Chúng nó … Việt -> Ông Hai hỏi chính mình, diễn ra trong suy nghĩ gian đấy ư?” là những câu hỏi ai và tình cảm của ông Hai. Tâm trạng dằn vặt, đau đớn khi nghe tin làng mình theo giặc. Em nhận xét gì về hình thức của - Hình thức : Không có gạch đầu dòng vì không các câu hỏi này? thốt ra thành lời. =>Đó là độc thoại nội tâm. Qua việc phân tích các ngữ liệu trên đây, cho biết để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự ta có những hình thức nào. c. Kết luận. Thế nào là đối thoại, độc thoại, - Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là những độc thoại nội tâm. hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự . + Đối thoại hình thức đối đáp , trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều người. Mỗi lượt lời là 1 lần gạch đầu dòng. + Độc thoại: Lời của 1 người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng, nói thành lời thì phía trước có gạch đầu dòng. + Độc thoại nội tâm : Lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc là nói với một ai đó trong tưởng tượng song không nói thành lời, kg có gạch đầu dòng. * Ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. Sgk - T 178. * Hoạt động 3: Luyện tập. II. Luyện tập. 1-B 1. B ài tập 1 -T 178. HS đọc yêu cầu bài tập. Đoạn văn có mấy lời trao, mấy - 3 lời trao (vợ ông lão). lời đáp. - 2 lời đáp (ông lão). Nhận xét gì về lời đáp của ông Sau lời chào 1 Không đáp mà nằm rũ …nói gì. Hai. L2: “Khẽ nhúc nhích”, “gì”. L3: “Biết rồi”. Tác dụng của hình thức đối =>Tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và thoại. thất vọng của ông Hai. 2. Bài tập 2 - T 179. HD hs làm bài tập. - Muốn có đối thoại: ít nhất phải có 2 nhân vật. - Muốn có độc thoại: nhân vật phải có tâm sự. - Muốn có độc thoại nội tâm: nhân vật phải đang ở trong 1 tâm trạng có những day dứt, dằn vặt cần có sự sẻ chia, bộc lộ....

<span class='text_page_counter'>(206)</span> * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố. - Khắc sâu kiến thức: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị bài: “Luyện nói…” theo mục I. ______________________________________________________ Ngày soạn: 08/11/2012 Giảng:. TIẾT 65: LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 1. Kiến thức: - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nộii tâm trong văn kể chuyện. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài luyện nói theo hướng dẫn. - Phương pháp: Trình bày bài nói theo đề cương đã chuẩn bị. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, các hình thức trên có vai trò gì khi xây dựng văn bản tự sự. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Khả năng nói trước tập thể , trước đám đông, không phải ai cũng có được. Vì vậy luyện nói là một trong những kỹ năng được môn Ngữ văn bổ sung và chú ý nhiều hơn trước . Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hướng dẫn , các em sẽ thể hiện khả năng nói của mình trước tập thể lớp. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức. I. Chuẩn bị ở nhà. Lập đề cương cho các bài tập: HS đọc đề các bài tập (3 bài tập Bài tập 1: SGK 179) Tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1 chuyện có lỗi với bạn. Bài tập 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một bạn rất tốt. Bài tập 3: Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm : “Chuyện người con gái Nam Xương”(Từ đầu đến “Bấy giờ …qua rồi”), hãy đóng vai Trương Sinh để kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận. II. Luyện nói trên lớp. A. Phân tích đề, dàn ý. Xác định yêu cầu của các bài * Yêu cầu: Cả 3 đề đều là kể chuyện song phải tập trên. biết kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, các hình thức đôí thoại , độc thoại. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi * Lập dàn ý: nhóm cử đại diện trình bày dàn ý của 1 bài tập. Nhóm 1.. a. Bài tập 1. Gợi ý: - Diễn biến của sự việc: + Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn. + Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ nào. + Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết. Tâm trạng: + Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở? + Em có suy nghĩ gì?.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Nhóm 2.. b. Bài tập 2. Gợi ý : - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào(thời gian? địa điểm? người điều khiển? không khí của buổi sinh hoạt?) - Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh hoạt lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để chứng minh Nam là người bạn rất tốt như thế nào: Lý do, dẫn chứng) Nhóm 3. c. Bài tập 3. Gợi ý: - Xác định ngôi kể - Xác định cách kể + Hoá Thân vào nhân vật Trương Sinh để kể lại câu chuyện. + Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trương Sinh. B. Học sinh trình bày. Cử đại diện nhóm trình bày - Bài tập 1: Nhóm 1 trước lớp. - Bài tập 2: Nhóm 2 Nhận xét, bổ sung - Bài tập 3: Nhóm 3 GV nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong giờ học * Hoạt động 3. Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố. - GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói. 5. Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành bài tập ở phần luyện tập. + Soạn văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa”. ____________________________________________________ Ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần 13. Nguyễn Thị Kim Yến. Ngày soạn: 16/11/2012..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Giảng: Tuần 14. TIẾT 66: LẶNG LẼ SA PA - Nguyễn Thành Long A. Mục tiêu cần đạt. - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đạiviết về những người lao động mới trong thời ký kháng chiến chống mĩ cứu nước. - Hiểu, cảm nhận nội dung truyện ngắn “Lặng lẽ sa Pa”. 1. Kiến thức: - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng các con người thầm lặngcống hiến quên mình vì tổ quốc. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động hấp dẫn trong truyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án. - HS: Đọc và soạn theo hướng dẫn, tìm đọc cả tác phẩm. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp, khái quát. C. Tiến trình Lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. - Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản “Làng”? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Từ cuộc gặp gì với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nước ở Sa Pa – Nơi nghỉ mát ký thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc của những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể tóm tắt.. Hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng. (Kết hợp kể tóm tắt với đọc) 2. Tìm hiểu chú thích..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Giới thiệu những nét chính về tác a. Tác giả. giả Nguyễn Thành Long. - Nguyễn Thành Long (1925- 1991) - Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam. - Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký đóng góp vào nền văn học Việt Nam hiện đại. b. Tác phẩm. Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản. Là kết quả chuyến đi Lào Cai trong mùa hè 1970 của tác giả. c. Từ khó. Sgk 3. Thể loại, bố cục. + Thể loại: Truyện ngắn hiện đại. + Bố cục 3 phần Tìm bố cục của văn bản, nêu nội - Phần 1: Từ đầu đến “Người lái xe lại nói”. dung chính của từng phần. Xe dừng lại lấy nước, bác lái xe giới thiệu với ông hoạ sỹ già và cô kỹ sư 1 trong những người cô độc nhất thế gian. - Phần 2: Tiếp theo đến “như thế”. Cuộc gặp gì và trò chuyện giữa anh thanh niên với ông hoạ sỹ, cô kỹ sư. - Phần 3: Còn lại. Họ chia tay, ông hoạ sỹ và cô kỹ sư trẻ xuống đồi cứ vấn vương vì sao anh thanh niên không tiễn ra tận xe. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện. * Hệ thống nhân vật: Trong truyện có những nhân vật - Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh nào; niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí tượng lập bản đồ sét … Nhân vật chính là ai. - Nhân vật chính: anh thanh niên. Nhân vật nào có vị trí quan trọng - Nhân vật có vị trí quan trọng trong truyện là trong truyện, vì sao. ông hoạ sĩ, vì truyện mặc dù không kể theo ngôi thứ nhất nhưng đã được trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ. * Chủ đề của truyện: Nêu chủ đề của truyện. Ca ngợi những con người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. * Cảnh đẹp Sa Pa. Mở đầu văn bản cảnh Sa Pa hiện - Bắt đầu với những rặng đào. lên ntn? - Những đàn bò lang cổ …hai bên đường..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Em nhận xét ntn về cản ở đây?. - Cảnh đẹp một cách lạ ký:Nắng, cây, mây… =>Như một bức tranh nên thơ về cảnh đẹp Sa Pa.. * Hoạt động 3: Luyện tập. Gv cho học sinh tóm tắt nội dung truyện. * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố. - GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm. 5. Hướng dẫn về nhà. + Kể tóm tắt văn bản, học bài. + Soạn tiếp bài. _______________________________________ Ngày soạn: 16/11/2012. Giảng:. TIẾT 67: LẶNG LẼ SA PA ( TIẾT2) ___ Nguyễn Thành Long ___ A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục để có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đạiviết về những người lao động mới trong thời ký kháng chiến chống mĩ cứu nước. - Hiểu, cảm nhận nội dung truyện ngắn “Lặng lẽ sa Pa”. 1. Kiến thức: - Giúp HS phân tích và cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng các con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động hấp dẫn trong truyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn theo hướng dẫn, tìm đọc cả tác phẩm. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, tổng hợp -> khái quát. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. - Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Với chủ đề của truyện: Ca ngợi những con người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu nội dung văn bản. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Nhân vật anh thanh niên.. Nhân vật anh thanh niên có xuất hiện từ đầu VB không, xuất hiện trong hoàn cảnh nào . - Không xuất hiện từ đầu truyện. - Hiện ra trong cuộc gặp gì giữa các nhân vật khác với anh khi xe của họ dừng để nghỉ. - Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân vật khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký hoạ chân dung” về anh rồi dường như lại khuất lấp vào trong mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của nói cao Sa Pa hiện lên qua sự nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá của các nhân vật khác. Cho biết hoàn cảnh sống và làm việc của nhân vật anh thanh niên ? Nhận xét gì về công việc của nhân vật ?. Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên .. a. Hoàn cảnh sống và làm việc: - Một mình trên đỉnh nói cao, quanh năm suốt tháng giữa cỏ cây và mây nói SaPa. - Công việc: “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu” đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao. -> Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt: vắng vẻ, cô đơn…. b. Những suy nghĩ của nhân vật về công việc. Anh thanh niên đã có suy nghĩ gì -“ Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao về công việc của mình . gọi là một mình được… cất nó đi, cháu buồn đến chết mất” -> Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối với cuộc sống con.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Qua đây em thấy được phẩm chất gì ở anh thanh niên?. Cách tổ chức ,sắp xếp công việc của anh thanh niên ra sao ? Trong cuộc trò chuyện giữa anh thanh niên với các nhân vật khác, em thấy nhân vật này còn bộc lộ những nét tính cách và phẩm chất gì nữa . Nhận xét chung về nhân vật anh thanh niên ? Em có tình cảm ntn với anh thanh niên? ( Yêu mến, cảm phục). người. => Ý thức được công việc của mình và lòng yêu nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là rất có ích cho cuộc sống, cho mọi người. - Còn có sách làm bạn -> cuộc sống không cô đơn, buồn tẻ. - Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí tượng thật ngăn nắp, chủ động. - Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp gì và trò chuyện với mọi người, khiêm tốn, thành thực. * Yêu công việc, hết mình vì công việc, chân thành cởi mở, mến khách, khiêm tốn. Anh là con người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp.. 3. Các nhân vật khác.. Những nhân vật khác không xuất hiện mà chỉ thông qua lời kể của anh thanh niên. Họ có vai trò gì? Thông qua những cảm xúc, suy nghĩ cùng thái độ cảm mến của các nhân vật phụ, hình ảnh anh thanh niên hiện ra càng rõ nét và đẹp hơn - - Khái quát nét tính cách của từng nhân vật còn lại trong - Bác lái xe vui tính, hồ hởi, yêu thích, gắn bó truyện? với nghề nghiệp. - Ông họa sĩ tinh tế giàu cảm xúc. Rung động và chợt nảy sing cảm hứng sáng tạo nghệ thuật. - Cô kĩ sư trẻ trung kín đáo, dịu dàng, giàu khao khát. Cô từ chỗ ngạc nhiên đi đến thích thú và bàng hoàng biết ơn chàng trai mới quen về những háo hức mơ mộng ngẫu nhiên mà anh thêm cho cô. -> Những nhân vật này là cái cớ để anh - Những nhân vật này xuất hiện thanh niên xuất hiện 1 cách hợp lí hấp dẫn có ý nghĩa ntn? thể hiện 1 cách sinh động những nét tính cách và phẩm chất của anh. III. Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> 1. Nghệ thuật. - Câu chuyện đậm chất trữ tình. Qua truyện em thấy nghệ thuật gì - Tình huống hợp lý. nổi bật - Cách kể chuyện tự nhiên, kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận . - Nghệ thuật quy chiếu tầng bậc. 2. Nội dung. Hình ảnh những con người lao động bình Nêu nội dung chính của truyện ? thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở một mình trên nói cao. Qua đó, truyện khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng . * Ghi nhớ (Sgk). Đọc Ghi nhớ (Sgk).  Hoạt động 3: Luyện tập.. III. Luyện tập.. Nhận xét về cách gọi tên nhân vật trong tác phẩm? - Không có tên riêng, cụ thể. - Tên là cách gọi gắn với con người, công việc. Bài tập SGK (190 ) + 5 bài tập trong SBT (86) * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố. - GV hệ thống bài : - Hướng dấn HS làm bài tập: 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài , đọc diễn cảm, viết đoạn văn ghi lại những chi tiết nghệ thuật mà bản thân em thích nhất trong văn bản . + Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 . ________________________________________________ Ngày soạn: 16/11/2012. Giảng:. TIẾT 68,69: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> - Giúp học sinh biết vận dụng các kiến thức đó học để thực hành viết một văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận. - Giáo dục các em ý thức chủ động, độc lập trong học tập. - Thông qua bài viết các em biết các bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản tự sự, diễn đạt và trình bày, dùng từ đặt câu, tưởng tượng, liên tưởng. B. Đề bài và điểm số. I. Đề bài . Nhân ngày 20/11, em hãy kể chuyện các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy (cô giáo cũ). II. Điểm số. Thang điểm 10. + Mở bài: 1,5 điểm. + Thân bài: 7 điểm. + Kết bài: 1,5 điểm. C. Đáp án. Nội dung cần đạt 1. Mở bài. Giới thiệu về kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ ( có thể là kỉ niệm vui hoặc buồn). 2. Thân bài . - Thời gian diễn ra sự việc. - Diễn biến câu chuyện ( có yếu tố đối thoại, độc thoại). - Vì sao câu chuyện lại đáng nhớ? - Tâm trạng của mình lúc đó ra sao? ( Miêu tả nội tâm). - KN đó là bài học tình cảm, đạo lý về tình thầy trò ( Yếu tố nghị luận). 3. Kết bài. - Tâm trạng và tình cảm của mình bây giờ.. D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Tiến hành kiểm tra. : - GV chép đề lên bảng. - HS chép đề và làm bài. - GV đôn đốc nhắc nhở hs làm bài nghiêm túc. - HS chủ động độc lập làm bài.. Điểm 1,5 điểm. (7 điểm). 1đ 2đ 1,5đ 1,5đ 1đ (1,5đ)..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. V. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức về văn bản tự sự kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận. - Soạn: Người kể chuyện trong văn bản tự sự. _____________________________________________________ Ngày soạn: 16/11/2012. Giảng:. TIẾT 70: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu được người kể là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Thấy được tác dụng của viêc lựa chon người kêt chuyện trong một số tác phẩm. 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện người kể trong tác phẩm tự sự. - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc, hiểu văn bản tự sự có hiệu quả. B. Chuẩn bị - GV: Soạn giáo án. - HS: Nghiên cứu bài theo hướng dẫn. - Phương pháp: Phân tích, tổng hợp, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân. C.Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể, trong chương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn một bước về người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cô thể như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. 1. Ngữ liệu. HS đọc, tìm hiểu ngữ liệu theo các (Sgk T192) câu hỏi Sgk. 2. Nhận xét. Cho biết đoạn trích trên kể về ai, a. Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, về sự việc gì ? cô kĩ sư và anh thanh niên. b. Người kể. Ai là người kể về các nhân vật và - Người kể là vô nhân xưng, không xuất hiện sự việc trên . trong câu chuyện. - Dấu hiệu: Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân vật không phải là người kể chuyện ? Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan . Mặt khác, ngôi kể và lời văn không có sự thay đổi (không xưng tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó ). c. Lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta . Những câu “giọng cười nhưng đầy - Câu “những người con gái…như vậy”, người tiếc rẻ”, “những người con gái sắp kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh xa ta, …nhìn ta như vậy”…là nhận thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của xét của người nào , về ai . anh ta , nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện - Câu nói đó vang lên không chỉ nói hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất nhiều người trong tình huống đó . ->Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều. Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì ý nghĩa, tính khái quát của câu nói có sự thay đổi không? Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất mọi việc , mọi hành.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> động tâm tư, tình cảm của các nhân vật . -> Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối tượng được miêu tả, ngôi kể, điểm nhìn và lời văn ta có thể nhận xét như trên. 3. Kết luận. Qua việ tự nghiên cứu, tìm hiểu ngữ liệu trên, hãy cho biết trong văn bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào, tác dụng của từng ngôi ?. + Trong văn bản tự sự, ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) còn có hình thức kể chuyện theo ngôi thứ ba. Đó là người kể chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản. Người kể này dường như biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật.. Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai trò gì . + Người kể chuyện có vai trò dẫn dắt người đọc vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật và tình huống tả người và tả cảnh vật ,đưa ra các nhận xét đánh giá về những điều được kể . Hs chốt lại nội dung bài học. Đọc ghi nhớ. * Hoạt động3: Luyện tập..  Ghi nhớ. SGK/193 . II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 T193.. HS đọc yêu cầu BT, làm bài tập - Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật. “tôi” (ngôi thứ nhất) - chú bé - trong cuộc gặp gì cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách . - Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này: + Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư , tình cảm miêu tả được những diễn biến tâm lý tinh vi phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn n.vật “tôi”. + Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> điệu trong giọng văn trần thuật. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố. - GV hệ thống bài : Ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự . 5. Hướng dẫn bề nhà: + Học bài. + Hoàn thành bài tập phần b. + Soạn VB: “Chiếc lược ngà”. ________________________________________________ Ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần 14. Nguyễn Thị Kim Yến. Ngày soạn: 23/11/2012 Giảng: Tuần 15.. TIẾT 71. CHIẾC LƯỢC NGÀ ___Nguyễn Quang Sáng __ A. Mục tiêu cần đạt. - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ngà”. 1. Kiến thức: - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 đoạn truyện “chiếc lược ngà”. - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lý nhân vật 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời ký kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiếnthức về thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án . - HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, tóm tắt, phân tích, giảng bình, khái quát. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. Tóm tắt văn bản “lặng lẽ Sa Pa”, Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên? 3. Bài mới. Chiến tranh đã kế thúc hơn 30 năm nhưng hậu quả và dư âm của nó vẫn còn mãi đế tận bây giờ. Và trong sâu thẳm một số gia đình Việt Nam vẫn còn đó những nỗi đau, những vết thương không thể nào hàn gắn được. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản “Chiếc lược ngà”. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể tóm tắt. Gv hướng dẫn Hs đọc. Tóm tắt nội dung văn bản. Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con bé Thu lên 8 tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà thăm con . Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba không giống với người chụp trong bức hình mà em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì lúc ông Sáu phải ra đi. ậ khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quí nhớ thương con vào việc làm một chiéc lược bằng ngà voi để tăng con. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt ông còn kịp trao cây lược cho người bạnnhờ trao lại 2. Tìm hiểu chú thích. cho con. a. Tác giả. - Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932,.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Nêu những hiểu biết của em về nhà quê ở An Giang. Là nhà văn mà cuộc văn Nguyễn Quang Sáng? sống và sáng tác gắn liền với 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ, và sau hòa bình lập lại. b. Tác phẩm. - Tác phẩm viết năm 1966 - Đoạn trích nằm ở phần giữa của truyện. c. Từ khó. ( 15 từ ở SGK) 3. Thể loại, bố cục. - Thể loại: Truyện ngắnviết về tình cha con trong hoàn cảnh chiến tranh. - Bố cục: 3phần Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu ý + P1: Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình mỗi phần? trạng cha con anh Sáu trước buổi chia tay. + P2: Tiếp đến:tuột xuống” –Buổi chia tay đầy nước mắt. +P3 còn lại: Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi sinh. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật bé Thu. a. Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu. Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật - Nghe gọi con bé giật mình, tròn mắt bé Thu trong những ngày ông Sáu về nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần - Con bé thấy lạ, mặt nó bỗng tái đi, vụt đầu bé Thu gặp cha? chạy và kêu thét: má, má. - Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt nhìn như thế nào?(Mở to không chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên) - Bé Thu vụt chạy và kêu thét - Đó là những cử chỉ như thế nào? (nhanh, mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu). Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì của bé Thu trong lúc =>Bé Thu lo lắng và sợ hãi. này? Trong khi ông Sáu ở nhà thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu - Khi mẹ bảo gọi ba ăn cơm: diễn ra như thế nào? + Thì má cứ kêu đi. + Vô ăn cơm, cơm chín rồi, con kêu rồi mà người ta không nghe. - Khi mẹ đi vắng, Thu nấu cơm:.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> + Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái. + Cơm sôi rồi, nhão bây giờ. Em nhận xét gì về, ngôn ngữ, thái độ, + Lấy vá múc nước, miệng lẩm bẩm. hành động của Thu? =>Nói trống không, ương ngạnh, không * Hoạt động 3: Luyện tập. chấp nhận ông Sáu là cha. Kể tóm tắt nội dung truyện. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố. - Khái quát nội dung đoạn trích đã tìm hiểu. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, soạn tiếp tiết 2. ___________________________________________________ Ngày soạn: 23/11/2012 Giảng:. TIẾT 72. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Tiết 2) ___Nguyễn Quang Sáng ___ A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục phân tích giúp Hs cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ngà”. 1. Kiến thức: - Nắm rõ các nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 đoạn truyện “chiếc lược ngà”. - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lý nhân vật 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời ký kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiếnthức về thể loại và sự kết hợp các phương thứcbiểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án . - HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, tóm tắt, phân tích, giảng bình, khái quát. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Kể tóm tắt nội dung đoạn trích. Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu trong phút đầu gặp hai người khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức a. Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu. Trong bữa ăn bé Thu đã có phản - Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó, nó ứng gì? hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm. - Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại, khóc. Phản ứng đó cho thấy thái độ của =>Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn bé Thu đối với ông Sáu như thế trước tình cảm của ông Sáu. nào? Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không ? tại sao? - Không phải là đứa bé hư vì bé Thu không chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh => Chứng tỏ tình cảm thương yêu * Tóm lại: trong những ngày đầu bé Thu của nó với cha. luôn từ chối sự quan tâm, chăm sóc của ông Sáu vì nghĩ rằng ông không phảI là cha mình. b. Thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay. Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi - Cái nhìn không ngơ ngác, không lạnh như thế nào? lùng, nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa. Điều đó biểu lộ một nội tâm như =>Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng thế nào? sợ hãi nữa. Bé Thu phản ứng như thế nào khi - Nó bỗng kêu thét lên: “Ba..a..ba..a”, nghe ông Sáu nói: “Thôi, ba đi nghe nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay ôm con” ? chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc. - Ôm chầm lấy ba nó, nó hôn ba nó mếu máo… Đó là tâm trạng như thế nào? => Khi đã hiểu ra sự thật, Thu đã bộc lộ tự nhiên tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ hối hả, cuống quýt, mãnh liệt ào ạt. nhân vật bé Thu trong đoạn trích * Miêu tả dáng vẻ, lời nói cử chỉ để bộc lộ trên? nội tâm kết hợp bình luận về nhân vật. Từ đó bé Thu hiện lên với tính cách =>Bé Thu: hồn nhiên chân thật trong tình gì trong cảm nhận của em? cảm, mãnh liệt trong tình yêu thương. 2. Nhân vật ông Sáu..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Vì sao người thân mà ông Sáu khao khát được gặp nhất chính là đứa con? - Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ. Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trụng thấy con. Lúc ấy tâm trạng của ông như thế nào? Nhưng ngược lại niềm mong đợi của ông, bé Thu bỏ chậy và cầu cứu mẹ. Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước từ được miêu tả như thế nào? Tâm trạng của ông ra sao?. * Lần đầu tiên gặp con: Không chờ xuồng cập bến, nhảy thót lên, bước vội vàng, kêu to “Thu! con” =>Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.. Bị khước từ: - Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy. -> Buồn bã, thất vọng. * Những ngày đoàn tụ: - Nhìn con, khe khẽ lắc đầu cười. Khi con hất miếng trứng cá, anh vung tay đánh, hét lên. Quan tâm, chờ đón con gái gọi mình là cha.. Ông Sáu đã có những biểu hiện gì khi bé Thu phản ứng trước và trong bữa cơm. Nhận xét về những hành động của ông Sáu với con trong những ngày ở nhà? Từ những biểu hiện đó nỗi lòng nào của ông được bộc lộ? =>Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực. Ông buồn vì tình yêu thương của người cha chưa được con đền đáp. (Đọc đoạn truyện kể về ngày ông Ngày ra đi: Sáu ra đi). Tình cảm của ông Sáu thể hiện ntn? - Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con, một tay lau nước mắt Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn rồi hôn lên mái tóc con. con và nước mắt của người cha lúc =>Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương và chia tay? độ lượng, đó là nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm nhận được tình ruột thịt từ con mình. - Ở chiến khu: Khi ở chiến khu ông Sáu có những + Ân hận vì đã đánh con. suy nghĩ và việc làm như thế nào ? + Tự mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn Những suy nghĩ và việc làm ấy thể khắc từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của hiện tình cảm của ông đối với con ba”. như thế nào? + Lúc sắp qua đời mài cây lược, nhìn bác Những chi iết ấy thể hiện tình cảm Ba hồi lâu..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> của ông với con là gì? Đọc đoạn trích em cảm nhận được vẻ đẹp nào của tình cha con của bé Thu? Từ đó giá trị tình cảm nào của con người được khẳng định trong chiến tranh ? * Hoạt động 3: Tổng kết.. =>Nhớ con, giữ lời hứa với con. * Tóm lại: Ông Sáu là người cha có tình yêu thương con sâu nặng, một người cha yêu con đến tận cùng.. III. Tổng kết. Nhận xét khái quát về đặc điểm nhệ 1. Nghệ thuật. thuật của văn bản? - Cách kể tự nhiên, giản dị, kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. - Truyện thành công ở nghệ thuật xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí và ở ngòi bút miêu tả tâm lí và tính cách nhân vật, đặc biệt là nhân vật trẻ em (bé Thu). Nội dung của văn bản là gì? 2. Nội dung. - Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù trong hoàn cảnh éo le. Trong chiến tranh, những giá trị tình cảm của con người càng trở nên thắm thiết, bền chặt. Hs đọc to ghi nhớ. *Ghi nhớ: Sgk T202. * Luyện tập. Làm bài 1,2 T203. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt; kiểm tra về thơ và truyện hiện đại. ____________________________________________________ Ngày soạn: 23/11/2012 Giảng:. TIẾT 73: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp) A. Mục tiêu cần đạt. - Thông qua giờ ôn tập, củng cố lại một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học trong ký I. 1. Kiến thức: - Các phương châm hội thoại. - Xưng hô trong hội thoại..

<span class='text_page_counter'>(226)</span> - Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. 2. Kỹ năng: - Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. B. Chuẩn bị. - Gv: Giáo án, bảng phụ. - Hs: Ôn tập theo hướng dẫn. - Phương pháp: Hệ thống, khái quát, tổng hợp, phân tích, thực hành. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Kiểm tra. Đan xen vào bài. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức A. Ôn tập lí thuyết. I. Các phương châm hội thoại. HS kể ra các phương châm hội thoại. a. Phương châm về lượng. b. Phương châm về chất. c. Phương châm quan hệ. d. Phương châm cách thức. e. Phương châm lịch sự. II. Xưng hô trong hội thoại. - Các từ ngữ dùng để xưng hô: Phong phú. - Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn a. Dẫn trực tiếp. gián tiếp. Dẫn lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, để trong dấu ngoặc kép. b. Dẫn gián tiếp. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, không cần để trong dấu ngoặc kép. B. Luyện tập. 1. Bài tập 2.I Kể một tình huống giao tiếp trong đố có VD: Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một hoặc một số phương châm hội một học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> thoại không được tuân thủ.. Thảo luận: Gv treo bảng phụ giả thích.. Hs thực hiện theo yêu cầu.. - Em cho thầy biết sóng là gì? Học sinh giật mình, trả lời: - Thưa thầy "Sóng "là bài thơ của Xuân Quýnh ạ! 2. Bài tập 2.II - Khi xưng hô, người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường là "xưng khiêm " và gọi người đối thoại một cách tôn kính gọi là " hô tôn ". Ví dụ: -Vua tự xưng là "quả nhân "(người kém cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà sư là "cao tăng "để thể hiện sự tôn kính. - Các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ hậu sinh " và gọi người khác là "tiên sinh ". 3. Bài tập 3.II. - Từ ngữ dùng để xưng hô phong phú. - Tiếng việt có nhiều ngôi, số. - Vai vế trong gia đình và xã hội khá đa dạng. 4. Bài tập 2.III. * Chuyển thành lời dẫn gián tiếp. Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới ,không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh hay nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. * Nhận xét. - Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn: vua Quang Trung xưng "Tôi " (ngôi thứ nhất ), Nguyễn Thiếp gọi vua là "Chúa công "(ngôi thứ hai ) -Trong lờidẫn gián tiếp: Người kể gọi vua Quang Trung là "nhà vua ", "vua Quang Trung " (ngôi thứ ba )..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố: - Hệ thống toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn học bài: Ôn tập kiến thức, làm lại các bài tập. - Giờ sau kiểm tra Tiếng Việt. ______________________________________________ Ngày soạn: 23/11/2012 Giảng:. TIẾT 74. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức về phần tiếng việt đã học (các phương châm hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp, sự phát triển của từ vựng...). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài, kĩ năng tạo từ mới, viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Ôn tập tốt để bài làm đạt kết quả cao. - Có ý thức tự giác học tập. B. Đề bài và điểm số. THIẾT KẾ MA TRẬN Các mức độ cần đạt Phạm vi kiến thức. Nhận biết TN. Sự phát triển của từ vựng Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Các biện Số câu :2 pháp tu Số điểm:1 Tỷ lệ: 10 %. Vận dụng. Thông hiểu TL. TN Số câu :1 Số điểm : 1 Tỷ lệ: 10%. TL. Từ láy. TL Số câu :1 Số điểm : 1 Tỷ lệ: 10%. Thuật ngữ. từ Phương Số câu :1 châm Số điểm:0,5 hội thoại Tỷ lệ : 5 %. TN. Cộng. Số câu :1 Số điểm:2 Tỷ lệ: 20%. Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :3 Số điểm:3 Tỷ lệ: 30 % Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 %. Số câu :1 Số điểm:2 Tỷ lệ: 20 %. Số câu :1 Số điểm:2 Tỷ lệ: 20 %.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Viết đoạn văn Tổng cộng. Số câu: 4 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20%. Số câu :1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10%. Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỷ lệ: 40%. Số câu :1 Số điểm:3 Tỷ lệ:30%. Số câu :1 Số điểm:3 Tỷ lệ: 30%. Số câu: 1 Số điểm:3 Tỷ lệ:30%. Số câu :8 Số điểm: 10 Tỷ lệ:100%. ĐỀ BÀI Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Lựa chọn phương án đúng viết vào bài làm. Câu 1: Số lượng từ vựng Tiếng Việt ngày càng tăng lên. A. Đúng B. Sai. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: (…) là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. A. Trường từ vựng B. Thuật ngữ C. Từ Hán Việt D. Từ mượn Câu 3: "Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt". Khái niệm trên ứng với phép tu từ nào? A. Ẩn dụ. B. Nhân hoá. C. Hoán dụ. D. So sánh. Câu 4: Hai câu thơ sau tác giả đã sử dụng phép tu từ nào? M " ặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng" A. So sánh. B. Hoán dụ. C. Ẩn dụ. D. Nhân hoá. Câu 5: Nối một nội dung ở A với một nội dung phù hợp ở B. A 1. Phương châm về chất. 2. Phương châm lịch sự. 3. Phương châm quan hệ.. B a. Khi giao tiếp, cần nói rành mạch, rõ ràng, mạch lạc, tránh cách nói mơ hồ. b. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. c. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> 4. Phương châm. d. Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.. về chất.. Phần tự luận: ( 7 điểm). Câu 1: (2điểm) Hãy chỉ ra các từ láy trong đoạn văn sau: “Trăng đã lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì” Câu 2: (2điểm ) Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? Ông Trời nổi lửa đằng đông Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay ! (Trần Đăng Khoa) Câu 3: (3 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn có sử dụng một thành ngữ. C. Đáp án, thang điểm. Hướng dẫn chấm. Thang điểm. Phần trắc nghiệm - 3 điểm. Câu Đáp án. 1 A. 2 B. 3 D. 4 C. 5 1-c 2-d 3-b 4-a. - Câu 1, 2, 3, 4 mỗi ý đúng được 1 điểm. - Câu 5 mỗi ý đúng được 0,25 điểm.. Phần tự luận - 7 điểm Câu 1 Hãy chỉ ra các từ láy trong đoạn văn sau: “Trăng đã lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì” Từ láy: lấp loáng, sừng sững, thâm thẫm, lấp lánh, lăn tăn, mơn man. Câu 2: (2điểm ) Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của. 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> biện pháp tu từ đó? Ông Trời nổi lửa đằng đông Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay ! (Trần Đăng Khoa) - Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa. - Biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự vật khi trời chuyển mưa. Những sự vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở nên cụ thể, sống động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của người đọc. Câu 3 Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn có sử dụng một thành ngữ. - Viết đúng đoạn văn diễn dịch, có nội dung. - Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ.. 1 điểm 1 điểm. 2 điểm. 1 điểm .. D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 9B 2. Tiến hành kiểm tra : - GV cho Hs chép đề. - HS chép đề và làm bài. - GV đôn đốc nhắc nhở hs. - HS chủ động độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập nội dung tiếng Việt đã học. - Xem lại cách làm bài. __________________________________________ Ngày soạn: 23/11/2012 Giảng:. TIẾT 75: KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> tuần 15 để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp. Qua đó đánh giá kết quả học tập của các em về kiến thức, kĩ năng , thái độ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài, kĩ năng tạo từ mới, viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Ôn tập tốt để bài làm đạt kết quả cao. - Có ý thức tự giác học tập. B. Đề bài và điểm số. THIẾT KẾ MA TRẬN Các mức độ cần đạt Phạm vi kiến thức. Đồng chí. Nhận biết TN Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ: 5%. TN. TL. TN. TL Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ: 5% Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 %. Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 %. Đoàn thuyền đánh cá Ánh trăng. Vận dụng. Thông hiểu TL. Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ: 5%. Số câu :1 Số điểm:2 Tỷ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ: 5 %. Bếp lửa Tác giả, Số câu :1 Số điểm:1 tác Tỷ lệ: 10 % phẩm Chiếc lược ngà Tổng cộng. Số câu: 3 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20%. Số câu : 2 Số điểm:1 Tỷ lệ: 10%. Cộng. Số câu :1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20%. Số câu :2 Số điểm:2,5 Tỷ lệ: 25% Số câu :1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ : 5 % Số câu :1 Số điểm:1 Tỷ lệ: 10 % Số câu :1 Số điểm:5 Tỷ lệ: 50% Số câu : 7 Số điểm: 10 Tỷ lệ:100%. ĐỀ BÀI Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Lựa chọn phương án đúng viết vào bài làm. Câu 1: Bài thơ Đồng chí được viết năm nào ? A. 1954. B. 1945. C. 1948. D. 1964. Câu 2: Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ:.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa”. A. So sánh. B. So sánh và ẩn dụ. C. Hoán dụ. D. Phóng đại và tượng trưng. Câu 3. “ Bếp lửa” chứa một triết lí thầm kín: “Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người trong suốt hành trình rộng dài của cuộc đời”. A. Đúng B. Sai. Câu 4: Câu tục ngữ nào phù hợp với nội dung bài thơ Ánh trăng? A. Không thầy đố mày làm nên. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Lá lành đùm lá rách. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 5: Nối một nội dung ở A với một nội dung phù hợp ở B. A (Văn bản). B (Tác giả). A-B. 1. Đồng chí.. a. Kim Lân.. 1-. 2. Đoàn thuyền đánh cá.. b. Chính Hữu.. 2-. 3. Lặng lẽ Sa Pa.. c. Bằng Việt.. 3-. 4. Làng.. d. Nguyễn Thành Long.. 4-. 5. Bếp lửa.. 5Phần tự luận(7 điểm).. Câu 1. ( 2 điểm) Chép lại 3 khổ thơ đầu bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, giới thiệu khái quát những hiểu biết của em về nhà thơ. Câu 2. ( 5điểm) Em hãy phân tích tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu đối với bé Thu được thể hiện trong văn bản “Chiếc lược ngà”. C. Đáp án, thang điểm. Hướng dẫn chấm. Thang điểm. Phần trắc nghiệm - 3 điểm 1. 2. 3. 4. 5. C. B. A. D. 1-b 3-d 4-a 5-c. - Câu 1, 2, 3, 4 mỗi ý đúng được 1 điểm. - Câu 5 mỗi ý.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> đúng được 0,25 điểm. Phần tự luận - 7 điểm Câu 1 (2điểm ) Chép lại 3 khổ thơ đầu bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, giới thiệu khái quát những hiểu biết của em về nhà thơ. Hồi nhỏ sống với đồng Với sông rồi với bể Hồi chiến tranh ở rừng Vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường - Nguyễn Duy (sinh năm 1948) - Tên Khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ. - Quê: Phường Thanh Vệ - thành phố Thanh Hoá. - Năm 1966: ra nhập quân đội. - Được nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1972-1973. Câu 2: (5điểm ) Em hãy phân tích tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu đối với bé Thu được thể hiện trong văn bản “Chiếc lược ngà”. Phân tích được các ý sau: - Lần đầu tiên gặp con: Thuyền còn chưa cập bến, ông Sáu đã nhảy thót lên bờ, vừa gọi vừa chìa tay đón con. - Những ngày đoàn tụ: Ông Sáu quan tâm, chờ đợi con gái gọi mình là cha. - Những ngày xa con (Ở chiến khu): ( 3 đ ) + Ông Sáu thực hiện lời hứa với con. Quyết tâm làm chiếc lược ngà, khắc lên dòng chữ nhỏ “Yêu nhớ tặng Thu con của ba” chính chiếc lược ngà làm dịu đi nỗi ân hận và tình cảm nhớ thương con. + Giờ phút cuối cùng trước lúc hi sinh, anh Sáu yên lòng khi biết cây lược sẽ được chuyển đến tận tay con gái→ chiếc lược ngà đã trở thành một vật quý thiêng liêng về tình cha con.. 1 điểm. 1 điểm. 1 điểm 1 điểm 1,5 điểm. 1,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Tiến hành kiểm tra. : - GV cho Hs chộp đề. - HS chộp đề và làm bài. - GV đôn đốc nhắc nhở hs. - HS chủ động độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài: Cố hương. ________________________________________________ Ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần 15. Nguyễn Thị Kim Yến.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Ngày soạn: Giảng: Tuần 16 TIẾT 76: CỐ HƯƠNG (TIẾT. 1). ( Lỗ Tấn) A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn, hiểu và cảm nhận đượcgiá trị ban đầu về nội dung, nghệ thuật tác phẩm “Cố hương”. 1. Kiến thức: - Giúp HS thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn đọc, hiểu văn bản truyện nước ngoài tóm tắt cốt truyện. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, ảnh Lỗ Tấn, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn bài. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, so sánh đối chiếu, bình giảng, khái quát. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. Qua tất cả những cử chỉ, lời nói của bé Thu trong cảm nhận của em Thu là một em bé như thế nào? 3. Bài mới. Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức - Giáo viên hướng dẫn học sinh I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. đọc bài. 1. Đọc, tóm tắt. - Đọc: Chậm, buồn; phân biệt ngôn ngữ kể, - Ví dụ: tả, đối thoại từng nhân vật. + Nhuận Thổ: ấp úng. + Thím Hai Dương giọng chua chát; một số câu giọng triết lý, suy ngẫm. *Tóm tắt: Kể lại chuyến về thăm quê lần cuối cùng của nhân vật "Tôi" để bán nhà, đưa cả gia Đình.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> đi sinh sống nơi khác.. Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãygiới thiệu về Lỗ Tấn ?. Giải thích từ khó SGK. Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần ?. Nhận xét gì về cách kể?. Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể đó đối với vă bản ? Truyện gồm những nhân vật nào? Xác định nhân vật chính và nhân vật trung tâm ? Vì sao coi "Tôi"là nhân vật trung tâm ?. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. - Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc. - Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của ông rất đồ sộ tiêu biểu là 2 tập “Gào thét ”và “ bàng hoàng”. b. Tác phẩm. In trong tập “ Gào thét”. c. Từ khó. SgkT 217, 218. 3. Thể loại, bố cục. - Thể loại: truyện ngắn nước ngoài. - Bố cục: Ba phần + P1 : đến "tôi đang làm ăn sinh sống ": Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên đường về quê. + P2: đến"sạch trơn như quét" Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong những ngày ở quê, cuộc gặp gì với Nhuận Thổ, chị Hai Dương. + P3: còn lại: Tâm trạng và ý nghĩ của " tôi "trên đường rời quê. * Cách kể theo trình tự thời gian, với sự thay đổi không gian, đan xen quá khứ với hiện tại =>kết cấu như vậy cũng góp phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và triết lí trong dòng tự sự của truyện. + Ngôi kể: Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng không đồng nhất "tôi" với tác giả ) + Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật rất đặc biệt trong truyện: - Nhân vật:"Tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai Dương, Bé Hoàng,Thủy Sinh, những người làng. - "Tôi" vừa là nhân vật chính, vừa là nhân vật trung tâm. Vì: "Tôi" có vị trí quan trọng hơn nhân vật Nhuận Thổ. "Tôi" gắn liền với cốt truyện (…) giúp chúng ta dễ dàng nắm được bố cục truyện, tình TIẾT truyện "Tôi" làm nổi bật nội dung tư tưởng, chủ đề cũng như hầu hết đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm. "Tôi" còn là hình tượng nhân vật tích cực.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> trong tác phẩm. - Còn Nhuận Thổ không phải là toàn bộ đầu mối câu chuyện không thể toát lên tư tưởng chủ đạo của tác phẩm, không xuất hiện trong toàn bộ truyện. * Hoạt động 3: Luyện tập. GV lưu ý HS: - Không được đồng nhất nhân vật "Tôi" với chính bản Thân tác giả (xem chú thích 1 SGK) và ở ngay câu văn đầu đã có vai trò hư cấu trong sáng tạo nghệ thuật. - Nếu nói Lỗ Tấn trong hơn 20 năm... (SGK - 229) * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Kể tóm tắt truyện. - Về nhà: +Tóm tắt truyện. + Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài. - TIẾT sau học tiếp. ________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 77: CỐ HƯƠNG (TIẾT. 2) ( Lỗ Tấn). A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn, hiểu và cảm nhận đượcgiá trị ban đầu về nội dung, nghệ thuật tác phẩm “Cố hương”. 1. Kiến thức: - Giúp HS thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Bước đầu thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ của tác giả. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện ngắn CCó hương. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn đọc, hiểu văn bản truyện nước ngoài tóm tắt cốt truyện. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn bài. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, so sánh đối chiếu, bình giảng, khái quát. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Cố Hương và kể tên một số nhân vật có trong tác phẩm. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Đọc lại phần đầu văn bản, cho biết: 1. Trên đường trở về thăm quê cũ. Cảnh làng trong con mắt người trở về - Đang độ giữa đông; xa gần thấy thấp sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra thoáng mấy thôn xóm tiêu điều,hoang như thế nào? vắng, nằm im lìm dưới vòm trời màu vàng úa. Cảnh đó dự báo một cuộc sống như => Cuộc sống tàn tạ, nghèo khổ. thế nào đang diễn ra nơi cố hương ? Trước cảnh ấy, tiếng nói nào vang - A, đây thật có phải là làng cũ mà hai lên trong nội tâm người trở về? mươi năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí ức không? Em đọc được cảm giác nào của nhân Ngạc nhiên, chua xót. vật từ tiếng nói vọng nội tâm này? Từ đó, tình cảm nào của người trở về => Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo đối với cố hương được bộc lộ? khổ của làng quê mình. Chuyến về quê lần này của nhân vật - Sau hơn hai mươi năm xa quê: ý định "tôi" có gì đặc biệt? là để từ giã nó lần cuối cùng; đem gia Đình đến nơi đất khách tôi đang làm ăn sinh sống . Điều đó gợi liên tưởng đến hiện thực - Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo cuộc sống như thế nào ở cố hương? khó khiến nhiều gia Đình buộc phải rời làng đi nơi khác để tìm cách sinh sống . Nhận xét nghệ thuật kể chuyện trong * Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm phần truyện này? giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà vừa tái hiện hình ảnh của làng quê, vừa bộc lộ xúc động của lòng người. Từ đó, hình ảnh cố hương đă hiện lên -> Tiêu điều, xơ xác và đáng thương, như thế nào trong con mắt và tấm đáng thất vọng. lòng người về thăm quê. 2. Những ngày " tôi" ở cố hương. Theo dâi phần văn bản tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Những ngày ở quê , nhân vật "tôi" đă gặp nhiều người quen cũ, trong đó, cuộc gặp với nhân vật nào được kể nhiều nhất? - Nhuận Thổ và chị Hai Dương. Mối quan hệ của nhân vật tôi với Nhuận Thổ được kể trong những thời điểm nào? Nhuận Thổ thời quá khứ và Nhuận Thổ thời hiện tại. Trong kí ức, hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với cảnh tượng nào? Tại sao nhân vật "tôi " lại gọi đó là một cảnh tượng thần tiên? Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?. Trong tâm trí nhân vật "tôi "người bạn ấy như thế nào?. Trong quan sát của người trở về sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?. Em có nhận xét gì về nhân vật Nhuận Thổ hiện tạo qua các chi TIẾT trên? Sự thay đổi đó nói lên điều gì?. - Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời xanh đậm ….chạy mất. => Đó là một cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê, giờ chỉ còn trong giấc mơ. a. Nhuận Thổ. * Trong ký ức. - Khuôn mặt tròn trĩnh, da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. - Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một mình tôi thôi. - Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ lùng lắm. =>Một chú bé khôi ngô, kháe mạnh,hồn nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có tình bạn Thân thiện, bình đẳng. * Sau hai mươi năm: + Khuôn mặt vàng sạm, lại có thêm những nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bông máng dính,người co ro cóm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ. + Chào rất rành mạch "Bẩm ông" + Lại xin tất cả các đống tro.. =>Thay đổi toàn diện theo chiều hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết :trở nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tôy, hèn kém. =>Sự thay đổi phản ánh hiện thực về sự thay đổi của xã hội Trung Quốc. b. Nhân vật chị Hai Dương..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Trong kí ức của nhân vật "tôi", chị Hai Dương là người như thế nào? cách gọi ngày trước có ý nghĩa gì? Hai mươi năm sau người phụ nữ ấy xuất hiện trước nhân vật "tôi "với bộ dạng, lời nói, hành động như thế nào?. Em có nhận xét gì về sự thay đổi này? Những thay đổi ấy đã tạo ra một con người như thế nào? Kể về hai con người ở quê, người kể chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống đang diễn ra nơi cố hương của ông? Thái độ của ông đối với cuộc sống ấy như thế nào? Lên án, phê phán xã hội đương thời. * Hoạt động3: Luyện tập. Gv cho Hs lập bảng so sánh nhân vật Nhuận Thổ và Hai Dương trong quá khứ và hiện tại. - Dùng bảng phụ khẳng định và khắc sâu nhận xét. Kể về hai con người ở quê đã thay đổi hoàn toàn, người kể muốn ta hiểu: Cuộc sống quẩn quanh, bế tắc, nghèo khổ khiến làng quê ngày một tàn tạ, con người ngày một khổ sở, hèn kém và bất lương.Từ đó bộc lộ nỗi xót thương, bất lực và căm ghét xã hội lúc bấy giờ.. - Trước: nàng Tây Thi đậu phụ -> Cách gọi bộc lộ tình cảm Thân thiện với người phụ nữ láng giềng từng là một người đẹp người, đẹp nết. - Nay: Một người đàn bà trên dưới năm mươi tuổi, lưỡng quyền nhô ra, môi máng dính, hai tay chống nạnh, chân đứng chạng ra giống hệt cái com pa. - "Ai chà! Anh bây giờ làm quan rồi,..Hừ! chẳng cái gì giấu được chúng tôi đâu! - Miệng lẩm bẩm, tiện taygiật luôn đôi bít tất tay của mẹ tôi giắt vào lưng quần, cót thẳng. => Thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn tính tình đó là biểu hiện suy thoái của lối sống và đạo đức ở làng quê. Tóm lại: Những thay đổi đã tạo ra một con người xấu xí tham lam, trơ trẽn đến độ lưu manh, mất hết vẻ lương thiện của người nhà quê.. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Giáo viên hệ thống toàn bộ nội dung vừa học. - Về nhà: + Hướng dẫn học bài:Tìm hiểu tiếp nội dung khi rời cố hương..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> + Soạn tiếp phần còn lại, tìm một đoạn mà em thích nhất để học thuộc. + TIẾT sau học tiếp. ________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 78: CỐ HƯƠNG (TIẾT. 3) ( Lỗ Tấn). A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục giúp học sinh có hiểu biết về nhà văn Lỗ Tấn, hiểu và cảm nhận đượcgiá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm “Cố hương”. 1. Kiến thức: - Giúp HS they rõ được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện ngắn “Cố hương”. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn đọc, hiểu văn bản truyện nước ngoài tóm tắt cốt truyện. - Vận dụng kiêns thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt ỷtng tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn bài. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, so sánh đối chiếu, bình giảng, khái quát. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Cố Hương và nhận xét về sự thay đổi của các nhân vật Nhuận Thổ và Hai Dương. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức 3. Khi rời cố hương..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> ?Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tôi lại cảm thấy lòng tôi không một chút lưu luyến và vô cùng ngột ngạt? Khi rời cố hương, nhân vật tôi mong ước điều gì?. Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hiện một cảnh tượng như thế nào?. Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật trên đường rời ố hương là gì?. Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "Tôi " như thế nào? Ông mong muốn điều gì?. Khái quát những đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?. Truyện phản ánh nội dung gì?. - Cố hương bây giờ chỉ còn là xơ xác nghèo hèn,xa lạ từ cảnh vật đến con người. - Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ cách bức nhau, không phải chạy vạy như tôi, không phải khốn khổ mà đần độn như Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác. chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới. Đó là làng quê tươi đẹp, con người sống tử tế với nhau - Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh tượng: Một cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ biển, trên vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng một vừng trăng tròn vàng thắm. =>Đó là ước mong yên bình ấm no cho làng quê. - Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi": Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi. =>Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con đường trên mặt đất,mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả. - Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng mình không cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức. Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê hương. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Kể chuyện linh hoạt, đậm đà màu sắc trữ tình. - Xây dựng thành công các biện pháp so sánh và đối chiếu, đan xen thực tại và hồi ức. - Bố cục chặt chẽ. - Kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt. 2. Nội dung. - Qua chuyến về quê, “tôi” đã thể hiện những rung cảm của mình trước thay đổi của làng quê. - Phê phán xã hội và lễ giáo phong kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của người nông dân.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Hs đọc to ghi nhớ.. để mọi người cùng suy ngẫm * Ghi nhớ: Sgk T119. * Luyện tập. 1. Tìm những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc biệt trong truyện ? - Hai hình ảnh: + Hình ảnh "Cố hương". + Hình ảnh con đường. => Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm Gv dùng bảng phụ kẻ sẵn theo và ý nghĩa biểu trưng. mẫu trong Sgk để Hs lên bảng 2. Bài 2 T119. điền. => Nhuận Thổ thay đổi, sự thay đổi đó phản ánh hiện thực xã hội Trung Quốc đầu thế kỷ XX. Văn bản có ý nghĩa ntn? * Ý nghĩa: Là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước đẹp đẽ trong tương lai. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát toàn bài. - Về nhà: + Học bài. + Chuẩn bị: TIẾT sau ôn tập TLV. ________________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 79: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp học sinh: - Ôn lại những kiến thức về văn bản tự sự. - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những tồn tại của mình khi viết loại bài văn này - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt, nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp. B. Chuẩn bị. - GV: Bài viết của H/s, các lỗi trong bài, cách chữa.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> - H/s: Lập dàn ý chi TIẾT đề văn đó viết ở bài TLV số 3 - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 3: đó là kiểu bài tự sự có sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Để đánh giá xem bài viết của các em đó làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Hãy xác định yêu cầu của đề bài?. Nội dung kiến thức I. Đề bài. Nhân ngày 20/11, em hãy kể chuyện các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy (cô giáo cũ). II. Phân tích đề, lập dàn ý. 1. Phân tích đề. - Đối tượng nghe kể chuyện là bạn bè cùng trang lứa. - Nội dung: + Kỷ niệm về việc gì? Thời gian ? Địa điểm? + Tại sao đáng nhớ? + Bài học về tình cảm, đạo lí (miêu tả nội tâm). + Vai trò của đạo lí thầy trò trong cuộc sống (nghị luận). - Nêu ấn tượng sâu sắc và suy nghĩ của em về kỷ niệm. 2. Lập dàn ý.. Hãy lập dàn ý cho đề văn (Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý phù hợp). a. Mở bài. Giới thiệu về kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ ( có thể là kỉ niệm vui hoặc buồn). b. Thân bài . - Thời gian diễn ra sự việc..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> - Diễn biến câu chuyện ( có yếu tố đối thoại, độc thoại). - Vì sao câu chuyện lại đáng nhớ? - Tâm trạng của mình lúc đó ra sao? (Miêu tả nội tâm). - Kỷ niệm đó là bài học tình cảm, đạo lý về tình thầy trò ( Yếu tố nghị luận). c. Kết bài. - Tâm trạng và tình cảm của mình bây giờ. III. Nhận xét. GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm -Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s 1. Ưu điểm. - Các em đó xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - Một số em vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt, diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ, trình bày sạch đẹp.. Lương, Thuý, Thương. - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của Lương, Thuý, Chung, Thanh. 2. Nhược điểm. - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. Nhược điểm: - Phần sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong bài còn lúng túng, hạn chế, diễn đạt nhiều câu còn vông. - Một số bài chưa có nỗ lực nên còn sơ sài. - Còn mắc nhiều lỗi câu. - Nhiều bài còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu, sai chính tả. - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học: Minh, Hà Thắng, Sáng, Ký… - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao :Sáng, Hà Thắng… GV đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt. IV. Trả bài, chữa lỗi. - Trả bài. - Lấy điểm. - Hs sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét TIẾT trả bài. - Về nhà: + Viết lại bài ở nhà. ______________________________________________________. Ngày soạn: Giảng: TIẾT 80, 81:TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp. - Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật. - Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài. B. Chuẩn bị. - GV: Bài làm của các em đã chấm, các lỗi trong bài, cách chữa - H/s: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu. - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp cuối học ký I. * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức Gv thông báo điểm từng I. Đề bài: phần. Phần trắc nghiệm (3đ) Phần tự luận (7đ) (TIẾT 74) Gv nêu yêu cầu của bài làm. II. Đáp án và thang điểm. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Nêu thang điểm và đáp án.. Câu Đáp án. - Trình bày đúng, đủ rõ phần trắc nghiệm. - Phần tự luận: Trình bày đủ, đúng kiến thức bài viết. - Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai hình thức. - Sạch sẽ, không sai lỗi trong diễn đạt, lỗi chính tả. Biểu điểm. Phần trắc nghiệm (3 điểm). + Câu 1 đến câu 4 mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. + Câu 5 mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 1 A. 2 B. 3 D. 4 C. Phần 5 1 - c 2 - d tự luận (7 3 - b 4 - a điểm).. Câu 1: ( 3 điểm) - Hai câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá.( 1 điểm) - Biện pháp nhân hoá trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự vật khi trời chuyển mưa. Những sự vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở nên cô thể, sống động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của người đọc. (2 điểm ) Câu 2 : (4 điểm) - Viết đúng đoạn văn diễn dịch. (2 điểm). - Đoạn có đủ nội dung.(1 điểm ). - Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ .(1 điểm ). III. Nhận xét. - Ưu điểm : Bài có một số ưu điểm, nắm chắc kiến thức tiếng Việt. Gv nhận xét những ưu điểm, - Nhược điểm: Trình bày đoạn văn chưa lưu loát, nhược điểm bài làm của học rành mạch sinh. IV. Trả bài, chữa lỗi. - Trả bài. - Lấy điểm. - Hs sửa lỗi. * Hoạt động3. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv nhận xét thái độ của HS trong TIẾT học. - Khái quát những vấn đề cần lưu ý. - Về nhà: + Ôn tập, nắm vững kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(249)</span> ________________________________________________________________ ____. Ngày soạn: Giảng: Tuần 17 + 18 +19. TIẾT 80, 81: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nắm chắc những kiến thức văn học hiện đại Việt Nam đã học. - Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật. - Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài. B. Chuẩn bị. - GV: Bài làm của các em đã chấm, các lỗi trong bài, cách chữa - H/s: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu. - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp cuối học ký I. * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức I. Đề bài: Gv thông báo điểm từng Phần trắc nghiệm (3đ) phần. Phần tự luận (7đ) (Tiết 75). II. Đáp án và thang điểm. Yêu cầu: Gv nêu yêu cầu của bài làm. - Trình bày đúng, đủ rõ phần trắc nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Nêu thang điểm và đáp án.. - Phần tự luận: Trình bày đủ, đúng kiến thức ở t bài viết. - Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai hình thức. - Sạch sẽ, không sai lỗi trong diễn đạt, lỗi chính tả. Biểu điểm. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) + Câu đến câu 4 mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. + Câu 5 mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1 C. 2 B. 3 D. 4 A. 5 1-b 3-d 4-a 5-c. Phần tự luận: (7đ) Câu 1. - Chép đúng 3 khổ đầu bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy. Câu 2. + Giới thiệu: (1điểm) - Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm - Vẻ đẹp của anh thanh niên + Phân tích phẩm chất của anh thanh niên (3,5 điểm) - Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. - Công việc thầm lặng mà cần thiết cho xã hội, con người - Sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi người. - Sống ngăn nắp khoa học. - Khát khao được đọc sách, được học tập. - Khiêm tốn, lịch sự, tế nghị, luôn quan tâm đến người khác. - Giá trị nội dung và nghệ thuật. + Bài học liên hệ bản Thân (1 điểm) III. Nhận xét. - Ưu điểm : Bài có một số ưu điểm, nắm được Gv nhận xét những ưu điểm, kiến thức cơ bản. nhược điểm bài làm của học - Nhược điểm: Trình bày đoạn văn chưa lưu loát, sinh. rành mạch, hình ảnh anh thanh niên hiện lên chưa rõ. IV. Trả bài, chữa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> - Trả bài. - Lấy điểm. - Hs sửa lỗi. * Hoạt động 3. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv nhận xét thái độ của HS trong TIẾT học. - Khái quát những vấn đề cần lưu ý. - Về nhà: + Ôn tập, nắm vững kiến thức đã học. + Chuẩn bị: Ôn tập tập làm văn. ____________________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 82: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (TIẾT 1 ) A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp HS hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học trong ký I. 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh, văn bản tự sự đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Vân dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án. - HS: Soạn bài theo câu hỏi (SGK). - Phương pháp: Khái quát, tổng hợp, so sánh. C. Tiến trình lên lớp. `. * Hoạt động 1: Khởi động.. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức. I. Lý thuyết. Gv giao câu hỏi cho học sinh trao (Trả lời các câu hỏi) đổi, nhằm tái hiện kiến thức đẫ học về văn bản thuyết minh, và việc sử dụng các biện pháp nghệ.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> thuật trong văn bản thuyết minh. Nhằm tái hiện kiến thức đẫ học về văn bản tự sự, miêu tả, nghị luận khi làm văn bản tự sự. - Đại diện trình bày kết quả. - Các thành viên trong lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên kết luận. Câu1. Các nội dung lớn và trọng tâm: a. Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như nghị luận giải thích, miêu tả. b. Văn bản tự sự: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với nghị luận. - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự, người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự. Câu 2. - Vai trò vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh: Thuyết minh là giúp cho người đọc, người nghe, hiểu biết về đối tượng, do đó: - Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệmcó liên quan đến tri thức về đối tượng, giúp cho người đọc, người nghe dễ dàng hiểu biết về đối tượng. - Cần phải miêu tả để giúp người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh gây sự khô khan nhàm chán. Câu 3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự. a.Văn bản thuyết minh: - Trung thành với đăc điểmcủa đối tượng một cách khách quan, khoa học. - Cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối tượng cho người nghe, người đọc. b.Văn bản lập luận giải thích: - Dùng vốn sống trực tiếp (do tuổi đời và hoàn cảnh sống quyết định) và vốn sống gián tiếp (học tập qua sách vở và qua các phương.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> tiện thông tin) để giải thích một vấn đề nào đó,giúp người nghe, người đọc hiểu vấn đề đó. - Giới thiệucho người nghe, người đọc một cách hiểu vấn đề theo một quan điểm, lập trường nhất định. c. Văn bản miêu tả: - Xây dựnghình tượngvề một đối tượng nào đó thông qua quan sát ,liên tưởng so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết. - Mang đến cho người nghe, người đọc một cảm nhận mới về đối tượng. II. Luyện tập. 1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm. 2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Học sinh thực hiện viết 2 đoạn văn theo yêu cầu. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. - Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 83: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 2 ) A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục giúp HS hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học trong ký I. 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh, văn bản tự sự đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Vân dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài theo câu hỏi. - Phương pháp: Khái quát, tổng hợp, so sánh. C. Tiến trình lên lớp. `. * Hoạt động 1: Khởi động.. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Lý thuyết. ( Trả lời các câu hỏi).. - Giáo viên giao các câu hỏi cho Hs thảo luận theo 4 nhóm. + Nhóm 1: Câu 4 + nhóm 2: Câu 5-6 + Nhóm 3: Câu 7 + Nhóm 4: câu 8 - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm. - Các thành viên trong lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên kết luận. Câu 4. Nội dung văn bản tự sự ở SGK Ngữ văn 9 tập I - Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoai và độc thoại, đọc thoại nội tâm, người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Thấy rõ vai trò ,tác dụngcủa các yếu tố trên trong văn bản tự sự. - Kĩ năng kết hợpcác yếu tố trên trong một văn bản tự sự. Câu 5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâmVai trò tác dụng và hình thức thể hiện trong văn bản tự sự. (SGK) Câu 6..

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Tìm 2 đoạn văn tự sự Gv dùng bảng phụ ghi lại 2 đoạn (HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà). văn mẫu.. Giao bài tập; hướng dẫn HS. Cả lớp viết bài.. Câu 7. So sánh sự giống và khác nhau a. Giống nhau: Văn bản tự sự phải có: - Nhân vật chính và một số nhân vật phụ. - Cốt truyện :Sự việc chính và một số sự kiện phụ. b. Khác nhau: Lớp 9 có thêm: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Sự kết hợp giữa tự sự vớicác yếu tố nghị luận. - Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự. - Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. Câu 8. Nhận diện văn bản a. Gọi tên một văn bản, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó. Ví dụ: - Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan: Văn bản miêu tả. - Phương thức lập luận: Văn bản nghị luận. - Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu cảm. - Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự sự. (Không nên tuyệt đối hoá ranh giới giữa các phương thức) b. Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là "Kể lại hiện thực bằng con người và sự việc ". c. Trong thực tế , ít gặp hoặc không có văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất. II. Luyện tập. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(256)</span> * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. - Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại. ___________________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 84: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 3 ) A. Mục tiêu cần đạt. - Gv tiếp tục cho các em trả lời những câu hỏi còn lại nhằm giúp HS hệ thống trọn vẹn những kiến thức Tập làm văn đã học trong ký I. 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh, văn bản tự sự đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Vân dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án. - HS: Soạn bài theo câu hỏi. - Phương pháp: Khái quát, tổng hợp, so sánh. C. Tiến trình lên lớp. `. * Hoạt động 1: Khởi động.. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Giáo viên giao bài tập cho học sinh. - Hoạt động nhóm + Nhóm 1,2: Câu 9-10 + Nhóm 3,4: Câu 11-12 - Các nhóm thảo luận.. Nội dung kiến thức I. Trả lời các câu hỏi. (25Phút).

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên kết luận. Câu 9. Khả năng kết hợp. Gv cho Hs kẻ lại bảng vào vở theo bảng mẫu.. GV hướng dẫn HS.. STT. Kiểu vb chính. Các yếu tố kết hợp với văn bản chính Tự sự. Miêu tả. Nghị luận. Biểu cảm. Thuyết minh. Điều hành. Tự sự 1 0 x x x x Miêu tả 2 x 0 x x x Nghị 3 x x 0 x x luận Biểu 4 x x x 0 x cảm Thuyết 5 x x x x 0 minh Điều 6 0 hành Câu 10. Giải thích + Bố cục ba phần là bố cục mang tính quy phạm đối với học sinh khi viết bài Tập làm văn. Nó giúp cho học sinh bước đầu làm quen với tư duy cấu trúc khi xây dựng văn bản. + Một số tác phẩm tự sự đã được học không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần nói trên vì các nhà văn quan tâm đén vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo. Câu 11. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn bản,tác phẩm văn học tương ứng trong sách giáo khoa. Ví dụ: - Khi học về đối thoại và đọc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ,các kiến thức về Tập làm văn đã giúp cho người họchiểu sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyên Kiều. Câu 12. Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần Đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự. Đó là những gợi ý, hướng dẫn bổ ích về nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các yếu tố nghị luận, miêu tả ….

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Ví dụ: Từ các bài: Lão Hạc, Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa…học sinh học tập được cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất xưng Tôi,ngôi thứ ba,về cách kết hợp tự sự, biểu cảm và nghị luận với miêu tả… II. Luyện tập. Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn về một cuộc đối thoại giữa hai người. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. - Hệ thống toàn bài. Về nhà: + Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học. + Chuẩn bị: TIẾT sau làm bài kiểm tra tổng hợp học ký I. _________________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 85,86: KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện. - Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với thực tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài, các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận. 3. Thái độ: - Ôn tập tốt để bài làm đạt kết quả cao. - Có ý thức tự giác học tập. B. Đề bài và điểm số. Câu 1.( 2 điểm). Đoạn kết thúc một bài thơ có câu: " Trăng cứ tròn vành vạnh" Hãy chép tiếp các câu còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ. Đoạn thơ em vùa chép trích trong tác phẩm nào? của ai sáng tác? Sáng tác vào năm nào? Câu 2: ( 2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Từ "Xuân " trong hai câu thơ sau, từ nào mang nghĩa gốc, từ nào mang nghĩa chuyển? Xác định nghĩa của mỗi từ " xuân " ấy? a. Làn thu thuỷ, nét xuân sơn. b. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. Câu 3. (1 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá. Câu 4: ( 5 điểm) Phân tích diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai qua văn bản “Làng” – Ngữ văn 9, tập 1. C. Đáp án chi TIẾT và điểm từng phần. Câu 1. - Chép chính xác 3 câu thơ còn lại của bài thơ (0,5 đ) “ Trăng cứ tròn vành vạnh Kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình”. - Nêu tên bài thơ: “ ánh trăng” (0,5 đ) - Tên tác giả: Nguyễn Duy (0,5) - Năm sáng tác: 1978 (0,5 đ) Câu 2. - Từ xuân ở câu a mang nghĩa gốc, nghĩa của từ là: Mùa xuân (1 đ) - Từ xuân ở câu b mang nghĩa chuyển, nghĩa của từ là: Tuổi trẻ (1 đ) Câu 3. (1 đ) Đoạn văn đạt yêu cầu sau : - Một đoạn văn dài từ 3-5 câu. - Các câu văn có sự liên kết chặt chẽ. - Có biện pháp tu từ nhân hoá. Câu 4. a. Mở bài.( 0,75 đ). Giới thiệu tác giả, tácphẩm, nhân vật ông Hai : Yêu làng, yêu nước. b. Thân bài.(3,5 đ - Mỗi ý nhỏ được 0,5 đ) Diễn biến tâm lý của ông Hai. - Trước khi nghe tin xấu về làng. + Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh em …. nhớ làng quá”. => Một niềm vui, niềm tự hào của người nông dân, trước thành quả cách mạng của làng quê. - Khi nghe tin làng theo Tây. + “Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rõn rõn + Dáng vẻ, cử chỉ: Cãi gằm mặt, chột dạ, trống ngực đập thình thịch… + Về nhà: ông nằm vật ra, không tin điều đó, kiểm điểm lại từng người ở làng, thẫn thờ, gắt gáng vợ con...=>Tâm trạng: Ngỡ ngàng, sững sờ, xấu hổ, nhôc nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> + Mấy ngày sau đó ông Hai trò chuyện với đứa con út, muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ Dầu”=> Tình yêu sâu nặng với làng quê, với kháng chiến, với cách mạng. - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính. + Cái mặt buồn thỉu bỗng tươi vui… + Gặp ai ông cũng bô bô: Tây nó đốt nhà tôi rồi. Đốt nhẵn. Khoe với một niềm vui mừng hớn hở => Niềm vui trở lại, tình yêu làng thống nhất với, tình yêu nước trong tâm hồn người lão nông tản cư. c. Kết bài (0,75 đ). Ông Hai là người yêu làng yêu nước. Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong toàn bộ văn bản của nhân vật ông Hai. D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Tiến hành kiểm tra. : - GV cho Hs chép đề. - HS chép đề và làm bài. - GV đôn đốc nhắc nhở hs. - HS chủ động, độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ. ________________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 87: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. Mục tiêu cần đạt. Tiếp tục giúp học sinh: Nhận diện thể thơ 8 chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ 8 chữ. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của thể thơ 8 chữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thơ 8 chữ. - Tạo đối, vần, nhịp khi làm thơ 8 chữ. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, một số bài thơ, đoạn thơ 8 chữ, bảng phụ. - HS: Soạn bài, 4 bảng phụ, ví dụ về thơ 8 chữ..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Phương pháp: Phân tích, quy nạp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. KT sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới. Tiếp tục học về thể thơ 8 chữ đã học ở trong T.54 * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức III. Thực hành làm thơ 8 chữ. (Tiếp TIẾT54) Bài 4 T151.. Gọi 5 em trình bày trước lớp. Nhận xét. * Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ: Em hãy đọc hai đoạn thơ. Gv dùng bản phụ viết 2 đoạn thơ.. Nêu nhận xét của em về: cách ngắt nhịp, cách gieo vần trong thơ 8 chữ.. GV nêu yêu cầu.. HS luyện tập theo đoạn thơ. “ Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay Cảnh cỏ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động Tôi đều yêu/, đều kiếm/, đều say mê” (Cây đàn muôn điệu - Thế Lữ) “Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái Và giữa vườn im,/ hoa rung sợ hãi Bao nỗi phụi pha/, khô héo rông rời”. (Tiếng gió- Xuân Diệu ) * Nhận xét: - Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc - Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yếu và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách) * Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ: (20phút) 1.Yêu cầu: - Câu mới phải có 8 chữ - Đảm bảo lôgíc về nghĩa với những câu đã cho - Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách) 2.Viết thêm một câu:.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> mẫu GV cho trước trên bảng phụ.. a.. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước …………………………………….. (Trước dòng sông - Đỗ Bạch Mai) b. Biết làm thơ chưa hẳn là thi sỹ Như người yêu khác hẳn với tình nhân Biển dù nhở không phải là ảo mộng …………………………………….. (Vô đề - Nguyễn Công Trứ) c. Có lẽ nào để trượt khái tay em Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ ……………………………………. (Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai) (Có một đêm như thế mùa xuân- Hoàng Thế Sinh). Gv nêu yêu cầu: Làm thêm vào mỗi đoạn 1 câu cho hoàn chỉnh. GV nêu đề bài:. * Bài tập: Tự làm thơ tám chữ. Làm bài thơ tám chữ theo chủ đề về môi trường. 1. Hoạt động theo nhóm: - Tập làm bài thơ tám chữ a. Tập làm một bài thơ tám chữ theo nhóm (bàn) b. Trình bày bài thơ trước lớp.. Trình bày theo nhóm, nhóm chọn bài - bổ sung hoàn thiện 1 bài thơ tám chữ ít nhất phải có 2 khổ thơ -> cử người trình bày Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ. + Đọc bài thơ + Bình bài thơ HS trong lớp chú ý nhận xét. GV đọc một số bài thơ tự làm -> cho HS làm tiếp thành bài (đặt tiêu đề cho bà thơ). GV cho một đoạn thơ yêu HS làm tiếp thành bài.. 2. Hoạt động các nhân. Nhớ bạn Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi. …………………………………… Nhớ trường Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuâng. …………………………………….. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét giờ thực hành cuả HS. - Chọn một bài hay bình nội dung. - Về nhà: + Tự làm 1 bài thơ tặng bạn theo đề tài mùa xuân. ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 88: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: NHỮNG ĐỨA TRẺ.. (Trích: Thời thơ ấu - M.Go-rơ-ki). A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp các em đọc thêm để có hiểu biết ban đầu về nhà văn M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Những đứa trẻ’. 1. Kiến thức: - Những đóng góp của M.Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn đối với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa truyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, hiểu truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiếnthức về thể loại và kết hợp giữa các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu câu hỏi - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, tổng hợp, khái quát, bình giảng... - Cách thức tổ chức: HS làm việc cá nhân, theo nhóm hỏi, đáp… C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kể tóm tắt truyện ngắn “ Cố Hương” của nhà văn Trung Quốc Lỗ Tấn. - Phân tích hình ảnh con đường ở đoạn cuối truyện. -Trong truyện “Cố Hương" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào rất thành công? Chỉ rõ và lấy nhân vật Nhuận Thổ để chứng minh ? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. Chúng ta đã tiếp xúc với văn học Nga qua tác giả Ê-Ren-Bua. Hôm nay chúng ta vào tìm hiểu chuyện tự thuật đời mình của đại văn hào Nga M.Go- Rơ-ki: “Thời thơ ấu”.. Hoạt động của thầy. Nội dung kiến thức Hoạt động của trò I. Đọc,tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể tóm tắt.. Hướng dẫn Hs đọc: Tình cảm, lưu ý các đoạn đối thoại. HS tóm tắt theo gợi ý của GV 2. Tìm hiểu chú thích. Hướng dẫn HS nêu sơ lược về a. Tác giả: Mac-xim Go-rơ-ki (1868 - 1936). tác giả, tác phẩm. - Bút danh: A-lếch-xây Pê-scốp. - Sống mồ côi từ nhỏ, vất vả tự kiếm sống, tự học là những nhân tố góp phần tạo nên tấm lòng nhân hậu và tài năng nghệ thuật của nhà văn lớn nước Nga và thế giới thế kỷ 20. b.Tác phẩm. Những đứa trẻ trích từ chương I X (khi A-LiÔ-Sa khoảng 9,10 tuổi) của tác phẩm “Thời thơ ấu” gồm 13 chương. c. Từ khó. (Sgk T232 + 233)..

<span class='text_page_counter'>(265)</span> 3. Thể loại, bố cục. - Thể loại: truyện ngắn nước ngoài (Nga). - Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian, theo ngôi kể thứ nhất. GV hướng dẫn HS tìm bố cục và nội dung chính. - Bố cục: 3 phần + Phần 1: đầu->cãi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong trắng. + Phần 2: tiếp -> đến nhà tao: Tình bạn bị cấm đoán. + Phần 3: Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương. - Gv hướng dẫn HS phân tích theo từng bước. - Hoàn cảnh - Quan sát văn bản cho biết: + A-Li-Ô-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với hoàn cảnh của những đứa trẻ ông bà ngoại, bà hiền hậu, ông thì rất dữ đòn. trong đoạn trích. A-Li-Ô-Sa thường bị ông đánh. -> Nhà thường dân hèn hạ . + Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu sang nhưng mẹ mất sớm, ở với gì ghẻ và người cha độc đoán. Vì sao những đứa trẻ lại sớm quen Thân và quý mến nhau? (Học sinh thảo luận và trả lời) GV tổng kết bằng bảng phụ. => Chúng có hoàn cảnh giống nhau: Đều sống thiếu tình thương, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia Đình nên chúng trở thành Thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ. * Hoạt động3: Luyện tập. Trong thời thơ ấu của mình điều gì để lại ấn tượng sau nhiều năm nhà văn vẫn nhớ . - Ấn tượng để lại sâu đậm trong lòng nhà văn: Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ thơ đồng thời hình ảnh ông đại tá mặc áo choàng đen như một bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của những đứa trẻ sống thiếu tình thương này..

<span class='text_page_counter'>(266)</span> * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét thái độ của Hs trong TIẾT học. -Về nhà: + Học bài, luyện đọc. + TIẾT sau học tiếp. ________________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 89: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: NHỮNG ĐỨA TRẺ.. (Trích: Thời thơ ấu - M.Go-rơ-ki). A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp các em đọc thêm để có hiểu biết thêm về nhà văn M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. - tiếp tục tìm hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Những đứa trẻ’. 1. Kiến thức: - Thấy rõ những đóng góp của M.Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn đối với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa truyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, hiểu truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiếnthức về thể loại và kết hợp giữa các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. B. Chuẩn bị. - GV: Soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu câu hỏi - Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, tổng hợp, khái quát, bình giảng... - Cách thức tổ chức: HS làm việc cá nhân, theo nhóm hỏi, đáp… C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(267)</span> Kể tóm tắt đoạn trích “ Những đứa trẻ” và nêu rõ bố cục của văn bản. Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Nga Mac-xim Go-rơ-ki? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. Hoạt động của thầy. Nội dung kiến thức Hoạt động của trò I. Đọc,tìm hiểu chung văn bản. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.. Gv hướng dẫn HS phân tích theo từng bước. 2.Tuổi thơ trong trắng mơ mộng. Tìm trong bài văn những chi TIẾT kể về cảm nhận của A-Li-Ô-Sa về 3 đứa trẻ hang xóm? (Những đứa trẻ đến với nhau theo - Không đi bằng cổng chính: Khi ngồi vắt lối nào? vẻo trên cây, khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào. Chúng nói với nhau những chuyện - Nói chuyện với nhau trong tư thế: ngồi gì? nói trong tư thế nào? xổm, quý xuống, chỉ “ khe khẽ” với nhau. - Nơi trò truyện: Trên cái xe trượt tuyết đã háng. -> Cuộc hẹn hò vông trộm là cả một thế giới thần tiên. Em nhận xét gì về chúng?) => Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ thơ. * Truyện của bọn trẻ. Những chuyện của bọn trẻ là gì? - Về người mẹ đã mất sẽ trở về và mô dì ghẻ trong cổ tích. - Chuyện cổ tích bà đã kể: Những con chim non bẫy được…Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì. Thái độ của người kể và người - Người kể thì say sưa, khi nào quên thì đợi nghe? đấy để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”. - Người nghe: chăm chú, nếu không tin thì được giải thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe” thằng anh: "mỉm cười". Qua bài văn em có nhận xét gì về Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời biệt tài kể chuyện của A-Lếch-Xây thường và chuyện cổ tích. Pê-S cốp? - Khéo léo dựng chuyện li ký và dẫn dắt truyện rất hấp dẫn tài tình. =>Bọn trẻ có một tình cảm trong sáng, đẹp.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> đẽ, dễ dàng tìm they sự đồng cảm vảtở thành những người ban Thân thiết. III. Tổng kết. Những nét đặc sắc của nghệ thuật và nội dung? 1. Nghệ thuật: - Kể chuyện giàu hình ảnh đan xen chuyện đời thường với chuyện cổ tích. - So sánh chính xác, đối thoại ngắn gọn, sinh động phù hợp với tâm lý nhân vật. 2. Nội dung: - Tình bạn Thân thiết nảy sinh giữa M. G hồi nhỏ với mấy đứa trẻ hàng xóm sống thiếu tình thường, bất chấp những cản trở của người lớn trong quan hệ lúc bấy giờ. -A li-ô-sa là đứa trẻ tốt bông và cứng cỏi. * Ghi nhớ: ( Sgk T 234). Hs đọc to và thuộc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài tập trắc nghiệm về nội dung và nghệ thuật của văn bản. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét thái độ của Hs trong TIẾT học. -Về nhà: + Học bài, luyện đọc. + TIẾT sau học tiếp. + Ôn tập lại kiến thức ký I, chuẩn bị cho học ký II. ____________________________________________ Ngày soạn: Giảng: TIẾT 90: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Mục tiêu cần đạt. - Qua trả bài hệ thống hoá, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo. - Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài làm của các em một cách cô thể. - Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài. B. Chuẩn bị. - GV: Bài làm của các em đã chấm, các lỗi trong bài, cách chữa - H/s: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu..

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học ký I. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức. I. Đề bài: TIẾT 85,86. II. Đáp án và thang điểm. Gv thông báo điểm từng Câu 1: 2 điểm. phần. Câu 2: 2 điểm. Câu 3: 1 điểm. Câu 4: 5 điểm. Yêu cầu: Gv nêu yêu cầu của bài làm. Trình bày đủ, đúng kiến thức ở từng câu trong bài viết. - Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung, hình thức. - Sạch sẽ, không sai lỗi trong diễn đạt, lỗi chính tả. Biểu điểm. Câu 1. Nêu thang điểm và đáp án. - Chép chính xác 3 câu thơ còn lại của bài thơ (0,5 đ) “ Trăng cứ tròn vành vạnh Kể chi người vô tình Ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình”. - Nêu tên bài thơ: “Ánh trăng” (0,5 đ) - Tên tác giả: Nguyễn Duy (0,5) - Năm sáng tác: 1978 (0,5 đ) Câu 2. - Từ xuân ở câu a mang nghĩa gốc, nghĩa của từ là: Mùa xuân (1 đ) - Từ xuân ở câu b mang nghĩa chuyển, nghĩa của từ là: Tuổi trẻ (1 đ) Câu 3. (1 đ) Đoạn văn đạt yêu cầu sau :.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Một đoạn văn dài từ 3-5 câu. - Các câu văn có sự liên kết chặt chẽ. - Có biện pháp tu từ nhân hoá. Câu 4. a. Mở bài.( 0,75 đ). Giới thiệu tác giả, tácphẩm, nhân vật ông Hai : Yêu làng, yêu nước. b. Thân bài.(3,5 đ - Mỗi ý nhỏ được 0,5 đ) Diễn biến tâm lý của ông Hai. - Trước khi nghe tin xấu về làng. + Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh em …. nhớ làng quá”. => Một niềm vui, niềm tự hào của người nông dân, trước thành quả cách mạng của làng quê. - Khi nghe tin làng theo Tây. + “Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rõn rõn + Dáng vẻ, cử chỉ: Cãi gằm mặt, chột dạ, trống ngực đập thình thịch… + Về nhà: ông nằm vật ra, không tin điều đó, kiểm điểm lại từng người ở làng, thẫn thờ, gắt gáng vợ con...=>Tâm trạng: Ngỡ ngàng, sững sờ, xấu hổ, nhôc nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng. + Mấy ngày sau đó ông Hai trò chuyện với đứa con út, muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ Dầu”=> Tình yêu sâu nặng với làng quê, với kháng chiến, với cách mạng. - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính. + Cái mặt buồn thỉu bỗng tươi vui… + Gặp ai ông cũng bô bô: Tây nó đốt nhà tôi rồi. Đốt nhẵn. Khoe với một niềm vui mừng hớn hở => Niềm vui trở lại, tình yêu làng thống nhất với, tình yêu nước trong tâm hồn người lão nông tản cư. c. Kết bài (0,75 đ). Ông Hai là người yêu làng yêu nước. Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong toàn bộ văn bản của nhân vật ông Hai. III. Nhận xét. Gv nhận xét những ưu điểm, 1. Ưu điểm. nhược điểm bài làm của học - Đa phần các em nắm được yêu cầu của đề bài, sinh. thể hiện đều nắm được kiến thức cơ bản. Chọn đọc một số bài viết - Trình bày đúng hình thức. tốt. - Nhiều bài làm sạch sẽ, trình bày rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Một số bài viết chưa thành công. Gv để Hs cùng tìm nguyên nhân vì sao?. - Câu 1, 2: Học sinh đều làm tốt. - Nhiều bài viết có tiến bộ rõ so với các bài trước: Thắng B, Chung, Vinh… 2. Nhược điểm. - Còn một số em vẫn chưa tích cực trong cách thể hiện. - Nhiều bài sai lỗi chính tả cơ bản. - Trình bày chưa lưu loát, còn lủng củng. Câu 3: Đa số trình bày đoạn văn chưa lưu loát, rành mạch, một nsố em không biết sử dụng nhân hoá khi viết bài: Minh, Hưng, Sáng, Sản.... Câu 4: Nhiều bài viết còn sơ sài, trình bày thiếu cẩn thận: Ký, Minh, Thắng A, Nguyên… IV. Trả bài, chữa lỗi. - Trả bài. - Lấy điểm. - Hs sửa lỗi.. Hs sửa bài của mình, trao đổi, sửa bài của bạn. * Hoạt động3. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv nhận xét thái độ của HS trong TIẾT học. - Khái quát những vấn đề cần lưu ý. - Về nhà: + Ôn tập, nắm vững kiến thức đã học. + Ôn tập các bài đã học ở ki I. + Chuẩn bị bài mở đầu chương trình ký II: Bàn về đọc sách. ________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Häc Kú II Ngày soạn: Giảng: TUẦN 20. TIẾT 91. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Chu Quang Tiềm) A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. 1. Kiến thức. - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sáchvà phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2. Kỹ năng. - Biết cách đọc, hiểu văn bản dịch không sa đà vào phân tích ngôn từ. - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. Giáo viên nêu yêu cầu đọc, hướng Đây là VB NL, cần chú ý đến các luận dẫn học sinh đọc, gọi học sinh đọc điểm. Đọc to, rõ ràng. bài. 2. Tìm hiểu chú thích. a.Tác giả. Chu Quang Tiềm (1897 - 1986) là nhà mỹ Gv yêu cầu Hs nêu khái quát về tác học và lý luận văn học trung Quốc. giả, tác phẩm. b. Tác phẩm. Trích trong “Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”. c. Từ khó. ( Sg k T 6). Giải nghĩa các từ khó SGK 3. Thể loại, bố cục. + Thể loại: Văn bản thuộc thể loại gì? -Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội). + Bố cục: 3 phần - P1: Từ đầu -> thế giới mới: Tầm quan Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. mỗi phần. - P 2: Tiếp -> tiêu hao lực lượng: Tác hại của việc đọc sách không đúng cách. -P 3: Còn lại: Cách chọn sách và phương pháp đọc sách có hiệu quả. -> Bố cục chặt chẽ, hợp lí, làm sáng rõ luận điểm tổng quát. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. -Vấn đề nghị luận: Bàn về việc đọc sách. -Vấn đề nghị luận là gì? - Các luận điểm: Mỗi đoạn văn là một luận - Các luận điểm? điểm. 1.Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. HS đọc lại đoạn 1 của văn bản. -Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền Đọc sách có tầm quan trọng như thế mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người nào? tìm tòi, tích luỹ được qua từng thời đại. - Những cuốn sách có giá trị được xem như các cột mốc trên con đường phát triển học.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> thuật của nhân loại. => Sách là học vấn của toàn nhân loại. - Sách là kho tàng quí báu cất giữ di sản -Tại sao giả lại khẳng định đọc sách tinh thần nhân loại mấy nghìn năm. là con đường quan trọng của học - Sách là cột mốc trên con đường tiến hoá vấn? của học thuật. =>Luận cứ rõ ràng, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ. Khẳng định tầm quan trọng to lớn của - Nhận xét về các luận cứ và cách lập sách đối với nhân loại. Nếu không có sách luận của tác giả? Tác dụng? con người sẽ không có sự hiểu biết, sẽ lạc hậu, lịch sử sẽ đi giật lùi. * Ý nghĩa: + Đọc sách là con đường gom góp, tích luỹ, nâng cao vốn tri thức, hiểu biết của - Đọc sách có ý nghĩa gì? mình. + Đọc sách để tiếp nhận kinh nghiệm XH, kinh nghiệm cuộc sống. =>Đọc sách giúp ta chinh phục, khám phá thế giới quanh ta. * Tóm lại: Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường phát triển của nhân loại bởi nó chính là kho tàng kiến thức quý bấu, là di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong hàng nghìn năm. Đoc sách là con đường quan trọng để tích lũy và nâng cao vốn tri thức. * Hoạt động 3: Luyện tập.. * Luyện tập.. - HS đọc diễn cảm phần 1 của văn bản. Những cuốn sách giáo khoa em đang học có phải là di sản tinh thần không? (Hs giải thích). * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. -Hệ thống toàn bài. -Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học. -Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài. Ngày soạn : Giảng :.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> TIẾT 92. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (TIẾT 2) __ Chu Quang Tiềm __ A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục giúp Hs hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. 1. Kiến thức. - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sáchvà phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2. Kỹ năng. - Biết cách đọc, hiểu văn bản dịch không sa đà vào phân tích ngôn từ. - Thấy rõ bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết bài văn nghị luận. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Nêu vấn đề nghị luận và tóm tắt các luận điểm của bài viết “Bàn về đọc sánh” của Chu Quang Tiềm. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: TIẾT trước chúng ta đã hiểu được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. Nhưng chọn sách và đọc sách như thế nào để mang lại hiệu quả? Chúng ta tiếp tục với bài học hôm nay Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Lời bàn của tác giả về cách lựa chọn sách khi đọc. Hs đọc lậi phần 2 văn bản. Tại sao phải lựa chọn sách khi đọc? -Trong tình hình hiện nay, sách ngày càng nhiều thì việc đọc sách ngày càng không dễ chút nào. Khiến người đọc dễ mắc phải sai lầm. - Theo tác giả đọc sách không đúng Tác giả chỉ ra cái hại: cách có tác hại gì? + Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối đọc "ăn tươi nuốt sống" không kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm. + Sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn,.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> lãng phí thời gian và sức lực với những cuốn sách không thật sự có ích. - Khi đọc, cần phải làm như thế - Cần phải lưa chọn sách: nào? + Không tham đọc nhiều, phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi cho mình. + Cần đọc kĩ những cuốn sách, tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình. + Cần đọc sách thuộc các lĩnh vực gần gũi, kề cận với chuyên môn của mình. +Tác giả khẳng định: " Trên đời không có Tác giả đưa ra lời khẳng định gì? học vấn nào là cô lập, tách rời các học vấn khác" ->Một học giả lớn giàu kinh nghiệm và từng Qua đó, ta thấy tác giả là người như trải thế nào? 3. Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách. - HS thảo luận nhóm: Đọc sách như thế nào là đúng phương pháp? - HS trình bày ý kiến trước lớp. - Giáo viên kết luận:. + Lựa chọn sách để đọc là một điểm quan trọng của phương pháp đọc sách. + Ngoài ra, tác giả nêu hai ý kiến để mọi người suy nghĩ: - Không nên đọc lướt qua, đọc để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc vừa suy nghĩ "trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do" nhất là đối với các quyển sách có giá trị. - Không nên đọc tràn lan mà phải đọc có kế hoạch, có hệ thống. + Theo tác giả, đọc sách không chỉ là việc học tri thức mà còn là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện học làm người. => Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn phải đọc để có học vấn rộng phục vô cho chuyên sâu. * Tóm lại: Phương pháp đọc sách đúng đắn: đọc kỹ,vừa đọc vừa suy ngẫm, cần có kế hoạch và có hệ thống. III. Tổng kết, ghi nhớ. 1. Nghệ thuật: + Bố cục chặt chẽ, hợp lý, dẫn dắt tự nhiên Nêu nhận xét của em về nghệ thuật xác đáng bằng giọng truyện trò, tâm tìnhcủa của văn bản? một họ giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> phục của văn bản. + Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh, ví von cô thểvà thú vị... 2. Nội dung: + Đọc sách là con đường quan trọng để tích Nêu nhận xét của em về nội dung luỹ, nâng cao học vấn. của văn bản? + Phải biết chọn sách mà đọc. + Cần kết hợp giữa đọc rộng và đọc sâu. + Đọc phải có kế hoạch, có mục đích. * Ghi nhớ. (Sgk T7). HS đọc to phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. * Luyện tập. Điều khiến em thấm thía nhất khi học VB "Bàn về đọc sách" là gì? + HS chuẩn bị bài ra nháp. + HS trình bày trước lớp. + GV và HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống toàn bài, nhấn mạnh trọng tâm. - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà: + Học bài, lập lại hệ thống luận điểm của toàn bài. + Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học. + Xem trước bài: Khởi ngữ. __________________________________________________ Ngày soạn : Giảng :. TIẾT 93. KHỞI NGỮ A. Mục tiêucần đạt. - Học sinh nắm được khái niệm khởi ngữ, đặc điểm, công dụng của khởi ngữ trong câu. - Biết đặt câu có khởi ngữ. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. 1. Ngữ liệu. Gv yêu cầu các em đọc 3 ngữ liệu (Sgk). trong Sgk. 2. Nhận xét. - Câu a. Xác định chủ ngữ trong câu ? + Anh 1: là chủ ngữ + Anh 2: khởi ngữ -Khởi ngữ đứng ở vị trí nào? =>Khởi ngữ đứng trước CN, không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN. - Câu b. -Xác định chủ ngữ, khởi ngữ trong + Chủ ngữ: Tôi câu. + Khởi ngữ: Giàu -Tác dụng của khởi ngữ? =>Khởi ngữ đứng trước CN và báo trước nội dung thông báo trong câu. - Câu c. Tìm chủ ngữ? + Chủ ngữ: Chúng ta. Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng? + Khởi ngữ: Về…văn nghệ + Vị trí:đứng trước CN + Tác dụng:Thông báo về đề tài được nói đến trong câu. +Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ: còn, đối với, về… 3. Kết luận. Em hiểu khởi ngữ là gì? Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN và nêu lên đề tài nói đến trong câu. * Ghi nhớ. Hs đọc to ghi nhớ. (Sgk T8). * Hoạt động 3: Luyện tập. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Đọc và làm bài tập 1. - Các khởi ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em a. Điều này lên bảng trình bày. b. Đối với chúng mình c. Một mình. 2. Bài tập 2. Đọc bài tập 2. a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. Làm bài, gọi 2 học sinh lên bảng ->Về làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. chữa. b.Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. ->Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng tôi chưa giải được. 3. Bài tập bổ trợ. a. Mà y, y không muốn chịu của Oanh một tí gì gọi là tử tế. b.Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gương mà sửa đi sửa lại. c. Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố. Ruộng, bà ấy có hàng trăm Trả lời: mẫu ở nhà quê. a. Mà y b. Cái khăn vuông c. Nhà,ruộng 4. Bài tập 4. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi ngữ. Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày trước lớp. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài trắc nghiệm hệ thống toàn bài. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà: + Học bài. + Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp. ________________________________________ Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 94. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh hiểu và vận dụng các phép phân tích, tổng hợp khi làm bài văn nghị luận. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận phân tích, tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> - Sự khác nhau giữa 2 phép lập luận phân tích, tổng hợp. - Tác dụng của 2 phép lập luận phân tích, tổng hợp trong các văn bản nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép lập luận phân tích, tổng hợp. - Vận dụng 2 phép lập luận này khi tạo lập và đọc, hiểu văn bản nghị luận. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Hãy giải nghĩa của 2 từ sau: Phân tích, tổng hợp. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp. 1. Ngữ liệu. Học sinh đọc văn bản “Trang phục” Văn bản: Trang phục. trong Sgk. 2. Nhận xét. Thông qua một loạt dẫn chứng ở -Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề ăn mặc đoạn mở bài, tác giả đã rút ra nhận chỉnh tề, cô thể là sự đồng bộ, hài hòa xét về vấn đề gì? trong trang phục. - Hai luận điểm chính trong văn bản a. Luận điểm 1: “Ăn cho mình, mặc cho là gì? người ”. Để xác lập luận điểm trên, tác giả - Cô gái một mình trong hang sâu… lập luận như thế nào? chắc không đỏ chót mãng chân,mãng tay. - Anh thanh niên đi tát nước…chắc không sơ mi phẳng tăp. - Đi đám cưới…chân lấm tay bùn. - Đi dự đám tang không được ăn mặc quần áo lòe loẹt, nói cười oang oang. Phép lập luận này đứng ở vị trí nào => Phép lập luận phân tích -> Đầu đoạn. trong văn bản? b. Luận điểm 2: “Y phục xứng kì đức”. Để xác lập luận điểm 2, tác giả lập - Dù mặc đẹp đến đâu…làm mình tự xấu luận như thế nào? đi mà thôi. - Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> giản dị,nhất là phù hợp với môi trường. -> Các phân tích trên làm rõ nhận định của tác giả là: "Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội". Để chốt lại vấn đề tác giả dùng =>Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp phép lập luận nào? Phép lập luận bằng một kết luận ở cuối văn bản: "Thế này đứng ở vị trí nào trong câu? mới biết….là trang phục đẹp". =>Vai trò: + Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với từng người từng hoàn cảnh cô thể. + Hiểu ý nghĩa văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc. 3. Kết luận. Thế nào là phép lập luận phân tích, - Phân tích:Trình bày từng bộ phận, tong tổng hợp? phương diện của một vấn đề chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng. - Tổng hợp: Rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Lưu ý: Tuy 2 phép lập luận này đối lập nhưng không tách rời nhau. phân tích rồi phải tổng hợp thì mới có ý nghĩa, mặt khác phải dựa trên cơ sởphân tích thì mới tổng hợp được. * Ghi nhớ. (Sgk T10). Học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện II. Luyện tập. tập. Hoạt động nhóm. Nhóm 1, 3 làm bài tập 1. Nhóm 2, 4 làm bài tập 2. Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. 1. Bài tập 1. Gv chốt chữa. Phân tích: - Học vấn là thành quả tích lũy…đời sau. - Bất kì ai muốn phát triển học thuật…… - Đọc sách là hưởng thô…. 2. Bài tập 2. - Bất cứ lĩnh vực học vấn nào…chọn sách mà đọc..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> - Phải chọn những cuốn sách "đích thực,cơ bản" - Đọc sách cũng như đánh trận… * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống toàn bài,nhấn mạnh trọng tâm. - Về nhà: + Học bài. + Chuẩn bị bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp. _____________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 95. LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh có kỹ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận. 1. Kiến thức: - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của phép lập luận phân tích, tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích, tổng hợp. - Sử dụng phép lập luận phân tíchvà tổng hợp thuần thôc hơn khi đọc, hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Thế nào là phép phân tích tổng hợp? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Đặc điểm, sự khác nhau giữa 2 phép lập luận, công dụng của chúng trong các văn bản nghị luận. 1. Bài tập 1. Hoạt động theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(283)</span> - Nhóm 1, 2: a. - Nhóm 3, 4: b. Đại diện các nhóm trình bày, các thành viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý kiến. Giáo viên kết luận.. -Thế nào là học qua loa, đối phó?. Nêu những biểu hiện của học qua loa, đối phó ?. Phân tích bản chất của lối học đối phó?. Nêu tác hại của lối học đối phó?. Đoạn a. - Luận điểm: "Thơ hay cả hồn lẫn xác…”. - Trình tự phân tích: + Thứ nhất: Cái hay thể hiện ở các làn điệu xanh. + Thứ hai: Cái hay thể hiện ở các cử động… + Thứ ba: Cái hay thể hiện ở các vần thơ… Đoạn b. Luận điểm và trình tự phân tích - Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt là ở đâu" - Trình tự phân tích: + Do nguyên nhân khách quan (Đây là điều kiện cần): Gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện học tập thuận lợi, tài năng trời phú. + Do nguyên nhân chủ quan (Đây là điều kiện đủ): Tinh thần kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi và không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp. 2. Bài tập 2. Thực hành phân tích một vấn đề. + Học qua loa có những biểu hiện sau: - Học không có đầu có đuôi, không đến nơi đến chốn,cái gì cũng biết một tí… - Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng nọ, bằng kia… + Học đối phó có những biểu hiện sau: - Học cốt để thầy cô không khiển trách, cha mẹ không mắng, chỉ lo việc giải quyết trước mắt. - Kiến thức phiến diện nông cạn… + Bản chất: - Có hình thức học tập như: cũng đến lớp, cũng đọc sách, cũng có điểm thi cũng có bằng cấp. -Không có thực chất,đầu óc rỗng tuếch… + Tác hại..

<span class='text_page_counter'>(284)</span> - Đối với xã hội: Những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt. - Đối với bản Thân: Những kẻ học đối phó sẽ không có hứng thú học tập. Dựa vào văn bản “Bàn về đọc sách” 3. Bài tập 3. để lập dàn ý. Thực hành phân tích một văn bản. - Sách là kho tàng về tri thức được tích lũy từ hàng nghìn năm của nhân loại-Vì vậy,bất kì ai muốn có hiểu biết đều phải đọc sách. - Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn. - Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại mênh mông. =>Đọc sách là vô cùng cần thiết nhưng cũng phải biết chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc mới có hiệu quả. 4. Bài tập 4. Viết đoạn văn theo yêu cầu. Thực hành tổng hợp. Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài "Bàn về đọc sách". * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét giờ học, nhấn mạnh trọng tâm. - Về nhà: + Làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở. + Đọc soạn trước bài: Tiếng nói của văn nghệ.. Ngày soạn: Giảng: TUẦN 21. TIẾT 96. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ. - Nguyễn Đình Thi A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs được nội dung của văn nghệ và sức mạnh ký diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật. 1. Kiến thức. - Nội dung và sức mạnh ký diệu của văn nghệ trong đời sống con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng đọc, hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả qua văn bản “ bàn về đọc sách” c ủa Chu Quang Tiềm. - Cần chọn sách và đọc sách như thế nào? 3. Bài mới. Văn nghệ có nội dung và sức mạnh như thế nào? Người nghệ sỹ sáng tác tác phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con đường nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận “Tiếng nói của văn nghệ”- văn bản mà chúng ta được tìm hiểu trong giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn cảm. 2. Tìm hiểu chú thích. Giới thiệu những nét chính về tác a. Tác giả. Nguyễn Đình Thi (1924-2003) giả. - Quê ở Hà Nội, hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ, viết văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận phê bình… - Năm 1996 Ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. b. Tác phẩm. Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn - Viết năm 1948- Trong thời ký chúng ta đang bản. xây dựng một nền văn học nghệ thuật mới đậm đà tính dân tộc đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân: Kháng chiến chống Pháp. - In trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”(XB năm 1956)..

<span class='text_page_counter'>(286)</span> c. Từ khó. Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11. 3. Thể loại và bố cục. - Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn Xác định kiểu văn bản. nghệ. VB được chia làm mấy phần, nêu - Bố cục: 2 phần luận điểm của từng phần. P1: Từ đầu đến “một cách sống của tâm hồn”. Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ. P2: Còn lại: Sức mạnh ký diệu của văn nghệ. Nhận xét về bố cục, hệ thống luận điểm của văn bản. -> Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc, các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau, vừa được tiếp xúc tự nhiên theo hướng ngày càng phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nội dung của văn nghệ. Theo dõi văn bản phần 1. Nhắc lại luận điểm trong phần 1 * Luận điểm: Văn nghệ không chỉ phản ánh của văn bản. thực tại khách quan mà còn thể hiện tư tưởng, tình cảm của nghệ sỹ, thể hiện đời sống tinh thần của cá nhân người sáng tác. Luận điểm này đươc thể hiện trong - “Tác phẩm nghệ thuật …góp vào đời sống những câu văn nào. xung quanh” Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác - Đưa ra 2 dẫn chứng: giả đã đưa ra và phân tích những + Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong “truyện dẫn chứng nào. Kiều” với lời bình.. + Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi – na. Nhận xét về cách lập luận của tác ->Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx tôi. giả. (Chọn lọc đưa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra từ 2 tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của văn học dân tộc và thế giới cùng với những lời phân tích bình luận sâu sắc). Thảo luận: Em học tập được gì ở phương pháp lập luận của tác giả khi tạo lập VB nghị luận? (Chọn lọc dẫn chứng, lập luận chặt chẽ sẽ tạo lập được văn bản có sức thuyết phục với người đọc) * Lời gửi của nghệ thuật. - Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> từ “Lời gửi của nghệ thuật đến một cách sống của tâm hồn”) Theo tác giả, lời gửi của nghệ thuật, ta cần hiểu như thế nào cho đúng? Để thuyết phục người đọc người nghe, tác giả đưa ra những dẫn chứng nào.. - Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn khích…”. - Đưa ra 2 dẫn chứng: + Truyện Kiều”của Nguyễn Du. + Tiểu thuyết “An-na Ca-rê-nhi-na của L.Tônx tôi. Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu -> Tác phẩm văn nghệ mang đến cho chúng ta một cách ngắn gọn nhất là gì. bao rung động, ngỡ ngàng trước những điều tưởng chừng đã rất quen thuộc. Như vậy nội dung của văn nghệ là => Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang gì. tính cô thể sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và đời sống tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sỹ, là dung cảm là nhận thức của người tiếp nhận .Nó sẽ được mở rộng, phát huy vô tận qua thế hệ người đọc, người xem. * Hoạt động3: Luyện tập. Qua bài viết em lấy dẫn chứng ở một tác phẩm VH để làm sáng tỏ nội dung phản ánh của văn nghệ. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét giờ học. - Khắc sâu: nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ? - Về nhà: + Phân tích nội dung phản ánh , thể hiện của văn nghệ. + Soạn bài, nội dung cò lại để TIẾT sau học tiếp. _______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾP 97: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (TIẾP THEO). - Nguyễn Đình Thi A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs được nội dung của văn nghệ và sức mạnh ký diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật. 1. Kiến thức. - Nội dung và sức mạnh ký diệu của văn nghệ trong đời sống con người..

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng đọc, hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Nội dung của văn nghệ thể hiện điều gì? Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? 3. Bài mới. TIẾT trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu nội dung phản ánh của văn nghệ. Giờ học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản , để thấy được sức mạnh ký diệu của nó đối với đời sống con người. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy &trò. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người.. Để hiểu được sức mạnh kì diệu của văn nghệ, trước hết phải lý giải được vì sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ? (Chú ý đoạn văn “ chúng ta nhận của những nghệ sĩ….cách sống của tâm hồn”). + Con người cần đến tiếng nói của văn nghệ. - Văn nghệ giúp cho chúng ta được cuộc sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời, với chính mình. -Văn nghệ là tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài , với tất cả những sự sống, hoạt động, những vui buồn gần gũi. -Văn nghệ góp phần làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui Lấy VD từ các tác phẩm văn tươi. nghệ đã được học và đọc thêm để làm sáng tỏ..

<span class='text_page_counter'>(289)</span> Hs tìm những ví dụ để làm sáng tỏ sức mạnh của văn nghệ. VD: Các bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy, “Bài học đường đời đầu tiên” ( trích “Dế Mèn phiêu lưu ký”) của Tô Hoài, “Bức tranh của em gái tôi”-của Tạ Duy Anh. - Như vậy nếu không có văn -> Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh nghệ thì đời sống con người sẽ thần thật nghèo nàn, buồn tẻ, tù túng. ra sao. Chú ý phần văn bản từ “sự sống ấy “ đến hết Trong đoạn văn tác giả đã đưa ra quan niệm của mình về bản chất của văn nghệ. Vậy bản chất của văn nghệ là gì? Con đường đến với người tiếp nhận, tạo nên sức mạnh kì diệu của văn nghệ. + Bản chất của văn nghệ: - Là “tiếng nói tình cảm”. - Nghệ thuật còn nói nhiều với tư tưởng” nhưng là tư tưởng không khô khan, trừu tượng mà lắng sâu, thấm vào những cảm xúc, những Từ bản chất của văn nghệ, T/G nỗi niềm. đã diễn giải và làm rõ con - Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc, đi đường đến với người tiếp nhận- vào nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con tạo nên sức mạnh kì diệu của đường tình cảm…Đến với một tác phẩm văn nghệ thuật là gì. nghệ, chúng ta được sống cùng cuộc sống Khi tác động bằng nội dung và miêu tả trong đó, được yêu, ghét, vui, buồn, cách thức đặc biệt này thì văn đợi chờ…cùng các nhân vật và người nghệ sĩ. nghệ đã giúp con người điều gì. - “Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên trên đường ấy”. ->Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên có hiệu Cảm nhận của em về cách viết quả lâu bền và sâu sắc. văn nghị luận của tác giả qua - Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh, văn bản này ? dẫn chứng phong phú, sát thực, giọng văn say sưa chân thành ->Sức thuyết phục cao. III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt tự.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> nhiên. - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng về thơ văn và về đời sống thực tế. -Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say Nêu nội dung chính của văn sưa, đặc biệt hứng dâng cao ở phần cuối. bản “Tiếng nói của văn nghệ”. 2. Nội dung. Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc thông qua những rung động mãnh liệt, sâu xa của trái tim. Văn nghệ giúp con người được sống phong phú hơn và HS đọc to ghi nhớ. tự hoàn thiện nhân cách , tâm hồn mình. * Ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. (Sgk T 17). Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghệ mà mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình.. * Luyện tập. - HS làm bài tập T17.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà: + Học bài. + Soạn: Các thành phần biệt lập. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. A. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần biệt lập tình thái, cảm thán. - Công dụng của các thành phần trên. 2. Kỹ năng: - Nhận thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu. - Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk..

<span class='text_page_counter'>(291)</span> - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Trình bày khái niệm, công dụng của thành phần khởi ngữ trong câu. 3. Bài mới. Các em đã được tìm hiểu về các thành phần câu như CN, VN, bổ ngữ trực tiếp, trạng ngữ…các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ pháp cuả câu. Gìơ học này chúng ta sẽ được tìm hiểu về các thành phần không nằm trong cấu trúc có pháp của câu. Đó là các thành phần gì và vai trò của chúng trong câu ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I.Thành phần tình thái. Hs đọc ngữ liệu trong Sgk. 1. Ngữ liệu. (Sgk T18). 2. Nhận xét. Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong - Chắc: thể hiện độ tin cậy cao hơn. những câu trên thể hiện nhận định - Có lẽ: thể hiện độ tin cậy thấp hơn. của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào. Nếu không có những từ “chắc”, Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ” thì “có lẽ:” nói trên thì nghĩa sự việc của sự việc nói trong câu vẫn không có gì thay câu chứa chúng có khác đi không ? đổi. Vì sao ? -Vì các từ ngữ chỉ thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc trong câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu (chúng không nằm trong cấu trúc có pháp của câu). 3. Kết luận. Các từ “chắc”, “có lẽ” được gọi là thành phần tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái ? - Thể hiện cáchnhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần tình thái hay trong chương trình Ngữ Văn..

<span class='text_page_counter'>(292)</span> Hs tìm những ví dụ. (GV diễn giảng thành phần tình thái trong câu chia thành các loại: 1- Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc được nói đến. 2 - Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói(VD theo tôi, ý ông ấy...) 3 - Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe (VD à, ạ, nhỉ, nhé... đứng cuối câu). Hs đọc ngữ liệu trong Sgk T18. II. Thành phần cảm thán. 1. Ngữ liệu. (Sgk T18). 2. Nhận xét. Các từ ngữ in đậm trong những câu - Các từ ngữ in đậm không chỉ sự vật sự trên có chỉ sự vật hay sự việc gì việc. không ? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà - Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu chúng ta hiểu được tại sao người nói “ồ ”, “trời ơi” là nhờ phần câu tiếp theo sau kêu “ồ” hoặc kêu “trời ơi” những tiếng này. ( đó là: sao mà độ ấy vui thế, chỉ còn có 5 phút) Các từ in đậm được dùng để làm - Các từ in đậm giúp người nói giãi bày nỗi gì ? lòng của mình. 3. Kết luận: Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ Các từ “ồ ”, “trời ơi” được gọi là tâm lý của người nói (vui, buồn, mừng, thành phần cảm thán. Em hiểu như giận...) thế nào là thành phần cảm thán ? * Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên dược gọi là thành phần biệt lập. * Ghi nhớ. (Sgk T 18). Hs đọc to ghi nhớ. Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần cảm thán hay trong chương trình Ngữ Văn VD “Ôi ký lạ và thiêng liêng – bếp lửa” (“Bếp lửa”- Bằng Việt) đọc ghi nhớ? * Hoạt động 3: Luyện tập.. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. T 19. Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập, Tìm các thành phần tình thái, cảm thán?.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> Hslàm theo yêu cầu.. a. Có lẽ thành phần tình thái. b. Chao ôi thành phần cảm thán. c. Hình như thành phần tình thái. d. Chả nhẽ thành phần tình thái. 2. Bài tập 2. T 19.. Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như...theo trinh tự tăng dần sự tin cậy (hay độ chắc -> Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắn). chắc là, chắc hẳn, chắc chắn. 3. Bài tập 3. T 19. - Trong 3 từ: chắc, hình như, chắc chắn + Chắc chắn: người nói phải chịu trách HS đọc theo yêu cầu và làm bài tập. nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. + Hình như: người nói chịu trách nhiệm thấp nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. -> Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ "Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh nghĩ rằng... cổ anh" vì niềm tin vào sự việc có thể diễn ra theo 2 khả năng: + Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ phải diễn ra như vậy. + Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống toàn bài. - Về nhà: + Học bài,làm lại các bài tập. + Chuẩn bị tiếp bài: Các thành phần biệt lập. Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 99: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng: - Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Thế nào là phép lập luận phân tích và phép lập luận tổng hợp? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. HS đọc văn bản “Bệnh lề mề” Tác giả bàn luận về hiện tượng gì trong đời sống ? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào ?. Nguyên nhân của hiện tượng đó là do đâu?. - Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề mề như thế nào ?. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 1. Ngữ liệu. “Bệnh lề mề”. 2. Nhận xét. a. - Vấn đề nghị luận: Bệnh lề mề: Bản chất của hiện tượng đó là thói quen kém văn hoá của những người không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng người khác. - Những biểu hiện: + Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng mình và người khác . + Coi thường việc chung, thiếu tự trọng, thiếu tôn trọng người khác. b. Nguyên nhân của bệnh lề mề. - Không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác. - Ích kỉ, vô trách nhiệm về công việc chung. - Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có đuôi. c. Những tác hại của bệnh lề mề. - Làm phiền mọi người, làm mất thì giờ; làm nảy sinh cách đối phó ..

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Phân tích tác hại: + Nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đáo hoặc lại phải kéo dài thời gian. Bài viết đánh giá hiện tượng đó ra sao? + Người đến đúng giờ cứ phải đợi. + Giấy mời phải ghi sớm hơn 30 – 1h => Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề vì cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và Theo em trong đời sống còn có nhiều hợp tác lẫn nhau .... làm việc đúng giờ hiện tượng khác ? (Cãi lộn, quay cóp, là tác phong của người có văn hoá. nhổ bậy, nói tục, nói dối, ham chơi điện tử...) d. Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì có luận điểm rõ ràng Nêu giải pháp khắc phục Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề đời 3. Kết luận. sống xã hội ? Yêu cầu về nội dung hình thức của bài nghị luận ? HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập.. * Ghi nhớ (Sgk T21).. Học sinh thảo luận lựa chọn, bày tỏ II. Luyện tập. thái độ đồng tình, phản đối ? 1. Bài 1 Tr 21. - Các hiện tốt: Tấm gương học tập, học sinh nghèo vượt khó, tinh thần tương trợ, lòng tự trọng… - Giúp bạn học tập tốt. - Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm - Bảo vệ cây xanh trong khuân viên nhà trường - Giúp đỡ các gia Đình thương binh liệt sĩ - Đưa em nhỏ qua đường, nhường chỗ ngồi cho cô già. - Trả lại của rơi cho người mất... Có thể viết một bài văn nghị luận. = Giúp bạn học tập tốt( do bạn yếu kém vì hoàn cảnh gia Đình khó khăn) - BV cây xanh trong khuân viên trường. - Giúp đỡ các gia Đình thương binh liệt sĩ..

<span class='text_page_counter'>(296)</span> 2. Bài tập 2 Tr 21. - Hiện tượng trẻ em hút thuốc lá -> cần viết bài nghị luận. Vì nó liên quan đến vấn đề sức kháe của mỗi cá nhân người hút, đến sức kháe cộng đồng và vấn nòi giống. - Liên quan đến vấn đề BVMT: khói thuốc lá gây bệnh cho những người không hút đang sống xung quanh người hút. - Gây tốn kém tiền bạc. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung bài. - Về nhà: + Học bài + Tìm đọc văn bản thuộc kiểu bài này + Dựa vào dàn ý viết bài nghịluận về sự việc hiện tượng đời sống”. Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 100:CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A. Mục tiêu cần đạt. - Rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 1. Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cô thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng: - Nắm được bố cục của bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Quan sát các hiện tượng sự việc, đời sống. - Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> Sĩ số: 2. Kiểm tra. Thế nào là bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đề bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. 1. Ngữ liệu. Đọc 4 đề văn trong Sgk T22 Đề bài: 1, 2, 3 , 4. 2. Nhận xét. Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? - Giống nhau: Chỉ ra những điểm giống nhau đó ? + Đối tượng: là sự việc, hiện tượng đời sống. + Phần nên yêu cầu: thường có mệnh lệnh. (nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bảy tỏ thái độ của mình). Sự khác nhau giữa các đề ntn? - Khác nhau: + Có sự việc, hiện tượng tốt -> biểu dương, ca ngợi, có sự việc, hiện tượng không tốt -> lưu ý, phê bình, nhắc... + Có đề cung cấp sẵn sự việc,hiện tượng dưới dạng 1 truyện kể, để người làm bài phân tích, bàn luận và nêu lên II. Cách làm bài nghị luận về một sự những nhận xét, suy ngẫm của mình. việc hiện tượng đời sống + Có đề không cung cấp nội dung sẵn 1. Ngữ liệu. mà chỉ gọi tên, người làm bài phải Đề bài Sgk Tr23. trình bày, mô tả sự việc, hiện tượng đó. 2. Nhận xét. Yêu cầu mỗi Hs tự ra một đề. (Các bước làm bài).. Bước 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. a. Tìm hiểu đề. - Đề thuộc thể loại nghị luận 1 sự việc, Muốn làm bài văn nghị luận phải qua hiện tượng đời sống. những bước nào? - Đề nêu hiện tượng người tốt, việc tốt (Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết cô thể là tấm gương bạn Phạm văn bài, kiểm tra). Nghĩa ham học chăm làm, có đầu óc Hs đọc kỹ văn bản mẫu / sgk. sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.... có hiệu quả. Đề thuộc loại gì? - Đề yêu cầu: Nêu suy nghĩ của mình.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> về hiện tượng ấy. Đề nêu sự việc, hiện tượng gì? b. Tìm ý. - Những việc làm... cho thấy nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể hãy bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thường nhưng có Đề yêu cầu làm gì? hiệu quả. - Thành Đoàn thành phố HCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa vì bạn nghĩa là một tấm gương tốt: Những việc làm của Nghĩa nói lên + Nghĩa là người con biết thương mẹ. điều gì? + Là một học sinh biết kết hợp học với hành. + Là học sinh có óc sáng tạo như làm Vì sao thành đoàn thành phố HCM cái toi cho mẹ kéo nước. phát động phong trào học tập bạn - Học tập Nghĩa là noi theo một tấm Nghĩa? gương tốt mà mỗi học siinh đều cố gắng thì có thể làm được.. Học tập bạn nghĩa có khó không?. - Nếu mọi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì đời sống vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn học sinh lười biếng, hư hang mà còn làm được nhiều những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn. Bước 2. Lập dàn bài.. Nếu mỗi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì có tác dụng gì? - Mở bài. ( Sgk Tr 24). - Thân bài: + Phân tích ý nghĩa việc làm Phạm Văn Nghĩa. GV giới thiệu cái khung dàn ý trong + Đánh giá việc làm Phạm Văn Nghĩa. sgk. + Đánh giá ý nghĩa việc phát động (Học sinh ghi khung bài trong sách phong trào học tập Phạm Văn Nghĩa. giáo khoa vào vở). - Kết bài. (Sgk Tr24). Bước 3:Viết bài. Viết đoạn văn phần Thân bài. Học sinh viết đoạn mở bài. ( Làm nhóm) Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa. Nhóm 1, 2, 3 mỗi nhóm làm 1 ý. 3. Kết luận. - Cho HS sửa chữa phần đoạn văn đã * Ghi nhớ. viết. Sgk Tr 24. III. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(299)</span> HS đọc to ghi nhớ. * Hoạt động3. Luyện tập. Đọc yêu cầu bài tập? ( Làm bài tập nhóm) GV gợi ý:Trả lời theo câu hỏi Sgk Tr25.. 1. Lập dàn ý cho đề 4. a. Mở bài: Giới thiệu Nguyễn Hiền (Thái độ và tinh thần học tập). b. Thân bài: Phân tích tinh thần ham học và chủ động học tập. - Đánh giá ting thần ham học. c. Kết bài: Bài học cho bản Thân qua thái độ học tập của bạn.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung bài. - Về nhà: + Hoàn thiện bài tập. + Chuẩn bị bài địa phương. ________________________________________________________________ ___ Ngày soạn : Giảng: Tuần 22. TIẾT 101: HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN ( SẼ LÀM Ở NHÀ).

<span class='text_page_counter'>(300)</span> A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung. - Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương . - Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn. - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tượng xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị. - Gv: Chuẩn bị nội dung. - Hs: Chuẩn bị nội dung giáo viên đã hướng dẫn giờ trước. C.Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. 3. Bài mới. Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con người phải quan tâm để tìm giải pháp tối ưu như vấn đề môi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã hội… Đó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm đồng thời nó là vấn đề cô thể của từng địa phương phải giải quyết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa phương mình. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Giới thiệu nhiệm vô, yêu cầu của chương trình. Đọc yêu cầu Sgk Tr25. Em hiểu như thế nào về sự việc, hiện tượng nào đó có ý nghĩa ở địa phương? Hướng dẫn cách làm. - Đọc lần lượt các ý đã nêu trong sgk? Em thấy ở địa phương mình có sự việc, hiện tượng nào đáng quan tâm? Em có hiểu sự việc, hiện tượng đó không? có thể nêu đẫn chứng? Việc làm đó em nhận định nó ra sao? Bày tỏ thái độ của mình? ( phản đối hay tán thành). Kết luận:. Nội dung kiến thức I. Hướng dẫn một số vấn đề cần làm. Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương. Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng nào đó ở địa phương. II. Cách làm.. - Chọn bất cứ sự việc, hiện tượng nào.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> GV đưa ra yêu cầu bài viết. có ý nghĩa ở địa phương. - Đối với sự việc, hiện tượng được lựa chọn, phải có dẫn chứng như là 1 sự việc, hiện tượng của XH nói chung cần được quan tâm. - Nhận định được chỗ đúng, chỗ bất cập, không nói quá, không giảm nhẹ. - Bày tỏ thái độ tán thành hay phản đối xuất phát từ lập trường tiến bộ của XH, không vì lợi ích cá nhân. Các vấn đề môi trường: + Hậu quả của việc phá rừng  lũ lôt, hạn hán. + Hậu quả của việc chặt phá cây xanh. + Hậu quả của rác thải bừa bãi. Vấn đề quyền trẻ em: + Sự quan tâm của chính quyền địa phương đối với trẻ em. + Sự quan tâm của nhà trường đến trẻ em. Vấn đề xã hội: + Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia Đình chính sách. + Những tấm gương sáng trong thực tế. III. Yêu cầu bài viết. 1. Bài viết. - Tình hình, ý kiến, nhận định phải rõ ràng, cô thể, có lập luận, thuyết minh, thuyết phục. - Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan đơn vị cô thể, có thật vì như vậy phạn.... - Viết bài ( gần 1500 chữ trở lại) yêu cầu có bố cục đầy đủ 3 phần. + Chú ý: Khi viết một vấn đề ở địa phương ta cần bảo đảm các yêu cầu: - Tình hình, ý kiến và nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cô thể có thuyết minh, lập luận thuyết phục. - Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan đơn vị cô thể có thật, vì như vậy là phạm vi tập làm văn đã trở thành một phạm vi khác..

<span class='text_page_counter'>(302)</span> 2. Thời gian thu bài. Từ tuần 23, 24, 25. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức cơ bản. - Em nhận thấy địa phương em những vấn đè nào đáng quan tâm. - Nêu dẫn chứng cô thể. - Về nhà: + Mỗi HS sẽ chuẩn bị 1 bài viết phản ánh tình hình địa phương. + Viết một văn bản hoàn chỉnh (chọn một trong các vấn đề đã hướng dẫn). ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng. TIẾT 102: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO Thế KỶ MỚI - Vũ Khoan A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nắm được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tế của văn bản. - Biết học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự. 1. Kiến thức. - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận của nhà văn trong văn bản. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng đọc, hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” có mấy luận điểm, là những luận điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> 3. Bài mới. Vào Thế kỷ XXI, Thiên niên kỷ III thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vô quan trong hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc, tình cảm phấn chấn. 2.Tìm hiểu chú thích. a.Tác giả. Căn cứ Sgk trình bày hiểu biết Vũ Khoan - nhà hoạt động chính trị, về tác giả và bài viết. nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, nguyên là Phó Thủ tướng chính phủ. b. Tác phẩm. In trên tạp chí Tia sáng – 2001, thời điểm chuyển giao giữa hai thế kỷ, hai thiên niên kỷ. Viết về vấn đề rèn luyện phẩm chất và năng lực của con người có thể đáp ứng những yêu cầu của thời ký mới trở nên cấp thiết. c. Từ khó. Gv giải thích thêm một số từ. Sgk Tr 29. - Động lực: Là lực tác động vào vật, đồ vật hay đối tượng. - Kinh tế tri thức: Chỉ một trình độ phát triển rất cao của nền kinh tế mà trong đó tri thức trí tuệ chiếm tỷ trọng cao trong các giá trị của sản phẩm trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân. - Thế giới mạng: Liên kết, trao đổi thông tin trên phạm vi toàn thế giới nhờ hệ thống máy tính liên thông. - Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống, lối suy nghĩ làm ăn hạn hẹp nhất thời khôngcó tầm nhìn xa. Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì? 3. Thể loại, bố cục. -Thể loại:.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Quan sát toàn bộ văn bản xác định luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ trong văn bản? Hệ thống các luận cứ ( Luận điểm nhỏ)? ->Luận điểm chính: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. -> Hệ thống luận cứ: - Chuẩn bị bản Thân con người là quan trọng nhất. - Bối cảnh của ta hiện nay, những mục tiêu nhiêm vô...của đất nước. - Cần nhận rõ những cái mạnh, yếu của con người VN khi bước vào nền KT mới. - Việc làm qđ đầu tiên của thế hệ trẻ. Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả? -> Vấn đề được nêu 1 cách trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn.. Nghị luận giải thích, nghị luận về một vấn đề xã hội, giáo dục. - Bố cục: 3 phần P1: Đặt vấn đề. P2: Giải quyết vấn đề. P3: Kết thúc vấn đề. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. - Luận điểm trung tâm: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. - Hệ thống luận cứ : 4 luận cứ.. Đọc lại phần nêu vấn đề. 1. Đặt vấn đề. Chỉ ra các thông tin của vấn đề: đối tượng tác động, nội dung tác - Đối tượng: Lớp trẻ Việt Nam. động, mục đích tác động? - Nội dung: Nhận ra cái mạnh... - Mục đích: Rèn những thói quen tốt để Em có nhận xét như thế nào về bước vào nền kinh tế mới. cách nêu vấn đề của tác giả ? -> Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng, Việc đặt vấn đề vào thời điểm đầu ngắn gọn, cô thể. thế kỉ mới có ý nghĩa như thế nào? -Ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng, thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là với lớp trẻ Việt Nam: phải nắm vững cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam  từ đó phải rèn luyện những thói quen tốt khi bước vào nền Đọc phần 2. kinh tế mới. Luận cứ đầu tiên được triển khai là 2. Giải quyết vấn đề. gì? Người viết đã luận chứng cho nó - Sự chuẩn bị bản Thân con người là quan như thế nào? trọng trong việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. + Con người là động lực phát triển của.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> Ngoài 2 nguyên nhân ấy, còn có những nguyên nhân nào khác khi rộng ra cả nước, cả thời đại, cả thế giới? Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến luận cứ của bài viết. Đó là chỉ rõ cái mạnh, yếu của con người Việt Nam trước mắt lớp trẻ. Đọc đoạn cái mạnh thứ nhất. Tác giả nêu những cái mạnh, cái yếu đầu tiên của con người Việt Nam như thế nào? ý nghĩa?. Tóm tắt những điểm yếu của con người Việt Nam?. lịch sử. Không có con người, lịch sử không thể tiến lên, phát triển. + Trong nền kinh tế tri thức( TK 21) vai trò của con người lại vô cùng nổi trội. + Một thế giới khoa học công nghệ phát triển như huyền thoại..... + Nước ta đồng thời giải quyết 3 nhiệm vô (Thoát khái tình trạng nghèo nàn; đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức).. a. Những điểm mạnh. - Thông minh nhạy bén với cái mới. - Cần cù sáng tạo, đoàn kết trong kháng chiến. - Thích ứng nhanh. -> Đáp ứng yêu cầu sáng tạo của XH hoạt động hữu ích trong 1 nền kinh tế đòi hỏi... b. Những điểm yếu. - Kiến thức bị hổng. - Hạn chế kĩ năng thực hành, sáng tạo. - Thiếu đức tính tỉ mỉ.. Đố kị trong làm kinh tế, kì thị với kinh doanh sùng ngoại hoặc báo ngoại, thiếu coi trọng chủ tín. Những điểm yếu này gây cản trở gì cho chúng ta khi bước vào thời kì mới? -> Khó phát huy trí thông minh, không thích ứng với nền kinh tế tri thức, không tương tác với nền kinh tế công nghiệp hoá, không phù hợp với sản xuất lớn, gây khó khăn trong quá trình kinh doanh và hội nhập. Ở luận điểm này, cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt? Tác dụng của cách lập luận này? -> Nêu bật cả cái mạnh, yếu của -> các luận cứ đều được nêu song song (cái người Việt Nam -> Dễ hiểu với mạnh song song cái yếu, thành ngữ và tục nhiều đối tượng người đọc. ngữ). Sự phân tích của tác giả nghiêng về điểm mạnh hay điểm yếu của con người Việt Nam? điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> -> nghiêng về chỉ ra điểm yếu của người Việt Nam, muốn mọi người Việt Nam không chỉ biết tự hào về những giá trị truyền thống tốt đẹp mà còn biết băn khoăn, lo lắng về những yếu kém rất cần khắc phục.... Tác giả nêu những yêu cầu nào đối với hành trang của con người Việt Nam? Hành trang là những thứ cần mang... nhưng tại sao với chúng ta lại có những cái cần vứt bỏ? -> Hành trang vào thế kỉ mới phải là những giá trị hiện đại. Do đó cần loại bỏ những cái yếu kém, lỗi thời mà người Việt Nam ta mắc phải. Điều đó cho thấy thái độ nào của tác giả đối với con người và dân tộc? ( HS tự bộc lộ) Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi... là gì? vì sao? Những điều lớp trẻ cần nhận ra là gì? Em hiểu những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất là gì? -> Những thói quen của nếp sống công nghiệp, từ giờ giấc học tập làm việc.... đến định hướng nghề nghiệp tương lai. Tác giả đã đặt lòng tin trước hết vào lớp trẻ. Đó là sự lo lắng, tin yêu và hi vọng... Tác giả đã sử dụng những tín hiệu nghệ thuật gì trong văn bản?. 3. Kết thúc vấn đề. - Lấp đầy hành trang bằng những đẩy mạnh. - Vứt bỏ những điểm yếu.. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: + Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống, cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị. + Sử dụng cách so sánh của người Nhật, người Hoa trong cùng một sự việc, hiện tượng xong lại có các thói quen và ứng xử.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập đến là gì? - HS đọc to ghi nhớ. *Hoạt động 3: Luyện tập.. Dùng bảng phụ + Phiếu học tập cho Hs làm bài tập. Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam trong dãy sau?. khác nhau. + Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao cô thể, sinh động. 2. Nội dung: Phát huy những điểm mạnh, hạn chế, vứt bỏ những điểm yếu để đưa nước ta tiến lên sánh vai với các quốc gia năm châu. * Ghi nhớ. (Sgk Tr 30). * Luyện tập. 1. Bài tập 1 Tr 31. (Hs làm bài, trình bày trước lớp). 2. Bài tập bổ trợ. + Nói về điểm mạnh của người Việt Nam. - Uống nước nhớ nguồn. - Trụng trước ngó sau. - Miệng nói tay làm. - Được mùa chớ phụ ngô khoai. + Nói về điểm yếu của người Việt Nam - Đủng đỉnh như chĩnh trụi sông. - Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống nội dung bài. - Hướng dẫn làm bài tập 2 Tr31. - Về nhà: + Học kĩ nội dung bài. + Soạn bài: “Chó sói và cừu trong thơ ngô ngôn .... Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP) A. Mục tiêu cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> - Học sinh nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú trong câu. - Biết đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần biệt gọi đáp, thành phần phụ chú. - Công dụng của các thành phần trên. 2. Kỹ năng: - Nhận thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu. - Đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. -Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nó. -Trình bày bài tập số 4 trang 19. 3. Bài mới. Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành phần biệt lập đó? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Thành phần gọi - đáp. 1. Ngữ liệu. HS đọc ngữ liệu, chú ý các từ in đậm. Sgk tr31. 2. Nhận xét. Trong các từ in đậm, từ nào được dùng - Này: gọi. để gọi, từ ngữ nào được, dùng để đáp? - Thưa ông: đáp. Những từ ngữ dùng đó có tham gia diễn -> Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa đạt nghĩa sự việc của câu hay không? sự việc của câu. Trong các từ in đậm từ nào được dùng - Này: Tạo lập cuộc thoại, mở đầu sự để tạo lập cuộc thoại, từ giao tiếp. ngữ nàođược dùng để duy trì cuộc thoại? - Thưa ông: Duy trì cuộc thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại. 3. Kết luận..

<span class='text_page_counter'>(309)</span> Em hiểu thế nào là thành phần gọi- đáp?. - Thành phần gọi-đáp được dùng để tạo lập cuộc thoại để duy trì quan hệ giao tiếp. II. Thành phần phụ chú. 1. Ngữ liệu. Hs đọc ngữ liệu, chú ý từ ngữ in đậm. (Sgk Tr 31+32). 2. Nhận xét. Nếu lược bỏ từ ngữ in đậm nghĩa sự việc của - Nếu ta lược bỏ từ ngữ in đậmthì nghĩa sự việc của mỗi câu có thay đổi không? Vì sao? các câu không thay đổi. Vì những từ ngữ đó là thành phần được viết thêm vào, chứ không nằm trong cấu trúc có pháp của câu. Côm từ “và cũng là đứa con duy nhất - Câu a: Chú thích cho côm từ “đứa con gái của anh” được thêm vào để chú thích đầu lòng”. cho côm từ nào? Côm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích - Côm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích điều điều gì? suy nghĩ riêng của nhân vật “tôi”. 3. Kết luận. Các côm từ “và cũng là đứa con duy nhất của anh”, “tôi nghĩ vậy” là thành phần phụ chú. Em hiểu thế nào là thành phần phụ chú? - Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi TIẾT cho nội dung chính của câu. * Ghi nhớ. Học sinh đọc to ghi nhớ? (Sgk Tr32). * Hoạt động3: Luyện tập. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1- Tr 32. Hs đọc yêu cầu bài tập 1. Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.. Học sinh đọc to bài tập 2 Tìm thành phần gọi - đáp trong câu ca dao? Lời gọi - đáp đó hướng đến ai?. - Từ dùng để gọi “này”. - Từ dùng để đáp “vâng”. - Quan hệ trên - dưới, Thân mật (Quan hệ của những người hàng xóm láng giềng cùng cảnh ngộ. 2. Bài tập 2 - Tr32. - Côm từ dùng để gọi “bầu ơi”. - Đối tượng hướng tới của sự gọi: Tất cả các thành viên trong cộng đồng người Việt. 3. Bài tập 3 Tr33..

<span class='text_page_counter'>(310)</span> Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích? Cho biết chúng bổ sung điều gì? a. - Kể cả anh: -> giải thích cho côm từ “mọi người”/ b. - Các thầy cô…người mẹ: -> giải thích cho côm từ “những người nắm giữ chìa khoá… này” c.- Những người thực sự của …kỉ tới: ->giải thích cho côm từ “lớp trẻ”. d. - Có ai ngờ: ->thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật “Tôi”. - Thương thương quá đi thôi: -> thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật “Tôi” với nhân vật “Cô bé nhà bên”. 4. Bài tập 5 Tr 33. Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 5? Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết.. - Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới, trong đó có chứa thành phần phụ chú.. Học sinh viết bài, trình bày trước lớp. Giáo viên nhận xét, đánh giá, uốn nắn.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. Ngày soạn: - Hệ thống nội dung bài: Giảng: - Về nhà: TIẾT 104,105 + Học thuộc phần ghi nhớ . VIẾT BÀI TẬP + Làm bài tập 4Tr 33. LÀM VĂN SỐ 5 + Chuẩn bị viết bài viết số 5. ______________________________________________ A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tích hợp các kiến thức đã học về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> - Rèn kỹ năng viết hoàn chỉnh một văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội: Cách diễn đạt và trình bày, dùng từ đặt câu ... B. Đề bài và điểm số. I. Đề bài . Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt rác xuống…Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình. II. Điểm số. Thang điểm 10. + Mở bài: 1,5 điểm. + Thân bài: 7 điểm. + Kết bài: 1,5 điểm. C. Đáp án. - Đặt một nhan đề trước khi viết bài. 1. Mở bài (1,5đ). - Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là phổ biến hiện nay. - Nêu khái quát tác hại của việc làm này. 2. Thân bài (7đ). - Phân tích hiện tượng vứt rác bừa bãi trong thực tế hiện nay là phổ biến. - Đánh giá việc vứt rác bừa bãi gây những hậu quả nghiêm trọng: + Hiện thực của việc vứt rác thải bừa bãi của con người gây tác hại ghê gớm đến môi trường, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. +Vấn đề bảo vệ môi trường không phải là một vấn đề của quốc gia mà của toàn cầu. - Những việc làm cô thể để bảo vệ môi trường, giữ sạch môi trường. - Có luận cứ sát thực, phù hợp cho các luận điểm đã nêu. - Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc ra sao? 3. Kết bài (1,5đ). - Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác bừa bãi - Rút ra bài học cho bản Thân. D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Tiến hành kiểm tra. - GV chép đề lên bảng. - HS chép đề và làm bài. - GV bao quát, nhắc nhở hs làm bài nghiêm túc. - HS chủ động, độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau..

<span class='text_page_counter'>(312)</span> V. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức văn bản nghị luận về một sự vật, hiện tượng. - Khắc sâu khái niệm văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống và cách - Chuẩn bị trước bài: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.. __________________________________________________________________ ____. Ngày soạn: Giảng: Tuần 23. TIẾT 106: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHụNG-TEN ( Trích – Hi-pô-lit ten) A. Mục tiêu cần đạt. - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngô ngôn của La Phụng-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phụng, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. 1. Kiến thức. - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Nghệ thuật lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng đọc, hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk , bảng phụ, một số bài thơ của La phụng Ten. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới” của Vũ Khoan có ý nghĩa ntn? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(313)</span> * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Giáo viên đọc mẫu, nêu t/c đọc (thơ đúng nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê thảm của cừu non). 2.Tìm hiểu chú thích. a.Tác giả. - Đọc chú thích *. Hi-pô-lít Ten(1828 - 1893), là triết gia, - Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? sử học, nghiên cứu văn học, viện sỹ viện Hàn Lâm Pháp. + Tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng “La Phụng Ten và thơ ngô ngôn của ông”(3 phần, mỗi phần nhiều chương). b. Tác phẩm. Trích từ chương II, phần 2 của công trình trên. c. Từ khó. - Gọi kiểm tra việc đọc hiểu các chú Sgk Tr30. thích khác ? 3. Thể loại, bố cục. - Thể loại : Thuộc kiểu bài nghị luận văn chương. Tìm bố cục đoạn trích? - Bố cục: 2 phần. + Đầu -> "chết rồi thì vô dụng":Nhìn nhận của Buy-phụng và La- phụng-ten về chó sói và cừu. + Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách nhìn trên. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Hai con vật dưới ngòi bút nhà khoa học. Đoạn “Buy-phụng –> xua đi”. Nhà khoa học có viết về con Cừu ntn? * Viết về loài Cừu: Tỏ thái độ gì về con Cừu ? - Sợ sệt, hay tô tập thành bầy, không biết chốn tránh nguy hiểm… -> Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thô động, không biết trốn tránh hiểm nguy. -> bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học nêu những đặc tính cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> Đoạn “Đuy-phụng viết... vô dụng” nhà khoa học có viết về sói như thế nào ? -Tóm tắt những ghi chép của Buy Phụng về chó sói?. của chúng. Chúng là con vật đáng thương. * Viết về loài Sói: - Sống hôi hám, chết vô dụng. - Bẩn thou, hôi hám…. - Sống cô độc, tô tập thành bầy đàn. -> Luôn ồn ào, tiếng la ó khủng khiếp -Tình cảm của ông đối với con vật này để tấn công những con vật to lớn…là như thế nào? loài vật đáng ghét, đáng trừ khử. - Buy Phụng nhìn thấy những hoạt động bản năng về thói quen và sự xấu Nhận xét của Buy Phụng về Sói có xí. Ông khó chịu và thấy ghét con sói đúng không? vì lúc sống chúng có hại, lúc chết cũng vô dụng. * Hoạt động3: Luyện tập. =>Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài tập sự quan sát những biểu hiện bản năng trắc nghiệm. xấu của con vật này.. *Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Đọc lại phần phân tích, nhắc lại nội dung chính đã học. - Về nhà: + Học bài và chuẩn bị những nội dung còn lại. + Có thể đọc thuộc lòng đoạn thơ trong văn bản. ___________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 107: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHụNG-TEN (TIẾT 2) ____ Trích – Hi-pô-lit ten) ___ A. Mục tiêu cần đạt. - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngô ngôn của La Phụng-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phụng, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(315)</span> 1. Kiến thức. - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Nghệ thuật lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng đọc, hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, một số bài thơ của La phụng Ten. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phụng về Cừu, ông nêu lên những đặc điểm nào của con vật này? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Nhìn nhận của La-Phụng-ten về Cừu và Sói. * Nhìn nhận của La Phụng-ten về Cừu. Hoạt động nhóm: Tóm tắt cách nhìn nhận của La Phụng ten về Cừu. - Mọi chuyện đều đúng như BuyPhụng. - Nhưng không chỉ có vậy: Dịu dàng,đáng thương, tốt bông, giàu tình Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về cảm. con Cừu? - Khi bị sói gầm lên đe dọa…..còn đang bú mẹ. (Sắp bị Sói ăn thịt nhưng vẫn dịu dàng đáp lời. Khi lâm vào tình huống bất tiện không phải Cừu không ý thức được mà nó thể hiện tình mẫu Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật tử cao đẹp, sẵn sàng chấp nhận hiểm gì? nguy). =>Hình ảnh con Cừu cô thể đã được nhân hoá như một chú bé ngoan đạo, ngây thơ, đáng thương, nhỏ bé, yếu ớt.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> Tình cảm của La Phụng ten đối với con và tội nghiệp. vật này như thế nào? ->Tỏ thái độ xót thương thông cảm như với con người bất hạnh. - Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan tạo được hình ảnh vừa Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? chân thực vừa xúc động về con vật này:Thân thương, tốt bông, có tình mẫu tử rất cảm động. Trong thơ của La Phụng - ten chó Sói * Nhìn nhận của La Phụng - ten về hiện ra như thế nào? Sói. - Sói là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại. - Đọc ác mà khổ sở, trộm cắp, bất hạnh, vông về. - Bộ mặt lấm lét, thường xuyên bị đói Tình cảm của La Phụng - ten với meo, bị ăn đòn, bị truy đuổi. chúng? Em nghĩ gì về cách cảm nhận -> Sói là loài vật tàn bạo khát máu. này? - Ông vừa ghê sợ lại vừa thấy nó đáng ( Chó sói độc ác, gian sảo muốn ăn thịt thương, đó là cách nhìn chân thực, gợi Cừu non một cácch hợp pháp nhưng cảm xúc. những lý do nó đưa ra đều vông về sơ hở nên bị Cừu vạch trần, bị dồn vào thế bí. Cuối cùng nó vẫn ăn thịt cừu non bất chấp lý do. Chó Sói vừa là bi kịch độc ácc vừa là hài kịch của sự ngu dốt). * Tóm lại: Dưới ngòi bút của La Phụng – ten hai con vật hiện lên với những suy nghĩ, nói năng, hành động và cảm xúc như con người. dù có hư cấu, tưởng tượng song ông đã dựa trên đặc tính vốn có của hai con vật. Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy 3. Lời bình của tác giả. như thế nào? (Học sinh trình bày). Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ như thế nào? - Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng không bị gò bó khuôn phép theo định kiến. Theo em nhà thơ thấy và hiểu con Sói khác với nhà bác học ở điểm nào? - Nhà thơ thấy và hiểu con Sói là một kẻ độc ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ - Buy Phụng và La Phụng - ten bình nghệch hoá rồ vì luôn bị đói. luận như thế nào? Nêu nhận xét của em.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> về cách nghị luận của tác giả trong đoạn bình luận này? - Buy phụng dựng một vở kịch về sự độc ác, La Phụng - ten dựng một vở Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và hài kịch về sự ngu ngốc. nội dung của văn bản này? =>Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: So sánh đối chiếu, cái nhìn phóng khoáng, cách bình luận ngắn gọn, bố cục chặt chẽ. 2. Nội dung: Đặc điểm của Sói và Cừu, tình cảm của nhà thơ và nhà khoa học, tác giả H. Ten nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn, cách nhìn, Hs đọc to ghi nhớ. cách nghĩ riêng của mình. * Hoạt động 3 : Luyện tập. * Ghi nhớ. Sgk Tr 41. - Gv gọi Hs đọc thêm Chó Sói và * Luyện tập. Chiên con. - Gv đọc cho Hs nghe một số bài thơ của La Phụng - ten. - Điểm sáng tạo của La Phụng-ten trong việc tả Cừu và Sói trong văn bản là gì? * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống toàn bài. - Về nhà: + Học bài, soạn bài Con cò. + Đọc trước TIẾT nghị luận về một vấn đề tưởng đạo lí. ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 108: NGHỊ LUẬN VỀ.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ A. Mục tiêu cần đạt. - Hs hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kỹ năng: - Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, bảng phụ, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống ? - Những nội dung chính cần có ( bố cục) của bài nghị luận đời sống ? 3. Bài mới. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý là bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo đức, lối sống... nó rất quan trọng đối với cuộc sống của con người. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu rõ về kiểu bài nghị luận này. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Đọc văn bản tri thức và sức mạnh. 1. Ngữ liệu. Văn bản: Tri thức là sức mạnh. 2. Nhận xét. Văn bản trên bàn về vấn đề gì? a. Bàn về giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người tri thức trong sự phát triển xã hội. Văn bản ấy có thể chia làm mấy phần? b. Văn bản chia làm 3 phần. Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối - Mở bài (đoạn 1). quan hệ của chúng với nhau? Nêu các vấn đề cần bàn luận. - Thân bài (đoạn 3+4). - Thân bài + Đoạn 3: luận điểm “Tri thức đúng là.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> sức mạnh”. Luận điểm được chứng minh bằng một ví dụ về sửa cái máy phát điện lớn theo lập luận “tiền vạch 1 đường thẳng là 1 đô la. Tiền tìm... 9999” + Đoạn 4: Luận điểm “tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng”. Chứng minh bằng các dẫn chứng cô thể nói lên vai trò to lớn của tri thức Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến.... và trong sự nghiệp xây dựng đất nước. - Kết bài (đoạn còn lại). Phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức Mối quan hệ giữa các phần là chặt chẽ, không đúng chỗ. cô thể. - Mở bài: nêu vấn đề. - Thân bài: Lập luận chứng minh vấn đề. - Kết bài: mở rộng vấn đề bàn luận. c. Các câu mang luận điểm chính. Chỉ ra các câu mang luận điểm chính trong bài? (Gạch mờ vào Sgk). + Nhà khoa học người Anh... “ Tri thức là sức mạnh” + Sau này Lê- nin, "1 người.....sức mạnh”. + Rõ rành người có tri thức... không làm nổi. + Tri thức cũng là sức mạnh của CM. + Tri ... có sức mạnh to lớn... trong tri thức. + Họ không biết rằng... mọi lĩnh vực. Các luận điểm trên đã diễn đạt rõ - Đã diễn đạt rõ ràng dứt khoát ý kiến ràng, dứt khoát ý kiến của người viết của người viết, nói cách khác người chưa? viết muốn nhấn mạnh 2 ý: + Tri thức là sức mạnh. + Vai trò to lớn của tri thức trên mọi lĩnh vực đời sống. Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào d. Phép lập luận: là chính? - Chứng minh là là phép lập luận chủ Cách lập luận đó có sức thuyết phục yếu. hay không? vì sao? - Có sức thuyết phục vì đã giúp người.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> đọc nhận thức được vai trò của tri thức và người tri thức đối với sự tiến bộ của xã hội. Nêu sự khác biệt giữa bài nghị luận về e. So sánh. một sự việc, hiện tượng đời sống với bài nghi luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. Cho hs thảo luận theo nhóm. Gv yêu cầu 3 tổ cùng thảo luận, mỗi tổ là một nhóm, rồi trình bày ý kiến. Gv dùng bảng phụ chốt vấn đề. - Nghị luận về một sự vật hiện tượng đời sống xuất phát từ thực tế đời sống. - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí bắt đầu từ một tư tưởng, đạo lí sau đó dùng lập luận giải thích, chứng minh phân tích để giúp người đọc nhận thức đúng vấn đề, tư tưởng đạo lí đó. Bài nghị luận này bàn về vấn đề tư tưởng đạo lí Nhận xét về phép lập luận? - Dùng giải thích chứng minh, so sánh, đối chiếu phân tích 3. Kết luận. Em hiểu thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí? Yêu cầu về nội dung và hình thức? * Ghi nhớ. Đọc ghi nhớ Sgk Tr36. Sgk Tr36. * Hoạt động 3: Luyện tập. Đọc văn bản “ Thời gian là vàng”?. II. Luyện tập. Văn bản: “ Thời gian là vàng”.. Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào? a. Kiểu loại: Nghị luận vềmột vấn đề tư tưởng đạo lí. Văn bản nghị luận về vấn đề gì? b. Bàn luận về vấn đề của thời gian. - Các luận điểm chính của VB: Chỉ ra luận điểm chính của nó? + Thời gian là sự sống. + Thời gian là thắng lợi. + Thời gian là tiền. + Thời gian là tri thức. c. Phép lập luận chủ yếu của văn bản là Phép lập luận chủ yếu trong bài này là phân tích chứng minh. gì? - Có sức thuyết phục vì giản dị, dễ Cách lập luận trong bài có sức thuyết hiểu..

<span class='text_page_counter'>(321)</span> phục như thế nào? * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài, thuộc ghi nhớ. - Về nhà: + Lập dàn ý, viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý gần gũi với lứa tuổi của bản Thân các em. + Chuẩn bị bài “ Liên kết câu trong đoạn văn”. ___________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 109: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nâng cao nhận thức và kỹ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. 1. Kiến thức: - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các đoạn văn. - Một số phép liên kết thường dùng trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong quá trình tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kể tên các thành phần biệt lập đã học? Lấy ví dụ cho từng thành phần. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới..

<span class='text_page_counter'>(322)</span> Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Khái niệm liên kết. Đọc đoạn văn sgk trích tiếng nói văn 1. Ngữ liệu. nghệ ? Đoạn văn Sgk. 2. Nhận xét. Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy a. Bàn về cách phản ánh thực tại của có quan hệ như thế nào với chủ đề người nghệ sĩ (Thông qua những suy chung của văn bản? nghĩ, tình cảm cá nhân của người nghệ sĩ) là một bộ phận làm lên tiếng nói của văn nghệ. Nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận toàn thể. b. Nội dung chính: Nội dung chính mỗi câu trong đoạn văn là gì? Nêu trình tự sắp xếp các câu trong Câu1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh đoạn văn? thực tại. Câu2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. Câu3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình - Tác phẩm nghệ thuật làm gì? cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. (Phản ánh thực tại). - Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo). - Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Để nhắn gửi 1 điều gì đó). Nhận xét về trình tự đó? -> Trình tự sắp xếp hợp lí. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa c. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung các câu trong đoạn văn được thể hiện giữa các câu. bằng những biện pháp nào? (chú ý các - Lặp từ vựng: tác phẩm - tác giả. từ in đậm, những biện pháp đã học). - Từ ngữ cùng trường liên tưởng; tác phẩm, nghệ sĩ (tác giả nhà văn, nhà . thơ, họa sĩ). - Phép thế: dùng từ “anh” thay thế từ “nghệ sĩ”, dùng côm từ “ cái đã có rồi” thay thế cho côm từ “ những vật liệu mượn ở thực tại. - Phép nối: dùng quan hệ từ “ nhưng”. 3. Kết luận. Vậy qua đó em có nhận xét gì về các Phải liên kết chặt chẽ nội dung hình câu trong đoạn văn? thức. Đọc ghi nhớ Tr 43.. * Ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(323)</span> * Hoạt động 3: Luyện tập. Đọc yêu cầu bài tập 1. Chủ đề của đoạn văn là gì? Nội dung của các câu văn trong đoạn văn phục vô chủ đề ấy như thế nào?. Lấy dẫn chứng cô thể về trình tự sắp xếp của các câu văn trong đoạn văn là hợp lí?. Các câu liên kết bằng những phép liên kết nào?. Sgk Tr 43. II. Luyện tập. Bài tập Tr43. 1.- Chủ đề của đoạn văn là: Khẳng định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam. - Nội dung của các câu văn trong đoạn văn đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy và nhữnh lỗ hổng cần nhanh chóng khắc phục. - Trình tự của các câu văn sắp xếp hợp lí: Câu1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên của người VN. Câu2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung. Câu3: Khẳng định những điểm yếu. Câu4: Phân tích những biểu hiện cô thể của cái yếu kém, bất cập Câu5: Khẳng định nhiệm vô cấp bách là khắc phục cái lỗ hổng. 2. Liên kết. Câu 2 nối câu1 bằng côm từ “ bản chất trời phú ấy”(thế đồng nghĩa). Câu 3 nối câu 2 bằng quan hệ từ “ nhưng” (phép nối) Câu 4 nối câu 3 bằng quan hệ từ “ ấy là” (phép nối). Câu 5 nối câu 4 từ “ lỗ hổng “ ( phép lặp từ ngữ).. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung bài. - Về nhà: + Học bài, thuộc ghi nhớ. + Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn văn. _______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> TIẾT 110: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( LUYỆN TẬP) A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nâng cao nhận thức và kỹ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. 1. Kiến thức: - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các đoạn văn. - Một số phép liên kết thường dùng trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong quá trình tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kể tên các thành phần biệt lập đã học? Lấy ví dụ cho từng thành phần. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của thầy & trò Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. Làm bài theo yêu cầu.. Nội dung kiến thức 1. Bài 1 Tr 49. a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn. - Trường học - trường học (lặp -> liên kết câu). - “như thế” thay cho câu cuối (thế -> liên kết đoạn). b. Phép liên kết câu và đoạn văn. - Văn nghệ - văn nghệ (lặp -> liên kết câu) - Sự sống - sự sống; văn nghệ - văn nghệ (lặp - liên kết đoạn) c. Phép liên kết câu. - Thời gian - thời gian - thời gian..

<span class='text_page_counter'>(325)</span> Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề.. Đọc yêu cầu bài 3, 4. Chia 4 nhóm làm. Gọi đại diện tưng nhóm lên bảng chữa? Học sinh nhóm khác bổ sung ? Giáo viên bổ sung, cho điểm ?. - Con người - con người - con người (lặp). d. Phép liên kết câu. - Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa). 2. Bài tập 2. - Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý). - Vô hình- hữu hình. - Giá lạnh – nóng báng. - Thẳng tắp – hình tròn. - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm. 3. Bài tập 3. a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vô chủ đề của đoạn văn. -> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu. - “Cắm đi một mình trong đêm. Trận đại đại đội 2 của anh ở phái bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”. b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lý. -> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc “Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...”. 4. Bài tập 4. Lỗi về liên kết hình thức. a. Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất-> Thay đại từ “nó” = “chúng”. b. Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 bằng từ “văn phòng”.. * Hoạt động 3 : Củng cố, hướng dẫn về nhà. -Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề, lôgíc). - Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên kết , phương tiện liên kết). - Đã học, thường sử dụng những phép liên kết nào ? - Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì sẽ ra sao?. - Về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> + Học kỹ, nắm vững lý thuyết. + Tìm thêm 1 số ví dụ trong các văn bản đã học. + Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng liên kết câu, đoạn. ________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: Giảng: Tuần 24.. TIẾT 111: CON CÒ (HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM). - Chế Lan Viên A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nộin dung sâu sắc của văn bản. 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào. - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc, hiểu một bài thơ trữ tình. - Cảm thô những hình ảnh thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. . 3. Bài mới. Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ suất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại - “Con Cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(327)</span> *Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi có nhiều câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần với điệu hát ru -> Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu, các hình ảnh xây dựng hình tượng con cò. - Gv đọc mẫu 1 đoạn. 2.Tìm hiểu chú thích. HS đọc chú thích * Tr 47 và rút ra những hiểu biết về tác giả, tác phẩm. a. Tác giả. Là một trong những tên tuổi hàng đầu của nền thơ VN thế kỉ XX. - 1996 được truy tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. b. Tác phẩm. - Sáng tác năm 1962. HS giải nghĩa từ khó. c. Từ khó. Sgk Tr 47. Hs tìm hiểu thể loại. 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: Thể thơ tự do, hình ảnh thơ phát triển từ những câu hảtu để ngợi ca tình mẫu tử và những lời ru ngọt ngào. - Bố cục: Bố cục bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung tâm. Hình tượng Con Cò trong mối quan hệ với cuộc đời con người được xuyên suốt cả bài thơ. Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung 3 đoạn (3 lời ru). khái quát của từng đoạn? ý nghĩa biểu tượng qua hình tượng con Cò vừa thống nhất vừa có sự phát triển qua các đoạn của bài như thế nào? + Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ. + Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi ấu thơ sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời. + Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy.

<span class='text_page_counter'>(328)</span> ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi người. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản văn bản. 1. Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ. Học sinh đọc đoạn 1. Những câu ca dao nào được tác giả viết ra trong lời hát ru của mẹ. Bắt đầu bằng những câu ca dao nào?. “Con cò bay la Con cò bay lả Con cò cổng phủ Con cò Đồng Đăng”.. Những câu ca đó gợi tả không gian, -> Gợi tả không gian, khung cảnh quen khung cảnh của làng quê, phố xá như thuộc, sự nhịp nhàng thong thả, bình thế nào? yên. Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao nào? “ Con cò ăn đêm Con cò xa tổ Cò gặp cành mềm Con cò là tượng trưng cho ai? Với Cò sợ xáo măng”. cuộc sống như thế nào? -> Hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ, người phụ nữ trong cuộc Mẹ ru con bằng những lời ru nào của sống vất vả. mẹ? “Ngủ yên! Ngủ yên! cò ơi, chớ sợ! Câu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời thơ Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng! ” thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc Mẹ nói với con cò bằng lời ru, chính là mẹ đang nói với ai nữa? -> Thể hiện tình mẹ nhân từ, yêu Câu thơ có mấy hình tượng? thương, che trở cho con. Câu thơ có 2 hình tượng con cò và đứa Nhận xét về hịp điệu, lời thơ ? con bé báng. (Tha thiết ngọt ngào). Tình mẹ với con như thế nào? Kết thúc đoạn thơ được diễn tả giấc ->Nhân từ, rộng mở, tràn đầy yêu ngủ của con như thế nào? thương. - Con ngủ chẳng phân vân ->Gợi ru một hình ảnh thanh bình, mẹ đã ru con bằng những câu ca dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng tình mẹ giành cho con. =>Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn đầy tình yêu thương của mẹ đến với tuổi ấu.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> *Hoạt động 3: Luyện tập.. thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm hồn cho con qua hình ảnh con cò với nhiều ý nghiã biểu trưng sâu sắc.. - Đọc diễn cảm bài thơ theo yêu cầu. * Luyện tập. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét giờ tự học. - Khái quát nội dung bài. - Về nhà: + Học và tìm hiểu 2 đoạn cho TIẾT 2 của bài. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 112: CON CÒ (HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM TIẾT 2). - Chế Lan Viên A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nộin dung sâu sắc của văn bản. 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào. - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc, hiểu một bài thơ trữ tình. - Cảm thônhững hình ảnh thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. . 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(330)</span> Bố cục của bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung tâm, xuyên suốt cả bài thơ đó là hình tượng con cò trong mối quan hệ với cuộc đời con người. Sẽ cảm nhận rõ điều đó tiếp TIẾT 2 của bài. *Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Hs đọc đoạn 2 của bài. Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã được thể hiện qua câu thơ nào? Nhận xét của em về nhịp điệu của câu thơ (của lời ru) Đều đặn nhẹ nhàng, vấn vương tha thiết của tiếng ru con. Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc này như thế nào? Những hình ảnh thơ nào mới lạ đối với em? Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ này này là g?. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản văn bản. 2. Hình ảnh con cò sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời. “Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên Cho cò trắng đến làm quen... Con ngủ yên thì cò cũng ngủ”.. -> Gần gũi, tha thiết.. “Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi. Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân”. -> Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú, hình ảnh con cò được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn mỗi con người, nâng đỡ con người. Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện “Lớn lên, lớn lên, lớn lên... như thế nào? Con làm thi sĩ Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ Trước hiên nhà Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như Và trong hơi mát câu văn”. thế nào? Tình mẹ giành cho con như -> Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng thế nào? được che chở và nâng niu. Nhà thơ có sự vận dụng sáng tạo ca dao như thế nào? Ý nghĩa của hình ảnh con cò trong đoạn thơ là gì? => Qua hình ảnh con cò, gợi ra ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ. Nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo cùng con người suốt cuộc đời đó là biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào, che trở.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> và nâng đỡ. Đọc đoạn 3. 3.Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với Lời mẹ ru con được thể hiện như thế cuộc đời cuả mỗi người. nào? “Dù ở gần con, Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu Dù ở xa con...., tượng cho tấm lòng người mẹ như thế Cò mãi yêu con”. nào? -> Lời thơ giản dị mà thấm đượm tình mẹ tha thiết giàng cho con, hình ảnh Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như thơ có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. một quy luật qua câu thơ nào? “Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đó là quy luật thể hiện tình cảm của Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”. người mẹ như thế nào ?. -> Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy ngẫm thành những triết lý sâu sa. Để ngợi ca Hướng dẫn Hs đọc đoạn cuối. và biết ơn tình mẹ giành cho con. Những dòng thơ cuối với âm hưởng lời ru như thế nào? “Một con cò thôi (Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt Con cò mẹ hát ngào) Cũng là cuộc đời Vỗ cánh qua nôi”. -> Lời hát ru tha thiết ngọt ngào ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là biểu hiện cao cả đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người. III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả Thể thơ tự do cho cảm xúc thể hiện năng thể hiện cảm xúc như thế nào? được tính linh hoạt, xây dựng hình ảnh thơ dựa trên những liên tưởng, tưởng tượng độc đáo, suy ngẫm sâu lắng, triết lý. 2. Nội dung: Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng -Trõn trọng và biết ơn vẻ đẹp của nhà thơ được bộc lộ? người mẹ và của tâm hồn dân tộc trong những lời hát ru. Ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi - Ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc người ntn? sống của mỗi con người * Ghi nhớ. Hs đọc to ghi nhớ. Sgk Tr 48. *Hoạt động 3: Luyện tập. * Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(332)</span> Bài tập 1. Gợi ý hướng làm: “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”; có những lời ru trực tiếp từ người mẹ. Khúc hát ru thống nhất giữa tình yêu con và tình yêu cách mạng. Ở bài thơ này qua điệu hát ru là ý nghĩa của lời ru và ngợi ca tình mẹ với đời sống mỗi người. Bài tập 2. Dựa và sự phân tích để bình đoạn thơ. (Lời thơ có tính triết lí mà vẫn gần gũi thiết tha...). Đọc thêm trang 49. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ. - Về nhà: + Học thuộc lòng bài thơ. + Soạn bài : Mùa xuân nho nhỏ. ____________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 113: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ A. Mục tiêu cần đạt. - Hs hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 1. Kiến thức: - Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, bảng phụ, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(333)</span> Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí? - Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này? 3. Bài mới. Sự cần thiết của việc bày tỏ ý kiến cá nhân, bàn bạc, nhận định đánh giá, về một vấn đề thuộc tư tưởng, đạo đức, lối sống của mỗi người trong cuộc sống xã hội. Cách làm cô thể như thế nào chúng ta sẽ vào bài học hôm nay? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Hs đọc, tìm hiểu 10 đề Tr 51, 52. Tìm hiểu các dạng đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. (Có bảng phụ ghi 10 đề bài treo trên bảng).. Nội dung kiến thức I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 51, 52.. 2. Nhận xét. Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích tổng hợp để làm rõ vấn đề. Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? - Giống nhau: Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh Ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác. vực tư tưởng, đạo đức, lối sống. - Khác nhau: + Nhóm 1: Đề 1, 3, 10 đi kèm mệnh lệnh. + Các đề còn lại không kèm theo mệnh lệnh. Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự? 3. Kết luận. Em nhận xét như thế nào về đề bài Đề bài nghị luận về một vấn đề tư nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo tưởng đạo lí có 2 dạng đi kèm mệnh lí? lệnh và không đi kèm mệnh lệnh. II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 52. Đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(334)</span> Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” 2. Nhận xét. Lệnh “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể hiện những yêu cầu gì?. Bước 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. * Tìm hiểu đề: Hs đọc mục 1.II. - Chú trọng yêu cầu của đề tìm hiểu về Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những tính chât, nội dung đề yêu cầu và xác yêu cầu gì của đề? định những tri thức cần có. Giáo viên gợi ý: Khi tìm ý để giải quyết vấn đề ta thường nêu câu hỏi: -Thường là những câu tục ngữ, danh Nghĩa là gì? Đúng, sai như thế nào? Có ngôn chú trọng ý nghĩa của các từ ngữ, tác dụng ra sao? ý nghĩa như thế nào? hình ảnh. * Tìm ý: Thường dùng những câu hỏi cho đề - Nghĩa đen: Nước là sự vật tự nhiên bài đã nêu để tìm ý? thể láng có vai trò đặc biệt trong cuộc (Như thế nào? Tại sao? tác dụng gì? sống nguồn là nơi bắt đầu dòng chảy. ý nghĩa ra sao?). - Nghĩa bóng: nước là những thành quả mà con người được hưởng nguồn là tổ tiên, là những người tạo nên thành quả ấy. - Bài học đạo lý: Thế hệ hôm nay được hưởng thô thì phải nhớ ơn những người, thế hệ đi trước tạo dựng nên thành quả. Bước 2: Lập dàn bài. Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập thành một dàn bài? Mở bài cho đề bài trên như thế nào? - Mở bài. Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần bàn luận. - Thân bài: + Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ. + Đánh giá: Câu tục ngữ nêu lên đạo lý làm người, khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đồng thời nhắc nhở trách nhiệm mỗi người. (Chứng minh sự đúng, sai của tư tưởng đạo lí, nhận định, đánh giá về tư tưởng đạo lí đó trong cuộc sống). - Kết bài. Khẳng định lại truyền thống tốt đẹp của dân tộc, nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(335)</span> * Hoạt động 3: Luyện tập. Nêu yêu của việc tìm hiểu đề yêu cầu của việc lập dàn bài. Mỗi Hs đặtt 1 đề và phân tích đề đó. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nêu rõ yêu cầu của việc tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận này? -Về nhà: + Ra các đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. _______________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 114: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ. (TIẾT 2) A. Mục tiêu cần đạt. - Hs giúp Hs hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 1. Kiến thức: - Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Tìm hiểu ví dụ, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Trình bày các bước để làm một bài văn nghị luận nói chung? 3. Bài mới. Yêu cầu các bước tiếp theo để hoàn thiện yêu cầu cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới..

<span class='text_page_counter'>(336)</span> Hoạt động của thầy & trò. Hs đọc mục 3a, chú ý 2 cách vào bài.. Nội dung kiến thức II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 52. 2. Nhận xét. Bước 3: Viết bài. a. Mở bài. - Có 2 cách: + Đi từ chung đến riêng. + Đi từ thực tế đến đạo lý. b.Thân bài. (Sgk Tr 53).. Hs cần lưu ý - Những ý cần viết, mỗi ý hình thành một đoạn văn. + Giải thích chứng minh vấn đề của đề bài. + Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn đề. - Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu cảm sống động. -Thực hiện việc liên kết các đoạn văn để có tính thống nhất, hoàn chỉnh. Yêu cầu của phần kết bài là gì?. c. Kết bài. - Đi từ nhận thức đến hành động. - Có tính chất tổng kết. Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa.. Sự cần thiết của bước 4 như thế nào? Giúp em sửa được những lỗi gì trong quá trình viết bài văn ? 3. Kết luận. Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí cần chú ý vận dụng các phép lập luận gì? Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận này ntn? (Đọc ghi nhớ trang 54 sách giáo khoa).. * Ghi nhớ. Sgk Tr 54. - Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý vận dụng các phép lập luận giải thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp cho dạng nghị luận này. -Yêu cầu về dàn bài cho bài văn..

<span class='text_page_counter'>(337)</span> * Hoạt động 3: Luyện tập. II. Luyện tập. Bài tập Sgk Tr 55. - Hs đọc đề 7 trong sách giáo khoa. - Yêu cầu tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh thần tự học: + Giải thích rõ thế nào là tự học? + Cần có tinh thần tự học ntn? + Ý nghĩa lớn lao của vấn đề này? - HS lập dàn ý - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. Dàn bài. Tinh thần tự học. 1. Mở bài. - Đi từ thực tế: ...tự học là 1 trong những nhân tố quyết định kết quả học tập của mỗi người. 2. Thân bài. * Giải thích: a. Học là gì? Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình thành kĩ năng của chủ thể học tập... Hoạt động học có thể diễn ra dưới 2 hình thức: + Học dướí sự hướng dẫn của cô,thầy;diễn ra trong những không gian cô thể, thời gian cô thể....VD: Phòng học, thời gian bằng 1 TIẾT + Tự học: dựa trên cơ sở của những kiến thức và kĩ năng đã được học ở trường để thực hiện tích luỹ tri thức và rèn luyện kĩ năng (Không giới hạn thời, học suốt đời) b.Tinh thần tự học là gì? + Là có ý thức tự học, ý thức ấy dần dần trở thành 1 nhu cầu thường trực đối với chủ thể học tập + Là có ý thức vượt qua khó khăn, trở ngại để tự học 1 cách có hiệu quả. + Là có phương pháp học tập phù hợp với trình độ bản Thân, hoàn cảnh sống cô thể, điều kiện vật chất cô thể. + Là luôn khiêm tốn học hỏi ở bạn bè và những người khác. * Lấy dẫn chứng:.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> - Các tấm gương trong sách báo. - Các tấm gương ở bạn bè xung quanh... 3. Kết bài. Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển, hoàn thiện nhân cách mỗi người. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nghị luận 1 vấn đề tư tưởng đạo lí là gì? - Nêu yêu cầu cô thể dàn bài? - Về nhà : +Vận dụng lí thuyết để viết bài hoàn chỉnh. + Hoàn thành viết 2 đề văn. _________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 115: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nhận biết được kết quả bài viết số 5, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết. -Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết văn cho H/S. B. Chuẩn bị. - Gv: Kết quả bài viết số 5: Điểm số và những nhận xét, những nhận xét trong bài làm của Hs. - Hs: + Lý thuyết dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. + Yêu cầu của đề bài bài viết số 5. - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Sự cần thiết của TIẾT trả bài với HS..

<span class='text_page_counter'>(339)</span> * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Đọc lại đề bài, bài viết số 5.. Kiểu đề thuộc thể loại nào? Nội dung của đề yêu cầu? Hình thức của bài viết?. Đặt nhan đề để gọi ra hiện tượng của vấn đề cần nghị luận?. Nội dung kiến thức I. Đề bài. Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng. Ngồi bên hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt rác xuống....Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình. II. Phân tích đề, lập dàn ý. 1. Phân tích đề. - Thể loại: Nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. - Nội dung: + Đặt nhan đề cho một vấn đề cần nghị luận. + Hậu quả ghê gớm của việc vứt rác thải bừa bãi. - Hình thức: Bố cục chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng, nghị luận mạch lạc và có sức thuyết phục. 2. Lập dàn ý. - Đặt nhan đề cho một vấn đề cần nghị luận. Ví dụ: - Hãy giữ sạch môi trường. - Bạn đã làm gì cho cuộc sống của chúng ta? - Con người cần đối xử với môi trường như thế nào? 1. Mở bài . - Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là phổ biến hiện nay. - Nêu khái quát tác hại của việc làm này. 2. Thân bài. - Phân tích hiện tượng vứt rác bừa bãi trong thực tế hiện nay là phổ biến. - Các luận điểm cần nghị luận. + Hiện thực của việc vứt rác thải bừa bãi của con người gây tác hại ghê gớm đến môi trường, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. + Vấn đề bảo vệ môi trường không phải là một vấn đề của quốc gia mà của toàn cầu. + Những việc làm cô thể để bảo vệ môi trường, giữ sạch môi trường. ý nghĩa lớn lao.

<span class='text_page_counter'>(340)</span> của vấn đề này. - Có luận cứ sát thực, phù hợp cho các luận điểm đã nêu. - Đánh giá việc vứt rác bừa bãi, gây những hậu quả - Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc ra sao? 3. Kết bài. - Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác bừa bãi - Rút ra bài học cho bản Thân. III. Nhận xét. Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm qua 1. Ưu điểm. bài viết của học sinh. - Hs đã nghị luận được đúng thể loại mà đề bài yêu cầu, vấn đề đó rất bức xúc và có ý nghĩa với cuộc sống. - Các em nghị luận được hiện thực và tác hại của việc vứt rác thải bừa bãi, lên án phê phán. - Bố cục của hầu hết các em khi làm bài đều đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng. - Một số em làm bài tương đối tốt: Thùy, Thưng, Lương, Thanh. 2. Nhược điểm. -Việc sắp xếp các luận điểm ở nhiều bài chưa hợp lý, còn thiếu. -Việc đặt nhan đề cho vấn đề của bài viết còn chưa thực hiện đầy đủ, chưa có tính khái quát khi viết bài. - Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu. - Chữ viết nhiều em vẫn ẩu, trình bày thiểu tính khoa học: Thắng A, Sáng, Sản. - Một số bài viết chung chung, sơ sài, thiếu Trả bài cho học sinh nhận được cô thể lô gic: Sáng, Minh, Hà Thắng… kết quả về điểm. IV. Trả bài, chữa lỗi. Tổng hợp điểm của bài viết. - Trả bài. Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên. - Lấy điểm. Đọc 1 số đoạn viết yếu. - Yêu cầu học sinh sửa lỗi về: + Nội dung, về hình thức. + Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn. + Lỗi về chữ viết..

<span class='text_page_counter'>(341)</span> -Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi. * Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét TIẾT trả bài. - Kiểm tra lại việc sửa lỗi của Hs. - Về nhà: + Viết lại bài ở nhà. + Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết. + Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống + Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ. ________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: Giảng: TUẦN 25. TIẾT 116: MÙA XUÂN NHO NHỎ - Thanh Hải A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hiểu và cảm nhận được trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho cuộc đời của tác giả. 1. Kiến thức: - Vẻ dẹp của mùa xuân của thiên nhiên, đất nước. - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một bài thơ trữ tình hiện đại. ảitình bày những suy nghĩ, cảm nhận về nét hình ảnh thơ một khổ thơ, một văn bản thơ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(342)</span> Đọc thuộc lòng một đoạn em thích nhất trong bài thơ "Con cò" của Chế Lan Viên. Nêu khái quát về nội dung, nghệ thuật của bài thơ. . 3. Bài mới. Gv hát cho cả lớp nghe bài hát “Mùa xuân nho nhỏ” do Trần Hoàn phổ nhạc và giới thiệu vào nội dung bài học. *Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Đọc giọng vui tươi và suy ngẫm, nhịp thơ lúc nhanh, phấn khởi và khẩn trương, lúc chậủãi, khoan thai... Gv đọc 1 lần, 2 Hs đọc. Gv nhận xét cách đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. Chú ý phần chú thích, cho biết vài nét a. Tác giả. về tác giả? Phạm Bá Ngoãn ( 1930-1980 ). Là cây bút có công xây dựng nền văn học cách mạng Miền Nam từ những ngày đầu. Tác phẩm? b. Tác phẩm. - Sáng tác 11/1980, khi tác giả nằm trên giường bệnh. Giải thích 1 số từ khó ? c. Từ khó. (Gv tự lựa chọn). Xác định thể thơ? Nhịp thơ? 3. Thể loại và bố cục. Thể thơ ngũ ngôn gần gũi với các làn - Thể thơ 5 tiếng. điệu dân ca miền Trung-Với âm hưởng dìu dặt, nhẹ nhàng, tha thiết. Nhịp điệu TIẾT tấu lúc nhanh, lúc mênh mang, ngô ngữ giàu chất nhạc, chất hoạ. Nhịp 3/2 hoặc 2/3 rộn ràng vui tươi. Giọng say sưa trìu mến. Tìm bố cục và nêu nội dung từng phần? - Bố cục: 3 phần. P1: Từ đầu->Tôi hứng: Mùa xuân xứ Huế P2: Tiếp->Phía trước: Mùa xuân đất nước, dân tộc. P3: Còn lại: Mùa xuân của đời người. (Nguyện ước của tác giả)..

<span class='text_page_counter'>(343)</span> II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Đọc khổ thơ 1. 1. Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên. Tìm những từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, - Hình ảnh mùa xuân. màu sắc gợi tả mùa xuân? + Dòng sông xanh. + Bông hoa tím biếc. + Chim chiền chiện, hót vang trời. Nhận xét nghệ thuật của tác giả? ->Dùng từ chỉ màu sắc, âm thanh, đưa động từ "mọc" lên đầu câu thơ gợi tả sự ngạc nhiên vui thú. =>Bức tranh thiên nhiên trong sáng, không gian cao rộng; màu sắc tươi Cảm nhận của em về bức tranh mùa tắn, hài hoà; âm thanh vang vọng vui xuân? tươi, sống động. - Cảm xúc của nhà thơ. + Giọt long lanh rơi. + Đưa tay, hứng. Cảm xúc của tác giả trước đất trời vào xuân thể hiện ntn? Em hiểu ntn về "Giọt long lanh"? (Thảo luận nhóm bằng phiếu). Chốt.Sự liên tưởng đầy chất thơ: giọt sương mai hay giọt âm thanh của tiếng chim chiền chiện. => Sự chuyển đổi cảm giác (thính giác -Tác dụng của biện pháp nghệ thuật mà ->thị giác) tạo nên hình khối thẩm mĩ tác giả sử dụng? của âm thanh thể hiện sự xúc động sâu xa, niềm vui say sưa, ngây ngất của tác giả trước cảnh sắc thiên nhiên vào xuân. *Tóm lại: Chỉ bằng ba nét vẽ: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, tiếng chim chiền chiện hót vang…Thanh Hải đã vẽ nên một bức tranh xuân tươi đẹp và đáng yêu vô cùng. Đó là vẻ đẹp và sức sống mạnh mẽ của đất trời vào xuân. Đọc 2 khổ thơ tiếp theo. 2. Mùa xuân của đất nước. Mùa xuân đất nước được thể hiện qua hình ảnh nào?. Hình ảnh thơ đã gợi lên điều gì? -"Lộc" là chồi non, cành biếc mơn mởn. Mùa xuân: + Người cầm súng - Lộc giắt đầy quanh lưng. + Người ra đồng - Lộc trải dài nương mạ..

<span class='text_page_counter'>(344)</span> của cây lá vào xuân tượng trưng cho vẻ đẹp và sức sống mãnh liệt của đất nước, của dân tộc mà người lính mang theo bên vành nguỵ trang trên đường đi chiến đấu và người nông dân đem mồ hôi và sức lao động cần cù làm nên màu xanh cho ruộng đồng, nương dẫy. Em hiểu gì về cấu trúc, nội dung ý thơ này thơ? =>Cấu trúc thơ song hành ->2 nhiệm vô chiến lược là chiến đấu và sản xuất Những câu thơ tiếp tác giả muốn nói dựng xây đất nước. điều gì? Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao Đất nước bốn ngàn năm: vất vả, gian lao Nhận xét việc sử dụng từ ngữ của tác Đất nước như vì sao: Cứ đi lên phía giả? Sức sống của mùa xuân đất nước trước. được cảm nhận bằng nhịp điệu hối hả, Điệp từ “lộc”, từ láy “hối hả,xôn khẩn trương náo nức ở đây tác giả suy xao”gợi nhớ đến không khí khẩn tư những gì về đất nước? trương, hào hùng của đất nước nhân (Ý thơ vô cùng sâu sắc: Máu và mồ hôi dân Việt Nam trong những năm đánh của toàn dân đã góp phần điểm tô cho Mĩ của dân tộc. Hình ảnh so sánh gợi mùa xuân và để giữ lấy mùa xuân xanh sự liên tưởng đến vẻ đẹp, ánh sáng và tươi mãi mãi thì cả dân tộc bước vào hi vọng. xuân với khí thế khẩn trương, náo nhiệt). Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên đất nước, tác giả nói sự suy ngẫm 3. Tâm nguyện của nhà thơ. của bản Thân. Tâm nguyện của nhà thơ thể hiện như thế nào? - Ta làm: + con chim hót + một nhành hoa - Ta nhập: một nốt trầm xao xuyến. - Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Em hãy nhận xét cách chuyển đổi mạch Dù là tuổi hai mươi. thơ? Chuyển ý tự nhiên vì suy ngẫm về Dù là khi tóc bạc. mùa xuân đất nước. -> Chuyển đổi cách xưng hô trực tiếp Nhận xét về những hình ảnh đó? bộc lộ cảm nghĩ. Sau những suy tư là điều tâm niệm, lời nguyện cầu được hoá Thân: + Làm "con chim hót", gọi mùa xuân , đem đến niềm vui cho con.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> người. + Làm "một cành hoa", làm đẹp thiên nhiên, sông nói, điểm tô cho CS. + Làm "một nốt trầm"của bản hoà ca làm xao xuyến lòng người, cổ vũ nhân dân. => Điệp từ “Ta,Ta làm” tô đậm tâm niệm tự nguyện dâng hiến của tác giả Hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ” như thế đối với đất nước, nhân dân. nào? Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài => Nguyện ước thật nhỏ bé, khiêm thơ?Đã làm người ai cũng phải sống có tốn, giản dị nhưng ý nghĩa thật lớn lao: ích cho đời, hãy trở thành"một mùa xuân nho nhỏ" góp phần làm nên mùa xuân bất tận cho đất nước, cho cuộc đời chung dù còn là "tuổi hai mươi" hay là "khi tóc bạc". Đọc khổ cuối. Bài thơ được kết thúc ntn? Cách gieo vần phối âm trong 4 câu thơ cuói có gì Mùa xuân ta xin hát đáng chú ý? Câu Nam ai, Nam bình Gieo vần trắc (hát-Huế), điệp từ “Nước Nước non... đất Huế. non” thể hiện chất lãng mạn dân ca nhịp nhàng, buồn thương man mát. => Quê hương, đất nước trải dài, chứa chan niềm yêu thương dịu ngọt với "ngàn dặm mình", "ngàn dặm tình", với những khao khát, bồi hồi trong buổi xuân về -> Một chút lắng đọng trong lòng của người con đối với mảnh đất mình được sinh ra và lớn lên. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của Ngôn ngữ thơ trong sáng và biểu bài thơ? cảm, hình ảnh thơ đẹp và hàm súc, giọng điệu ngân vang tha thiết. Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, song hành đối xứng, điệp ngữ…sắc sảo tài hoa. 2. Nội dung: Khái quát nội dung chính của bài thơ. Tình yêu mùa xuân là tiếng lòng tha thiết, gắn bó với đất nước, với cuộc đời; ước nguyện chân thành của nhà thơ: dâng hiến cuộc đời mình cho đất nước, quê hương..

<span class='text_page_counter'>(346)</span> Hs đọc to phần ghi nhớ? * Hoạt động 3: Luyện tập.. * Ghi nhớ. Sgk Tr 58. * Luyện tập. Bài tập 2 Tr 58. Viết 1 đoạn văn bình 1 khổ thơ trong bài thơ mà em thích. Đọc yêu cầu. (hs Tự làm).. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hs đọc lại mục ghi nhớ. - Gv hệ thống lại nội dung giờ học. - Về nhà: + Học bài, học thuộc lòng bài thơ. + Hoàn thành bài tập 2. + Soạn: Viếng lăng Bác. _______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 117:VIẾNG LĂNG BÁC. __Viễn Phương__ A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hiểu và cảm nhận được niềm cảm xúc, tha thơ của nhà thơ Viễn Phương với Bác Hồ kính yêu. - Thấy được sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả thể hiện trong bài thơ. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của người con từ miền nam ra viếng lăng Bác. -Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: giọng điệu trang trọng, thiết tha phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ấn dụ có giá trị, súc tích và gợi cảm; lời thơ dung dị, cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Có khr năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, tranh ảnh minh hoạ lăng Bác, chân dung Viễn Phương, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài..

<span class='text_page_counter'>(347)</span> - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Đọc thuộc lòng một đoạn em thích nhất trong bài thơ "Con cò" của Chế Lan Viên. Nêu khái quát về nội dung, nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới. Gv nhờ một Hs hát hay, hát thuộc hát cho cả lớp nghe bài hát “Viếng lăng Bác” do Trần Hoàn phổ nhạc và giới thiệu vào nội dung bài học. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Giọng trang nghiêm, thiết tha, thành kính. GV đọc mẫu một đoạn, Hs đọc toàn bộ văn bản. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. Cho Hs xem chân dung nhà thơ Viễn Phương, tên thật: Phan Thanh Viễn, Viễn Phương. sinh năm1928, quê ở An Giang là một trong những cây bút xuất hiện sớm nhất của lực lượng văn nghệ giả phóng. b. Tác phẩm. Hs cho các em xem tranh ảnh về Bài thơ "Viếng lăng Bác" viết năm 1976, lăng Bác. sau ngày thống nhất đất nước, lăng Bác vừa khánh thành, nhà htơ ra thăm lăng. Bài thơ là sự dồn nén, kết tinh tình cảm chân thành thương nhớ Bác không chỉ riêng của nhà thơ mà của cả đồng bào, chiến sĩ miền nam đối với Bác. c. Từ khó. Sgk T60. 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: thể thơ trữ tình tám chữ đôi chỗ biến thể, gieo vần, nhịp điệu linh hoạt. - Bố cục: 3 phần + P1: Khổ 1. Cảm xúc của nhà thơ trước lăng Bác. + P2: Khổ 2,3. Cảm xúc của nhà thơ khi vào.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> lăng viếng Bác. + P3: Khổ cuối. Cảm xúc của nhà thơ trước lăng Bác. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Cảm xúc của tác giả bên ngoài lăng Bác.. HS đọc khổ thơ 1. Từ chiến trường Miền Nam, nhà thơ mang theo biết bao tình cảm thắm thiết của đồng bào và chiến sĩ ra viếng lăng Bác Hồ kính yêu. Nhận xét cách xưng hô của tác giả? Con: Thể hiện sự gần gũi như một người con đi xa lâu ngày, nay về thăm cha. Hình ảnh tác giả gặp đầu tiên là Thấy: hàng tre bát ngát gì? Bão táp mưa xa đứng thẳng hàng. - Sử dụng thành ngữ, nhân hoá, ẩn dụ -> Tác giả dùng biện pháp tu từ nào, Liên tưởng hiên ngang, bất khuất của con ý nghĩa? người Việt Nam kiên cường, qua bốn nghìn năm lịch sử. Hình ảnh hàng tre trong sương sớm gợi không khí thiêng liêng, huyền thoại. "Hàng tre xanh xanh"vô cùng Thân thuộc được nhân hoá, trải qua "bão táp mưa sa" mà vẫn hiên ngang đứng thẳng như dáng đứng của con người Việt Nam kiên cường, bất khuất qua bốn nghìn năm lịch sử. => Tâm trạng vô cùng xúc động của người Những điều đó thể hiện tâm trạng con từ chiểntường miền Nam được ra viếng của nhà thơ? Bác> 2. Cảm xúc của nhà thơ khi vào lăng viếng Bác. - HS đọc khổ thơ 2,3. Khi vào lăng tác giả miêu tả ntn? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. - Có một mặt trời thực của thiên nhiên rực rỡ, vĩnh hằng vẫn ngày ngày đi qua trên lăng; nhưng có Mặt trời đi qua trên lăng: mặt trời thật. "một mặt trời trong lăng rất đỏ. Mặt trời trong lăng rất đỏ: hình ảnh ẩn Tác giả sử dụng biện pháp tu từ dụ gì? Phân tích và nêu ý nghĩa của ->nói lên tư tưởng cách mạng, công lao trời biện pháp tu từ đó? biển và lòng yêu nước nồng nàn của Bác. Dòng người đi trong thương nhớ.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> Ngoài hình ảnh mặt trời nhà thơ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa còn nói tới hình ảnh nào khác? xuân. - Hình ảnh ẩn dụ ->Thể hiện tấm lòng biết ơn, sự thành kính của nhân dân đối với Bác Hồ vĩ đại. Nhà thơ hoà nhập với dòng người vào lăng viếng Bác như một "tràng hoa" dài vô tận dâng lên bảy mươi chín tuổi đời đẹp như bảy mươi chín mùa xuân của Bác. Đọc lại khổ 3. Lăng là nơi đặt thi hài người quá “Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên cố xong tác giả lại hình dung ntn Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền”. về Bác trong lăng? Cảm xúc của nhà thơ như thế nào? -Trong niềm xúc động, bồi hồi, tác giả có sự liên tưởng hết sức độc đáo tới sự yên nghỉ vĩnh hằng của Bác như một giấc ngủ bình yên. Theo em giấc ngủ bình yên ở đây là giấc ngủ ntn? ( Thanh bình, vĩnh hằng của một con người cống hiến crcuộc đời cho cuộc sống bình yên của nhân dân, đất nước). Không thể có vầng trăng thật trong lăng nhưng vì sao tác giả vẫn hình dung bác có giấc ngủ bình yên giữa một vầng trăng? (Cuộc đời của Bác rực sáng như mặt trời nhưng tâm hồn, cách sống của Bác lại hiền dịu, thanh cao như ánh trăng. Hơn nữa sinh thời Bác rất gần gũi với thiên nhiên, Bác và trăng n hư tri kỷ, Trời xanh là mãi mãi: Hình ảnh ẩn dụ-> tên thơ Bác nhiều bài có trăng…) tuổi, sự nghiệp của người là cao đẹp vĩnh -Tâm trạng của tác giả thể hiện hàng trong tâm trí của mỗi người. như thế nào ở cuối khổ thơ? Nghe nhói ở trong tim: Bác dã đi xa, Bác Nhận xét biện pháp nghệ thuật không còn nữa -> đau xót. của tác giả? ->Một lối viết hàm súc, đầy thi vị; Câu chữ để lại nhiều ám ảnh trong lòng người đọc->Diễn tả sự.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> đau đớn tiếc thương đến cực độ => Tấm lòng thành kính, thiêng liêng trước của nhà thơ về sự ra đi của Bác. công lao vĩ đạivà tâm hồn cao đẹp, trong sngs của người và nỗi đau tột cùng của tác giả nói riêng vànhan dân nói chung khi Bác không còn nữa. -Khổ thơ thứ 4 nêu lên điều gì, 3. Tâm trạng của nhà thơ khi rời lăng Bác. được diễn tả qua hình ảnh nào? Đọc lại khổ cuối. Thương trào nước mắt Tâm trạng của nhà thơ khi rời ->Tâm trạng lưu luyến muốn được ở mãi lăng Bác thể hiện ntn? bên Người. Muốn làm: Điệp ngữ. + Chim hót quanh lăng. Nhà thơ có ước nguyện gì? + Hoa tỏa hương đâu đây. + Cây tre trung hiếu. =>Tâm trạng lưu luyến, mong muốn được ở mãi bên Bác. Em hiểu gì về những ước nguyện ấy? Nhà thơ muốn hoá Thân làm con chim, bông hoa, cây tre dâng tiếng hát, hương thơm, trung hiếu III.Tổng kết. canh cho Bác ngày đêm. 1. Nghệ thuật: Giọng điệu trang nghiêm, sâu lắng, vừa thiết tha, đau xót, tự hào phù hợp nội dung cảm xúc bài thơ. Hình ảnh sáng tạo, ngôn ngữ bình dị mà cô đúc với nhiều hình ảnh ẩn dụ độc đáo. 2. Nội dung. Lòng thành kính, niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ, của mọi người đối với Bác. * Ghi nhớ. Sgk Tr 60. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập.. * Luyện tập. - Đọc diễn cảm bài thơ. - HS làm BT2 Tr 60.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài trắc nghiệm. 1.Viếng lăng Bác được sáng tác vào năm: a. 1974 b. 1975.

<span class='text_page_counter'>(351)</span> c. 1976 d. 1977 2. Ý nào nhận xét đúng về bài thơ? a.Thể thơ 5 chữ, giọng điệu thiết tha, rạo rực, hình ảnh thiên nhiên... b.Thể thơ 8 chữ, giọng điệu trang trọng, tha thiết, thành kính, nhiều hình ảnh ẩn dụ, gợi cảm, lời thơ bình dị. c.Thể thơ tự do.. - Hệ thống, khắc sâu ND bài học. -Về nhà: + Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ. + Phân tích, cảm thô những hình ảnh đẹp trong bài thơ. _________________________________________________. Ngày soạn: Giảng :. TIẾT upload.123doc.net: NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục tiêu cần đạt. - Hs hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 1. Kiến thức: - Những yêu cầu của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kỹ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. - Đưa ra những nhận xét đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đã học trong chương trình. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống ? Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 3. Bài mới. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Đọc ngữ liệu ở sách giáo khoa.. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 61. 2. Nhận xét.. Thảo luận nhóm: N 1: câu a N 2: câu b N3: câu c Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm khác - Các nhóm trình bày nội dung đã chuẩn bị. Bổ xung, chốt. Câu a: Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản.. Câu b:Vấn đề nghị luận được người viết triển khai qua những luận điểm nào? tìm những câu nêu lên hoặc cô đúc luận điểm của văn bản.. a. Câu a. - Vấn đề nghị luận: Những phẩm chất, đức tính đẹp, đáng yêu của nhân vật anh thanh niên. - Nhan đề thích hợp cho văn bản có thể là: + Sức mạnh của niềm đam mê. + Vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ”. + Sa Pa không lặng lẽ. b. Câu b. Tóm tắt các luận điểm(qua những câu có ý nghĩa nêu lên hoặc cô đúc luận điểm). - Dù được miêu tả nhiều hay ít, trực tiếp hay gián tiếp.........đã để lại cho chúng ta nhiều ấn tượng khó phai mờ. (Câu nêu vấn đề nghị luận). - Trước tiên, nhân vật anh thanh niên này đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề, ở tinh thần trách nhiệm cao với công việc lắm gian khổ của mình. (Câu nêu luận điểm- câu chủ đề nêu chủ điểm)..

<span class='text_page_counter'>(353)</span> Câu c: Để khẳng định các luận điểm, người viết đã lập luận(dẫn dắt, phân tích, chứng minh) như thế nào? Nhận xét về những luận cứ được người viết đưa ra để làm sáng tỏ cho từng luận điểm?. Em hiểu thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?. HS đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. Đọc bài tập ở sách giáo khoa? Văn bản nghị luận về vấn đề gì?. - Nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu......một cách chu đáo”. (Câu mang luận điểm). - Công việc vất vả....lại rất khiêm tốn. (Câu mang luận điểm) - Cuộc sống của chúng ta...đáng tin yêu. (đoạn cuối bài là những câu cô đúc vấn đề nghị luận). c. Câu c. Để khẳng định các luận điểm, người viết đã: - Nêu lên các luận điểm thật rõ ràng, ngắn gọn, gợi sự chú ý của người đọc. - Phân tích rõ, chứng minh một cách thuyết phục bằng những dẫn chứng cô thể, sử dụng các luận cứ một cách sinh động, đó cũng là những chi TIẾT, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. Đặc biệt ,đoạn tóm tắt truyện được lồng vào giữa đã giúp người đọc theo dõi câu chuyện và nhân vật dễ dàng hơn. => Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt chẽ: Mở đầu là nêu vấn đề, hai đoạn tiếp đi vào phân tích, diễn giải, rồi đoạn cuối khẳng định và nâng cao vấn đề. 3. Kết luận. Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)à trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cô thể. Ghi nhớ. Sgk Tr 63.. II. Luyện tập. Đoạn văn Trang 64 - Văn bản bàn về: “Tình thế lựa chọn Câu văn nào mang luận điểm của văn Sống - Chết và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc”. bản? -Tác giả tập trung phân tích nội tâm - Câu văn mang luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(354)</span> hay phân tích hành động của nhân vật “Từ việc miêu tả....ngay từ đầu”. lão Hạc? - Tập trung phân tích diễn biến nội tâm vì đó là quá trình chuẩn bị cho cái chết dữ dội của nhân vật. - Để bảo toàn nhân cách của mình lão không có con đường nào khác là phải chủ động tìm đến cái chết. Lão Hạc đã - Các ý kiến giúp em hiểu thêm gì về dùng cái chết của mình để cấy cái sống nhân vật Lão Hạc? cho đứa con trai. ->Làm sáng tỏ nhân cách đáng kính : Tấm lòng hi sinh cao quý cho con, cho cuộc đời. *Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống toàn bài. - Nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà: + Học bài. + Xem trước bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).. Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 119: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm được yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 1. Kiến thức: - Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kỹ năng: - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Tìm hiểu đề,tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk..

<span class='text_page_counter'>(355)</span> - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 3. Bài mới. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 1. Ngữ liệu. Đọc 4 đề Tr64, 65. Đề bài: 4 đề 2. Nhận xét. a. Các đề bài trên nghị luận về: - Các đề bài trên đã nêu ra những vấn Đề 1: Nghị luận về Thân phận người đề nghị luận nào ? phụ nữ trong xã hội cũ. Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện “Làng” Kim Lân. Đề 3: Nghị luận về nhân vật Kiều trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến tranh. - Nhận xét về nội dung nghị luận? ->Nội dung: bàn về chủ đề, nhân vật, cốt truyện nghệ thuật của tác phẩm. b. So sánh. HS trả lời câu hỏi b. + Giống nhau: Đều là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. + Khác nhau: Các từ “suy nghĩ, phân tích” trong đề - “Suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm, bài đòi hỏi bài phải làm khác nhau như hiểu của mình để nhận xét, đánh giá tác thế nào? phẩm. - “Phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình TIẾT) để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm. II. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1. Ngữ liệu. Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. Đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý và nêu 2. Nhận xét. nhận xét ? Bước 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. * Tìm hiểu đề. -Yêu cầu: Nghị luận về nhân vật ông Hai trong tác phẩm Làng. - Phương pháp: Xuất phát từ sự cảm, hiểu của bản Thân về nhân vật ông Hai. Để tìm ý cho bài văn suy nghĩ về * Tìm ý. nhân vật cần làm rõ nội dung nào ? - Phẩm chất nổi bật của nhân vật: Tình yêu làng gắn bó hoà quện với lòng yêu nước (nét mới trong đời sống tinh thần của người nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp). - Các biểu hiện: + Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước. + Các chi TIẾT nghệ thuật:tâm trạng,lời nói, cử chỉ, hành động... chứng tỏ tình yêu làng yêu nước. + ý nghĩa của những tình cảm mới mẻ * Cách tìm ý : ấy của nhân vật ông Hai - Xác định được phẩm chất điển hình của nhân vật - Phân tích các biểu hiện về phẩm chất - ý nghĩa của nhân vật với tác phẩm, với lịch sử, xã hội. Hs đọc, theo dõi mục 2.II phần lập dàn Bước 2. Lập dàn bài. bài. Sgk Tr 66. Đọc phần Viết bài Nhận xét về phương pháp viết? (Trình bày rõ các luận điểm. Giữa các luận điểm, đoạn văn có sự liên kết, chuyển tiếp ). Lưu ý. Bài văn cần có những cảm nhận, đánh giá về đặc điểm nổi bật của nhân vật, về đặc sắc trong cách thể hiện củ bài văn phải được phân tích, chứng. Bước 3. Viết bài. a. Mở bài. - C1: Đi từ khái quát đến cô thể(Từ nhà văn đến tác phẩm và nhân vật). - C2: Nêu trực tiếp những suy nghĩ của người viết. b. Thân bài. Lần lượt trình bày các luận điểm theo dàn bài: - Tình yêu làng gắn với tình yêu nước... - Nghệ thuật xây dựng nhân vật ông Hai....

<span class='text_page_counter'>(357)</span> minh bằng dẫn chứng tiêu biểu, sinh động lấy từ tác phẩm. Đọc phần kết bài.. Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập.. c. Kết bài. Nêu nhận định, đánh giá chung về tác phẩm. Bước 4. Đọc lại bài viết và sửa chữa - Liên kết câu, liên kết đoạn. - Kiểm tra về cách dùng từ, đặt câu. 3. Kết luận. * Ghi nhớ. Sgk Tr 68.. Đọc đề bài. - Lập dàn ý chi TIẾT. - Nhóm 1 viết mở bài. III. Luyện tập. - Nhóm 2,3 viết một đoạn Thân bài. Đề bài: Suy nghĩ của em về truyện ngắn - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. khác nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Về nhà: + Học bài. + Chuẩn bị bài Luyện tập theo mục I Tr68. ________________________________________________ Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 120: LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁCPHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ. A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 1. Kiến thức: - Đặc diểm, yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kỹ năng: - Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) theo đúng các yêu cầu đa học..

<span class='text_page_counter'>(358)</span> - Viết bài số 6 theo kiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, đề bài ra cho Hs viết ở nhà. - HS: Chuẩn bị bài theo mục I. - Phương pháp: Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? - Nêu các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, nêu nội dung các phần trong bài nghị luận ấy. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Lý thuyết. Nhắc lại các bước làm bài nghị luận về Ôn lại các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, nêu tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). nội dung các phần trong bài nghị luận ấy. II. Luyện tập. Đề bài. Cảm nhận của em về đoạn trích truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. GV hướng dẫn học sinh tìm và lập dàn ý - Kiểu bài: Nghị luận đoạn trích Chiếc lược ngà. - Vấn đề nghị luận : Đoạn trích Chiếc lược ngà. - Hình thức nghị luận : Cảm nhận (xuất phát từ ý kiến nhận xét người viết đến đoạn trích) 2.Tìm ý: - Tình cảm cha con sâu nặng và cảm động trong hoàn cảnh đất nước còn chiến tranh. - Phân tích những biểu hiện. - Bé Thu không nhận cha : Nỗi bất hạnh ông Sáu..

<span class='text_page_counter'>(359)</span> - Bé Thu nhận cha : Hạnh phúc đến với ông. - Ông Sáu ra chiến trường : Tình cảm ông Sáu giành cho Thu thể hiện : Làm chiếc lược ngà. - Ông Sáu hi sinh không kịp trao chiếc lược cho con - Đánh giá chung... 1. Lập dàn ý chi TIẾT. a. Mở bài. Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích: Viết Học sinh lập dàn ý chi TIẾT về tình cha con sâu sắc nỗi đau mà con Giáo viên nhận xét chốt nội dung. người phải chịu trong chiến tranh. b.Thân bài. - Tình cảm ông Sáu và bé Thu thật sâu nặng và cảm động. - Xác định nội dung chính của tác + Lần đầu ông sáu được về thăm đứa phẩm là gì? con gái yêu nhưng Thu không nhận. - Trình bày cảm nhận về nội dung đó ? + Ông Sáu buồn và hôt hẫng khi con bỏ chạy. Ông kiên nhẫn, cảm hoá vỗ về để con nhận. + Khi bé Thu nhận cha thi ông Sáu phải đi.Hạnh phúc đến với ông trong chốc lát thì ông Sáu phải chia tay con thơ, gia Đình vì nhiệm vô cách mạng. + Ông Sáu ra đi mang theo hình ảnh vợ, con. Ông làm chiếc lược ngà tặng con. Chưa kịp trao lược cho con thì ông đã hi sinh. Ông gửi bác Ba thay ông trao chiếc lược cho con. + Chiếc lược cướp đi sinh mạng ông nhưng có lẽ không làmm mất được tình cha con của ông. + Chiếc lược ngà là vật kí thác tình cảm thiêng liêng của cha con ôngh sáu. - Sự hi sinh của người lính đã để lại nỗi đau cho bao bà mẹ, em thơ... - Tác phẩm ca ngợi tình phụ tử cao đẹp trong chiến tranh sự hi sinh tình riêng cho nghĩa chung. Khảng định lòng yêu nước của con người Việt Nam. - Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ gây kịch tính. Ngôi kể phù hợp, miêu tả diễn biến tâm trạng. c. Kết bài..

<span class='text_page_counter'>(360)</span> Học sinh luyện viết bài. -Trình bày đoạn vừa viết.. - Truyện gợi tronglòng người đọc súc động về sự hi sinh của thế hệ cha anh. Mỗi người sống trong thế hệ hôm nay phải làm gì? để nhớ về những người đã khuất. 2. Thực hành viết bài. - Mỗi em chọn viết một đoạn theo các ý cơ bản trong phần dàn ý. III. Viết bài TLV số 6 (ở nhà). 1. Đề bài. Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp. 2. Đáp án. a. Mở bài: (1,5đ) - Giới thiệu truyện ngắn “Làng” và nhân vật ông Hai. - Đánh giá ngắn ngọn thành công của tác giả về cách biểu hiện tình cảmcủa người nông dân: Là chuyển biến mới của tinh thần yêu nước trong kháng chiến chống Pháp. b. Thân bài: (7đ) - Tình yêu làng của ông Hai rất sâu sắc có sự thay đổi theo thời gian – lịch sử + Trước cách mạng ông yêu làng Dầu với tất cả sự hồn nhiên “Tự hào về cái sinh phần quan tổng đốc - đi đâu ông cũng khoe” + Khi cách mạng thành công ông yêu làng với tất cả tình cảm trong sáng, có sự thay đổi về nhận thức: “khoe làng có phòng thông tin ngày kháng chiến khởi nghĩa rầm rập...” + Khi tản cư: Tình yêu làng gắn bó, hoà quện với lòng yêu nước. Tình yêu làng gắn với tinh thần kháng chiến: (những ngày tản cư ông nghĩ về làng, nhớ ngày hoạt động kháng chiến giữ làng cùng anh em) Ông chỉ là công dân mà đã từng là chiến sĩ đánh giặc giữ làng. - Tình yêu làng thống nhất với lòng.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> yêu nước và tinh thần kháng chiến. Tình cờ nghe tin làng theo giặc. Ông sững sờ, nghẹn ngào, mặc cảm sấu hổ, bẽ bàng với ý nghĩ rất mới: “Làng thì yêu thật, nhưng làng đã theo tây rồi thì phải thù”. Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao chùm lên tình cảm làng quê. Dù xác định như thế, ông vẫn không dứt bỏ tình cảm làng quê.vì thế ông đau xót, tủi hổ. - Khi tin đồn cải chính thì ông Hai rạng rỡ, hào hứng kể về chuyện làng và tự hào về làng c. Kết bài: (1,5đ). Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn ông haiđó là vẻ đẹp trong sáng của người nông dân trong kháng chến chống Pháp. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét. - Rút kinh nghiệm - Về nhà: + Viếtbài TLV số 6.. Ngày soạn: Giảng: Tuần 26.. TIẾT 121: SANG THU __Hữu Thỉnh__ A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lý của tác giả. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những hình ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài thơ. Nêu khái quát về nội dung, nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới. Đã rất nhiều nhà thơ viết về mùa hạ, mùa thu. Song có lẽ rất ít người nhận thấy sự giao mùa. Với tâm hồn tinh tế và tình cảm yêu quê hương thiết tha, Hữu Thỉnh đã để lại cho chúng ta một áng văn tinh tế qua bài Sang thu. *Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. Giọng nhẹ, nhịp chậm, khoan thai, trầm lắng,thoáng suy tư. GV đọc 1 lần. Hs đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. Giới thiệu vài nét chính về tác - Hữu Thỉnh sinh năm 1942 quê ở Vĩnh giả,tác phẩm? Phúc. - Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chồng Mĩ. Ngòi bút hướng vào đề tài chiến tranh, người lính và cuộc sống ở nông thôn. b.Tác phẩm. Bài thơ in trong tập từ chiến hào tới thành phố và viết năm 1977 c. Từ khó. Sgk Tr 3. Thể loại và bố cục..

<span class='text_page_counter'>(363)</span> Xác định thể thơ?. - Thể thơ 5 tiếng. Phương thức biểu đạt chính của văn bản (Bài thơ là những quan sát cảm nhận là miêu tả kết hợp với biểu cảm. của tác giả, các khổ nối tiếp nhau - Bố cục: nên không chia bố cục cô thể). Con người cảm nhận sang thu từ những phạm vi không gian nào? Tương ứng với những khổ thơ nào? ->Cảm nhận không gian làng quê sang thu(K1) ->Cảm nhận không gian đất trời sang thu(K2,3). II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Hs đọc khổ thơ1. 1. Tín hiệu báo thu về. Con người cảm giác sang thu bắt đầu từ những dấu hiệu nào? - Bỗng nhận ra hương ổi, phả vào gió se Tại sao tác giả dùng từ “Bỗng”? Sương chùng chình. (Sự đột ngột, bất ngờ, có phần ngạc nhiên). Theo em tác giả cảm nhận dấu hiệu sang thu bằng những giác quan nào? +“Hương ổi”: Sự cảm nhận bằng khứu giác mùi thơm của ổi lan toả trong không gian (cây ổi, quả ổi rất quen thuộc, gắn bó với người dân làng quê miền Bắc, đã đi vào các tác phẩm văn nghệ). +”Gió se” cảm nhận bằng xúc giác, gió hơi lạnh. +“Sương chùng chình”: Cảm nhận bằng thị giác, sương bay cố ý chậm lại, bay nhẹ. Tại sao tác giả dùng từ “hình như” ? + Hình như: thành phần tình thái: thể hiện sự cảm nhận của tác giả có một chú chưa thật rõ ràng, chưa thật chắc chắn vì còn ngỡ ngàng, ngạc nhiên. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?. =>Được cảm nhận bằng nhiều giác quan: khíu giác, xúc giác, thị giác.. - Nghệ thuật: sử dụng từ láy, nhân hoá. => Sự biến đổi của đất trời nơi làng quê khi mùa thu bắt đầu tới được cảm nhận bằng một tâm bồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> Hs đọc khổ 2. Đất trời sang thu được tác giả phát hiện qua những dấu hiệu nào ? Gv cho Hs tìm hiểu: + “Sông… dềnh dàng”: mùa thu sang nước sông bắt đầu cạn, chảy chậm lại. + “Chim vội vã”: Sang thu trời lạnh dần, chúng phải gấp gáp làm tổ tha mồi. + “Đám mây. vắt nửa mình”: ở đây là sự liên tưởng sáng tạo thú vị. Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào để diễn tả sự biến đổi của đất trời sang thu?. 2. Quang cảnh đất trời ngả dần sang thu. Sông: dềnh dàng Chim: vội vã Mây mùa hạ, vắt nửa mình. Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy, đối lập, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo => Sự cảm nhận tinh tế của tác giả trước cảnh đất trời đang ngả dần sang thu. 3. Những biến chuyển của cảnh vật. Cảnh vật trong khổ cuối có những - Nắng - vẫn còn đặc điểm gì ? - Mưa - vơi dần - Sấm – bớt bất ngờ. + Nắng - vẫn còn: còn nhiều nhưng nhạt dần. + Mưa - Vơi dần: Đã ít hơn những cơn mưa rào ào ạt, bất ngờ. + Sấm - Bớt bất ngờ trên hàng cây đứng tuổi. Bớt dần những tiếng sấm nổ vang trời (vì thường gắn với những cơn mửa rào mùa hạ). =>Cảnh vật đã có sự thay đổi mức độ Em nhận xét gì về cảnh vật ở đây? giảm dần so với mùa hạ, tất cả dang lặng lẽ vào thu. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ Sấm bớt bất ngờ trên hàng cây đứng tuổi. thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm của Nghệ thuật: tả thực, ẩn dụ. mình trong 2 câu cuối? => Thiên nhiên sang thu nhưng cũng là (Hàng cây đứng tuổi đã qua nhiều sự “sang thu” của cuộc đời con người. mùa thu nên sấm không còn bất ngờ nữa. Con người cũng như hàng cây ấy, cũng đã từng trải trong cuộc đời nên không còn thấy bất ngờ trước những biến động bất thường của => Thể hiện những suy ngẫm sâu sắc cuộc sống). mang tính triết lý về con người và cuộc đời của tác giả. III. Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(365)</span> 1. Nghệ thuật. Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Sự sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ. 2. Nội dung. Thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên lúc giao mùa. * Ghi nhớ. Sgk Tr71. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3. Luyện tập.. * Luyện tập. Viết đvăn ngắn diễn tả cảm nhận của tác giả trước sự biến chuyển của đất trời lúc sang thu.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài trắc nghiệm. - Gv hệ thống lại nội dung giờ học. - Về nhà: + Học bài, học thuộc lòng bài thơ. + Sưu tầm thơ viết về mùa thu. + Soạn: Nói với con. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 122 : NÓI VỚI CON. __ Y Phương __ A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hiểu được tình cảm gia Đình ấm cóng, tình yêu quê hương tha thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của “người đồng mình” và mong mỏi của một người cha với con qua cách diễn đạt độc đáo của nhà thơ Y Phương. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Phân tích cách diễn tảđộc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của một tác phẩm thơ ca miền nói. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk..

<span class='text_page_counter'>(366)</span> - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Sang thu”, phân tích sự biến chuyển của đất trời từ mùa hạ sang mùa thu trong một khổ thơ của văn bản mà em thích nhất. 3. Bài mới. Lòng thương yêu con cái, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, của quê hương vốn là một tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam từ xưa đến nay. Bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương cũng nằm trong nguồn cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy nhưng tác giả lại có cách nói xúc động của riêng mình. Đều tạo nên cái riêng, động đáo ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ “Nói với con” của Y Phương. *Hoạt động 2 : Đọc – Hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Giọng ấm áp,yêu thương,tự hào. GV đọc mẫu, Hs đọc tiếp. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm?. Xác định thể thơ? Bố cục bài thơ?. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. - Y Phương là nhà thơ người dân tộc Tày, sinh 1948 quê ở Trung Khánh, Cao Bằng. -Thơ ông chân thật, mạnh mẽ, trong sáng, giàu hình ảnh củ người miền nói. b.Tác phẩm. -Trích từ thơ Việt Nam 1945-1985 c. Từ khó. Sgk Tr73. 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: Thơ trữ tình tự do. - Bố cục: 2 đoạn + Đ1: Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng. + Đ2: Nói với con đức tính của con người.

<span class='text_page_counter'>(367)</span> Với bố cục này, bài thơ đi từ tình cảm đồng mình. gia Đình mà mở rộng ra tình cảm quê hương, từ những kỉ niệm gần gũi thiết tha mà nâng lên lẽ sống.Cảm xúc chủ đề bì thơ được bộc lộ, ẫn dắt 1 cách tự nhiên nhưng vẫn thấm thía. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Đoạn 1 nội dung cha nói với con gồm mấy ý? +Tình cảm cha mẹ dành cho con. + Truyền thống quê hương dân tộc 1. Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng. Ở 4 câu đầu tác giả Y Phương muốn nói - Tả, kể đứa trẻ lẫm chẫm tập đi, tập nói lớn lên từng ngày trong tình yêu thương, điều gì? trong sự nâng đón và mong chờ của cha mẹ. Ngoài 4 câu thơ trên, còn có câu thơ nào Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới cũng nói về cuộc sống gia Đình Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời Nhận xét gì về các hình ảnh, các diễn đạt -> Cha mẹ mãi thương yêu nhau. ở 4 câu thơ trên? Tác dụng của các hình Với các hình ảnh cô thể, cách diễn đạt dường như vô lý song lại tạo ra sự độc ảnh và cách diễn đạt đó? đáo, đặc sắc trong tư duy và cách diễn đạt người miền nói -> Tạo không khí gia Đình đầm ấm, quấn quýt. Cuộc sống gia Đình thật hạnh phúc, đầm ấm. Theo dõi tiếp từ câu 5 -> câu 10. Ở những câu này cha nói với con về điều + “Người đồng mình”: Yêu lắm. gì ? Em hiểu “Người đồng mình”: có nghĩa là gì ?(Những người cùng sống trong một môi trường -> quê hương tác giả). Có thể thay thế từ này bằng những từ nào khác ? ( người bản mình, người buôn mình, người quê mình…) Nhận xét về cách nói ? => cách nói mộc mạc mang tính địa Tình yêu của “Người đồng mình” là từ phương của người dân tộc Tày. cuộc sống lao động, nó được gợi lên qua Đan lờ cài nan hoa các hình ảnh nào? Vách nhà ken câu hát Nhận xét gì về các từ cài, ken trong hai câu thơ trên? Sử dụng các động từ. Cuộc sống đó là cuộc sống như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(368)</span> => Miêu tả cô thể cuộc sống lao động cần cù, tươi vui, ngoài ra còn thể hiện sự gắn bó, quấn quýt trong lao động, làm ăn của đồng bào quê hương.. Hãy theo dõi hai câu thơ “Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng ” Hoa: Vẻ đẹp thiên nhiên. Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì? Tấm lòng:Vẻ đẹp của tình người. -> Người cha muốn nóivới con về sự tươi đẹp của quê hương và tình người nơi qêu hương. * Tóm lại: Gia Đình, quê hương là nơi cội Qua toàn bộ khổ thơ vừa phân tích em nguồn của con người (Con được sinh ra, hãy tóm tắt lại những điều người cha lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, muốn nói với con. trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình của quê hương)-> Cha muốn dạy dỗ con tình cảm cội nguồn hãy biết yêu quý, tự hào về cội nguồn của mình. 2. Nói với con đức tính của con người đồng mình. Hs đọc Đ2. Thương lắm con ơi Cha nói với con về “Người đồng mình” Cao đo nỗi buồn như thế nào? Xa nuôi chí lớn. => Vất vả, cực nhọc. Em hiểu “Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn” ntn? Không chê đá gập ghềnh, nghèo khó. Cha khuyên con điều gì? Không lo nghèo đói. => Sống phải tình nghĩa thủy chung, không coi khinh dân tộc. Hs đọc “Người đồng mình thô sơ da thịt…”. Cách nói người đồng mình thô sơ da thịt…gợi cho em hình dung về con người nơi đây ntn? ( Con người chân chất khoẻ mạnh, tự chủ trong c/sống). “Người đồng mình” còn có phẩm chất gì nữa? Em hiểu ý thơ là gì? Cha dặn con điều gì?. Tự đôc đá kê cao quê hương. Quê hương làm phong tục. => Con người quê hương lao động bằng chính sức lực và sự bền bỉ của bản Thân. - “Tuy thô sơ…không bao giờ nhỏ bé được”..

<span class='text_page_counter'>(369)</span> -> Cần tự tin vững bước trên đường đời bằng sự lạc quan, ý chí vươn lên, niềm tin của mình.... ->Lặp từ ngữ “Người đồng mình”: Cha Hãy nhận xét về việc sử dụng từ ngữ tiêu muốn con phải có nghĩa tình thuỷ chung biểu trong đoạn 2? với quê hương, biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách bằng ý chí và niềm tin =>Muốn con tự hào với truyền thống quê hương, dân tộc mình. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Từ ngữ, hình ảnh vừa mộc mạc vừa Khái quát lại việc sử dụng nghệ thuật giàu sức gợi cảm,giọng thơ thủ thỉ, tâm qua bài thơ. tình, tha thiết. 2. Nội dung. Tình cảm gia Đình, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. * Ghi nhớ Sgk Tr74. Hs đọc phần ghi nhớ. Hoạt động3: Luyện tập. * Luyện tập. Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập Tr74. (HS tự làm bài độc lập). * Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Giáo viên củng cố bài học. - Khắc sâu nghệ thuật đặc sắc và nội dung chung của bài thơ. - Về nhà: + Học bài, cảm thô, phân tích những hình ảnh độc đáo, giàu ý nghĩa trong bài. + Soạn: Mây và sóng. ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 123: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. A. Mục tiêucần đạt. - Học sinh hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý..

<span class='text_page_counter'>(370)</span> - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu. - Biết sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 1. Kiến thức: - Khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. - Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hằng ngày. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cô thể. - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép liên kết câu, phân tích tác dụng của phép liên kết trong đoạn văn đó. 3. Bài mới. Trong cuộc sống hàng ngày để diễn đạt những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của bản Thân có khi ta nói ra trực tiếp điều muốn nói. Song trong một số hoàn cảnh, tình huống nhất định ta lại không diễn đạt điều muốn nói một cách trực tiếp bằng những từ ngữ trong lời nói. Để hiểu rõ hơn về hai cách diễn đạt trên, chúng ta vào tìm hiểu bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Hs đọc đoạn trích Tr 74, 75. Qua câu “Trời ơi, chỉ còn có năm phút!”, em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì ? Em hãy suy nghĩ xem vì sao anh không nói thẳng điều đó với hoạ sĩ và cô gái?. Nội dung kiến thức I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 74, 75. 2. Nhận xét. - “Trời ơi, chỉ còn có năm phút!”: anh rất tiếc vì thời gian còn lại quá ít. - Có thể do anh ngại ngùng, hoặc muốn che giấu tình cảm của mình.. => Cách nói của anh thanh niên ở trên Hàm ý là phần thông báo tuy không được được gọi là câu nói chứa hàm ý. Em diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu hiểu hàm ý là gì? nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy..

<span class='text_page_counter'>(371)</span> Câu nói thứ hai của anh thanh niên -“Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!” “Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây Câu nói không có ẩn ý, câu nói này thông này!” có ẩn ý gì không? báo với cô gái việc cô để quên chiếc khăn mùi soa ở trên bàn. Nội dung thông báo này được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong lời nói. Là câu chứa nghĩa tường minh. Em - Nghĩa tường minh là phần thông báo được hãy cho biết thế nào là nghĩa tường diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. minh . Cho ví dụ ở đó người nói có sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý. A : -Tối nay cậu đi xem xiếc không ? B: - Mình chưa làm xong các bài tập. Hs đọc ghi nhớ.. 3. Kết luận. Ghi nhớ. Sgk Tr75.. *Hoạt động 3 : Luyện tập. Hs đọc sinh đọc yêu cầu bài tập.. II. Luyện tập. 1. Bài 1 Tr 75. a. Câu “Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy”, với côm từ “tặc lưỡi”: cho thấy hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên. -> Đây là cách dùng “hình ảnh” để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật. b. Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái liên quan tới chiếc mùi soa là:"Mặt đỏ ửng"vì ngượng. “Nhận lại chiếc khăn” vì đó là khăn của cô mà cô đã để quên như lời anh thanh niên nói. ->Đây là một hành động không thể khác được. -> Qua các hình ảnh này, ta có thể hiểu được rằng : Cô gái đang bối rối đến vông về vì ngượng. Cô ngượng vì định kín đáo để lại khăn làm kỉ vật cho người thanh niên, thế mà anh lại quá thật thà tưởng cô bỏ quên, nên gọi cô để trả lại. 2. Bài 2 Tr 75. - Hàm ý của câu : “Tuổi già cần nước chè,.

<span class='text_page_counter'>(372)</span> Ở Lào Cai đi sớm quá”: Bác lái xe muốn nói : “Ông hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đấy”. 3. Bài tập 3 Tr 75, 76. - Câu có chứa hàm ý trong đoạn văn. “Cơm chín rồi !” - Nội dung của hàm ý: con bé muốn một lần nữa gọi ông Sáu vào ăn cơm. 4. Bài tập 4 Tr 76. - Hà, nắng gớm,về nào…-> Đây là câu nói lảng (nói sang chuyện khác tránh đề tài đang bàn của mọi người dân đi tản cư). - Tôi thấy người ta đồn…-> Đây là câu nói dở dang của bà lão . => Cả hai câu in đậm đều không chứa hàm ý . *Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát các nội dung vừa học. - Về nhà: + Tìm thêm các tình huống trong đời sống mà ở đó người nói có sử dụng hàm ý + Chẩn bị bài:Nghĩa tường minh và hàm ý(tiếp). _______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 124: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. Mục tiêu cần đạt. - Hs hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1. Kiến thức: - Những đặc diểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập được văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(373)</span> * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) ? 3. Bài mới. Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số dạng ở bài văn nghị luận. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý, nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). Giờ học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu một dạng của bài văn nghị luận, đó là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1. Ngữ liệu. Gọi học sinh đọc. Khát vọng hoa nhập, dâng hiến cho đời. Vấn đề nghị luậncủa văn bản là gì? 2. Nhận xét. a. Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” Văn bản nêu lên những luận điểm gì về b. Những luận điểm được nêu lên hình ảnh mùa xuân trong bài thơ? trong bài. + Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa. Trong đó, hình ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu . + Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ. + Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà nhập, dâng hiến được nối kết tự nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên, đất nước Người viết đã sử dụng những luận cứ nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó . -> Để chứng minh cho các luận điểm đó, người viết đã chọn giảng, bình các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, đã phân tích Hãy chỉ ra các phần mở bài, Thân bài, giọng điệu trữ tình, kết cấu của bài.

<span class='text_page_counter'>(374)</span> kết bài.. thơ . c. Bố cục. - Mở bài : Từ đầu -> “đáng trõn trọng. Phần này, tác giả tình bày sự cảm - Thân bài: Từ “Hình ảnh mùa nhận, đánh giá cô thể những đặc sắc xuân…”-> “của mùa xuân”. nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ, là sự triển khai của luận điểm. Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này?. - Kết bài : Đoạn văn cuối. Cách diễn đạt trong từng đoạn của -> Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần văn bản có làm nổi bật được luận điểm thông thường của một văn bản, giữa không? các phần có sự liên kết tự nhiên về ý và về diễn đạt .. Văn bản vừa tìm hiểu ở dạng nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Vậy em hiểu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ nghĩa là gì? Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ phải đảm bảo những yêu cầu gì?. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. Giáo viên gợi ý học sinh tìm thêm. d. Cách diễn đạt. - Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí. - Cách phân tích hợp lí. - Cách tổng kết khái quát hoá có sức thuyết phục. ->Làm nổi bật được luận điểm.của văn bản trên. 3. Kết luận. - Là trình bày những nhận xé, đánh giá của mình về bài thơ, đoạn thơ ấy.. - Yêu cầu. + Nội dung: Nêu nhận xét, đánh giá, cảm thô của người viết gắn với sự phân tích, bình giá ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu, nội dung, cảm xúc… của bài thơ, đoạn thơ. + Hình thức: Bố cục mạch lạc, lời văn trong sáng, luận điểm, luận cứ rõ ràng. * Ghi nhớ. Sgk Tr 78..

<span class='text_page_counter'>(375)</span> luận điểm. Trình bày trước lớp, học II. Luyện tập. sinh khác bổ sung. - Giáo viên đánh giá, chốt. - Luận điểm về “nhạc điệu của bài thơ” (vì bất ký một bài thơ hay nào cũng có nhạc hàm chứa trong nó, bài thơ đã được nhạc sỹ Trần Hoàn phổ nhạc) - Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài thơ” (thể hiện ở hình ảnh, màu sắc, không gian,... được miêu tả trong bài thơ). * Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. - Gv hệ thống bài, khắc sâu khái niệm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Về nhà: + Học bài. + Xem trước bài: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. ____________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 125: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬNVỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. - Các bước khi làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 2. Kỹ năng: - Tiến hành các bước làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. - Tổ chức triển khai các luận điểm. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp :Tìm hiểu ví dụ, nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. C. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(376)</span> * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ phải đảm bảo những yêu cầu gì? 3. Bài mới. Giờ học trước, các em đã tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, các yêu cầu với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ . Giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu cách làm cô thể. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Hs đọc 8 đề bài.. Các đề bài trên được cấu tạo như thế nào?. Các từ như trong đề bài phân tích, cảm nhận, cảm nhận và suy nghĩ biểu thị những yêu cầu gì đối với bài làm?. Với các đề không có lệnh, ta phải làm công việc gì. Qua việc phân tích các đề bài ở trên, em rút ra nhận xét gì về đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.. Nội dung kiến thức I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 79, 80. 2. Nhận xét. a. Nêu yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. - Cấu tạo đề: + Đề có kèm theo lệnh. + Đề không kèm theo lệnh: đề 4, đề 7. b. Yêu cầu: - Từ phân tích: Yêu cầu nghiêng về phương pháp. - Từ cảm nhận : Yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thô của người viết. - Từ suy nghĩ : Yêu cầu nghị luận nhấn mạnh tới nhận định, phân tích của người làm bài. - Không có lệnh: người viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề được nêu ra trong bài. 3. Kết luận. Đề đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ nêu yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. - Có 2 dạng:.

<span class='text_page_counter'>(377)</span> + Đề có kèm theo lệnh. + Đề không kèm theo lệnh II. Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1. Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. a. Ngữ liệu. Hs đọc mục 1. Tr 80, 81. Đề bài: Phân tích tình yêu quê Để thực hiện yêu cầu của đề bài, ta phải tiến hành những bước nào, nhiệm hương trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh. vô cô thể của từng bước. b. Nhận xét. Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. -Tìm hiểu đề: Xác định yêu cầu của đề ( vấn đề nghị luận, phương pháp nghị luận, các tư liệu cần sử dụng để làm bài) + Vấn đề nghị luận: Những biểu hiện của tình yêu quê hương. + Phương pháp nghị luận: phân tích. + Tư liệu cần sử dụng: bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh, các bài thơ, tài liệu tham khảo về quê hương, đất nước. Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, hãy tìm ý cho đề văn. -Tìm ý: Nội dung: + Khi xa quê, nhà thơ luôn nhớ về quê hương. + Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua các tâm trạng, hình ảnh màu sắc, mùi vị... - Nghệ thuật: cách miêu tả chọn lọc hình ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, nhịp điệu, TIẾT tấu. Bước 2: Lập dàn bài (mục b -–Tr 81) Kết bài cần trình bày những nội dung gì? Sau khi đã lập dàn bài, để có 1 bài văn hoàn chỉnh ta cần tiến hành những bước nào, nội dung cô thể của từng bước. c. Kết luận..

<span class='text_page_counter'>(378)</span> Bước3: Viết bài. 4 bước : Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa. - Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. Sau khi cho các em tìm hiểu và kết + Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, xác định luận có 4 bước làm bài. yêu cầu dựa vào những từ ngữ then chốt. + Tìm ý dựa vào yêu cầu của đề để đặt ra những câu hỏi tìm ý. - Bước 2: Lập dàn bài. +Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình. +Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ , bài thơ. +Kết bài: Khái quát giá trị ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ. - Bước 3: Viết bài. - Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa lỗi. 2. Cách tổ chức và triển khai luận điểm. a. Ngữ liệu. Văn bản: “Quê hương trong tình thương, nỗi nhớ”. b. Nhận xét. - Thân bài: Từ “Nhà thơ” đến “thành thực của Tế Hanh”: Nhà thơ đã viết Phần Thân bài, người viết đã trình bày “Quê hương” bằng tất cả tình yêu tha những nhận xét gì về tình yêu quê thiết, trong sáng đầy thơ mộng của hương trong bài thơ? mình: + Những hình ảnh đẹp như mơ, đầy sức mạnh khi ra khơi. + Cảnh trở về tấp nập, no đủ. + Hình ảnh người dân chài giữa đất trời lộng gió với vị nồng mặn của biển khơi. + Hình ảnh, ngôn từ của bài thơ giàu sức gợi cảm, thể hiện 1 tâm hồn phong phú, rung động tinh tế. Những suy nghĩ, ý kiến ấy được dẫn dắt, khẳng định bằng cách nào, được - Những suy nghĩ, ý kiến luôn được liên kết với phần mở bài, kết bài ra sao gắn cùng sự phân tích, bình giảng cô thể hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu ... ?.

<span class='text_page_counter'>(379)</span> Văn bản này có tính thuyết phục, sức hấp dẫn không? Vì sao?. Qua bài văn trên, em hãy rút ra kết luận về các yêu cầu cơ bản để làm tốt bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.. HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập.. của bài thơ. + Phần Thân bài nối kết với phần Mở bài chặt chẽ, tự nhiên. Đó là sự phân tích, chứng minh làm sáng tỏ nhận xét bao quát đã nêu ở phần Mở bài . + Từ các luận điểm được triển khai trong phần Thân bài đã dẫn tới phần Kết bài: đánh giá sức hấp dẫn, khẳng định ý nghĩa của bài thơ. - Văn bản này có tính thuyết phục, sức hấp dẫn vì: + Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng. + Văn bản ngắn, tập trung trình bày, nhận xét, đấnh giá về những giá trị đặc sắc nổi bật nhất về nội dung cảm xúc và nghệ thuật của bài thơ. Khi nói về các trạng thái cảm xúc của tác giả, người viết phân tích, bình giảng ngay sự đặc sắc của các hình ảnh, của nhịp điệu thơ tương ứng và đã rút ra luận điểm từ các luận cứ cô thể rõ ràng. + Người viết đã trình bày cảm nghĩ, ý kiến bằng cả lòng yêu mến, rung cảm thiết tha đối với bài thơ “Quê hương”. * Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần nêu được các nhận xét, đánh giá và sự cảm thô riêng của người viết. Nhận xét, đánh giá ấy phải gắn với sự phân tích, bình giá ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu, nội dung, cảm xúc… của bài thơ, đoạn thơ. * Ghi nhớ. Sgk Tr 83.. Phân tích khổ thơ đầu bài “Sang thu” III. Luyện tập. của Hữu Thỉnh? Yêu cầu lập dàn ý chi TIẾT. - Mở bài : Giới thiệu bài thơ nói chung, khổ thơ nói riêng. - Thân bài : + Phân tích cảm nhận về mùa thu sang.

<span class='text_page_counter'>(380)</span> thông qua các biện pháp nghệ thuật: + Nhân hoá: “ phả vào”, “chùng chình” + Miêu tả: “gió se”. + Việc sử dụng các từ: “bỗng”, “hình như”. + Nhận xét, đánh giá thành công của tác giả. - Kết bài: Nêu giá trị của khổ thơ. *Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Đọc bài đọc thêm . - Khái quát nội dung bài. - Về nhà. + Học bài. + Hoàn thành dàn ý chi TIẾT của đề văn trong phần luyện tập. ________________________________________________________________ ____. Ngày soạn: Giảng : Tuần 27. TIẾT 126: MÂY VÀ SÓNG R.Ta – go A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng những hình ảnh thiên nhiên của tác giả. 1. Kiến thức: - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng về những người sống trên mây và sóng. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng phong phú của tácc giả. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản dịch thuộc thể thơ văn học. - Phân tích để thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(381)</span> B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con. Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì? 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Yêu cầu giọng đọc thay đổi và phân biệt giữa lời kể của em bé với những lời đối thoại giữa em bé với người ở trên mây và trong sóng. Đọc phần chú thích *. Trình bày hiểu biết về tác giả, tác phẩm.. 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ân Độ. Ông đã để lại một gia tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ. b. Tác phẩm. Bài thơ Mây và sóng xuất bản năm 1909. 3. Thể loại và bố cục.. - Thể loại: Là bài thơ văn học nhưng Em hãy nhận xét về thể thơ qua văn vẫn có âm điệu nhịp nhàng. bản? - Bố cục: 2 đoạn + Đ1: Đầu -> “bầu trời xanh thẳm” –.

<span class='text_page_counter'>(382)</span> Cuộc trò chuyện của em bé với mây và Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu ý mỗi mẹ. đoạn. Đ2: Còn lại: Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ. - Mây: “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với Trong cuộc trò chuyện với em bé, mây bình minh vàng...với vầng trăng bạc” đã nói với em những gì? => Đó là một trò chơi rất vui vẻ trên bầu trời cao rộng, có cả vầng trăng bạc Đó là những trò chơi như thế nào? làm bạn. Đọc đoạn 1.. - Em bé: “Nhưng làm thế nào mình lên đó được? Em bé đã trả lời như thế nào? Câu hỏi của em ẩn chứa điều gì?. => Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây.. (Điều này phù hợp với tâm lí của tuổi thơ). Mây: “Hãy đến nơi tận cùng trái đất Những người trên mây nói với em bé ...lên tận tầng mây”=>Cách đi thật dễ như thế nào? Câu nói hàm chứa điều dàng, chẳng phải cố gắng gì nhiều. gì? - “ Mẹ mình đang đợi ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đến được”. Em bé lại nói điều gì?. Vậy lựa chọn của em bé là gì?. ( Câu trả lời nêu lên một tình thế, lí do để từ chối). =>Em bé không đi chơi mà ở nhà với mẹ, em yêu mây nhưng yêu mẹ nhiều hơn.. Tưởng tượng : Ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng tượng -“Con là mây, mẹ là trăng...mái nhà ta ra một trò chơi như thế nào? sẽ là bầu trời xanh thẳm” Trò chơi tưởng tượng, trong trò chơi Đó là trò chơi như thế nào? Em bé thể này em bé có cả mây, bầu trời và mẹ. hiện tình cảm gì?.

<span class='text_page_counter'>(383)</span> =>Em yêu thiên nhiên nhưng yêu mẹ nhiều hơn. 2. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. Hs đọc đoạn 2. Sóng đã nói với em bé những gì? Em bé đã nghe được điều gì từ những lần gọi đó của sóng?. Sóng: “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm...Bọn tớ ngao du...” =>Sóng rủ em cùng dạo chơi trên biển.. Em bé có câu trả lời trước sự mời gọi -“Nhưng làm thế nào...” =>Em bé muốn đi cùng sóng, em bị hấp dẫn, ấy? ( Đó cũng là một trò chơi thú vị). cuốn hút bởi những lời rủ rê của những Tại sao? người trong sóng. Trả lời:“Buổi chiều mẹ luôn muốn Người trong sang nói vậy nhưng cuối mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà cùng em bé đã làm gì? đi được?” Như vậy sự lựa chọn của em là =>Em đã lựa chọn không đi chơi mà ở gì? Em hiểu ntn qua sự lựa chọn ấy nhà với mẹ. Tình thương yêu mẹ đã của em bé? thắng lời mời gọi hấp dẫn của những người trong sóng. Quyết định ở nhà, và lần này em bé đã -“Con là sóng, mẹ là bến bờ kì lạ. nghĩ ra trò chơi như thế nào? Con, lăn, lăn, lăn mãi, cười vang vỡ tan vào lòng mẹ. Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào.” Nhận xét về ý nghĩa ba câu thơ trên?. =>Ba câu thơ không chỉ diễn tả cách chơi của bé mà còn thể hiện niềm hạnh phúc ngập tràn. Tình mẹ con là thiêng liêng và bất tử.. - Em bé rất yêu mẹ nhưng cũng yêu Vì sao em bé lại nghĩ ra được trò chơi biển cả. ấy? III. Tổng kết. Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ?. 1. Nghệ thuật. Những đặc sắc nghệ thuật: Đối thoại lồng trong lời kể, hình ảnh tượng.

<span class='text_page_counter'>(384)</span> trưng, sự tưởng tượng bay bổng, sự hoá Thân của tác giả vào nhân vật em bé. 2. Nội dung. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt. * Ghi nhớ. Sgk Tr 89.. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3 : Luyện tập.. * Luyện tập. Thảo luận nhóm: (Dùng phiếu ghi lại kết quả). So sánh những cuộc vui chơi của những người trên mây và trong sóng (1) với trò chơi có mây, có sóng do em bé nghĩ ra (2)? ý nghĩa của trò chơi đó?. Gv dùng bảng phụ chốt ý.. Giống nhau.. - Là những trò chơi có mây, có sóng mà em bé rất thích chơi, nếu tham gia thì em chơi cùng sóng, cùng mây. 1. Khác nhau.. 2. - Em bé từ chối không - Em tưởng tượng để chơi tham gia cùng để ở nhà với thật. mẹ. + Chính em là mây, mẹ là trăng + Chính em là sóng, mẹ là bến bờ kì lạ..

<span class='text_page_counter'>(385)</span> Ý nghĩa.. Là trò chơi mà em được tham gia, được ôm ấp, vỗ về, được yêu thương => Tình cảm gắn bó của em bé với mẹ, sự cảm nhận sâu sắc của em về tình mẫu tử thiêng liêng. * Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv hệ thống nội dung bài. - Về nhà: + Học thuộc lòng bài thơ, học phần phân tích, + Chuẩn bị: Bài Ôn tập về thơ. + GV phát cho HS phiếu ghi sẵn nội dung bảng hệ thống. (Theo nội dung SGK). __________________________________________________ Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 127: ÔN TẬP VỀ THƠ. A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hệ thống và nắm được những kiến thức cơ bản về các văn bản thơ đã học trong chương trình lớp 9. 1. Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Lập bảng hệ thống, khái quát nội dung. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Mây và sóng”, ý nghĩa bài thơ ntn??.

<span class='text_page_counter'>(386)</span> 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Ôn tập. 1. Bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam. - Gv cho Hs mở phiếu đã làm ở nhà, gọi một vài em trình bày, nhận xét, bổ sung. - Treo bảng phụ để học sinh quan sát, bổ sung (nếu cần). STT. Tên bài thơ (Năm st) Đồng chí. (1948). Tác giả. Nội dung. Đặc sắc nghệ thuật. Chính Hữu. Ca ngợi tình đồng chí cùng chung cảnh ngộ, lí tưởng của những người lính cách mạng trong những năm đầu chống Pháp. Tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, niềm vui lạc quan của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ. Cảm xúc tươi khoẻ về thiên nhiên và lao động tập thể qua cảnh một chuyến ra khơi của ngư dân miền biển.. Chi TIẾT h/ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.. Những kỉ niệm về bà và lòng kính yêu trõn trọng và biết ơn của cháu đối với bà,với gia Đình, quê hương, đất nước. Khuc hát ru Nguyễn Tình yêu thương con gắn những em bé Khoa Điềm liền với lòng yêu nước,tinh lớn trên lưng thần chiến đấu và khát vọng mẹ. về tương lai của người mẹ (1971) Tà - Ôi trong k/c chống Mĩ. Ánh trăng. Nguyễn Bài thơ là lời nhắc nhở về (1984) Duy những năm tháng gian lao của người lính và gợi nhắc ta thái độ sống nghĩa tình, thuỷ chung. Con cò. Chế Lan Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa ( 1962) Viên lời ru đối với mỗi con người. Mùa xuân Thanh Hải Cảm xúc trước mùa xuân nho nhỏ1980 của thiên nhiên đất nước, ước nguyện dâng hiến cho đời. Viếng lăng Viễn Lòng thành kính, xúc động Bác. Phương và biết ơn của nhà thơ- nhân (1976). dân miền nam đối với Bác. Két hợp biểu cảm, miêu tả, kể chuyện và bình luận, hình ảnh giàu ý nghĩa, giọng thơ cảm động.. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8 9. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. (1969). Phạm Tiến Duật.. Đoàn thuyền đánh cá. (1958). Huy Cận. Bếp lửa. (1963). Bằng Việt. Hình ảnh độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, vui tếu có chút ngang tàng,giàu tính khẩu ngữ. Cảm hứng lãng mạn, hình ảnh đẹp, nên thơ, giàu tương tượng, âm hưởng rộn ràng phấn chấn.. Điệp khúc xen kẽ lời ru,giọng ngọt ngào,hình ảnh mới mẻ, sáng tạo.. Hình ảnh bình dị, giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao. Nhạc điệu trong sáng thiết tha, hình ảnh đẹp,so sánh, ẩn dụ , điệp từ điệp ngữ sử dụng thành công. Giọng điệu trang trọng, thiết tha, hình ảnh so sánh ẩn dụ đẹp gợi liên tưởng.

<span class='text_page_counter'>(387)</span> khi ra thăm lăng Bác. 10 11. Sang thu. (1977) Nói với con (1980). Hữu Thỉnh Y Phương. Hoạt động của thầy & trò. Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu. Lời trò chuyện với con thể hiện niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc.. tưởng tượng, điệp từ điệp ngữ. Cảm nhận tinh tế, nên thơ nhẹ nhàng,lắng độnh. Cách nói giàu hình ảnh vừa cô thể gợi cảm vừa giàu ý nghĩa.. Nội dung kiến thức 2. Câu 2: Sắp xếp các bài thơ theo từng giai Sắp xếp các bài thơ theo từng giai đoạn: đoạn theo yêu cầu câu 2 Sgk. - Giai đoạn 1945-1954: Đồng chí. - Giai đoạn 1954-1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò. - Giai đoạn 1964-1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - Giai đoạn: 1975-nay: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu. - Các TP thơ đã thể hiện cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người như thế nào? (HĐ nhóm- Mỗi nhóm tìm một giai đoạn). - Đại diện nhóm trình bày, nhận ->Các TP thơ đã tái hiện cuộc sống, đất xét. nước, con người VN suốt từ sau CM tháng - GV tổng kết. Tám đến nay qua nhiều giai đoạn: + Trong cuộc chống Pháp, chống Mĩ gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. +Trong công cuộc XD đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. ->Thể hiện tâm hồn , tình cảm, tư tưởng của con người VN trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao: + Tình yêu quê hương, đất nước. + Tình đồng chí, đồng đội, lòng kính yêu Bác Hồ. + Những tình cảm gần gũi bền chặt của những con người trong gia Đình: Tình mẹ con, bà cháu… 3. Câu 3, 4: So sánh các bài thơ có đề tài gần nhau..

<span class='text_page_counter'>(388)</span> a. Bài "Khúc hát ru những em bé…" và"Con -Tìm ra điểm giống và khác nhau cò" giữa các bài thơ có đề tài gần gũi? - Giống nhau: Đều đề cập đến tình mẹ con, thắm thiết, thuỷ chung, dùng điệu ru, lời ru của mẹ để thể hiện tình cảm đó. + Ca ngợi tình mẫu tử thắm thiết, thiêng liêng. + Giọng điệu, lời ru của mẹ. - Khác nhau: + "Khúc hát ru những em bé…": Thể hiện sự thống nhất của tình mẹ và lòng yêu nước, ý chí chiến đấu. + "Con cò": Khai thác lời ru để thể hiện tình mẹ đi theo suốt cả đời con. + “Mây và sang”: Khai thác tình mẹ con với ý nghĩa tình mẹ con là trên tất cả. mẹ đối với bé là niềm vui, hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận. b. Bài "Đồng chí", "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" và "Ánh trăng". - Giống nhau: Đều viết về người lính thời chống Pháp, với những phẩm chất cao đẹp trong tính cách và tâm hồn của họ. -Khác nhau: +"Đồng chí":Viết về người lính thời chống Pháp, xuất Thân từ nông dân, tình nguyện ra đi chiến đấu. Tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn thật cao đẹp. +"Bài thơ về tiểu đội xe không kính": Khắc hoạ hình ảnh các chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong thời chống Mĩ hiên ngang, dũng cảm, bất chấp nguy hiểm, lạc quan yêu đời… +"Ánh trăng": Suy nghĩ của người lính đã trải qua chiến tranh, nay sống giữa thành phố trong hoà bình, gợi lại những kỉ niệm để nhắc nhở đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung với quá khứ. 4. Câu 5: So sánh bút pháp xây dựng hình ảnh thơ. -"Đoàn thuyền đánh cá": Tượng trưng, phóng đại với nhiều hiện tượng trung thực, độc đáo. - Bài “ Ánh trăng” Bút pháp gợi tả, không đi vào chi TIẾT mà hướng tới ý nghĩa khái.

<span class='text_page_counter'>(389)</span> quát của hình tượng. - Bài “Mùa xuân nho nhỏ” dùng bút pháp gợi cảm bằng nhạc điệu, hình ảnh gợi cảm, trùng điệp. -Bài “Con cò” dùng bút pháp xây dựngtừ hình tượng lời ru kết hợp với biểu tượng dân gian trong ca dao. -Yêu cầu: 5. Câu 6. + Đánh giá khái quát đoạn thơ. Luyện tập: + Phân tích NT tiêu biểu (dẫn - Phân tích một khổ thơ em thích trong các chứng). bài thơ đã học. + Đánh giá ND (có dẫn chứng).. * Hoạt động4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - GV hệ thống lại nội dung ôn tập. - Về nhà: + Học bài, nắm vững nội dung ôn tập chuẩn bị để kiểm tra. + Đọc trước: Nghĩa tường minh và hàm ý (Tiếp theo). Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 128: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý ( Tiếp theo ) A. Mục tiêucần đạt. - Học sinh nắm được 2 điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe. 1. Kiến thức: - Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải đoán và sử dụnh hàm ý trong văn cảnh cô thể. - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ ?.

<span class='text_page_counter'>(390)</span> 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò Đọc ngữ liệu, chú ý từ ngữ in đậm. Nêu hàm ý của những câu in đậm. ?. Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?. Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? Chi TIẾT nào cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?. Vậy để sử dụng hàm ý trong giao tiếp cần phải có những điều kiện nào? HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. Đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi. Người nói, người nghe những câu in đậm là ai? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? những chi TIẾT nào chứng tỏ điều ấy?. Nội dung kiến thức I. Điều kiện sử dụng hàm ý. 1. Ngữ liệu. (Sgk Tr 90). 2. Nhận xét. a. Hàm ý của những câu in đậm: - Câu “ Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi” có hàm ý: Sau bữa này con không được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán con rồi. -> Điều này thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra. - Câu “Con sẽ ăn ở nhà cô Nghị thôn Đoài” có hàm ý: Mẹ đã bán con cho cô Nghị thôn Đoài rồi . b. Hàm ý ở câu 2 rõ hơn. - Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì chính chị cũng không chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài phút giây lừa dối cái Tí.(chị Dậu cố đưa hàm ý vào câu nói ) - Các chi TIẾT chứng tỏ cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi “U bán con thật đấy ư ?”. (Tí hiểu ý mẹ nói ). 3. Kết luận. 2 điều kiện: + Người nói viết đưa hàm ý vào câu. + Người nghe đọc có năng lực giải đoán. * Ghi nhớ. Sgk Tr 91. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. a. Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái. - Hàm ý của câu in đậm là: Mời bác và cô vào nhà uống nước. - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi.

<span class='text_page_counter'>(391)</span> Dùng bảng phụ ghi bài tập.. Đọc yêu cầu bài tập 4 và trả lời.. TIẾT chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà...Ngồi xuống ghế”. b. Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước). - Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được. - Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng giàu có!”. c. Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư. - Hàm ý câu thứ nhất là: Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cãi đầu làm tội nhân như thế này ư? - Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư không nên ngạc nhiênvề sự trừng phạt này. - Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc phách xiêu, khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. 2. Bài tập 3. Điền vào lượt lời của B một câu có hàm ý từ chối. A: Mai về quê với mình đi! B: Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi! A: Đành vậy! (B: Mình phải đến bệnh viện thăm bà nội. B: Mình chưa làm xong bài tập về nhà). 3. Bài tập 4. Thông qua sự so sánh giữa “hi vọng” với “con đường” của Lỗ Tấn, chúng ta có thể hiểu được hàm ý của tác giả là:” Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công”.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống kiến thức về hàm ý qua 2 TIẾT học. - Về nhà: + Học bài, làm BT 2. + Chuẩn bị kiểm tra văn (phần thơ)..

<span class='text_page_counter'>(392)</span> Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 129: KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ). A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức về phần thơ ca hiện đại Việt nam. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để vận dụng làm bài. 3. Thái độ: - Ôn tập tốt để bài làm đạt kết quả cao. - Có ý thức tự giác học tập. B. Đề bài và điểm số. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Lựa chọn phương án đúng viết vào bài làm. Câu 1. Thời gian sáng tác bài thơ "Viếng lăng Bác" của Viễn Phương. A. Sau Miền Nam giải phóng. B. Lăng Bác vừa khánh thành. C. Năm 1976. D. Cả A,B,C. Câu 2. Trong bài "Sang thu", sự thay đổi của đất trời được nhà thơ cảm nhận đầu tiên. A. Từ một đám mây. B. Từ một mùi hương. C. Từ một dòng sông. D.Từ một cánh chim. Câu 3. Hãy nối tên tác giả đúng với tên tác phẩm theo bảng sau: 1. Chế Lan Viên. 2. Thanh Hải. 3. Viễn Phương. 4. Y Phương.. a. Mùa xuân nho nhỏ b. Viếng lăng Bác. c. Con cò. d. Nói với con. đ. Sang thu.. Câu 4. Bài thơ "Con cò" em đã học, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống con người. Ý kiến trên đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Ông quê ở Thừa Thiên-Huế là một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học cách mạng ở miền Nam, sáng tác bài thơ cuối cùng vào tháng 11 năm 1980. Ông là nhà thơ……………………...

<span class='text_page_counter'>(393)</span> Phần tự luận: ( 7 điểm ). Câu 1: (2 điểm) Hãy chép lại 4 câu thơ có từ “Trăng ” trong 4 văn bản thơ hiện đại Việt Nam đã học ở chương trình lớp 9. ( Có tên tác giả của bài thơ). Câu 2: ( 5 điểm) Hãy phân tích đoạn thơ sau đề làm sáng tỏ quan niệm sống của nhà thơ: “ Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa, Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến”. C. Đáp án chi TIẾT và điểm từng phần. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) (Câu 1,2,4,5 mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 3 mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu Đáp án. 1 D. 2 B. 3 1-c 3-b. 2-a 4-d. 4 A. 5 Thanh Hải. Phần tự luận: ( 7 điểm ). Câu1: (2 điểm) Mỗi câu thơ chép đúng được 0,5 điểm. Câu 2: (5 điểm) - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm, khái quát nội dung đoạn trích (1 đ) - Phân tích nghệ thuật: dùng điệp từ, hình ảnh thiên nhiên chân thực (1,5đ). - Đáng giá nội dung: Khát vọng sống cao đẹp được cống hiến cho đời, thể hiện nhân sinh quan cao đẹp (1,5 đ). - Đánh giá lại nội dung, nghệ thuật đoạn thơ (1 đ). D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Tiến hành kiểm tra. - GV cho Hs chép đề. - Hs chép đề và làm bài. - GV đôn đốc, nhắc nhở hs. - HS chủ động, độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ Gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs..

<span class='text_page_counter'>(394)</span> - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập nội dung đã học. - Xem lại cách làm bài. ________________________________________________ Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 130: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nhận biết được kết quả bài viết số 6, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết. -Thấy được lỗi và có phương hướng khắc phục và sửa chữa các lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn. - Ôn lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). B. Chuẩn bị. - Gv: Kết quả bài viết của học sinh. - Hs: + Lý thuyết bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). + Xác định yêu cầu của đề bài bài viết ở nhà. - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Đọc lại đề bài, bài viết số 6.. Kiểu đề thuộc thể loại nào? Nội dung của đề yêu cầu?. Nội dung kiến thức I. Đề bài. Suy nghĩ của em về tình yêu làng của ông Hai trong truyện ngắn"Làng" của Kim Lân, từ đó em hiểu gì về người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp. II. Phân tích đề, lập dàn ý. -Thể loại: Nghị luận về một một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Nội dung: Suy nghĩ về tình yêu làng của ông Hai-> Giúp em hiểu về người nông dân.

<span class='text_page_counter'>(395)</span> Gv cung cấp dàn ý.. Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp. 2. Lập dàn ý. a. Mở bài . - Giới thiệu truyện ngắn “Làng” và nhân vật ông Hai. - Đánh giá ngắn ngọn thành công của tác giả về cách biểu hiện tình cảmcủa người nông dân: Là chuyển biến mới của tinh thần yêu nước trong kháng chiến chống Pháp. b. Thân bài. - Tình yêu làng của ông Hai rất sâu sắc có sự thay đổi theo thời gian – lịch sử + Trước cách mạng ông yêu làng Dầu với tất cả sự hồn nhiên “Tự hào về cái sinh phần quan tổng đốc - đi đâu ông cũng khoe” + Khi cách mạng thành công ông yêu làng với tất cả tình cảm trong sáng, có sự thay đổi về nhận thức: “khoe làng có phòng thông tin ngày kháng chiến khởi nghĩa rầm rập...” + Khi tản cư: Tình yêu làng gắn bó, hoà quện với lòng yêu nước. Tình yêu làng gắn với tinh thần kháng chiến: (những ngày tản cư ông nghĩ về làng, nhớ ngày hoạt động kháng chiến giữ làng cùng anh em) Ông chỉ là công dân mà đã từng là chiến sĩ đánh giặc giữ làng. - Tình yêu làng thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến. Tình cờ nghe tin làng theo giặc. Ông sững sờ, nghẹn ngào, mặc cảm sấu hổ, bẽ bàng với ý nghĩ rất mới: “Làng thì yêu thật, nhưng làng đã theo tây rồi thì phải thù”. Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao chùm lên tình cảm làng quê. Dù xác định như thế, ông vẫn không dứt bỏ tình cảm làng quê.vì thế ông đau xót, tủi hổ. - Khi tin đồn cải chính thì ông Hai rạng rỡ, hào hứng kể về chuyện làng và tự hào về làng c. Kết bài. Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn ông Hai -> đó là vẻ đẹp trong sáng của người nông dân trong kháng chiến chống Pháp..

<span class='text_page_counter'>(396)</span> III. Nhận xét. Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm qua bài viết của học sinh. 1. Ưu điểm. - Đa số các em nắm được phương pháp làm bài. - Xác định đúng nội dung yêu cầu của đề. - Xác định được các luận điểm triển khai để viết bài. - Nhiều em bài viết có bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng, kết quả, chất lượng bài làm bài tương đối tốt: Thương, Thùy, Lương, Thắng B. 2. Nhược điểm. - Một số bài viết luận điểm chưa rõ ràng. - Một số ít chưa nắm vững yêu cầu của đề. - Phần phân tích chưa sâu, chưa biết chọn lọc các chi TIẾT tiêu biểu, đặc sắc. - Một số bài viết cò để nội dung sơ sài, trình bày cẩu thả, chữ viết sai lỗi chính tả nhiều Thuận, Sáng, Hà Thắng…. IV. Trả bài, chữa lỗi. Trả bài cho học sinh nhận được cô thể kết quả về điểm. Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên. Đọc 1 số đoạn viết yếu.. - Trả bài. - Sửa lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, lỗi diễn đạt và giải đáp thắc mắc (nếu có). - Lấy điểm.. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét TIẾT trả bài. - Kiểm tra lại việc sửa lỗi của Hs. - Về nhà: + Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi. + Đọc tham khảo các bài văn nghị luận tương tự bài viết. + Chuẩn bị bài: Tổng kết văn bản nhật dụng theo yêu cầu Sgk. ________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: Giảng Tuần 28.. TIẾT 131: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG..

<span class='text_page_counter'>(397)</span> A. Mục tiêu cần đạt. - Củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học về văn bản nhật dụng. 1. Kiến thức: - Đặc trưng chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của văn bản nhật dụng đã học. 2. Kỹ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này. *Hoạt động 2: Nội dung bài học. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức I. Khái niệm về văn bản nhật dụng. 1. Khái niệm. HS đọc khái niệm văn - Không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ bản nhật dụng, lưu ý kiểu văn bản. những điểm nổi bật. - Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của ND văn bản. 2. Đề tài. Cho biết đề tài các văn - Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn bản nhật dụng đã học? hoá, giáo dục, chính trị, xã hội ..... 3. Chức năng. Văn bản nhật dụng trong - Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật, miêu chương trình có chức năng tả, đánh giá... những vấn đề, những hiện tượng.... gần gì? gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng. 4.Tính cập nhật. Em hiểu tính cập nhật của Là gắn với cuộc sống bức thiết, hằng ngày, song văn bản nhật dụng là gì? tính bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.Như vậy : việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện tích cực để thể hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với xã.

<span class='text_page_counter'>(398)</span> Việc học văn bản nhật dụng có nên tách khái các tác phẩm văn học khác trong chương trình Ngữ văn hay không? Vì sao? ( HS thảo luận, phát biểu, GV chốt ý).. Kể tên một số văn bản nhật dụng đọc thêm có trong chương trình và SGK.. hội, Thếm nhập thực tế cuộc sống. 5. Giá trị văn chương. Việc học văn bản nhật dụng không nên tách khái các tác phẩm văn học khác trong chương trình Ngữ văn. Vì: Những văn bản nhật dụng trong chương trình là một bộ phận của môn Ngữ văn, VB được chọn lọc phải có giá trị văn chương (không phải là yêu cầu cao nhất song đó vẫn là một yêu cầu quan trọng) đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ năng của môn Ngữ văn. II. Hệ thống nội dung các văn bản nhật dụng đã học. (Dùng bảng phụ trình bày bảng hệ thống nội dung VB nhật dụng).. Nội dung bảng phụ. STT 1. Nội dung Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử.. 2. Tên văn bản Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. Động Phong Nha.. 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.. Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử. 4. Cổng trường mở ra.. 5. Mẹ tôi.. 6 7. Cuộc chia tay của những con búp bê. Ca Huế trên Sông Hương.. Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Giáo dục, gia Đình, nhà trường và trẻ em. Người mẹ và nhà trường.. 8. Thông tin về Ngày Trái Đất...... Bảo vệ môi trường.. 9. Ôn dịch, thuốc lá.. Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá.. 10. Bài toán dân số.. Dân số và tương lai loài người.. 11. Tuyên bố thế giới .... 12. Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.. Quyền sống con người (Quyền trẻ em). Chống chiến tranh , bảo vệ hoà bình thếgiới.. Giới thiệu danh lam thắng cảnh. Văn hoá dân gian.

<span class='text_page_counter'>(399)</span> 13. Phong cách Hồ Chí Minh.. Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv cho Hs làm bài tập: Sưu tầm một VB nhật dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng mà em cập nhật được. - Nắm chắc: + Khái niệm nhật dụng + ND các văn bản nhật dụng . - Về nhà: + Học bài. + Soạn tiếp, xem trước 2 phần còn lại trong Sgk, lập bảng theo mẫu: Tên văn bản Thể loại Phương thức biểu đạt Cầu Long Biên chứng nhân lịch Bút ký. Tự sự + miêu tả + biểu cảm. sử. ................ ............. ……………… ___________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 132: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG. (TIẾP THEO) A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học về văn bản nhật dụng. 1. Kiến thức: - Nắm chắc đặc trưng chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung kiểu văn bản. - Những nội dung cơ bản của văn bản nhật dụng đã học. 2. Kỹ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(400)</span> Sĩ số: 2. Kiểm tra. Trình bày khái niệm và nội dung các văn bản nhật dụng đã học. 3. Bài mới. Để hệ thống hoá hình thức và kiểu văn bản mà các văn bản nhật dụng trong chương trình đã sử dụng; nắm chắc một số các đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng, chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay. * Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức Gv cho Hs mở bảng thống kê đã lập ở III. Hình thức của văn bản nhật dụng. nhà. - Gọi 1, 2 em trình bày khái quát nội dung của bảng. - Gv dùng bảng phụ đã chuẩn bị cho Hs theo dõi đối chiếu. Em rút ra nhận xét ntn về các hình thức chính của văn bản nhật dụng qua bảng ? Văn bản nhật dụng cũng giống như các văn bản thông thường khác, nó không chỉ dùng một phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thứcđể tang tính hấp dẫn và thuyết phục. (Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản). IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng. Gọi Hs đọc mục IV. Rút ra kết luận về một số điểm cần lưu ý trong phương pháp học văn bản nhật Một số đặc điểm cần lưu ý: dụng. 1. Đọc thật kỹ các chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn đề. 2. Phải tạo được thói quen liên hệ: -Với thực tế bản Thân. -Với thực tế cộng đồng (từ cộng đồng nhỏ, gần gũi đến cộng đồng lớn). 3. Có ý kiến, quan niệm riêng với những vấn đề được nêu ra và có đủ bản lĩnh, kiến thức, cách thức bảo vệ những quan điểm ý kiến ấy. Có thể đề xuất giải pháp. 4.Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc- Hiểu văn bản nhật dụng và ngược lại ( vì nội dung văn.

<span class='text_page_counter'>(401)</span> bản nhật dụng đặt ra có liên quan đến khá nhiều môn học khác) 5. Căn cứ vào những đặc điểm hình thức của văn bản và phương thức biểu đạt trong lúc phân tích nội dung 6. Kết hợp xem tranh, ảnh theo dõi các phương tiện thông tin đại chúng một Qua nội dung vừa tổng kết của hai cách thường xuyên. TIẾT học, hãy cho biết: văn bản nhật dụng phải đảm bảo yêu cầu gì về mặt nội dung. Nêu ra kết luận về việc học văn bản nhật dụng. Nhận xét về hình thức của văn bản nhật dụng? Khi đọc hiểu văn bản nhật dụng cần lưu ý điểm gì? (Hs trả lời từng câu). * Ghi nhớ. Hs đọc to ghi nhớ. Sgk Tr 96.. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Giáo viên khắc sâu kiến thức ở cả 2 TIẾT học cho học sinh. - Về nhà: + Ôn kỹ kiến thức về các văn bản nhật dụng đã học. + Rút ra phương pháp học văn bản nhật dụng sao cho có hiệu quả. + Soạn bài: “ Bến quê”. Nội dung bảng phụ. Tên văn bản Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.. Thể loại Bút ký. Phương thức biểu đạt Tự sự + miêu tả + biểu cảm.. Động Phong Nha.. Thuyết minh. Thuyết minh + Miêu tả. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.. Thư. Nghị luận + Biểu cảm.. Cổng trường mở ra.. Biểu cảm. Biểu cảm + Tự sự.. Mẹ tôi.. Biểu cảm. Tự sự + Biểu cảm + Miêu tả. Cuộc chia tay của những con búp bê.. Truyện ngắn.. Tự sự + Miêu tả. Ca Huế trên Sông Hương.. Thuyết minh. Thuyết minh + Miêu tả. Thông tin về Ngày Trái Đất...... Thuyết minh.. Nghị luận + Thuyết minh. Ôn dịch, thuốc lá.. Thuyết minh.. Miêu tả + Nghị luận + Biểu cảm. Bài toán dân số.. Nghị luận.. Tự sự + Nghị luận. Tuyên bố thế giới .... Nghị luận.. Nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(402)</span> ____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 133: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT). A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nhận biết một số từ ngữ địa phương và biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ toàn dân tương ứng. 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Trình bày khái niệm và nội dung các văn bản nhật dụng đã học. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Hs nhắc lại khái niệm từ địa phương.. Nội dung kiến thức I. Khái niệm từ địa phương. - Là những từ ngữ chỉ dùng trong một (hoặc một số) địa phương nhất định..

<span class='text_page_counter'>(403)</span> II. Bài tập. 1. Bài tập 1 Tr 97. Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngừ toàn dân tương ứng. Gv phát phiếu cho các em điền nội dung. Dán phiếu lên bảng các nhóm cùng theo dõi và sửa chữa cho chính xác.. Phần a. b. c.. Từ địa phương Thẹo, lặp bặp, ba.. Từ toàn dân Sẹo, lắp bắp, bố (cha).. Ba, má, kêu, đâm, đũa bếp, nói trổng, vô. Ba, lui cui, giở nắp, đũa bếp, nhắm, giùm, nói trổng.. Bố (cha), mẹ, gọi, thành ra, đũa cả, nói trống không, vào. Bố( cha), lúi húi, mở vung, đũa cả, cho là, giúp, nói trống không.. 2. Bài tập 2 Tr 98.. HS đọc yêu cầu và làm bài tập 2. Gọi 1 Hs lên bảng chữa.. a. Là từ toàn dân -> Có thể thay bằng từ nói to. b. Là từ địa phương  gọi. 3. Bài tập 3 Tr 98.. Câu đố a. b.. Từ địa phương Trái, chi.. Từ toàn dân Quả, gì.. Kêu, trống hổng trống hảng.. Gọi, trống huếch trống hoác.. 3. Bài tập 5 Tr 98.. HS đọc và thực hiện theo yêu cầu bài tập. Gọi vài em trình bày,. a. Không nên để cho bé Thu trong truyện “chiếc lược ngà” dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình..

<span class='text_page_counter'>(404)</span> nhận xét, bổ sung. Gv chốt.. b.Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ phương để khái gây khó hiểu cho người đọc không phải ở địa phương đó.. * Lưu ý. -Từ ngữ địa phương vừa có mặtt tích cực, vừa có mặt tiêu cực. Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau trong một nước. Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nó.. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống bài. - Về nhà: + Sưu tầm thêm các từ ngữ địa phương có trong các tác phẩm văn học.. Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 134,135: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(405)</span> Giúp học sinh: - Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tích hợp các kiến thức đã học về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết hoàn chỉnh một văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội: Cách diễn đạt và trình bày, dùng từ đặt câu ... B. Đề bài và điểm số. I. Đề bài . Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp Lửa” của Bằng Việt. II. Điểm số. Thang điểm 10. + Mở bài: 1,5 điểm. + Thân bài: 7 điểm. + Kết bài: 1,5 điểm. C. Đáp án. 1. Mở bài (1,5đ). - Giới thiệu bài thơ “Bếp lửa”, nêu ý kiến khái quát của mình về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. 2. Thân bài (7đ). Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ: - Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ. - Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. - Hình ảnh bếp lửa gợi nhắc cuộc sống –kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh người bà. - Hình ảnh bếp lửa gợi những suy nghĩ về cuộc đời bà. - Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh người bà. Bếp lửa bình dị, Thân thuộc mà ký diệu, thiêng liêng. - Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng. 3. Kết bài (1,5 điểm). Lòng kính yêu trõn trọng, biết ơn của người cháu với người bà và cũng là đối với gia Đình, quê hương, đất nước. D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: “” 2. Tiến hành kiểm tra. - GV chép đề lên bảng. - HS chép đề và làm bài. - GV bao quát, nhắc nhở hs làm bài nghiêm túc. - HS chủ động, độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ gv thu bài..

<span class='text_page_counter'>(406)</span> - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. V. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức văn bản nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. - Lập dàn ý chi TIẾT cho đề văn trên. - Soạn bài: “Bến quê” (Hướng dẫn đọc thêm). Ngày soạn: Giảng: Tuần 29.. TIẾT 136: BẾN QUÊ (Hướng dẫn đọc thêm) Nguyễn Minh Châu A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người tác giả gửi găm trong truyện. 1. Kiến thức: - Những tình huống nghịch lý, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều bình dị xung quanh ta. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lý sâu sắc. - Nhận biết và phân tích những hình ảnh đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lý nhân vật, hình ảnh biểu tượng .. . trong truyện. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản.. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(407)</span> I. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc và kể. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và kể tóm tắt cốt truyện. Thể hiện giọng trầm tĩnh, suy tư xúc động và đượm buồn. Chú ý giọng trữ tình, xúc cảm ở một số đoạn tả cảnh. Dựa vào phần giới thiệu ở sách giáo khoa, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh Châu?. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. - Nguyễn Minh Châu (1930-1989) - Quê: Quýnh Lưu, Nghệ An. Là một trong những cây bút văn học tiêu biểu thời chống Mĩ - có nhiều đóng góp trong công cuộc đổi mới văn học nước ta những năm 80 của thế kỉ XX. - Được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm 2000 - Tác phẩm tiêu biểu. Tiểu thuyết: Cửa sông, Dấu chân người lính, truyện ngắn: Mảnh trăng cuối rừng... b. Tác phẩm. Truyện ngắn "Bến quê" in trong tập cùng tên xuất bản năm 1985.. (Ngòi bút hướng vào đời sống thế sự với chi TIẾT nhỏ nhặt để phát hiện chiều sâu đời sống với bao qui luật và nghịch lí vượt khái cách nhìn cách nghĩ trước đây). c. Từ khó. Sgk Tr 107. 3. Thể loại, bố cục. - Thể loại. Truyện ngắn (điểm nhìn trần thuật từ nhân vật Nhĩ,nhưng vẫn đặt ở ngôi thứ 3. Kết hợp kểtả-trữ tình và triết lí).. - Hãy nhận xét về thể loại, phương thức biểu đạt của truyện? Nêu cảm nhận ban đầu của em về tên truyện Bến quê? Tên truyện gợi những hình ảnh quen thuộc về làng quê và gợi tình Thân thương. - Em có thể nêu bố cục theo - Bố cục: Theo dòng suy tư của Nhĩ. dòng suy tư của Nhĩ? + Cuộc trò chuyện của Nhĩ với Liên. + Nhĩ nhờ con trai sang bên kia sông thực hiện ước mơ. + Hành động cuối cùng của Nhĩ. II. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu nội dung văn bản..

<span class='text_page_counter'>(408)</span> Trong truyện, nhân vật Nhĩ đã được đặt trong tình huống như thế nào?. Tại sao nói đó là tình huống chớ trêu, nghịch lí nhưng cũng không trái tự nhiên, không phải là hoàn toàn bịa đặt vô lí?. 1. Tình huống truyện, tình huống của nhân vật chính: Nhĩ. - Căn bệnh hiểm nghèo khiến anh gần như bại liệt toàn Thân...Tất cả mọi sinh hoạt của anh đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác, mà chủ yếu là Liên - vợ anh. Anh đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời khao khát được đặt chân lên bến sông quê, mặc dù trước đó anh đã từng có điều kiện đi rất nhiều nơi trên thế giới. - Tình huống này trớ trêu như một nghịch lí vì Nhĩ là một người làm công việc phải đi nhiều, vậy mà cuối đời anh lại bị buộc chặt vào giường bệnh. - Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bờ bãi bên kia sông, quen mà lạ và anh không thể đi tới đó được dù chỉ một lần. Anh nhờ con trai thực hiện khao khát của mình, nhưng cậu bé lại để lỡ chuyến đò.. HS thảo luận - Việc tạo ra chuỗi tình huống nghịch lí như vậy để tác giả muốn nói điều gì ? =>Việc tạo chuỗi tình huống nghịch lí như vậy tác giả nói với người đọc : - Cuộc sống và số phận con người chứa những điều bất bình thường, những nghịch lí ngẫu nhiên ngoài ý muốn. - Mang ý nghĩa tổng kết những trải nghiệm suy ngẫm về cuộc đời. * Hoạt động 3: Luyện tập. * Luyện tập. - Tóm tắt truyện - Đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên. Em nhận xét ý nghĩa của đoạn văn đó trong tác phẩm? * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. -Tóm tắt nội dung văn bản. - Gv dùng bảng phụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm. -Về nhà: + Học bài, tóm tắt truyện + Chuẩn bị tiếp những nội dung còn lại theo các câu hỏi ở Sgk. ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(409)</span> TIẾT 137: BẾN QUÊ (Hướng dẫn đọc thêm - TIẾT 2) Nguyễn Minh Châu A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs tiếp tục tìm hiểu, cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người tác giả gửi gắm trong truyện. 1. Kiến thức: - Những tình huống nghịch lý, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều bình dị xung quanh ta. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lý sâu sắc. - Nhận biết và phân tích những hình ảnh đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lý nhân vật, hình ảnh biểu tượng .. . trong truyện. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt nội dung truyện “Bến quê”. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức II. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ. a. Cảnh vật, thiên nhiên. Cảnh vật thiên nhiên trong buổi - Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa sáng đầu thu qua cảm xúc và suy thưa thớt nhưng đậm sắc hơn nghĩ của nhân vật Nhĩ hiện ra ntn ? - Dòng sông màu đỏ nhạt như rộng thêm ra. -Vòm trời như cao hơn. Cảnh vật được miêu tả theo trình tự - Bờ bãi màu vàng thau xen màu xanh nào? Có tác dụng gì? non..

<span class='text_page_counter'>(410)</span> =>Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Từ sự cảm nhận ấy em hiểu gì về Nhĩ, từ gần đến xa. Tạo thành không gian nhân vật Nhĩ ? có chiều sâu, rộng. Cảnh vật được cảm nhận một cách tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó. - Nhĩ giờ đây cảm thấy tha thiết và yêu cuộc sống. Nhân vật Nhĩ được đặt trong mối b. Hình ảnh những con người quê hương quan hệ ntn ? với suy nghĩ của nhân vật Nhĩ. (Gia Đình- làng xóm). Nhĩ đã hỏi Liên những gì? - Với Liên (Vợ Nhĩ). Hỏi: + “Đêm qua em có nghe thấy gì không”? Thái độ của Liên ra sao? + “Hôm nay là ngày mấy”? Nhĩ đã cảm nhận được điều gì với Liên im lặng, né tránh. mình? =>Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra mình chẳng còn sống đựơc bao lâu nữa. Anh phải đối mặt với hoàn cảnh bi đát, không -Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Liên lối thoát. với Nhĩ, qua thái độ, cử chỉ của chị + Liên nói: với chồng, qua suy tư của Nhĩ với - Anh cứ yên tâm... vợ Liên là người vợ như thế nào? - Có hề sao đâu... Chị âu yếm, vuốt ve bên vai chồng. + Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc áo vá, “Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm...mà em vẫn nín thinh”. ...Cũng như cánh bãi bồi, tâm hồn Liên Nhĩ đã cảm nhận về vợ như thế vẫn giữ nguyên vẹn những nét tần tảo và nào? chịu đựng hi sinh từ đời xưa.... => Nhĩ càng thấu hiểu vợ với lòng biết ơn sâu sắc và cảm động. Liên thương yêu chồng, tần tảo, hi sinh vì chồng con.Nhĩ đã tìm thấy chỗ dựa và sức mạnh tinh thần chính là từ tổ ấm gia Đình. Hình ảnh so sánh thật là sát hợp. Khao khát cuối cùng của Nhĩ là gì? * Khao khát của Nhĩ: vì sao anh lại có khao khát đó? Đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. Đây Nhận xét gì về tâm trạng của Nhĩ chính là sự thức tỉnh về những giá trị bền lúc này? vững, sâu xa trong cuộc sống chen vào những ân hận, xót xa. Như có cái gì không phải với quê hương, với tuổi trẻ của mình..

<span class='text_page_counter'>(411)</span> Để thực hiện khao khát đó, Nhĩ đã làm gì? Điều đó có thực hiện được không? Từ đây anh đã rút ra một quy luật nào nữa trong cuộc đời mỗi con người?. - Nhờ con sang sông, đứa con bị cuốn hút vào đám cờ thế bên đường nên để lỡ chuyền đò duy nhất trong ngày. =>Nhĩ không giận con vì biết nó chưa hiểu ý mình. Anh rút ra quy luật: Đời người thật khó tránh được những điều (Một quy luật khác được rút ra từ vòng vèo hoặc chùng chình. trải nghiệm của Nhĩ là sự cách biệt khác nhau giữa các thế hệ già, trẻ, cha con: Dù rất thương nhau nhưng đâu dễ hiểu nhau. Làm thế nào để các thế hệ thật hiểu nhau, bổ sung cho nhau đem lại niềm vui cho nhau khi chưa muộn). * Hành động kì quặc của Nhĩ: - Giơ cánh tay gầy khoát khoát như đang Hành động kì quặc của Nhĩ là gì? khẩn thiết ra hiệu cho một ai đó. =>Anh muốn giôc đứa con nhưng qua đó Ý nghĩa của hành động ấy? thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn trương, sống có ích đừng la cà, chùng chình dềnh dàng, vô bổ. Hãy dứt ra khái nó, để hướng tới những giá trị đích thực, vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững. III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Nhận xét về nghệ thuật ,nội dung Cốt truyện giản dị nhưng mang ý nghĩa của truyện? sâu sắc, miêu tả nhân vật từ đời sống nội tâm, nhiều hình ảnh biểu tượng. 2. Nội dung: Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều bình dị xung quanh ta.  Ghi nhớ: Hs đọc to ghi nhớ. Sgk Tr108. * Hoạt động 3: Luyện tập. HS thảo luận. * Luyện tập GV gợi ý: Bài tập 1Tr 108. Tả bằng lăng, con sông, bờ bãi bến sông : Tinh tế, rất đẹp với nhiều tính từ chỉ màu sắc biểu cảm. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Chủ đề của truyện này là gì? -Về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(412)</span> + Học bài, nắm được tình huống, ý nghĩa của truyện; nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, tâm lý nhân vật. + Chuẩn bị bài: Những ngôi sao xa xôi. _______________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 138: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nắm vững hơn kiến thức Tiếng Việt đã học ở ký II. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần Tiếng việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lâp văn bản. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Nội dung ôn tập. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Lý thuyết. 1. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập. a. Khởi ngữ. Nhắc lại Khởi ngữ là gì? Đặc điểm của - Là thành phần câu đứng trước chủ khởi ngữ? ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. - Trước khởi ngữ có thể thêm các quan.

<span class='text_page_counter'>(413)</span> Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên các thành phần biệt lập đã học? Nêu khái niệm về từng thành phần biệt lập?. Nêu yêu cầu của bài 1. HS làm bài.. - HS làm bài vào nháp. - HS trình bày trước lớp. - GV+HS nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào nháp.. hệ từ: về, đối với… b.Thành phần biệt lập. - Là thành phần nằm ngoài nòng cốt câu, không tham gia vài việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. - Các thành phần biệt lập: + Thành phần tình thái: dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu +Thành phần cảm thán: dùng dể bộc lộ tâm lí của người nói. +Thành phần gọi-đáp: dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. +Thành phần phụ chú: dùng để bổ sung một số chi TIẾT cho ND chính của câu. II. Luyện tập. 1. Bài 1Tr 109. Các từ in đậm: a. Là khởi ngữ: nêu đề tài dược nói đến trong câu. b. Là thành phần tình thái. c. Là thành phần phụ chú. d. - Thưa ông: Là thành phần gọi-đáp - Vất vả quá: Là thành phần cảm thán. 2. Bài 2 Tr 110. -Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn" Bến quê"(Có một câu chứa khởi ngữ, một câu chứa thàng phần tình thái). 3. Bài 3. Hãy đặt một câu có khởi ngữ và một câu có thành phần biệt lập. VD: a.Tôi thì tôi không đồng ý với việc làm đó. b.Trời ơi! Chỉ còn có 5 phút.. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khắc sâu nội dung ôn tập. - Về nhà: + Học bài, nắm vững nội dung ôn tập. + Hoàn thiện các bài tập làm trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(414)</span> + Ôn tập tiếp những nội dung đã học ở KHII. _______________________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 139: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs tiếp tục ôn tập, nắm vững hơn kiến thức Tiếng Việt đã học ở ký II. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần Tiếng việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lâp văn bản. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ hệ thống kiến thức Tiếng Việt lớp 9 . - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Nội dung ôn tập. Hoạt động của thầy & trò Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? Liên kết về nội dung gồm có loại liên kết nào? -Thế nào là liên kết chủ đề, liên kết lôgíc?. -Về hình thức các câu, các đoạn. Nội dung kiến thức I. Lý thuyết. 3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Liên kết là sự gắn kết các câu văn, các đoạn văn sao cho chặt chẽ với nhau về ND và hình thức. - Liên kết ND gồm: +Liên kết chủ đề. +Liên kết lôgíc. + Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục vô chủ đề chung của VB; Các câu phải phục vô chủ đề của đoạn văn. + Liên kết lôgíc: Các đoạn văn, các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. - Liên kết về hình thứ: Dùng các biện pháp:.

<span class='text_page_counter'>(415)</span> vawn được liên kết bằng các biện pháp nào?. + Phép lặp từ ngữ. + Phép thế. + Phép nối. + Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng. 4. Nghĩa tường minh và hàm ý. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm - Nghĩa tường minh: Phần thông báo được diễn ý? đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. - Hàm ý: Phần thông báo tuy không diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. - Điều kiện thực hiện hàm ý: Nêu điều kiện để thực hiện hàm ý? + Người nói có ý thức dưa hàm ý vào trong lời nói. + Người nghe phải có năng lực giải doán hàm ý. II. Luyện tập. HS lên bảng làm. 1. Bài 1Tr 110. a. Nhưng, nhưng rồi và: phép nối bằng quan hệ từ. b. Cô bé ->Phép lặp từ vựng. Nó->Phép thế đại từ. c.Thế->Phép thế"Bây giờ cao sang rồi…chúng tôi - HS đọc đoạn văn, nêu rõ sự liên nữa". kết về ND, hình thức giữa các câu. 2. Bài 3 Tr 111. - GV nhận xét sửa cho HS. 3. Bài 1Tr 111. - Câu: Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi. ->Hàm ý: Địa ngôc là chỗ của các ông, bọn nhà giàu bất chính. 4. Bài 2 Tr 111. - Người nói cố ý vi phạm phương châm hội thoại. a. Phương châm quan hệ. b. Phương châm về lượng. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Dùng bảng phụ hệ thống toàn bộ kiến thức Tiếng Việt lớp 9. - Về nhà: + Học bài, nắm vững nội dung ôn tập. + Hoàn thiện các bài tập làm trên lớp. + Ôn tập tiếp những nội dung đã học ở KHII. + Chuẩn bị kĩ dàn ý đề bài SGK 112 ,giờ sau luyện nói..

<span class='text_page_counter'>(416)</span> _______________________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 140: LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nắm vững hơn những kiến thức về bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. - Rèn luyện kỹ năng nói trước tập thể. 1. Kiến thức: - Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một bài thơ, đoạn thơ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lập ý và cách dẫn dắtvấn đề khi nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. - Trình bày miệng một cách mạch lạcnhững cảm nhận, đánh giá của mình về một bài thơ, đoạn thơ. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu Sgk. - Phương pháp: Luyện nói. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. (Kiểm tra 15 phút). - Trình bày bố cục chung của kiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ ? 3. Bài mới. *Hoạt động 2: Nội dung bài học. Hoạt động của thầy & trò Đọc đề bài?. Xác định kiểu đề?. Nội dung kiến thức I. Đề bài: “Bếp lửa sưởi ấm một đời - Bàn về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt”. 1.Tìm hiểu đề. - Kiểu bài:Nghị luận về một bài thơ. - Vấn đề cần nghị luận:Tình cảm bà cháu. - Cách nghị luận: Xuất phát từ sự cảm thô cá nhân đối với bài thơ. 2.Tìm ý. -Tình cảm gia Đình, tình yêu hương nói chung.

<span class='text_page_counter'>(417)</span> trong các bài thơ đã học - Tình yêu hương với nét riêng trong“Bếp lửa”. II. Luyện nói trên lớp. 1. Dẫn vào bài. - Bằng Việt là một nhà thơ trẻ nổi tiếng vào những năm 60.Thơ của Bằng Việt thiên về việc táI hiện những kỉ niệm tuổi thơ, mà BT “Bếp lửa”được coi là một trong những thành công đáng kể nhất. Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà 2. Nội dung nói. của HS và gọi HS lần lượt trình bày -H/ả đầu tiên đc tác giả táI hiện là h/ả 1 bếp lửa ở từng ý. làng quê Việt Nam thời thơ ấu: - Hs khác nhận xét. “Một ếp lửa chờn vờn ...biết mấy nắng mưa” - HS nên khai thác từ “Chờn vờn, ấp iu” - Kỉ niệm về thời thơ ấu thường là rất xa xưa,nhưng bao giờ cũng có vẻ đẹp in sáng nguyên sơ, do đó nó thường có sức sống ám ảnh GV hướng dẫn HS thống nhất 1 bài in tâm hồn: nói hoàn chỉnh. “Lên bốn tuổi ... ……sống mũi còn cay” -Tiếp theo là kỷ niệm đầy ắp âm thanh,ánh sáng: “Tám năm ròng… Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà …….. cánh đồng xa? -Tiếp nữa là là hình ảnh bếp lửa gắn với những biến cố lớn của đất nước và ngọn lửa cô thể từ cái bếp lửa đã trở thành biểu tượng của ánh sáng và niềm tin. “Rồi sớm rồi chiều .... …..niềm tin dai dẳng - H/ả bếp lửa đã trở thành một biểu tượng của quê hương đất nước trong đó người bà vừa là người nhen lửa vừa là ng giữ lửa: “Lận đận đời bà biết .... Ôi ký lạ và …. - Cuối cùng, nhà thơ rút ra một bài học đạo lí về mối quan hệ hữu cơ giữa quá khứ và hiện tại. Giờ cháu đã đi xa… 1. Yêu cầu với người nói: ….lên chưa? - Nói to, rõ ràng tự nhiên. - Nói rõ từng phần trong bố cục bài văn và từng câu nêu luận điểm. 2. Yêu cầu với người nghe: - Nghe, nhận xét được bài nói của.

<span class='text_page_counter'>(418)</span> bạn. + Bố cục bài nói. + Cách trình bày luận điểm, cách diễn đạt. + ND bài nói. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, cách diễn đạt và kĩ năng nói của HS. - Về nhà: + Học bài, ôn lại cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ + Soạn: Những ngôi sao xa xôi. _________________________________________________ Ngày soạn: Giảng : Tuần 30. TIẾT 141: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI ___Lê. Minh Khuê___. A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc ttrong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê. 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. - Thành công trong việc miêu tả tâm lý nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời ký chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”. - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng của nhân vật trong tác phẩm. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(419)</span> - Tóm tắt nội dung truyện ngắn “Bến quê”, thông qua truyện tác giả Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm điều gì? 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể tóm tắt. Đọc với giọng tâm tình, phân biệt lời kể và lời đối thoại -Tóm tắt. Ba cô gái thanh niên xung phong Thao, Phương Định và Nho biên chế thành một tổ trinh sát mặt đường trên tuyến đường Trường Sơn. Nhiệm vô của họ quan sát địch ném bom, đo khối lượng đất đá, san lấp, đánh dấu những quả bom chưa nổvà phá bom. Công việc của các chị hết sức nguy hiểm thường xuyên phải chạy trên cao điểm. Đặc biệt phải đối mặt với thần chết trong mỗi lần phá bom. Cuộc sống tuy vất vả nguy hiểm nhưng các chị hồn nhiên, gắn bó yêu thương nhau trong tình đồng đội. Phần cuối truyện miêu tả hành động dũng cảm của ba cô gái trong lần phá bom, đặc biệt là Phương 2.Tìm hiểu chú thích. Định. a. Tác giả. - Lê Minh Khuê sinh năm 1949 quê ở Tĩnh Gia, Thanh Hoá. Là cây bút nữ Em giới thiệu về tác giả, tác chuyên viết truyện ngắn phẩm? b. Tác phẩm. - Viết về cuộc sống chiến đấu của chính bản Thân và đồng đội. - Truyện viết năm 1971. c. Từ khó. Sgk Tr 120, 121. - Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: Truyện ngắn, nggôi kể theo ngôi - Xác định bố cục của đoạn trích, thứ nhất, điểm nhìn từ nhân vật Phương nêu ý mỗi phần? Định. - Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(420)</span> Hoàn cảnh sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong được kể, tả qua những chi TIẾT nào?. Em có nhận xét gì về hoàn cảnh và công việc của họ? Không gian trong hang đá là cảnh sinh hoạt thường nhật của ba cô thanh niên xung phong. Không gian ấy hiện lên qua những chi TIẾT nào?. Nhận xét gì về cuộc sống của họ? Có sự tương phản nào giữa hai không gian này không? Đó là một hiện thực như thế nào? * Hoạt động 3: Luyện tập. Em hãy đọc một đoạn thơ, hoặc. P1: Đầu...“ngôi sao trên mũ”. Phương Định kể về cuộc sống của bản Thân và tổ trinh sát mặt đường của cô. P2: Tiếp ... “chị Thao bảo”. Một lần phá bom, Nho bị thương, hai chị em lo lắng, chăm sóc. P3: Còn lại. Niềm vui của các cô sau phút nguy hiểm. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Hoàn cảnh sống, chiến đấu và phẩm chất của tổ nữ trinh sát mặt đường. a. Công việc. - Đường bị đánh lở loét. - Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lượng đất, đếm bom chưa nổ. - Bị bom vùi luôn. - Chạy trên cao điểm cả ban ngày. - Đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay ì ầm, thần kinh căng như chão, tim đập bất chập cả nhịp điệu “Thần chết là một tay không thích đùa”. =>Đó là một công việc căng thẳng, nguy hiểm đòi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh , khôn ngoan, khéo léo, sẵn sàng hi sinh. b. Cuộc sống. - Ở trong một cái hang ngay dưới chân cao điểm. - Cái mát lạnh làm toàn Thân rung lên đột ngột, nằm dài trên nền ẩm, có thể suy nghĩ lung tung. - Tôi dựa vào thành đá, khe khẽ hát, bịa ra mà hát. - Nho: vừa tắm ở dưới suối lên, cứ quần áo ướt, đòi ăn kẹo... chống tay về phía sau, trụng nó nhẹ nhàng như một que kem trắng - Đón mưa đá, vui thích cuống cuồng... =>Cuộc sống êm dịu, bình yên, tươi trẻ. + Đối lập với khốc liệt, căng thẳng. + Hiện thực cuộc chiến đấu gian khổ, ác liệt của quân dân ta thời đánh Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(421)</span> hát một bài hát, hay kể một câu chuyện về thế hệ trẻ thời chống mỹ cứu nước. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Tóm tắt nội dung vừa phân tích. - Về nhà: - Học bài và phân tích từng nhân vật. _________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 142: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (T2) ___Lê. Minh Khuê___. A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs tiếp tục cảm nhận rõ vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc ttrong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê. 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. - Thấy được thành công trong việc miêu tả tâm lý nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời ký chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”. - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng của nhân vật trong tác phẩm. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt nội dung đoạn trích “Những ngôi sao xa xôi”. Nhận xét về cuộc sống, công việc của ba cô thanh niên xung phong trong văn bản ? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(422)</span> * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Hoàn cảnh sống, chiến đấu và phẩm chất của tổ nữ trinh sát mặt đường. Hs đọc lại đoạn tả chung về phẩm c. Phẩm chất. chất của các cô gái. Thảo luận nhóm. - Qua lời kể, tự nhận xét của Phương Định về bản Thân và hai đồng đội, em hãy tìm ra những nét tính cách, phẩm chất chung của họ? - Đại diện các nhóm trình bày. - Trao đổi, bổ xung. - Họ là những cô gái còn rất trẻ, có cá tính - Gv dùng bảng phụ chốt. và hoàn cảnh riêng không giống nhau nhưng đều có những phẩm chất chung: + Tinh thần trách nhiệm tự giác rất cao, quyết tâm hoàn thành mọi nhiệm vô được phân công. + Có lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh, không quản khó khăn, gian khổ, hiểm nguy. + Có tình đồng chí, đồng đội keo sơn gắn bó. + Hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ vui, dễ buồn, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình dù trong cuộc sống khó khăn ác liệt: Thích thêu thùa, thích hát, thích chép bài hát, thích nhớ về những người Thân và quê Đánh giá về những phẩm chất đó hương. của các cô gái ntn? =>Đó là những phẩm chất vừa cao đẹp, vừa bình dị, hồn nhiên, lạc quan của thế hệ trẻ Việt Nam thời đánh Mĩ. Ở họ có những nét chung gắn - Tuy nhiên, mỗi người lại có một cá tính bó thành khối thống nhất. Song tác riêng: giả thể hiện chân thực và sinh động những nét riêng ở mỗi người. Em hãy chỉ ra những nét riêng đó? + Phương Định nhạy cảm và lãng mạn. + Chị Thao nhiều tuổi hơn chín chắn hơn, trong công việc rất bình tĩnh, quyết liệt nhưng lại rất sợ nhìn thấy máu chảy + Nho: lúc bướng bỉnh, lúc lầm lì, thích.

<span class='text_page_counter'>(423)</span> Cách miêu tả đó đem lại giá trị thêu hoa loè loẹt. gì cho câu truyện? => Cách tả, kể về mỗi nhân vật làm cho câu chuyện khá sinh động và chân thật. Phương Định tự giới thiệu về mình 2. Nhân vật Phương Định. ntn? - Là cô gái Hà Nội có một thời học sinh êm Chi TIẾT nào thể hiện tính cách đềm vào chiến trường và tâm hồn của Phương Định? - Hai bím tóc dày, cổ cao kiêu hãnh như đài hoa loa kèn -> Là cô gái đẹp - Tâm hồn: “Thích ngắm mắt trong gương, mê hát, sống với kỉ niệm đẹp của gia Đình, quê hương là người kín đáo giữa đám đông tưởng như kiêu kì. Em hiểu tâm hồn của Phương - Suy nghĩ: “Người đẹp nhất thông minh Định ntn? nhất là người mặc áo quân phục có ngôi sao - Định đối với Nho ntn? trên mũ”. -> Tâm hồn trong sáng nhạy cảm, lí tưởng sống giản dị mà cao đẹp. - Khi Nho bị thương: bế Nho, tiêm cho Nho và pha sữa... -> Cởi mở quan tâm với đồng đội thử thách hiểm nghèo, giáp mặt hàng ngày với cái chết nhưng ở cô không hề mất đi sự hồn Đọc đoạn văn miêu tả cảnh chiến nhiên trong sáng và những mơ ước về trường? tương lai. Diễn biến tâm lí một lần phá - Một lần phá bom. bom của Phương Định được tả như thế nào? + Không đi khom.. + Dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom, tiếng động sắc đến gai người cứa vào da thịt, tôi rùng mình... + Cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống, châm Điều đó thể hiện rõ nét phẩm chất ngòi. gì ở cô? + Nép vào bức tường đất, tim đập không rõ ... -> Trong sự nguy hiểm cảm giác con người Em có nhận xét gì về cách miêu trở nên sắc nhọn hơn. tả? - Cảm xúc trước trận mưa đá: Trong sáng (Hồi hộp lo lắng, căng thẳng, đó là hồn nhiên, lạc quan... diễn biến tâm lí rất thực phải là => Tâm lí, hành động nhân vật được tả rất người trong cuộc mới có thể tả tỉ mỉ, sinh động chân thực thể hiện khí được như thế). phách anh hùng. Nhận xét về những phẩm chất của Phương Định? * Tóm lại:.

<span class='text_page_counter'>(424)</span> Phương Định là nữ thanh niên xung phong có tâm hồn thật phong phú trong sáng nhưng không phức tạp. Nêu nghệ thuật của truyện? III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Kể chuyện ở ngôi thứ nhất, miêu tả tâm lí nhân vật, xen kẽ đoạn hồi ức, giọng điệu Nêu tóm tắt nội dung của truyện ? ngôn ngữ tự nhiên. 2. Nội dung. Ca ngợi tâm hồn trong sáng và tinh thần dũng cảm, sự gian khổ và hi sinh nhưng lạc quan của thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ. HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ. *Hoạt động 3: Luyện tập. Sgk Tr122. * Luyện tập. Phát biểu cảm nhận của em về các nhân vật trong truyện? Qua đó nêu suy nghĩ của em về thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ? * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung 2 TIẾT học. - So sánh với hình ảnh những người lính lái xe trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. - Về nhà : + Học bài và phân tích từng nhân vật. + Chuẩn bị bài: chương trình địa phương phần tập làm văn theo hướng dẫn Sgk bài 19 TIẾT 101. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng.. TIẾT 143: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦNTẬP LÀM VĂN) A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. - Biết tìm hiểu và có những ý kiến về một sự việc hiện tượng đời sống ở địa phương. - Tạo lập được văn bản viết về một sự việc hiện tượng đời sống ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(425)</span> 1. Kiến thức: - Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng của đời sống. - Những sự việc hiện tượng, đời sống trong tthực tế đáng chú ý ở địa phương. 2. Kỹ năng: - Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương. - Làm bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, các vấn đề của địa phương có thể cho các em viết bài thực hành. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con người phải quan tâm để tìm giải pháp tối ưu như vấn đề môi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã hội… Đó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm đồng thời nó là vấn đề cô thể của từng địa phương phải giải quyết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa phương mình. * Hoạt động 2 : Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Hướng dẫn một số vấn đề đã chuẩn bị. 1. Nội dung.. Ở địa phương em, em thấy vấn đề nào cần phải bàn bạc trao đổi thống nhất thực hiện để mang lại lợi ích chung cho mọi người? (Nhắc lại nội dung đã chuẩn bị ở - Vấn đề môi trường: TIẾT 101). + Hậu quả của việc phá rừng -> lũ lôt, hạn - Vấn đề môi trường. hán… ? Vậy khi viết về vấn đề môi trường thì+cần Hậu quả của việc chặt phá cây xanh -> ô.

<span class='text_page_counter'>(426)</span> viết về những khía cạnh nào?. nhiễm bầu không khí. + Hậu quả của rác thải bừa bãi -> khó tiêu - Vấn đề về quyền trẻ em. hủy Khi viết về vấn đề này thì thực tế - Vấn đề quyền trẻ em ở địa phương em cần đề cập đến + Sự quan tâm của chính quyền địa phương những khía cạnh nào? đến trẻ em (xây dựng, sửa chữa trường học…). + Sự quan tâm của nhà trường đến trẻ em Vấn đề về xã hội (xây dựng dựng khung cảnh sư phạm phù ? Khi viết về vấn đề này ta cần khai tháchợp…) n những khía cạnh nào ở địa phương mình? + Sự quan tâm giúp đỡ của gia Đình - Vấn đề xã hội: + Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia Đình thuộc diện chính sách + Những tấm gương sáng trong thực tế(về lòng nhân ái, đức hi sinh …) b. Xác định cách viết. - Yêu cầu về nội dung + Sự việc hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến tính xã hội + Phải trung thực có tính xây dựng, không sáo rỗng + Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách và có sức thuyết phục + Nội dung bài viết giản dị dễ hiểu tránh dài dòng - Yêu cầu về hình thức: + Phải đủ bố cục ba phần (MB, TB, KB). II. Thực hiện. - Tiến hành đọc bài viết của mỗi cá nhân trong nhóm. - Các thành viên nhận xét (Có ghi biên bản nhóm). - Mỗi nhóm chon một bài đọc trước lớp. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá bài viết của các nhóm. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức cơ bản. - Về nhà: + Viết một văn bản hoàn chỉnh (chọn một trong các vấn đề đã hướng dẫn). _______________________________________________ Ngày soạn : Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(427)</span> TIẾT 144: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nhận biết được kết quả bài viết số 7, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết. -Thấy được lỗi và có phương hướng khắc phục và sửa chữa các lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn. - Ôn lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một bài thơ (đoạn thơ). B. Chuẩn bị. - Kết quả bài viết số 7: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh. - Học sinh: + Lý thuyết dạng văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. + Yêu cầu của đề bài bài viết số 7 - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Gv gọi Hs đọc lại đề bài viết số 7. Ghi đề vào vở. Kiểu đề thuộc thể loại nào? Nội dung của đề yêu cầu ?. Nội dung kiến thức I. Đề bài. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp Lửa” của Bằng Việt. II. Phân tích đề, lập dàn ý. 1. Phân tích đề. -Thể loại: Nghị luận về một bài thơ. -Vấn đề nghị luận: Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp Lửa”. - Yêu cầu chung: -Những nội dung cần trình bày trong bài viết: + Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ: - Gợi lại những kỷ niệm về người bà và tình bà cháu. - Thể hiện lòng kính yêu, biết ơn của người cháu đi xa, đã trưởng thành với bà, với gia Đình, quê hương, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(428)</span> Hình thức của bài viết?. Lập dàn ý.. - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng. + Hình thức: - Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, kết bài. - Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự liên kết chặt chẽ với nhau. -Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học. 2. Lập dàn ý. a. Mở bài. Giới thiệu bài thơ “Bếp lửa”, nêu ý kiến khái quát của mình về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. b.Thân bài. Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ: - Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ. -Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. -Hình ảnh bếp lửa gợi nhắc cuộc sống –kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh người bà. -Hình ảnh bếp lửa gợi những suy nghĩ về cuộc đời bà. -Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh người bà. Bếp lửa bình dị, Thân thuộc mà ký diệu , thiêng liêng. - Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng. c. Kết bài. Lòng kính yêu trõn trọng, biết ơn của người cháu với người bà và cũng là đối với gia Đình, quê hương, đất nước. III. Nhận xét.. Gv nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của bài viết. 1. Ưu điểm. - Đa số các em nắm được phương pháp làm bài. - Xác định đúng nội dung yêu cầu của đề. - Xác định được các luận điểm triển khai để viết bài. - Nhiều em bài viết có bố cục đầy đủ, chặt chẽ,.

<span class='text_page_counter'>(429)</span> - Trình bày sạch sẽ. -Học sinh đã nghị luận được đúng thể loại ,nội dung mà đề bài yêu cầu.(Lương, Thuý, Thanh, Thương,Thắng B) -Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng ( Lương, Thương, Thắng ) 2. Nhược điểm. Nhận xét rõ những nhược điểm của - Một số bài viết luận điểm chưa rõ ràng. bài viết. - Một số ít chưa nắm vững yêu cầu của đề. + Nhược điểm chủ yếu trong bài - Phần phân tích chưa sâu, chưa biết chọn chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ? lọc các chi TIẾT tiêu biểu, đặc sắc. - Một số bài viết cò để nội dung sơ sài, trình bày cẩu thả, chữ viết sai lỗi chính tả nhiều Minh, Sáng, Hà Thắng….. Yêu cầu học sinh sửa lỗi bài viết + Sửa những lỗi đã mắc cô thể trong bài viết của mình.. IV. Trả bài, chữa lỗi. - Trả bài. - Lấy điểm. - Yêu cầu học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức trong bài viết của mình. - Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn - Lỗi về chữ viết - Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi. * Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).. + Có những thắc mắc gì cần giải đáp. Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên. Đọc 1 số đoạn viết yếu. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét TIẾT trả bài. - Kiểm tra lại việc sửa lỗi của học sinh.. - Về nhà: + Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi. + Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. __________________________________________________ Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 145: BIÊN BẢN A. Mục tiêu cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(430)</span> - Giúp Hs nắm được những yêu cầu cơ bản của biên bản và cách viết biên bản. 1. Kiến thức: - Mục đích,yêu cầu nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: - Viết được một biên bản sự vô hoặc đời sống. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, một số mẫu biên bản. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đặc điểm của biên bản. 1. Ngữ liệu. Đọc hai văn bản trong sách giáo + Biên bản sinh hoạt chi đội tuần 6. khoa. + Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật..... 2. Nhận xét. a. Biên bản ghi lại sự việc. - Biên bản 1: nội dung diễn biến, các thành Biên bản ghi lại những sự việc gì? phần tham dự một cuộc họp chi đội. - Biên bản 2: nội dung diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người vi phạm sau khi đã xử lí. b.Yêu cầu về nội dung và hình thức. Biên bản cần phải đạt những yêu + Về nội dung: Số liệu, sự kiện phải chính cầu gì về nội dung? xác, cô thể. - Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan. - Thủ tục phải chặt chẽ( ghi rõ thời gian địa điểm cô thể) - Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có một cách hiểu, tránh mập mờ tối nghĩa. +Về hình thức:.

<span class='text_page_counter'>(431)</span> Biên bản cần phải đạt những yêu - Phải viết đúng mẫu quy định cầu gì về hình thức? - Không trang trí các hoạ TIẾT, tranh ảnh minh hoạ ngoài nội dung của biên bản. Kể tên một số biên bản em biết? c. Kể tên một số biên bản thường gặp. - Biên bản đại hội Chi đội. - Biên bản đại hội Chi đoàn. - Biên bản họp lớp... - Biên bản về việc vi phạm.. 3. Kết luận. Biên bản là gì? Là loại văn bản ghi chép lại một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. II. Cách viết biên bản. 1. Phần mở đầu. Phần mở đầu của biên bản gồm - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời những mục nào? gian, địa điểm, thành phần tham dự lập biên Tên của biên bản được viết như bản. thế nào? -Tên của biên bản phải nêu rõ nội dung chính của biên bản. Phần nội dung gồm những mụcgì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản? Tính chính xác, cô thể của biên bản có giá trị gì?. 2. Phần nội dung. Gồm các mục - Ghi lại diễn biến, kết quả của sự việc. - Cách ghi phải trung thực, khách quan, không được thêm vào ý kiến chủ quan của người viết. -Tính chính xác, cô thể của biên bản giúp cho người có trách nhiệm làm cơ sở để xem Phần kết thúc của biên bản có xét, đưa ra những kết luận đúng đắn. những mục nào? 3. Phần kết thúc. Gồm các mục - Thời gian kết thúc. Mục kí tên dưới biên bản nói lên - Họ tên, chữ kí của chủ toạ,thư kí hoặc các điều gì? bên tham gia lập biên bản. Lời văn của biên bản phải ntn ? - Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân của những người có trách nhiệm lập biên bản. Hs đọc to ghi nhớ. - Lời văn cần ngắn gọn, chính xác. * Hoạt động 3: Luyện tập. * Ghi nhớ. Sgk Tr 126. III. Luyện tập. 1. Bài 1 Tr 126. Hãy ghi lại phần mở đầu, các Lựa chọn:a, b, d. mục lớn trong phần nội dung, phần 2. Bài 2 Tr126. kết thúc của biên bản cuộc họp.

<span class='text_page_counter'>(432)</span> giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. - HS làm bài tập theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, kết luận. *Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống kiến thức toàn bài, cách viết biên bản. - Về nhà: + Viết một biên bản họp lớp mà em đã được tham dự. + Chuẩn bị: Luyện tập viết biên bản. ________________________________________________________________ _____. Ngày soạn : Giảng : Tuần 31. TIẾT 146 : RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích Rô - Bin – Xơn Cru- xô). ____Đe-ni-ơn Đi-Phụ____ A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbin- xơn khi phải sống một mình giữa đảo hoang. - Thấy được hình thức tự truyện trong văn bản. 1. Kiến thức: - Nghị lực,tinh thần lạc quan của một con người phải sống trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự viết bằng hình thức tự truyện. - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(433)</span> * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt nội dung văn bản “Những ngôi sao xa xôi”, khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho,chị Thao? 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, tóm tắt. Giáo viên hướng dẫn học sinh - Giọng đọc trầm tĩnh, pha chút hóm hỉnh, đọc bài. tự giễu cợt. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. Nêu vài nét về tác giả? Đe-ni-ơn Đi-Phụ (1660 - 1731) là nhà văn lớn của nước Anh thế kỷ XVIII. b. Tác phẩm. Rô- bin- xơn Cru- xô viết 1979 GV giới thiệu sơ lược về tác phẩm Nhân vật rô- bin- xơn xưng tôi kể về đời mình đó là một chàng trai ưa hoạt động và ham thích phiêu lưu, say mê những miền đất lạ bất chấp sóng gió hiểm nguy sau nhiều chuyến đi biển không thành 9 Tàu đắm gặp cướp biển bị bắt làm nô lệ) Chàng vẫn không hề nao núng và bắt đầu một chuyến đi khác. Lần này tàu gặp bão bị đắm, trên tàu chỉ còn một mình Rô- bin- xơn sống sót dạt vào đảo hoang. Đó là ngày 13/9/1659 lúc đó chàng 27 tuổi một mình sống trên đảo hoang và sau 28 năm 2 tháng 19 ngày Rô bin xơn đã 55 tuổi mới được cứu - Đoạn trích thuộc chương 10 kể về lúc Rôthoát trở về nước Anh. bin- xơn một mình sống ngoài đảo hoang. c. Từ khó. Sgk Tr 129. 3.Thể loại và bố cục. - Thể loại : Viết dưới hình thức tự truyện..

<span class='text_page_counter'>(434)</span> Văn bản nên chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn?. Rô- bin- xơn tự cảm nhận về trang phục của mình ntn? - Trang phục của Rô-bin-xơn gồm những thứ gì? mỗi thứ ấy được kể và tả như thế nào?. Em có nhận xét gì về cách tả, kể của tác giả? Đó là trang phục, trang bị như thế nào? Em có suy nghĩ gì về trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn (Trong điều kiện sống lúc đó của anh) ?. - Bố cục: 3 đoạn + Đ1: ...“như dưới đây”. Cảm giác chung khi tự ngắm minh của Rô-bin-xơn. + Đ2: ... “khẩu súng của tôi”. Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn. + Đ3: Còn lại. Diện mạo của vị chúa đảo. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1.Trang phục của Rô-bin-xơn. - Cảm nhận chung: Hình dung đi dạo trên quê hương... thấy họ hoảng sợ cười sằng sặc. -> kì lạ và thú vị Trang phục: + Mũ: to tướng, cao lêu đêu, chẳng ra hình thù gì, làm bằng da dê + Áo: bằng tấm da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi. + Quần: loe, lông dê thõng xuống. + Ủng: hình dáng hết sức kì cục. + Thắt lưng:da dê + Lủng lẳng bên này một chiếc cưa nhỏ, bên kia một chiếc rìu con + Đeo hai cái túi bằng da dê... ->Kể tả rất kĩ với giọng văn dí dỏm.. =>Trang phục, trang bị hết sức độc đáo đặc biệt. Nó là kết quả của lao động sáng tạo, của nghị lực và tinh thần vượt lên hoàn cảnh để sống một cách tương đối thoải mái trong điều kiện có thể có của mình. 2. Diện mạo của Rô-bin-xơn (Diện mạo vị Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả chúa đảo). qua chi TIẾT nào? - Màu da không đến nỗi đen cháy... - Râu: dài, xén tỉa thành một cặp ria mép to Nhận xét gì về cách kể? Qua diện tướng kiểu Hồi giáo... mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin- =>Cách kể dí dỏm, khôi hài về nước da xơn? đen một cách không bình thường vì cuộc sống ở trên đảo vô cùng khắc nghiệt, gian khổ.Cách xén tỉa râu cho thấy: anh không đánh mất hi vọng sống để trở về. 3. Đằng sau bức chân dung. Hoạt động nhóm:Thảo luận - Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn? - Thấy được cuộc sống gian nan, vất vả trên đảo hoang hơn mười năm trời của anh..

<span class='text_page_counter'>(435)</span> Nêu nhận xét về nghệ thuật và nội dung đoạn trích.. * Hoạt động 3 : Luyện tập. + Tại sao tác giả lại tả trang phục kĩ hơn diện mạo? + Rút ra bài học cho bản Thân là gì từ đoạn trích vừa học?. - Thấy được nghị lực, trí thông minh sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường, tinh thần lạc quan, yêu đời của Rô-bin-xơn. III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Sáng tạo trong việc lựa chọn ngôi kể và nhân vật kể chuyện. - Lựa chọn ngôn ngữ kể tự nhiên, hài hước. 2. Nội dung: Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt. * Ghi nhớ. Sgk Tr130 . * Luyện tập.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung bài. - Về nhà: + Tóm tắt nội dung vừa phân tích. + Chuẩn bị bài Bố của Xi-mông __________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 147: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hệ thống hoá kiến thức về từ loại đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về từ loại. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức về từ loại. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Phân tích, tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(436)</span> * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức. A.Từ loại. I. Danh từ, động từ, tính từ. * Lý thuyết. Gv cho Hs nhắc lại khái niệm danh từ, - Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, động từ, tính từ. khái niệm…Thường làm chủ ngữ trong câu. - Động từ: Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vạt. Thường làm vị ngữ trong câu. - Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. Có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu. * Luyện tập. 1. Bài 1Tr 130. Xác định danh từ, động từ, tính từ. - Danh từ: lần, lăng, làng. - Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch, đập. - Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng. 2. Bài 2, 3 Tr 130, 131. a. Danh từ có thể đứng sau các từ: những, Gv cho Hs làm theo 3 nhóm. các, một (lần, làng, cái lăng, ông giáo). + Điền từ. b. Động từ có thể đứng sau các từ: hãy, + Xác định khả năng kết hợp. đã, vừa (đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập). c. Tính từ có thể đứng sau các từ: Rất, hơi, quá (đột ngột, phải, sung sướng). 3. Bài 4 Tr131. Điền từ vào bảng phụ theo mẫu trong sách giáo khoa. Ý nghĩa khái quát của từ Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,. Khả năng kết hợp Kết hợp về phía trước Những, các, một, tất cả, cái, con…. Từ loại Danh từ. Kết hợp về phía sau Này, kia, ấy, nọ.

<span class='text_page_counter'>(437)</span> khái niệm Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Chỉ đặc điểm, tính chất của SV, HĐ, trạng thái. Hãy, đừng, chớ, không, chưa... (phótừ) Rứt, hơi, quá, lắm (phó từ). Động từ Tính từ. Các từ bổ sung chi TIẾT về đối tượng Quá, lắm, cực kì…. 4. Bài 5 Tr13. a. Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. b. Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ. c.Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ. II. Các từ loại khác. Kể tên và nhắc lại khái niệm của các từ * Lý thuyết. Các từ loại khác gồm: Số từ, đại từ, loại khác. lượng từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, trợ từ, thán từ, tình thái từ. * Luyện tập. Điền từ in đậm trong các câu vào bảng 1. Bài 1 Tr 132. - Số từ: ba, năm. tổng hợp theo mẫu Sgk Tr132. - Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ,bấy giờ. - Lượng từ: những. - Chỉ từ: ấy, đâu. - Phó từ: đã,mới,đã,đang. - Quan hệ từ: ở,của,nhưng,như. - Trợ từ: chỉ,cả,ngay,chỉ. - Tình thái từ: hả. - Thán từ: trời ơi. Tìm hiểu sự chuyển loại của từ:. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. -Về nhà: Chuẩn bị các bài tập còn lại trong sách giáo khoa. ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 148: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾT 2) A. Mục tiêu cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(438)</span> - Giúp Hs hệ thống hoá kiến thức về từ loại và côm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về côm từ (côm danh từ, côm động từ, côm tính từ ) và các thành phần câu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức về côm từ và các thành phần câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những côm từ và các thành phần câu đã học. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Phân tích, tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức. B. Côm từ. Từ khái niệm từ loại cho Hs nhắc * Lý thuyết. lại khái niệm về các côm từ (côm danh từ, côm động từ, côm tính từ và những từ loại khác), tác dụng của từng loại côm từ ấy. Xác định và phân tích các côm danh từ (Những từ gạch chân là phần trung tâm của côm). Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là côm danh từ:. Xác định và phân tích các côm. * Luyện tập. 1. Bài 1 Tr133. a. Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó. - Một nhân cách rất Việt Nam. - Một lối sống rất bình dị... hiện đại. b. Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng. c. Tiếng cười nói ... tản cư lên ấy. Dấu hiệu cho biết đó là côm danh từ: - Danh từ là phần trung tâm của côm danh từ. - Đứng trước danh từ là lượng từ. 2. Bài 2 Tr 133..

<span class='text_page_counter'>(439)</span> động từ (Những từ gạch chân là phần trung tâm của côm).. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là côm động từ. Những từ gạch chân là phần trung tâm của côm.. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là côm tính từ. Kể tên thành phần chính và thành phần phụ của câu.. Phân tích các thành phần của câu? - Thành phần chủ ngữ, vị ngữ , Trạng ngữ, khởi ngữ?. a. Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. b. Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... - Dấu hiệu để nhận biết côm động từ . Đứng trước động từ trung tâm là các phó từ: đã, sẽ,vừa... 3. Bài 3 Tr 133. Xác định và phân tích côm tính từ a. Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại. b. Sẽ không êm ả. c. Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. - Dấu hiệu để nhận biết côm tính từ là có hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước tính từ. C. Thành phần câu. I. Thành phần chính và thành phần phụ. * Lý thuyết. - Thành phần chính: + Chủ ngữ: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? + Vị ngữ : Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào? Là gì? - Thành phần phụ: + Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích... + Khởi ngữ: Thường đứng trước chủ ngữ nêu lên đề tài của câu nói. * Bài tập. Bài 2 Tr145. a. Đôi càng tôi/ mẫm bóng. CN VN b. Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng TR.N tôi, mấy người học trò cũ / đến sắp hàng CN VN dưới hiên rồi đi vào lớp. c. Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng.

<span class='text_page_counter'>(440)</span> bạc,. - Tập đặt câu văn, đoạn văn sử dụng đúng các thành phần của câu?. K.N nó / vẫn là người bạn trung thực, chân CN thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng VN không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác.. *Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv dùng bảng phụ hệ thống kiến thức vừa ôn tập. -Về nhà: + Học bài. + Chuẩn bị bài : Tổng kết Ngữ pháp( Tiếp) _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng :. TIẾT 149: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nắm chắc hơn những kiến thức lý thuyết về biên bản và thực hành cách viết một biên bản hoàn chỉnh. 1. Kiến thức: - Mục đích,yêu cầu nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: - Viết được một biên bản hoàn chỉnh. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Hoạt động 2: Nội dung luyện tập. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Ôn tập lý thuyết..

<span class='text_page_counter'>(441)</span> Hs đọc, thực hiện yêu cầu.. - Mục đích: Ghi chép đầy đủ, trung thực chính xác, khách quan một sự việc đang hoặc vừa xảy ra. - Trách nhiệm của người viết: Phải ghi lại một cách trung thực, chính xác sự việc. - Bố cục: 3phần. - Lời văn: Ngắn gọn, chính xác. II. Luyện tập. 1. Bài 1 Tr 134. - Đọc nội dung. - Sắp xếp lại cho hợp lí:. Các nhóm thảo luận. Nội dung như trong sách giáo khoa đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? Cần thêm bớt những gì? Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp? - Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên: Đánh giá kết quả của các nhóm. * GV kết luận cho Hs ghi lại biên bản Quốc hiệu, tiêu ngữ. theo bố cục: - Địa điểm, thời gian hội nghị. - Tên biên bản. - Thành phần tham dự. - Diễn biến và kết quả hội nghị. + Cô Huệ khai mạc và nêu yêu cầu, ND hội nghị. + Bạn Ngọc lớp trưởng báo cáo sơ lược về tình hình học môn Ngữ văn. + Các bạn HS giỏi báo cáo kinh nghiệm: ( Bạn Thu Nga, bạn Thuý Hà). + Cô Lan tổng kết. 2. Bài 2 Tr 136. - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm, thời gian. - Tên biên bản. - Thành phần tham dự. - Diễn biến và kết quả hội nghị. - HS đọc yêu cầu. - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa nhận. qua của lớp em BT. 3. Bài 3 Tr 136..

<span class='text_page_counter'>(442)</span> - GV hướng dẫn HS xác định nội dung - Biên bản bàn giao nhiệm vô trực và yêu cầu của biên bản. tuần: - Thời gian, địa điểm. - Thành phần tham dự. - ND bàn giao: + Nội dung và kết quả của công việc đã làm trong tuần. + Nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới; + Các phương tiện, vật chất của lớp tại thời điểm bàn giao. *Hoạt động 3 Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nêu lại nội dung phải có của biên bản. -Về nhà: + Viết một biên bản: Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng ngày 26-3. + Hoàn thiện bài tập 4. + Chuẩn bị bài Hợp đồng. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 150: HỢP ĐỒNG A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs nắm được những yêu cầu cơ bản của biên bản về hợp đồng. 1. Kiến thức: - Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng. 2. Kỹ năng: - Viết được một hợp đông đơn giản. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, một số bản hợp đồng mẫu. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(443)</span> - Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Hợp đồng là loại văn bản thông dụng trong kinh doanh, xây dựng… Có tính chất pháp lí để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò Đọc văn bản trong sách giáo khoa. Tại sao cần phải có hợp đồng? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào? Hãy kể tên những hợp đồng mà em biết?. Thế nào là hợp đồng?. Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào? Tên của hợp đồng được viết như thế nào? Phần nội dung gồm những mục nào? cách ghi những nội dung này như thế nào? Phần kết thúc có những mục nào?. Nội dung kiến thức I. Đặc điểm của hợp đồng. 1. Ngữ liệu. Hợp đồng mua bán sách giáo khoa. 2. Nhận xét. - Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật. - Hợp đồng ghi lại những nội dung cô thể do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau. - Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác,chặt chẽ và phải có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật. - Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng lao động, hợp đồng thuê xe, thuê nhà, xây dựng... 3. Kết luận. Là loại văn bản có tính chất pháp lý ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vô, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm thực hiện đuúng những thoả thuận đã cam kết. II. Cách làm hợp đồng. 1. Ngữ liệu. Xem lại ngữ liệu. 2. Nhận xét. - Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vô, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng. - Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. - Phần kết thúc: Chức vô, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết.

<span class='text_page_counter'>(444)</span> hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ Lời văn của hợp đồng phải như thế quan hai bên (nếu có). nào? -> Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ. 3. Kết luận. * Ghi nhớ. Sgk Tr138. HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. III. Luyện tập. 1. Bài 1Tr 139. Đọc bài tập 1. Cần viết hợp đồng trong các trường hợp Cần viết hợp đồng trong những tình sau: b, c, e. huống nào? 2. Bài 2 Tr 139. HS làm theo yêu cầu của bài tập. HS trình bày trước lớp. GV nhận xét, bổ sung.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát thế nào là hợp đồng, cách viết một hợp đồng? - Về nhà: + Học bài, viết một bản hợp đồng đúng quy cách. + Chuẩn bị bài: Bố của Xi- Mông.. Ngày soạn: Giảng: Tuần 32.. TIẾT 151: BỐ CỦA XI-MÔNG - G. Đơ Mô- Pa- xăng A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra bài học về lòng yêu thương con người. 1. Kiến thức: - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những khao khát, ước mơ của em. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một tác phẩm văn bản dịch thuộc thể loại văn tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật. - Nhận điện được những chi TIẾT miêu tả tâm trạng nhân vật ttrong một văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(445)</span> B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt nội dung truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi”, thông qua truyện tác giả muốn ca ngợi điều gì? 3. Bài mới. Văn học pháp học sinh đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”, “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng. * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể.. Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của nhân vật, chú ý những lời đối thoại. Kể tóm tắt đoạn trích. Xi-mông con chị Blăng - sốt ngày đầu tiên đi học bị bạn trêu chọc -> ra sông tự tử ->Bác Phi lớp gặp đưa cậu bé về nhà. Để yên lòng Xi mông, bác Phi lớp nhận lời làm bố cậu. Hôm sau đi học, Xi mông tới lò rèn gặp bác Phi lớp -> Bác tới cầu hôn chị Blăng sốt -> Xi mông đã có bố. 2. Tìm hiểu chú thích. HS đọc chú thích. Nêu tóm tắt về tác giả - tác phẩm - Các tác phẩm của ông: “Một cuộc đời” (1883) “Ông bạn đẹp” (1885).....và hơn 300 truyện ngắn. a. Tác giả. - Guy đơ Mô-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn Pháp. b.Tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(446)</span> phản ánh xã hội Phápnửa cuối TK - Đoạn trích: Nằm ở phần đầu truyện. XIX. c. Từ khó. Sgk Tr 142. 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: Văn bản dịch thuộc thể loại văn tự sự. - Bố cục: Phát hiện bố cục và nội dung ? Đ1: ->Khóc hoài Đ2: -> Một ông bố. Đ3: -> Bỏ đi rất nhanh. Đ4: Còn lại.. Chia 4 phần. + P1: Nỗi tuyệt vọng của Xi- mông. + P2: Xi-Mông gặp bác Phi- lớp. + P3: Bác Phi-Lớp đưa Xi- mông về nhà. + P4: Ngày hôm sau ở trường. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật Xi-mông. - Độ bảy, tám tuổi, hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát gần như là vông dại. Xi- mông được miêu tả như thế - Bỏ nhà ra bờ sông, định nhảy xuống sông nào? cho chết đuối vì em không có bố. -> Nỗi đau đớn. Ý nghĩ, hành động của Xi-mông thể hiện điều gì trong tâm trạng em? Nỗi đau đớn ấy được nhà văn khắc họa như thế nào qua ý nghĩ, sự bộc lộ tâm trạng và cách nói năng của em trong bài?. Em nhận xét gì về những câu này? Xi- mông là em bé thế nào? * Hoạt động 3 : Luyện tập.. - Nỗi đau thể hiện ở giọt nước mắt của em: những cơn nức nở lại kéo đến .... - Nỗi đau thể hiện ở cách nói năng của em: không nên lời cứ bị ngắt quãng ... + Hỏi bác Phi - lớp “có muốn làm bố cháu không”? + Mặc cả: “Thế nhé! Bác Phi - lớp, bác là bố cháu”. Lời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện những khát khao và và ngây thơ của Xi -mông, em khát khao cả những điều bình dị nhất. => Xi - mông là em bé có hoàn cảnh thật tội nghiệp, đáng thương. * Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(447)</span> + Kể tóm tắt văn bản. + Phân tích nhân vật Xi- mông. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát về hoàn cảnh của Xi - mông. -Về nhà: + Học bài. + Tìm hiểu tiếp cho TIẾT 2. ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 152: BỐ CỦA XI-MÔNG (TIẾP THEO). - G. Đơ Mô- Pa- xăng A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục giúp Hs thấy rõ nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra bài học về lòng yêu thương con người. 1. Kiến thức: - Thấu hiểu sâu sắc nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những khao khát, ước mơ của em. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một tác phẩm văn bản dịch thuộc thể loại văn tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật. - Nhận điện được những chi TIẾT miêu tả tâm trạng nhân vật ttrong một văn bản tự sự. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt đoạn trích “Bố của xi mông”? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(448)</span> Ở TIẾT 2 học tiếp về 2 nhân vật để thấy được khả năng phân tích tâm lí tinh tế của tác giả và giá trị nhân văn của tác phẩm. * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật Blăng - sốt. Bản chất của chị được thể hiện - Ngôi nhà nhỏ quét vôi trắng, hết sức sạch qua những chi TIẾT nào? sẽ. - Thái độ nghiêm nghị đối với khách. - Nỗi đau của chị khi con nói bị bạn đánh vì Em nhận xét ntn về nhân vật không có bố. Blăng - sốt? => Chị là người phụ nữ đức hạnh, nhiều phẩm chất tốt nhưng bị lừa dối. ( Chị từng là một trong những cô gái đẹp Qua hình ảnh ngôi nhà của chị nhất vùng). Blăng sốt, thái độ của chị đối với khách và nỗi lòng của chị khi nghe con nói, chứng minh chị chẳng qua bị lầm lỡ mà sinh ra Ximông, chứ căn bản chị là người tốt. * Tóm lại: Chị Blăng-sốt là người phụ nữ có hoàn cảnh đáng thương, cần được thông cảm. 3. Nhân vật bác Phi- lớp. a. Hình dáng. - Cao lớn, râu tóc đen quặn. Nhận xét của em cách miêu tả - Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em. hình dáng nhân vật này?  Hình ảnh của một người vững vàng tốt bông rất tin cậy. Tìm những chi TIẾT miêu tả hành * Thái độ, hành động. động, tâm trạng của Phi - lớp? Khi gặp Xi- mông. Trên đường đưa Xi-mông về nhà. Khi gặp chị Blăng-sốt? Khi đối đáp với Xi-mông. Em hiểu ntn về bác Phi - lớp?. - Khi gặp Xi-mông: Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi, nhìn em nhân hậu. - Trên đường đưa Xi-mông về nhà: Nghĩ bông có thể đùa cợt với chị “tự nhủ thầm”... - Khi gặp chị Blăng-sốt: Hiểu ra là không thể bỡn cợt với chị. - Khi đối đáp với Xi-mông: + Có chứ, bác muốn chứ. + Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em. -> Chấp nhận làm bố để Xi-mông được có.

<span class='text_page_counter'>(449)</span> bố. Bác Phi-lớp là người có trái tim nhân hậu, giàu tình thương. (đã cứu Xi-mông, nhận làm bố Xi-mông đem lại niềm vui cho em).. Hs đọc tiếp phần cuối đoạn trích? Ngày hôm sau đến trường sự việc xảy ra ntn với Xi - mông? Hạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-mông, Em nhận xét gì về miêu tả của nhà em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn văn qua các nhân vật? ác ý. Cách miêu tả ngắn gọn, giản dị.. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập..  Tóm lại: Truyện ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người. III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Nhà văn đã thể hiện sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật 2. Nội dung. Nhắc nhở chúng ta về thái độ sống phải giàu lòng thương yêu con người thông cảm, sẻ chia. * Ghi nhớ. Sgk Tr 144.. Gv dùng bảng phụ cho Hs làm bài trắc nghiệm. * Luyện tập. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát những nội dung trọng tâm. - Về nhà: + Học bài. + Đọc và luyện tập các tác phẩm đã học ở lớp 9. + Chuẩn bị nội dung TIẾT sau ôn tập về truyện. ____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 153: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN A. Mục tiêu cần đạt. - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. 1. Kiến thức: - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện..

<span class='text_page_counter'>(450)</span> - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. - Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu các tác phẩm truyện. Ở lớp 9 các tác phẩm truyện đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8/45 để hệ thống các kiến thức về những tác phẩm truyện chúng ta ôn tập về truyện. * Hoạt động 2: Nội dung bài học. Hoạt động của thầy & trò - Có mấy tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học ở lớp 9? (5 tác phẩm).. Nội dung kiến thức. 1. Câu 1. Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học - Lập bảng thống kê theo mẫu sách giáo ở lớp 9. khoa. (Yêu cầu lập bảng thống kê theo mẫu sách giáo khoa trang 144). Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột 5 vào vở. 2. Câu 2 + 3. Nhận xét về hình ảnh đất nước, con người Học sinh đọc câu hỏi 2,3 trang Việt Nam được phản ánh trong truyện. 144. Thời ký kháng chiến chống Pháp, thời ký kháng chiến chống Mỹ, sau 1975 có những truyện nào? ( Sắp xếp theo các thời kì lịch sử như sau: - Chống Pháp: Làng(Kim Lân).

<span class='text_page_counter'>(451)</span> - Chống Mĩ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa , Những ngôi sao xa xôi,. - Từ sau 1975: Bến quê). Hình ảnh con người việt nam được thể hiện sinh động qua những nhân vật nào? Phẩm chất cao đẹp của họ là gì?(Lấy ví dụ và phân tích những dẫn chứng tiêu biểu từ tác phẩm). Những nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật là gì?. - Hình ảnh con người Việt Nam thuộc nhiều thế hệ trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đã được thể hiện qua một số nhân vật: + Ông Hai: tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong hoàn cảnh yêu nước và tinh thần kháng chiến. + Người thanh niên trong truyện lặng lẽ Sa pa: yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên nói cao, có những suy nghĩ và tìng cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người. + Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với cha. + Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách trong chiến tranh. + Ba cô gái thanh niên xung phong: tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vô hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt. - Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người việt nam, với tư tưởng tình cảm cao đẹp của họ trong thời ký lịch sử có nhiều biến cố lớn lao chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. - Những nhân vật: Ông Hai, anh thanh niên, bé Thu, ông Sáu, ba cô gái thanh niênxungphong trong các truyện đã thể hiện rõ những phẩm chất cao đẹp, cống hiến cho quê hương đất nước. 3. Câu 4. Ấn tượng sâu sắc của em về những nhân vật nào? Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật.. Học sinh đọc câu hỏi 4 sách giáo khoa trang 144 4. Câu 5. (Cho học sinh thể hiện rõ cảm nghĩ riêng, sâu sắc của mình). Phương thức trần thuật:.

<span class='text_page_counter'>(452)</span> - Tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở ngôi Học sinh đọc câu hỏi 5 + 6 Sách thứ nhất (nhân vật tôi): “Chiếc lược ngà”, giáo khoa trang 144. “Những ngôi sao xa xôi”. - Tác phẩm sử dụng cách trần thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật chính: “Làng” “Lặng lẽ Sa Pa”, “Bến quê”. 5. Câu 6. Tình huống truyện có sự sáng tạo đặc sắc: + Làng. + Chiếc lược ngà. Những tình huống truyện có sự + Bến quê. sáng tạo đặc sắc?  Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật. * Hoạt động 3. Luyện tập. - Tóm tắt nội dung 1 tác phẩm đã học. - Đọc sắm vai 1 số đoạn trích trong các tác phẩm đã học. -Về thể loại truyện được thể hiện những yếu tố nghệ thuật đặc trưng là gì?. * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Kết hợp bảng phụ khái quát nội dung giờ ôn tập. STT. Tên tác phẩm. 1. Làng.. 2. Tác giả. Năm ST. Kim Lân. 1948. Lặng lẽ Sa Pa.. Nguyễn Thành Long. 1970. 3. Chiếc lược ngà.. Nguyễn Quang Sáng. 1966. 4. Bến quê.. Nguyễn Minh Châu. 1985. Nội dung Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, chuyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kc của người dân Cuộc gặp gì tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc ... ca ngợi về người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp. Cống hiến công sức của mình cho đất nước. Câu truyện éo le cảm động về hai cha con ông sáuvà bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngọi tình cha con thắm thiết trong chiến tranh... Qua những cảm xúc suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh mọi.

<span class='text_page_counter'>(453)</span> 5. Những ngôi sao xa xôi.. Lê Minh Khuê. 1971. người sự trõn trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. Cuộc sống chiến đấu của 3 cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường trường sơn trong những năm chốg mĩ cứu nước .... - Về nhà: + Học bài. + Tập viết các bài văn nghị luận về nhân vật, nghị luận về chủ đề, về nghệ thuật xây dựng cốt truyện của một số tác phẩm. ______________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về câu. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về câu các thành phần câu, các kiểu câu và cách biến đổi câu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức về câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo các kiểu câu đã học. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Phân tích, tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ, kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức C. Thành phần câu (tiếp). - Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết II. Thành phần biệt lập. các thành phàn biệt lập của câu? * Lý thuyết..

<span class='text_page_counter'>(454)</span> - Thành phần tình thái. - Thành phần cảm thán. - Thành phần gọi - đáp. - Thành phần phụ chú. Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu? * Bài tập. 2. Tìm thành phần biệt lập. - Học sinh đọc và làm bài tập 2 a. Có lẽ -> Tình thái. trang 145. b. Ngẫm ra -> Tình thái. c. Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ...->Thành phần phụ chú. d. Bẩm -> gọi - đáp. Có khi -> Tình thái. e. Ơi -> Gọi - đáp. D. Các kiểu câu. I. Câu đơn. Thế nào là câu đơn. * Lý thuyết. - Học sinh đọc bài tập 2 trang Là loại câu chỉ gồm 1 kết cấu C-V. 146,147. * Bài tập. 1. Bài 1 T146. a. - Chủ ngữ: Nghệ sĩ. - Vị ngữ: Ghi lại…,muốn nói… b. - Chủ ngữ: Lời gửi… - Vị ngữ: Phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn. c. - Chủ ngữ: Nghệ thuật. - Vị ngữ: Là tiếng nói… d. - Chủ ngữ: Tác phẩm. - Vị ngữ: Vừa là…Vừa là. e. - Chủ ngữ: Anh. - Vị ngữ: Thứ sáu và cũng tên Sáu. 2. Bài 2 Tr147. Xác định câu đặc biệt? a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. - Tiếng mô chủ. b. Một anh thanh niên 27 tuổi. c. Những ngọn điện ...thần tiên. - Hoa ..trong công viên. - Những quả bóng ...góc phố. - Tiếng rao ...đội trên đầu. - Chao ôi...cái đó. II. Câu ghép. * Lý thuyết. Khái niệm về câu ghép? - Là loại câu có từ 2 kết cấu C-V trở lên. * Bài tập..

<span class='text_page_counter'>(455)</span> - Học sinh đọc bài tập 1 Tr 147. Tìm câu ghép?. - Học sinh đọc bài tập 2, chỉ rõ các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép.. - Tìm câu rút gọn? - Học sinh đọc bài tập 2 tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra? Tác dụng như thế nào?. 1. Bài 1 Tr147. a. Anh gửi…chung quanh. b. Nhưng vì…choáng. c. Ông lão…cả lòng. d. Còn nhà hoạ sỹ…kì lạ. e. Để người… cô gái. 2. Bài 2 Tr148. a, c: Quan hệ bổ sung (Bình đẳng). b,d: Quan hệ nguyên nhân (Chính phụ). e: Quan hệ mục đích (Chính phụ). 3. Bài 3 Tr 148. a. Quan hệ tương phản. b. Quan hệ bổ sung. c. Quan hệ điều kiện - giả thiết. III. Biến đổi câu. 1. Bài 1Tr149. Câu rút gọn. + Quen rồi. + Ngày nào ít: ba lần. 2. Bài 2Tr149. a. Và làm việc có khi suốt đêm. b. Thường xuyên. c. Một dấu hiệu chẳng lành. Tách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung. 3. Bài 3Tr149. Biến đổi.. - Học sinh đọc bài tập 3. Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh bằng cách đảo các thành phần và côm từ trong câu. IV. Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau. 1. Bài 1Tr150. Các câu nghi vấn: Tìm các câu nghi vấn? + Ba con, sao con không nhận? + Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi). 2. Bài 2 Tr150. a. Ở nhà trụng em nhé! Tìm câu cầu khiến dùng để làm Đừng có đi đâu đấy Dùng để ra lệnh. gì? b. Thì má cứ kêu đi Dùng để yêu cầu. (Chú ý: Mục đích của các câu cầu c. Vô ăn cơm! khiến có khác nhau) Dùng để mời. 3. Bài 3Tr150..

<span class='text_page_counter'>(456)</span> Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng Giáo viên hướng dẫn học sinh bài để bộc lộ cảm xúc. tập 3 * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát toàn bộ nội dung tổng kết. -Về nhà: + Ôn tập nội dung 2 TIẾT tổng kết. + Làm bài tập 4 trang 149. _________________________________________________ __ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 155: KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN) A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức về phần truyện hiện đại Việt nam. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức về truyện hiện đại Việt nam đã học để làm bài. 3. Thái độ: - Ôn tập tốt để bài làm đạt kết quả cao. - Có ý thức tự giác học tập, làm bài. B. Đề bài và điểm số. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Lựa chọn phương án đúng viết vào bài làm. Câu 1. p Trong các truyện sau truyện nào có nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất? a. Làng. c. Chiếc lược ngà. b. Lặng lẽ Sa Pa. d. Bến quê. Câu 2. Văn bản trích truyện "Chiếc lược ngà” chủ yếu viết về điều gì? a. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. b. Tình cảm của nhân dân với những người cán bộ cách mạng. c. Tình cảm vợ chồng trong hoàn cảnh chiến tranh. d. Tình cảm cha mẹ với con cái..

<span class='text_page_counter'>(457)</span> Câu 3. Hãy nối tên tác giả đúng với thời gian sáng tác của tác phẩm theo bảng sau: 1. Nguyễn Minh Châu. 2. Lê Minh Khuê. 3. Nguyễn Quang Sáng. 4. Kim Lân.. a. Chiếc lược ngà. b. Làng. c. Những ngôi sao xa xôi. d. Bến quê. đ. Lặng lẽ Sa Pa.. Câu 4. Nhân vật Nhĩ trong truyện "Bến quê" cảm nhận điều gì về Liên, người vợ của anh? a. Tần tảo, chịu đựng hy sinh. b. Thông minh. c. Giản dị, đảm đang. d. Cả a, b, c. Câu 5. Trong truyện ngắn: “Những ngôi sao xa xôi” viết về mấy nhân vật nữ: a. Một. b. Ba. c. Hai. d. Bốn. Phần tự luận: ( 7 điểm ). Câu 1: (2 điểm). Tóm tắt truyện "Bến quê" bằng một đoạn văn từ 5 - 7 dòng. Câu 2: ( 5 điểm). Cảm nghĩ của em về hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống Mỹ qua các nhân vật nữ thanh niên “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. C. Đáp án chi TIẾT và điểm từng phần. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) (Câu 1,2,4,5 mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 3 mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu Đáp án. 1 c. 2 a. 3 1-d 3-a. 2-c 4-b. 4 d. 5 b. Phần tự luận: ( 7 điểm ). Câu1: (2 điểm). - Tóm tắt đủ số dòng, không viết sai chính tả . - Không sáng tạo, không chuyển đổi ngôi kể, không phân tích, bình luận..

<span class='text_page_counter'>(458)</span> - Đảm bảo những ý chính: Nhân vật Nhĩ là một người từng đã đi...nay bị liệt giường. Câu 2: (5 điểm). a. Mở bài (1 đ). Giới thiệu sơ lược về tác phẩm, cảm nghĩ khái quát về các nhân vật. b. Thân bài(3đ). - Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời ký kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.(1,5đ) - Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hồn của họ vẫn hồn nhiên, trong sáng, lạc quan giàu mơ mộng...(1,5đ). c. Kết bài(1 đ). Khẳng định cảm nghĩ của mình về các nhân vật. D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Tiến hành kiểm tra. - GV cho Hs chép đề. - Hs chép đề và làm bài. - GV đôn đốc, nhắc nhở hs. - HS chủ động, độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ Gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập nội dung đã học. - Xem lại cách làm bài. ________________________________________________________________ _____. Ngày soạn: Giảng : Tuần 33.. TIẾT 156: CON CHÓ BẤC (Trích: Tiếng gọi nơi hoang dã). ___Giắc Lân - Đơn___.

<span class='text_page_counter'>(459)</span> A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs thấy được nghệ thuật kể chuyện của G. Lân-đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thoó-tơn và con chó Bờc ; sự đáp lại của con chó Bấc với Thoóc-tơn. 1. Kiến thức: - Những nhận xét tinh tế kết hợp vớỉttí tưởng tượng tuyệt vời của tads giả khi viết về loài vật. - Tình yêu thương, sự gần gũicủa nhàvăn khi viết về con chó Bấc. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một tác phẩm văn bản dịch thuộc thể loại văn tự sự. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp:Phân tích, bình. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt nội dung văn bản “ Bố của Xi-mông”, thông qua truyện tác giả muốn đề cập tới điều gì? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể. Chú ý thể hiện rõ tình cảm của nhà 2. Tìm hiểu chú thích. văn đối với con chó Bấc. -Kể lại đoạn trích học, chú ý đoạn 3 về độ dài của đoạn. a. Tác giả. Giắc-lân-đơn (1876-1916). Là nhà văn - HS đọc chú thích . Mĩ. b. Tác phẩm. Văn bản trích từ tiểu thuyết” Tiếng gọi nơi hoang dã” c. Từ khó. Chú thích 1, 4, 5, 7, 8. - XĐ bố cục của văn bản ? 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: Tiểu thuyết. - Bố cục: 3 đoạn.

<span class='text_page_counter'>(460)</span> Đoạn 1 của phần trích tác giả muốn giới thiệu điều gì? Nhận xét về lời văn của tác giả:. Thoóc - tơn cư xử với Bấc thể hiện qua những chi TIẾT nào ?. Học sinh đọc đoạn 2. Tình của con chó Bấc đối với chủ biểu hiện qua các khía cạnh khác nhau như thế nào?. Nhận xét của em về tình cảm của Bấc với Thoóc- tơn ntn? Nhận xét về năng lực quan sát của tác giả khi viết đoạn văn này? Chứng minh trí tưởng tượng tuyệt vời và lòng yêu thương loài vật của nhà văn khi ông đi sâu vào “ tâm hồn” của con chó Bấc? Em đã biết thơ ngô ngôn của La phụng Ten sáng tạo nhiều về nhân hoá khi viết về các loài vật. Cách miêu tả này của nhà văn có gì khác.. + Đ1: Đoạn đầu của phần trích; giới thiệu về Giôn Thoóc- Tơn + Đ 2: ứng với đoạn 2 của phần trích tình cảm của Thoóc -Tơn đối với Bấc + Đ3:Còn lại: Tình cảm của Bấc đối với chủ. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1.Tình cảm của Thoóc-Tơn đối với con cho Bấc. -Tình yêu thương, một tình yêu thương thực sự và nồng nàn lần đầu tiên phát sinh ra bên trong nó. - Lúc ở nhà thẩm phán Mi - Lơ: đi săn cùng hội cùng phường, hộ vệ, tình bạn trịnh trọng - Phải đến Giôn Thoóc - Tơn mới khởi dậy lên được. - Chào hỏi Thân mật. - Nói chuyện vui vẻ. - Tóm chặt đầu Bấc dựa vào đầu mình. - Rủ rỉ. - Anh chăm sóc chó của mình như thể chúng là con cái cảu anh vậy. -“Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói đấy!”  Anh là một ông chủ lý tưởng. 2. Tình cảm của con chó Bấc với Thoóctơn. - Thường nằm phục ở dưới chân chủ hành giờ, mắt háo hức ... - Có những tình cảm đặc biệt đối với Thoóc -tơn. - Con chó dường như biết suy nghĩ. - Bấc không những biết vui mừng mà còn biết lo sợ. - Bấc còn nằm mơ nữa. =>Tình cảm rất phong phú và đặc biệt vừa tôn thờ vừa biết ơn..

<span class='text_page_counter'>(461)</span> (Nhà văn đã miêu tả trong trí tưởng tượng tuyệt vời, trong tình yêu thương và sự gắn bó với loài vật...). Bấc hiện lên như thế nào? Tình cảm, thái độ của t ác giả?. Hs đọc ghi nhớ trang 145. * Hoạt động 3. Luyện tập. - Tóm tắt nội dung đoạn trích.. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát, nhân hoá. 2. Nội dung. Ca ngợi lòng yêu thương và sự gắn bó cảm động giữa con người với loài vật. * Ghi nhớ. Sgk T145. * Luyện tập.. * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung bài. - Ý nghĩa nhân văn của tác phẩm. - Về nhà. + Học bài theo yêu cầu bài học, luyện tập + Nghệ thuật đặc sắc trong viết truyện của tác giả + Ôn tập tổng kết văn học nước ngoài. ______________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 157: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức về phân môn Tiếng Việt đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học để làm bài. 3. Thái độ: - Ôn tập tốt để bài làm đạt kết quả cao..

<span class='text_page_counter'>(462)</span> - Có ý thức tự giác học tập, làm bài. B. Đề bài và điểm số. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Lựa chọn phương án đúng viết vào bài làm. Câu 1. Từ “Hỡi” trong câu: “Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi”. là thành phần nào? A. Tình thái . B. Phụ chú. C. Cảm thán . D. Gọi-đáp Câu 2. Trong đoạn thơ: “Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc”. (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Biện pháp tu từ được sử dụng là: A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Điệp ngữ. D. So sánh. Câu 3. Nối một nội dung ở cột bên trái với một nội dung ở cột bên phải sao cho đúng? Các thành phần biệt lập. Tác dụng. 1. Thành phần gọi - đáp. a. Dùng để bổ sung một số chi TIẾT cho nội dung chính của câu. 2. Thành phần tình thái. b. Dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (Vui, buồn, mừng, giận…). 3. Thành phần phụ chú. c. Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. 4. Thành phần cảm thán. d. Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. Câu 4. Trong các từ dưới đây từ nào không phải là từ tượng hình? A. Rạng rỡ. B. Bô bô. C. Bỏm bẻm. D. Hung hung. Câu 5. Trong đoạn văn sau có dùng phép liên kết nào? “Hoạ sỹ nào cũng đến Sa Pa. Ở đấy tha hồ vẽ. Tôi đi đường này đã ba mươi hai năm. Trước Cách mạng tháng tháng Tám, tôi chở lên chở về mãi nhiều hoạ sỹ như bác”. (Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê) A. Phép thế. B. Phép lặp..

<span class='text_page_counter'>(463)</span> C. Phép nối.. D. Phép đồng nghĩa. Phần tự luận: ( 7 điểm ).. Câu 1. (3 điểm) Chỉ ra các mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? A.Tôi thích bang đá còn bạn Tuấn lại thích bóng chuyền. B. Tôi thích đi xem phim nhưng bạn Tuấn lại muốn ở nhà làm bài tập. C. Tuy tôi đã nói nhiều lần nhưng nó vẫn không nghe lời. Câu 2. (4 điểm). Viết đoạn văn ngắn từ 6-8 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật bé Thu qua văn bản “ Chiếc lược ngà” trong đó có câu chứa thành phần tình thái và thành phần phụ chú. C. Đáp án chi TIẾT và điểm từng phần. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) (Câu 1, 2, 4, 5 mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 3 mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu Đáp án. 1 D. 2 C. 3 1-d 3-a. 2-c 4-b. 4 B. 5 A. Phần tự luận: ( 7 điểm ). Câu 1. (3 điểm). Mỗi câu đúng được 1 đ. A. Câu ghép đẳng lập có quan hệ đối chiếu. B. Câu ghép đẳng lập có quan hệ tương phản. C. Câu ghép chính phụ có quan hệ tương phản. Câu 2. (4 điểm). - Viết đúng đoạn văn, đủ số lượng câu. (1đ). - Đảm bảo nội dung (1đ). - Có ít nhất: + 1 câu chứa thành phần tình thái (1đ). + 1 câu chứa thành phần phụ chú (1đ). D. Tổ chức kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Tiến hành kiểm tra. - GV cho Hs chép đề. - Hs chép đề và làm bài. - GV đôn đốc, nhắc nhở hs. - HS chủ động, độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ Gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs..

<span class='text_page_counter'>(464)</span> - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập nội dung đã học. - Xem lại cách làm bài. ______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 158: LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp Hs củng cố lại những kiến thức lý thuyết của hợp đồng và thực hành cách viết một hợp đồng. 1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng. 2. Kỹ năng: - Viết được một hợp đồng ở dạng đơn giản, đúng quy cách. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. - Phương pháp:Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Hoạt động 2: Nội dung luyện tập. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Ôn tập lý thuyết. 1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng. Mục đích, tác dụng của hợp - Hợp đồng ghi lại những nội dung cô thể đồng? do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau về trách nhiệm, nghĩa vô, quyền lợi. - Cam kết làm theo những điều đã thoả thuận. Văn bản nào có tính pháp lí? 2. Các loại văn bản có tính pháp lý. - Biên bản. - Hợp đồng. Những mục cần có của một bản 3. Những mục cần có của một bản hợp hợp đồng? Phần nội dung chính đồng: Mở đầu, nội dung, kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(465)</span> được trình bày ntn?. Phần nội dung chính được trình bày dưới hình thức các điều khoản. Những yêu cầu về hành văn, số 4. Những yêu cầu về hành văn số liệu của liện cảu hợp đồng? hợp đồng. - Chặt chẽ, chính xác, đơn nghĩa II. Luyện tập. 1. Bài 1. Chọn cách diễn đạt nào? tại sao? Chọn cách diễn đạt: a. Cách 1: Đảm bảo chính xác chặt chẽ. b. Cách 2: Cô thể và chính xác hơn. c. Cách 2: Ngắn gọn đủ ý rõ ràng. d. Cách 2: Ràng buộc trách nhiệm bên B 2. Bài 2. Lập hợp đồng cho thuê xe đạp: Chú ý cách bố trí sắp xếp các nội dung theo đúng thể thức của một bản hợp đồng. 3. Bài 3 + 4. Luyện tập tự viết những bản hợp đồng đơn giản và quen thuộc. - Hợp đồng thuê lao động để mở rộng sản xuất. - Hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước sạch. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Sự cần thiết của viết hợp đồng trong cuộc sống xã hội? - Các nội dung, trình tự cảu một bản hợp đồng. - Về nhà: + Luyện tập viết những bản hợp đồng đơn giản và gần gũi, quen thuộc. _______________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 159:TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A. Mục tiêu cần đạt. - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(466)</span> - Kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm kiến thức về thể loại, nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học. - Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam cùng đề tài. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Nghệ thuật đặc sắc và giá trị tư tưởng của đoạn trích Con chó Bấc. 3. Bài mới. Sự cần thiết phải hệ thống những kiến thức về văn học nước ngoài đã học ở cấp Trung học cơ sở đó là yêu cầu của TIẾT học. * Hoạt động 2: Nội dung bài học. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức 1. Hệ thống các tác phẩm đã học.. Hs đọc mục 1, 2, 3. Gv khái quát.. - Tổng số 19 văn bản. - Bao gồm nhiều thể loại thơ, kịch, bút kí, Các tác giả ở những nước nào? truyện ngắn, tiểu thuyết nghị luận xã hội, sáng tác vào thế kỉ nào? nghị luận văn chương. - Là những tác phẩm văn học tiêu biểu của nhiều nước trên thế giới. * Lập bảng thống kê theo mẫu: Giáo viên kẻ mẫu bảng thống kê. Tác giả Thể Thời Thể Ghi tên tác phẩm vào bảng theo trật STT Văn bản loại điểm ST loại tự đã học từ lớp 6lớp 9. 1 -Thời điểm sáng tác: Ghi thế kỉ ... sáng tác. ... 19. 2. Những giá trị về nội dung và nghệ thuật cuả các tác phẩm văn học nước ngoàiđã học. a.Về giá trị nội dung: - Nội dung bao trùm: Giúp ta hiểu được Các tác phẩm văn học nước ngoài sắc thái phong tục tập quán của nhiều dân đó giúp em hiểu được những gì? tộc trên thế giới, đề cập nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở nhiều thời đại khác nhau. - Bồi dưỡng cho ta những tình cảm đẹp:.

<span class='text_page_counter'>(467)</span> Tình yêu cuộc sống, con người, yêu điều thiện ghét cái ác. Có thái độ sống đẹp... Nội dung ghi nhớ của mỗi tác phẩm - Nội dung ghi nhớ của từng bài. là gì? (Cho Hs xem lại nội dung phần ghi nhớ từng bài). * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát các nội dung TIẾT 1. - Về nhà: + Học bài. + Đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học nước ngoài đã thống kê. __________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 160: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (TIẾP) A. Mục tiêu cần đạt. - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm kiến thức về thể loại, nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học. - Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam cùng đề tài. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Nghệ thuật đặc sắc và giá trị tư tưởng của đoạn trích Con Cho Bấc. 3. Bài mới. Sự cần thiết phải hệ thống những kiến thức về văn học nước ngoài đã học ở cấp Trung học cơ sở đó là yêu cầu của TIẾT học. * Hoạt động 2: Nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(468)</span> Hoạt động của thầy & trò. Các tác phẩm văn học nước ngoài đã học được viết dưới những thể loại nào?. Phong cách sáng tác của tác giả có những nét độc đáo như thế nào? qua các tác phẩm? Nêu ví dụ cô thể?. Những tác phẩm nào? tác giả nào em yêu thích? Vì sao? - Hướng tới sự yêu thích bởi những giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm. - Hướng tới sự yêu thích bởi cuộc đời và những thành công của các tác giả trong sáng tác.. Nội dung kiến thức 2. Những giá trị về nội dung và nghệ thuật cuả các tác phẩm văn học nước ngoàiđã học. b. Thể loại. - Thơ Đường. Với các tác giả: Hạ Chi Trương, Lí Bạch, Đỗ Phủ. - Thơ văn học: Ta - Go. - Bút kí Chính luận: Ê - Ren – Bua - Hài Kịch: Mô - Li -E. - Phương thức tự sự mang đậm chát trữ tình: Ai - Ma - Tốp; Đô - Đê, Go -Rơ - Ki, Lỗ Tấn.... - Các kiểu văn nghị luận: Ru - Xô; Ten; Ê Ren - Bua. c. Phong cách sáng tác. - Các tác phẩm văn họcnước ngoài đều mang đậm tính nhân văn và thể hiện rõ phong cách sáng tác của tác giả. - Các ví dụ điển hình: + O - Hen - Ri qua truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”. Với nghệ thuật hai lần đảo ngược tình huống đã đem lại những bất ngờ và bộc lộ rõ tính cách của nhân vật. + Lỗ Tấn qua truyện ngắn Cố Hương những dòng tự sự mang đậm cảm xúc trữ tình, những dòng hồi tưởng của nhân vật tôi trong tác phẩm là phong cách sáng tác độc đáo của tác giả. + Mô - li - e qua đoạn trích “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục” là cây đại thô của hài kịch thế giới; Qua cách thể hiện ngôn ngữ nhân vật đặc sắc đã tạo nên một bộ mặt thật của giới tư sản. + Mô - Pa - Xăng qua đoạn trích học “Bố của Xi Mông”. Với nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng rất tinh tế đặc sắc của các nhân vật đã tạo nên sức hấp dẫn của truyện..

<span class='text_page_counter'>(469)</span> * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Gv dùng bảng phụ tổng kết toàn bộ kiến thức văn học nước ngoài. Tác giảiả, thể loại Lí Bạch ( thơ). VII>VIII. H/a thơ tráng lệ huyền ảo.. Cảm nghĩ trong ... Ngẫu nhiên viết ... Bài ca bị gió .... Lí bạch (thơ). VII>VIII. Từ ngữ giản dị tinh luyện, cảm xúc chân thành. Hạ Tri Chương (thơ) Đỗ phủ (Thơ). VII>VIII. Cảm xúc chân thành hóm hỉnh kết hợp với tự sự. VII>VIII. Kết hợp tự sự với trữ tình. Mây và sóng Ông giuốc đanh... Buổi học cuối cùng Cô bé bán diêm Đánh nhau với cối xay gió Chiếc lá cuối cùng Hai cây phong Cố hương. Ta- go (Thơ) Môlie (Kịch). XX. H/a giàu ý nghĩa tượng trưng Chọn tình huốngtạo tiếng cười sảng khoái. Nội dung Vẻ đẹp nói Lư và T/y thiên nhiên đắm thắm bộc lộ tình cảm phóng khoáng của nhà thơ. Tình cảm quê hương của người sống xa nhà trong một đêm yên tĩnh Tcảm sâu sắc vừa chua xót của người sống xa quê lâu ngày trong khoảng khắc nhớ về quê. Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có ngôi nhà vững chắc để che chở cho nhứng người nghèo Ca gợi tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt Phê phán tính cách lố lăng của tên trưởng giả học làm sang.. Xdựng n/ vật cậu bé Phrăng và thầy giáo. Yêu nước là yêu cả tiếng nói dân tộc. Kể truyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng Nghệ thuật xây dựng nhân vật nghệ thuật gây cười. Nỗi bất hạnh cái chết đau khổ và niềm tin yêu cuộc sống của cô bé bán diêm Sự tương phản về nhiều mặt giữa 2 nvật Đôn kihôtê; xan trụ banxa. Tên bài Xa ngắm thác. Thế kỉ. XVIII. Đô- đê (Truyện). Nghệ thuật. An đéc xen (Truyện). XIX. Xéc van téc (Trích tiểu thuyết). XVIXVII. Ôhen ri(truyện). XIX. Tình TIẾT hấp dẫn, kết cấu đảo ngược. Ty thương cao cả giữa những con người nghèo khổ.. Aimatốp (Truyện) Lỗ Tấn (Truyện). XX. Lối kể truyện hấp dẫn.... XX. Những đứa trẻ. Go rơ ki (truyện). XX. Rô bin .... Đi-phụ (Trích tiểu thuyết). XVIIXVIII. Lối kể truyện hấp dẫn kết hợp kể và bình ngôn ngữ giản dị giàu hình ảnh Lối kể truyện giàu hình ảnh đan xen chuyện đời thường, cổ tích. Nghệ thuật kể truyện hấp dẫn của nhân vật tôi kết hợp miêu tả. Ty quê hương về câu chuyện về con người.... Sự thay đổi của làng quê của nhân vật nhuận Thổ, .... Bố của ximông. Mô- pa xăng (truyện). XIX. NT miêu tảdiễn tả tâm trạng. Con chó Bấc. Lân đơn (truyện). XX. Lòng yêu nước Đi bộ ngao du. Ê- ren- bua ( nghị luận). XX. Trước tưởng tượng khi đi sâu vào thế giới tâm hồn của chó Bấc Cảm xúc chân thành, mãnh liệ biện pháp so sánh hợp lí. Rut-xô (nghị luận). Ca gợi sự giản dị, tự do thiên nhiên muốn ngao du cần đi bộ, tự do. Tình bạn Thân thiết giữa nhữnh đứa trẻ Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa vùng hoang đảo xích đạo 15 năm trời Nỗi tuyệt vọng của Xi mông, tình cảm chân tình của người mẹ, sự bao dung của bác philớp Tcảm yêu thương của tác giả đối với loài vật Nguồn gốc của lòng yêu nước ,sức mạnh của lòng yêu nước Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh động.

<span class='text_page_counter'>(470)</span> Chó sói và cừu. Laphụng ten (nghị luận). XIX. Nêu lên đặc trưng của sáng tác nghệ thuật làm đậm dáu ấn, cách nhìn, cảm nghĩ riêng của nhà văn. Nghệ thuật so sánh, lập luận của bài văn nghị luận văn học háp dẫn. -Về nhà: + Học bài theo yêu cầu đã học đã luyện tập. + Đọc thuộc các tác phẩm thơ đã học phần văn học nước ngoài. + Đọc thêm các tác phẩm Việt Nam cùng thể loại. __________________________________________________________________________ ___. Ngày soạn: Giảng: Tuần 33.. TIẾT 161:. BẮC SƠN (Trích hồi bốn). - Nguyễn Huy Tưởng. A. Mục tiêu cần đạt. - Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại. 1. Kiến thức: - Đặc trưng thể loại kịch. - Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn xảy ra. -Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng đọc hiểu một văan bản kịch. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. Nghệ thuật đặc sắc và giá trị tư tưởng của đoạn trích Con Cho Bấc..

<span class='text_page_counter'>(471)</span> 3. Bài mới. - Kịch là một loại hình văn học đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. - Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch...Vở kịch Bắc Sơn * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. Giáo viên cho Hs đọc phân vai. Học sinh tóm tắt nội dung của -Tóm tắt nội dung của phần trích học. đoạn trích học? 2.Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả. -1912-1960 là nhà văn, nhà viết kịch nổi tiếng..... b.Tác phẩm. - Chú thích 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9. - Là vở kịch nói đầu tiên sau CM tháng 8, lấy đề tài từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940-1941) oai hùng và bi tráng. 3. Thể loại và bố cục. Đây là loại hình văn học học sinh * Kịch: Là 1 trong 3 loại hình cơ bản của được học ít trong chương trình. ngệ thuật ngôn từ dùng ngôn ngữ trực tiếp Giáo viên cần nói rõ : Phương của các nhân vật (đối thoại)..... thức thể hiện của kịch là bằng ngôn nhữ trực tiếp và hành động của nhân vật. Kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra thành hành động kịch. - Gồm 3 lớp. Có mấy lớp kịch trong hồi 4? II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. * Xung đột và hành động kịch trong đoạn trích. Cách mạng (Thái và Cửu, Thơm) >< phản Qua việc đọc và tóm tắt các lớp Cách mạng(Ngọc và đồng bọn). kịch trong đoạn trích, xung đột cơ  Xung đột cơ bản trong vở kịch Bắc Sơn bản trong vở kịch là xung đột gì? là xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ Xung đột đó được bộc lộ cô thể thù. giữa nhân vật nào với nhân vật Được thể hiện thành những xung đột cô thể nào? trong đoạn trích? giữa các nhân vật và trong nội tâm của một số nhân vật (Ví dụ Thơm, bà cô Phương). Được thể hiện trong sự đối đầu giữa Ngọc cùng đồng bọn với Thái, Cửu. Trong hồi bốn có một tình huống - Tình huống căng thẳng bất ngờ: Thái, Cửu.

<span class='text_page_counter'>(472)</span> nào em thấy căng thẳng bất ngờ?. trong lúc chạy trốn sự truy lùng của Cửu, Ngọc, lúc đó chỉ có Thơm ở nhà. Tình huống đó buộc Thơm phải có sự lựa chọn đứng hẳn về phía Cách mạng.. Tình huống được bộc lộ qua những hành động nào? - Tình huống được bộc lộ qua hành động khi Thái Cửu vào nhà Thơm giấu họ trong nhà, Ngọc về tìm Thái, Cửu. Thơm tìm cách cho chồng đi khái nhà nhưng làm sao cho chồng không nghi ngờ. * Hoạt động3 : Luyện tập. * Luyện tập. -Tóm tắt đoạn trích? xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Giáo viên khái quát nội dung bài học . - Về nhà: + Học bài, soạn tiếp. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 162: BẮC SƠN (TIẾP). - Nguyễn Huy Tưởng. A. Mục tiêu cần đạt. - Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại. 1. Kiến thức: - Đặc trưng thể loại kịch. - Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn xảy ra. -Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng đọc hiểu một văan bản kịch. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(473)</span> * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. +Tóm tắt đoạn trích hồi 4 của vở kịch Bắc Sơn? Nêu vị trí của đoạn trích? +Xung đột kịch, hành động kịch được thể hiện trong đoạn trích học? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật Thơm.. Nhân vật Thơm xuất hiện trong lớp kịch nào? Tóm tắt hoàn cảnh của Thơm. - Hoàn cảnh: Cuộc khởi nghĩa bị đàn ấp, Tóm tắt hàng động kịch trong lớp cha và em hi sinh, mẹ bị điên bỏ đi chỉ còn II? chồng nhưng lại theo giặc. - Gật đầu se sẽ, ngăn lại, hốt hoảng, ngoan Trong lớp kịch này Thơm có ngoãn và mau lẹ... những cử chỉ nào? Tôi cứ lo.......;Tôi không báo 2 ông đâu... =>Có tình cảm đặc biệt với cách mạng, quí Thái độ đối với Cách mạng? trọng người làm cách mạng,khinh ghét kẻ bán nước. + Với chồng: - “Tôi nói với anh thằng Sáng… Khi chồng về Thơm đã nói với - Chỉ thương anh thằng sáng mang tật... chồng hững lời nào? - Tôi van anh... - Sao không mời các bác....” => Dịu dàng, Thân thiện hơn nhưng là lời nói vờ, nói dối. Vì sao Thơm lại có những lời nói đó? -Vờ gây tình cảm với chồng để tạo điêù kiện cho Thái và Cửu trốn Chứng tỏ Thơm đứng về phía những người thoát. làm cách mạng, che dấu cho cán bộ. Nhận xét về nghệ thuật? Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật bằng cử chỉ, Nhân vật Thơm đã có sự chuyển biết trong hành động, lời nói. hai lớp kịch: Từ nhận thức đến hành động đứng hẳn về phía cách mạng. =>Thơm là người trong sáng,thẳng thắn, lương thiện. Căm ghét bọn tay sai bán Qua hành động này ta hiểu gì về nước..

<span class='text_page_counter'>(474)</span> Thơm?. 2. Nhân vật khác. a. Ngọc - chồng Thơm.. Nhân vật Ngọc hiện lên trong lớp kịch nào? Lớp III - Giả nhân giả nghĩa, hám tiền hám danh. Hành động xuyên suốt lớp kịch đó của Ngọc là gì? Là Việt gian, vốn là nho lại, muốn vươn lên có địa vị, quyền, tiền. Khởi nghĩa thất bại Ngọc thù hận cách mạng. Xuất hiện ở lớp III, tính cách Ngọc bộc lộ qua những lời nói điển hình nào? -Thôi thì chẳng may..."bắt được 2 thằng ấy..." -> Sợ giặc, làm tay sai cho giặc để mưu cầu lợi ích riêng, phản bội nhân dân đất nước =>Là loại nhân vật phản diện. b.Thái và Cửu. + Điểm chung:Yêu nước, dũng cảm, sẵn Tìm những đặc điểm chung và sàng hy sinh... riêng của 2 chiến sĩ CM này khi họ + Điểm riêng: vào nhà Thơm? - Thái:yêu nước, sáng suốt, bình tĩnh. - Cửu: nóng vội, nghi ngờ, thiếu lòng tin. H:Vở kịch đã bộc lộ những tư tưởng,t/cảm của nhà văn đối với CM nTn? => Yêu nước, yêu cách mạng, đứng về cách mạng. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Thể hiện xung đột, xây dựng tình huống, ngôn ngữ đối thoại, tổ chức các lời thoại, với những nhịp điệu, giọng điệu khác nhau, bộc lộ rõ nội tâm và tính cách nhân vật. 2. Nội dung. Sức thuyết phục của chính nghĩa cách mạng. * Ghi nhớ. Đọc ghi nhớ? Sgk Tr167. * Hoạt động 3: Luyện tập. GV cho Hs đọc phân vai Làm BT trong sgk. * Luyện tập. - Tiếp tục đọc phân vai - BT trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(475)</span> * Hoạt động 4: Củng cố , hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung bài học. - Về nhà: + Học bài theo yêu cầu đã luyện tập -Đưa ra được những lời thoại giữa các nhân vật do nghệ thuật tổ chức đối thoại đặc sắc của tác giả. +Soạn: Tôi và chúng ta. __________________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 163: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản (Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức các kiểu văn bản đã học. - Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy. - Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. - Kết hợp hài hòa, hợp lý các kiểu văn bả trong thực tế làm bài. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Các kiểu văn bản đã học trong chương trình Trung học cơ sở ? ứng với các phương thức biểu đạt như thế nào ? Nêu một số ví dụ để minh hoạ? 3. Bài mới. Giới thiệu sự cần thiết phải hiểu rõ các kiểu văn bản và sự kết hợp các phương thức biểu đạt. * Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Các kiểu văn bản đã học trong.

<span class='text_page_counter'>(476)</span> Học sinh đọc bảng tổng kết trang 169. Sự khác nhau của các kiểu văn bản trên? Hãy nêu rõ phương thức biểu đạt của mỗi kiểu văn bản trên?. Mục đích ?. Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhay được không? vì sao?. Các phương thức biểu đạt có thể phối hợp thực hiện trong một văn bản được không?Vì sao? ?Ví dụ minh hoạ? (Ví dụ: Truyện ngắn Bến Quê Nguyễn Minh Châu việc kết hợp miêu tả, biểu cảm qua các câu văn). chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở. Câu 1. Sự khác nhau của các kiểu văn bản. - Khác nhau về phương thức biểu đạt bao gồm: Mục đích, các yếu tố, các phương pháp, cách thức, ngôn từ. Ví dụ: + Kiểu văn bản tự sự trình bày diễn biến sự việc (sự kiện) biểu lộ ý nghĩa. + Kiểu văn bản miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc, hiện tượng làm rõ tính chất, thuộc tính. + Văn bảnbiểu cảm thể hiện tâm trạng, bộc lộ cảm xúc. + Văn bản thuyết minh giúp người ta hiểu rõ về đôi tượng nào đó. + Văn bản nghị luận bàn bạc về một vấn đề nào đó. + Văn bản điều hành có tính chất hành chính sự nghiệp. - Mục đích: tự sự làm sống lại câu chuyện, miêu tả làm hiệnnlên cảnh vật, con người..., biểu cảm làm nổi rõ tâm trạng... - Các yếu tố: + Tự sự : Nhân vật, tình TIẾT, chủ đề... + Miêu tả: tính chất, thuộc tính... + Biểu cảm: Cảm súc, nội tâm... + Thuyết minh: thuộc tính, cấu tạo... Câu 2. Các kiểu văn bản không thể thay thế cho nhau được vì mỗi kiểu văn bản sử dụng một phương thức biểu đạt chính với mục đích khác nhau ( Tuynhiên chúng lạin kết hợp với nhau). Câu 3. - Các phương thức biểu đạt có thể kết hợp với nhau trong một văn bản vì không có một văn bản nào sử dụng đơn độc một phương thức biểu đạt; có kết hợp mới tăng được hiệu quả diễn đạt. Ví dụ: Truyện ngắn “Bến Quê” (Nguyễn Minh Châu) - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự, kiểu văn bản tự sự nhưng tác giả đã kết.

<span class='text_page_counter'>(477)</span> Kiểu văn bản và thể loại tác phẩm văn học có gì giống và khác nhau?. Kiểu Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự khác nhau như thế nào ? (Gợi ý: Văn bản tự sự được thể hiện trong văn học, trong loại hình nào khác nữa?) (Thể loại văn học tự sự chỉ thể hiện trong tac phẩm văn học nào?) Kiểu văn học biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ntn? Nêu đặc điểm của thể loại văn học trữ tình? Cho ví dụ minh hoạ?. hợp nhiều phương thức biểu đạt khác như: Miêu tả, biểu cảm để làm rõ tình cảm, cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong truyện. Câu 4. + Giống nhau: Trong kiểu văn bản đã thể hiện được thể loại. + Khác nhau: Thể loại văn học là xét đến những dạng thể cô thể của một tác phẩm văn học, với phạm vi hẹp hơn. a. Các thể loại văn học: Kịch, ký, tuý bút, truyện, thơ. b. Các thể loại văn học có phương thức biểu đạt khác nhau: Tự sự biểu đạt bằng câu chuyện, trữ tìnhbiểu đạt bằngcảm xúc, kịch biểu hiện bằng xung đột và hành động. Câu 5. Sự khác nhau giữa văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự. -Văn bản tự sự: Được thể hiện trong văn học là truyện; Được thể hiện trong bản tin (Tường thuật)... -Thể loại văn học tự sự chỉ có thể là truyện (Truyện ngắn, truyện dài). Câu 6. Phân biệt kiểu văn biểu cảm và thể loại văn học trữ tình. + Giống nhau: Đều được thể hiện rõ yếu tố biểu cảm. (Gợi ý văn học biểu cảm (tuý bút) có + Khác nhau: là văn bản trữ tình không?) Kiểu văn bản biểu cảm nói rõ về phương thức biểu đạt, mục đích. Thể loại văn học trữ tình: Nói rõ về loại thê văn học như thơ trữ tình, văn học trữ tình (tuý bút) Ví dụ: Tuý bút: Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng), các bài thơ hiện đại. Câu 7. Tác phẩm nghị luận có cần yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự cần ở mức độ vừa đủ để làm rõ yêu cầu nghị luận nhưng phương thức chính vẫn là nghị.

<span class='text_page_counter'>(478)</span> luận. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Ngoài bảng tổng hợp, chúng ta còn cần lưu ý một số vấn đề sau: (Gv dùng bảng phụ chỉ dẫn cho hs). + Bảng1: So sánh “Thuyết minh” – “Giải thích” – “Miêu tả”. Thuyết minh Giải thích Miêu tả Cung cấp đầy Xây dựng một hệ Tái tạo hiện Phương thức đủ tri thức về đối thống luận điểm, luận thực bằng cảm xúc chủ yếu. tượng. cứ và lập luận. chủ quan. Trung thành Dùng vốn sống trực Xây dựng hình với đặc điểm của tiếp (do tuổi đời và tượng về một đối đối tượng một hoàn cảnh sống quyết tượng nào đó cách khách quan, định và vốn sống thông qua quan khoa học. quyết định) và vốn sát, liên tưởng, so sống gián tiếp (học sánh và cảm xúc tập qua sách vở và chủ quan của Cách viết thu lượm qua các người viết. phương tiện thông tin đại chúng) để giải thích một vấn đề nào đó theo một quan điểm, lập trường nhất định. + Bảng 2: Khả năng kết hợp giữa các phương thức: Tự sự Miêu tả Biểu cảm Nghị luận Thuyết minh - Có sử dụng bốn phương - Có sử dụng - Có sử - Có sử dụng - Có sử dụng thức còn lại các phương dụng các các phương các phương - Ngoài ra, tự sự còn có thể thức tự sự, phương thức miêu tả, thức miêu tả, kết hợp với miêu tả nội tâm, biểu cảm, thức tự sự, biểu cảm, nghị luận đối thoại và độc thoại nội tâm thuyết minh miêu tả, thuyết minh (có vai trò quan trọng của nghị luận người kể và ngôi kể) - Về nhà: + Chuẩn bị cho TIẾT 2 + Tìm hiểu tiếp phần II, III cho TIẾT 2. ____________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 164: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(479)</span> A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục giúp Hs nắm vững kiến thức về các kiểu văn bả đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức các kiểu văn bản đã học. - Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy. - Nâng cao năng lựcđọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. - Kết hợp hài hòa, hợp lý các kiểu văn bả trong thực tế làm bài. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Lấy ví dụ một văn bản tự sự, nghị luận có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt? 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Nội dung tổng kết. Phần văn và Tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào? Hãy nêu ví dụ cho thấy mối quan hệ đó trong chương trình đã học?. (Ví dụ: Văn bản: ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh). Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào với phần và Tập làm văn? Việc bổ sung và quan hệ chặt chẽ như thế nào? ? Cho ví dụ cô thể? (Ví dụ: Truyện ngắn; ví dụ một văn. II. Phần Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở. Câu 1. Phần văn và Tập làm văn có mối quan hệ rất chặt chẽ luôn bổ sung cho nhau giúp việc học văn đạt hiệu quả. Văn bản là ngữ liệu để minh hoạ cho các kiểu văn bản, làm rõ phương pháp kết cấu, cách thức diễn đạt.  Giúp cho học sinh học tập được cách viết Tập làm văn. -Ví dụ: Văn bản : “ý nghĩa văn chương” của tác giả Hoài Thanh giúp cho việc viết Tập làm văn nghị luận rất có hiệu quả. Câu 2. Phần Tiếng Việt với phần Văn và Tập làm văn có quan hệ rất chặt chẽ bổ sung kiến thức và kĩ năng giữa các phần. -Ví dụ: Các kiến thức về câu, về từ loại,.

<span class='text_page_counter'>(480)</span> bản nghị luân, một văn bản thuyết về thành phần câu, các kiến thức về từ, minh...). khả năng của từ Tiếng việt ... giúp cho biểu đạt và biểu cảm văn bản, giúp cho việc sử dụng khi viếtTập làm văn. -Ví dụ cô thể: Truyện ngắn:”Những ngôi sao xa xôi” (Lê Minh Khuê) Câu 3. Các phương thức biểu đạt trong các kiểu văn bản khác nhau đồng thời có trể phối hợp các kiểu đó cho bài văn thêm sinh động. III. Các kiểu văn bản trọng tâm. Yêu cầu của mục III: Phát vấn, đàm thoại để làm rõ các mục 1,2,3. 1.Văn bản thuyết minh. Đích biểu đạt của 3 kiểu văn bản đó là - Đích biểu đạt là giúp người đọc có tri gì? thức khách quan về sự vật. Các phương pháp thường dùng trong -Yêu cầu chuẩn bị để làm được văn bản văn bản thuyết minh? thuyết minh cần hiểu rõ đối tượng Văn bản tự sự thường kết hợp các yếu thuyết minh chính xác. tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm? Vì - Các phương pháp thường dùng trong sao? văn bản thuyết minh: So sánh, nêu số Ngôn ngữ, lời văn trong mỗi kiểu văn liệu, nêu khái niệm, phân tích, tổng bản trên như thế nào? hợp... - Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh. 2.Văn bản tự sự. - Đích biểu đạt là biểu hiện con người, quy luật đời sống. - Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự là lời kể, cốt truyện và nhân vật. -Thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm vì có khi nó phải tả cảnh vật, có khi phải thể hiện cảm xúc nhân vật. Tác dụng: Sinh động, chặt chẽ, có sức truyền cảm. - Ngôn ngữ trong văn bản tự sự sinh động, dẫn dắt câu chuyện gây được sự hấp dẫn. 3.Văn bản nghị luận. - Đích biểu đạt là thuyết phục mọi người cề cái chân,cái thiện. - Các yếu tố tạo thành văn bản nghị luận là luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng (lập luận). -Yêu cầu đối với luận điểmcần có hệ.

<span class='text_page_counter'>(481)</span> thống, rõ ràng và có tính khái quát; luận cứ (lý lẽ và thực tế) cần tiêu biểu, cô thể, toàn diện làm sáng tỏ luận điểm; Lập luận cần đa dạng(quy nạp diễn dịch, liên tưởng, song hành, mãc xích). Yêu cầu đối với luận điểm; luận cứ, - Dàn bài chung cho 4 dạng nghị luận lập luận trong văn nghị luận? đều gồm 3 phần: Đặt vấn đề, giải quyết + Mạnh lạc, rõ ràng vấn đề, kết thúc vấn đề. + Chặt chẽ a. Mở bài(Đặt vấn đề). + Sát thực. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận. b.Thân bài (Giải quyết vấn đề). - Lần lượt trình bày từng nội dung, khía cạnh của vấn đề. (Lý lẽ, dẫn chứng cần thuyết phục). c. Kết bài(Kết thúc vấn đề). Kết thúc vấn đề. IV. Hướng dẫn luyện tập bổ trợ. 1. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận. 2. Kể lại một chương trình trên ti vi mà em đã xem và chương trình đó đã gây ấn tượng sâu sắc cho em. 3. Kể lại ngắn gọn một tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 mà em yêu thích. 4. Chuyển đoạn kết của chuyện “Người con gái Nam Xương” thành một đoạn đối thoại: * Gợi ý: Để thực hiện lời hứa với Vũ Nương, ngay sau khi được trở về trần gian, Phan Lang đã tìm đến nhà Trường Sinh. Khi gặp nhau, Trường Sinh ngỡ ngàng kêu lên: -Trời ơi ! Thế mà người ta đồn rằng chàng đã bị chết đuối rồi... Phan Lang mỉm cười: -Đúng là tôi đã bị chết đuối, nhưng lại được Linh Phi cứu sống và cho về cõi trần! Mắt Trương Sinh chợt sáng lên: -Nghĩa là anh đã xuống tận Thuỷ cung rồi phải không ? Phan Lang gật đầu: -Và đã gặp nàng Vũ Nương ở dưới đó....

<span class='text_page_counter'>(482)</span> Nghe Phan Lang nói thế, Trương Sinh sững sờ, chântay bủn rủn, buột miệng kêu khẽ: -Vũ Nương nàng ơi, ta có tội với nàng... * Hoạt động 3. Củng cố, hướng dẫn về nhà -Việc tích hợp ở các phần văn, Tiếng Việt, Tập làm văn trong môn ngữ văn như thế nào? cho ví dụ minh hoạ. - Các kiểu văn bản trọng tâm. - Về nhà: + Học bài theo yêu cầu tổng kết ở 2 TIẾT + Đọc các bài văn tham khảo về thuyết minh, tự sự, nghị luận. + Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học ký. ________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 165:TÔI VÀ CHÚNG TA (Trích cảnh ba) ___Lưu Quang Vũ___ A. Mục tiêu cần đạt. - Thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những co người có tư tưởng đổi mới, tiến bộ với những kẻ lưu manh, bảo thủ, lạc hậu. 1. Kiến thức: - Tính cách của các nhân vật tiêu biểu(Hoàng Việt, Nguyễn Chính) và cuộcđấu tranh gay gắt giữa cái cũ và cái mới giữa tư tưởng tiến bộ với tư tưởngbảo thủ, lạc hậu. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản kịch. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Phân tích rõ xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học vở kịch Bắc Sơn. Tâm Trạng, hành động của nhân vật Thơm? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(483)</span> - Giới thiệu về Tác giả Lưu Quang Vũ; Vở kịch Tôi và Chúng Ta. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc.. GV phân vai và hướng dẫn đọc: Chú ý qua lời đối thoại, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật - Hoàng Việt: Tự tin kiên quyết. - Lê Sơn: rôt rè lúng túng sau chắc chắn. - Nguyễn chính: Ngọt nhạt thủ đoạn. - Quản đốc: Ngạc nhiên hốt hoảng. 2.Tìm hiểu chú thích. a.Tác giả. Lưu Quang Vũ (1948- 1988) gốc Đà Nẵng, là nhà thơ nhà viết kịch ngòi bút nhạy bén sắc sảo đề cập vấn đề có tính thời sự nóng hổi. Năm 2000 được nhà nước truy - Đọc chú thích tặng giải thưởng Hồ Chí Minh. b. Tác phẩm. - Đoạn kịch là mâu thuẫn-xung độtác giảiữa cái cũ và cái mới trong nội bộ nhân dân, trong đời sống sản xuất khi đất nước hoà bình thống nhất trong những năm 80 của thế kỷ 20. -Tình huống kịch: tình trạng lạc hậu xí nghiệp->kết quả sản xuất rất thấp->đặt ra yêu cầu phải đổi mới. c. Từ khó. Sgk Tr180. 3. Thể loại và bố cục. - Thể loại: + Kịch nói-chính kịch. - Bố cục. Văn bản này không cần chia bố cục. HS so sánh với bố cục đoạn trích kịch Bắc Sơn; +Trong Bắc Sơn: gồm 2 lớp II, III của hồi bốn (trên năm hồi); +Trong Tôi và chúng ta: gồm cảnh ba (trên chín cảnh; không chia hồi, lớp; ở đây cảnh tương đương với lớp). + Kịch nói-chính kịch + Mâu thuẫn-xung đột cơ bản: cũ-mới trong nội.

<span class='text_page_counter'>(484)</span> bộ nhân dân, trong đời sống sản xuất khi đất nước hoà bình thống nhất những năm 80 thế kỉ XX... (ở Bắc Sơn là xung đột địch - ta, trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do của đất nước đầu những năm 40 thế kỉ XX. Tình huống kịch: Tình trạng lạc hậu của xí nghiệp dẫn đến kết quả sản xuất rất thấp, đời sống cán bộ công nhân viên càng khó khăn. Yêu cầu đổi mới toàn diện và cơ bản, đồng bộ là bức thiết là tất yếu. Một số người tha thiết và mạnh dạn đổi mới. Một số khác lại khư khư bảo thủ, muốn giữ nguyên hiện trạng. Hôm nay, Giám đốc công bố Kế hoạch sản xuất mới trước toàn thể cán bộ xí nghiệp. Chuyện gì sẽ xảy ra ?. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Theo em để giải quyết mâu thuẫn 1. Vấn đề cơ bản để giải quyết mâu thuẫnxung đột, ý nghĩa nhan đề của vở kịch. tác giả nêu lên vấn đề gì ? - Để giải quyết mâu thuẫn, xung đột cũ, mới trong tình hình hiện tại của xí nghiệp, không thể khư khư giữ mãi những nguyên tắc, cơ chế, lề lối làm ăn, sản xuất đã trở nên lạc hậu, xơ cứng; phải mạnh dạn, dũng cảm thay đổi phương thức tổ chức, quản lý sản xuất mới để thúc đẩy sản xuất phát triển, mang lại hiệu quả thiết thực và cô thể. Đừng chạy theo chủ nghĩa hình thức mà cần coi trọng thực tiễn. Mục đích cuối cùng của xí nghiệp là làm ra nhiều sản phẩm để đóng góp cho Nhà nước và nâng cao đời sống của người lao động. - Sản xuất kém dẫn đến xí nghiệp không hoàn thành kế hoạch sản xuất trước cấp trên, Nhà nước dẫn đến đời sống công nhân viên thiếu thốn, dẫn đến tiêu cực, chán nản, chân trong chân ngoài, ăn cắp của công. Giải quyết năng suất lao động là cái gốc. Nhưng làm thế nào để làm được việc đó ? Phải thay đổi tư duy, cách nghĩ, cách tổ chức, quản lý, điều hành,... phải quyết tâm đổi mới. -Tình huống ngày càng căng thẳng tạo ra xung đột, mâu thuẫn: + Phản ứng của trưởng phòng tổ chức lao động, phòng tài vô. + Phản ứng của quản đốc Trương. Nhận xét về Nghệ thuật viết kịch + Phản ứng gay gắt của phó giám đốc của tác giả qua phần đã phân tích? Nguyễn Chính. Mâu thuẫn quyết liệt giữa hai tuyến nhân vật: Những người tiên tiến và những người.

<span class='text_page_counter'>(485)</span> Em hiểu ý nghĩa nhan đề “Tôi và bảo thủ, máy mãc. chúng ta” ntn ?  Đó là nghệ thuật viết kịch sắc sảo của tác giả đặt ra một vấn đề nội dung có ý nghĩa lớn lao. * Tôi và chúng ta Mối quan hệ giữa cá Không có chủ nghĩa tập thể chung chung, dẫn nhân và tập thể, chung và riêng cần được đến tình trạng “cha chung không ai khóc”. Cái chúng ta tạo thành từ những cái tôi cá nhân cô nhìn nhận mới. Đó là vấn đề thời sự của đất thể. Khi quyền lợi và nghĩa vô của cá nhân được nước ta những năm 80 thế kỉ XX, những đảm bảo và thống nhất với quyền lợivà nghĩa vô của tập thể, thì khi đó sẽ tạo ra sức mạnh tổng năm đầu của công cuộc đổi mới đất nước. hợp và chắc chắn. Còn ngược lại, chỉ nói đến cái chúng ta chung chung, chỉ kêu gọi quyết tâm mà không tạo điều kiện và cơ chế để người lao động sản xuất có hiệu quả, lại cứ bám vào những nguyên tắc, chỉ thị lỗi thời, thì tất cả vẫn là giáo điều, giậm chân tại chỗ và vẫn chỉ là lời kêu gọi suông mà thôi! Tôi trong chúng ta, thống nhất với chúng ta, nhưng mỗi cái tôi phải được tôn trọng và đảm bảo cô thể và thiết thực trong sản xuất và trong đời sống vật chất và tinh thần.. *Hoạt động 3: Luyện tập. - So sánh với bố cục đoạn trích kịch “Bắc Sơn”. + Trong Bắc Sơn: gồm 2 lớp II, III của hồi bốn (trên năm hồi); + Trong Tôi và chúng ta: gồm cảnh ba (trên chín cảnh; không chia hồi, lớp, ở đây cảnh tương đương với lớp).. * Luyện tập -Kết hợp với việc phân tích nội dung 1 và 2. -So sánh với vở kịch Bắc Sơn để tìm ra đặc điểm chung của thể loại kịch.. * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Đọc lại các lời đối thoại thể hiện rõ những tình huống đó. - Khái quát bài, nhận xét giờ. - Về nhà: + Học bài. + Đọc lại đoạn trích; phân tích cách xây dựng nhân vật, lời đối thoại, ngôn ngữ để cho 2 TIẾT. + Soạn tiếp. _________________________________________________________________ _____ Ngày soạn: Giảng: Tuần 35. TIẾT 166: TÔI VÀ CHÚNG TA (TIẾP) (Trích cảnh ba) ___Lưu Quang Vũ___.

<span class='text_page_counter'>(486)</span> A. Mục tiêu cần đạt. - Thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những co người có tư tưởng đổi mới, tiến bộ với những kẻ lưu manh, bảo thủ, lạc hậu. 1. Kiến thức: - Tính cách của các nhân vật tiêu biểu(Hoàng Việt, Nguyễn Chính) và cuộcđấu tranh gay gắt giữa cái cũ và cái mới giữa tư tưởng tiến bộ với tư tưởngbảo thủ, lạc hậu. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản kịch. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Tóm tắt nội dung trích đoạn kịch “Tôi và chúng ta”. Giải thích ý nghĩa nhan đề vở kịch. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. Để hiểu rõ hành động kịch và tính cách của các nhân vật trong cuộc đấu tranh gay gắt cho sự thắng lợi của cái nới cái tiến bộ; tiếp tục ở TIẾT 2 trong đoạn trích học. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Diến biến mâu thuẫn-xung đột trong Có thể phân chia các nhân vật đoạn trích. trong đoạn trích thành 2 tuyến như thế nào? Giữa cái cũ (bảo thủ, lạc hậu) với cái mới (tiến bộ, khoa học). Khi Giám đốc đột ngột công bố - Đầu tiên là thái độ hoài nghi và sợ hãi của bản kế hoạch sản xuất mới đã nhận Lê Sơn . được thái độ như thế nào về phía - Trưởng phòng Tổ chức, trưởng phòng Tài người nghe? vô, phản ứng về việc tuyển thêm nhiều nhân công, về tiền lương mới. - Quản đốc Trương phản ứng vì thói quen được lãnh đạo, được làm một chức vô quan trọng (mặc dù ông ta nói không ham hố địa vị), nay bỗng nhiên bị xoá bỏ. Ông ta sẽ mất cái quyền được hách dịch, sai phái anh.

<span class='text_page_counter'>(487)</span> Vì sao họ có thái độ như vậy? Khi đại diện cho Ban giám đốc, cho tập thể lãnh đạo, cho cái mới, quyênf giám đốc Hoàng Việt quyết định công bố kế hoạch mở rộng sản xuất và thay đổi tổ chức sản xuất-nghĩa là công khai lần đầu tiên tuyên chiến với cơ chế làm ăn và tư tưởng bảo thủ cũ của xí nghiệp thì ngay lập tức nhận được thái độ, phản ứng khác nhau của mọi người. Đó cũng là lẽ dĩ nhiên và dễ hiểu.Đầu tiên là thái độ hoài nghi và sợ hãi, phân vân của kĩ sư Lê Sơn. Anh cho đó là chuyện riêng của hai người và chỉ là kế hoạch trên giấy, không thể thực hiện được. Nhưng được sự động viện, khơi gợi của Giám đốc, anh đã vượt qua được hạn chế của chính mình và quyết định nhập cuộc.Trưởng phòng Tổ chức, trưởng phòng Tài vô, phản ứng về việc tuyển thêm nhiều nhân công, về tiền lương mới và lương nông thônăng gấp 4 lần. Tất cả đều thuộc chuyên môn riêng của họ, nhưng họ cứ bám vào những nguyên tắc, chính sách, chỉ tiêu đã thành cứng nhắc, lỗi thời, không còn phù hợp với tình hình và nhiệm vô mới để không tán thành đề án mới. Nhưng cuối cùng, trước mệnh lệnh dứt khoát và nghiêm khắc đầy tinh thần trách nhiệm của Giám đốc, họ vẫn phải miễn cưỡng chấp hành nhưng chưa hề thoải mái, tâm phục, khẩu phục. Quản đốc Trương phản ứng vì thói quen được lãnh đạo, được làm một chức vô quan trọng (mặc dù ông ta nói không ham hố địa vị), nay bỗng nhiên bị xoá bỏ. Ông ta sẽ mất cái quyền được hách dịch, sai phái anh chị em công nhân. Phản ứng của Phó Giám đốc Nguyễn Chính-người đại diện tiêu biểu cho cơ chế cũ, cho sự bảo thủ, lạc hậu, máy mãc, cá nhân lọc lõi, khôn ngoan và cơ chế cũ, cho sự bảo thủ, lạc hậu, máy mãc, cá nhân lọc lõi, khôn ngoan và xảo quyệt. Ông ta dựa vào cấp trên, không được thì dựa vào nghị quyết của Đảng uỷ, nhân danh đạo đức,nhân danh thành tích của xí nghiệp để cảnh tỉnh và đe doạ Hoàng Việt. Ông ta là người duy nhất dám bỏ ra ngoài với lời đe doạ và thách thức giám đốc: Được, rồi xem !. Để được chấp nhận và chiến thắng, Hoàng Việt và lê Sơn phải vượt qua nhiều cuộc đấu tranh mới mà đây mới là trận đánh đầu tiên, cuộc đối đầu đầu tiên. Bằng những lời phân tích, những suy luận sắc sảo và mới mẻ, Hoàng Việt và lê Sơn mới bước đầu áp đảo, buộc những người dưới quyền chấp hành nhưng chưa được thuyết phục bằng tình cảm và nhất là bằng kết quả cô thể. Vậy mà cảnh kịch đã hứa hẹn những cảnh đấu tranh vì cái mới và sự tiến bộ phức tạo và quyết liệt hơn.. chị em công nhân. - Phản ứng của Phó Giám đốc Nguyễn Chính-người đại diện tiêu biểu cho cơ chế cũ, cho sự bảo thủ, lạc hậu, máy mãc, cá nhân lọc lõi, khôn ngoan.. *Tóm lại: Tuý từng người mà có những phản ứng khác nhau, nhưng nhìn chung chỉ qua một cuộc họp, đã thấy khó khăn của cái mới khi nó xuất hiện.. 3. Tính các một số nhân vật tiêu biểu qua lời đối thoại của họ trong đoạn trích . - Quyền Giám đốc Hoàng Việt: nhân vật trung tâm, người đại diện tiêu biểu cho.

<span class='text_page_counter'>(488)</span> Nhận xét về phẩm chất tính cách những con người tiên tiến, dám nghĩ dám của các nhân vật chính trong đoạn làm, tin tưởng vào bản Thân, vào quần trích. chúng - Kĩ sư Lê Sơn: Chuyên môn giỏi, hết lòng, hết sức vì xí nghiệp, hiểu biết xí nghiệp sâu sắc, cặn kẽ do nhiều năm gắn bó với nó, tuy vốn nhút nhát, ngại vâ chạm. -Nguyễn Chính: máy mãc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều thủ đoạn. Khôn khéo xu nịnh và luồn lọt cấp trên, đánh đổ bốn đời giám đốc, luôn dựa vào cấp trên, vào cơ chế, vào ng - Quản đốc Trương: một người khô khan, hách dịch, thích tỏ ra quyền thế, nghĩ và làm giáo điều như cái máy. * Là cuộc đấu tranh giữa hai con đường đi đến sự đổi mới rất gay gắt. Tình huống Cảm nhận của em về cuộc đấu xung đột của vở kịch nêu ra vấn đề nóng tranh, về xu thế phát triển và kết báng của thực tiễn đời sống sinh động. thúc tình huống kịch? Cuộc đấu tranh gay go nhưng phần thắng sẽ thuộc về cái mới, cái tiến bộ vì phù hợp với yêu cầu của thực tế đời sống, thúc đẩy sự phát triển đi lên của xã hội . =>Đây là điểm sáng chói trong kịch của tác giả: Vừa giàu tính biểu tượng sâu sắc vừa giàu tính thời sự. Cái chúng ta phải tạo thành từ cái tôi cô thể, không có sự chung chung hình thức. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Xây dựng tình huống kịch hấp dẫn. 2. Nội dung. Quá trình đấu tranh gay gắt phá bỏ cái cũ xây dựng cách làm việc mới trong những năm 80 của thế kỷ XX. * Ghi nhớ. Sgk Tr180. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. * Luyện tập. -Tóm tắt sự phát triển mâu thuẫn kịch trong đoạn trích? -Tính cách của các nhân vật như mục 3 đã học? * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà..

<span class='text_page_counter'>(489)</span> - Khái quát nội dung bài. -Về nhà. + Học bài. + Chuẩn bị soạn bài Tổng kết phần văn học. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 167: TỔNG KẾT VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: - Những kiến thức ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại Văn học Việt Năm đã học. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá những tri thức đã học về thể loại văn học gắn với từng thời ký. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, 2 bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Việc chuẩn bị cho bài tổng kết văn học đã yêu cầu ở những TIẾT trước. 3. Bài mới. Đây là bài tổng kết văn học với nội dung rất rộng của toàn cấp trung học cơ sở về phần văn bản của 2 TIẾT tổng kết. * Hoạt động 2: Nội dung tổng kêt. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Thống kê các văn bản đã học từ lớp 6 - 9. 1. Văn học dân gian. 2. Văn học trung đại Việt Nam. Gv hướng dẫn hs lập bảng theo 3. Văn học hiện đại Việt Nam. mẫu: A. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam. Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà học sinh nêu rõ yêu cầu của 4.

<span class='text_page_counter'>(490)</span> câu hỏi và trả lời được theo sự chuẩn bị của mình?. Nền Văn học Việt Nam ra đời, tồn tại phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm hồn tư tưởng, tính cách của con người Việt Nam. Phong phú về số lượng tác phẩm, đa dạng về thể loại. I. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn - Văn học Việt Nam được tạo thành từ hai bị Văn học việt Nam tạo thành từ bộ phận lớn: Văn học dân gian, văn học những bộ phận nào? viết. (văn học dân gian và Văn học Viết) 1. Văn học dân gian. Giáo viên yêu cầu đọc sách giáo khoa trang 187 và chốt lại được những ý chính. - Văn học dân gian được hình - Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp thành và phát triển như thế nào? tục được bổ sung phát triển trong các thời Là tiếng nói cuả ai? được lưu ký lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn truyền ntn? hoá dân gian. - Là sản phẩm của nhân dân được lưu truyền bằng miệng. Vai trò của Văn học dân gian? - Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của nhân dân là kho tàng cho văn học viết khai thác, phát triển. Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi văn học viết đã ra Thể loại của Văn học dân gian? đời. Kể tên các Tác phẩm văn học dân -Về thể loại: Phong phú. gian (theo thể loại) mà em đã được học? Học sinh đọc mục 2 trang 188.. 2.Văn học viết. Ra đời thế kỉ X. Thành phần: VH chữ Hán, chữ Nôm và chữ Văn học viết được phân chia thời Quốc ngữ. gian như thế nào? Cho ví dụ các - Văn học Hán: (TK X-X I X) Tiếp thu yếu tác phẩm cô thể? tố văn học Trung Hoa nhưng mang tinh thần dân tộc. Ví dụ: Chiếu dời đô, Nam quốc Sơn Hà, Hịch tướng sĩ. Nước Dại Việt ta, thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Trãi, Phan Bội Châu ... - Văn học chữ Nôm (thế kỉ XIII). Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ.

<span class='text_page_counter'>(491)</span> Xuân Hương (chữ Nôm). Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Nguyễn Đình Chiểu Đoàn Thị Điểm... - Văn học chữ Quốc ngữ (Thế kỉ XVIII). Ví dụ: Muốn làm thằng cuội (Tản Đà), Học sinh đọc mục II trang 189? Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) … II.Tiến trình lịch sử Văn học Việt Nam. - Văn học Việt Nam phát triển trong sự gắn bó mật thiết với lịch sử dân tộc. - Văn học Việt nam (chủ yếu nói về văn học Văn học Việt Nam được chia mấy viết). thời ký lớn (3 thời kì)? cô thể về Trải qua 3 thời kì lớn: thời gian và nội dung phản ánh? + Từ đầu thế kỷ X  Cuối thế kỷ XIX Lấy ví dụ cô thể các tác phẩm? + Từ thế kỷ XX  1945 + Từ sau cách mạng tháng 8/1945  nay. - Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn: Giáo viên : Hướng dẫn + Giai đoạn 19451975. +Thời kì 1: Các Tác phẩm văn học + Từ sau 1975nay. trung đại: +Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và Cách mạng; văn học 1930- 1945? +Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước và sau 1975? Học sinh đọc mục III trang 191. ?Về nội dung qua các Tác phẩm văn học Việt Nam đã phản ánh lên nội dung lớn là gì?. III. Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam. 1.Về nội dung. -Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt. -Tinh thần nhân đạo. Về nghệ thuật có gì đặc sắc? - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. +Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế 2. Về nghệ thuật. qua cách thể hiện? - Các Tác phẩm văn học không phải là +Tên cô thể cảu các tác phẩm? hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn học. - Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều. - Văn học truyện ngắn phong phú và đặc Hs đọc ghi nhớ. sắc hơn. * Hoạt động 3: Luyện tập. IV. Tổng kết. Ghi nhớ . -Yêu cầu trả lời 5 bài tập trang Sgk Tr 194..

<span class='text_page_counter'>(492)</span> 193, 194. + Chú ý ở bài tập : Có 1 số điểm * Luyện tập. khó sử ảnh hưởng trên nhiều phương diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện , nhân vật , hình ảnh, chi TIẾT... Ví dụ: Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương; bài thơ Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn Du. Nội dung bảng phụ. Bảng 1: Thống kê tác phẩm. Lớp. 6 7 8 9. Văn học dân gian (thể loại) Con rồng cháu tiên. Văn học trung đại Tác giả (thể loại). Văn học hiện đại (thể loại). Con hổ có nghĩa (truyện ngắn chữ Hán). Cây tre Việt Nam Thép (1956; trích Tuý Mới bút-Thuyết minh phim). …. …. Vũ Trinh. Tác giả. 0 0 Bảng 2: ( Hệ thống ở câu 2, câu 4).. TT Tên thể loại 1 Truyền thuyết. 2 3. … …. Định nghĩa Là truyện ngắn bấưt nguồn từ thần thoại cổ đã đượclịch sử hoá gắn với một thừ đại lịch sử. … …. * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát nội dung bài ôn tập. - Nhận xét giờ. - Về nhà : + Học bài. + Hoàn thành 5 bài tập luyện tập. + Chuẩn bị cho TIẾT 2. _____________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 168: TỔNG KẾT VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(493)</span> (TIẾP) A. Mục tiêu cần đạt. - Tiếp tục giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. 1. Kiến thức: - Những kiến thức ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại Văn học Việt Năm đã học. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá những tri thức đã học về thể loại văn học gắn với từng thời ký. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam? - Những nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung tổng kết. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức B. Sơ lược về một số thể loại văn học. Thế nào là thể loại văn học? - Là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức văn bản và phương thức chiếm lĩnh đời sống. Sáng tác văn học có những loại - Sáng tác văn học thuộc ba loại: Tự sự, trữ nào? tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng phương thức lập luận. - Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể thể. đó là thơ, tuý bút ... I. Một số thể loại văn học dân gian. VH dân gian bao gồm những thể -Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, loại nào? Nêu định nghĩa? cổ tích. Truyện cười, ngô ngôn ... - Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca ... - Sân khấu: Chèo và Tuồng. kịch, rối ... Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận. II. Một số thể loại văn học trung đại..

<span class='text_page_counter'>(494)</span> Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong? Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang 16.. Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm? -Đặc điểm của các thể thơ đó? Cho ví dụ minh hoạ? Các truyện, kí trong văn học trung đại hản ánh lên những nội dung gì?. Nghệ thuật thể hiện như thế nào?. Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì? Được chia làm mấy loại? Cho ví dụ cô thể?. Các dạng thể văn nghị luận?. Đọc khái niệm về các dạng thể đó. mục.. 1. Các thể thơ. a. Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc. Có 2 loại chính: Cổ phong và thể Đường luật. + Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, niêm, luật, chữ , số câu trong bài thơ. Ví dụ: Côn Sơn ca của Nguyễn Trãi, Chinh Phụ Ngâm Khúc của Đặng Trần Côn). + Thể Đường luật: Quy định khá chặt chẽ từ thời nhà Đường: về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng. Ví dụ: Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan, Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến, Bánh trụi nước của Hồ Xuân Hương ... b. Các thể thơ có nguồn gốc dân gian. - Thể thơ Lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm Ví dụ: Truyện Kiều của Nguyễn Du. - Thể song thất Lục bát Ví dụ: Chinh Phụ Ngâm của Đặng Trần Côn. 2. Các thể truyện, kí. - Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng. Ví dụ: Truyền kì mạn Lục của Nguyễn Dữ, Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác... - Nghệ thuậtcó loại đậm nét hoang đường, tưởng tượng, kì ảo, có loại kể về các anh hùng, triều đại theo lối chương hồi. 3.Truyện thơ Nôm. -Viết chủ yếu là thơ Lục bát, có cốt truyện, nhân vật...giàu chất trữ tình. -Truyện thơ nôm gồm 2 loại: + Bình dân (khuyết danh). + Bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du. 4. Một số thể văn nghị luận. - Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú, ngôn ngữ biểu cảm. - Ví dụ: Chiếu dời Đô (Lí Công Uẩn), Hịch.

<span class='text_page_counter'>(495)</span> Tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi) Các thể loại của văn học hiện đại. III. Một số thể loại văn học hiện đại. -Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển. -Thể tuý bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm. - Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì? phát triển có nhiều thành công. Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ. Hs đọc to ghi nhớ. C. Tổng kết. * Hoạt động 3: Luyện tập. Ghi nhớ. Các nội dung về thể loaị văn học Sgk Tr 201. đã tổng kết ở TIẾT 2. * Luyện tập: Câu hỏi 2,3,4, 5 chia Hs theo 4 nhóm đề thảo luận và trình bày 4 câu hỏi. * Hoạt động 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát toàn bộ nội dung tổng kết. - Nội dung phần ghi nhớ. - Về nhà: + Học, hiểu và vận dụng các yêu cầu đã tổng kết ở 2 TIẾT. + Học thuộc các phần ghi nhớ. + Hoàn thành tiếp câu hỏi 1,6. __________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 169: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nhận biết được kết quả của các bài kiểm tra văn về thơ truyện hiện đại, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết. -Thấy được lỗi và có phương hướng khắc phục và sửa chữa các lỗi đã mắc trong khi làm bài, viết lại những đoạn văn. - Một lần nữa có dịp ôn lại kiến thức về thơ tuyện hiện đại Việt Nam. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(496)</span> - Kết quả bài làm của 2 bài: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh. - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò - Gv yêu cầu hs lần lượt nhớ lại từng đề bài.. Nội dung kiến thức I. Đề bài. Phần I. Trắc nghiệm. 3 điểm Phần II. Tự luận. Câu 1. 2 điểm. Câu 2. 5 điểm. (TIẾT 129 - phần thơ và TIẾT155 - phần truyện). II. Phân tích đề, lập dàn ý.. GV nêu vắn tắt yêu cầu đề. A. Phần thơ. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) - Câu 1,2,4,5 mỗi câu đúng được 0,5 điểm). - Câu 3 mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu 1 - D. Câu 4 - A. Câu 2 - B. Câu 2 - Thanh Hải. Câu 3. 1 - c 2 - a 3-b 4-d Phần tự luận: ( 7 điểm ). Câu1: (2 điểm) - Mỗi câu thơ chép đúng được 0,5 điểm. Câu 2: (5 điểm) - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm, khái quát nội dung đoạn trích (1 đ) - Phân tích nghệ thuật: dùng điệp từ, hình ảnh thiên nhiên chân thực (1,5đ). - Đáng giá nội dung: Khát vọng sống cao đẹp được cống hiến cho đời, thể hiện nhân sinh quan cao đẹp (1,5 đ). - Đánh giá lại nội dung, nghệ thuật đoạn thơ (1 đ). B. Phần truyện..

<span class='text_page_counter'>(497)</span> GV nêu vắn tắt yêu cầu đề phần kiểm tra về truyện. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) - Câu 1, 2, 4, 5 ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Câu 1 - c. Câu 4 - d. Câu 2 - a Câu 5 - b. Câu 3 : 1 - d 2-c 3-a 4-b Phần tự luận: ( 7 điểm ). Câu1: (2 điểm). - Tóm tắt đủ số dòng, không viết sai chính tả . - Không sáng tạo, không chuyển đổi ngôi kể, không phân tích, bình luận. - Đảm bảo những ý chính: Nhân vật Nhĩ là một người từng đã đi...nay bị liệt giường. Câu 2: (5 điểm). a. Mở bài (1 đ). Giới thiệu sơ lược về tác phẩm, cảm nghĩ khái quát về các nhân vật. b. Thân bài(3đ). - Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời ký kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.(1,5đ) - Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hồn của họ vẫn hồn nhiên, trong sáng, lạc quan giàu mơ mộng...(1,5đ). c. Kết bài(1 đ). - Khẳng định cảm nghĩ của mình về các nhân vật. III. Nhận xét. 1. Ưu điểm. - Bố cục: Nhiều bài viết tốt: Thương, Thuý, Thắng, Nhật, Nghĩa… - Biết liên kết giữa các phần, giữa các đoạn, cảm thô được văn bản thơ, truyện. - Diễn đạt tương đối lưu loát, không mắc nhiều lỗi ngữ pháp, chính tả ... - Trình bày khá sạch đẹp. 2. Nhược điểm. - Một số em viết bài còn sơ sài chưa thật cố gắng:Sáng, Duyên, Minh... - Diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng: Thanh,.

<span class='text_page_counter'>(498)</span> Đào, Hà Thắng. 3. Sửa lỗi. Gv nhận xét ưu điểm, khuyết điểm Giáo viên hướng dẫn các em sửa một số của bài viết. lỗi cơ bản. - Học sinh soát lại bài viết của mình và tự sửa lỗi. - GV cho HS đọc để rút kinh nghiệm chung. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nhận xét TIẾT trả bài. - Kiểm tra lại việc sửa lỗi của học sinh.. - Về nhà: + Tự xem xét sửa lại những đoạn đã mắc lỗi. + Đọc các tác phẩm hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. __________________________________________________ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 170: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nhận biết được kết quả bài kiểm tra tiếng việt, chỉ ra những ưu điểm, những lỗi đã mắc phải trong bài viết. -Thấy được lỗi và có phương hướng khắc phục và sửa chữa các lỗi đã mắc trong khi làm bài. - Một lần nữa có dịp ôn lại kiến thức về Tiếng việt đã học. B. Chuẩn bị. - Kết quả bài làm của 2 bài: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh. - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức I. Đề bài..

<span class='text_page_counter'>(499)</span> - Gv yêu cầu hs lần lượt nhớ lại từng đề bài.. GV nêu vắn tắt yêu cầu đề.. (TIẾT 157). Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). 5 câu. Phần II. Tự luận.( 7 điểm). Câu 1. (3 điểm). Chỉ ra các mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? A.Tôi thích bang đá còn bạn Tuấn lại thích bóng chuyền. B. Tôi thích đi xem phim nhưng bạn Tuấn lại muốn ở nhà làm bài tập. C. Tuy tôi đã nói nhiều lần nhưng nó vẫn không nghe lời. Câu 2. (4 điểm). Viết đoạn văn ngắn từ 6-8 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật bé Thu qua văn bản “ Chiếc lược ngà” trong đó có câu chứa thành phần tình thái và thành phần phụ chú. II. Phân tích đề, lập dàn ý. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) - Câu 1, 2, 4, 5 mỗi câu đúng được 0,5 điểm. - Câu 3 mỗi ý đúng được 0,25 điểm).. Câu 1 Đáp án D. 2 C. Phần tự luận: 3 4 5 ( 7 điểm ). 1-d 2-c B A Câu 1. (3 điểm). 3-a 4-b Mỗi câu đúng được 1 đ. A. Câu ghép đẳng lập có quan hệ đối chiếu. B. Câu ghép đẳng lập có quan hệ tương phản. C. Câu ghép chính phụ có quan hệ tương phản. Câu 2. (4 điểm). - Viết đúng đoạn văn, đủ số lượng câu. (1đ). - Đảm bảo nội dung (1đ). - Có ít nhất: + 1 câu chứa thành phần biệt lập (1đ). + 1 câu chứa thành phần khởi ngữ (1đ)..

<span class='text_page_counter'>(500)</span> III. Nhận xét. Gv nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của 1. Ưu điểm. bài viết. - Đa số các em học sinh đều biết cách làm bài. -Nhiều bài làm tưng đối tốt: Thương, Thuý, Thắng, Nhật, Nghĩa… - Diễn đạt tương đối lưu loát, không mắc nhiều lỗi ngữ pháp, chính tả ... - Trình bày khá sạch đẹp. 2. Nhược điểm. - Một số em viết bài làm còn sơ sài chưa thật cố gắng:Sáng, Duyên, Minh... - Nhiều bàikhi diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, vận dụng chưa tốt. 3. Sửa lỗi. - GV rút kinh nghiệm chung. Giáo viên hướng dẫn các em sửa một số lỗi cơ bản. - Học sinh soát lại bài viết của mình và tự sửa lỗi. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Lấy điiểm. - Nhận xét TIẾT trả bài. - Kiểm tra phần chữa bài của học sinh. - Về nhà: + Tập viết đoạn văn dùng các kiến thức phần Tiếng Việt đã học.. Ngày soạn: Giảng: Tuần 36 + 37.. TIẾT 171+172 : KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(501)</span> - Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì II lớp 9. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện. - Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với thực tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá. 3. Thái độ: - Ôn tập tốt để bài làm đạt kết quả cao. - Có ý thức tự giác học tập. B. Đề bài và điểm số. Phần trắc nghiệm:(3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi phương án đúng. Câu 1: Bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương viết năm 1976 thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động của nhà thơ và mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác. A. Đúng B.Sai. Câu 2. Văn bản “Bến quê” trong chương trình văn 9 có dùng phương thức biểu đạt chính nào? A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Thuyết minh. D. Nghị luận. Câu 3. Trong bài “Sang thu” nhà thơ Hữu Thỉnh cảm nhận được sự thay đổi của làng quê bắt đầu từ đâu? A. Một cơn mưa. B. Một làn gió. C. Một mùi hương. D. Một giọt sương. Câu 4. Hai câu thơ sau tác giả đã sử dụng phép tu từ nào? N " gày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ". A. So sánh. B. Hoán dụ. C. Ẩn dụ. D. Nhân hoá. Câu 5. Văn bản “ Con chó Bấc” thuộc thể loại nào? A. Bút kí. B. Truyện ngắn. C. Phóng sự. D. Tiểu thuyết. Câu 6. Câu thơ “Mà sao nghe nhói ở trong tim ” thuộc loại câu nào? A. Trần thuật. B. Cầu khiến. C. Nghi vấn. D. Cảm thán. Câu 7..

<span class='text_page_counter'>(502)</span> Phần trích sau đây đã sử dụng phương tiện liên kết nào? “Tôi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát.Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát”. (Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê). A. Phép nối. B. Phép đối. C. Phép lặp. D. Phép thế. Câu 8. “ Đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu” là thành phần gì của câu? A. Vị ngữ. B. Khởi ngữ. C. Phụ ngữ. D. Trạng ngữ. Câu 9. Phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu là gì? A. Lời dẫn trực tiếp. B. Lời dẫn gián tiếp. C. Nghĩa tường minh. D. Hàm ý. Câu 10. Từ nào sau đây không phải là từ láy? A. Mềm máng. B. Mượt mà. C. Mũm mĩm. D. Mơn mởn. Câu 11. Câu “ Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.” là kiểu câu gì? A. Câu đơn. B. Câu rút gọn. C. Câu ghép. D. Câu đặc biệt. Câu 12. Nối một nội dung ở A với một nội dung phù hợp ở B. Thành phần câu. Câu chứa thành phần.. 1. Phụ chú.. a. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.. 2. Tình thái.. b. Năm nay, tôi đã là học sinh lớp 9.. 3. Gọi đáp.. c. Bạn An, lớp trưởng lớp 9C vừa đạt giải ba môn văn.. 4. Khởi ngữ.. d. Có lẽ mọi người đều buồn mỗi khi hè đến.. 5.Trạng ngữ. e.. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Phần tự luận: ( 7 điểm).. Câu 1. (1,5 điểm). Chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 trong bài “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. Cho biết tên thật của nhà thơ và thời gian sáng tác của bài thơ. Câu 2. (5,5 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(503)</span> Phân tích truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long để thấy rõ vẻ đẹp của con người lao động thầm lặng nơi Sa Pa thể hiện trong tác phẩm. C. Đáp án chi TIẾT và điểm từng phần. Phần trắc nghiệm:(3 điểm). Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. A. B. C. C. D. D. C. B. D. A. C. 12 1-c 2–d 3-e 4–a 5-b. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm). Phần tự luận: ( 7 điểm). Câu 1( 1,5 điểm). - Chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 trong bài “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. - Tên thật nhà thơ là Phan Thanh Viễn. - Thời gian sáng tác bài thơ: Năm 1976 khi lăng Bác vừa khành thành. Câu 2 ( 5,5 điểm). a. Mở bài. (0,75 đ) Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và vấn đề sẽ phân tích: Vẻ đẹp con người nơi Sa Pa. b. Thân bài.(4 đ) - Vẻ đẹp của con người Sa Pa thể hiện qua nhân vật chính là anh thanh niên và một số nhân vật phụ: ông kĩ sư chờ sét, ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường... làm nổi bật: - Cái lặng lẽ của công việc âm thầm ít ai biết đến trong một không gian cũng vắng lặng, âm thầm. - Trong cái lặng lẽ của đất trời, công việc là những con người, những tâm hồn không lặng lẽ; vì họ đang làm những công việc có ý nghĩa quan trọng đối với đất nước; là sự hăng say quên mình trong công việc; là tình yêu bồng bột và nồng nàn dành cho công việc, cho đất nước, nhân dân. -> Đó chính là vẻ đẹp tâm hồn bình dị, khiêm tốn và hồn nhiên của những con người ở Sa Pa. c. Kết bài.(0,75đ). Khẳng định lại vấn đề và giá trị của tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của những người lao động-những trí thức mới đang thầm lặng lẽ hiến dâng tất cả tâm sức và tuổi trẻ cho nhân dân, cho tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(504)</span> D. Tiến hành kiểm tra. 1. Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. (Thời gian làm bài 90 phút). - GV cho Hs chép đề. - Hs chép đề và làm bài. - GV đôn đốc, nhắc nhở hs. - HS chủ động, độc lập làm bài. 3. Thu bài, nhận xét. - Hết giờ Gv thu bài. - Nhận xét về ý thức và quá trình làm bài của hs. - Rút kinh nghiệm cho những giờ kiểm tra sau. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lại những kiến thức đã học. G. Nhận xét giờ. - Gv nhận xét giờ làm bài kiểm tra. __________________________________________________ Ngàysoạn: Giảng:. TIẾT 173: THƯ, ĐIỆN A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi. 1. Kiến thức. - Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi. 2. Kỹ năng: - Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk, một số mẫu thư (điện). - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(505)</span> để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của TIẾT học này. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức Giải thích ngắn gọn để HS hiểu về loại văn bản thư(điện)chúc mừng, thăm hỏi. -Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức kiệm lời, nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt được đầy đủ nội dung và bộc lộ được tình cảm đối với người nhận. Đọc thư (điện), người nhận thường có một thái độ hợp tác tích cực - Thường là khi nào không thể đến gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết mới dùng thư (điện). - Khi gửi thư (điện) cần điền tho thật đầy đủ, chính xác các thông tin (họ tên, địa chỉ của người gửi và người nhận) vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhầm I. Những trường hợp cần viết thư điện chúc lẫn, thất lạc. mừng thăm hỏi. 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 202. 2. Nhận xét. Hs đọc sgk T202. a. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. Trường hợp nào cần gửi thư - Chúc mừng: a, b. (điện)? - Thăm hỏi: c, d. b. Trường hợp cần gửi thư (điện) là: - Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau. - Có những khó khăn, trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận.. Có mấy loại thư (điện) chính? Là.

<span class='text_page_counter'>(506)</span> những loại nào? + Hai loại chính - Thăm hỏi và chia vui - Thăm hỏi và chia buồn. c. Khác nhau về mục đích, tác dụng. - Thăm hỏi và chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt... của người nhận. Mục đích của các loại ấy có khác - Thăm hỏi và chia buồn: động viên, an ủi nhau không ? Tại sao ? để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống. 3. Kết luận. Thư điện chúc mừng, thăm hỏi để bày tỏ chúc mừng hoặc cảm thông chia xẻ. II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. 1. Ngữ liệu. Sgk Tr 202. 2. Nhận xét. + Giống nhau: - Có người nhận, gửi. - Ngắn gọn, xúc tích. - Tình cảm chân thành. + Khác nhau. - Thư thăm hỏi: Chia buồn. Thư chúc mừng: Chia vui. - Nội dung thư (điện) cần nêu được lí do, lời chúc hoặc lời thăm hỏi. - Cần được viết ngắn gọn súc tích tình cảm chân thành. 3. Kết luận. Ghi nhớ. Sgk T204. * Luyện tập. Hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi? - Mục đích, tác dụng của việc dùng đó khác nhau như thế nào? - Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi? - Nêu những trường hợp cô thể em đã dùng thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?.

<span class='text_page_counter'>(507)</span> * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát về một số loại thư, điện. - Nhận xét giờ. - Về nhà: + Học bài, tập viết một số loại thư, điện. + Sưu tầm một số văn bản thư điện để tham khảo. _________________________________________________ ___ Ngày soạn: Giảng:. TIẾT 174: THƯ, ĐIỆN A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm rõ đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi. 1. Kiến thức : - Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi. 2. Kỹ năng: - Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi. B. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, Sgk. - HS: Chuẩn bị bài. - Phương pháp: Tổng hợp. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra. - Cách viết thư (điện) chúc mừng , thăm hỏi? - Lấy Ví dụ cô thể 1 trường hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn? 3. Bài mới. (Tiếp tục luyện tập nội dung TIẾT trước). * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò. Gv cho hs theo dõi yêu cầu cần thực hiện.. Nội dung kiến thức II. Luyện tập. 1. Bài tập1 T204. Hoàn chỉnh 3 bức điện theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(508)</span> Chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1. Hoàn thiện bức điện ở mục a. + Nhóm 2. Hoàn thiện bức điện ở mục b. + Nhóm 3. Hoàn thiện bức điện ở mục c. - Để hs làm việc ra phiếu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. - Bổ xung. - Gv chữ lại cho hoàn chỉnh. Lựa chọn tình huống.. 2. Bài tập 2 T205. + Thư (điện) chúc mừng gồm: a, b, d, e. + Thư (điện) thăm hỏi gồm: c. 3. Bài 3 T205.. Cho Hs đọc yêu cầu đề bài trong sgk. + Xác định tình huống rồi viết theo mẫu của bưu điện. (Bài 1). + Gọi hs trình bày. + Hs nhận xét trao đổi. + Gv chữa. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Khái quát kết luận về một số loại thư điện chúc mừng, thăm hỏi qua cả 2 TIẾT. - Nhận xét giờ. - Về nhà: + Học bài, tập viết một số loại thư, điện. + Tiếp tục tìm hiểu về một số loại thư, điện. + Sưu tầm một số văn bản thư điện để tham khảo và tập viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi. _________________________________________ Ngày soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(509)</span> TIẾT 175:TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nhận biết được kết quả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, chỉ ra những ưu điểm, những lỗi đã mắc phải trong bài viết. - Thấy được lỗi và biết cách khắc phục và sửa chữa các lỗi đã mắc trong bài làm các em mắc phải. - Ôn lại kiến thức ngữ văn đã học. B. Chuẩn bị. - Kết quả bài làm của bài kiểm tra tổng hợp cuối năm: + Điểm số của Hs. + Những nhận xét, ví dụ trong bài làm của học sinh. - Phương pháp: Trao đổi, thảo luận. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Tổ chức. Sĩ số: 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò - Gv yêu cầu hs lần lượt nhớ lại từng đề bài.. GV nêu vắn tắt yêu cầu đề.. Nội dung kiến thức I. Đề bài. (TIẾT 171+172). Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm). 12 câu. Phần II. Tự luận.( 7 điểm). Câu 1. (1,5 điểm). Chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 trong bài “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. Cho biết tên thật của nhà thơ và thời gian sáng tác của bài thơ. Câu 2. (5,5 điểm). Phân tích truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long để thấy rõ vẻ đẹp của con người lao động thầm lặng nơi Sa Pa thể hiện trong tác phẩm. II. Phân tích đề, lập dàn ý. Phần trắc nghiệm: 3 điểm Gồm 12 câu. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(510)</span> Phần tự luận: ( 7 điểm). Câu 1( 1,5 điểm). - Chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 trong bài “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. - Tên thật nhà thơ là Phan Thanh Viễn. - Thời gian sáng tác bài thơ: Năm 1976 khi lăng Bác vừa khành thành. Câu 2 ( 5,5 điểm). a. Mở bài. (0,75 đ) Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và vấn đề sẽ phân tích: Vẻ đẹp con người nơi Sa Pa. b. Thân bài.(4 đ) - Vẻ đẹp của con người Sa Pa thể hiện qua nhân vật chính là anh thanh niên và một số nhân vật phụ: ông kĩ sư chờ sét, ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường... làm nổi bật: - Cái lặng lẽ của công việc âm thầm ít ai biết đến trong một không gian cũng vắng lặng, âm thầm. - Trong cái lặng lẽ của đất trời, công việc là những con người, những tâm hồn không lặng lẽ; vì họ đang làm những công việc có ý nghĩa quan trọng đối với đất nước; là sự hăng say quên mình trong công việc; là tình yêu bồng bột và nồng nàn dành cho công việc, cho đất nước, nhân dân. -> Đó chính là vẻ đẹp tâm hồn bình dị, khiêm tốn và hồn nhiên của những con người ở Sa Pa. c. Kết bài.(0,75đ). Khẳng định lại vấn đề và giá trị của tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của những người lao động-những trí thức mới đang thầm lặng lẽ hiến dâng tất cả tâm sức và tuổi trẻ cho nhân dân, cho tổ quốc. III. Nhận xét. 1. Ưu điểm. - Đa số các em học sinh đều cố gắng khi làm bài, biết cách làm bài, phần ttrắc nghiệm hầu hết các Gv nhận xét ưu điểm, khuyết điểm em đều làm đúng. của bài viết. - Nhiều làm bài có kết quả cao: Nhật, Nghĩa, Thuý, Thắng, Thương … - Diễn đạt tương đối lưu loát, không mắc nhiều lỗi ngữ pháp, chính tả ... - Trình bày sạch đẹp, tương đối khoa học. 2. Nhược điểm. - Một số em vẫn để bài làm còn sơ sài nội dung chưa thật tốt: Sản, Ký... Câu. Đáp án. 1 2 3 A B C. 4 C. 5 6 7 D D C. 8 B. 9 10 D A. 11 C. 12. 1-c 2–d 3-e 4–a 5-b.

<span class='text_page_counter'>(511)</span> - Nhiều bài khi diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, vận dụng chưa tốt. 3. Sửa lỗi. Giáo viên hướng dẫn các em sửa một số lỗi cơ bản. - Hs soát lại bài viết của mình và tự sửa lỗi.. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Lấy điểm. - Nhận xét TIẾT trả bài. - Kiểm tra phần chữa bài của học sinh. - Về nhà: + Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.. A)Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nhận đợc kết quả hai bài kiểm tra tổng hợp ký II. -Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài kiểm tra. -Giáo dục: ý thức, thái độ học tập. B)Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn; những số liệu cô thể cần phân tích. - Học sinh: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp. C) Tiến trình bài dạy: *Hoạt động 1. Khởi động 1)Tổ chức: Sĩ số 9B :..... 2)Kiểm tra: 3)Giới thiệu bài: Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở Trung học cơ sở. *Hoạt động 2. Tổ chức trả bài Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(512)</span> I. Yêu cầu của đề *Đề bài: Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại Câu 1: ( 2đ) đề 1. Xác định các phép liên kết câu trong các trường hợp dưới đây: ?Trả lời từng câu hỏi? a, Nguyễn Dữ là người huyện Giáo viên : Nhận xét; kết luận rõ Trường Từn, nay thuộc huyện Thanh những đáp án đúng. Miện, tỉnh Hải Dương.Ông là học trò của ?Phạm vi kiến thức hỏi về những nội Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiờm. dung gì? b,Cũng như vậy, mỗi con người không thể làm thành một thế giới. Con người sống cần có tập thể, phải hũa mỡnh vào tập thể. 2, Xác định khởi ngữ trong các cõu sau: a, Làm bài thì anh ấy cẩn thẩn lắm. b, Học thì nú học rất giỏi, hát thì nú hát rất hay. Câu 2: (2đ) Toựm taột vaờn baỷn “Chiếc lửớc ngaứ” cuỷa Nguyeón Quang Saựng bằng một đoạn văn khoảng 6 -8 câu ? Caõu 3: (1 ủ ) Tỡm haứm yự cuỷa hình aỷnh bieồu tửớng “baừi bồi bẽn kia sõng” khi Nguyeón Minh Chaõu nhaọn xeựt : “Suoát ủôứi Nhú ủaừ tửứng ủi tôựi khoõng soựt moọt xoự xổnh naứo treõn traựi ủaỏt, ủaõy laứ moọt chaõn trụứi gaàn guừi, maứ laùi xa laộc vỡ chửa heà bao giôứ ủaởt chaõn ủeán-caựi bôứ beõn kia soõng Hoàng ngay trửôực cửỷa nhaứ mỡnh” ?. ? Học sinh trả lời yêu cầu của đề? ?Cần giải quyết những nội dung cô thể nào?. (Beán queõ, Nguyeón Minh Chaõu) Câu 4: (5đ) Cảm nhận về bài thơ sang thu của Hữu Thỉnh (Sách Ngữ văn 9 tập II) *Yêu cầu của đề: (đáp án TIẾT 171+172) II. Nhận xét bài làm của học sinh Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài Câu 2,3: Kết quả tốt. +Câu 4:Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung đợc về những nội dung theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(513)</span> + Giáo viên: Kết luận lại đáp án. cầu câu hỏi đã nêu. Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn ,cảm nghĩ cha sâu ở mỗi nội dung. Một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều(Thuỷ, Luân) Một số bài viết làm khá (Yừn , Hằng, Võ Anh) III.Trả bài cho học sinh: Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu. Sửa những lỗi còn mắc trong bài kiểm tra. IV.Giải đáp những thắc mắc của học sinh (Nếu có).. +Giáo viên: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài kiểm tra của mình. *Hoạt động 4. Củng cố – HDVN *Phần về nhà: +Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu ,2. +Đọc các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. ----------------------------------- Hết -----------------------------------. Ngày soạn: 16/5/2010 Ngày giảng:……… TIẾT 175:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TỔNG HỢP A)Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nhận đợc kết quả hai bài kiểm tra tổng hợp ký II. -Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài kiểm tra. -Giáo dục: ý thức, thái độ học tập. B)Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn; những số liệu cô thể cần phân tích. - Học sinh: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp. C) Tiến trình bài dạy: *Hoạt động 1. Khởi động 1)Tổ chức: Sĩ số 9B :..... 2)Kiểm tra: 3)Giới thiệu bài: Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở Trung học cơ sở..

<span class='text_page_counter'>(514)</span> *Hoạt động 2. Tổ chức trả bài Hoạt động của thầy & trò. Nội dung kiến thức. I. Yêu cầu của đề *Đề bài: Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại Câu 1: ( 2đ) đề 1. Xác định các phép liên kết câu trong các trường hợp dưới đây: ?Trả lời từng câu hỏi? a, Nguyễn Dữ là người huyện Giáo viên : Nhận xét; kết luận rõ Trường Từn, nay thuộc huyện Thanh những đáp án đúng. Miện, tỉnh Hải Dương.Ông là học trò của ?Phạm vi kiến thức hỏi về những nội Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiờm. dung gì? b,Cũng như vậy, mỗi con người không thể làm thành một thế giới. Con người sống cần có tập thể, phải hũa mỡnh vào tập thể. 2, Xác định khởi ngữ trong các câu sau: a, Làm bài thì anh ấy cẩn thẩn lắm. b, Học thì nú học rất giỏi, hát thì nú hát rất hay. Câu 2: (2đ) Toựm taột vaờn baỷn “Chiếc lửớc ngaứ” cuỷa Nguyeón Quang Saựng bằng một đoạn văn khoảng 6 -8 câu ? Caõu 3: (1 ủ ) Tỡm haứm yự cuỷa hình aỷnh bieồu tửớng “baừi bồi bẽn kia sõng” khi Nguyeón Minh Chaõu nhaọn xeựt : “Suoát ủôứi Nhú ủaừ tửứng ủi tôựi khoõng soựt moọt xoự xổnh naứo treõn traựi ủaỏt, ủaõy laứ moọt chaõn trụứi gaàn guừi, maứ laùi xa laộc vỡ chửa heà bao giôứ ủaởt chaõn ủeán-caựi bôứ beõn kia soõng Hoàng ngay trửôực cửỷa nhaứ mỡnh” ?. ? Học sinh trả lời yêu cầu của đề?. (Beán queõ, Nguyeón Minh Chaõu) Câu 4: (5đ) Cảm nhận về bài thơ sang thu của Hữu Thỉnh (Sách Ngữ văn 9 tập II) *Yêu cầu của đề: (đáp án TIẾT 171+172).

<span class='text_page_counter'>(515)</span> ?Cần giải quyết những nội dung cô thể nào?. + Giáo viên: Kết luận lại đáp án. II. Nhận xét bài làm của học sinh Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài Câu 2,3: Kết quả tốt. +Câu 4:Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung đợc về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu. Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn ,cảm nghĩ cha sâu ở mỗi nội dung. Một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều(Thuỷ, Luân) Một số bài viết làm khá (Yừn , Hằng, Võ Anh) III.Trả bài cho học sinh: Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu. Sửa những lỗi còn mắc trong bài kiểm tra. IV.Giải đáp những thắc mắc của học sinh (Nếu có).. +Giáo viên: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài kiểm tra của mình. *Hoạt động 4. Củng cố – HDVN *Phần về nhà: +Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu ,2. +Đọc các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. ----------------------------------- Hết -----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(516)</span>

<span class='text_page_counter'>(517)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×