Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiet 150

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.68 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngaøy daïy:. * TUẦN 32 * Tiết 150. Taäp laøm vaên:. HỢP ĐỒNG. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS 1.Kiến thức: Đặc điểm, mục đích yeâu caàu và tác dụng của hợp đồng. - Viết được một hợp đồng đơn giản. - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thỏa thuận và kí kết. - Tích hợp với biên bản. II. CHUAÅN BÒ: 1.Giáo viên: - Xem lại các đề bài tham khảo sách thiết kế bài giảng, xem nội dung SGK. - Soạn giáo án theo hướng dẫn sách giáo viên. 1 bảng phụ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ, chuẩn bị phần luyện tập ở nhà. - Đọc nội dung SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn ñònh: (1’). 2.Kieåm tra: (1’). Sự chuẩn bị. 3.Tổ chức các hoạt động: (40’).. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (1’) : Khởi động. *Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS vào bài. -Vào bài: Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều việc cần thiết phải kí hợp đồng. Vậy hợp đồng là gì? Cách viết hợp đồng như thế nào? Hoạt động 2 (7’): Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của hợp đồng. *Mục tiêu: Nắm được đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng. của hợp đồng. -L: Đọc hợp đồng ở sgk trang 136 – 138). -H: Đây là hợp đồng gì? -H: Vì sao cần phải có hợp đồng? -H: Hợp đồng thuộc kiểu văn bản nào? -L: Kể lại các văn bản hành chính. HĐ H.SINH. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Chú ý. - Ghi ND 1.. - Hợp đồng mua bán sgk. - Văn bản hành chính công vụ: đơn từ, báo cáo, tường trình, thông báo, đề nghị, biên bản, hợp đồng.. I. Đặc điểm của hợp đồng:. 1. Đọc ví dụ: sgk/ 136-138. 2. Nhận xét: a. Cần phải có hợp đồng vì nó là văn bản có tính pháp lí, là cơ sở để các cá nhân và tập thể làm việc theo qui định của pháp luật. b. Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do 2 bên thỏa thuận..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> công vụ đã học. -H: Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? -H: Hợp đồng cần phải đạt những nội dung nào? -L: Hãy phân tích tính chặt chẽ trong bản hợp đồng trên. -L: Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết. -H: Qua trên, hãy cho biết hợp đồng là gì? Hoạt động 3: (12’)Hướng dẫn cách làm hợp đồng *Mục tiêu: -Kiến thức: Nắm được cách viết hợp đồng -Kĩ năng: viết được một hợp đồng đơn giản. -L: Quan sát lại hợp đồng ở mục I, dựa vào cách ghi 1 biên bản, em hãy phát biểu về cách làm một hợp đồng. -H: Lời văn của hợp đồng có yêu cầu như thế nào? -L: Nhắc lại khái niệm hợp đồng và cách viết hợp đồng. Chốt.. c. Hợp đồng cần ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, có sự ràng buộc giữa 2 bên - Tính chặt chẽ thể trong khuôn khổ pháp luật.( Yêu cầu) hiện trong các điều d. Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng khoản kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng mua bán, hợp đồng cho thuê. - Nêu khái niệm hợp đồng. - Ghi ND 2. II. Cách làm hợp đồng:. - Tích hợp với cách ghi biên bản để phát 1. Ví dụ: sgk biểu về 3 phần của hợp đồng. 2. Nhận xét: -Lời văn của hợp a. Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đồng phải chính xác, hợp đồng, cơ sở pháp lí, thời gian, địa chặt chẽ điểm, đơn vị, chức danh, địa chỉ ... của 2 bên tham gia hợp đồng. b. Phần nội dung: Ghi lại nội dung theo từng điều khoản đã được thống nhất. c. Phần kết thúc: Đại diện 2 bên kí tên và đóng dấu. 3. Ghi nhớ: /138 SGK. Hợp đồng là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết. Hợp đồng gồm các mục sau: -Phần mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng -Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất -Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan 2 bên (nếu có) Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ - Ghi ND 3. Hoạt động 4: (20’) Hướng dẫn III. Luyện tập: luyện tập. *Mục tiêu: Biết chọn những tình huống cần viết hợp đồng và viết - Tình huống a: Viết được hợp đồng đơn giản. văn bản đề nghị. -L: Đọc bài tập 1. 1. Các tình huống cần viết hợp đồng: -H: Tình huống nào cần viết hợp - Tình huống d: viết b, c, e. đồng? Các tình huống còn lại viết biên bản. văn bản gì? 2. Viết hợp đồng cho thuê nhà:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -L: Đọc bài tập 2. Gợi ý: - Đọc bản hợp đồng + Thời hạn hợp đồng? đã chuẩn bị ở nhà, hs + Giá cả và phương thức thanh toán? khác nhận xét. + Trách nhiệm của 2 bên kí hợp đồng? + Cam kết của 2 bên? Trên cơ sở hs đã chuẩn bị ở nhà, GV gọi hs đọc bản hợp đồng. Chốt. * Chú ý lời văn trong bản hợp đồng. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Tên hợp đồng. - Thời gian, địa điểm. - Các chủ thể đại diện tham gia kí hợp đồng. - Hiện trạng của căn nhà cho thuê: địa chỉ, diện tích, trang thiết bị, ... - Các điều khoản hợp đồng (ghi theo các điều và qui trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của bên A, bên B. - Các qui định hiệu lực của hợp đồng: Viết mấy bản? Giá trị pháp lí? Thời gian hợp đồng? Cam kết .... 4. Hướng dẫn công việc ở nhà: (3’) - Viết một hợp đồng đúng qui cách. - Ôn tập lại kiến thức đã học: Học lại toàn bộ nội dung đã học. - Chuaån bò “ Boá cuûa Xi-moâng”. IV.NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×