Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.51 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC:. CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , ,… *KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK trang 135. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - GV chia đoạn : ( 3 đoạn ) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Chắt còn một thứ đồ chơi nưa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + Cu Chắt có những đồ chơi gì?. Hoạt động của trị. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.. - HS đọc. - Luyện đọc cặp . - 1 cặp đọc bài. - Lắng nghe.. - Một tràng kị sĩ cưỡi ngựa, 1 nàng công chúa ngồi lầu son, 1 chú bé - Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác bằng đất. nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3. + Vì sao chú Đất lại ra đi ? + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? + ông hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? + Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao? - Chi tiết "nung trong lửa "tượng trưng cho điều gì ?. + Đoạn 1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt. - HS đọc. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - Một học sinh nhắc lại . - HS đọc, cả lớp đọc thầm + Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm. + ông chê chú nhát. - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. - Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích - Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được nung trong bếp lửa. + Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. - Lắng nghe.. * Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống. - Ghi ý chính đoạn 3. + Em hãy nêu nội dung chính của câu - Truyện ca ngợi chú bé Đất can chuyện? đảm, muốn trở thnh người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích dám nung mình trong lửa đỏ. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 em nhắc lại ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS đọc câu chuyện theo vai - 4 em phân vai và tìm cách đọc - Ông Hòn Rấm cười …. Đất nung. - HS luyện đọc theo nhóm HS. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. -------------------------------------------ĐỊA LÍ. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Trồng lúa ,ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. *BVMT :GDHS biết được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng. II.CHUẨN BỊ : -Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định: 2.KTBC : 3.Bài mới : Hoạt động của thầy a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : 1.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước : Hoạt động cá nhân : - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? - GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo. Hoạt động cả lớp : - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ.. Hoạt động của trò. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình.. -HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 2.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: *Họat động theo nhóm: - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau : + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?. -HS thảo luận theo câu hỏi .. + Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về. + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C + Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới Đó là những tháng :1,2,12 . 0 20 C? Đó là những tháng nào? + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông và một số loại cây bị chết. nghiệp ? + Bắp cải, su hào, cà rốt … + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ . - HS các nhóm trình bày kết quả . - Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ sung. không ? - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. 4.Củng cố : - HS đọc bài trong khung. - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ . - vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ ? 5.Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, côgiáo (Bài tập 5- SGK/23) --------------------------------------------------TOÁN:. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu : - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Làm bài tập 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định : 2.KTBC : 3.Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Giới thiệu bài b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên - So sánh giá trị ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 ? -Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? + nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ? Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một sơ , nếu cc số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta cĩ thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng cc kết quả tìm được với nhau d) Luyện tập , thực hành: Bài 1a - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV ghi bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 1b : - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - GV nhận xét . Bài 2 : HS nêu yêu cầu.. - HS đọc biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau. - HS đọc biểu thức. - Có dạng một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - HS nghe .. -Tính gi trị của biểu thức theo 2 cách * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia. * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng kết quả với nhau. - Hai HS lên bảng . C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35: 5 = 3 + 7= 10 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - HS đọc biểu thức. a)(27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18 ) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 =9-6=3. - GV nhận xét cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài --------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(T1) I.MỤC TIÊU: -Biết được công lao của các thầy giáo, cố giáo - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Có thái độ kính trọng, lễ phép, vâng lời , thầy giáo, cô giáo. *KNS : GDHS kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng lắng nghe,kĩ năng thể hiện tình cảm của ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21) - HS dự đoán các cách ứng xử có - GV nêu tình huống: thể xảy ra. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã - HS lựa chọn cách ứng xử và trình dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. bày lí do lựa chọn. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. cô giáo. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22) - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm - Từng nhóm HS thảo luận. HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể - HS lên chữa bài tập- Các nhóm hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô khác nhận xét, bổ sung. giáo. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 Nhóm 3 : Tranh 3 Nhóm 4 : Tranh 4 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/22) - GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa - Từng nhóm thảo luận ghi những chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn việc nên làm tờ giấy nhỏ. thầy giáo, cô giáo. - Từng nhóm lên dán băng chữ theo.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV kết luận: - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Các thầy cô đã không quản khó nhọc , tận tình dạy dõ chúng ta nên người.Vì vậy, chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô.. 4.Củng cố - Dặn dò: -Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -----------------------------------------------Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012. Thể dục. Giáo viên chuyên dạy ----------------------------CHÍNH TAÛ (Nghe – vieát). Chieác aùo buùp beâ I.Muïc tieâu: - Nghe – viết đúng bái chính tả ; trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng bài tập 2 a / b , hoặc BT ( 3 ) a / b , BT chính tả do GV soạn . II.Đồ dùng dạy – học. -Buùt daï giaáy khoå to -Một số tờ giấy khổ A4. III.Các hoạt động dạy – học.: ND- T/ lượng A- Kieåm tra baøi cuõ : B- Baøi mới: * Giới thieäu baøi HÑ 1: Hướng daãn nghe. Hoạt động -Giáo viên. Hoạt động -Học sinh. * Goïi HS leân baûng kieåm tra baøi cuõ -Nhận xét đánh giá cho ñieåm. * 2 HS leân baûng (Hng , HiÒn ) Cả lớp theo dõi , nhaän xeùt .. * Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài “phaân bieät s/x,aât/aâc * Gv đọc đoạn chính tả 1 laàn H:đoạn văn chiếc áo buùp beâ coù noäi dung gì?. * Nghe * HS theo doõi SGK -Trả lời..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> vieát. (1012ph). HÑ 2: Laøm baøi taäp 2 3 -4’. -Nhaéc HS vieát hoa teân rieâng :Beù Ly, chò Khaùnh -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết: phong phanh ,xa tanh.... Nhận xét , sửa sai. + GV đọc cho HS viết + Chấm chữabài -Chaám 5-7 baøi -Nhaän xeùt chung * GV choïn caâu 2b, Choïn tiếng chứa vần ât hay aâc? -Cho HS đọc yêu cầu BT -Cho HS laøm baøi:GV phaùt giaáy cho 3-4 nhoùm HS laøm baøi -Cho HS trình baøy keát quaû baøi laøm -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -HS luyện viết từ ngữ đúng chính tả vào vở nháp .Ghi nhớ lỗi để khoâng maéc phaûi . -HS vieát chính taû - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi ghi lỗi ra leà. * 1 HS đọc to lớp đọc thaàm theo. -Những nhóm được phaùt giaáy laøm baøi vaøo giaáy -HS coøn laïi laøm baøi vào vở BT -Caùc nhoùm laøm baøi vaøo giaáy . -Lớp nhận xét, sửa sai. HÑ 3 : * Gv choïn caâu b) -Chép lại lời giải Bài tập Tìm các tiếng có chứa đúng vào vở BT 3 vaàn aât hay aâc? * HS đọc yêu cầu đề 4-5’ -Cho HS đọc yêu cầu đề. bài 3b) -Yeâu caàu HS laøm vieäc -3 Nhoùm laøm baøi vaøo theo nhoùm . giấy khổ lớn -Cho HS laøm baøi: GV phaùt -HS coøn laïi laøm vaøo giaáy +buùt daï cho 3 vở BT nhoùm -3 Nhoùm leân daùn keát -Cho HS trình baøy keát quả trên bảng lớp. Cquaû-Nhaän xeùt choát laïi -Cả lớp nhận xét, Cuûng lời giải đúng Chốt kết quả đúng .cố dặn - Gọi 1HS đọc lại bài đã 1 HS đọc to.Lớp theo doø: sữa sai. doõi. 3 -4’ * Neâu laïi teân ND baøi hoïc * 2 HS neâu. ? -Dặn về nhà sửa lại caùc loãi sai, - Về thực hiện . -Nhaän xeùt tieát hoïc. 3. Củng cố - dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ---------------------------------------------TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : - Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. ( chia hết, chia có dư) - Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Làm bài tập 1( dòng 1,2), bài 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Hát tập thể: Cò lả 2.KTBC: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 học sinh lên bảng làm bài tập trang 76 trang 76 - Lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn thực hiện phép chia - HS đọc phép chia. * Phép chia 128 472 : 6 - GV viết phép chia, HS thực hiện phép chia. - HS đặt tính. - HS đặt tính thực hiện phép chia. - Theo thứ tự từ phải sang trái - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - HS lên bảng, thực hiện phép chia - Cho HS thực hiện phép chia. - Vậy 128 472 : 6 = 21 412 - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Phép chia 128 472 : 6 là phép chia - Là phép chia hết hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - HS đặt tính và thực hiện phép chia - Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt .Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) tính thực hiện phép chia. - Là phép chia có số dư là 4. - Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? c) Luyện tập , thực hành - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện Bài 1 2 phép tính, lớp làm vào vở. - Cho HS tự làm bài. a) 278157 : 3 = 92719 - GV nhận xét và cho điểm HS. 304968 : 4 = 76242 b) 158735 : 3 = 52911(dư 2) 475908 : 5 = 95181(dư 3) Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài.. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS tự tóm tắt bài toán và làm.. vở Bài giải: Số lít xăng có trong mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số: 21435 lít xăng.. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------. Taäp laøm vaên.. Theá naøo laø vaên mieâu taû I.Muïc tieâu: -Hiểu được thế nào là văn miêu tả ( ND Ghi nhí ) . - Nhận biết đợc câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1 mục III ) ; bớc đầu viết đợc 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Ma ( BT2 ) II-Đồ dùng dạy – học. Bút dạ+1 số tờ giấy khổ t viết nội dung BT 2ù III. Các hoạt động dạy – học NDT/lượng A- Kieåm tra baøi cuõ : (3 - 4’) B- Baøi mới Giới thieäu baøi: (2-3’) HÑ1:Baøi taäp1 Laøm vieäc caù nhaân (4-6 ’). Hoạt động -Giáo viên. Hoạt động -Học sinh. * Goïi HS leân baûng kieåm tra baøi cuõ:Theá naøo laø vaên keå chuyeän? -Nhận xét đánh giá cho ñieåm HS * Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên baøi”theá naøo laø vaên mieâu taû” * Phaàn nhaän xeùt -Cho HS đọc yêu cầu BT đọc đoạn văn -Giao việc:Các em đọc thầm đoạn văn và tìm trong đoạn văn đó mieâu taû những sự việc nào? -Cho HS laøm baøi -Cho HS trình baøy -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Các sự vật được miêu. * 1 HS leân baûng laøm theo yªu cÇu GV.( TuÊn, Long) Lớp nhËn xét. -Nghe, nhaéc laïi . * 1 HS đọc to lớp đọc thaàm theo - HS đọc thầm tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn vaên vaø laøm baøi caù nhaân. -1 Soá HS phaùt bieåu. Cả lớp theo dõi , nhận xeùt boå sung ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HÑ2:Baøi taäp2 Laùm vieäc theo nhoùm (6-7 ’). HÑ3:Baøi taäp3 Laøm mieäng (5-6 ’). Hñ 4: Ghi nhớ (3 - 4’) Hoạt động 5: Hướng daãn laøm baøi taäp Baøi taäp 1: Laøm vieäc caù nhaân. (3 - 4’). taû:Caây såi, caây côm nguội ,lạnh nước. * Cho HS đọc yêu cầu BT đọc các cột trong bảng theo chieàu ngang -GV giao việc: Dựa vào maãu caâu vieát veà caây sòi để viết về cây côm nguoäi vaø vieát veà lạch nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng ngang cuûa baûng keû saün SGK. -Cho HS laøm baøi vaøo vở nháp theo nhóm . -GV phát giấy đã kẻ saün cho 3 nhoùm -Cho HS trình bayø keát quaû laøm vieäc cuûa nhoùm mình .. * 1 HS đọc to lớp vừa nghe vừa theo dõi trong SGK.. -Cho HS trình baøy ñaët caâu hoûi H:Để tác giả hình dung maøu saéc cuûa caây soài vaø caây côm nguoäi taùc giaû phaûi quan saùt baèng giaùc quan naøo? -Để tả đựơc chuyển động của lá cây tác giaû phaûi quan saùt baèng giaùc quan naøo? H:Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? * Cho HS đọc phần ghi. -Baèng maét. - Nhge , naém Yeâu caàu laøm vieäc .. -HS coøn laïi laøm baøi theo nhoùm. -Các nhóm được phát giaáy laøm baøi vaøo giaáy -Đại diện 3 nhóm lên daùn keát quaû trình baøy trên bảng lớp+đọc nội dung đã làm. -Cả lớp nhận xét, bổ -Nhận xét chốt lại lời sung . giải đúng. * 1 HS đọc to lớp lắng * Cho HS đọc yêu cầu BT nghe -Giao vieäc:Caùc em phaûi - Nghe , naém yeâu caàu chỉ ra được tác giả đã làm việc quan saùt caây soài caây -HS đọc lại đoạn văn cơm nguội , lạch nước +suy nghó laøm baøi . bằng những giác quan -HS trả lời câu hỏi naøo? -Baèng maét -Cho HS laøm baøi. -Phải quan sát kỹ đối tượng bằng nhiều giác quan * 3 HS đọc nội dung ghi nhớ * 1 HS đọc to lớp lắng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Baøi taäp 2 Làm vở (4- 6’). C- Cuûng coá daën doø (3 - 4’). nhớ -GV nhaéc laïi 1 laàn Phaàn luyeän taäp * Cho HS đọc yêu cầu BT1 -Giao việc:Các em đọc lại truyện chú đất nung phần 1+2 tìm những caâu vaên mieâu taû trong baøi -Cho HS laøm baøi caù nhaân . GV theo doõi , giúp đỡ . -Cho HS trình baøy -Nhaän xeùt choát laïi:. nghe -Nghe, naém yeâu caàu baøi taäp . -HS đọc lại truyện tìm caâu vaên. -1 Soá HS trình baøy. -Lớp nhận xét, sửa sai ( Neáu caàn ) * HS đọc yêu cầu đọc baøi thô. - Nghe GV hướng dẫn * Cho HS đọc yêu cầu BT làm bài . 2 đọc bài thơ - Yêu cầu HS đọc bài -HS đọc thầm lại đoạn möa vaø neâu roõ em thích thô+ vieát 1-2 caâu veà những hình ảnh nào hình aûnh mình thích trong đoạn thơ sau đó chọn 1 hình ảnh viết 1-2 - Làm bài vào vở . caâu mieâu taû hình aûnh -1 Số HS lần lượt đọc đó baøi vieát cuûa mình -Cho HS laøm baøi vaøo -Lớp nhận xét bài vở laøm cuûa baïn . -Goïi HS trình baøy. Laèng nghe vaø nhaän xeùt , boå * 2 HS neâu sung . -1-2 HS nhaéc laïi. -Nhaän xeùt, Ghi ñieåm ,khen những HS viết hay. - Nghe , nhớ . * H:Hoâm nay ta hoïc TLV - Về thực hiện . baøi gì? -Cho HS nhaéc laïi noäi dung cần ghi nhớ. -GV choát laïi:Baøi vaên mieâu taû -GV nhaän xeùt tieát hoïc -Daën HS taäp quan saùt moät soá caûnh vaät treân đường em tới. ----------------------------------Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC. CHÚ ĐẤT NUNG ( tiếp ).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ, công chúa, chú đất nung). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đó trở thnh người hữu ích, cứu sống được người khác.( Trả lời được câu hỏi trong SGK ) *KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: + 2 HS đọc bài : Chú Đất Nung. + Qua bài cho chúng ta biết điều gì. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV ghi bảng b. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Luyện đọc: - GV chia đoạn - HS nghe GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu… công chúa. + Đoạn 2: Gặp cơng cha...chạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền...se bột lại. + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: cạy nắp lọ, chạy trốn, - HS đọc từ khó thuyền lật, cộc tuếch. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - HS đọc chú giải / - Cho HS đọc bài theo nhóm ( 2 ) - HS đọc bài theo nhóm - Gọi các nhóm đọc bài trước lớp - Đại diện các nhóm đọc bài - GV đọc mẫu: - Cả lớp nghe 2. Tìm hiểu bài * Cho HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân - HS đọc bài tay. + Kể lại tai nạn của hai người bột? - Hai người bột sống trong lọ thủy tinh....nhũn cả chân tay. + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? * Tai nạn của hai người bột - Cho HS đọc đoạn còn lại - HS đọc đoạn còn lại. + Đất Nung đ lm gì khi thấy hai người bột + Khi thấy hai người bột gặp nạn, gặp nạn? chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?. + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?. phơi nắng. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa... - Câu nói Đất Nung ngắn gọn, thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách. * Đất Nung cứu bạn. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Đất Nung dũng cảm.. + Truyện kể về Đất Nung là người như thế - Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đ trở thnh người hữu ích, nào? chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.. + Nội dung chính của bài là gì?. 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn Hai người bột tỉnh dần......thủy tinh mà. + GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc. - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi (2/) - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. - HS đọc nối tiêp bài. - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá.. 4. Củng cố: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. ---------------------------------------------TIẾNG VIỆT( tăng cường) Tiết 1: Luyện đọc - VĂN HAY CHỮ TỐT. - CHÚ ĐẤT NUNG I Mục tiêu: - Dựa vào bài luyện đọc Văn hay chữ tốt để : + Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật( ngắt nghỉ hơi hợp lí, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả) + Hiểu được câu chuyện khuyên ta kiên trì luyện viết, nhất định chữ viết sẽ đẹp - Dựa vào bài luyện đọc Chú Đất Nung để :.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Biết phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện trong đoạn văn(chú ý đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến; nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả) + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dùng: - Bút dạ, giấy thảo luận nhóm. - Sách giáo khoa III. Phương pháp: trực quan, hỏi- đáp, thảo luận, phiếu IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: Hát tập thể Hát tập thể: Em yêu trường em 2. Bài cũ : gọi 2 học sinh lần lượt - 2 học sinh đọc bài đọc 2 bài tập đọc trong sách giáo khoa :Văn hay chữ tốt ,Chú Đất Nung 3. Luyện đọc: a. Giới thiệu bài: Em đã được học hai bài tập đọc :Văn hay chữ tốt ,Chú Đất - Lắng nghe Nung , tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành luyện đọc lại b. Luyện đọc: * Hoạt động 1: Luyện đọc bài Văn hay chữ tốt Bài tập 1( phương pháp thảo luận nhóm đôi) - Treo bảng phụ đề bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh xem lại bài tập đọc trong - Học sinh xem lại bài tập đọc sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học sinh - Gấp sách lại gấp sách lại - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Tập hợp thành nhóm đôi - Các nhón tiến hành thảo luận - Các nhóm tiến hành thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả - Thảo luận xong các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét kết quả thảo luận của nhóm mình - Giáo viên nhận xét tuyên dương Bài tập 2( phương pháp trực quan, hỏi- đáp) - Treo bảng phụ bài tập 2 1 học sinh đọc đề bài - Gọi 1 học sinh đọc bài - Hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Lắng nghe - Gọi học sinh làm bài - 2- 3 em làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng - Lắng nghe * Hoạt động 2: luyện đọc: Chú Đất Nung Bài 1( phương pháp thảo luận nhóm 4) + Luyện đọc phân biệt lời nhân vật và lời - Yêu cầu học sinh đọc đề bài dẫn câu chuyện trong đoạn văn sau (chú ý đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> khiến; nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả) - Các em hãy giở sách giáo khoa - Học sinh giở sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn văn từ - Học sinh luyện đọc theo hình thức : Ông Hòn Rấm cười bảo………..từ đấy, nhóm 4 chú thành Đất Nung trong bài theo hình thức nhóm 4 - Lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - Học sinh trong nhóm tiến hành - Các nhóm tiến hành luyện đọc luyện đọc - Mời đại diện 2 nhóm lên đọc bài - Yêu cầu học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, cả lớp bầu nhóm đọc hay và đúng - Bầu nhóm đọc đúng và hay Bài 2( Phương pháp làm việc cá nhân) - Treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét. Chi tiết “ nung trong lửa” muốn nói điều gì có ý nghĩa? Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng - Học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Câu chuyện Văn hay chữ tốt khuyên ta điều gì? - Chi tiết “ nung trong lửa” muốn nói điều gì có ý nghĩa? 5. Nhận xét ,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Phê bình những em không chú ý, không phát biểu. -------------------------------------Môn: TOÁN. Baøi: Luyeän taäp I. Muïc tieâu: - Thực hiện đợc phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số . - BiÕt vËn dông chia mét tæng ( hiÖu ) cho mét sè . - Làm bài tập 1, 2a, 4a II. Các hoạt động dạy – học :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS làm bài.. Hoạt động của trò. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính. - GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các - HS trả lời. phép chia hết, phép chia có dư trong bài a) 67494 : 7 = 9642 - GV nhận xét cho điểm HS. 42789 : 5 = 8557 (dư 4) b) 359361 : 9 = 39929 238057 : 8 = 29757( dư 1) Bài 2 a. cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:. 4. C ủ n g.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đặt được câu hoircho bộ phận xác định trong câu(BT1). - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy(BT2,3,4). - Bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: hát tập thể bài Cò lả 2. KTBC:gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ bài Câu hỏi và dấu chấm hỏi 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Học sinh tự làm bài. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. đặt câu và sửa cho nhau. - Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? - Ai còn cách đặt câu khác ? hăng hái nhất và khoẻ nhấtlà ai? - Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi b) Trước giờ học chúng em thường học sinh đặt. làm gì? Bài 3: - HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc. - Nội dung bài này yêu cầu làm gì? + Gạch chân các từ nghi vấn. - Học sinh tự làm bài. + Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn văn. a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không ? - Nhận xét kết luận lời giải đúng. b. Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không ? c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Bài 4: nung à ? - HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3. - Các từ nghi vấn : có phải - không ? phải không ? - à ? - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt câu vào vở. - HS nhận xét chữa bài của bạn. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - GV nhận xét, chữa lỗi. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu * Có phải cậu học lớp 4 A không ? - Cho điểm những câu đặt đúng. * Cậu muốn chơi với chúng tớ phải Bài 5 : không ? - HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc - Học sinh trao đổi trong nhóm. - 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận + Thế nào là câu hỏi ? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong - Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi SGK có những câu không phải là câu người khác nhưng cũng có câu hỏi là.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> hỏi. Vậy câu nào không phải là câu hỏi để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có và không được dùng dấu chấm hỏi. các từ nghi vấn. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi. - Gọi học sinh phát biểu. HS khác bổ - HS phát biểu. sung. - Câu b, c và e không phải là câu hỏi - GV kết luận. vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------Lịch sử. Baøi: Nhaø Traàn thaønh laäp. I. Muïc tieâu. - Biết rằng sau nhà Lý là nhà trần , kinh đô vẫn là Thăng Long , tên nớc vẫn là Đại ViÖt : + §Õn cuèi thÕ kØ XII nhµ Lý ngµy cµng suy yÕu , ®Çu n¨m 1226 , Lý Chiªu Hoµng nhờng ngôi cho chồng là Trần Cảnh , nhà trần đợc thành lập + Nhà Trần vẫn đặt tên cho kinh đô là Thăng long , tên nớc vẫn là Đại Việt . II. Chuaån bò. -Phieáu baøi taäp. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động -Giáo viên A-Kieåm tra baøi cuõ : 4-5’ * Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hoûi cuûa baøi 11. -Nhaän xeùt veà vieäc veà nhaø hoïc baøi cuûa HS. B -Bài mới. HĐ1:Hoàn cảnh ra đời của nhà Traàn( 12- 14’) * Giới thiệu bài. -Yêu cầu đọc sách Đến cuối thế kỉ XII … nhà Trần được thành lập. -Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII nhö theá naøo? -Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? KL: Khi nhaø Lyù suy yeáu … HĐ 2: NhàTrần xây dựng đất nước(14- 16’)* Tổ chức lớp làm phieáu baøi taäp.. Hoạt động -Học sinh * 2HS leân baûng neâu: lớp nhận xét – bổ sung.. * Nhaéc laïi teân baøi hoïc. – lớp đọc thầm. -Trả lời.. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Em hãy sắp xếp bộ máy thời nhà Trần từ trung ương đến địa phöông.. -Nhaän xeùt tuyeân döông. -Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa quan và dân chưa quaù xa caùch? KL:Những việc nhà Trần … C- Cuûng coá daën doø( 2-3’) * Gọi HS đọc ghi nhớ. _nhaän xeùt tieát hoïc. -Nhaéc HS chuaån bò tieát sau.. * 1-2HS đọc yêu cầu phieáu baøi taäp. (Phieáu baøi taäp tham khaûo STK) 1.Ñieàn thoâng tin coøn thieáu vaøo baûng. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần từ trung ương đến địa phöông.. ………… 2.Ñieàn daáu x vaøo trước câu trả lời đúng. Tham khaûo saùch thieát keá. -Lần lượt 3 HS báo cáo keát quaû. -Nhaän xeùt boå sung. -Neâu... -Nghe * 1-2HS đọc. Veà chuaån bò .. 5.Tổng kết - Dặn dò: - Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”. - Nhận xét tiết học.. --------------------------------------------------------Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012. Thể dục. Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. MỤC TIÊU: - BiÕt được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND Ghi nhí ) - Nhận biết tác dụng của câu hỏi ( BT1 ) ; bớc đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen , chê , sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huèng cô thÓ. *GDKNS: Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - L¾ng nghe tÝch cùc.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện " Chú Đất Nung ". Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi. Bài 2: - HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì ? - HS phát biểu. - Câu "Sao chú mày nhát thế ? "ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? + Câu " Chứ sao " của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: - HS đọc nội dung. - HS trao đổi trả lời câu hỏi. - HS trả lời, bổ sung - Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ? 3 Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi. - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài. Hoạt động của trò. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. - 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau . - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát . - Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa. -HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê khắng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Đọc câu mình đặt. - Em bé ngoan quá nhỉ ? - Cậu cho tớ mượn cây bút được không ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 1 : - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét.. - HS đọc nối tiếp tùng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. a) Yêu cầu con nín khóc. b) Thể hiện ý chê trách. c) chê em vẽ không giống. d) yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng .. - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống. - Đọc tình huống của mình.. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------TOÁN. Chia moät soá cho 1 tích I. Muïc tieâu: -Thực hiện đợc phép chia một số cho một tích - Làm bài tập 1,2 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động -Giáo viên A- kieåm tra baøi cuõ :(3 - 4’) * Goïi HS leân baûng laøm baøi taäp HS luyeän taäp theâm T68 -GV chữa bài nhận xét cho ñieåm HS B- Bài mới Giới thiệu bài(3 - 4’)* Giới thiệu baøi -Neâu noäi dung baøi HÑ 1: Giới thiệu tính chất 1 số chia cho 1 tích a)So sánh giá trị các biểu thức -GV viết lên bảng 3 biểu thức 24:(3x2) 24:3:2 24:2:3 -Yeâu caàu HS tính giaù trò cuûa caùc biểu thức trên -Yeâu caàu HS so saùnh giaù trò cuûa 3 biểu thức trên -Vaäy ta coù. Hoạt động -Học sinh * 2 HS leân baûng laøm theo yeâu caàu cuûa GV -Nghe, nhaéc laïi -Đọc -3 HS leân baûng laøm HS cả lớp làm vào vở nhaùp -Baèng nhau vaø cuøng baèng 4. -Daïng laø 1 soá chia cho 1 tích -Tính tích 3 x 2=6 roài laáy.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 24:(3x2)=24:3:2=24:2:3 b)Tính chaát 1 soá chia cho 1 tích H:Viết biểu thức 24:(3x2) có daïng nhö theá naøo? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế naøo? -Em coù caùch tính naøo khaùc maø vẫn tìm được giá trị của 24: (3x2)=4? Gợi ý:dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3 -3 và 2 là gì trong biểu thức -KL: HĐ2: luyện tập thực hành Baøi 1Laøm baûng con(4-6 ’) * Goïi HS neâu yeâu caàu baøi taäp . H:Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì? Yeâu caàu HS laøm baûng con 2 em leân baûng laøm -GV khuyeán khích HS tính giaù trò của mỗi biểu thức trong bài theo 3 caùch khaùc nhau. -Goïi HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn treân baûng -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi taäp2(6 -7 ’) * Goïi HS neâu yeâu caàu . -HD hoïc sinh laøm baøi . Phaùt giaáy khổ lớn . -Yeâu caàu HS suy ngó laøm vieäc theo nhoùm vaø trình baøy keát qua.û .Giaûi thích caùch laøm . -Neâu:vì 15=3x5 neân ta coù 60:15=60:(3x5) -Nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS sau đó hỏi vậy 60:15=? -Nhận xét , sửa sai. C- Cuûng coá daën doø: (3 - 4’)* Khi chia mét soá cho moät tÝch ta coù theå laøm theá naøo ? -Tổng kết giờ học, dặn HS về. 24:6=4 -Laáy 24:3 roài chia tieáp cho 2 và ngược lại. -Là các thừa số của tích 3x2 -Nghe vaø nhaéc laïi KL. * Neâu - Tính giá trị biểu thức . -2 HS leân baûng laøm moãi HS laøm moät phaàn HScaû lớp làm vào bảng con a)50:(2x5)=50:10=5 b)72:(9x8)=72:72=1 c)28:(7x2)=28:14=2 -Nhaän xeùt kieåm tra baøi cuûa nhau * Đọc -Thực hiện theo nhóm . Trình baøy keát quaû treân giấy khổ lớn * Neâu Nhoùm2. -Trả lời. * Đọc * 2 HS neâu - Về thực hiện ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhaø laøm baøi taäp HD luyeän taäp theâm vaø chuaån bò baøi sau ----------------------------------KỂ CHUYỆN. BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của giáo viên , nói đợc lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ ( BT1 ) , bớc đầu kể lại bằng đợc câu chuyện bằng lời kể của búp bê ( BT2 ) - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải gìn , yêu quý đồ chơi .. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: GV kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể - Lắng nghe chậm rải, nhẹ nhàng. Lời búp Bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật Đật: oán trách; Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ. * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo để tìm lời thuyết minh cho tranh. luận. - Nhóm nào làm xong trước thì dán - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, băng giấy ở dưới mỗi bức tranh. đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh. - HS kể lại truyện trong nhóm. - HS kể lại toàn truyện trước lớp. - 3 HS tham gia kể. c. Kể chuyện bằng lời của búp bê. + Kể chuyện bằng lời búp bê là mình - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như đóng vai búp bê để kể lại câu thế nào ? chuyện. - Khi kể phải xưng hô thế nào ? - Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ, mình, em. - HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe. - HS kể lại truyện trong nhóm. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS tập kể trước lớp - 3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn - Gọi học sinh nhận xét bạn kể. câu truyện. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập - Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã vai giỏi nhất và kể hay nhất. nêu. 3. Củng cố - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. - Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của nó. - Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------Âm nhạc. Giáo viên chuyên dạy ---------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012. TOÁN. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : - Thực hiện đợc phép chia một số cho một tích - Làm BT 1,2.. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy a) Giới thiệu bài b)Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số: * So sánh giá trị các biểu thức ( 9 x 15) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - HS so sánh giá trị của ba biểu thức. - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 Ví dụ 2 : - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của các biểu thức. - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ?. Hoạt động của trò. - HS đọc các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45.. - HS đọc các biểu thức - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - bằng nhau và bằng 35. - Có dạng là một tích chia cho một số. - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45.. 4..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Củng cố- dặn dò: - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau . ------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1.N¾m được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài trình tự miêu tả trong phần thân baøi ( ND Ghi nhí ) 2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết baøi cho baøi vaên mieâu t¶ c¸i trèng trêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của thầy a. Giới thiệu bài : b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc phần chú giải. - GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. + Bài văn tả cái gì ? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?. Hoạt động của trò -HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe. - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - Lắng nghe .. - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó. + Các phần mở bài, kết bài đó giống - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng với những cách mở bài, kết bài nào đã trong kiểu văn kể chuyện. học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. + Thế nào là kết bài mở rộng ? - Là sự bình luận thêm về đồ vật. + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã ngoài vào trong từ phần chính đến dùng những hình ảnh so sánh, nhân hoá phần phụ..... cả xóm. thật sinh động: chật như nêm cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2 : - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì + Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta ngoài vào trong tả những đặc điểm phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả nổi bật và thể hiện được tình cảm của những bộ phận có đặc diểm nổi bật, mình đối với đồ vật ấy. không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bo - Lắng nghe. phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. 3. Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 4. Luyện tập : - HS đọc nội dung bài. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài. - HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao hỏi. quát cái trống ... âm thanh của cái trống. - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - HS trả lời. - Những bộ phận nào của cái trống - Mình trống, ngang lưng trống, hai được miêu tả ? đầu trống. - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. * Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng. - Lắng nghe - Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ. - HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để - Tự làm vào vở. các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. bài của mình trước lớp. * Củng cố - dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT( tăng cường).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 2: Luyện viết. I Mục tiêu: - Nắm rõ câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng có những nhân vật nào, tính cách của những nhân vật ấy. Những chi tiết thể hiện tính cách đó. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện; Biết phân biệt mở bài và kết bài theo những cáh khác nhau - Nắm được những từ ngữ tả tả đặc điểm nổi bậc của chiếc áo búp bê. Nêu được cảm nghĩ của tác giả về chiếc áo của búp bê.; trả lời được câu hỏi: Tác giả đã quan sát bằng giác quan nào để miêu tả chiếc áo búp bê II. Đồ dùng: - Bút dạ, giấy thảo luận nhóm. III. Phương pháp: trực quan, hỏi- đáp, thảo luận, phiếu IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: Hát tập thể Hát tập thể: Em yêu trường em 2.Bài cũ : Chi tiết “ nung trong - 2 học sinh đọc bài lửa”trong bài Chú Đất Nung muốn nói với em điều gì có ý nghĩa 3. Luyện viết: a. Giới thiệu bài: b. Luyện viết: Bài tập 1( hỏi đáp,phương pháp thảo - Lắng nghe luận nhóm, cá nhân) - Treo bảng phụ đề bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu a)- Gọi học sinh đọc yêu cầu a - Gọi 1 hs trả lời - lớp nhận xét - GV nhận xét b)Thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 - Học sinh đọc yêu cầu - Phát phiếu. Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh xem lại bài tập đọc trong 4 phút - Gấp sách lại - Các nhón tiến hành thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả - Tập hợp thành nhóm đôi - Các nhóm khác nhận xét - Các nhóm tiến hành thảo luận - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Thảo luận xong các nhóm trình bày c,d) yêu cầu hs làm vào vở bài tập kết quả thảo luận của nhóm mình Bài tập 2( làm bài vào phiếu bài tập) - Treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài - Phát phiếu bài tập - Nhận phiếu bài tập - Yêu cầu hs làm vào phiếu bài tập - hs làm vào phiếu bài tập - Gọi 1 hs lên bảng làm bài - 1 em lên bảng làm bài - Thu 3 phiếu để nhận xét - Nhận xét - Cả lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Phê bình những em không chú ý, không phát biểu --------------------------------------. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC. Sơ kết thi đua đợt 20-11 I. Môc tiªu gi¸o dôc : - HS nắm đợc kết quả thi đua của lớp mình cũng nh các lớp trong trờng trong đợt thi ®ua chµo mõng ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam 20-11 - Rút ra những mặt mạnh yếu để rút kinh nghiệm II. Néi dung h×nh thøc : - ND: B¶n s¬ kÕt thi ®ua - HT: Nghe s¬ kÕt ë líp III. ChuÈn bÞ : 1. Ph¬ng tiÖn : B¶n s¬ kÕt 2. Tæ chøc : GVCN häp cïng c¸n bé líp IV.Tiến hành hoạt động : 1. Khởi động : 2' Ngêi ®iÒu khiÓn: Líp phã v¨n nghÖ. Nội dung hoạt động: - H¸t tËp thÓ bµi h¸t:”M¸i trêng mÕn yªu” - Nêu mục đích , ý nghĩa của buổi sơ kết 2. S¬ kÕt thi ®ua: 20' Ngêi ®iÒu khiÓn: Líp trëng, GVCN. Nội dung hoạt động: a. ¦u ®iÓm : - NÒ nÕp líp cã tiÕn bé - Lớp tham gia tơng đối tốt cuộc thi bỏo tường. - Nhiều bạn đợc điểm cao,học tốt - í thức tự quản đã tốt hơn. b. Tån t¹i : - Cßn nghÞch, thùc hiÖn kØ luËt cha tèt: Nghĩa (B), Tiết, Bình - NhiÒu b¹n cha tù gi¸c, ý thøc kÐm. 3.Ph¬ng híng tuÇn tíi : - TiÕp tôc x©y dùng vµ cñng cè nÒ nÕp . - Phấn đấu lớp xếp tuần học tốt . V. Kết thúc hoạt động : 3' GVCN c¨n dÆn , nh¾c nhë hoc sinh ph¸t huy nh÷ng mÆt m¹nh , kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i trong thêi gian qua. ----------------------------------------------Sinh hoạt tập thể. SƠ KẾT TUẦN 14 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 14 - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 14. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 14. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 14..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 15. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Đánh giá phong trào thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs. - Duy trì và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giơ. - GV tổng kết buổi sinh hoạt. - Gv tổng kết tuần 14 và dặn hs chuẩn bị chu đáo tuần 15 -------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>