Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Đồ án tính toán kiểm nghiệm bền hệ thống dẫn động ly hợp xe ford focus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.23 MB, 90 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Số : …………………
Họ và tên sinh viên: Bùi Văn Long

Lớp: ĐHO3

Khố: 9

Khoa: Cơng nghệ Ơ tơ

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Văn Thoan
NỘI DUNG

Tính toán kiểm nghiệm bền hệ thống dẫn động ly hợp xe Ford Focus
TT

Tên bản vẽ

1

Sơ đồ bố trí chung hệ thống ly hợp trên ô
tô du lịch
Kết cấu các bộ phận chính hệ thống ly
hợp trên xe Ford Focus
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa
hệ thống ly hợp trên xe Ford Focus



2
3

Khổ giấy

Số lượng

A0

01

A0

01

A0

01

PHẦN THUYẾT MINH

- MỞ ĐẦU
- Chương 1: Tổng quan về hệ thống ly hợp trên ô tô du lịch
- Chương 2: Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc hệ thống ly hợp trên xe Ford Focus
- Chương 3: Tính tốn kiểm nghiệm bền hệ thống dẫn động ly hợp trên xe Ford Focus
- Chương 4: Quy trình kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống ly hợp trên xe
Ford Focus
Ngày giao đề: 05/3/2018


Ngày hoàn thành: 28/4/2018

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TRƯỞNG KHOA

TS. Phạm Văn Thoan

PGS.TS Lê Hồng Qn

BỘ CƠNG THƯƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày……tháng…….năm………

BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ tên:………………………….......….. Học hàm, học vị:…………....................…………
Đơn vị công tác:………….......................……………………………………………………
Hướng dẫn sinh viên:………......................………………………………………………….
Mã số sinh viên: ……………...........…………Ngành:……………………............………....
Tên đề tài hướng dẫn:……………………….......................…………………………………
…………………………………………………......................………………………………

II. NHẬN XÉT
1. Ưu điểm:
………………………………………......................…………………………………………
………………………………………......................…………………………………………
2. Hạn chế:
………………………………………......................…………………………………………
………………………………………......................…………………………………………
III. ĐÁNH GIÁ (Các đánh giá có điểm lẻ đến 0.1; điểm cuối cùng

làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Stt
1
2
3
4
5
6

Nội dung đánh giá

Điểm Điểm
tối
đánh
đa
giá
Hình thức trình bày quyển thuyết minh và bản vẽ (Theo quy định của 2.0
nhà trường, khơng có lỗi chính tả, ngắn gọn, mạch lạc, xúc tích ...)
Ý thức và thái độ trong thực hiện đề tài.
1.0
Khả năng và bản lĩnh xử lý, giải quyết vấn đề của sinh viên trong 1.0

thực hiện đề tài.
Thực hiện các nội dung của đề tài (Về nội dung chuyên môn và khoa
3.0
học cũng như về phương pháp nghiên cứu, xử lý vấn đề của ĐA,
KLTN có gì đúng, sai, có gì mới, mức độ sáng tạo)
Mối liên hệ với những vấn đề liên quan ( cơ sở lý thuyết và các 1.0
hướng nghiên cứu khác có liên quan)
Tính ứng dụng thực tiễn (phạm vi và mức độ ứng dụng, triển vọng 2.0
của đề tài, tính mới, tính sáng tạo ...)
Tổng số
10

IV. KẾT LUẬN:
………………………………………......................…………………………………………
………………………………………......................…………………………………………

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

2


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày……tháng…….năm………

BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN

I. THÔNG TIN CHUNG
Họ tên:………………………….......….. Học hàm, học vị:…………....................…………
Đơn vị công tác:………….......................……………………………………………………
Hướng dẫn sinh viên:………......................………………………………………………….
Mã số sinh viên: ……………...........…………Ngành:……………………............………....
Tên đề tài hướng dẫn:……………………….......................…………………………………
…………………………………………………......................………………………………
II. NHẬN XÉT
1. Ưu điểm:
………………………………………......................…………………………………………
………………………………………......................…………………………………………
2. Hạn chế:
………………………………………......................…………………………………………
………………………………………......................…………………………………………
III. ĐÁNH GIÁ (Các đánh giá có điểm lẻ đến 0.1; điểm cuối cùng

làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Stt
1
2
3
4
5
6

Nội dung đánh giá

Điểm Điểm
tối
đánh

đa
giá
Hình thức trình bày quyển thuyết minh và bản vẽ (Theo quy định của 2.0
nhà trường, không có lỗi chính tả, ngắn gọn, mạch lạc, xúc tích ...)
Ý thức và thái độ trong thực hiện đề tài.
1.0
Khả năng và bản lĩnh xử lý, giải quyết vấn đề của sinh viên trong 1.0
thực hiện đề tài.
Thực hiện các nội dung của đề tài (Về nội dung chuyên môn và khoa
3.0
học cũng như về phương pháp nghiên cứu, xử lý vấn đề của ĐA,
KLTN có gì đúng, sai, có gì mới, mức độ sáng tạo)
Mối liên hệ với những vấn đề liên quan ( cơ sở lý thuyết và các 1.0
hướng nghiên cứu khác có liên quan)
Tính ứng dụng thực tiễn (phạm vi và mức độ ứng dụng, triển vọng 2.0
của đề tài, tính mới, tính sáng tạo ...)
Tổng số
10

IV. CÂU HỎI PHẢN BIỆN:
………………………………………......................…………………………………………
………………………………………......................…………………………………………

NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
3


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI


CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày……tháng…….năm………

BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ tên:………………………….......….. Học hàm, học vị:…………....................…………
Đơn vị công tác:………….......................……………………………………………………
Hướng dẫn sinh viên:………......................………………………………………………….
Mã số sinh viên: ……………...........…………Ngành:……………………............………....
Tên đề tài hướng dẫn:……………………….......................…………………………………
…………………………………………………......................………………………………
II. ĐÁNH GIÁ (Các đánh giá có điểm lẻ đến 0.1; điểm cuối cùng

làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Stt
1
2
3
4
5
6
7

Nội dung đánh giá

Điểm Điểm
tối
đánh

đa
giá
Trình bày nội dung (slide rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ, đúng giờ)
1.0
Trả lời câu hỏi của người phản biện
2.0
Trả lời các câu hỏi của thành viên hội đồng
2.0
Tinh thần, thái độ và cách ứng xử
1.0
Thực hiện các nội dung của đề tài (Về nội dung chuyên môn và khoa
2.0
học cũng như về phương pháp nghiên cứu, xử lý vấn đề của ĐA,
KLTN có gì đúng, sai, có gì mới, mức độ sáng tạo)
Mối liên hệ với những vấn đề liên quan ( cơ sở lý thuyết và các 1.0
hướng nghiên cứu khác có liên quan)
Tính ứng dụng thực tiễn (phạm vi và mức độ ứng dụng, triển vọng 1.0
của đề tài, tính mới, tính sáng tạo ...)
Tổng số
10

III. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT:
………………………………………......................…………………………………………
………………………………………......................…………………………………………

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)

4



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
I. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
II. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu...................................................................1
III. Mục đích nghiên cứu................................................................................2
IV. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................2
V. Kết cấu thuyết minh Đồ án tốt nghiệp......................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỤM LY HỢP..........................................3
I. Công dụng..................................................................................................4
II. Yêu cầu........................................................................................................4
III. Phân loại li hợp.........................................................................................5
1. Theo phương pháp truyền mô men......................................................5
1.1. Ly hợp ma sát...................................................................................5
1.2. Ly hợp thuỷ lực.................................................................................7
1.3. Ly hợp điện từ...................................................................................8
1.4. Ly hợp liên hợp...............................................................................10
2. Theo hình dạng của các chi tiết ma sát................................................11
3. Theo phương pháp phát sinh lực ép...................................................12
4. Theo kết cấu ép chia ra.........................................................................12
5.Theo phương pháp dẫn động................................................................12
5.1.Dẫn động cơ khí...............................................................................12
5.2. Dẫn động thuỷ lực..........................................................................15
5.4. Dẫn động thuỷ lực cường hố khí nén..........................................18
Cấu tạo bộ trợ lực :...................................................................................20
5.5. Dẫn động thuỷ lực cường hoá chân không...................................20
Kết luận chương 1:....................................................................................22
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC HỆ
THỐNG LY HỢP TRÊN XE FORD FOCUS.............................................23
I. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA LY HỢP TRÊN XE FORD

FOCUS...........................................................................................................23
1. Lò xo ép....................................................................................................23
2. đĩa ép và đĩa trung gian........................................................................26
3. đĩa bị động..............................................................................................28
5


4. Đòn mở, ổ bi tỳ.......................................................................................32
II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA LY HỢP TRÊN XE
FORD
FOCUS...........................................................................................................34
a) Trạng thái đóng ly hợp......................................................................34
b) Trạng thái ly hợp mở.........................................................................35
Kết luận chương 2:....................................................................................38
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM BỀN....................................39
HỆ DẪN ĐỘNG Ly HỢP TRÊN XE FORD FOCUS................................39
I. TÍNH TỐN HỆ THỐNG LY HỢP........................................................39
1. Xác định mơmen ma sát của ly hợp.....................................................39
2. Xác định khích thước cơ bản của ly hợp.............................................39
II. TÍNH TỐN SỨC BỀN MỘT SỐ CHI TIẾT CHỦ YẾU....................45
1. Đĩa bị động.........................................................................................45
2. Moay ơ đĩa bị động...........................................................................47
Kiểm tra đinh tán nối Moayơ với xương đĩa..........................................48
3. Kiểm tra trục ly hợp.........................................................................49
4. Tính lị xo giảm chấn........................................................................54
5. Tính lị xo màng................................................................................56
Kết luận chương 3:....................................................................................59
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
HỆ THỐNG LY HỢP TRÊN XE FORD FOCUS......................................60
I. QUY TRÌNH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG...............................................60

1. Phương pháp tháo bộ ly hợp................................................................60
2. Phương pháp kiểm tra sửa chữa bộ ly hợp.........................................60
2.1. Kiểm tra cụm đĩa ly hợp................................................................60
2.2. Kiểm tra độ đảo của đĩa ly hợp.....................................................61
2.3. Kiểm tra độ đảo bánh đà...............................................................61
2.4. Kiểm tra cụm nắp ly hợp...............................................................61
2.5. Kiểm tra bạc lót..............................................................................61
2.6. Kiểm tra vịng bi cắt ly hợp...........................................................61
2.7. Kiểm tra càng mở ly hợp...............................................................62
2.8. Kiểm tra đĩa ép và đĩa ép trung gian............................................62
3. Phương pháp lắp ly hợp........................................................................62
3.1. Lắp vòng bi vào trục sơ cấp...........................................................62
6


3.2. Lắp cụm đĩa ly hợp.........................................................................62
3.3. Lắp cụm nắp ly hợp.......................................................................63
3.4. Kiểm tra và điều chỉnh cụm nắp ly hợp.......................................63
3.5. Lắp cao su càng cắt và giá đỡ càng cắt ly hợp.............................63
3.6. Lắp càng cắt ly hợp........................................................................63
3.7. Lắp cụm hộp số thường.................................................................63
4. Phương pháp kiểm tra ly hợp trên xe..................................................63
4.1. Kiểm tra lực tác dụng lên bàn đạp ly hợp....................................63
4.2. Kiểm tra sự trượt của ly hợp.........................................................64
4.3. Kiểm tra hiện tượng dính khi mở ly hợp.....................................64
4.5. Kiểm tra lại khả năng đạt vận tốc lớn nhất của xe.....................64
4.6. Kiểm nghiệm ly hợp qua âm thanh phát ra khi đóng ly hợp.....65
5. Điều chỉnh bàn đạp ly hợp....................................................................65
5.1. Kiểm tra chiều cao bàn đạp...........................................................65
5.2. Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp, thanh đẩy...........................65

5.3. Chỉnh hành trình tự do bàn đạp và thành đẩy............................65
5.4. Kiểm tra điểm cắt ly hợp...............................................................65
II. NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP CỦA LY HỢP...........................66
1. Hiện tượng..............................................................................................66
2. Sửa chữa đĩa ma sát..............................................................................68
3. Kiểm tra, sửa chữa cụm đĩa ép, lò xo và vỏ ly hợp.............................69
4. Lắp bộ ly hợp và điều chỉnh độ cao đồng đều của các cần bẩy.........71
5. Kiểm tra khớp trượt – vòng bi nhả ly hợp..........................................72
6. Lắp cơ cấu điều khiển và điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly
hợp..............................................................................................................72
Kết luận chương 4:....................................................................................76
KẾT LUẬN....................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................78

7


Hình 1.0.1 hình ảnh các bộ phận trong cụm li hợp..........................................3
Hình 1.2. vị trí của li hợp trên xe ơ tô...............................................................4

8


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Khoa học kỹ thuật nói chung,
ngành cơng nghiệp chế tạo ôtô nói riêng trong vài thập kỷ gần đây đã có
những bước phát triển nhanh chóng vượt bậc với nhiều loại ôtô hiện đại ra
đời, nhờ thành tựu các lĩnh vực điện tử, tin học, cơ khí, vật liệu mới và dần
được hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người cũng như
của các ngành kinh tế khác.

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện nay với chủ
trương “Cơng nghiệp hố - hiện đại hố” đã có nhiều loại ơtơ được nhập và
lắp ráp tại Việt Nam. Dòng xe con du lịch ngày càng được sử dụng rộng rãi
bởi chúng có nhiều tính năng ưu việt: điều khiển dễ dàng, an tồn, độ bền tốt
và có kích thước nhỏ gọn nên đi lại dễ dàng trong các đường hẹp đặc biệt
trong các đường giao thông đô thị ở thành phố lớn nước ta hiện nay. Với mục
tiêu nghiên cứu hệ thống ly hợp theo hướng giảm nhẹ lao động người lái,
giảm hành trình bàn đạp, sang kết cấu phải đơn giản em được giao nhiệm vụ
tính tốn và kiểm nghiệm bền ly hợp xe ôtô con .
Với nội dung, yêu cầu của đề tài được giao, em đã tập trung nghiên cứu
tính tốn kiểm nghiệm xe cơ sở, tính tốn bộ trợ lực chân khơng. Phần cịn lại
của đồ án là tính tốn hệ dẫn động. Ly hợp này sẽ có kết cấu đơn giản, lực
điều khiển người lái sẽ nhẹ hơn và đảm bảo hành trình bàn đạp hợp lý.
Trong quá trình làm đồ án, mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng và được
sự giúp đỡ của thầy dướng dẫn làm đồ án song do khả năng và thời gian có
hạn nên bản đồ án khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong sự hướng dẫn, phê
bình của các thầy, các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn Phạm Văn Thoan đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bản đồ án
này.
9


10


1

MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài

Khóa học 2015-2018 đang ở giai đoạn cuối của chương trình đào tạo là
thực hiện đồ án tốt nghiệp. Sau hơn 4 năm học tập tại nhà trường Đại Học
Cơng Nghiệp, thì trong thời gian học tại nhà trường e đã được các thầy cô
giáo trong nhà trường truyền dạy những kiến thức bổ ích về các môn học mà
sẽ giúp ích cho em rất nhiều khi bước ra khỏi cánh cửa nhà trường.
Khi vào trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ở năm nhất và năm hai thì e
đã được các thầy cơ truyền dạy các kiến thức đại cương về lĩnh vực em đã lựa
chọn khi nộp hồ sơ về nhà trường đó là khoa Cơng Nghệ Kĩ Thuật Ơ Tơ. Đó
là những kiến thức đã tạo cho em kiến thức vững vàng khi học sâu hơn về ô tô
tại các năm học tiếp theo.
Trong quá trình tìm kiếm đề tài tốt nghiệp em đã chọn được đề tài mong
muốn, phù hợp với khả năng và lĩnh vực u thích của mình. Từ đó em đã
mạnh dạn nêu ra ý tưởng đề tài: “tính tốn kiểm nghiệm bền hệ thống ly hợp
trên xe Ford Focus“ và nhận được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn làm đồ
án, Ban chủ nhiệm Khoa cũng đã cho phép đăng kí để em được thực hiện đề
tài.
Đối với bản thân đây là cơ hội cho em để hệ thống lại kiến thực, là cơ hội
nghiên cứu, thực nghiệm và rèn luyện các kỹ năng làm việc để chuẩn bị trước
cho khi bước vào môi trường làm việc thực sự.

II. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Khái niệm ly hợp trên xe hiện nay rất rộng và vẫn còn tiếp tục được các
nhà nghiên cứu cải tiến và phát triển. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài vì
giới hạn vế thời gian và khả năng nên đề tài tập trung nghiên cứu tính tốn
kiểm nghiệm cụm ly hợp đang dần trở nên phố biến và được trang bị trên các
xe từ giá rẻ tới các loại xe hạng sang ngày nay.
1


2


III. Mục đích nghiên cứu
Từ nhiệm vụ chính của đề tài đặt ra là tính tốn kiểm nghiệm hệ thống ly
hợp sử dụng trợ lực chân không, nội dung nghiên cứu của để tài được thực
hiện với các mục đích sau:
- Thực hiện việc nghiên cứu tổng quan về hệ thống ly hợp.
- Biết được kết cấu vững chắc của bộ ly hợp
- đảm bảo xe hoạt động không gấy tiếng ồn lớn khi sang số.

IV. Phương pháp nghiên cứu
Với mục tiêu là tính toản và kiểm nghiệm hệ thống ly hợp sử dụng bộ trợ
lực chân không nên phương pháp nghiên cứu chính là sử dụng các nguồn tài
liệu, tham khảo về hệ thống ly hợp và vận dụng các công thức đã học để kiểm
nghiệm bền hệ thống li hợp. Với số liệu cụ thể, khả thi nhất để có thể hồn
thành mục tiêu đề ra ban đầu phù hợp với nghiên cứu của đề tài.

V. Kết cấu thuyết minh Đồ án tốt nghiệp
Phần A: Mở đầu:
- lý do chọn đề tài
- giới hạn phạm vi nghiên cứu
- mục đích nghiên cứu
- phương pháp nghiên cứu

Phần B: Nội dung đề tài
- Chương I. Tổng quan về cụm ly hợp
- Chương II. Tính tốn kiểm nghiệm bề hệ dẫn động ly hợp
- Chương III. Quy trình tháo lắp, sử dụng, sửa chữa, vận hành.

Phần C: Kết luận


2


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỤM LY HỢP
Ly hợp là một phần từ không thể thiếu trong hệ thống truyền lực (HTTL)
của ơ tơ.Nó nối động cơ với hộp số. Nếu khơng có nó thì các bánh răng hộp
số , HTTL sẽ phải chịu lớn lực xung kích, mơ men xung lượng của lực xung
kích, mơ men lực qn tính trong những thời điểm khác nhau khi vận hành ô
tô. Ví dụ: Khi sang số, khi phanh.

Hình 1.1 hình ảnh các bộ phận trong cụm li hợp

3


4

Hình 1.CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỤM LY HỢP.2. vị trí của li hợp trên
xe ơ tơ

I. Cơng dụng
- Nối động cơ với hệ thóng truyền lực khi ơ tơ di chuyển.
- Ngắt động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực trong trường hợp ô tô khởi
hành hoặc chuyển sô.
- Đảm bảo là cơ cấu an toàn như trong trường hợp phanh đột ngột mà
không nhả ly hợp.

II. Yêu cầu

Ly hợp đòi hỏi thỏa mãn các yêu cầu sau
- Ly hợp phải có khả năng truyền hết mơ men của động cơ mà không bị
trượt ở bất kỳ điều kiện sử dụng nào.
- Khi khởi hành ô tô và khi sang số lúc ơ tơ đang chuyển động q trình
đống ly hợp phải êm dịu để giảm tải trọng va đập sinh ra trong các
bánh răng của hộp số.
- Khi mở ly hợp, cần phải dứt khốt và nhanh chóng, tách động cơ ra
khỏi hệ thống truyền lực trong thời gian ngắn.
- Khối lượng của các chi tiết, mô men quán tính của phần bị động ly hợp
phải nhỏ để giảm lực va đập lên bánh răng khi khởi hành để dễ ràng
thực hiện chuyển số.
4


5
- Mô men ma sát không đổi khi ở trạng thái đóng
- Ly hợp ma sát cần thốt nhiệt tốt, hạn chế tối đa ảnh hưởng của nhiệt
độ tới hệ số ma sát, độ bền của các chi tiết đàn hồi.
- Kết cấu đơn giản, thuận tiên trong việc bảo dưỡng và tháo lắp.
- Dễ ràng điều khiển, lực tác dụng lên bàn đạp nhỏ.
Ngoài các yêu cầu trên, ly hợp cũng như các chi tiết máy khác, cần đảm
bảo độ bền cao, làm việc tin cậy, giá thành hạ.

III. Phân loại li hợp
Ta có thể phân loại ly hợp theo các phương pháp sau:
1. Theo phương pháp truyền mô men.
1.1. Ly hợp ma sát
- Truyền mômen từ động cơ sang trục sơ cấp hộp số thông qua bề mặt ma sát.
- Sơ đồ cấu tạo:
1


2 3

4

5

s

6

7

11

10

9

12

8

1.Bánh đà ; 2. đĩa ma sát ; 3. đĩa ép ; 4. trục ly hợp ; 5.vỏ ; 6. bạc mở ; 7.
càng mở ; 8. bi T ; 9 . đòn mở ; 10. lò xo giảm chấn ; 11. trục khuỷu ; 12.
càng mở ly hợp
Hình

III. Phân loại li hợp.3


Hình 1.3 : Ly Hợp ma sát
* Nguyên lý làm việc.
+ Đóng ly hợp: Khi người lái không đạp chân vào bàn đạp ly hợp, khơng
cịn lực tác dụng vào lị xo màng 9. Lò xo màng sẽ ép đĩa ép (3) vào đĩa bị
5


6
động ép chặt đĩ bị động vào bánh đà thông qua bề mặt ma sát mômen được
truyền từ bánh đà sang trục của ly hợp theo hai đường. Đường thứ nhất từ
bánh đà qua bề mặt ma sát phía bên trái của đĩa bị động Đường thứ hai
mômen từ bánh đà truyền qua vỏ trong ly hợp qua đòn mở đến đĩa ép thơng
qua bề mặt ma sát phía bên trái của đĩa bị động mômen được truyền từ đĩa ép
sang đĩa bị động. Đĩa bị động được nối với trục ly hợp nhờ khớp nối then hoa
nên mômen đường truyền từ đĩa bị động sang trục ly hợp.
+ Khi mở ly hợp: Người lái đạp chân vào bàn đạp qua hệ thống dẫn động
lực người lái tác động vào lò xo màng 9 tác dụng như đòn mở đĩa ép chuyển
động sang bên phải tách khỏi bề mặt của đĩa ma sát nên đĩa ma sát tách khỏi
bề mặt của bánh đà, do đó mơmen đơng cơ khơng truyền được sang trục ly
hợp.
* Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm:
- Giá thành hạ
- Xung lực tác dụng từ mặt đường lên giảm.
+ Nhược điểm.
- Khả năng giảm quá tải không cao.
- Độ êm dịu khi khởi động, đi số, về số phụ thuộc rất nhiều vào trình độ
người lái.
- Khi phanh xe ở tốc độ cao gây quá tải cho HTTL (có thể làm chết máy, gãy
trục cơ) ảnh hưởng đến việc điều khiển vận hành xe.


6


7

Hình 1.4: hình ảnh thực tế ly hợp ma sát
1.2. Ly hợp thuỷ lực
Truyền mômen thông qua chất lỏng
- Sơ đồ cấu tạo: Gồm hai phần.
+ Phần chủ động là phần bánh bơm, bánh đà.
+ Phần bị động là bánh tua bin nối với trục sơ cấp của hộp giảm tốc.
Trong không gian của bánh bơm và bánh tua bin là dầu thuỷ lực
Sơ đồ cấu tạo của ly hợp thuỷ lực.

3
1
4

2

5
6
7
8
10
9
11

12

7


8
Hình 1.5: ly hợp thủy lực
1 . Bánh tua bin ; 2.lắp ; 3. bánh bơm ; 4. cánh cong ; 5. tấm ngăn ngoài ;6.
tấm ngăn trong 7 . đường dầu vào ;8 . bình tản nhiệt ; 9. van an toàn

10.

bơm dầu ; 11. thùng dầu ; 12. van xả
* Nguyên lý làm việc.
+ Khi động cơ quay bánh bơm (3) quay theo, dẫn đến chất lỏng trượt
theo rãnh của bánh bơm (theo hướng từ trong ra ngoài). Khi tới khe hở giữa
bánh bơm và bánh tua bin chất lỏng đập vào cánh tua bin làm cánh tua bin
quay nên trục sơ cấp của hộp số quay. Khi tới đầu vào của cánh tua bin chất
lỏng lại quay trở lại bánh bơm tạo ra chu kỳ kín. Khi tốc độ động cơ lớn nên
vận tốc chất lỏng lớn, do vậy động năng truyền cho bánh tua bin lớn.
+ Trạng thái ngắt: Khi số vòng quay động cơ nhỏ không đủ cho bánh
tua bin quay nên mômen không truyền từ động cơ ra trục ly hợp được.
+ Trạng thái đóng. Số vịng quay động cơ tăng làm cánh tua bin quay
mômen được truyền từ động cơ sang trục ly hợp. Khi chủ động ngắt nhanh ly
hợp xả van (12) dầu thốt ra ngồi bình chứa, ly hợp ngắt momen không
truyền từ động cơ sang trục ly hợp.
* Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm:
- Đóng ly hợp êm dịu khơng giật.
- Bảo vệ được HTTL.
- Khi xuống dốc giảm ga bánh tua bin thành bánh chủ động bánh bơm
thành bánh bị động, động cơ tạo thành máy nén hí đóng vai trò như phanh làm

bánh xe xuống dốc từ từ.
+ Nhược điểm:
- Chế tạo phức tạp địi hỏi độ chính xác cao.
- Giá thành đắt.

8


9
1.3. Ly hợp điện từ
Truyền mô men thông qua lực in t.
S cu to.
6
4
5
3
1.Bộ phận cố định
2. Đ ĩa bịđộng
3. Bộ phận chủ động
4. Cuộn dây điện từ
5. Bộ phận bịđộng
6.Bột sắt

2

2

Hinh 1.6: Li hp in t
* Nguyờn lý làm việc:
+ Mở ly hợp: Khi không cấp điện cho cuộn dây (3) khơng có lực từ

trường trong cuộn dây nên phần chủ động (1) và phần bị động (4) không hút
nhau nên khi động cơ quay mômen không truyền ra trục ly hợp (5).
+ Đóng ly hợp: khi cấp điện cho cuộn dây (3) xuất hiện lực điện từ
trong cuộn dây nên xuất hiện lực hút giữa bánh đà (1) và lõi sắt bị động (4).
Như vậy khi bánh đà (1) quay làm (4) quay theo. Do đó mơmen được truyền
từ động cơ sang trục ly hợp. Tuy vậy lực hút giữa (1) và (4) không đủ lớn nên
ở khi hở giữa (1) và (4) người ta đưa vào những mạt sắt khi có đường sức từ
đi qua chúng sắp xếp thành đường theo hướng của đường sức tạo thành dây
sắt cứng nối (1) và (4) với nhau làm tăng ma sát nên việc truyền mômen giữa
(1) sang (4) được tăng lên.
* Ưu nhược điểm.
9


10
+ Ưu điểm.
- Khả năng chống quá tải tốt.
- Bố trí, dẫn động mềm dẻo dễ dàng.
+ Nhược điểm.
- Truyền mô men không tốt do lục từ tạo ra yếu.
- Chế tạo phức tạo.
- Bảo dưỡng sửa chữa khó khăn.
- Giá thành đắt.

Hình 1.7: hình ảnh thực tế ly hợp điện từ
1.4. Ly hợp liên hợp
Là loại ly hợp kết hợp hai trong số các loại trên như thuỷ cơ, cơ điện.
Trong ôtô hiện nay ly hợp ma sát được dùng rất phổ biến vì giá thành rẻ,
chế tạo đơn giản hiệu suất truyền cao. Nhưng ly hợp thuỷ lực ngày càng được
sử dụng trên các xe hiện đại có sử dụng hộp số tự động vì giảm được tải trọng

động trên HTTL.
10


11
Sơ đồ cấu tạo 1 loại ly hợp hỗn hợp thuỷ lực và cơ khí dùng trên xe con

1- trục khuỷu động cơ; 2- bích trục khuỷu để bắt với bánh bơm; 3- moayơ
bánh bơm; 4- tấm chắn; 5- vỏ ngoài ly hợp thuỷ lực; 6- vành răng; 7- bánh
bơm; 8- vỏ bao kín; 9- bánh tuabin; 10- nút dầu; 11- moayơ bánh tuabin; 12đĩa bánh đà của ly hợp ma sát; 13- thân ly hợp ma sát; 14- ổ bi kim; 15- đòn
mở; 16- trục ly hợp; 17- lò xo ép; 18- đĩa ép; 19- đĩa ma sát; 20- lò xo ép
phớt dầu; 21- phớt dầu; 22- cánh tản nhiệt; 23- cácte ly hợp.
Hình 1.8 .ly hợp liên hợp
2. Theo hình dạng của các chi tiết ma sát
- Ly hợp dạng đĩa (một đĩa, hai đĩa)
11


12
- Ly hợp hình nón.
- Ly hợp hình trống.
Hai loại ly hợp hình trống và ly hợp hình nón ít được sử dụng vì
mơmen qn tính phần bị động q lớn nên khi ngắt ly hợp nó vẫn quay gây
ra va đập giữa các bánh răng và các khâu khớp của HTTL.
3. Theo phương pháp phát sinh lực ép
- Loại lò xo: Lò xo đặt xung quanh, lò xo đặt trung tâm (cơn), lị xo đĩa.
- Loại lực ép nửa ly tâm; Lực ép sinh ra ngồi lực của lị xo cơn cịn có
lực phụ thêm là lị do lực ly tâm của trọng khối phụ sinh ra.
- Loại ly tâm: Ly hợp ly tâm thường được sử dụng khi điều khiển tự
động, ở ly hợp này lực ly tâm dùng để đóng và mở ly hợp cịn áp lực trên đĩa

được tạo bởi lực lị xo ít khi lực ly tâm được dùng để tạo lực ép trên đĩa.
4. Theo kết cấu ép chia ra
- Ly hợp thường đóng được sử dụng phổ biến trên ô tô.
- Ly hợp thưóng mở được sử dụng trên máy kéo.
5.Theo phương pháp dẫn động
5.1.Dẫn động cơ khí
Dẫn động ly hợp bằng cơ khí có kết cấu đơn giản, hiệu suất truyền lực cao
tuy nhiên tỉ số truyền cơ khí bị giới hạn nên nói chung lực điều khiển trên bàn
đạp lớn. Vì vậy dẫn động ly hợp bằng cơ khí thường chỉ được bố trí ở những
ơtơ du lịch hoặc ơtơ tải nhỏ, lực ép của lị xo ly hợp khơng lớn.
Dẫn động ly hợp bằng cơ khí có thể sử dụng dạng địn kéo (đẩy) hoặc dây
cáp.
- Dẫn động cơ khí kiểu đòn kéo (đẩy)
Cấu tạo chung của hệ dẫn động ly hợp bằng cơ khí được thể hiện trên hình.
Những bộ phận chính của dẫn động cơ khí kiểu này bao gồm: bàn đạp 1,
thanh đẩy 3, càng mở 4, bạc mở 6 và đòn mở 7.

12


13

1

7
6

5
2


4
3

Hình 1.9: Dẫn động cơ khí kiểu địn kéo
-Ngun lý làm việc của hệ dẫn động này được thực hiện như sau:
Khi cần mở li hợp người lái tác dụng một lực vào bàn đạp 1, qua khớp bản
lề 2 đầu dưới của bàn đạp sẽ dịch chuyển sang phải làm thanh đẩy 3 cũng dịch
chuyển sang phải theo. Đầu thanh đẩy 3 tác dụng vào càng mở 4 làm càng mở
4 quay quanh điểm tựa 5 đẩy bạc mở 6 dịch chuyển sang trái tác dụng lên đầu
đòn mở 7 để kéo đĩa ép tách khỏi đĩa ma sát thực hiện mở ly hợp.
Khi thôi mở ly hợp người lái nhấc chân khỏi bàn đạp ly hợp dưới tác dụng
của các lò xo ép và các lò xo hồi vị, các chi tiết của hệ thông dẫn động được
trả về vị trí ban đầu, ly hợp được đóng.
- Dẫn động cơ khí kiểu cáp
Dẫn động cơ khí kiểu cáp có ưu điểm là kết cấu đơn giản, bố trí dễ dàng
vì dây cáp có thể bố trí một cách tương đối tự do và khoảng cách từ bàn đạp
đến càng mở ly hợp có thể bố trí xa.
Sơ đồ cấu tạo của hệ thống dẫn động cơ khí bằng dây cáp được thể hiện
trên hình. Cấu tạo chung của hệ thống dẫn động kiểu này cũng bao gồm: bàn

13


14
đạp, càng mở, bạc mở và đòn mở. Khác với kiểu dẫn động cơ khí bằng địn

kéo (đẩy) từ sau bàn đạp li hợp đến càng mở được thay bởi một dây cáp.

Hình 1.10. Dẫn động cơ khí kiểu cáp
-Nguyên lý làm việc của hệ dẫn động này như sau: khi cần mở ly hợp

người lái tác dụng lực vào bàn đạp ly hợp, đầu kia của bàn đạp ly hợp sẽ kéo
dây cáp dịch chuyển. Do một đầu của dây cáp được nối với đòn quay nên đòn
quay sẽ quay một góc làm càng mở (nối với địn quay) cũng quay một góc
tương ứng tác dụng vào bạc mở để ép lên các đầu đòn mở tách đĩa ép thực
hiện mở ly hợp. Khi thôi tác dụng lực lên bàn đạp, dưới tác dụng của các lò
14


15
xo ép và các lò xo hồi vị các chi tiết của hệ dẫn động trở lại vị trí ban đầu, ly
hợp được đóng. Hình 1.10 .Dẫn động cơ khí kiểu cáp
5.2. Dẫn động thuỷ lực
Dẫn động ly hợp bằng thuỷ lực có ưu điểm là việc bố trí các chi tiết của hệ
thống dẫn động khá linh hoạt thuận tiện, ít bị ràng buộc bởi khơng gian bố trí
chung, đặc biệt thích hợp ở những ơtơ mà li hợp đặt xa người điều khiển. Tuy
nhiên cũng như dẫn động cơ khí tỷ số truyền của hệ dẫn động thuỷ lực cũng
bị giới hạn nên không thể giảm nhỏ lực điều khiển. Vì vậy hệ dẫn động thuỷ
lực cũng chỉ thích hợp với các ơtơ con , ơtơ du lịch và ôtô tải nhỏ.

1

4

5
2

3
7

6


Hình 1.11 Dẫn động thuỷ lực
- Cấu tạo của hệ thống dẫn động li hợp bằng thuỷ lực được thể hiện trên
hình. Ngồi các chi tiết chính như bàn đạp ly hợp 1, càng mở 5, bạc mở 6 và
địn mở 7 hệ thống cịn có xi lanh chính 2, xi lanh cơng tác 4 và ống dẫn 3.
- Nguyên lý làm việc của hệ dân động thuỷ lực như sau: khi cần mở ly
hợp người lái tác dụng một lực vào bàn đạp 1 thông qua điểm tựa đầu dưới
của bàn đạp tác dụng lên ty đẩy của pittơng xi lanh chính 2 làm pittơng dịch
chuyển sang phải. Dầu ở khoang bên phải của pittông được dồn ép tới khoang
bên trái của xi lanh công tác 4 qua ống dẫn 3. Pittông của xi lanh công tác 4 sẽ
dịch chuyển sang phải và ty đẩy của nó sẽ tác dụng lên càng mở 5 đẩy bạc mở
15


×