Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

TC SINH 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.39 KB, 101 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/08/2011. Ngày dạy: 27/08/2011 Lớp 7. Tiết 1 Củng cố kiến thức về thế giới động vật, đa dạng và phong phú, phân biệt động vật với thực vật I/ Môc tiªu:. 1/ Kiến thức: - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GC VÀ HS: 1/ GV: - Nội dung bài 2/ HS: - Ôn lại các nội dung kiến thức đã học III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/ Kiểm tra bài cũ: 0’ ĐVĐ: (1’) GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? 2/. Dạy nội dung bài mới : (43’) HĐ của GV và HS. Nội dung 1/ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: 7’ ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế - Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. nào? + Kích thước của các loài khác nhau. ? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. chặn dòng nước suối nông? ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những + Ban đêm mùa hè thường có một số động vật nào phát ra tiếng kêu? loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. ? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? GV Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. HS Lắng nghe GV giới thiệu thêm. GV Thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm phù hợp với nhu cầu của con người. ? ? ? ?. ? ?. ?. Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? Động vật giống thực vật ở điểm nào? Động vật khác thực vật ở điểm nào?. Động vật có những đặc điểm chung nào?. 2. Sự đa dạng về môi trường sống: 7’ + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... 3. Phân biệt động vật với thực vật: 8’ - Động vật và thực vật : + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV: Không di chuyển,không có HTK và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. 4. Đặc điểm chung của động vật: 7’ - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) 5. Sơ lược phân chia giới động vật: 7’ - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn, giun đốt), thân mềm, chân khớp). + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).. ?. Người ta phân chia giới ĐV NTN?. ?. 6. Tìm hiểu vài trò của động vật: 7’ Động vật có vai trò gì trong đời sống con - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt người? cho con người, tuy nhiên một số loài có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hại. 3. Củng cố, luyện tập: (0’) GV kết hợp trong bài 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo: trùng gioi, trùng biến hình, trùng giầy. ================//==============//============ Ngày soạn: 29/08/2011 Ngày dạy: 03/09/2011 Lớp 7 Tiết 2 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ TRÙNG GIOI, TRÙNG GIÂY, TRÙNG BIẾN HÌNH I/. MỤC TIÊU :. 1/. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo và di chuyển dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của ĐVNS - So sánh các đăc điểm của các ĐVNS 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích, liên hệ thực tế các ĐVNS 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hinh ĐVNS, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) Để tổng hợp một cách khái quát các nội dung cơ bản của đông vật nguyên sinh và so sánh được các đặc điểm của ĐVNS chúng ta đi vào nôi dung bài ôn sau: 2. Dạy nội dung bài mới: (39’) HĐ của GV và HS I.. Nội dung Lí thuyết (39’). GV yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo HS Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng và hoàn thành HS Các nhóm đưa ra thông tin trong bảng GV Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm Tên ĐVNS Nơi sống. Trùng Roi. Trùng giày. Trùng biến hình. Trong nước. Trong nước. Trong nước.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cơ thể đơn bào hình thoi - Cấu tạo : cơ thể đơn bào gồm 1 tế bào có : thuôn dài đầu nhọn tù, roi có 2 nhân + Chất nguyên sinh lỏng, Cấu tạo dài nhân cơ thể - Tế bào gồm nhân, diệp + Không bào tiêu hoá lục, mắt không bào co bóp Di + Di chuyển bằng lông + Nhờ chân giả (do chất Di chuyển bằng roi chuyển bơi nguyên sinh dồn về) - Hô hấp, chất dinh - Dinh dưỡng : thức ăn - Tiêu hoá nội bào dưỡng, bài tiết qua thành được vào từ miệng được Dinh không bào tiêu hoá , chất - Bài tiết : chất thừa dồn dưỡng cơ thể nhờ áp suất thẩm thấu vào cơ thể thải được thải ra ngoài đến không bào co bóp để qua đường lỗ thải thải ra ngoài ở mọi nơi - Sinh sản vô tính bằng - Sinh sản : - Sinh sản vô tính bằng các phân đôi cơ thể theo + sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể Sinh sản chiều dọc cách phân đôi cơ thể + sinh sản hữu tính : bằng cách tiếp hợp Vai trò Là thức ăn cho sinh vật phù du 3/. Củng cố, luyện tập: (4’) ? các ĐVNS chúng có đặc điểm nào chung ? có lợi hay hại? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo , - Ôn tập các đậi diện của ĐVNS trùng kiết lị, trùng sốt rét ================//===============//================ Ngày soạn: 06/09/2011 Ngày dạy: 10/09/2011 lớp 7a Tiết 3 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ TRÙNG KIẾT LỴ, SỐT RÉT I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo và di chuyển dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của ĐVNS - So sánh các đăc điểm của các ĐVNS 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích, liên hệ thực tế các ĐVNS 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hinh ĐVNS, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Vào bài: (1’) Để tổng hợp một cách khái quát các nội dung cơ bản của đông vật nguyên sinh và so sánh được các đặc điểm của ĐVNS chúng ta đi vào nôi dung bài ôn sau: 2. Dạy nội dung bài mới: (39’) HĐ của GV và HS. Nội dung I/. Lí thuyết (39’). GV Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo HS Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng và hoàn thành HS Các nhóm đưa ra thông tin trong bảng GV Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm Tên ĐVNS. Nơi sống. Trùng Roi. Trong nước. - Cơ thể đơn bào hình thoi thuôn dài đầu nhọn tù, roi dài Cấu tạo - Tế bào gồm cơ thể nhân, diệp lục, mắt không bào co bóp - Di chuyển Di bằng roi chuyển. Dinh dưỡng. - Hô hấp, chất dinh dưỡng, bài tiết qua thành cơ thể nhờ áp suất. Trùng giày. Trùng biến hình. Trùng kiết lị. Trong nước. Trong nước. Kí sinh trong máu. - Cấu tạo : cơ thể đơn bào có 2 nhân. gồm 1 tế bào có : + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá. - Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.. + di chuyển bằng lông bơi. Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về) - Tiêu hoá nội bào. Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.. - Dinh dưỡng: thức ăn được vào từ miệng được không. Trùng sốt rét - Trong nước bọt muỗi Anophen - Kí sinh trong máu người - Trùng sốt rét thích nghi với kí sinh trong máu người, thành ruột. - Kích thước nhỏ, và các không bào. Không có bộ phận di chuyển. - Dinh dưỡng: - Dinh dưỡng: - Bài tiết : chất Dùng chất Thực hiện qua thừa dồn đến dinh dưỡng màng tế bào.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thẩm thấu vào cơ thể. bào tiêu hoá , không bào co của vật chủ. chất thải bóp để thải ra được thải ra ngoài ở mọi ngoài qua nơi đường lỗ thải - Sinh sản vô - Sinh sản : - Sinh sản vô tính bằng các + sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ tính bằng phân đôi cơ Sinh sản thể theo chiều cách phân đôi thể dọc cơ thể Phân nhiều. Phân nhiều + Sinh sản hữu tính: bằng cách tiếp hợp Vai trò Là thức ăn cho sinh vật phù du Có hại cho vật Có hại cho vật chủ chủ 3/. Củng cố, luyện tập: (4’). ? các ĐVNS chúng có đặc điểm nào chung ? có lợi hay hại? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo, ôn tập đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS ================//===============//================ Ngày soạn: 13/09/2011 Ngày dạy: 17/09/2011 Lớp 7 Tiết 4 Củng cố kiến thức về đặc điểm chung, vai trò của đvNS I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung và vai trß của ĐVNS 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích , liên hệ thực tế các ĐVNS 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên , bảo vệ môi trường sống II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hinh ĐVNS, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) Để tổng hợp một cách khái quát các nội dung cơ bản của đông vật nguyờn sinh và so sỏnh được cỏc đặc điểm của ĐVNS để rút ra đặc điểm chung của ĐVNS chúng ta đi vào nôi dung bài ôn sau: 2/. Dạy nội dung bài mới: (40’).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ của GV và HS. Nội dung I . Đặc điểm chung: 20’. GV Yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. HS Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. GV Kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài, GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. HS Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV Ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh,GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn Hs sửa đúng. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Kích thước. T T. Đại diện. 1. Trùng roi. Hiển 1 tế Lớn vi bào X. Thức ăn. Bộ phận di chuyển. Hình thức sinh sản. Vụn hữu cơ. Roi. Vô tính theo chiều dọc. Cấu tạo từ Nhiều tế bào. X. Trùng X X biến hình Trùng 3 X X giày Trùng 4 X X kiết lị Trùng sốt 5 X X rét GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi: 2. - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?. Vi khuẩn, Chân vụn hữu cơ giả Vi khuẩn, Lông bơi vụn hữu cơ Tiêu Hồng cầu giảm Không Hồng cầu có. Vô tính Vô tính, hữu tính Vô tính Vô tính.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được: HS Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.. GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. HS Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu nêu được: (lợi ích và tác hại) + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được đại diện.. GV Yêu cầu HS chữa bài. HS Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV Lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. GV Nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. HS Lắng nghe GV giảng. - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến. + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm. + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản... Kết luận: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. II. Vai trò thực tiễn: 20’ 1. Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. vdụ: Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. VD: Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Đối với con người: + Góp phần tạo nên vỏ trái đất, + Hoá thạch: Là vật chỉ thị tìm địa tầng dầu mỏ.VD: Trùng lỗ + Nguyên liệu chế giấy giáp VD: Trùng phóng xạ. 2. Tác hại - Gây bệnh cho động vật VD:Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người VD: Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thức chuẩn. Kết luận : bảng 2 Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi xác nhỏ, cá biển. giáp. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ - Trùng lỗ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. 3/. LT - Củng cố: 3’ Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp b. Cơ thể gồm một tế bào c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, g, h. 4/. Hướng dẫn về nhà: 1’ - ¤n tËp thuû tøc vµ ®a d¹ng cña ruét khoang. ===============//==============//============== Ngày soạn: 20/09/2011 Ngày dạy: 24/09/2011 Lớp 7 Tiết 5 Cñng cè kiÕn thøc vÒ THUỶ TỨC – ĐA DẠNG CỦA NGANH RUỘT KHOANG I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, hình dạng lối sống... của ĐVRK - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của các ĐVRK 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích , liên hệ thực tế các ĐVRK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên , bảo vệ môi trường sống II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hinh ĐVRK, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) GV khái quát lại các đặc điểm cơ bản của ngành ruột khoang. Nêu mục tiêu cơ bản để hướng Hs vào bài ôn 2/. Dạy nội dung bài mới: (39’) HĐ của GV và HS GV HS HS GV. Nội dung I/. Lí thuyết (39’). Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng và hoàn thành Các nhóm đưa ra thông tin trong bảng Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm Đại diện. TT. Thuỷ tức. Sứa. Hải quỳ. San hô. Đặc điểm 1. Hình dạng. Trụ nhỏ. Hình cái dù có khả năng Trụ to, ngắn xoè, cụp. 2. Cấu tạo - Vị trí - Tầng keo - Khoang miệng. - Ở trên - Mỏng - Rộng. - Ở dưới - Dày - Hẹp. Lối sống. - Kiểu sâu - Bơi nhờ tế đo, lộn đầu bào có khả năng co rút mạnh dù. - Cá thể - Cá thể. Đối xứng Tế bào tự vệ Dinh dưỡng. đx tỏa tròn có dị dưỡng. Di chuyển 3 4 5 6 7. đx tỏa tròn có dị dưỡng. - Ở trên - Dày, rải rác có các gai xương - Xuất hiện vách ngăn - Không di chuyển, có đế bám. - Tập trung một số cá thể đx tỏa tròn Không dị dưỡng. Cành cây khối lớn. - Ở trên - Có gai xương đá vôi và chất sừng - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. - Không di chuyển, có đế bám - Tập đoàn nhiều các thể liên kết. Bộ xương ngoài dị dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đại diện TT 1 2 3 4 5 6 7. Đặc điểm Kiểu đối xứng Cách di chuyển Cách dinh dưỡng Cách tự vệ Số lớp tế bào của thành cơ thể Kiểu ruột Sống đơn độc, tập đoàn.. Thuỷ tức. Sứa. San hô. Toả tròn Lộn đầu, sâu đo Dị dưỡng Nhờ tế bào gai. Toả tròn Không di chuyển Dị dưỡng Nhờ tế bào gai. 2. Toả tròn Lộn đầu co bóp dù Dị dưỡng Nhờ tế bào gai, di chuyển 2. Ruột túi Đơn độc. Ruột túi Đơn độc. Ruột túi Tập đoàn. 2. 3/. Củng cố, luyện tập: (4’) ? các ĐVRK chúng có đặc điểm nào chung ? có lợi hay hại? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo , Ôn tập các ngành giun ==================//=================//=============== Ngày soạn: 27/09/2011 Ngày dạy: 01/10/2011 Lớp 7 Tiết 6 Cñng cè kiÕn thøc vÒ §Æc ®iÓm chung vµ vai trß CỦA NGANH RUỘT KHOANG I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1/. GV: - Tranh hình 10.1 SGK trang 37. 2/. HS: - Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về. san hô. III/.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thuỷ tức San hô - Chồi tách khỏi cơ thể mẹ khi phát triển đầy - Chồi dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn đủ các phần cơ thể * Vào bài: (1’) Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? 2/. Dạy nội dung bài mới: (34’) HĐ của GV GV. HS GV. HS GV. GV ? HS. HĐ của HS 1/. Đặc điểm chung: (20’). Kiểm tra dụng cụ , phân nhóm,Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng: Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. Kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. *Nêu được: + Kiểu đối xứng. + Cấu tạo thành cơ thể. + Cách bắt mồi dinh dưỡng. + Lối sống. Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. Yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho biết Đặc điểm chung của ngành ruột khoang? Tim hiểu những đặc điểm cơ bản như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi. + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang T T 1 2 3 4 5 6 7. Đại diện Đặc điểm Kiểu đối xứng Cách di chuyển Cách dinh dưỡng Cách tự vệ Số lớp tế bào của thành cơ thể Kiểu ruột Sống đơn độc, tập đoàn.. Thuỷ tức. Sứa. Toả tròn Toả tròn Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp dù Dị dưỡng Dị dưỡng Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai, di chuyển. San hô Toả tròn Không di chuyển Dị dưỡng Nhờ tế bào gai. 2. 2. 2. Ruột túi Đơn độc. Ruột túi Đơn độc. Ruột túi Tập đoàn. GV Yêu cầu HS đọc SGK/38, kết hợp tranh ảnh ,thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống? + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí, cung cấp nguyên liệu vôi cho xâydựng, hoá thạch là vật chỉ thị quan trọng trong nghiên cứu địa chất... ? Nêu rõ tác hại của ruột khoang? + Tác hại: Gây đắm tàu.... 2/. Vai trò của ngành ruột khoang Kết luận: (14’) Ngành ruột khoang có vai trò: + Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. + Tác hại:. 3/. Củng cố, luyện tập: (4’) - Hs đọc kết luận trong SGK. - Gv sử dụng câu hỏi 1 và 4 . * Đ/a: C1: Ruột khoang sống bám(thủy tức,hải quỳ, san hô) và ruột khoang bơi lội tự do(sứa) có các đặc điểm chung sau: - Cơ thể đều có đối xứng tỏa tròn. - Thành cơ thể đều có 2 lớp tế bào: lớp ngòai, lớp trong. Giữa là tầng keo. - Đều có tế bào gai tự vệ. Ruột dạng túi: miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã C3: Đề phòng chất độcở ruột khoang, khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ để thu lượm như: Vớt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải đi găng cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C4: San hô có lợi là chính. ấu trùng trong các giai đoạn sinh sản hữu tính của san hô thường là thức ăn của nhiều động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu các loại san hô, chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô…là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương.;tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại không ít cho giao thông đường thủy. 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Ôn tập ngành giun dẹp. ================//===============//================= Ngày soạn: 12/09/2011 Ngày dạy: 15/10/2011 Lớp 7 Tiết 7 Cñng cè kiÕn thøc vÒ ngµnh giun dÑp I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm chung, cơ bản nhất của các ngành giun vận dụng giải thích, bảo vệ cơ thể trước một số giun có hại cho người và động vật 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích , liên hệ thực tế các ngành giun 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên , bảo vệ môi trường sống II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hinh giun, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) Giun gồm 3 ngành giun chính: giun dẹp, giun tròn, giun đốt. Vậy 3 ngành giun đó có các đặc điểm gì giống và khác nhau? Có lợi hay có hại ? 2/. Dạy nội dung bài mới: (39’) HĐ của GV và HS GV Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo HS mẫu bảng và hoàn thành Các nhóm đưa ra thông tin trong các bảng GV Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm và tổng kết. Nội dung I. Lí thuyết (39’) 1/. Đặc điểm ngành giun dẹp:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đặc điểm của sán lông với sán lá gan TT 1 2 3 4 5. Đại diện Sán lông Đặc điểm Mắt Phát triển Lông bơi Phát triển Giác bám Cơ quan tiêu hóa Bình thường ( nhánh ruột). Tiêu giảm Tiêu giảm Phát triển. Cơ quan sinh dục Bình thường. Phát triển. Sán lá gan. Phát triển. ý nghĩa thích nghi Thích nghi với kí sinh Do kí sinh, không di chuyển Để bám vào vật chủ Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng Đẻ nhiều theo quy luật của số lớn ở động vật kí sinh. Đặc điểm của giun dẹp TT Đại diện Sán lông Đặc điểm so sánh ( sống tự do ) 1 Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên + 2 Mắt và lông bơi phát triển + 3 Phân biệt đầu đuôi lưng bụng + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm 0 5 Giác bám phát triển 0 6 Ruột phân nhánh chưa có hậu môn + 7 Cơ quan sinh dục phát triển + 8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng +. Sán lá gan ( Kí sinh ) + 0 + + + + + +. Sán dây ( kí sing ) + 0 + + + + + +. 2/. Vòng đời của sán lá gan: GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 tr 42 thảo luận nhóm: + Hoàn thành bài tập mục SGK: Vòng đời * KL: sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong Trâu bò trứng ấu trùng ốc thiên nhiên xẩy ra tình huống sau: - Trứng không gặp nước. Ấu trùng có đuôi - Ấu trùng không gặp ốc thích hợp. - Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn Bám vào cây rau Kết kén Môi thịt. trường nước - Kén bám vào rau, bèo, không gặp trâu, bò ăn phải… HS Cá nhân đọc thông tin quan sát hình 11.2 SGK ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. Yêu cầu: - Không nở được thành ấu trùng. - Ấu trùng sẽ chết. - Ấu trùng không phát triển..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kén hỏng và không nở thành sán được. ? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đồi của sán lá gan ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào? HS Dựa vào hình 11.2 SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén - Trứng phát triển ngoài môi trường , thông qua vật chủ. - Diệt ốc,xử lý phân diệt trứng, xử lý rau diệt kén. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án  nhóm khác bổ sung. GV Gọi các nhóm chữa bài . - Gọi 1,2 nhóm lên bảng chỉ trên tranh trình bày vòng đời sán lá gan. 3/. Củng cố, luyện tập: (4’). ? các ngành giun dẹp có đặc điểm gì chung nhất? Chúng có vai trò và có hại gì hãy kể một số đại diện? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) VN ôn tập nội dung đã học Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo các ngành giun tròn và đốt ===================//================//================== Ngày soạn: 19/09/2011. Ngày dạy: 22/10/2011 Lớp 7. Tiết 8 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ NGÀNH GIUN TRÒN I/. MỤC TIÊU :. 1/. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm chung, cơ bản nhất của các ngành giun vận dụng giải thích, bảo vệ cơ thể trước một số giun có hại cho người và động vật 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích , liên hệ thực tế các giun tròn 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên , bảo vệ môi trường sống, vệ sinh bảo vệ cơ thể II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hinh giun tròn, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập, kẻ trước các bảng GV đưa ra III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Vào bài: (1’) Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các ngành giun và chúng ta dẫ biết giun gồm 3 ngành giun chính: giun dẹp, giun tròn, giun đốt. Vậy 3 ngành giun đó có các đặc điểm gì giống và khác nhau? Chúng có lợi hay có hại cho con người? 2/. Dạy nội dung bài mới: (39’) HĐ của GV và HS GV HS GV. Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo nội dung trong bảng Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng sau Các nhóm đưa ra thông tin trong các bảng Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm và tổng kết. Nội dung I. Lí thuyết (39’) 1/ Đặc điểm của giun tròn:. Đặc điểm của giun tròn TT 1 2 3 4 5. Đại diện Đặc điểm Nơi sống Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu Lớp vỏ cuticun thường trong suốt ( nhìn rõ nội quan ) Kí sinh chỉ ở một vật chủ Đầu nhọn, đuôi tù. Giun đũa. Giun kim. Ruột non x x. Ruột già x x. x. x. Giun móc câu Tá tràng x x. Giun rễ lúa Rễ lúa. x x. x. x. 2/. Sinh sản của giun đũa: a/. Cơ quan sinh sản: GV. HS. GV. Yêu cầu học sinh đọc mục1 trong SGK. - Trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - Một vài học sinh trình bày Hs khác bổ sung. Gọi 1  2 Hs trả lời - Gv nhận xét đánh giá phần trả lời của Hs. - Gv cho Hs rút ra kết luận.. * KL: - Cơ quan sinh dục dạng ống dài + Con cái 2 ống. + Con đực1 ống - Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng.. 2/. Vòng đời giun đũa: GV. Yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 13.3, 13.4 trả lời câu hỏi. * KL:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS. ? HS ? HS. GV. + Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ. Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa. + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống liên quan gì đến bệnh giun đũa? Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay. Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun 1  2 lần trong một năm? Do trình độ vệ sinh xã hội nước ta còn thấp, nên dù phòng tránh tích cực cũng không tránh khỏi mắc bệnh giun đũa. - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời  nhóm khác nhận xét bổ sung. Lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: Dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt - Gv nêu 1 số tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.. Giun đũa đẻ trứng ấu trùng trong trứng Thức ăn sống Ruột non (II) Ruột non( ấu trùng) Máu, gan, tim, phổi. - Phòng chống: + giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống và tẩy giun định kì.. 3/. Củng cố, luyện tập: (4’). ? Các ngành giun tròn có đặc điểm gì chung nhất? Chúng có vai trò và có hại gì hãy kể một số đại diện? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - VN ôn tập nội dung đã học - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo, ngành giun đốt ==============//================//============ Ngày soạn: 01/11/2011 Ngày dạy: 05/11/2011 Lớp 7 Tiết 9 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ NGÀNH GIUN ĐỐT I/. MỤC TIÊU :. 1/. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm chung, cơ bản nhất của các ngành giun vận dụng giải thích, bảo vệ cơ thể trước một số giun có hại cho người và động vật 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích, liên hệ thực tế các giun đốt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, vệ sinh bảo vệ cơ thể II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hinh giun đốt, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập, kẻ trước các bảng GV đưa ra III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các ngành giun và chúng ta dẫ biết giun gồm 3 ngành giun chính: giun dẹp, giun tròn, giun đốt. Vậy 3 ngành giun đó có các đặc điểm gì giống và khác nhau? Chúng có lợi hay có hại cho con người? 2/. Dạy nội dung bài mới: (39’) HĐ của GV và HS GV HS GV. TT. Nội dung I. Lí thuyết (39’) 1/ Đặc điểm của giun đốt:. Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo nội dung trong bảng Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng sau Các nhóm đưa ra thông tin trong các bảng Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm và tổng kết Đặc điểm của giun đốt Đại diện Giun Giun đỏ đất x x. đỉa. Rươi. x. x. 1. Đặc điểm Cơ thể phân đốt. 2. Cơ thể không phân đốt. 3. x. x. x. x. 4. Có thể xoang (Khoang cơ thể chính thức) Có hệ tuần hoàn, máu thường đo.. x. x. x. x. 5. Hệ thần kinh và giác quan phát triển. x. x. x. 6. x. x. x. x. 7. Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. ống tiêu hóa thiếu hậu môn. 8. ống tiêu hóa phân hóa. x. x. 9. Hô hấp qua da hay bằng mang.. x. x. x x. 2/. Hoạt động sống giun đất: a/. Cấu tạo ngoài:. x.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ?. ?. ?. ? ?. ? ? ?. Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào? So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào?. + Cấu tạo ngoài: Cơ thể dài, thuôn hai đầu. Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). Chất nhầy  da trơn. Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. + Cấu tạo trong: - Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. - Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ: Lỗ miệng  hầu  thực quản  diều, dạ dày cơ  ruột tịt  hậu môn. - Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. - Hệ thần kinh: Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. b/. Di chuyển: Qua thực tế nêu cách di chuyển của giun đất Giun đất di chuyển bằng cách: Cơ thể phình duỗi xen kẽ kết hợp với vòng tơ làm chỗ tựa  kéo cơ thể về một phía. c/. Dinh dưỡng: Vì sao khi trời mưa nhiều, nước ngập úng, - Giun đất hô hấp qua da. giun đất chui lên mặt đất? Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như - Tiêu hoá: thức ăn  lỗ miệng  hầu  diều thế nào? (chứa thức ăn)  dạ dày (nghiền nhỏ)  enzim biến đổi (chất dinh dưỡng qua thành ruột vào máu)  ruột tịt  bã đưa ra ngoài. d/. Sinh sản: Giun đất sinh sản như thế nào? - Giun đất là động vật lưỡng tính. Khi Tại sao giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại sinh sản ghép đôi để trao đổi tinh dịch tại ghép đôi? đai sinh dục. Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể để tạo kén chứa trứng. Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì?Tại sao có màu đỏ?. 3/. Củng cố, luyện tập: (4’). ? Các ngành giun đốt có đặc điểm gì chung nhất ? Chúng có vai trò và có hại gì hãy kể một số đại diện? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - VN ôn tập nội dung đã học - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo, các đặc điểm tiến hoá của ngành giun. ==============//================//============ Ngày soạn: 01/11/2011 Ngày dạy: 05/11/2011 Lớp 7.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 10 CÁC ĐẶC ĐIỂM TIẾN HOÁ CỦA CÁC NGÀNH GIUN I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức lien quan đến ngành Giun 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ôn tập và tổng hợp kiến thức 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học và biết bảo vệ môi trường II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV:. - Các loại kiến thức lien quan đến bài - Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung bài 2/. HS: - Ôn tập chương 3 theo hệ thống câu hỏi SGK III/ NỘI DUNG BÀI MỚI:. 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này ? Đáp án: - Lớp trong cơ thể thủy gồm chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa đóng góp vào chức năng tiêu hóa của ruột. - Còn lớp ngoài có nhiều tế bào phân hóa lớn hơn như: tế bào mô bì – cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản có chức năng: che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản để duy trì nòi giống. 2/. Dạy nội dung bài mới: (39’) GV: Cho hs lµm phiÕu häc tËp sè 1 theo nhãm Néi dung phiÕu sè 1: Câu 1:Hãy trình bày vòng đời của Giun Đũa ? Câu 2: Hãy trình bày vòng đời của Sán Lá Gan ? Câu 3: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun Dẹp ? Tại sao lấy đặc điểm “dẹp” đặt tên cho ngành ? HS: Hoạt động nhóm . Lên dán đáp án GV: Đa ra đáp án. Các nhóm nhận xét chÐo nhau GV: KÕt luËn HS: C¸c nhãm tù söa sai Câu 1: Đáp án:Trứng theo phân ra ngoài phát triển thành ấu trùng phân tán đi khắp nơi. Khi ngưới ăn chúng chui vào ruột non, ấu trùng chui ra vào máu qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non kí sinh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 2: Đáp án:Sán lá gan đẻ khoảng 4000 trứng mỗi ngày. Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi, kí sinh trong ốc, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám cây thủy sinh rụng đuôi thành kén sán. Trâu bò ăn phải bị bệnh sán lá gan. GV : Cho hs lµm phiÕu häc tËp sè 2 theo Câu 2: nhãm Đáp án:Người ta dùng đặc điểm cơ thể dẹp Néi dung phiÕu sè 2: để đặt tên cho ngành Giun Dẹp vì đặc điểm Câu 4: Để giúp nhận biết các đại diện ngành này được thể hiện triệt đểnhất trong tất cả Giun Đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm các đại diện của ngành và cũng giúp dễ cơ bản nào ? phân biệt với giun tròn và giun đốt sau này. Câu 5: Nêu tác hại của Giun Đũa với sức khỏe con người ? HS: Hoạt động nhóm . Lên dán đáp án GV: Đa ra đáp án. Các nhóm nhận xét chÐo nhau GV: KÕt luËn HS: C¸c nhãm tù söa sai. GV nêu lại 1 số đặc điểm của các loại đv thuộc nghành giun. Câu 4: Đáp án:Trong số các đặc điểm chung của ngành giun đốt thì đặc điểm cơ thể hình giun và phân đốt là đặc điểm quan trọng để nhận biết chúng ở ngoài thiên nhiên. Câu 5: Đáp án:Giun đũa gây hại cho sức khỏe con người ở chổ: Lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật và còn tiết ra độc tố gây hại cho cơ thể người. Sau nữa, một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ” để phát tán bệnh này cho cộng đồng. Vì thế ở nhiều nước phát triển, trước khi cho người ở nơi khác đến nhập cư, người ta yêu cầu họ phải tẩy rữa giun sán trước..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3/ LT – CC: 0’ - Luyện tập trong bài 4/ Hướng dẫn về nhà: 1’ - Trình bày lại nội dung các phiếu học tập - Trả lời các câu hỏi SGK - Ôn tập về trai sông - một số thân mền khác. ==================//===============//=============== Ngày soạn: 08/11/2011 Ngày dạy: 12/11/2011 Lớp 7 Tiết 11 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ TRAI SÔNG - MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ngành Thân mềm. Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành. Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành Thân mềm (trai sông). Trình bày được tập tính của Thân mềm - Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với các ngành khác. Đặ c điểm đặc trưng của ngành: vỏ, khoang áo, thân mềm, không phân đốt. 2/. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng hoạt động theo nhóm. 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Các loại kiến thức lien quan đến bài. - Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung bài 2/. HS: - Ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK bài 18,19 III/ NỘI DUNG BÀI MỚI:. 1/ Kiểm tra bài cũ: (0’) Mở bài : (1’) GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. 2/. Dạy nội dung bài mới: (43’) HĐ của GV và HS ?. Bao bọc cơ thể trai là bộ phận gì ?. Nội dung 1/. Hoạt động sống của trai sông: (20’) a. Vỏ trai: - Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV ? HS ? ? GV HS GV HS GV GV. GV ? ? ? GV ? HS ? HS ? ? HS ? HS. Yêu cầu HS quan sát vỏ trai Vỏ trai có tác dụng gì ? Tự vệ bằng cách co chân khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và cơ khép vỏ Nêu đặc điểm của vỏ trai phù hợp với chức năng đó ? Hai mảnh vỏ gắn với nhau bởi bộ phận gì ? Cắt dây chằng ở phía lưng và cắt 2 cơ khép vỏ….. Q/S vỏ trai: Nêu cấu tạo của vỏ. Vì sao mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy mùi khét Vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát à cháyà khét Q/S hình vẽ 18.3: Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? (Đầu trai tiêu giảm) GV giải thách khái niệm áo trai, khoang áo GV NX đánh giá, tiểu kết. bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ điều chỉnh đóng mở vỏ - Vỏ trai có 3 lớp: Lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. b. Cơ thể trai: - Dưới vỏ là áo trai - Mặt ngoài tiết ra vỏ đá vôi, mặt trong áo tạo thành khoang áo- là môi trường hoạt động dd gồm 2 tấm mang và trung tâm cơ thể phía trong là thân trai và phía ngoài là chân trai . c. Di chuyển: Q/S hình vẽ 18.4 SGK. Trai di chuyển bằng - Chân trai dạng lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏà d/c bộ phận nào Giải thích cơ chế di chuyển của trai Di chuyển bằng chân( Dạng hình lưỡi rìu) Trai thò chân và vươn dài ….. d. Dinh dưỡng: Q/S hình vẽ 18.4/sgk trang 63 kết hợp đọc - Nhờ hoạt động của hai đôi tấm miệng và hai đôi tấm mang, trai lấy được thức ăn và thông tin SGK Dòng nước qua ống hút vào khoang áo ôxi mang theo những chất gì vào miệng và - Dị dưỡng thụ động mang trai Mang theo ôxi và thức ăn - Kiểu dinh dưỡng thụ động Cách dd trai có ý nghĩa ntn với mt nước? Lọc sạch môi trường nước e. Sinh sản: Trai phân tính, thụ tinh tron , trứng phát Đặc điểm sinh sản? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành triển qua các giai đoạn ấu trùng ấu trùng trong mang trai mẹ Được bảo vệ và tăng lượng ôxi Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá Được bảo vệ và tăng lượng ôxi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ?. Nhiều ao đào thả cá trai không thả mà tự nhiên mà có, tại sao HS Vì ấu trùng của trai bám vào mang và da cá GV GV kết luận ?. Nhận xét về môi trường sống, lối sống của các đại diện thân mềm. Kể tên một số thân mềm mà em biết ? - Nêu vai trò của thân mềm GV Gọi HS trả lời, NX, tiểu kết ? HS GV ? HS ? HS GV ? ? ? HS ? GV. 2/. Một số thân mềm khác: (10’) - Thân mềm có số loài rất lớn (70000 loài) - Sống ở cạn ở nước ngọt và nước mặn… - Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển với tốc độ cao - Đại diện: Ốc sên, sò, trai, bạch tuột,.. 3/. Một số tập tính ở thân mềm: (13’) Nhờ thần kinh phát triển nên ốc sên, mực va một số thân mềm khác có giác quan phát triển và nhiều tập tính thích nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài a.Tập tính đẻ trứng ở ốc sên: đào lỗ đẻ trứng - bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển Q/S hình 19.6 và đọc kĩ chú thích Ốc sên tự vệ bằng cách nào? Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ b. Tập tính ở mực: rình bắt mồi, tự vệ trứng của ốc sên bằng cách phun hỏa mù Bảo vệ trứng Q/S hình 19.7 và đọc chú thích Nêu một số tập tính của mực Mực săn mồi như thế nào? Hoả mù của mực có tác dụng gì? - Bắt mồi, phun hoả mù… - Rình mồi - Che mắt kẻ thù Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực Chỉ định một vài HS trả lời có thể cho Hs khác bổ sung, sữa sai. 3/ LT – CC: 0’ - Luyện tập trong bài 4/ Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm. ==============//==============//=============== Ngày soạn: 16/11/2011 Ngày dạy: 19/11/2011 Lớp 7 Tiết 12 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> VÀ VAI TRÒ NGHÀNH THÂN MỀM I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm chung, cơ bản nhất của các ngành thân mềm vận dụng giải thích, liên hệ thực tế ở địa phương 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích , liên hệ thực tế các thân mềm có ở địa phương 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên , bảo vệ môi trường sống ở địa phương các em sinh sống II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hình thân mềm. - Tài liệu tham khảo 2/. HS : - Chuẩn bị bài ôn tập kẻ trước các mẫu bảng mà GV yêu cầu III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) Thân mềm là một ngành tương đối đa dạng chúng rất gần gũi đối với con người vậy chúng có đặc điểm khái quát gì? Chúng có vai trò gì trong tự nhiên? 2/. Dạy nội dung bài mới: (39’) HĐ của GV và HS. Nôi dung I/. Lí thuyết (39’). GV Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo HS Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng và hoàn thành Các nhóm đưa ra thông tin trong các bảng GV Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm và tổng kết Đặc điểm của một số thâm mềm Động vật có đặc điểm tương T T 1 2 3 4 5. ứng Đặc điểm cần quan sát Số lớp cấu tạo vỏ Số chân (hay tua) Số mắt Có giác bám Có lông trên tua miệng. Ốc. Trai. Mực. 3 1 2 không không. 3 1 không không không. 1 10 2 có.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 6. Dạ dày, ruột, gan, túi mực.. có. có. có. Đặc điểm cơ thể của một số thâm mềm Các đặc điểm. Đặc điểm cơ thể Nơi sống. Lối sống Vùi lấp. 2 mảnh. x. x. x. vùi lấp bò chậm. 2 mảnh xoắn ốc. x x. x x. x x. bò chậm. xoắn ốc. x. x. x. bơi nhanh. tiêu giảm. x. x. x. Đại diện 1. Trai sông 2. sò 3. ốc sên 4. ốc vặn 5. mực. Nước ngọt nước lợ cạn nước ngọt biển. Khoang áo phát triển. Kiểu vỏ đá vôi. Thân mềm. Không Phân phân đốt đốt. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Ý nghĩa thực tiễn Làm thực phẩm cho người Làm thức ăn cho động vật khác Làm đồ trang sức Làm vật trang trí Làm sạch môi trường nước Có hại cho cây trồng Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Có giá trị xuất khẩu Có giá trị về mặt địa chất. Tên đại diện thân mềm có ở địa phương. Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc Sò, hến, ốcvà trứng, ấu trùng của chúng Ngọc trai Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò Trai, sò, hầu, vẹm Các loài ốc sên ốc gạo, ốc mút, ốc tai Mực, bào ngư, sò huyết Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò. 3/. Củng cố, luyện tập: (4’) ? các ngành thân mềm có đặc điểm gì chung nhất? Chúng có vai trò và có hại gì đối với con người và môi trường sống hãy kể một số đại diện? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - VN ôn tập nội dung đã học - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo lớp giáp xác của ngành chân khớp ==============//=============//================== Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày dạy: 28/11/2011 Lớp 7 Tiết 13 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ LỚP GIÁP XÁC I/. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1/. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm chung, cơ bản nhất của các ngành chân khớp, lớp giáp xác vận dụng giải thích, liên hệ thực tế ở địa phương 2/. Kỹ năng: - So sánh, phân tích, liên hệ thực tế các giáp xác 3/. Thái độ: - Yêu thiên nhiên , bảo vệ động vật có ích II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/. GV: - Tranh phóng to hình các hình giáp xác, tài liệu tham khảo 2/. HS: - Cuẩn bị bài ôn tập và kẻ sẵn các nội dung bảng theo mẫu GV đưa ra III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) Chân khớp là một ngành rất đa dạng về số lượng loài, số lượng cá thể và lối sống. vậy chúng có đặc điểm gì chung? Và chúng có vai trò gì đối với con người? 2/. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV và HS. Nội dung I/. Lí thuyết (39’). GV Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo HS Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng và hoàn thành - Các nhóm đưa ra thông tin trong các bảng GV Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm và tổng kết Bảng cấu tạo của Tôm sông Các phần của tôm vỏ Đầu – Ngực. Cấu tạo Kitin cứng thấm canxi + Mắt, râu + Chân hàm: + Chân ngực: + Chân bụng:. Bụng. Chức năng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. định hướng phát hiện mồi. giữ và xử lí mồi. bò và bắt mồi. bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (ở con cái). lái, giúp tôm nhảy.. + Tấm lái: Bảng các đại diện một số thân mềm Đặc điểm. Kích. Cơ quan di. Lối sống. Đặc điểm khác.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đại diện 1- Mọt ẩm 2- Sun 3- Rận nước 4- Chân kiếm 5- Cua đồng 6- Cua nhện 7- Tôm ở nhờ. thước Nhỏ Nhỏ Rất nhỏ Rất nhỏ Lớn Rất lớn Lớn. chuyển Chân Đôi râu lớn Chân kiếm Chân bò Chân bò Chân bò. Ơ cạn Cố định Sống tự do Tự do, kí sinh Hang hốc Đáy biển ẩn vào vỏ ốc. Thở bằng mang Sống bám vào vỏ tàu Mùa hạ sinh toàn con cái Kí sinh: phần phụ tiêu giảm Phần bụng tiêu giảm Chân dài giống nhện Phần bụng vỏ mỏng và mềm. Bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác STT. Các mặt có ý nghĩa thực Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa tiễn phương. 1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he Tôm càng, tôm sú 2 Thực phẩm phơi khô Tôm he Tôm đỏ, tôm bạc 3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép Cáy, còng 4 Thực phẩm tươi sống Tôm, cua, ruốc. Cua bể, ghẹ 5 Có hại cho giao thông thủy Sun 6 Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh 3/. Củng cố, luyện tập: (4’). ? Lớp giáp xác có đặc điểm gì chung nhất? Chúng có vai trò và có hại gì đối với con người và môi trường sống hãy kể một số đại diện? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - VN ôn tập nội dung đã học - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo lớp hình nhện của ngành chân khớp =================//===============//============= Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày dạy: 28/11/2011 Lớp 7 Tiết 14 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm chung, cơ bản nhất của các ngành chân khớp, lớp hình nhện, vận dụng giải thích, liên hệ thực tế ở địa phương 2. Kỹ năng: - So sánh, phân tích , liên hệ thực tế các hình nhện 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên , bảo vệ động vật có ích II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1. GV: - Tranh phóng to hình các hình nhện, tài liệu tham khảo. 2. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài tập: (không).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Vào bài: (1’) Lớp hình nhện thuộc ngành Chân khớp và chúng rất đa dạng về số lượng loài, số lượng cá thể và lối sống. vậy chúng có đặc điểm gì ? Và chúng có vai trò gì đối với con người? 2. Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV GV Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo Các phần cơ thể Phần đầu ngực Phần bụng. TT. Số chú thích 1 2 3 4 5 6. Các đại diện. HĐ của HS 1. Lí thuyết (39’) HS: thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng và hoàn thành. Bảng cấu tạo chức năng của nhện Tên bộ phận quan sát thấy Đôi kìm có tuyến độc Đôi chân xúc giác(phủ đầy lông) 4 đôi chân bò Phía trước là đôi khe thở Ơ giữa là một lỗ sinh dục Phía sau là các núm tuyến tơ. 3. Nhện chăng lưới Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) Bọ cạp. 4 5. Cái ghẻ Ve bò. 2. Giống nhau Khác nhau. Đặc điểm Đầu - ngực Bụng Đầu - ngực Bụng. Bắt mồi và tự vệ. Cảm giác về khứu giác xúc giác Di chuyển và chăng lưới. Hô hấp. Sinh sản Sinh ra tơ nhện. Bảng một số đại diện của lớp hình nhện Nơi sống Hình thức sống Kí sinh. 1. Chức năng. Trong nhà, ngoài vườn Trong nhà ở các khe tường Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo Da người Lông, da trâu, bò.. ăn thịt x x. Anh hưởng con người Có lợi Có hại x x. x. x. x x. Bảng so sánh tôm sông và nhện Tôm sông. x x Nhện.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS Các nhóm đưa ra thông tin trong các bảng GV Nhận xét bổ sung thông tin cho các nhóm và tổng kết 3. Củng cố, luyện tập: (4’) ? Lớp hình nhện có đặc điểm gì chung nhất? Chúng có vai trò và có hại gì đối với con người và môi trường sống hãy kể một số đại diện? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài . 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - VN ôn tập nội dung đã học - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo lớp sâu bọ của ngành chân khớp =================//==============//==============. Ngày soạn: 24/11/2011. Ngày dạy: 28/11/2011 Lớp 7. Tiết 15 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ CHÂU CHẤU ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU:. ` 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các Đ2 cấu tạo trong , các Đ2 dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu. - Nắm được các đặc điểm chung, cơ bản nhất của các ngành chân khớp, lớp sâu bọ, vận dụng giải thích, liên hệ thực tế ở địa phương 2. Kỹ năng: - So sánh, phân tích, liên hệ thực tế các sâu bọ. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ động vật có ích, tiêu diệt các sâu bọ có hại II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: - Tranh phóng to hình các sâu bọ, tài liệu tham khảo 2. HS: - Chuẩn bị bài ôn tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) Sâu bọ là 1 lơp có số lượng laòi rất lớn, chúng có tầm ảnh hưởng rất nhiều đối với đời sống của con người. vậy chúng có các đặc điểm khái quát gì? 2. Dạy nội dung bài mới: (39’).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HĐ của GV ? ? ? H. Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần của châu chấu? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao? Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy, hoặc bay.. HĐ của HS I/. Châu chấu: 15’ 1, Cấu tạo ngoài và di chuyển: - Cơ thể châu chấu gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: Có các đôi lỗ thở. - Di chuyển: bò, nhảy, bay.. 2, Cấu tạo trong: ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Hệ tiêu hoá gồm: các bộ phận trong ? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? H26.2 sgk, có thêm ruột tịt tiết dịch vị ? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với vào dạ dày và có nhiều ống bài tiết đổ nhau ntn? vào ruột sau theo phân ra ngoài. ? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản + Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí xuất đi? phát từ các lỗ thở ở 2 bên thành bụng. + Hệ tuần hoàn đơn giản, tim hình ống nhiều ngăn, hệ mạch hở. Hệ TK: Dạng chuỗi hạch có hạch não phát triển. 3, Dinh dướng: ? Thức ăn của châu chấu là gì ? - Châu chấu ăn chồi và lá cây ? Thức ăn được tiêu hoá ntn ? - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở \? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ? dạ dày, tiêu hoá nhờ Enzin do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. 4, Sinh sản và phát triển: ? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Châu chấu phân tính. ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. II/. Đa dạng và đặc điểm chung lớp sâu bọ: 24’ GV Yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông tin theo mẫu nội dung (bảng để trống các đặc điểm về nơi sống…) trong bảng mà GV treo HS Thảo luận thu thập nội dung thông tin theo mẫu bảng và hoàn thành Bảng 1: Đặc điểm chung của lớp sâu bọ Hãy đánh dấu (x) vào ô đặc điểm chung của lớp sâu bọ trong các đặc điểm sau: Đáp án Stt Đặc điểm đúng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> STT 1 1 2 3 4 5 6 7 8. Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện Ở nước Trên mặt nước Bọ vẽ chuồn chuồn, bọ gậy. Vỏ cơ thể bằng kitin Trong vừa là nước bộ xương ngoài Au vừatrùng là chiếc áo nguỵ trang của 1chúng Ở cạn Dưới đất AU trùng ve sầu, dế trũi mặt đất Dếsở mèn, Thần kinh phát triển Trên cao, hình thành não là cơ củabọ cáchung. tập tính và hoạt Trên cây Bọ ngựa động bản năng Trên không Chuồn chuồn, bướm Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác 3Cơ thể sâu Kíbọ sinh ở cây Bọ rầy có 3 phần: Đầu, ngực, bụng động vậtngực có 3 đôiChấy, Phần đầu có một đôi ởrâu, phần chân,rận và 2 đôi cánh Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, niều ngăn nằm ở mặt lưng. x x x x. Bảng 2: Sự đa dạng về môi trường sống. T T 1 2 3 4 5 6 7. Các đại diện Vai trò thực tiễn Làm thuốc chữa bệnh Làm thực phẩm Thụ phấn cây trồng Thức ăn cho động vật khác Diệt các sâu hại Hại hạt ngũ cốc Truyền bệnh. Bảng 3: Vai trò của sâu bọ Ví dụ Ong Tằm Ruồi muỗi mật x x x x x. Ong mắt đỏ. ... x x. x. Bảng 4: các tập tính của sâu bọ Tên Đv quan Môi trường sát được sống. Các tập tính Tự vệ. Tấn công. Dự trữ thức ăn. Cộng sinh. Sống thành xã hội. Chăm sóc thế hệ sau. Ong mật Kiếm Ve sầu Ong vàng Muỗi Ruồi Bướm 3. Củng cố, luyện tập: (4’). ? Lớp sâu bọ có đặc điểm gì chung nhất? Chúng có vai trò và có hại gì đối với con người và môi trường sống hãy kể một số đại diện? GV: Nhận xét – tổng kết nội dung cơ bản của bài ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) VN ôn tập nội dung đã học Chuẩn bị bài ôn tập tiến hoá cơ quan hô hấp của ĐVKXS ===============//=================//===================. Ngày soạn: 06/12/2011. Ngày dạy: 10/12/2011 Lớp 7. Tiết 16 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I, MỤC TIÊU:. 1, Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. 2, Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích. - Hoạt động nhóm. 3, Thái độ: - GD HS có ý thức bảo vệ các loài ĐV có ích. II, CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1, GV: - Tranh vẽ phóng to các hình trong bài (nếu có). 2, HS: - N/c trước ND bài, kẻ bảng 1, 2, 3 vào VBT. III, PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:. 1, Kiểm tra bài cũ: (0’) Mởi bài: (2’) Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: Dưới nứơc hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay ở biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh Chân khớp tuy rất đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung duy nhất của toàn ngành. 2, Nội dung bài mới: (38’) 1, Đặc điểm chung: (10’) G Y/c Hs Q/s H29.1 -> 29.6 ghi nhớ các thông tin chú thích => lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. ? Ngành chân khớp có những đặc điểm chung nào? H Đáp án: 1,3,4. - Có vỏ Kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự PT và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.. G Giải thích các hình 2, 5, 6. 2, Sự đa dạng của chân khớp: (15’) a, Đa dạng về cấu tạo và MT sống: G Y/c Hs hoàn thành ND bảng 1 sgk.(3’) Gv kẻ bảng gọi Hs lên bảng điền. Tên đại diện. MT sống Nước ẩm Cạn. 1, Giáp xác (Tôm) 2, Hình nhện 3, Sâu bọ (châu chấu). x x x. Các phần cơ thể 2 2 3. Râu Số đôi Slượng K c chân ngực 2 đôi 5 x 4 1 đôi 3. Cánh K có x x x. b, Đa dạng về tập tính: G ?. Cho Hs thảo luận hoàn thành ND bảng 2 sgk. Lưu ý: một số đại diẹn có thể có nhiều tập tính. Gọi Hs lên bảng làm, Hs # Nx=> GV chốt. Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? - Nhờ sự thích nghi với ĐK sốngvà MT khác nhau, mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, MT sống và tập tính. 3, Vai trò thực tiến: (12’). G G ?. H. Y/c Hs dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tếhoàn thành ND bảng 3 sgk.Cho Hs hoạt động nhóm nhỏ 2’ Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm # NX. Nêu vai trò của chân khớp với tự nhiên và đời sống?. Đọc kl sgk. Các tập tính. Tôm. * Lợi ích: - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Là thức ăn của ĐV # - Làm thuốc chữa bệnh - Thụ phấn cho cây trồng * Tác hại: - Làm hại cây trồng trong N - Hại đồ gỗ, tàu thuyền. - Là vật trung gian truyền bênh. Tôm ở. Nhện. Ve. Kiến. Ong.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tự vệ, tấn công Dự trữ t/ă Dệt lưới bẫy mồi Cộng sinh để tồn tại Sống thành xã họi Chăn nuôi động vật khác Đực, cái nhận biết nhau bằnh tín hiệu Chăm sóc thế hệ sau. nhờ x. sầu x x x. x x. mật x x. x x x. x. x. x. x x. 3, Luyện tập – Củng cố: (5’) ? Đặc điểm đặc trưng nhận biết chân khớp ? Đ/a: mục 1 ? Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi ? Đ/a: mục 2 4, Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (1’) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Ôn lai toàn bộ ĐV không xương sống. - Ôn tập trước các đặc điểm tiến hoá của ngành chân khớp. =================//=======================//================= Ngày soạn: 14/12/2011 Ngày dạy: 17/12/2011 Lớp 7 Tiết 17 CÁC ĐẶC ĐIỂM TIẾN HOÁ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I/ MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: - Củng cố các kiến thức lien quan đến ngành chân khớp thấy được vai trò , vị trí của ngành trong tự nhiên 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ôn tập và tổng hợp kiến thức 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học và biết bảo vệ môi trường II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/ GV: - Các loại kiến thức lien quan đến bài - Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung bài 2/ HS: - Ôn tập chương 5 theo hệ thống câu hỏi SGK III/ NỘI DUNG BÀI MỚI:. 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Em thường gặp ốc sên ở đâu ? khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào ? Đáp án: Ốc sên thường gặp ở trên cạn, nơi có nhiều cây cối rậm rạp, ẩm ướt. Đôi khi, ốc sên phân bố trên độ cao tới trên 1000m so với mặt biển. Khi bò, ốc sên tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sát và để laih vết đó ở trên lá cây..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2, Nội dung bài mới: (39’) GV: Cho hs lµm phiÕu häc tËp sè 1 theo nhãm Néi dung phiÕu sè 1: Câu 1: Nêu ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ? Câu 2: Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm ? Câu 3: Trình bày các phần phụ và chức năng của Tôm ? HS: Hoạt động nhóm . Lên dán đáp án GV: Đa ra đáp án. Các nhóm nhận xét chÐo nhau GV: KÕt luËn HS: C¸c nhãm tù söa sai. Câu hỏi ôn tập: 39’. Câu 1: Đáp án:Cơ thể có ba phần rõ rệt: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân thường có 2 đôi cánh là những đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung. Câu 2: Đáp án:Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù. Câu 3: Đáp án Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng. - Phần đầu – ngực gồm: + Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi. + Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi. + Các đôi chân ngực: Bắt mồi và bò. - Phần bụng gồm: + Các đôi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng GV: Cho hs lµm phiÕu häc tËp sè 2 và ôm trứng. theo nhãm + Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy. Néi dung phiÕu sè 2: Câu 4 Cơ thể Nhện gồm mấy phần ? So.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> sánh các phần cơ thể với Giáp Xác, vai trò của mỗi phần cơ thể ? Câu 5: Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về: tập tính và môi trường sống ? HS: Hoạt động nhóm . Lên dán đáp án GV: Đa ra đáp án. Các nhóm nhận xét chÐo nhau GV: KÕt luËn HS: C¸c nhãm tù söa sai. GV nêu lại 1 số đặc điểm của các loại đv thuộc nghành chân khớp. Câu 4: Đáp án Cơ thể nhện gồm hai phần: đầu – ngực và bụng. - Đầu – ngực và bụng: là trung tâm của vận động và định hướng. - Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. So với giáp xác, nhện giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển. Câu 5: Đáp án Chân khớp đa dạng về môi trường sống và về tập tính là nhờ thích nghi rất cao và lâu dài với điều kiện sống thể hiện ở: - Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. - Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn ... khác nhau. - Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.. 3/ LT – CC: 0’ 4/ Hướng dẫn về nhà: 1’ - Trình bày lại nội dung các phiếu học tập - Trả lời các câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Ôn tập cấu tạo của cá chép ==================//===============//=============== Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày dạy: 23/12/2011 Lớp 7 Tiết 18 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ CẤU TẠO CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. - Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, Tranh cấu tạo trong của cá chép, Mô hình não cá.. Sơ đồ hệ thần kinh cá chép. 2. HS: - Chuẩn bị nội dung bài ôn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) nghành ĐVCXS là một ngành có tổ chức cơ thể tương đối phức tạp có hệ thần kinh bậc cao, hoạt động phức tạp đê biết được các lớp trong ngành này chúng ta đi nghiên cứu cụ thể các lớp 2. Dạy nội dung bài mới: (38’) HĐ của GV GV ? ? GV ? ? ? GV. Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK thảo luận nhóm các câu hỏi sau: Cá chép sống ở đâu ? Thức ăn của chúng là gì ? Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: Đặc điểm sinh sản của cá chép. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?. HĐ của HS 1. Đời sống cá chép (8’) - Hs tự thu nhận thông tin Sgk thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Nêu được: + Sống ở ao, hồ, sông, suốithức ăn là Đv và Tv . + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ Mt.. + Cá chép thụ tinh ngoài. + Khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh, điều kiện Mt nước, nhiệt độ, nồng độ O2 thấp). Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa + Duy trì nòi giống. gì? - 1- 2 Hs phát biểu  lớp bổ sung. Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về đời sống cá * KL: - Mt sống: Nước ngọt. chép. - Đời sống: Ưa vực nước lặng; ăn tạp; là.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Đv biến nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. Trứng thụ tinh thành. GV GV GV. GV GV. phôi. 2. Cấu tạo ngoài (10’) a. Cấu tạo ngoài. Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu cá chép sống - Hs đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ đối chiếu với hình 31.1 Sgk nhận biết các bộ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. phận trên cá chép. Gv treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi Hs - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận trình bày. cấu tạo ngoài trên tranh. * Gv giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây: Vây lưng, vây đuôi, vây hậu môn, vây bụng, vây ngực. - Hs làm việc cá nhân với bảng 1 Sgk Tìm hiểu Đặc điểm cấu tạo thích nghi với - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án đời sống. Gv tiếp tục yêu cầu Hs quan sát cá chép - Đại diện nhóm lên điền các nhóm khác đang bơi trong nước + đọc kĩ bảng 1 và nhận xét , bổ sung. thông tin đề xuất chọn câu trả lời. Gv treo bảng phụ  gọi Hs lên điền.. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi (1) (2) 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. A, B 2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường C, D nước. 3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất E, B nhầy. 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp. A, E 5. vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động A, G với thân. GV Gv nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G. * KL: ? 1Hs trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn. với đời sống bơi lặn ( như bảng 1) - Hs đọc thông tin Sgk  trả lời câu hỏi. b. Chức năng của vây cá. GV Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk trả lời câu + Vây cá như bơi chèo  giúp cá di hỏi: chuyển trong nước. ? Vây cá có chức năng gì? * KL: Vai trò từng loại vây cá: ? Nêu vai trò của từng loại vây cá? - Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 3. Các cơ quan dinh dưỡng (10’) - Hs quan sát tranh kết hợp với kết quả 1/ Tiêu Hoá: quan sát  thảo luận nhóm hoàn thành câu GV Gv yêu cầu hs quan sát tranh kết hợp với kết trả lời. quả quan sát trên mẫu mổ trả lời câu hỏi: Nêu được: ? Nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà + Cơ quan tiêu hoá của cá chép có sự em biết và thử xác định chức năng của mỗi phân hoá rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, thành phần? gan tham gia vào sự tiêu hoá thức ăn. GV Gv cung cấp thêm thông tin tuyến tiêu hoá. + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng ? Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế hàm, dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá. nào? Thức ăn biến đổi thành chất D2 ngấm qua ? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? thành ruột vào máu. GV Gv cho Hs giải thích ht xảy ra ở hình 33.4 + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua Sgk H môn GV Gv cung cấp thêm thông tin: Bóng hơi + Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất thông với thực quản nhưng sự phồng dẹp dinh dưỡng, thải cặn bã. của bóng hơi không phải do cá đớp hay nhả + Hs giải thích: không khí mà do thành trong của bóng hơi thí nghiệm về vai trò của bóng hơi khi có nhiều mạch máu và các đám Tb tuyến bóng hơi thay đổi thể tích: phồng to giúp khí có khả năng hấp thụ hoặc tiết ra khí làm cá nổi lên (A), thu nhỏ khi chìm sâu dưới bóng hơi xẹp hay phồng, tạo điều kiện cho nước (B) cá chìm nổi dễ dàng. * KL:Hệ tiêu hoá có sự phân hoá thành 2/ Tuần hoàn và hô hấp. các bộp GV Gv cho Hs thảo luận: Miệng hầu Tq Dd ruột hậu môn. Tuyến ? Cá hô hấp bằng gì? tiêu hoá: Gan, mật, tuyến ruột. ? Hãy giải thích hiện tượng: Cá có cử động há - Chức năng: biến đổi thức ăn thành miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép chất dinh dưỡng, thải căn bã. mở của nắp mang? ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả - Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận. rong hoặc cây thuỷ sinh? * KL: - Hô hấp: GV Gv yêu cầu Hs quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn  Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những thảo luận: nếp da mỏng có nhiều mạch máu để trao ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? đổi khí. ? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - Hs quan sát tranh, đọc kĩ chú thích xác GV Gv chốt lại kiến thức chuẩn. định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Từ cần điền: 1- TN, 2- TT, 3- ĐM chủ Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu bụng, 4- các MM mang, 5- ĐM chủ lưng, 6- thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ MM các cơ quan, Tm bụng, 8- TN. trống 3/ Hệ bài tiết. - Đại diện nhóm điền từ nhóm khác bổ GV Gv nêu câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ?. Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?. GV Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 33.2, 33.3 Sgk và mô hình não trả lời câu hỏi: ? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? ? Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? ? Nêu vai trò của các giác quan? ? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?. sung. * KL: - Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 TN, 1 TT - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi. - Hs nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời. + HBT: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 4. Thần kinh và các giác quan của cá: (10’) - Hs đọc thông tin quan sát hìn 33.2, 33.3 Sgk  thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời. + HTK: - TW thần kinh: Não và tuỷ sống. - Dây TK: đi từ TK TW các cơ quan. + Cấu tạo não cá: ( 5 phần) - Não trước: kém phát triển. - Não trung gian - Não giữa: Lớn; Trung khu thị giác. - Tiểu não: Phát triển: Phối hợp các cử động phức tạp. - Hành tuỷ: điều khiển nội quan. + Giác quan: - Mắt: Không có mí nên chỉ nhìn gần. - Mũi: Đánh hơi tìm mồi. - Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. - Hs dựa kiến thức để trả lời.. 3. Củng cố, luyện tập: ( 5’) - Gv gọi Hs đọc thông tin tóm tắt Sgk C1 - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? C2 - Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? ý nghĩa? C3 - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học bài theo câu hỏi trong Sgk. Làm bài tập Sgk (bảng 2).Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày dạy: 31/12/2011 Lớp 7.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 19 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: Giúp HS củng cố khắc sâu kiến thức về: - Sự đa dạng về thành phần loài cá và môi trường sống của chúng - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn với lớp cá xương - Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người - Trình bày được đặc điểm chung của lớp cá 2/. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống; thành phần loài; đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của cá. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3/. Thái độ: - Nhận biết được vai trò thực tiễn của cá trong tự nhiên và đời sống con người, từ đó có ý thức bảo vệ các loài cá. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị của GV: - Tranh một số loài cá, nội dung bài 2/. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức về đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) */ Vào bài: (1’) Cá là loài động vật có xương sống sống hoàn toàn ở nước, có số loài lớn nhất trong lớp ĐVCXS. Chúng phân bố rộng rãi trên thế giới và có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) 1. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống: 13’ GV Giới thiệu tranh vẽ một số loài cá và yêu cầu HS nghiên cứu nội dung kiến thức sgk, trao đổi trả lời ? So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và các xương? Đặc điểm cơ bản nhất để phận biệt là gì? ? Phân biệt môi trường sống của các loài cá và nêu đặc điểm của nó? ? Qua đó, có nhận xét gì? GV Tiểu kết về đa dạng loài của các lớp cá - Cá gồm 2 lớp: lớp cá sụn và lớp cá xương. Cá sụn có bộ xương bằng sụn, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Có số loài lớn nhất trong ngành ĐVCXS, đa dạng về môi trường sống cũng như cấu tạo, khả năng di chuyển,… - Cá sống trong các tầng nước khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của các loài 2. Đặc điểm chung của cá: 13’ GV HD HS quan sát tranh, trao đổi cặp hoàn thành thông tin vào bảng ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo ngoài của cá GV Gọi HS trả lời, tiểu kết Cá là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: - Bơi bằng vây - Hô hấp bằng mang - Tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm,có 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt 3.Vai trò của cá: 12’ ? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống - Cung cấp thực phẩm con người - Nguyên liệu điều chế thuốc để chữa bệnh ? Mỗi vai trò hãy lấy 1 ví dụ để minh hoạ ? - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa ... GV Lưu ý cho HS: Có 1 số loài cá có thể gây độc cho con người ? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta phải làm gì ? 3/. Củng cố, luyện tập: ( 5’) - Nêu đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt cá sụn với cá xương ? - Nêu đặc điểm chung của cá ? 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan thích nghi với đời sống của các chép. - Tìm hiểu các đặc điểm tiến hóa của các lớp cá. ===============//================//===============. Ngày soạn: 03/01/2012. Ngày dạy: 07/01/2012 Lớp 7. Tiết 20 CÁC ĐẶC ĐIỂM TIẾN HÓA CỦA CÁC LỚP CÁ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. - Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. 2/. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị của GV: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép. 2/. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị nội dung bài ôn. III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) */ Vào bài: (1’) Nghành ĐVCXS là một ngành có tổ chức cơ thể tương đối phức tạp có hệ thần kinh bậc cao, hoạt động phức tạp đê biết được các lớp trong ngành này chúng ta đi nghiên cứu cụ thể các lớp. 2/. Dạy nội dung bài mới: (41’) HĐ của GV GV Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK thảo luận nhóm các câu hỏi sau: ? Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? ? Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? GV Tiếp tục cho Hs thảo luận: ? Đặc điểm sinh sản của cá chép. ? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? ?. Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? GV Yêu cầu Hs rút ra kết luận về đời sống cá chép.. HĐ của HS 1/. Đời sống cá chép: (10’) - Hs tự thu nhận thông tin Sgk thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Nêu được: + Sống ở ao, hồ, sông, suốithức ăn là Đv và Tv . + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ Mt. + Cá chép thụ tinh ngoài. + Khả năng trứng gặp tinh trùng ít ( nhiều trứng không được thụ tinh, điều kiện Mt nước, nhiệt độ, nồng độ O2 thấp). + Duy trì nòi giống. - 1- 2 Hs phát biểu  lớp bổ sung. * KL: - Mt sống: Nước ngọt. - Đời sống: Ưa vực nước lặng; ăn tạp; là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. Trứng thụ tinh thành phôi. 2. Cấu tạo: (10’).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV Yêu cầu Hs quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 Sgk nhận biết các bộ phận trên cá chép. GV Treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi Hs trình bày. * Gv giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây: Vây lưng, vây đuôi, vây hậu môn, vây bụng, vây ngực. Tìm hiểu Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống. GV Tiếp tục yêu cầu Hs quan sát cá chép đang bơi trong nước + đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất chọn câu trả lời. GV Treo bảng phụ  gọi Hs lên điền.. a. Cấu tạo ngoài. - Hs đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh.. - Hs làm việc cá nhân với bảng 1 Sgk - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án - Đại diện nhóm lên điền các nhóm khác nhận xét , bổ sung.. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn Đặc điểm cấu tạo ngoài 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. 2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. 3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy. 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp. 5. vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân. ? ? ?. Sự thích nghi Giảm sức cản của nước Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang Có vai trò như bơi chèo. 1Hs trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn. với đời sống bơi lặn ( như bảng 1) b. Chức năng của vây cá. Vây cá có chức năng gì? + Vây cá như bơi chèo  giúp cá di chuyển trong nước. * KL: Vai trò từng loại vây cá: Nêu vai trò của từng loại vây cá? - Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 3. Các cơ quan dinh dưỡng (11’).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV Yêu cầu hs quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ trả lời câu hỏi: ? Nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần?. - Hs quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát  thảo luận nhóm hoàn thành câu trả lời. Nêu được: + Cơ quan tiêu hoá của cá chép có sự phân hoá rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, gan tham gia vào sự tiêu hoá thức ăn.. GV Cung cấp thêm thông tin tuyến tiêu hoá. ? Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?. + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất D2 ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua H môn ? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? + Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. GV Cho Hs giải thích ht xảy ra ở hình 33.4 Sgk + Hs giải thích: GV Bóng hơi thông với thực quản nhưng sự thí nghiệm về vai trò của bóng hơi khi phồng dẹp của bóng hơi không phải do cá bóng hơi thay đổi thể tích: phồng to giúp đớp hay nhả không khí mà do thành trong cá nổi lên (A), thu nhỏ khi chìm sâu dưới của bóng hơi có nhiều mạch máu và các nước (B) đám Tb tuyến khí có khả năng hấp thụ hoặc * KL:Hệ tiêu hoá có sự phân hoá thành tiết ra khí làm bóng hơi xẹp hay phồng, tạo các bộp điều kiện cho cá chìm nổi dễ dàng. Miệng hầu Tq Dd ruột hậu môn. Tuyến GV Cho Hs thảo luận: tiêu hoá: Gan, mật, tuyến ruột. ? Cá hô hấp bằng gì? - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất ? Hãy giải thích hiện tượng: Cá có cử động há dinh dưỡng, thải căn bã. miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận. ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả * KL: - Hô hấp: rong hoặc cây thuỷ sinh? Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu để trao đổi khí. GV Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn  thảo luận: ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? ? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. GV Chốt lại kiến thức chuẩn. Từ cần điền: 1- TN, 2- TT, 3- ĐM chủ bụng, 4- các MM mang, 5- ĐM chủ lưng, 6MM các cơ quan, Tm bụng, 8- TN.. - Hs quan sát tranh, đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống - Đại diện nhóm điền từ nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * KL: - Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 TN, 1 TT - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi. GV Nêu câu hỏi: ? Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?. ?. Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?. ?. Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?. ?. Nêu vai trò của các giác quan?. ?. Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?. + HBT: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 4. thần kinh và các giác quan của cá (10’)  thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời. + HTK: - TW thần kinh: Não và tuỷ sống. - Dây TK: đi từ TK TW các cơ quan. + Cấu tạo não cá: ( 5 phần) - Não trước: kém phát triển. - Não trung gian - Não giữa: Lớn; Trung khu thị giác. - Tiểu não: Phát triển: Phối hợp các cử động phức tạp. - Hành tuỷ: điều khiển nội quan. + Giác quan: - Mắt: Không có mí nên chỉ nhìn gần. - Mũi: Đánh hơi tìm mồi. - Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.. 3/. Củng cố, luyện tập: (2’) - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. - Ôn lại lớp Lưỡng cư. Ngày soạn: 10/01/2012 Ngày dạy: 14/01/2012 Lớp 7 Tiết 21. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ LỚP LƯỠNG CƯ. I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 2/. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3/. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ động vật có ích. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng - Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi 2/. Chuẩn bị của HS: - Mẫu ếch đồng theo nhóm III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) */ Vào bài: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu lớp cá sống hoàn toàn ở dưới nước. Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu lớp động vật có đời sống vừa ở dưới nước, vừa ở cạn  tên bài. 2/. Dạy nội dung bài mới: (39’) Hoạt động của thầy+ trò. Nội dung I/. Đời sống: 10’ GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận; - ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở + Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch cạn đồng? - Kiếm ăn vào ban đêm - GV cho SH giải thích 1 số hiện tượng : - Có hiện tượng trú đông + Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ? - Là động vật biến nhiệt + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? - HS tự thu nhận thông tin SGK tr113, rút ra nhận xét: II/. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển: 16’ - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch 1/. Di chuyển: trong lồng nuôi H35.2 SGK→ mô tả động tác di - Ếch có 2 cách di chuyển chuyển trong nước + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi( Dưới nước) - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3 hoàn chỉnh 2/. Cấu tạo ngoài: bảng tr.114 SGK→ thảo luận: - Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước nghi với đời sống ở cạn? vừa ở cạn: (bảng các đặc điểm thích + Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nghi với đời sống của ếch) nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các điểm thích nghi - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến - GV cho HS thảo luận + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ? + Trứng ếch có các đặc điểm gì? + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?. III/. Sinh sản và phát triển của ếch: 13’ - Sinh sản vào cuối mùa xuân - Tập tính: ếch đực ôm ngang lưng ếch cái, ếch cái cõng ếch đực trên.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV treo H35.4 trình bày sự phát triển của ếch. lưng và tìm đến đẻ ở các bờ nước. - HS tự thu nhận thông tin SGK tr.114 nêu được các Thụ tinh ngoài đẻ trứng . đặc điểm sinh sản - Phát triển: Trứng→ nòng nọc → ếch con( phát triển có biến thái ) 3/. Củng cố, luyện tập: (4’) - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK - Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm. ================//==============//=============== Ngày soạn: 01/02/2012 Ngày dạy: 04/02/2012 Lớp 7 Tiết 22. CÁC ĐẶC ĐIỂM TIẾN HÓA CỦA LỚP LƯỠNG CƯ. I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Hs có khả năng tổng hợp các đặc điểm tiến hóa của lớp lưỡng cư, liên hệ được về vai trò, tập tính của các động vật 2/. Kỹ năng: - So sánh, tổng hợp, liên hệ thực tế tới các động vật của 2 lớp 3/. Thái độ: - Có ý thức yêu thích và bảo vệ động vật có ích, nghiêm túc trong học tập II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị của GV: - Nội dung bài và các kiến thức liên quan, ổng hợp các kiến thức cơ bản của 2 lớp lớp cá và lưỡng cư, SGK, SGV 2/. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các kiến thức của 2 lớp cá và lưỡng cư III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không) * Vào bài: (1’) GV nêu mục tiêu cơ bản của bài ôn và hướng Hs vào nội dung ôn tập 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) 1. Đa dạng về môi trường sống và tập tính: (28’) a. Môi trường sống và tập tính: GV - Yêu cầu Hs quan sát hình 37 (1  5) đọc chú - Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ. thích  thảo luận nhóm  lựa chọn câu trả lời - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. điền vào bảng. - Đại diện các nhóm chữa bài nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. GV - Treo bảng phụ  Hs các nhóm chữa bài. - Các nhóm quan sát  tự sửa chữa nếu GV - thông báo kết quả đúng để Hs theo dõi. cần. * KL: Nội dung bảng đã chữa. Một số sinh học của lưỡng cư.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tên đại diện Đặc điểm nơi sống 1. Cá cóc Tam Đảo Sống chủ yếu trong nước. Hoạt động Chủ yếu ban đêm. Tập tính tự vệ Trốn chạy, ẩn nấp 2. Ểnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn. Ban đêm Doạ nạt 3. Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơn Chiều và đêm Tiết nhựa độc 4. Ếch câu Chủ yếu sống trên cây, bụi cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 5. Ếch giun Sống chui luồn trong hang đất Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn xốp nấp b. Đặc điểm chung của lưỡng cư: GV - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Cá nhân nhớ lại kiến thức thảo luận + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về: Môi nhóm  rút ra đặc điểm chung nhất của ? trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ hô lưỡng cư. hấp, hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển - Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác theo của cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể? dõi  nhận xét bổ sung. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm theo dõi và bổ sung nếu cần. GV - Chốt lại kiến thức. GV * KL: lưỡng cư là Đv có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng da và phổi. Tim có 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể, sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái, là Đv biến nhiệt. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời 2/. Vai trò của lưỡng cư: 10’ GV câu hỏi: - Làm thức ăn cho người + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? - Một số lưỡng cư làm thuốc. ? Cho VD - Diệt sâu bọ và một số động vật trung + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng gian truyền bệnh. ? cư bổ sung cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta ? cần làm gì? - GV cho HS tự rút ra kết luận GV - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK tr.122 HS trả lời các câu hỏi. 3/. Củng cố, luyện tập: (5’) ? Hãy so sánh sự giống và khác nhau của lớp cá và lưỡng cư? GV: Nhận xét và tổng kết nội dung cơ bản của bài ôn 4/. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - VN ôn bài và chuẩn bị nội dung bài mới ôn về lớp bò sát.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> =============//================//================== Ngày soạn: 01/02/2012 Ngày dạy: 11/02/2012 Lớp 7 Tiết 23 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ LỚP BÒ SÁT I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của đại diện (thằn lằn bóng đuôi dài). Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn. 2/. Kỹ năng: - Quan sát tranh, hoạt động nhóm 3/. Thái độ: - Yêu thích môn học, bảo vệ tự nhiên II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/ Chuẩn bị cuả GV: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK - Các mảnh giấy ghi câu trả lời từ A  G 2/ Chuẩn bị của HS: - Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở  Phiếu học tập Đặc điểm đời sống Thằn lằn Nơi sống & hoạt động Thời gian kiếm mồi Tập tính. Ếch đồng. III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày các đặc điểm chung của lớp lưỡng cư Đ/a: + Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn. + Da trần (ẩm ướt) + D chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển biến thái. + Là động vật biến nhiệt ? Nêu vai trò của lưỡng cư và cho ví dụ minh hoạ? Đ/a: - Làm thức ăn cho người: thịt ếch..... - Một số lưỡng cư làm thuốc: bột cóc.... - Diệt sâu bọ, động vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi...) */ Mở bài: (1’) Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát, thích nghi với đồi sống hoàn toàn ở cạn thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài, ta hiểu được những đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn khác hẳn với ếch đồng ntn ? 2/ Dạy nội dung bài mới: 33’.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I/ Đời sống: (13’) G Yêu cầu HS đọc  SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng vào phiếu học tập H Thảo luận, hoàn thành phiếu  đại diện HS trình bày  lớp nhận xét, bổ sung  GV chuẩn + Thằn lằn sống hoàn toàn ở cạn lại kiến thức + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn sâu bọ, thích trú đông. + Là động vật biến nhiệt + Thụ tinh trong, đẻ trứng. trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp. G Tiếp tục cho HS thảo luận: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn ít? + Trứng của thằn lằn có vỏ, điều đó có ý nghĩa gì về đời sống ở cạn? H Thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu  nhóm khác nhận xét, bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức. II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển: (20’) 1. Cấu tạo ngoài: G + Yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK đối chiếu với tranh vẽ cấu tạo ngoài để ghi nhớ các đặc điểm. + Yêu cầu HS đọc câu tra lời lựa chọn  hoàn thành bảng. H Đọc , thảo luận nhóm để lựa chọn câu trả lời  cử đại diện lên gắn các mảnh giấy vào bảng phụ  nhóm khác nhận xét, bổ sung  Chuẩn lại G kiến thức. 1- G, 2- E, 3- D, 4- C, 5- B, 6- A. G Cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của *Kết luận: Cấu tạo ngoài của thằn lằn thằn lằn với ếch? thích nghi đời sống ở cạn (theo bảng SGK). 2. Di chuyển: G Yêu cầu HS quan sát hình 38.2 SGK đọc  và cho biết: + Thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển ? H Quan sát hình và đọc   đại diện 1- 2 HS phát.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> biểu  lớp bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức.. * Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp với 4 chi giúp thằn lằn tiến lên phía trước. 3/ Củng cố – Luyện tập: (5’) - GV gọi 1 HS đọc kết luận SGK - Chọn ghép ý ở cột A tương ứng với cột B A 1. Da khô, có vảy sừng bao bọc 2. Đầu có cổ dài 3. Mắt có mi cứng 4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ bên đầu 5. Bàn chân 5 ngón có vuốt. B a. Tham gia di chuyển trên cạn b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô c. Ngăn cản sự thoát hơi nước d. Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.. 4/ Hướng dẫn H tự học bài ở nhà: (1’)  Học bài và đọc mục “Em có biết”  Trả lời các câu hỏi SGK.  Tìm những đặc điểm tiến hóa của bò sát so với các lớp ĐV khác =============//=============//=============. Ngày soạn: 14/02/2012. Ngày dạy: 18/02/2012 Lớp 7. Tiết 24 CÁC ĐẶC ĐIỂM TIẾN HÓA CỦA LỚP BÒ SÁT I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Hs có khả năng tổng hợp, so sánh các đặc điểm chung của lớp bò sát và lớp chim, liên hệ được về vai trò, tập tính của các động vật của 2 lớp 2/. Kỹ năng: - So sánh, tổng hợp, liên hệ thực tế tới các động vật của 2 lớp 3/. Thái độ: - Có ý thức yêu thích và bảo vệ động vật có ích, nghiêm túc trong học tập II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị của GV: - Tổng hợp các kiến thức cơ bản của 2 lớp lớp bò sát và chim 2/ Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các kiến thức của 2 lớp bò sát và chim III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (không).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV nêu mục tiêu cơ bản của bài ôn và hướng Hs vào nội dung ôn tập 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) HĐ của GV ?. ? GV. G. ?. Hãy nêu đặc điểm chung của lớp bs về mt sống, cấu tạo ngoài cấu tạo trong ? Nhận xét bổ sung. Nêu lợi ích và tác hại của bs? Lấy ví dụ minh hoạ? giáo viên nhận xét bổ sung. HĐ của HS 1. Lớp bò sát (19’) a. Đặc điểm chung của bò sát KL: BS là động vật CXS thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn - Da khô có vảy sừng - Chi yếu có vuốt sắc - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim 3 ngăn có vách hụt máu đi nuôi cơ thể là máu pha - Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc giàu noãn hoàng - là ĐV biến nhiệt b. Vai trò của bò sát Hs: Đọc nghiên cứu thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK - lợi ích: + Diệt sâu bọ cho nông nghiệp + Có giá trị thực phẩm + Làm dược phẩm + Sản phẩm mĩ nghệ - Tác hại: gây độc cho người ( Rắn...) 2. Lớp chim (20’) a. Sự đa dạng của lớp chim. Tổ chức cho hs thảo luận tiếp hoàn thành nội dung bảng SGK tr145 đưa ra đáp án + Bộ : 1 - ngỗng, 2 - Gà, 3 - Chim ưng 4 - Cú + Đại diện : 1 - Vịt , 2 - Gà, 3 - Cắt, 4 - Cú Lợn Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? KL: - Lớp chim rất đa dạng số loài nhiều , chia ra làm 3 nhóm + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - lối sống và môi trường sống phong phú.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Nhóm chim. Đại diện. Chạy. Đà điểu. Bơi. Cánh cụt. Môi trường sống Thảo nguyên sa mạc Biển. Bay. Chim ưng. Núi đá. Cánh. Đặc điểm cấu tạo Cơ ngực Chân. Ngón. Ngắn yếu. Không phát Cao to khoẻ 2 - 3 ngón triển. Dài khoẻ Dài khoẻ. Rất phát triển Phát triển. Ngắn To có vuốt cong. 4 ngón có màng bơi 4 ngón. b. Đặc điểm chung của lớp chim ?. Hãy cho biết đặc điểm chung của lớp chim về : đặc điểm cơ thể, chi, hô hấp, tuần hoàn, sin sản, thân nhiệt? G Nhận xét bổ sung KL: - Lông vũ bao phủ - chi trước biến đổi thành cánh - có mỏ sừng - phổi có mạng lưới ống khí , có túi khí tham gia hô hấp - tim 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể - trứng có vỏ đá vôi - là động vật hằng nhiệt c. Vai trò của chim Nghiên cứu thông tin SGK thu thập thông tin suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK KL: Vai trò của chim ? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự - lợi ích : ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm, nhiên và đời sống? cung cấp thực phẩm, làm chăn đệm đồ tranh ? Lấy ví dụ về tác hại và lợi ích với con sức , làm cảnh ... người? - có hại: ăn lương thực phẩm , là động vật trung gian truyền bệnh 3/ Củng cố – Luyện tập: (5’) ? Hãy so sánh sự giống và khác nhau của lớp bò sát và lớp chim? GV: Nhận xét và tổng kết nội dung cơ bản của bài ôn 4/ Hướng dẫn H tự học bài ở nhà: (1’) - VN ôn bài và chuẩn bị nội dung bài mới ôn về lớp Chim ===============//=================//================ Ngày soạn: 14/02/2012 Ngày dạy: 18/02/2012 Lớp 7 Tiết 25 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ LỚP CHIM I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1/. Kiến thức:  Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.  Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn  Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương của chim bồ câu thích nghi với dời sống bay lượn  Xác định các cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ của chim bồ câu 2/. Kỹ năng: - Quan sát tranh và làm việc theo nhóm. Phân tích những đặc điểm cấu tạo của Chim. 3/. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. Nghiêm túc, tỉ mỉ. II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - SGK, SGV, tài liệu liên quan đến nội dung bài. Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu, Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 trang 135, 136 SGK. Mẫu bộ xương chim bồ câu, Tranh vẽ bộ xương và cấu tạo trong của chim. 2/. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập nội dung đã học. III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát. Đ/a: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: + Da khô, có vảy sừng + 4 chi yếu, có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim cá vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn + Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng + Là động vật biến nhiệt ? Nêu những mặt có lợi và mặt hại của lớp bò sát. Đ/a: * Ích lợi: + Có ích cho nông nghiệp (ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột.....) + Có giá trị thực phẩm: baba.... + Làm dược phẩm: rắn, trăn...... + Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi... * Tác hại: gây độc cho người: rắn độc... */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Để thích nghi với đời sống bay lượn thì chim có những đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi ntn ? 2/. Dạy nội dung bài mới: (33’) I/ Đời sống của chim bồ câu: (7’) G Y/cầu H thảo luận câu hỏi: + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc diểm đời sống của chim bồ câu?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu? + Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? H Thảo luận tìm đáp án  đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét, bổ sung G Chuẩn lại kiến thức: * Đời sống của chim bồ câu: + Sống trên cây, bay giỏi. + Có tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt * Đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh trong, đẻ trứng + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi (vỏ đá vôi  bảo vệ phôi  phôi phát triển an toàn) + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều + ấp trứng  phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi truờng. II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển: (15’) G Nêu: 1. Cấu tạo ngoài: + Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu + Y/cầu HS tiếp tục hoàn thành bảng 1 trang 135 H Thảo luận nhóm  đại diện nhóm trình bày  nhóm khác bổ sung G Chuẩn kiến thức  hoàn thành bảng 1. + Thân hình thoi giảm sức cản của không khí khi bay. + Chi trước biến thành cánh  quạt gió khi bay, cản không khí khi hạ cánh. + Chi sau: 3 ngón trước và 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh + Lông ống: Làm thành phiến mỏng  cánh chim khi giang ra tạo diện tích rộng + Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp  giũ nhiệt, làm cơ thể nhẹ + Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng  làm đầu chim nhẹ + Cổ dài, khớp đầu với thân  phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi,.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> rỉa lông. 2. Di chuyển: G Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 41.3 và 41.4 trong SGK: + Nhận biết kiểu bay lượn, bay vỗ cánh H + Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 Thảo luận nhóm  đánh dấu vào bảng 2  đại diện G nhóm trình bày  nhóm khác bổ sung  Chuẩn kiến * Bay vỗ cánh: 1, 5 Bay lượn: 2, 3, 4. thức: * Kết luận: Chim có 2 kiểu bay + Bay lượn + Bay vỗ cánh III/. Bộ xương của chim bồ câu: G (5’) Yêu cầu HS quan sát bộ xương đối chiếu với hình 42.1 SGK  nhận biết các thành phần của bộ H xương Quan sát bộ xương, đọc chú thích xác định các G thành phần của bộ xương  phát biểu * Bộ xương gồm: + Xương đầu Chuẩn lại kiến thức. + Xương thân: Cột sống, lồng ngực + Xương chi: Xương đai, các xương chi * Đặc diểm thích nghi: Chi trước, xương mỏ ác, xương đai hông. IV/. Các nội quan Chim: (6’) G + Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK, xác định vị trí các hệ cơ quan + Cho HS quan sát trên mẫu mổ, nhận biết các hệ cơ quan và hoàn thành bảng SGK + Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì khác so với H những động vật đã học ? Thảo luận  đại diện nhóm trình bày bảng  nhóm G khác nhận xét, bổ sung * Kết luận: + Hệ tiêu hoá: ống tiêu hoá, tuyến tiêu Chuẩn lại kiến thức  hoàn thành bảng hoá + Hệ hô hấp: khí quản, phổi, túi khí + Hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch + Bài tiết: thận, xoang huyệt. * Hệ tiêu hoá ở chim có điểm khác: có diều, có dạ dày tuyến và dạ dày cơ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ? Nêu đặc điểm của kiểu bay lượn và bay vỗ cánh 4/ Hướng dẫn H tự học bài ở nhà: (1’) - VN ôn bài và chuẩn bị tiếp nội dung bài lớp Chim, tìm các đặc điểm tiaans hóa của lớp chim so với các lớp ĐV khác. =================//===============//================ Ngày soạn: 14/02/2012 Ngày dạy: 18/02/2012 Lớp 7 Tiết 26 CÁC ĐẶC ĐIỂM TIẾN HÓA CỦA LỚP CHIM I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay - Nêu được các điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn - Nêu được đặc điểm chung của chim 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng so sánh 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - SGK, SGV, tài liệu liên quan nội dung bài. Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu, Mô hình bộ não của chim bồ câu. 2/. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập tiếp về lớp chim tìm những đặc điểm tiến hóa của lớp chim so với các lớp động vật khác III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Đ/a: + Thân hình thoi giảm sức cản của không khí khi bay. + Chi trước biến thành cánh  quạt gió khi bay, cản không khí khi hạ cánh. + Chi sau: 3 ngón trước và 1 ngón sau  giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh + Lông ống: Làm thành phiến mỏng  cánh chim khi giang ra tạo diện tích rộng + Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp  giũ nhiệt, làm cơ thể nhẹ + Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng  làm đầu chim nhẹ + Cổ dài, khớp đầu với thân  phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu có những đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn ? 2/. Dạy nội dung bài mới: (33’) I/ Các cơ quan dinh dưỡng: (13’) 1. Hệ tiêu hoá: G Cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim, cho HS thảo luận: + Hệ tiêu hoá của chim hoàn thiện hơn bò sát.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ở những điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát? H Thảo luận  đại diện trả lời  Nhận xét G Chuẩn kiến thức Thực quản có diều, dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ tốc độ tiêu hoá cao * Kết luận: + ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng + Tốc độ tiêu hoá cao 2. Hệ tuần hoàn: G Yêu cầu HS thảo luận: + Tim của chim có gì khác so với bò sát? + ý nghĩa của sự khác nhau đó? H Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến  đại diện trả lời  nhóm khác nhận xét  G Chuẩn kiến thức * Kết luận: + Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn + Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi) sự trao đổi chất mạnh 3. Hệ hô hấp: G Yêu cầu HS thảo luận: + So sánh hô hấp của chim với bò sát + Vai trò của túi khí? + Bề mặt trao đổi khí rông có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim bồ câu? H Thảo luận nhóm  đại diện nhóm trình bày  nhóm khác bổ sung G Chuẩn kiến thức * Kết luận: - Phổi có mạng ống khí - Một số ống khí thông với túi khí  Bề mặt trao đổi khí rộng - Trao đổi khí: + Khi bay: do túi khí + Khi đậu: do phổi 4. Hệ bài tiết và sinh dục: G Yêu cầu HS thảo luận: + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim? + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? H.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Đọc  thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến  đại G diện trình bày  nhóm khác bơ sung Chuẩn * Kết luận: kiến thức - Bài tiết: + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Sinh dục + Con đực: 1 đôi tinh hoàn + Con cái: buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong. G II. Thần kinh và các giác quan: (10’) Yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, hình 43.4 SGK thảo luận: H + So sánh bộ não chim với bò sát Quan sát mô hình, ghi nhận kiến thức  đại diện chỉ trên mô hình  lớp nhận xét, bổ sung G Chuẩn kiến thức * Kết luận: - Bộ não phát triển: + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp nhăn + Não giữa có 2 thuỳ thị giác - Giác quan: + Mắt tinh, có mí thứ 3 mỏng + Tai: có ống tai ngoài G Y/cầu H thảo luận: III/ Đặc điểm chung của chim: (10’) ? Nêu đặc điểm cấu tạo ? ? Nêu đặc điểm của chi ? ? Đặc điểm của hệ hô hấp, TH, SS, và nhiệt độ cơ thể ? - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ xừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham ra hô hấp - tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Trứng có vỏ đá vôi, đc ấp nhờ thân nhiệt G Nêu đặc điểm giống bò sát: của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trình bày đặc điểm chung của lớp chim ? 4/. Hướng dẫn H tự học bài ở nhà: (1’)  Trả lời các câu hỏi SGK  Ôn tập về Thỏ. =============//============//============== Ngày soạn: 14/02/2012 Ngày dạy: 18/02/2012 Lớp 7 Tiết 27 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ THỎ I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù - HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. - HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng các cơ quan dinh dưỡng - HS chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật đã học 2/. Kỹ năng: - Quan sát, nhận biết kiến thức. Hoạt động nhóm 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ ĐV II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - SGK, SGV, Sách tham khảo, Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tranh H 46.2,3 SGK, 1 só tranh ảnh về hoạt động của thỏ - Tranh vẽ mô hình bộ xương thỏ, thằn lằn. - Tranh vẽ các hệ cơ quan của thỏ; bộ não của: thỏ, bò sát, cá. 2/. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, đọc trước bài mới, kẻ bảng tr 150, 153 vào vở III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (3’) Trình bày đặc điểm chung của Lớp chim ? Đ/a: */ Đặc điểm chung: - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ xừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham ra hô hấp - tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Trứng có vỏ đá vôi, đc ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Lớp thú là lớp ĐV có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới ĐV và đại diện là con thỏ. 2/. Dạy nội dung bài mới: (36’) I/. Đời sống: (5’) G Y/cầu H thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? ? H G G. Đặc điểm đời sống của thỏ? Hình thức Sinh sản của thú ? Thảo luận Gọi H trình bày, nhóm khác nhận xét Kết luận. ?. Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ = tre hoặc gỗ? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh ntn? Y/cầu thảo luận hoàn thành bảng đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với tập tính lẩn chốn kẻ thù tr 150 Đọc TT trao đổi nhóm hoàn thành bảng Kẻ bảng, gọi H lên trình bày, nhóm khác nhận xét Thông báo đáp án đúng Tự sủa chữa. ? G H G G H. Bộ phận cơ thể Bộ lông Chi (có vuốt) Giác quan. Đặc điểm cấu tạo ngoài Bộ lông mao dày xốp Chi trước ngắn Chi sau dài, khẻo mắt co mí, cử động được. 1/ Đời sống: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều - Thỏ là ĐV hằng nhiệt 2/ Hình thức sinh sản: - Thụ tinh trong - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ - Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh - Con non yếu, được nuôi = sữa mẹ II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển: (8’) 1/ Cấu tạo ngoài:. Sự thích nghi với đời sốngvà tập tính lẩn chốn kẻ thù Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Đào hang Bật nhảy xa ? chạy trốn nhanh Giữ mắt không bị khô, bảo vệ thỏ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm 2/ Sự di chuyển:. G Y/cầu H quan sát H 46.4,5, thảo luận ? Thỏ di chuyển bằng cách nào? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hơp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? ? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ bị bắt? vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> H Trả lời Y/cầu nêu được: + Thỏ di chuyển kiểu nhảy cả 2 chân sau + Thỏ chạy theo kiểu chữ Z còn thú ăn thịt chạy kiêu dượt đuổi nên bị mất đà + Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn G KL - Thỏ di chuyển = cách nhảy đồng thời cả 2 chân sau III/ Bộ xương và hệ cơ: (8’) 1. Bộ xương: G Y/cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm điểm khác nhau về: các phần của bộ xương, xương lồng ngực, vị trí các chi so với cơ thể. ? Tại sao có sự khác nhau đó? H Cá nhân quan sát, thu nhận kiến thức  đại diện phát biểu  lớp bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau, tạo bộ khung nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. 2. Hệ cơ: Yêu cầu HS đọc  SGK trang 152 trả lời câu hỏi: G Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? ? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào? ? Cá nhân đọc , trả lời câu hỏi  lớp bổ sung Chuẩn kiến thức H G + Có cơ vận động cột sống, cơ chi sau phát triển + Xuất hiện cơ hoành  tham gia vào cử Yêu cầu HS đọc , quan sát hình 47.2, 47.3 hoàn động hô hấp. IV/ Các cơ quan dinh dưỡng: (10’) chỉnh phiếu học tập: G Hệ cơ quan Các thành Chức năng phần Tuần hoàn Hô hấp Tiêu hoá Bài tiết Đọc , quan sát hình  trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập  đại diện trình bày  nhóm khác H nhận xét, bổ sung Chuẩn lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> G Hệ cơ quan Tuần hoàn Hô hấp Tiêu hoá Bài tiết. Vị trí Lồng ngực. Thành phần Tim có 4 ngăn, hệ mạch. Chức năng Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Trong khoang ngực Khí quản, phế quản và Dẫn khí và trao đổi khí phổi (mao mạch) Khoang bụng Miệng  thực quản  dạ dày  Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulô) ruột, manh tràng - Tuyến gan, tụy Trong khoang bụng 2 thận, ống dẫn tiểu, bóng Lọc chất thừa từ máu và sát sống lưng đái, đường tiểu thải nước tiểu ra ngoài V/ Hệ thần kinh và giác quan: (5’). G Cho H quan sát tranh vẽ bộ não (thỏ, thằn lằn, cá) và trả lời câu hỏi: ? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá, bò sát? ? Các bộ phận phát triển có liên quan gì trong đời sống của thỏ? ? Kể tên các giác quan của thỏ, giác quan nào phát triển nhất? H Dựa vào hình vẽ (chú ý kích thước) để so sánh  Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp đại diện phát biểu  lớp bổ sung G Chuẩn lại kiến thức. động vật khác (đại não, tiểu não) 3/. Củng cố – Luyện tập: (4’) ? Nêu đặc điểm đời sống của thỏ? ? Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ntn? ? Nêu đặc điểm cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp ĐV có xương sống đã học? 4/. Hứng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục “em có biết” - Xem lại cấu tạo trong xương thằn lằn - Ôn tập Bộ thú huyệt, Bộ thú túi ========================//=================//================ Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày dạy: 25/02/2012 Lớp 7 Tiết 28 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ và tập tính của chúng - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. - HS nêu được đặc điểm của dơi phù hợp với điều kiện sống - HS thấy được 1 số tập tính của dơi 2/. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, Hoạt động nhóm 3/. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, ý thức học tập. II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - SGK, SGV, tài liệu liên quan. Nội dung bài - Tranh vẽ phong to hình 48.1 và 48.2 SGK - HS kẻ bảng SGK trang 157 SGK vào vở - Bảng phụ ghi nội dung bài tập trắc nghiệm 2/. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ và đọc trước bài mới III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu đặc điểm cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp ĐV có xương sống đã học? Đ/a: - Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau, tạo bộ khung nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. - Có cơ vận động cột sống, cơ chi sau phát triển + Xuất hiện cơ hoành  tham gia vào cử động hô hấp. - Cơ quan dinh dưỡng: Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Lồng ngực Tim có 4 ngăn, hệ mạch Máu vận chuyển theo 2 Tuần hoàn vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Trong khoang ngực Khí quản, phế quản và Dẫn khí và trao đổi khí Hô hấp phổi (mao mạch) Khoang bụng Miệng  thực quản  dạ dày  Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt Tiêu hoá là xenlulô) ruột, manh tràng - Tuyến gan, tụy Trong khoang bụng 2 thận, ống dẫn tiểu, bóng Lọc chất thừa từ máu và Bài tiết sát sống lưng đái, đường tiểu thải nước tiểu ra ngoài - Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác (đại não, tiểu não) */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV cho HS kể tên một số loài thú mà em biết  rất nhiều loài thú sống ở mọi nơi trên trái đất đã tạo nên sự đa dạng. 2/. Dạy nội dung bài mới: (31’) I/ Sự đa dạng của lớp thú: (7’) G. Yêu cầu HS đọc  và sơ đồ trang 156 SGK trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? ? H G. G H G G ? ? ? ? ?. Sự đa dạng của thú thể hiện ở đặc điểm nào? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? Đọc  và sơ đồ  đại diện phát biểu + Lớp thú có số lượng loài lớn (4600), Chuẩn lại kiến thức: phân 26 bộ, sống ở khắp nơi. + Sự phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm: sinh sản, bộ răng, chi..... II/ Bộ thú huyệt và bộ thú túi: (16’) Yêu cầu HS nghiên cứu  SGK, quan sát hình 48.1 và 48.2 hoàn thành bảng trong vở bài tập Thảo luận hoàn thành bảng  đại diện phat Đáp án thứ tự điền biểu Chuẩn lại kiến thức: Thú mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2 Kangguru 2 1 2 1 2 1 1 Tiếp tục cho HS thảo luận: Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào + Nuôi con bằng sữa lớp thú? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như + Thú mẹ chưa có núm vú chó con hay mèo con? Thú mỏ vịt có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp + Chân có màng bơi, bộ lông dày... với đời sống bơi lội ở nước? Kangguru có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp + Hai chân sau to, khoẻ và dài với lối sống chạy nhảy? Tại sao kangguru con phải nuôi trong túi ấp + Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ của thú mẹ? * Kết luận: + Thú mỏ vịt: có bộ lông dày, chân có màng, đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. + Kangguru: Chi sau dài và khoẻ, đuôi dài, đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú, con non phát triển trong túi ấp. III. Bé d¬i: (8’). GV Yêu cầu HS quan s¸t tranh 49.1/sgk yªu cÇu hoµn thµnh th«ng tin b¶ng cÊu t¹o d¬i - Gäi HS tr¶ lêi c¸c HS kh¸c cho NX bæ sung Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời ? sèng bay? Bay thoăn thoắt,thay hớng đổi chiều linh hoạt HS. - Thích nghi đời sống bay lợn: + Cã mµng c¸nh réng + Th©n ng¾n vµ hÑp - Bay thoăn thoắt,thay hớng đổi chiều linh hoạt (chặn đờng bay của sâu bọ) + Chân nhỏ yếu bám vào bờ cây, vách đá + §¹i diÖn: d¬i,….

<span class='text_page_counter'>(69)</span> `3/. Củng cố – Luyện tập: (5’)  HS làm bài tập sau: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú, vì: ? Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước ? Nuôi con bằng sữa ? Bộ lông dày giữ nhiệt 2. Con non của kangguru phải nuôi con trong túi ấp là do: ? Thú mẹ có đời sống chạy nhảy ? Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ ? Con non chưa biết bú sữa. 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Đọc mục “Em có biết” Ôn tập bài: bộ dơi, bộ cá voi, HS kẻ bảng trang 161 SGK vào vở. ==============//===============//================= Ngày soạn: 29/02/2012 Ngày dạy: 03/03/2012 Lớp 7 Tiết 29 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp) I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm của bộ dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống - HS thấy được 1 số tập tính của dơi, cá voi, cá heo 2/. Kỹ năng: - Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận, kĩ năng trình bày sáng tạo, hoạt động nhóm 3/. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Tranh vẽ cá voi, dơi. Bảng phụ ghi nội dung ở bảng trang 162. Phiếu học tập 2/. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ và ôn tập theo nội dung câu hỏi SGK III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm cấu tạo của thú mỏ vịt và kangguru thích nnghi với đời sống của chúng ? Đ/a: + Thú mỏ vịt: có bộ lông dày, chân có màng, đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. + Kangguru: Chi sau dài và khoẻ, đuôi dài, đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú, con non phát triển trong túi ấp. */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Chúng ta nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt, đó là bay lượn, bơi ở duới nước. 2/. Dạy nội dung bài mới: (33’) I/ Một vài tập tính của dơi và cá voi:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> G Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, 49.2 và đọc  (13’) SGK hoàn thành phiếu học tập 1 H Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập  Đại diện nhóm báo cáo kết quả  nhóm khác bổ sung G Kết luận: - Dơi: Bay lượn không có đường bay rõ rệt, răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ - Cá voi: Di chuyển dưới nước bằng cách bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi nhờ các khe của tấm sừng miệng. II/ Đặc điểm của dơi và cá voi thích G Yêu cầu HS đọc  SGK, quan sát hình 49.1 và nghi với điều kiện sống: (20’) 49.2 hoàn thành phiếu học tập số 2: H Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập  đại diện nhóm báo cáo  nhóm khác bổ sung G Kết luận: * Dơi: + Hình dạng cơ thể thon nhỏ + Chi trước: bién đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi) + Chi sau: yếu * Cá voi: + Hình dạng cơ thể: hình thoi, thon dài, cổ không phân biệt với thân + Chi trước: Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn) + Chi sau: tiêu giảm ? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay + Lớp mỡ dưới da dày lượn? ? Cá voi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bơi ở nước? ? Tại sao cơ thể cá voi nặng nề, vây ngực nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? H Lần lượt dựa bảng trả lời. H Đọc kết luận SGK Tên động vật Di chuyển Dơi Cá voi Câu trả lời 1- Bay không có. Phiếu học tập số 1 Thức ăn 1-. Tôm,. Đặc điểm răng, cách ăn. cá, 1- Không có răng, lọc mồi bằng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> đường bay rõ rệt. 2- Bơi uốn mình theo chiều dọc. động vật nhỏ. 2- Sâu bọ.. các khe của tấm sừng miệng lựa chọn 2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. Đáp án Phiếu học tập số 1 Tên động vật Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Dơi 1 1 2 Cá voi 2 2 1 Phiếu học tập 2 Đặc điểm Hình dạng cơ Chi trước Chi sau Tên động vật thể Dơi Cá voi Đáp án Phiếu học tập số 2 Đặc điểm Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Tên động vật - Thon nhỏ - Biến đổi thành cánh da - Yếu  bám vào vật Dơi (mềm rộng nối chi trước không tự cất cánh. với chi sau và đuôi) - Hình thoi thon - Biến đổi thành bơi - Tiêu giảm. dài, cổ khong phân chèo (có các xương Cá voi biệt với thân. cánh, xương ống, xương bàn) 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) Làm bài tập sau: Chon câu trả lời đúng Câu 1: Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Mình có vảy, trơn. g. Lớp mỡ dưới da dày. 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng trang 164 vào vở - Tìm đời sống của chuột, hổ, báo. Ôn tập bộ ăn sâu bọ, gặm nhấm và bộ ăn thịt. ============//===============//===============.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 07/03/2012. Ngày dạy: 10/03/2012 Lớp 7. Tiết 30 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp) I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: HS cần - Học sinh nắm đợc cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhÊm vµ bé thó ¨n thÞt. - Học sinh phân biệt đợc từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trng 2/. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát trang hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ Cá voi, bộ Ăn sâu bọ, bộ Ăn thịt - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng trình bày sáng tạo. 3/. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ những động vật có ích II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm - Phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm 2/. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ đọc trước bài mới III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay? - Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống bơi? Đ/a: * Dơi: + Hình dạng cơ thể thon nhỏ + Chi trước: bién đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi) + Chi sau: yếu * Cá voi: + Hình dạng cơ thể: hình thoi, thon dài, cổ không phân biệt với thân.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + Chi trước: Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn) + Chi sau: tiêu giảm + Lớp mỡ dưới da dày */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Bộ ăn sâu bọ thích nghị với chế độ ăn sâu bọ, Bộ gặm nhấn thích nghi với chế độ gặm nhấm t/ă, còn bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt. 2/. Dạy nội dung bài mới: (33’) I/ Bộ ăn thịt, bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ: (13’) G Yêu cầu HS: + Đọc  SGK (mục I, II, III), quan sát hình 50.1 50.3 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng trong phiếu học tập H Cá nhân đọc , quan sát hình vẽ, thao rluận nhóm để hoàn thành phiếu học tập  đại diện nhóm lên điền bảng phụ  nhóm khác theo dõi, bổ sung Bảng kiến thức chuẩn Bộ thú. Đại diện Chuột chù. Bộ ăn sâu bọ Chuột chũi Chuột Bộ đồng gặm Sóc nhấm Báo Bộ ăn thịt Sói. MT sống Trên mặt đất Đào hang Trên mặt đất Trên cây. Lối sống Đơn độc. Cấu tạo răng Các răng nhọn. Cách bắt mồi Tìm mồi. Thức ăn Động vật. Đàn. Đuổi bắt. Ăn tạp. §uổi bắt. Trên cây và trên mặt đất Trên mặt đất. Đơn độc. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc. Thực vật Động vật. Đàn. Rình vồ mồi Đuổi bắt. Cấu tạo chân Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to khoẻ Chi trước ngắn. Chi to khoẻ, các ngón có vuốt sắc, dưới có nệm thịt dày.. II/ Đặc điểm cấu tạo phù hợp với điều kiện sống: (20’) G Yêu cầu HS dựa kết quả bảng và quan sát hình 50.1  50.3, trả lời câu hỏi: ? Phân biệt đặc điểm của răng bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. ? Đặc điểm của chân (báo, sói) thích nghi với săn.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> mồi và ăn thịt như thế nào? ? Chân chuột chũi có đặc điểm phù hợp với việc đào hang như thế nào? ? Nhận biết 3 bộ thú trên bằng cách bắt mồi như thế nào? H Thảo luận  trả lời câu hỏi và rút ra đặc điểm của từng bộ thích nghi với điều kiện sống G Chuẩn lại kiến thức: * Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn + Chi trước ngắn, bàn rộng, to khoẻ * Bộ thú gặm nhấm: + Răng cửa lớn, luôn mọc dài + Chi trước ngắn *Bộ thú ăn thịt: + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm mấu dẹp + Ngón chân có vuốt cong sắc, dưới có nệm thịt dày H Đọc kết luận SGK 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) Hs làm bài tập: Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. Ăn tạp Câu 3: Tìm những đặc điểm của bộ ăn thịt trong các câu sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc. c. Rình và vồ mồi d. Ăn tạp e. Đào hang trong đất g. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Đọc mục “Em có biết” - Ôn tập bài 51 và kẻ bảng trang 167 SGK vào vở. ==================//================//=================.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: 13/03/2012. Ngày giảng: 17/03/2012 Lớp 7. Tiết 31 ĐA DẠNG VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: HS cần - Học sinh nắm đợc những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt đợc bộ mãng guèc ch½n víi bé mãng guèc lÎ. - Nêu đợc đặc điểm bộ linh trởng, phân biệt đợc các đại diện của bộ linh trởng. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để nêu đợccác đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ móng guốc, bộ linh trởng, từ đó nêu đợc đặc điểm chung của lớp thú cũng nh nêu đợc vai trò của lớp thú trong đời sống, phê phán những hành vi săn bắt các loài thú, đặc biệt là loài quý hiếm có giá trị. 3/. Thái độ: - Yêu quí và bảo vệ động vật II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Nội dung bài, kẻ bảng trang 167 vào bảng phụ 2/. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ đọc trước bài mới. Kẻ bảng trang 167 vào vở bài tập III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (5’)  Phân biệt bộ răng của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt ? Đ/a: * Bộ thú ăn sâu bọ: Mõm dài, răng nhọn * Bộ thú gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài * Bộ thú ăn thịt: Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm mấu dẹp */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Tiếp tục nghiên cứu những bộ thú có đặc điểm đặc biệt 2/. Dạy nội dung bài mới: (33’) I/. Các bộ móng guốc: (10’) G Yêu cầu Hs đọc  SGK, quan sát hình 51.1  51.3, trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? ? Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập H Cá nhân đọc , trao đổi nhóm để hoàn thành bảng.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> G. H G H G. G ? ? H G. G. Treo bảng phụ lên bảng: Tên Số ngón Sừn Chế Lối ĐV chân g độ ăn sống Lợn Hươu Ngựa Voi Tê giác Đại diện 1 nhóm lên điền  các nhóm khác bổ sung: Cho HS thảo luận tiếp: Tìm đặc điểm phân biệt của bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Trả lời  3 nhóm khác nhận xét, bổ sung Chuẩn lại kiến thức.. * Đặc điểm của bộ móng guốc: + Có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc: + Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, thường có sừng, đa số nhai lại + Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, thường không có sừng, không nhai lại. Yêu cầu Hs đọc  SGK, quan sát hình 51.4 trả lời II/. Bộ linh trưởng: (10’) câu hỏi: Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rât giỏi? Đọc  SGK, quan sát hình 51.4 thảo luận trongbàn trả lời câu hỏi  đại diện 1 vài HS phát biểu  lớp bổ sung Chuẩn lại kiến thức: * Bộ linh trưởng có đặc điểm: + Đi bằng 2 chân + Bàn tay, bàn chân đều có 5 ngón + Ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại  thích nghi cầm nắm, leo trèo Cho HS thảo luận tiếp để phân biệt 3 đại diện của + Ăn tạp bộ linh trưởng bằng cách hoàn thành bảng: ĐV Khỉ Vượn Khỉ hình Đặc điểm người Chai mông Túi má Đuôi.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Đại diện lên bảng điền HS khác nhận xét H Chuẩn lại kiến thức III/. Vai trò của thú: (7’) G Yêu cầu HS đọc SGK, sự hiểu biết, trả lời câu G hỏi: Thú có những giá trị gì trong đời sống? ? Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? ? Trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung H Chuẩn lại kiến thức: * Có lợi: G + Cung cấp thực phẩm, sức kéo, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, dược liệu * Có hại: Gặm nhấm * Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã + Xây dựng khu bảo tồn động vật + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, thông qua các bộ IV/ Đặc điểm chung lớp thú: (6’) G thú để tìm đặc điểm chung của thú: sinh sản, bộ lông, bộ răng, hệ thần kinh ...... Trao đổi nhóm tìm đặc điểm chung  đại diện trình H bày Chuẩn lại kiến thức: + Là ĐV có xương sống có tổ chức H cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao + Bộ răng phân hoá 3 loại + Tim 4 ngăn, là động vật hằng nhiệt + Bộ não phát triển Đọc kết luận SGK H 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) ? Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc, phân biệt thú móng guốc chẵn và thú guốc lẻ ? 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK - Ôn tập lại toàn bộ các đại diện của lớp Thú tìm những đặc điểm tiến hóa của Lớp Thú. ============//====================//===================.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 20/03/2012. Ngày giảng: 24/03/2012 Lớp 7. Tiết 32 CÁC ĐẶC ĐIỂM TIẾN HOÁ CỦA LỚP THÚ I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Hs có khả năng tổng hợp, so sánh các đặc điểm chung của lớp thú, liên hệ được về vai trò, tập tính và tiến hoá của giới động vật 2/. Kỹ năng: - So sánh, tổng hợp, liên hệ thực tế tới các động vật của các bộ trong lớp thú 3/. Thái độ: - Có ý thức yêu thích và bảo vệ động vật có ích, nghiêm túc trong học tập II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Tổng hợp các kiến thức cơ bản của lớp thú và các bộ trong lớp thú 2/. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các kiến thức của lớp thú III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (0’) */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV nêu mục tiêu của bài dạy hướng hs vào nội dung ôn tập 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) GV: Tổ chức cho hs hoàn thành nội dung mẫu bảng sau (4’) HS: thảo luận hoàn thành nội dung bảng Tên bộ Bộ thú huyệt Bộ thú túi Bộ dơi Bộ cá voi Bộ ăn sâu bọ Bộ gặm nhấm Bộ ăn thịt Các bộ móng guốc Bộ linh trưởng. Đại diện VD: thú mỏ vịt VD: Kanguru… VD: Dơi… VD: Cá voi… VD: Chuột chù… VD: Nhím… VD: Mèo… VD: Trâu… VD: Vượn… 1. Đặc điểm chung của lớp thú (10’). GV Các em hãy nhớ lại kiến thưc đã học về lớp thú. Thông qua các đại diện tìm đặc điểm *Kết luận: Đặc điểm chung của lớp thú chung - Là động vật có xương sống, có tổ chức cao.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GV Chú ý đặc điểm bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh Hs trao đổi nhóm, tìm đặc điểm chung nhất Đại diện tình bày, nhóm khác bổ xung cho hoàn thiện GV Kết luận. nhất - Thai sinh và nuôi con bằng sữa - Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt 2. Vai trò của thú (5’). GV yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk- 168 và trả lời câu hỏi ? Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? ? Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? Trao đổi nhóm và trả lời Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung GV Nhận xét và yêu cầu hs rút ra kết luận GV Gọi hs đọc kết luận chung trong sgk GV - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk  thảo luận nhóm  hoàn thành bảng 1 Sự tiến hoá của giới động vật GV - Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa bài.. Ngành. điểmĐặc. GV - Gv cho Hs tự ghi kết quả của nhóm. GV - Gv tổng kết ý kiến của các nhóm. GV - Gv cho Hs quan sát bảng chuẩn kiến thức.. Cơ thể đơn bào. ĐVNS. *Kết luận: - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại - Biện pháp: + Bảo vệ đông vật hoang dã + Xây dựng khu bảo tồn động vật + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế 3. Sự tiến hoá của giới động vật (19’) - Cá nhân tự đọc thông tin Sgk  thu thập kiến thức  trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn. Yêu cầu: + Tên ngành. +Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao. + Con đại diện phải điển hình. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1 - nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Các nhóm sửa chữa (Nếu cần). Sự tiến hoá của giới động vật Cơ thể đa bào Đối xứng Đối xứng hai bên toả tròn Cơ thể mềm Cơ thể Cơ thể có bộ mềm có vỏ xương ngoài đá vôi bằng kitin Ruột khoang - Giun dẹp Thân mềm Chân khớp - Giun tròn - Giun đốt. Cơ thể có bộ xương trong Động vật có xương sống.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> diện Đại. Trùng roi, biến hình, trùng giày, kiết lị, sốt rét. Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô.. - sán lông, sán Trai sông, lá gan, sán dây sò, ốc sên, - giun đũa, ốc vặn, mực giun kim. Tôm sông, mọt ẩm, bọ cạp, châu chấu,. Cá chép,ếch đồng, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ. 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) ? trong các bộ của lớp thú theo em bộ nào có tổ chức cơ thể cao nhất, tiến hoá nhất? Theo em con người thuộc bộ nào? vì sao? GV: nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của tiết ôn 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) HS: VN ôn tập các nội dung của bài =============//==============//============== Ngày soạn: 30/03/2012 Ngày giảng: 02/04/2012 Lớp 7 Tiết 33 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN I/. MỤC TIÊU:. 1/. Kiến thức: - Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật. - Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển. - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2/. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, quan sát. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật. II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Tranh phóng to hình 53.1 SGK. 2/. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các kiến thức của lớp thú III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (0’) */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV gäi HS tr¶ lêi tÇm quan träng cña sù di chuyÓn 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) Hoạt động của giáo viên - Yªu cÇu: Nghiªn cøu SGK vµ h×nh 53.1, lµm bµi tËp. - H·y nèi c¸c c¸ch di chuyÓn ë c¸c ô với loài động vật cho phù hợp? - GV treo tranh hình 53.1 để HS ch÷a bµi. - GV hái: - §éng vËt cã nh÷ng h×nh thøc di chuyÓn nµo?. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng 1. C¸c h×nh thøc di chuyÓn: (19’) - Cá nhân tự đọc thông tin - Động vật có nhiều cách di vµ quan s¸t h×nh 53.1 SGK chuyÓn nh: ®i, bß, ch¹y, trang 172. nh¶y, b¬i… phï hîp víi m«i - Trao đổi nhóm hoàn trờng và tập tính của chúng. thµnh phÇn tr¶ lêi. - Yªu cÇu: 1 loµi cã thÓ cã nhiÒu c¸ch di chuyÓn. - §¹i diÖn c¸c nhãm lªn ch÷a bµi g¹ch nèi b»ng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Ngoài những động vật ở trên đây, em còn biết những động vật nào? Nªu h×nh thøc di chuyÓn cña chóng? - GV yªu cÇu HS rót ra kÕt luËn.. - GV yªu cÇu HS nghiªn cøu GSK vµ quan s¸t h×nh 52.2 trang 173, hoµn thµnh phiÕu häc tËp: “Sù phøc t¹p ho¸ vµ sù ph©n ho¸ bé phËn di chuyển ở động vật” nh trong SGK trang 173. - GV ghi nhanh đáp án của các nhãm lªn b¶ng theo thø tù 1, 2, 3, … - GV nªn hái: T¹i sao lùa chän loµi động vật với đặc điểm tơng ứng? (để củng cố kiến thức). - Khi nhãm nµo chän sai, GV gi¶ng giải để HS lựa chọn lại. - GV yªu cÇu c¸c nhãm theo dâi phiÕu kiÕn thøc chuÈn. - Yªu cÇu HS theo dâi l¹i néi dung trong phiÕu häc tËp, tr¶ lêi c©u hái: - Sù phøc t¹p vµ ph©n ho¸ bé phËn di chuyển ở động vật thể hiện nh thÕ nµo? - Sù phøc t¹p vµ ph©n ho¸ nµy cã ý nghÜa g×? - GV tæng kÕt l¹i ý kiÕn cña HS thành 2 vấn đề đó là: + Sù ph©n ho¸ vÒ cÊu t¹o c¸c bé phËn di chuyÓn + Chuyªn ho¸ dÇn vÒ chøc n¨ng. - GV yªu cÇu HS tù rót ra kÕt luËn.. c¸c mµu kh¸c nhau. - Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - Nhìn sơ đồ, HS nhắc lại h×nh thøc di chuyÓn cña một số động vật nh: bò, b¬i, ch¹y, ®i, bay - HS cã thÓ kÓ thªm: T«m: b¬i, bß, nh¶y. VÞt: ®i, b¬i. 2. Sù tiÕn ho¸ c¬ quan di chuyÓn: (19’) Trong sù ph¸t triÓn cña giíi - Cá nhân HS tự nghiên động vật sự hoàn chỉnh của cứu tóm tắt SGK, quan sát cơ quan vận động di chuyển h×nh 52.2. lµ sù phøc t¹p ho¸ tõ cha cã - Thảo luận nhóm hoàn cơ quan di chuyển ( ) đến có thµnh phiÕu häc tËp. c¬ quan di chuyÓn nhng cßn đơn giản đến phân hoá thành - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c chi vµ cuèi cïng chi c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, ph©n ho¸ thµnh nhiÒu bé bæ sung. phËn đảm nhiệm những - HS theo dâi vµ söa ch÷a choc n¨ng kh¸c nhau__§¶m nÕu cÇn bảo cho sự vận động có hiệu - HS tiếp tục trao đổi quả TN với những điều kiện nhãm theo 2 c©u hái: sèng kh¸c nhau - Yêu cầu nêu đợc: + Tõ cha cã bé phËn di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức t¹p dÇn. + Sèng b¸m  di chuyÓn chËm  di chuyÓn nhanh. + Gióp cho viÖc di chuyÓn cã hiÖu qu¶. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.. 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) Câu 1: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào? a. Chim b. D¬i c. VÞt trêi Câu 2: Nhóm động vật nào dới đây cha có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a. Hải quỳ, đỉa, giun b. Thuû tøc, l¬n, r¾n c. San h«, h¶i quú Câu 3: Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm? a. GÊu, chã, mÌo b. KhØ, sãc, d¬i c. Vîn, khØ, tinh tinh §¸p ¸n: 1c; 2c; 3c 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - KÎ b¶ng trang 176 vµo vë - §äc môc “Em cã biÕt”..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ================//===============//================ Ngày soạn: 05/04/2012 Ngày giảng: 09/04/2012 Lớp 7 Tiết 34 CỦNG CỐ KIẾN THỨC TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo cơ thể và sư chuyên hóa về chức năng 2/. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, phân tích, tư duy 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm, Phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm 2/. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ và đọc trước bài mới III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (0’) */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Chúng ta đã được nghiên cứu về sự tiến hoá của tổ chức cơ thể có sự tiến hoá ntn? 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) I/ So sánh 1 số hệ cơ quan của động vật: (20’) G Kẻ bảng và yêu cầu HS quan sát tranh đọc các câu trả lời để hoàn thành bảng trong vở bài tập H Đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức, trao đỏi nhóm lựa chọn câu trả lời  đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng G Sửa chữa và chuẩn lại kiến thức: Tên ĐV Trùng biến hình Thuỷ tức Giun đất Tôm Châu. Bảng kiến thức chuẩn Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Chưa phân Chưa có Chưa phân hoá hoá. Ngành ĐV nguyên sinh Ruột Chưa phân Chưa có khoang hoá Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Chân Mang đơn Tim đơn giản, hệ khớp giản tuần hoàn hở Chân Hệ ống khí Tim đơn giản, hệ. Hình mạng lưới. Sinh dục Chưa phân hoá. Tuyến SD không có ống dẫn Hình chuỗi hạch Tuyến SD có ống dẫn Chuỗi hạch có Tuyến SD có hạch não ống dẫn Chuỗi hạch, Tuyến SD có.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> chấu Cá chép. Ếch đồng. khớp ĐV có Mang xương sống ĐV có xương sống. ĐV có xương Thằn lằn sống bóng ĐV có Chim bồ xương câu sống. Thỏ. ĐV có xương sống. tuần hoàn hở Tim có 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể pha ít Phổi và túi Tim có 2 tâm nhĩ, khí 2 tâm thất, tuần hoàn kín, mấu nuôi cơ thể đỏ tươi Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể đỏ tươi. hạch não lớn Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp. ống dẫn Tuyến SD ống dẫn. có. Tuyến SD ống dẫn. có. Hình ống, bán Tuyến SD cầu não nhỏ, ống dẫn tiểu não phát triển hơn ếch. có. Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. Tuyến SD ống dẫn. có. Tuyến SD ống dẫn. có. II/ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể: (18’). G Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi: ? Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện qua các lớp ĐV đã học như thế nào? ? Sự phức tạp hoa tổ chức cơ thể ở ĐV có ý nghĩa gì? H Dựa bảng trả lời theo hàng dọc từng hệ cơ quan lớp nhận xét, bổ sung G Chuẩn lại kiến thức: Hệ hô hấp: Từ chưa phân hoá trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da và phổi  phổi *Hệ tuần hoàn: chưa có tim  tim chưa có ngăn  tim có 2 ngăn  tim có 3 ngăn  tim có 4 ngăn *Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá  thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ...) hình ống phân hoá bộ não,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> tuỷ sống. *Hệ sinh dục: chưa phân hoá  tuyến SD không có ống dẫn  tuyến SD có ống dẫn *Kết luận: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể giúp các cơ quan hoạt đọng có hiệu quả hơn và giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống H Đọc kết luận SGK 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’) - GV cñng cè néi dung bµi - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i néi dung nh b¶ng SGK. - §¸nh gi¸ giê. ? Hãy chứng minh sự phân hoá và chuyên hoá của hệ tuần hoàn và hệ TK của ĐV ? 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Đọc mục “Em có biết”, chuẩn bị bài 55, kẻ bảng trang 180 SGK vào vở. ===============//================//================= Ngày soạn: 12/04/2012 Ngày giảng: 16/04/2012 Lớp 7 Tiết 35 CỦNG CỐ KIẾN THỨC TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (vô tính  hữu tính) - Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính - HS nêu được bằng chứng chứng minh mối liên hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch - HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV trên cây phát sinh ĐV 2/. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự tiến hóa về vận động, di chuyển - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm lớp. 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - GV kẻ trên bảng phụ trang 180 - Sơ đồ cây phát sinh giới ĐV, Tranh sơ đồ H56.1 SGK - Tranh sinh s¶n v« tÝnh ë trïng roi, thuû tøc. 2/. Chuẩn bị của HS:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Hs kẻ bảng trang 180 vào vở. Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (0’) */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của ĐV để duy trì nòi giống. ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) HĐ của GV và HS. Nội dung chính I/ Sinh sản vô tính: (7’). GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản vô tính? + Có những hình thức sinh sản vô tính nào? + Tìm những động vật có hình thức sinh sản vô tính? HS: Dựa vào  trả lời câu hỏi  lớp nhận xét, bổ * Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế sung  Gv chuẩn lại kiến thức. bào sinh dục đực và cái * Hình htức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng (mọc chồi, tái sinh) * Ví dụ: Trùng amíp, trùng giày... II/ Sinh sản hữu tính: (7’) GV: Yêu cầu Hs đọc  SGK mục II trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản hữu tính? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng sau) Hình Số cá thể Thừa kế đặc điểm thức sinh tham gia của 1 của 2 sản cá thể cá thể Vô tính Hữu tính + Kể tên những ĐV không xương sống và ĐV có xương sống sinh sản hữu tính? HS: Dựa  trả lời câu hỏi, hoàn thành bảng  đại diện phat biểu  HS khác nhận xét, bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức * Sinh sản hữu tính là hình thức sonh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử * Sinh sản hữu tính trên cá thể đon tính.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> hoặc lưỡng tính * Thụ tinh ngoài hoặc trong * Ví dụ: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó... III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính: (12’) GV: Kẻ bảng và yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học tìm câu lựa chọn hoàn thành bảng trong vở bài tập HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng  đại diên nhóm lên điền  nhóm khác nhận xét, bổ sung  Gv chuẩn lại kiến thức Bảng kiến thức chuẩn Tên loài. Thụ tinh. Sinh sản. Trai sông. Ngoài. Đẻ trứng. Châu chấu. Ngoài. Đẻ trứng. Cá chép. Ngoài. Đẻ trứng. ếch đồng. Ngoài. Đẻ trứng. Thằn lằn. Trong. Đẻ trứng. Chim bồ câu Trong. Đẻ trứng. Thỏ. Đẻ con. Trong. Phát triển phôi. Tập tính bảo vệ trứng Có biến thái Không đào hang làm tổ Có biến thái Trứng trong hốc đất Trực tiếp (không Không làm tổ nhau thai) Có biến thái Không đào hang làm tổ Trực tiếp (không Đào hang nhau thai) Trực tiếp (không Làm tổ, ấp nhau thai) trứng Trực tiếp (có Lót ổ nhau thai). GV: Yêu cầu HS dựa bảng trả lời: + Thụ tinh trong ưu điểm hơn thụ tinh ngoài như thế nào? + Sự đẻ con tiến hoá hơn đẻ trứng như thế nào? + Tại sao phát triển trực tiếp lại tiến hoá hơn phát triển gián tiếp? HS: Dựa bảng trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức. * Sự tiến hoá về sinh sản ở ĐV:. Tập tính nuôi con ấu trùng tự kiếm mồi Con non tự kiếm ăn Con non tự kiếm mồi ấu trùng tự kiếm mồi Con non tự kiếm mồi Bằng sữa diều, mớm mồi Bằng sữa mẹ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Từ thụ tinh ngoài  thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng  đẻ ít trứng  đẻ con + Phôi phát triển có biến thái  phát triển trực tiếp không nhau thai  phát triển trực tiếp có nhau thai + Con non không được nuôi dưỡng  được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ  được học tập thích nghi với cuộc sống IV/ Cây phát sinh giới động vật: (12’) - GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần nhau - GV yêu cầu quan sát hình đọc SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : + Cây phát sinh giới động vật biểu thị gì? HS Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật. + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật HS Nhãm cã vÞ trÝ gÇn nhau, cïng nguån gèc cã quan hÖ hä hµng gÇn h¬n nhãm ë xa. + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó? HS V× kÝch thíc trªn c©y ph¸t sinh lín th× số loài đông. + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? HS Ch©n khíp cã quan hÖ gÇn víi th©n mÒm h¬n. + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? HS Chim vµ thó gÇn víi bß s¸t h¬n c¸c loµi kh¸c. - GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng - GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó? Hay: chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ së nµo? HS cã thÓ th¾c m¾c t¹i sao ngµy nay vÉn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp nh động vật có xơng sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn gi¶n? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc thông tin SGK và quan sát H56.3 tr.183 - Thảo luận nhóm yêu cầu nêu được - Đại diện nhóm trình bày đáp án của.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> nhóm mình - HS nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung - GV giảng: Khi một nhóm động vật mới xuÊt hiÖn, chóng ph¸t sinh biÕn dÞ cho phï hîp víi m«i trêng vµ dÇn dÇn thÝch nghi. Ngày này do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn t¹i cã cÊu t¹o thÝch nghi riªng víi m«i trêng. - GV yªu cÇu HS rót ra kÕt luËn. - Cây phát sinh động vật phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật với nhau và cho biết các loài động vật ngày nay có tổ tiên chung.. 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’)  HS làm bài tập: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng 1) Trong các nhóm ĐV sau, nhóm nào sinh sản vô tính? a. Giun đất, sứa, san hô b. Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình c. Thuỷ tức, trai, châu chấu 2) Nhóm ĐV nào thụ tinh trong? a. Cá, ếch, cá voi b. Trai sông, thằn lằn, gà c. Chim, thỏ, vịt - GV dùng tranh cây phát sinh động vật → yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Đọc mục “Em có biết” - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học. - Ôn tập Đa dạng sinh học. ==================//==============//==================. Ngày soạn:. /04/2012. Ngày giảng:. /04/2012 Lớp 7. Tiết 36 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học - HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau - Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học - HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật - HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học 2/. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học, khám phá tự nhiên II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Tư liệu đoc thờm về ĐV ở đới lạnh và đới núng. Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK. 2/. Chuẩn bị của HS: - HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập. - Đọc trước bài, tìm hiểu về đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa. III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (0’) */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV cho HS nêu những nơi phân bố của ĐV? Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi?  tạo nên sự đa dạng 2/. Dạy nội dung bài mới: (38’) HĐ của GV và HS. Nội dung chính I/ Sự đa dạng sinh học: (8’). GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng sinh học thể hiện ở những điểm nào? + Vì sao lại có sự đa dạng về loài ở ĐV như vậy? HS: Đọc  tìm câu trả lời  1 vài HS phát biểu  Hs khác nhận xét, bổ sung  GV kết luận. * Sự đa dang sinh học biểu thị bằng số lượng loài rất lớn (1,5 triệu loài) * Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi cao của ĐV đối với các điều kiện sống khác nhau (đới lạnh, đới ôn hoà, đới nóng, hoang mạc...) II/. Đa dạng sinh học động vật ở môi GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  mục I, II SGK, trường đới lạnh, hoang mạc, đói nóng: quan sát hình 57.1, 57.2 hoàn thành phiếu học (8’) tập (bảng trang 187 SGK) + Treo bảng phụ lên bảng HS: Cá nhân đọc , quan sát hình ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm  đại diện 3 nhóm lên bảng (mỗi nhóm 1 nội dung của từng đới) các nhóm khác theo dõi, bổ sung  GV chốt lại kiến thức chuẩn Khí hậu. Đặc điểm của động vật Bộ lông dày. Vai trò của đặc điểm thích nghi Giữ nhiệt cho cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Khí hậu cực lạnh Môi trườn + Đóng băng g đới quanh năm + Mùa hè rất lạnh ngắn. Cấu tạo. Tập tính. Cấu tạo Môi trườn g hoang mạc đới nóng. + Khí hậu rất nóng và khô + Rất ít vực nước và phân bố xa nhau Tập tính. Mỡ dưới da dày. Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét Lông màu trắng (mùa Lẫn với màu tuyết che mát kẻ thù đông) Ngủ trong mùa đông Tiết kiệm năng lượng Di cư về mùa đông Tránh rét, tìm nơi ấm áp Hoạt động ban ngày trong Thời tiết ấm hơn mùa hè Chân dài Vị trí cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng Chân cao, móng rộng, Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày đệm thịt dày để chống nóng Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ nước Màu lông nhạt, giống Dễ lẩn trốn kẻ thù màu cát Mỗi bước nhảy cao, xa Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Di chuyển bằng cách Hạn chế tiếp xúc với cát nóng quăng thân Hoạt động vào ban đêm Thời tiết dịu mát hơn Khả năng đi xa Tìm nước vì vực nước ở xa nhau Khả năng nhịn nước Thời gian tìm được nước rất lâu Chui rúc sâu trong cát Chống nóng. GV: Tiếp tục cho HS trao đổi: + Em có nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng + Vì sao ở 2 vùng này số loài động vật lại rất ít? + Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này? + Sự đa dạng của các ĐV ở môi trường đặc HS: Trao đổi  đại diện trả lời  Gv rút ra kết luận biệt rất thấp + Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được III/ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt GV: Yêu cầu HS. Theo dõi ví dụ trong một ao đới gió mùa: (8’) thả cá: Ví dụ: Nhiều loài cá sống trong ao: Loài cá kiếm ăn ở tầng mặt: cá mè... Loài cá kiếm ăn ở tầng đáy: trạch,... Loài cá sống ở đáy bùn: Lươn... Trả lời các câu hỏi sau: + Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> + Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng + Thể hiện ở số lượng loài rất nhiều sống mà không hề cạnh tranh với nhau? + Thời gian kiếm ăn khác nhau, thức ăn + Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng khác nhau 1 ao? + Kiếm ăn ở các tầng nước khac nhau  tận + Tại sao số lượng loài phân bố ở 1 nơi lại có dụng nguồn thức ăn thể rất nhiều + Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện + Vì sao số lượng loài ĐV ở môi trường nhiệt sống đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh? HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi  Lớp theo + Do khí hậu tương đối ổn định, thích hợp dõi, bổ sung GV chuẩn lại kiến thức với sự sống của nhiều loài sinh vật * Kết luận: + Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú + Số lượng loài nhiều do môi trường tương đối ổn định thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật IV/ Những lợi ích đa dạng sinh học: (7’). GV: Yêu cầu Hs trả lời: + Sự đa dạng sinh học mang lại những lợi ích gì + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng về: thực phẩm, dược phẩm, sức kéo, văn hoá? chủ yếu của con người + Dược phẩm: làm thuốc: xương, mật ... + Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo... + Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống... +Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế? * Giai đoan hiện nay: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới: Cá basa, tôm hùm, tôm HS: Cá nhân đọc , trả lời  HS khác nhận xét, bổ càng xanh... * Kết luận: sung  GV chuẩn kiến thức Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước GV thông báo thêm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu V/ Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> dạng sinh học: (7’) HĐ Nhóm 2 HS GV: Yêu cầu HS đọc , vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa + Do ý thức của người dân: săn bắt... Do nhu cầu phát triển của xã hội: phát dạng sinh học ở Việt Nam và trên thế giới? triển đô thị... + Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo + Bảo vệ ĐV, chống ô nhiễm, cấm săn bắt vệ đa dạng sinh học? + Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa + Do ĐV gắn liền với TV, mùa sinh sản... trên cơ sở khoa học nào? HS: Thảo luận nhóm  đại diện phát biểu  Gv * Kết luận: Để bảo vệ đa dạng sinh học chuẩn kiến thức, rút ra kết luận cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và đa dạng về loài GV cho Hs liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? 3/. Củng cố – Luyện tập: (5’)  GV cho HS làm bài tập 1) Chọn đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh a. Bộ lông màu trắng dày b. Thức ăn chủ yếu là động vật c. Di cư về mùa đông d. Lớp mỡ dưới da dày e. Ngủ suốt mùa đông 2) Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa. 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - §äc môc “Em cã biÕt”, và ôn tập bài đấu tranh sinh học dđ quí hiếm. =================//===============//=====================. Ngày soạn:. /04/2012. Ngày giảng:. /04/2012 Lớp 7. Tiết 37 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1/. Kiến thức: Hs cần - Nêu được các khái niệm về đấu tranh sinh học - Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch - Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học - Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm. - HS nắm được khái niệm về ĐV quý hiếm - Thấy được mức độ tuyệt chủng của các ĐV quý hiếm ở Việt Nam - Đề ra biện pháp bảo vệ ĐV quý hiếm 2/. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, tư duy tổng hợp, Hoạt động nhóm 3/. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV và môi trường II/. CHUẤN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1/. Chuẩn bị cuả GV: - Tranh hỡnh 59.1 SGK, T liệu về đấu tranh sinh học. - Một số tranh tư liệu về ĐV quý hiếm, Một số t liệu về động vật quý hiếm. 2/. Chuẩn bị của HS: - Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học " - Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN" III/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1/. Kiểm tra bài cũ: (0’) */ Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Trong thiên nhiên để tồn tại các ĐV có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích 2/. Dạy nội dung bài mới: (40’) HĐ của GV và HS. Nội dung chính I/ Thế nào là đấu tranh sinh học: (7’). - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học? - Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang 192 và trả lời. Yêu cầu nêu được: + Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: Mèo diệt chuột. - GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu. - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật gây ra.. II/ Những biện pháp đấu tranh sinh học:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> tranh sinh học. - GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch. - GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến. + Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu diệt trứng. + Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt. - Nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để HS so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng.. (7’).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm, cho HS rút ra kết luận. Biện pháp. Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. Thiên đich đẻ trứng Sử dụng vi khuẩn kí sinh vào sinh vật gây bệnh truyền gây hại hay trứng nhiễm diệt sinh vật sâu hại gây hại - Ong mắt đỏ (1) - Vi khuẩn Myôma và - Ấu trùng của bướm Calixi (1) đêm (2) - Nấm bạch dương và nấm lục cương (2). - Mèo (1) - Cá cờ (2) - Sáo (3) Tên thiên địch - Kiến vống (4) - Bọ rùa (5) - Diều hâu (6) - Chuột (1) - Trứng sâu xám (1) - Bọ gậy, ấu trùng sâu - Xương rồng (2) bọ (2) Loài sinh vật bị tiêu - Sâu bọ ban ngày (3) diệt - Sâu hại cam (4) - Rệp sáp (5) - Chuột ban ngày (6). - Thỏ (1) - Bọ xít (2).. - GV yêu cầu HS: - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh + Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. vật gây hại. + Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh - Yêu cầu nêu được: vật gây hại hay trứng sâu hại. + Ruồi làm loét da trâu, bò  giết chết trâu, bò. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. + Ruồi khó tiêu diệt. + Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh  ruồi tự bị tiêu diệt. - Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. - GV thông báo thêm một số thông tin: VD ở Hawai, cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> triển. - GV cho HS rút ra kết luận. III. ¦u ®iÓm vµ nh÷ng h¹n chÕ cña nh÷ng - GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm biện pháp đấu tranh sinh học: (8’) tr¶ lêi c©u hái: - §Êu tranh sinh häc cã nh÷ng u ®iÓm g×? + §Êu tranh sinh häc kh«ng g©y «nmt vµ tr¸nh hiÖn tîng kh¸ng thuèc. - Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là g×? + H¹n chÕ: mÊt c©n b»ng trong quÇn x·, thiªn địch không quen khí hậu sẽ không phát huy t¸c dông. §éng vËt ¨n s©u h¹i, ¨n lu«n h¹t cña c©y. - GV ghi tãm t¾t ý kiÕn cña c¸c nhãm, nÕu ý kiÕn cha thèng nhÊt th× cho HS tiÕp tôc th¶o luËn. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm, cho HS rút - Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: ra kÕt luËn. tiªu diÖt nhiÒu sinh vËt g©y h¹i, tr¸nh « nhiÔm m«i trêng. - Nhîc ®iÓm: + §Êu tranh sinh häc chØ cã hiÖu qu¶ ë n¬i cã khí hậu ổn định. GV: Yờu cầu HS nghiờn cứu SGK mục I trả + Thiên địch không diệt đợc triệt để sinh vật cã h¹i. lời các câu hỏi: IV/ Thế nào là động vật quý hiếm: (5’) + Thế nào là ĐV quý hiếm? + Kể tên 1 số loài ĐV quý hiếm mà em biết? HS: Đọc  tìm câu trả lời  đại diện trả lời Hs khác nhận xét, bổ sung  GV chuẩn kiến thức.. * Kết luận: + ĐV quý hiếm là những ĐV có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút GV: Yêu cầu Hs đọc câu trả lời lựa chọn, quan + Đv quý hiếm: sóc đỏ, phượng hoàng đất, sát hình 60 trang 197 hoàn chỉnh bảng: Một số bướm phượng V/ Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng ĐV quý hiếm cần ... ở Việt Nam HS: Hoạt động độc lập với SGK hoàn thành của ĐV quý hiếm ở Việt Nam: (8’) bảng trong vở bài tập  1 vài HS đại diện lên điền  Hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung  GV chuẩn kiến thức. Bảng một số động vật quý hiếm ở Việt Nam STT. 1.. Tên động vật quý hiếm ốc xà cừ. Cấp độ đe doạ tuyệt chủng Rất nguy cấp. Giá trị của động vật quý hiếm Kỹ nghệ khảm trai.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.. Tôm hùm đá Cà cuống Cá ngựa gai Rùa núi vàng Gà lôi trắng Khướu đầu đen Sóc đỏ Hươu xạ Khỉ vàng. Nguy cấp Sẽ nguy cấp Sẽ nguy cấp Nguy cấp ít nguy cấp ít nguy cấp ít nguy cấp Rất nguy cấp ít nguy cấp. Thực phẩm ngon, xuất khẩu Thực phẩm, đặc sản gia vị Dược liệu chữa bệnh hen Dược liệu, đồ kỹ nghệ ĐV đặc hữu, làm cảnh ĐV đặc hữu, làm cảnh Thẩm mĩ, làm cảnh Dược liệu sản xuất nước hoa Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học. GV hỏi: Qua bảng cho biết: + ĐV quý hiếm có giá trị gì? + Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm? + Kể thêm 1 số ĐV quý hiếm mà em biết? HS: Trả lời  GV chuẩn kiến thức * Kết luận: Cấp độ tuyệt chủng của ĐV quý hiễm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp, sẽ nguy cấp VI/ Bảo vệ động vật quý hiếm: (5’) GV nêu câu hỏi: + Vì sao phải bảo vệ động vậy quý hiếm? + Cần có những biện pháp gì để bảo vệ ĐV quý hiếm? + Liên hệ với bản thân đa làm gì để bảo vệ ĐV quý hiếm? HS: Cá nhân HS tự hoàn thiện câu trả lời  đại * Các biện pháp bảo vệ DV quý hiếm: diện trả lời  Gv chuẩn kiến thức + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép + Bảo vệ môi trường sống của chúng + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ + Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên 3/. Củng cố – Luyện tập: (3’)  HS đọc kết luận SGK  Trả lời câu hỏi cuối bài  Trả lời câu hỏi: + Thế nào là ĐV quý hiếm? + Phỉa bảo vệ ĐV quý hiếm như thế nào? 4/. Hứơng dẫn H học bài ở nhà: (1’) - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phơng. =================//===================//=======================.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tiết 28 ÔN TẬP ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP THÚ VÀ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo) b. KN: so sánh, tổng hợp, liên hệ thực tế tới các động vật của các bộ trong lớp thú c. TĐ: có ý thức yêu thích và bảo vệ động vật có ích, nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: tổng hợp các kiến thức cơ bản của lớp thú và các bộ trong lớp thú b. HS: ôn tập các kiến thức của lớp thú 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (không) * Vào bài: (1’)GV nêu mục tiêu của bài dạy hướng hs vào nội dung ôn tập b. Dạy nội dung bài mới HĐ của GV HĐ của HS A. Lí thuyết (39’) GV yêu cầu Hs tổng hợp thu thập thông HS: thảo luận thu thập nội dung thông tin theo nội dung trong bảng tin theo mẫu bảng sau Bộ thú huyệt, bộ thú túi Loài Nơi Cấu tạo Sự di Sinh Con sơ Bộ phận Cách bú sữa sống chi chuyển sản sinh tiết sữa Thú 1 2 1 2 1 2 2 mỏ vịt Kangu 2 1 2 1 2 1 1 ru Câu 11- chi 1- đi trên 1- đẻ 11- có vú 1-ngoặm chặt lấy vú, lựa nước sau lớn cạn và con bình 2- không bú thụ động chon ngọt, khoẻ bơi trong 2- đẻ thường có núm 2- hấp thụ sữa trên cạn 2- chi nước trứng 2- rất vú chỉ có lông thú mẹ uống 2có 2- nhảy nhỏ tuyến sữa hoà tan trong Đồng màng sữa nước cỏ bơi Bộ dơi và bộ cá voi Tên động vật Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Dơi Cá voi Câu trả lời lựa 1- Bay không có đường 1- Tôm, cá, 1- Không có răng lọc mồi bằng chọn bay rõ rệt động vật các khe của tấm sừng miệng 2- Bơi uốn mình theo nhỏ 2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> chiều dọc. 2- Sâu bọ cứng của sâu bọ Bộ Ăn sâu bọ Gặm nhấm Ăn thịt Bộ thú Đại diện Môi Lối sống Cấu tạo Cách bắt Chế độ Cấu tạo trường răng mồi ăn chân sống Ăn sâu - Chuột 1 1 2 3 2 1 bọ chù - Chuột chũi 4 1 2 3 2 1 Gặm - Chuột 1 2 3 1 3 1 nhấm đồng - Sóc 3 2 3 1 1 0 Ăn thịt - Báo 2 1 1 2 2 2 - Sói 1 2 1 1 2 2 1. Trên 1. Đơn 1. Răng 1.Đuổi 1. Ăn 1. Chi mặt đất độc nanh dài mồi, bắt thực vật trước 2. Trên 2.Sống nhọn, mồi 2. Ăn ngắn, bàn mặt đất đàn răng hàm 2. Rình động vật rộng ngón và trên dẹp bên, vồ mồi 3. Ăn to khoẻ Những câu trả lời cây sắc 3.Ăn tạp tạp 2. Chi to lựa chọn 3. Trên 2. Các khoẻ các cây răng đều ngón có 4. Đào nhọn vuốt sắc hang 3. Răng nhọn dưới trong cửa lớn, có nệm đất có thịt dày khoảng trống hàm c. Củng cố, luyện tập (4’). ? Trong các bộ thú nói trên theo em bộ thú nào là có lợi, hại cho đời sống của con người? cho VD? GV: nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài học d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) VN chuẩn bị nội dung bài ôn sau về các lớp thú tiếp theo Tiết 24 ÔN TẬP TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ 1-Mục tiêu a. KT: HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng b.KN: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng phân tích, tư duy.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> c.TĐ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn 2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Tranh hình 54.1 SGK phóng to HS: Kẻ bảng SGK -176 3. Tiến trình bài dạy a. KTBC (Không) * Vài bài (1’) trong quá trình tiến hoá của động vật các hệ cơ quan dần dần hoàn chỉnh thông qua quá trình phức tạp hoá và thích nghi với điều kiện môi trường sống. Vậy sự stiến hoá đó thể hiện như thế nào? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV Y/c HS quan sát tranh đọc các câu trả lời, hoàn thành I-So sánh một số hệ cơ bảng trong vở bài tập quan của động vật (40’) ? Cá nhân đọc nôi dung bảng, ghi nhận kiến thức Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời Hoàn thành bảng Kẻ bảng để hs chữa bài Lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS GV Ghi nhận bổ xung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi Nên kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa GV đúng GV Y/c HS quan sát bảng kiến thức chuẩn HS theo dõi và tự sửa chữa Tên ĐV Trùng biến hình Thuỷ tức. Ngành. Hô hấp. Tuần hoàn. ĐV nguyên sinh Ruột khoang. Chưa phân hoá. Chưa có. Chưa phân hoá. Chưa phân hoá. Chưa phân hoá. Chưa có. Hình mạng lưới. Giun đất Tôm sông Châu chấu Cá chép. Giun đốt Chân khớp Chân khớp ĐVCX S. Da. Tuyến SD không có ống dẫn Tuyến SD có ống dẫn Tuyến SD có ống dẫn Tuyến SD có ống dẫn Tuyến SD có ống dẫn. ếch đồng. ĐVCX S. Tim đơn giản, tuần hoàn kín Mang Tim đơn giản hệ tuần đơn giản hoàn hở Hệ thống Tim đơn giản hệ tuần ống khí hoàn hở mang Tim có 1 tâm nhĩ 1 tâm thất, TH kín máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Da và Tim có 2 tâm nhĩ, 1 phổi tâm thất, TH kín, máu. Thần kinh. Hình chuỗi hạch. Sinh dục. Chuỗi hạch có hạch não Chuỗi hạch hạch não lớn Hình ống bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Hình ống bán cầu Tuyến SD có não nhỏ, tiểu não ống dẫn.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> trưởng thành Thằn ĐVCX lằn S bóng. pha đi nuôi cơ thể Phổi. Tim có 2 tâm nhĩ, 1 Hình ống bán cầu Tuyến SD có tâm thất có vách hụt hệ não nhỏ tiểu não ống dẫn TH kín máu pha ít đi phát trỉên hơn ếch nuôi cơ thể. Chim ĐVCX bồ câu S. Phổi và Tim có 2 tâm nhĩ, 2 túi khí tâm thất, TH kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Thỏ. Phổi. ĐVCX S. nhỏ dẹp. Hình ống bán cầu Tuyến SD có não lớn tiểu não ống dẫn lớn có 2 mấu bên nhỏ. Tim có 2 tâm nhĩ, 2 Hình ống bán cầu Tuyến SD có tâm thất, TH kín, máu não lớn, vỏ chất ống dẫn đỏ tươi đi nuôi cơ thể xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. ?. Em có nhận xét gì về sự tiến hoá của KL: sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của ĐV? các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá GV Nhận xét bổ sung – kết luận về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng + Các cơ quan hoạt động có hiệu qủa hơn + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống c. Củng cố, luyện tập(3’) ? Nêu sự phân hoá và chuyên hoá của các cơ quan trong quá trình tiến hoá cảu các nghành động vật? GV: Nhận xét tổng kết nội dung cơ bản của bài d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1’) VN ôn bài và chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×