Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Đồ án nghiên cứu phương pháp kiểm tra sửa chữa cơ cấu phanh bánh xe trên hệ thống phanh khí dòng xe HYUNDAI HD 320

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 35 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

Giáo viên hướng dẫn


1


MỤC LỤC

2


Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu.
1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân cần chun chở khối lượng hàng
hóa và hành khách. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động trong những điều
kiện khác nhau đã tạo cho ô tô trở thành một trong những phương tiện chủ yếu, phổ biến để
chuyên chở hàng hóa và hành khách, được sử dụng rộng rãi trên mọi lĩnh vực đời sống kinh
tế - xã hội con người.
Trong chương trình đào tạo kỹ sư cơng nghệ ngành động lực thì đồ án ô tô là không thể
thiếu, để hiểu biết một cách chặt chẽ và nắm vững sâu về ô tô. Và trong q trình học tập,
tích lũy kiến thức, việc bắt tay vào khảo sát một bộ phận, một hệ thống trên xe hay tổng thể
xe là việc quan trọng hơn hết. Điều này củng cố kiến thức đã được học, thể hiện sự am hiểu
về kiến thức cơ bản và cũng là sự vận dụng lý thuyết vào thực tế sao cho hợp lý, nghĩa là lúc
này sinh viên đã được làm việc của một cán bộ kỹ thuật.
Hệ thống phanh ô tô là một bộ phận rất quan trọng trên xe ơ tơ, nó đảm bảo cho ơ tơ chạy an
tồn ở tốc độ cao, do đó nâng cao năng suất vận chuyển. Nên hệ thống phanh ô tô cần thiết
đảm bảo bền vững, tin cậy, phanh êm dịu, hiệu quả phanh cao, tính ổn định của xe, điểu
chỉnh lực phanh được... để tăng tính an tồn cho ơ tô khi vận hành.
1.1.2. Ý nghĩa của đề tài
-Đề tài giúp sinh viên năm cuối khi sắp tốt nghiệp có thể củng cố kiến, tổng hợp và nâng
cao kiến thức chuyên ngành cũng như những kiến thức ngoài thực tế, xã hội. Đề tài còn thiết
kế chế tạo thiết bị, mơ hình để các sinh viên trong trường và khoa cơ khí động lực tham

khảo.
-Đề tài nghiên cứu về “Cơ cấu phanh bánh xe trên hệ thống phanh khí dịng xe HYUNDAI”
không chỉ giúp cho em tiếp cận với thực tế mà còn trở nên quen thuộc với học sinh - sinh
viên. Tạo tiền đề nguồn tài liệu cho các bạn học sinh – sinh viên các khóa sau có thêm
nguồn tài liệu để nghiên cứu, học tập.
1.2. Mục tiêu của đề tài.
- Kiểm tra đánh giá được tình trạng kỹ thuật các thơng số chính bên trong, các thơng số
kết cấu của “Cơ cấu phanh bánh xe”
3


- Đề xuất giải pháp, phương án để kết nối kiểm tra, chẩn đoán, khắc phục hư hỏng của
“Cơ cấu phanh bánh xe”.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : “Nghiên cứu phương pháp kiểm tra, sửa chữa cơ cấu phanh
bánh xe trên hệ thống phanh khí dịng xe HYUNDAI”
1.4. Phương pháp và kế hoạch nghiên cứu về cơ cấu phanh khí.
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a. Khái niệm: Là phương pháp trực tiếp tác động vào đối tượng trong thực tiễn để làm
bộc lộ bản chất và các quy luật vận động của đối tượng
b. Các bước thực hiện :
Bước 1: Quan sát đo đạc các thông số kết cấu
Bước 2: Phân tích các dạng hư hỏng
Bước 3: Xây dựng quy trình kiểm tra, chẩn đốn, bảo dưỡng - sửa chữa
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
a. Khái niệm: Là phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin khoa học trên cơ sở
nghiên cứu các văn bản, tài liệu đã có sẵn và bằng các thao tác tư duy logic để rút ra kết
luận khoa học cần thiết.
b. Các bước thực hiện :
Bước 1: Thu thập, tìm tòi các tài liệu viết về cơ cấu phanh bánh xe trên hệ thống

phanh khí
Bước 2: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành 1 hệ thống logic chặt chẽ theo từng
bước từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có cở sở và bản chất nhất định
Bước 3: Đọc, nghiên cứu và phân tích các tài liệu nói về cơ cấu phanh bánh xe
trên hệ thống phanh khí một cách khoa học
Bước 4: Tổng hợp kết quả đã phân tích được, hệ thống hóa lại những kiến thức
(liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã phân tích) tạo ra một hệ thống lí thuyết đầy đủ
và sâu sắc

4


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
2.1. Khái quát chung về hệ thống phanh
2.1.1. Công dụng
- Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi dừng hẳn hoặc đến một tốc độ
cần thiết nào đó.
- Giữ cho xen đứng yên tại chỗ kể cả khi đang nằm trên đường dốc.
- Hệ thống phanh đảm bảo cho xe chạy an toán ở tốc độ cao nhờ đó nâng cao năng suất vận
chuyển.
2.1.2. Phân loại
Có nhiều cách để phân loại hệ thống phanh.
a. Theo phương pháp điều khiển, hệ thống phanh được chia thành:
+ Phanh chân: Điều khiển bằng chân.
+ Phanh tay: Điều khiển bằng tay.
b. Theo cấu tạo của cơ cấu phanh, hệ thống phanh được chia thành:
+ Cơ cấu phanh gốc.
+ Cơ cấu phanh đĩa.
c. Theo phương thức truyền động, hệ thống phanh được chia thành:
+ Phanh cơ khí.

+ Phanh dầu.
+ Phanh hơi.
2.1.3. Yêu cầu
Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của ô tơ đảm nhận chức năng "an tồn chủ động"
vì vậy hệ thống phanh phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe trong mọi trường hợp đó là:
+ Quãng đường phanh ngắn
+ Thời gian phanh ít nhất.
5


+ Gia tốc chậm dần ổn định trong quá trình phanh.
+Hoạt động êm dịu để đảm bảo sự ổn định của xe ô tô khi phanh.
+ Điều khiển nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động của người lái.
+ Có độ nhậy cao để thích ứng nhanh với các trường hợp nguy hiểm.
+ Đảm bảo việc phân bố Mômen phanh trên các bánh xe phải tuân theo nguyên tắc sử dụng
hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với mọi cường độ.
+ Cơ cấu phanh khơng có hiện tượng tự xiết.
+ Cơ cấu phanh phải có khả năng thốt nhiệt tốt.
+ Có hệ số ma sát cao và ổn định.
+ Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và lực phanh sinh ra ở cơ cấu
phanh.
+ Hệ thống phải có độ tin cậy, độ bền và tuổi thọ cao.
+ Bố trí hợp lý để dễ dàng điều chỉnh chăm sóc và bảo dưỡng.

6


2.2. Cấu tạo chung hệ thống phanh khí
2.2.1. Sơ đồ chung của hệ thống phanh khí


Hình 2.1. Sơ đồ dẫn động hệ thống phanh khí nén lắp trên xe HYUNDAI 320
1. Bàn đạp phanh; 2. Tổng van phân phối khí nén hai khoang; 3. Van điều khiển phanh
dừng; 4. Van cấp nhanh khí nén; 5. Van xả cặn; 6. Van cấp và xã nhanh; 7. Van điện từ; 8.
Các bầu phanh trước; 9. Các bầu phanh sau và bầu tích năng; 10. Máy nén khí; 11. Bộ lắng
lọc và tách ẩm; 12. Bình xả; 13. Van an tồn; 14. Áp kế khơng khí; 15. Van bảo vệ bốn ngã;
16. Bình chứa khí nén; 17. Bình chứa khí nén cung cấp cho các bầu phanh trước; 18. Bình
chứa khí nén cung cấp cho các bầu phanh sau và bầu tích năng; 19. Van đóng đường xã
động cơ; 20. Đường khí nén dùng phụ trơ các việc khác.
2.2.2. Nguyên lý làm việc
- Khi chưa phanh:
Khí nén đi từ máy nén 10, qua bộ lắng lọc và tách ẩm khơng khí 11 và đuợc làm mát nhờ bộ
làm mát khơng khí 12, đến bình chứa khí nén 16, sau đó đi vào van bảo vệ bốn ngả 15, van
7


này chia khí nén vào các bình chứa khí nén 17, 18 và các đường khí nén độc lập I, II, III, IV.
Lúc này khí nén từ bình chứa theo các đường ống chờ sẵn trước tổng van phân phối hai
ngăn số 2, tổng van lúc này vẫn chưa làm việc nên dịng khí nén chưa thơng được qua van
này để vào các đường ống nối ở phía sau tổng van, lúc này các van 6 và van 4 ở tư thế đóng
kín, khơng nối thơng đường hơi có áp lực hơi với đường thông để đi đến các bầu phanh.
- Khi phanh:
Người lái tác dụng lên bàn đạp phanh ấn bàn đạp số 1 đi xuống, tác dụng lên tổng van phân
phối hai ngăn số 2, lúc này tổng van làm việc mở đường thơng cho dịng khí nén đi qua đến
các đường ống nối phía sau tổng van và hai dòng phanh được làm việc như sau:
- Từ ngăn trên của tổng van phân phối hai ngăn số 2 đưa hơi có áp lực đến van cấp nhanh
khí nén 4, điều khiển van này mở ra, hơi được thơng từ bình chứa khí nén 18 qua ngăn trên
của tổng van 2, qua van 4 theo đường ống đi đến các bầu phanh sau 9, để phanh các bánh xe
trên hai cầu chủ động phía sau.
- Từ ngăn dưới của tổng van phân phối hai ngăn số 2, đưa hơi có áp lực đến van cấp và xả

nhanh khí nén 6, điều khiển van này mở ra, mở đường thơng cho khí nén đi từ hai bình chứa
17 đi đến các bầu phanh 8 để phanh các bánh xe trên hai cầu dẫn hướng phía trước.
Khi phanh với cường độ nhỏ. Người lái chỉ tác dụng một lực nhẹ lên bàn đạp lúc này bàn
đạp 1 chỉ đi xuống môt phần, tỳ nhẹ lên tổng van 2, lúc này van 2 sẽ mở ra (nhưng mở
khơng hồn tồn) cho một phần khí nén đang chờ phía trước đi qua theo đường ống đi đến
các bầu phanh để giảm dần vận tốc của xe.
Khi phanh với cứờng độ lớn: Lúc này người lái phải tác động một lực lớn lên bàn đạp 1, ấn
bàn đạp 1 đi xuống hoàn toàn tác động lên tổng van 2, đẩy van này đi xuống hồn tồn để
mở cho khí nén từ trước tổng van thơng qua phía sau đi đến các bầu phanh để phanh xe lại,
giảm vận tốc của xe một cách nhanh chống:
- Khi nhả phanh:
Người lái thôi tác dụng lên bàn đạp 1, bàn đạp trở về vị trí cũ, thôi tác dụng lên tổng van
phân phối hai ngăn số 2, van này trở về vị trí ban đầu (trạng thái khơng làm việc), do đó
ngắt dịng hơi có áp lực đến van 6 và van 4 nên hai van này cùng đóng lại. Đồng thời áp lực
hơi từ các bầu phanh quay trở về van 4 và xả ra khí quyển.
8


2.2.3. Ưu nhược điểm của hệ thống phanh khí
+ Ưu điểm
- Lực tác dụng lên bàn đạp phanh nhỏ nên được sử dụng trên ơ tơ có tảI trọng trung bình và
lớn.
- Có khả năng phanh được cả rơ-móoc bằng cách nối hệ thống phanh rơ-móoc với hệ thống
phanh của đầu kéo.
- Đảm bảo chế độ phanh của rơ-móoc khác của đầu kéo, rơ móoc bao giờ cũng phanh trước
do đó xe được ổn định.
- Có thể sử dụng khí nén cho các bộ phận: gạt nước mưa, còi hơi.
+ Nhược điểm
- Cấu tạo phức tạp hơn, nhiều chi tiết hơn, kích thước lớn, giá thành cao.
- Ngồi ra hệ thống phanh khí do có sử dụng máy nén khí dẫn đến tiêu hao một phần công

suất N của động cơ để dẫn động máy nén khí. Việc bố trí hệ thống bôi trơn, hệ thống làm
mát cũng bị ảnh hưởng.

9


2.3. Cơ cấu phanh bánh xe trên xe Hyundai-HD320
2.3.1. Cấu tạo

Hình 2.2. Cơ cấu phanh tang trống
1. Lị xo hồi lực; 2. Long đen chặn chốt móc; 3. Đĩa chặn chốt móc; 4. Chốt móc; 5. Bạc lót;
6. Bộ guốc phanh; 7. Chốt trục lăn; 8. Trục lăn; 9. Chốt lò xo hồi lực; 10. Khoen chặn; 11.
Long đen; 12. Bộ điều chỉnh độ lỏng của phanh; 13. Vòng đệm; 14. Trục cam; 15. Nắp ngăn
bụi;

16.

Phớt

dầu;

17.

Phớt

ngăn

bụi;

18.


Bạc

lót;

19.

Giá

đỡ

móc

Hình 2.3. Hình ảnh cơ cấu phanh HD-320

- Mâm phanh và cam tác động
10


+ Mâm phanh được lắp chặt với trục bánh xe, trên mâm phanh có lắp cam tác động và
guốc phanh.

Hình 2.4. Hình ảnh mâm phanh
+ Cam tác động lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc phanh, dùng để dẫn
động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện quá trình phanh.
- Guốc phanh và má phanh
+ Guốc phanh và má phanh được lắp nên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lị xo hồi vị
ln kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. Ngồi ra cịn có các cam lệch tâm hoặc chốt
điều chỉnh.


Hình 2.5. Hình ảnh guốc phanh

11


+ Guốc phanh được làm bằng thép có mặt cắt chữ T và có bề mặt cung trịn theo cung
trịn của tang trống, có khoan nhiều lỗ để lắp má phanh, trên một đầu có lỗ lắp với chốt lệch
tâm, còn đầu kia tiếp xúc với cam tác động.
+ Má phanh làm băng vật liệu ma sát cao (amiăng), có cung trịn theo guốc phanh và có
nhiều lỗ để lắp với guốc phanh bằng các đinh tán.

Hình 2.6. Hình ảnh má phanh
+ Đinh tán làm bằng nhơm hoặc đồng.
+ Lị xo hồi vị để luôn giữ cho hai guốc phanh và má phanh tách khỏi tang trống và ép
gần lại nhau.
- Chốt lệch tâm và cam lệch tâm
+ Chốt lệch tâm dùng lắp guốc phanh, có phần lệch tâm dùng để điều chỉnh khe hở giữa
má phanh và tang trống phanh.
+ Cam lệch tâm lắp trên mâm phanh, dùng để điều chỉnh khe hở phía trên giữa má phanh
và tang trống.
Tang trống
+ Tang trống làm bằng gang được lắp trên moayơ của bánh xe, dùng để tạo bề mặt tiếp
xúc với má phanh khi phanh xe.
12


Hình 2.7 . Hình ảnh tang trống
2.3.2. Nguyên tắc hoạt động
- Khi người lái đạp phanh thông qua các bộ phận của dẫn động phanh, phân phối khí nén
đến bầu phanh bánh xe điều khiển xoay cam tác động, thắng sức căng lò xo, đẩy hai guốc

phanh và má phanh áp sát vào tang trống tạo nên lực ma sát, làm cho tang trống moayơ
bánh xe giảm dần tốc độ quay hoặc dừng lại theo yêu cầu của người lái.
- Khi người lái rời chân khỏi bàn đạp phanh, khí nén thốt ra ngồi, áp suất khí nén giảm
nhanh, cam tác động và lò xo hồi vị hai guốc phanh và má phanh rời khỏi tang trống.

13


2.4. Hình ảnh và thơng số kỹ thuật của xe Huyndai – HD320
2.4.1 Hình ảnh xe Huyndai – HD320

2.4.2. Thơng số kỹ thuật của xe Huyndai – HD320
Loại phương tiện

Ô tô tải (Cabin + Chassis)

Hệ thống lái

Tay lái thuận LHD, 8x4

Buống lái

Loại cabin có giường ngủ

Số chỗ ngồi

02 chỗ

Kích thước
Chiều dài cơ sở (mm)


7.850(1.700+4.850+1.300)

Kích thước xe (mm) Dài x Rộng x Cao

12.200 x 2.495 x 3.140
2.040

Chiều rộng cơ sở (mm)
1.850
Khoảng sáng gầm xe (mm)

275

Trọng lượng
14


Trọng lượng bản thân xe (Kg)

10.220

Trọng lượng xe sau khi lắp thùng mui bạt
(Kg)
13.710
Trọng tải chuyên chở (Kg)

17.700

Tổng trọng tải tối đa khi tham gia giao

thông (kg)
31.000
Thông số vận hành
Vận tốc tối đa (km/h)

85,32

Khả năng vượt dốc(%)

33,4

Bán kính vịng quay tối thiểu (m)

11,7

Đặc tính kỹ thuật

Động cơ

Kiểu

Diesel D6AC (EURO II)

Loại

Có Turbo

Số xylanh

6 xylanh thẳng hàng


Dung tích xylanh (cc)

12.920

Đường kính xylanh

133

Cơng suất tối đa (PS/rpm)

380/1.900

Momen tối đa (kg.m/rpm)

160/1.500

Hộp số

Số cơ khí (5 số tiến, 1 số lùi) x 2

Hệ thống lái

Có trợ lực thuỷ lực

Hệ thống phanh

Phanh công tác

Tang trống, dẫn động khí nén 2 dịng


Phanh đỗ

Phanh hơi lốc kế

Bình nhiên liệu (liter)

350 lít

Bình điện

2x12V – 150 AH

Lốp xe

Lốp 12R22.5

Bảo hành

02 năm hoặc 100.000km

Thùng xe
Kích thước tổng thể xe sau khi đóng
12.200 x 2.500 x 3.900
thùng (mm)

15


16



Chương 3: KIỂM TRA SỬA CHỮA CƠ CẤU PHANH BÁNH XE TRÊN XE
HUYNDAI – HD 320
3.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và hậu quả của cơ cấu phanh bánh xe
ST
T

Hiện tượng

Nguyên nhân hư hỏng

Hậu quả

Cơ cấu phanh :
- Má phanh mòn nhiều đến đinh tán

1

- Bề mặt má phanh chai cứng hoặc
Khi phanh xe có bị dính nước
tiếng
ồn
khác - Đinh tán lỏng
Gây tiếng ồn khi xe
thường ở cụm cơ
- Chốt lắp guốc phanh mòn và hoạt động, các chi
cấu phanh, đạp
thiếu dầu bơi trơn
tiết mịn, hỏng

phanh càng mạnh
- Ổ bi moayơ mòn vỡ
tiếng ồn càng tăng
Cụm cam tác động mịn :
- Lỏng
- Thiếu dầu mỡ bơi trơn

2

Khi phanh xe không
dừng theo yêu cầu
của người lái và bàn
đạp phanh chạm
sàn, phanh khơng có
hiệu lực

Làm cho mịn các
Cơ cấu phanh: cam tác động, má chi tiết của hệ
phanh và tang trống mịn nhiều, thống
phanh,
dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khơng an toàn khi
khe hở (quá lớn)
xe hoạt động trên
đường

3

Khi xe vận hành
không tác dụng vào
bàn đạp phanh và

cần
phanh
tay,
nhưng cảm thấy có
sự cản trở lớn, sờ
tang trống bị nóng
lên (bó phanh)

- Lò xo hồi vị guốc phanh yếu hoặc
gãy hỏng, làm cho má phanh luôn
tiếp xúc với tang trống hoặc điều
chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở
quá nhỏ)

Làm cho má phanh
nhanh mịn khơng
phát huy hết cơng
suaart của xe, tiêu
hao nhiên liệu
- Cam tác động kẹt hỏng không hồi nhiều
vị về vị trí thơi phanh
- Áp suất lốp và độ mịn của hai
bánh xe phải và trái không giống
nhau

4

Khi phanh xe bị kéo - Má phanh dính dầu, mỡ
lệch về một bên hay - Khe hở má phanh và tang trống
bị lệch đuôi

của hai bánh xe trái và phải khác
nhau

Gây nguy hiểm cho
người và xe khi
tham gia giao
thông

- Guốc phanh bị kẹt về một bên của
xe
17


5

Phanh
ngột

ăn

đột

- Khe hở giữa má phanh và
tang trống phanh của các
bánh xe không đều nhau.

D gõy hin tng
- Hành trình tự do của bàn
trt lt bỏnh xe
đạp phanh quá nhỏ.

- Các đinh tán má phanh bị
lỏng, rơ

18


3.2. Quy trình tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa cơ cấu phanh bánh xe
- Trước tiên, chuẩn bị dụng cụ và nơi tháo lắp:
+ Kích nâng, giá kê chèn lốp xe
+ Bộ dụng cụ tháo lắp
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch cặn bẩn bên ngồi gầm ơ tơ
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngồi cụm cơ cấu phanh
3.2.1. Quy trình tháo phanh bánh xe
ST
T

Các
tháo

bước

Dụng cụ

1

Tháo
xe

bánh Súng bắn
hơi


2

Tháo moay Tay cóc,
ơ
khẩu

Hình vẽ

Chú ý

Cận thận
khi
sử
dụng
súng

19


2

Tháo đai ốc
và vịng bi
ngồi

Vịng bi
để ở nơi
sạch sẽ
tránh dí

cặn bẩn

3

Tháo trống
phanh

vịng
bi
trong

Cẩn thận
nặng

4

Tháo lị xo Kìm mỏ
hồi vị phanh nhọn

20


5

Tháo chốt
Tơ–vít
lệch tâm

6


Tháo guốc
phanh

7

Tháo
cam
động

chốt
Kìm mỏ
tác
nhọn

21


8

Tháo cam
tác động

9

Tháo đai ốc
cố định giá
đỡ móc

10


Tháo giá đỡ
móc và tấm
chắn bụi

Tránh rơi

22


3.2.2. Kiểm tra các chi tiết cơ cấu phanh
a. Guốc phanh
- Dùng dụng cụ đo độ sâu của lỗ trên guốc phanh so với tiêu chuẩn kỹ thuật

Hình 3.1. Kiểm tra độ sâu lỗ của guốc phanh
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài guốc phanh
b. Má phanh
- Dùng thước đo độ mòn của má phanh (độ mịn khơng nhỏ hơn chiều cao đinh tán 2mm)
Hình 3.2. Kiểm tra mịn má phanh

23


- Dùng bột màu bôi lên tang trống và rà bề mặt tiếp xúc má phanh với tang trống phanh
Hình 3.3. Kiểm tra diện tích tiếp xúc của má phanh

- Dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt
c. Chốt lệch tâm, cam tác động và lò xo
- Dùng thước cặp để đo độ mòn của các chốt, cam so và lò xo
- Đem so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật
d. Mâm phanh và trống phanh

- Dùng thước cặp và đồng hồ so để đo độ mòn, vênh của mâm phanh và tang trống
Hình 3.4. Kiểm tra tang trống

- Đem so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật
e. Cụm cam tác động
24


- Dùng thước cặp để đo độ mòn của cam tác động
- Dùng dưỡng chuyên dùng đo độ mòn của trục răng, vành răng của chạc xoay

- Đem so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật
3.2.3. Các hư hỏng và phương pháp sửa chữa
ST
T

Các bộ phân

Hư hỏng

- Vênh
1

Guốc phanh

- Nứt
- Mòn lắp chốt lệch tâm

Sửa chữa
- Guốc phanh bị mòn lỗ lắp

chốt lệch tâm và nứt có thể
hàn đắp gia cơng lại
- Chốt và cam lệch tâm mịn
có thể hàn đắp sau đó gia
cơng lại kích thước ban đầu
- Lị xo gãy, yếu phải thay
đúng loại

2

3

4

5

Má phanh

- Má phanh mòn, vênh tiến
hành tiện láng hết vênh, má
- Nứt
phanh bị nứt và mòn nhiều
- Mòn bè mặt tiếp xúc với trống phải thay mới
phanh
- Các đinh tán đứt, lỏng phải
thay thế

Chốt
lệch - Mòn chốt và cam lệch tâm
tâm, cam lệch - Chờn hỏng các ren

tâm và lò xo - Gãy yếu lò xo

Mâm phanh - Mòn, nứt tang trống
và tang trống - Nứt, vênh mâm phanh

- Chốt lệch tâm và cam lệch
tâm mịn, có thể hàn đắp và
gia cơng đúng kích thước,
hình dạng ban đầu
- Lò xo guốc phanh mòn,
phải thay thế đúng loại
- Tang trống mòn, vênh tiến
hành tiện láng hết vênh, mòn
nhiều và nứt phải thay thế
- Mâm phanh nứt có thể hàn
đắp sau đó sửa nguội, bị vênh
tiến hành nắn hết vênh

Cụm cam tác - Mòn trục răng và cam tác - Cam tác động và trục mịn,
động
động
có thể hàn đắp và gia cơng
- Mịn vành răng của chạc xoay đúng kích thước, hình dạng
ban đầu
và trục điều chỉnh
- Chạc xoay và trục điều
chỉnh mịn có thể hàn đắp gia
công lại hoặc thay thế cả cụm
25



×