Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng agribank chi nhánh huyện mỹ đức thành phố hà nội luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.48 KB, 113 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐINH CƠNG TOẢN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK - CHI NHÁNH HUYỆN MỸ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Đỗ Kim Chung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ... tháng ..... năm 2019
Tác giả luận văn


Đinh Công Toản

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã
hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Chất lượng Tín
dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội”.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Khoa kinh tế và phát triển nông thôn, Học
viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Đỗ Kim Chung - người đã định
hướng, chỉ bảo và hết lịng tận tụy, dìu dắt tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu
đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh, chị, em tại Ngân hàng
Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện tốt nhất,
giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập tài liệu nghiên cứu cũng như trong q trình hồn
thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, cổ vũ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ..... năm 2019
Tác giả luận văn

Đinh Công Toản

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract ................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2

1.3.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 3


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới của luận văn ................................................................... 3

Phần 2. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại các
NHTM .............................................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại ................ 5

2.1.1.

Khái niệm, quan niệm bản chất về chất lượng tín dụng .................................... 5

2.1.2.

Vai trị của chất lượng tín dụng trong hệ thống các ngân hàng
thương mại ........................................................................................................ 7

2.1.3.

Đặc điểm của chất lượng tín dụng..................................................................... 8


2.1.4.

Nội dung nghiên cứu về chất lượng tín dụng .................................................... 9

2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................................. 18

2.2.

Cơ sở thực tiễn về chất lượng tín dụng ........................................................... 23

2.2.1.

Kinh nghiệm một số nước ............................................................................... 23

2.2.2.

Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng ở địa phương .............................. 25

iii


2.2.3.

Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Agribank - Chi
nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội ....................................................... 28

Phần 3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu........................ 30

3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và chọn điểm nghiên cứu ................................ 30

3.1.1.

Đặc điểm chung của huyện Mỹ Đức ............................................................... 30

3.1.2.

Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 33

3.1.3.

Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 33

3.2.

Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 34

3.2.1.

Thu số liệu đã công bố (thứ cấp) ..................................................................... 34

3.2.2.

Thu thập số liệu mới........................................................................................ 34

3.3.


Phương pháp phân tích .................................................................................... 35

3.3.1.

Phương pháp phân tích so sánh ....................................................................... 35

3.3.2.

Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................... 35

3.4.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 36

3.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 36

3.5.1.

Đối với ngân hàng ........................................................................................... 36

3.5.2.

Đối với khách hàng ......................................................................................... 36

3.5.3.

Đối với xã hội .................................................................................................. 37


Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận................................................................... 38
4.1.

Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng Agribank - chi nhánh
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội .................................................................. 38

4.1.1.

Hệ thống tổ chức bộ máy tín dụng .................................................................. 38

4.1.2.

Các hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ............................................................. 43

4.1.3.

Chất lượng tín dụng góc độ Ngân hàng .......................................................... 46

4.1.4.

Chất lượng tín dụng góc độ khách hàng.......................................................... 58

4.1.5.

Chất lượng tín dụng góc độ xã hội .................................................................. 63

4.2.

Ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng
Agribank - chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội ............................... 66


4.2.1.

Quy trình tín dụng ........................................................................................... 66

4.2.2.

Hệ thống thơng tin tín dụng............................................................................. 67

4.2.3.

Phẩm chất, trình độ, năng lực cán bộ tín dụng ................................................ 68

4.2.4.

Đặc điểm khách hàng ...................................................................................... 70

iv


4.2.5.

Đánh giá của nhân viên ngân hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của Chi nhánh ......................................................................... 73

4.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Agribank - chi
nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội ....................................................... 75


4.3.1.

Hồn thiện quy trình tín dụng để nâng cao chất lượng thẩm định và
kiểm tra giám sát, hỗ trợ khách hàng sau khi vay vốn .................................... 75

4.3.2.

Hoàn thiện hệ thống thơng tin tín dụng ........................................................... 81

4.3.3.

Nâng cao trình độ cán bộ cơng nhân viên, coi trọng cơng tác đào tạo và
bồi dưỡng nguồn nhân lực............................................................................... 82

4.3.4.

Thực hiện tốt việc cho vay thơng qua các tổ chức đồn thể tại địa
phương, đổi mới công tác tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm của
khách hàng vay ................................................................................................ 84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 88
5.1.

Kết luận ........................................................................................................... 88

5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 89

5.2.1.


Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................. 89

5.2.2.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................................ 90

5.2.3.

Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng Agribank .................................................... 91

5.2.4.

Kiến nghị với chính quyền địa phương và cơ quan các cấp............................ 92

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 93
Phụ lục ......................................................................................................................... 95

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CLTD

Chất lượng tín dụng


CN

Chi nhánh

HĐTD

Hoạt động tín dụng

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ q hạn

PGD

Phịng giao dịch

RRTD


Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TD

Tín dụng

TM-DV

Thương mại - dịch vụ

TP

Thành phố

TSĐB

Tài sản đảm bảo

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số và lao động huyện Mỹ Đức ............................................................. 31
Bảng 3.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Mỹ Đức...................................... 32
Bảng 3.3. Bảng số liệu một số thông tin tại 3 xã đến 31/12/2018 ................................ 33
Bảng 3.4. Bảng thu thập thông tin thứ cấp ................................................................... 34

Bảng 3.5. Số lượng mẫu điều tra .................................................................................. 35
Bảng 4.1. Kết quả một số chỉ tiêu chủ yếu của hoạt động kinh doanh ........................ 40
Bảng 4.2. Doanh thu hoạt động tính dụng của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh
huyện Mỹ Đức, Hà Nội giai đoạn 2016-2018 .............................................. 47
Bảng 4.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Ngân hàng Agribank - Chi
nhánh huyện Mỹ Đức, Hà Nội giai đoạn 2016-2018 ................................... 48
Bảng 4.4. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh
huyện Mỹ Đức, Hà Nội ................................................................................ 49
Bảng 4.5. Cơ cấu tín dụng theo hình thức TSĐB của Ngân hàng Agribank - Chi
nhánh huyện Mỹ Đức, Hà Nội ..................................................................... 50
Bảng 4.6. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh
huyện Mỹ Đức, Hà Nội giai đoạn 2016-2018 .............................................. 51
Bảng 4.7. Tỷ trọng nợ theo nhóm tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh huyện
Mỹ Đức, Hà Nội giai đoạn 2016-2018 ........................................................ 52
Bảng 4.8. Xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................................. 54
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ theo số lượng
khách hàng tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức, Hà
Nội giai đoạn 2018 ....................................................................................... 56
Bảng4.10. Tình hình lợi nhuận tín dụng của Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Mỹ Đức, Hà Nội giai đoạn 2016-2018 ............................ 56
Bảng 4.11. Vịng quay vốn tín dụng của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh huyện
Mỹ Đức, Hà Nội giai đoạn 2016-2018 ........................................................ 57
Bảng 4.12. Đánh giá của khách hàng về mức độ đáp ứng vốn cho vay của Chi
nhánh ............................................................................................................ 58
Bảng 4.13. Đánh giá của khách hàng về lãi suất cho vay của Chi nhánh ...................... 59

vii


Bảng 4.14. Đánh giá của khách hàng về thủ tục và chính sách cho vay của ngân
hàng .............................................................................................................. 60

Bảng 4.15. Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng của
chi nhánh ...................................................................................................... 62
Bảng 4.16. Ý kiến của khách hàng về kết quả sau khi vay vốn tín dụng của Ngân
hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức ................................................. 64
Bảng 4.17. Tổng hợp trình độ cán bộ nhân viên của Ngân hàng Agribank - Chi
nhánh huyện Mỹ Đức năm 2018 .................................................................. 68
Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá của của khách hàng về cán bộ
nhân viên ngân hàng của Chi nhánh ............................................................ 69
Bảng 4.19. Cơ cấu khách hàng theo phương thức tiếp cận thông tin ............................. 73
Bảng 4.20. Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá của của cán bộ nhân viên ngân
hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Chi nhánh
hiện nay ........................................................................................................ 74

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội, TP Hà Nội ...................................................................... 38

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tác giả: Đinh Cơng Toản
Tên đề tài: Chất lượng Tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410


Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu thứ cấp được
thu thập từ các nguồn khác nhau như: Các sách, tạp chí, báo, báo cáo của các ngành, các
cấp, trang web… có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Số liệu sơ cấp được
thu thập Bảng hỏi khảo sát. Tôi tiến hành chọn mẫu điều tra là bao gồm: 20 cán bộ,
quản lý, cán bộ tín dụng của Chi nhánh, 90 khách hàng vay vốn tại Chi nhánh (45 khách
hàng cá nhân, 30 khách hàng hộ gia đình, 15 khách hàng doanh nghiệp).
Kết quả chính và kết luận:
Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan
đến nâng cao chất lượng tín dụng. Cụ thể, đề tài đã hệ thống được các khái niệm: Tín
dụng, chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại, nâng cao chất lượng tín dụng. Đề tài
đã trình bày được nội dung chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng, góc độ khách
hàng và góc độ xã hội, chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng tín
dụng. Về cơ sở thực tiễn, đề tài đã tìm hiểu thực tiễn nâng cao chất lượng tín của một số
nước trên thế giới và một số địa phương ở Việt Nam, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm
cho Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
Về thực trạng và giải pháp: Qua nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng của
Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội, Luận văn thu
được kết quả sau: Dư nợ tín dụng Chi nhánh tăng dần trong giai đoạn 2016-2018 từ
1.664 tỷ năm 2016 lên 1.928 tỷ năm 2018; tỷ lệ nợ xấu giảm từ 0,7% năm 2016 xuống
còn 0.3% năm 2018, 98,27% khách hàng có dư nợ tại Chi nhánh đều có hạng tín nhiệm
cao từ B trở lên, lợi nhuận của Chi nhánh tăng từ 45 tỷ đồng năm 2016 lên 66 tỷ đồng


x


năm 2018; phần lớn khách hàng hài lòng về mức độ đáp ứng vốn cho vay, lãi suất cho
vay, thủ tục và chính sách cho vay, thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng (trên
60%)…Tuy nhiên cịn một bộ phận không nhỏ cá nhân, tổ chức đi vay không hài lịng
về cơng tác phục vụ, thủ tục, thời gian cho vay, cũng như thời gian giải ngân... Đội ngũ
cán bộ đã từng bước trưởng thành không những về nghề nghiệp, phong cách lề lối làm
việc mà còn thể hiện phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm, tính kỷ cương, kỷ luật
trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, tình hình thực tế có nhiều thay đổi, do đó vẫn
tồn tại một số cán bộ chưa đáp ứng được trình độ chun mơn, nghiệp vụ cũng như
cơng tác phục vụ gây nên ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý khách hàng. Các yếu tố về quy
trình, thủ tục, các quy định cho vay còn rườm rà chưa phát huy hết vai trò cho vay của
Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội, đồng thời bộ phận
khách hàng chưa tìm hiểu, nắm bắt được các thông tin cụ thể nên vướng mắc nhiều
trong thủ tục dẫn đến tình trạng khó khăn trong tiếp cận vốn vay.
Để nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội, trong thời gian tới, Chi nhánh cần thực hiện một số giải pháp
sau: Nâng cao chất lượng thẩm định trước khi vay và kiểm tra giám sát, hỗ trợ khách
hàng sau khi vay vốn; Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng; Nâng cao trình độ cán bộ
cơng nhân viên, coi trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực; Thực hiện tốt
việc cho vay thông qua các tổ chức đồn thể tại địa phương, đổi mới cơng tác tuyên
truyền, nâng cao trách nhiệm của khách hàng vay.

xi


THESIS ABSTRACT
Author: Dinh Cong Toan
Thesis title: Credit quality at Agribank – My Duc district branch, Ha Noi city

Major: Economic Management

Code: 8340410

Academic Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes:
Based on a study to assess the status of credit quality at Agribank - My Duc
district branch, Hanoi city, therefore proposed solutions to improve credit quality at this
branch in the future.
Research Methods:
Study used of secondary and primary data. Secondary data is collected from
different sources such as books, magazines, newspapers, reports of majors, levels, website
...Primary data were collected survey questionnaire. The study conducted the sample
selection including: 20 officers, managers, credit officers of the Branch, 90 borrowers at the
Branch (45 individual customers, 30 household customers, 15 enterprises).
Main results and conclusions:
Theoretically, the thesis has systematized the theoretical basis and practice
related to improving credit quality. Specifically, the thesis has systematically the
concepts: Credit, credit quality of commercial banks, improving credit quality. The
research presented the content of credit quality from a banking, customer and social
perspective, showing the factors affecting credit quality improvement. On the practical
basis, the topic has studied the practices of improving credit quality of some countries in
the world and some localities in Vietnam, from which lessons learned for Agribank –
My Duc district Branch.
Regarding the actual situation and solutions: Credit balance of the Branch
increased gradually during the period of 2016-2018 from 1,664 billion in 2016 to 1,795
billion in 2018; NPL ratio decreased from 0.7% in 2016 to 0.3% in 2018, 98.27%
customers with outstanding loans at the Branch all have high credit ratings from B and
above, the profit of the Branch increased from VND 45 billion in 2016 to VND 66
billion in 2018; The majority of customers are satisfied with the level of loan capital,

lending interest rates, lending procedures and policies, and the service attitude of credit
officers (over 60%). However, small individuals and organizations are not satisfied
with the service, procedures, lending time, as well as disbursement time ... The staff has

xii


gradually grown up not only in terms of career and working style but also shows the
ethical qualities and sense of responsibility, discipline and discipline in business
operations. However, the actual situation has changed a lot, so there still exist some
officials do not meet the qualifications and service as well as the service, thus make
negative effects on customer psychology. The factors of procedures, lending regulations
have not fully promoted the lending role of Agribank - My Duc District Branch, Hanoi
City, and the customer department has not sought understanding and grasping specific
information, so many problems in the procedure lead to difficulties in accessing loans.
In order to improve the credit quality at Agribank - My Duc district branch,
Hanoi city, in the coming time, the Branch needs to implement some following
solutions: Improve the quality of appraisal before borrowing and checking and
supervising customers after taking loans; Complete the credit information system;
Improving the qualifications of officials and employees, attaching importance to the
training and fostering of human resources; Well implement lending through local
organizations, renewing propaganda, improving the responsibility of borrowers.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng được coi là ngành kinh tế huyết mạch, hoạt động ngân hàng có
tầm quan trọng đặc biệt góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. Cùng

với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia kiềm chế và đẩy lùi
lạm phát, tạo môi trường thuận lợi, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Đã
từ lâu, dịch vụ ngân hàng đã trở thành một dịch vụ nền tảng ở những quốc gia
phát triển. Tại Việt Nam, các ngân hàng thương mại (NHTM) đã có những bước
phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, loại hình, mạng lưới, quy mơ hoạt động và
năng lực tài chính góp phần phát triển kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền.
Cùng với sự phát triển của thị trường vốn, hoạt động tín dụng (HĐTD)
ngân hàng trong giai đoạn này vẫn là hoạt động chủ yếu của các NHTM tại Việt
Nam và cho vay vẫn giữ chức năng kinh tế hàng đầu của các NHTM. Thực tế
cho thấy, dư nợ tín dụng của các NHTM hiện nay vẫn chiếm một tỷ trọng rất lớn.
Do vậy, chất lượng tín dụng (CLTD) có tính chất quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Đặc biệt, để có thể tồn tại và phát triển trong cuộc cạnh
tranh ngày càng gay gắt trong hệ thống NHTM trong và ngoài nước và đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ chính trị mà Đảng và Nhà nước giao cho, đòi hỏi ngành ngân
hàng nói chung và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội nói riêng khơng chỉ phải thay đổi tư
duy, cơ chế chính sách mà cịn phải nâng cao nhiệm vụ quản lý.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội là một ngân hàng thuộc hệ thống ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trong những năm qua, Ngân
hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội đã từng bước
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển
bền vững.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được của Ngân hàng Agribank - Chi
nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội như: Dư nợ tín dụng Chi nhánh tăng
dần trong giai đoạn 2016-2018 từ 1.664 tỷ đồng năm 2016 lên 1.928 tỷ đồng năm
2018; tỷ lệ nợ xấu giảm từ 0,7% năm 2016 xuống cịn 0.3% năm 2018, 98,27%
khách hàng có dư nợ tại Chi nhánh đều có hạng tín nhiệm cao từ B trở lên, lợi

1



nhuận của Chi nhánh tăng từ 45 tỷ đồng năm 2016 lên 66 tỷ đồng năm 2018;
phần lớn khách hàng hài lòng về mức độ đáp ứng vốn cho vay, lãi suất cho vay,
thủ tục và chính sách cho vay, thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng (trên
60%)…Tuy nhiên cịn một bộ phận khơng nhỏ cá nhân, tổ chức đi vay khơng hài
lịng về cơng tác phục vụ, thủ tục, thời gian cho vay, cũng như thời gian giải
ngân... Đội ngũ cán bộ đã từng bước trưởng thành không những về nghề nghiệp,
phong cách lề lối làm việc mà còn thể hiện phẩm chất đạo đức và tinh thần trách
nhiệm, tính kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, tình hình
thực tế có nhiều thay đổi, do đó vẫn tồn tại một số cán bộ chưa đáp ứng được
trình độ chun mơn, nghiệp vụ cũng như công tác phục vụ gây nên ảnh hưởng
tiêu cực đến tâm lý khách hàng. Các yếu tố về quy trình, thủ tục, các quy định
cho vay cịn rườm rà chưa phát huy hết vai trò cho vay của Ngân hàng Agribank
– Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội, đồng thời bộ phận khách hàng
chưa tìm hiểu, nắm bắt được các thông tin cụ thể nên vướng mắc nhiều trong thủ
tục dẫn đến tình trạng khó khăn trong tiếp cận vốn vay...
Để phát huy tốt những thành tựu đã đạt được và hạn chế các mặt tồn tại
của Chi nhánh hiện nay, một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của
Ngân hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội là đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao CLTD tại Chi nhánh. Nhận rõ tầm quan trọng của việc
nâng cao CLTD tại Chi nhánh hiện nay, do đó, việc nghiên cứu đề tài “Chất
lượng Tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành
phố Hà Nội” có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi
nhanh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín
dụng tại NHTM.
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi
nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

2


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Agribank –
Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Từ đó đánh giá chất lượng tín
dụng, trong đó, chất lượng tín dụng bao hàm cả tín dụng cá nhân, hộ gia đình và
tín dụng doanh nghiệp.
- Đối tượng thu thập số liệu: Phịng tín dụng, Phịng tổng hợp Ngân hàng
Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
- Các cá nhân, hộ gia đình, Doanh nghiệp có vay vốn tín dụng tại Chi
nhánh và bộ máy điều hành.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
Luận văn nghiên cứu tập trung trọng tâm vào chất lượng tín dụng ở phạm
vi cho vay tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà
Nội, từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội và đưa ra các giải
pháp trong những năm tới, đối với khách hàng là tập trung khách hàng (bao gồm,
cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp). Vấn đề liên quan phần huy động vốn
không thảo luận trong đề tài.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian

Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Đề tài điều tra, thu thập, tổng hợp số liệu đã cơng bố có liên quan đến nội
dung nghiên cứu qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018. Số liệu sơ cấp thu thập
năm 2019.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
* Ý nghĩa khoa học của đề tài: Góp phần hệ thống hóa lý luận về chất
lượng tín dụng các ngân hàng thương mại, gồm các nội dung: vai trò, đặc điểm,

3


chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng, góc độ khách hàng và góc độ xã hội.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Phân tích, đánh giá thực trạng, rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên
nhân về việc nâng cao chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng, góc độ khách
hàng và góc độ xã hội tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, TP
Hà Nội;
- Trên cơ sở lý luận và thực trạng, đưa ra những giải pháp, kiến nghị nâng
cao chất lượng chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng, góc độ khách hàng và
góc độ xã hội tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội;

4


PHẦN 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

2.1.1. Khái niệm, quan niệm bản chất về chất lượng tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ la tinh Creditum, thuật ngữ tín dụng có nghĩa là
tin tưởng, tín nhiệm trong tiếng anh được gọi là Credit. Theo ngơn ngữ dân gian
Việt Nam, tín dụng có nghĩa là vay mượn.
Kinh tế học hiện đại cho rằng “Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn
trả vốn gốc và lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc tài sản vô điều kiện theo thời
hạn đã thoả thuận” (Hồ Diệu, 2012).
Theo luật các tổ chức tín dụng thì: Hoạt động tín dụng và việc tổ chức tín
dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng là việc tổ
chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc
có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác (Quốc hội, 2010).
Theo Nguyễn Văn Tiến (2012), thì tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử
dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu
sang người sử dụng một thời gian nhất định và khi hết hạn người sử dụng phải thanh
toán cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần lớn hơn gọi là lợi tức.
Trong thực tế, tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhưng dù ở
bất cứ dạng nào tín dụng cũng ln ln là một quan hệ kinh tế của nền sản xuất
hàng hóa, nó tồn tại và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của những
quan hệ hàng hóa tiền tệ.
2.1.1.2. Lý luận về chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh các đặc tính của tín
dụng, thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu của các khách hàng, phù hợp với sự phát
triển Kinh tế (Nguyễn Văn Tiến, 2012).

5



Chất lượng tín dụng của ngân hàng là phạm trù kinh tế đánh giá mức độ
thỏa mãn nhu cầu về vốn tín dụng và mang lại lợi ích kinh tế cho khách hàng,
đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo lợi ích kinh tế, sự an
toàn vốn đầu tư của ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013).
Chất lượng tín dụng của ngân hàng là phạm trù kinh tế đánh giá mức độ
thỏa mãn nhu cầu về vốn tín dụng và mang lại lợi ích kinh tế cho khách hàng,
đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo lợi ích kinh tế, sự an
toàn vốn đầu tư của ngân hàng (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2014).
Cụ thể chất lượng tín dụng chính là chất lượng các món vay, được đánh
giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được khách hàng sử dụng đúng mục đích,
phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng
hạn, bù đắp được những chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra
hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội.
Dựa vào lợi ích các bên tham gia trong quan hệ tín dụng, có thể xem xét
khái niệm chất lượng tín dụng trên ba khía cạnh.
Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng: Chất lượng tín dụng
thể hiện ở mức độ an toàn và khả năng sinh lời của ngân hàng do hoạt động này
mang lại. Khi cho vay, điều mà ngân hàng quan tâm là khoản vay đó phải được
đảm bảo an tồn, sử dụng vốn đúng mục đích, phù hợp với chính sách của ngân
hàng, đồng thời khơng trái pháp luật, được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, đem
lại lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh
của ngân hàng trên thị trường.
Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng: Một khoản tín dụng
được khách hàng đánh giá là tốt khi nó thỏa mãn được nhu cầu của họ. Mức độ
thỏa mãn của khách hàng thể hiện ở chỗ khoản tín dụng đó được cung ứng một
cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với lãi suất thấp, kỳ hạn hợp
lý, mức vay, phương thức giải ngân, các thủ tục vay vốn được tiến hành nhanh
gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội: Thông qua các khoản tín

dụng mà ngân hàng cung cấp cho các chủ thể trong nền kinh tế, các hoạt động
như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển,… sẽ được tiến hành và góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế. Chất lượng tín dụng tốt đồng nghĩa với việc sản xuất
kinh doanh có hiệu qủa, sản phẩm cung ứng với chất lượng tốt và giá thành hợp

6


lý, đáp ứng nhu cầu trong nước, một phần cho xuất khẩu đồng thời có sức cạnh
tranh trên thị trường góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo cơng ăn việc
làm, góp phần cho an sinh xã hội và tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên
và người lao động.
2.1.2. Vai trị của chất lượng tín dụng trong hệ thống các ngân hàng
thương mại
2.1.2.1. Đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng đồng
thời cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho hoạt động của NHTM. Để hạn chế rủi ro,
thiệt hại, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, các NHTM thường đặt ra yêu
cầu nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
Nâng cao chất lượng tín dụng giúp cho ngân hàng tăng khả năng sinh lợi
của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí
nghiệp vụ, chi phí quản lý, và đặc biệt giúp ngân hàng giảm thiểu được những
tổn thất tín dụng khi khách hàng khơng thanh tốn được khoản vay.
Nâng cao chất lượng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của
các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng cường vịng quay vốn tín dụng,
nâng cao uy tính, hình ảnh của ngân hàng và sự trung thành của khách hàng,
tăng cường khả năng cạnh trạnh của ngân hàng, thu hút được khách hàng gửi
vốn và sử dụng dịch vụ khác tại ngân hàng, tạo lợi nhuận cho ngân hàng ở cả
tín dụng, dịch vụ. Chính vì vậy nó quyết định sự tồn tại lâu dài của ngân hàng


(Lê Văn Tú, 2015).
2.1.2.2. Đối với khách hàng
Còn về phía khách hàng của Ngân hàng có hai loại: Người gửi tiền và
người vay tiền. Người gửi tiền thì họ quan tâm đến khả năng thanh toán của
Ngân hàng mà khả năng thanh tốn của Ngân hàng lại có mối quan hệ mật thiết
với chất lượng của các khoản tín dụng. Vì vậy đối với họ nâng cao chất lượng tín
dụng là vấn đề cần thiết vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến những khoản tiền gửi của
họ vào Ngân hàng. Người vay tiền là người trực tiếp sử dụng giá trị sử dụng của
các khoản vốn vay Ngân hàng, mà đối với họ chất lượng tín dụng chính là sự
thoả mãn của họ về khoản tín dụng đó. Cuối cùng phải làm sao cho khoản tín
dụng đó đem lại lợi nhuận cho họ để họ có thể trang trải chi phí và có lãi. Bởi thế

7


bản thân người vay tiền coi vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề cần thiết và
ngày càng phải được nâng cao (Lê Văn Tú, 2015).
2.1.2.3. Đối với nền kinh tế - xã hội
Nếu xét trên quan điểm toàn xã hội thì vấn đề chất lượng tín dụng cũng là
vấn đề cần thiết. Bởi một đồng vốn của Ngân hàng cho vay nó là đầu mối trong
tất cả các mối quan hệ kinh tế, nếu người sử dụng vốn đó hiệu quả thì cũng đồng
nghĩa với việc nó có hiệu quả đối với Ngân hàng và xã hội bởi nó sẽ góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế, đóng góp phát triển các cơng trình phúc lợi xã hội.
Hơn nữa sự xụp đổ của hệ thống Ngân hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế
nó có thể làm cho nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thối trầm trọng và sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến tồn bộ xã hội. Do đó vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng
cũng được cả xã hội quan tâm.
Qua những vấn đề đã được phân tích ở trên, ta thấy rõ sự cần thiết trong
việc nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM vì sự tồn tại cũng như sự phát
triển lâu dài của hệ thống NHTM nói riêng và cho nền kinh tế xã hội nói chung.

Để thực hiện tốt cơng việc này, việc đi sâu phân tích, đánh giá để thấy rõ những
nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng là điều khơng thể thiếu và
ln ln được cân nhắc để tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng (Lê Văn Tú, 2015).
2.1.3. Đặc điểm của chất lượng tín dụng
Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều (2018), chất lượng tín dụng có những đặc
điểm sau:
- Cung cấp một lượng giá trị dựa trên cở sở lòng tin
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lịng tin vào khách hàng sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay (cả gốc, lãi) đúng hạn.
Với ngân hàng để có thể tin được vào khách hàng, ngân hàng luôn tiến hành công
tác thẩm định trước khi cho vay. Nếu khâu này được thực hiện một cách khách
quan, nghiêm túc, chính xác thì việc cho vay của ngân hàng gặp ít rủi ro và ngược
lại. Đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo.
- Sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn, có tính hồn trả
Đặc điểm này của tín dụng xuất phát từ tính chuyển nhượng tạm thời. Để
đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn, ngân hàng xác định thời hạn cho vay dựa vào q
trình ln chuyển vốn của khách hàng và tính chất nguồn vốn của ngân hàng.

8


Nếu ngân hàng định kỳ hạn một cách phù hợp với khách hàng thì khả năng trả nợ
đúng hạn cao và ngược lại.
- Dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi
Nếu khơng có hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị khoản hồn
trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá gốc, khách
hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng
vốn. Khoản lãi phải ln là một số dương, có như vậy mới bù đắp được chi phí
hoạt động và tạo ra lợi nhuận, yêu cầu đó thực sự phản ánh bản chất hoạt động

kinh doanh của ngân hàng.
- Là hoạt động chứa đựng tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng
Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Ngồi ra việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ thuộc
vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động
về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai… Khi khách hàng gặp khó khăn do
mơi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này
khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
- Phải trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện
Q trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt
chẽ như: Hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố cho bên thứ ba vay vốn,
hợp đồng bảo lãnh, khế ước nhận nợ, dự án, phương án sản xuất khả thi… Trong
đó bên đi vay phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi
đến hạn.
2.1.4. Nội dung nghiên cứu về chất lượng tín dụng
2.1.4.1. Hệ thống tổ chức bộ máy tín dụng
Hệ thống tổ chức bộ máy tín dụng bao gồm ba nhóm chính trực tiếp tham
gia vào quy trình quản lý tín dụng:
- Tổng giám đốc (Giám đốc chi nhánh)
- Các phịng ban nghiệp vụ tín dụng
- Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập
Ba nhóm này chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện các chính sách, quy
trình và các quy định về quản lý tín dụng trong ngân hàng (Sổ tay tín dụng Ngân
hàng Agribank).

9


2.1.4.2. Các hoạt động tín dụng ngân hàng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

Căn cứ theo tiêu thức này người ta chia tín dụng thành 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp và
các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đây là loại hình tín dụng ít rủi ro cho
ngân hàng vì trong một thời gian ngắn ít có những biến động xảy ra và ngân hàng
thường luôn dự tính được những biến động đó. Tín dụng ngắn hạn bao gồm chiết
khấu, thấu chi, tín dụng ứng trước và tín dụng bổ sung vốn lưu động.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín
dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 5 năm được sử
dụng để cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các nhà máy mới,
các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống, bến cảng, sân bay…).
Loại tín dụng này thường có mức độ rủi ro lớn do khó lường trước được những
biến động có thể xảy ra.
* Căn cứ vào mục đích tín dụng
Căn cứ theo tiêu thức này người ta chia tín dụng thành hai loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: là hình thức cấp tín dụng phục
vụ q trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh, nó
được áp dụng khá phổ biến trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng để đáp ứng nhu cầu mua
sắm nhà cửa, các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí
thơng thường của đời sống. Với hình thức cấp tín dụng này ngân hàng chỉ quan
tâm đến nguồn trả nợ và thu nhập của khách hàng mà ít quan tâm đến việc sử
dụng khoản tín dụng có hiệu quả hay khơng do đó loại tín dụng này có mức độ
rủi ro cao hơn.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Căn cứ theo tiêu thức này tín dụng được chia thành hai loại:
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở các bảo


10


đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Tín dụng khơng có bảo đảm (tín chấp): là hình thức cấp tín dụng khơng
có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
* Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia tín dụng thành 4 loại:
- Chiết khấu thương phiếu. Thương phiếu được hình thành chủ yếu từ q
trình mua bán chịu hàng hố và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. Người bán
(người thụ hưởng) có thể giữ thương phiếu đến hạn để địi tiền người mua (người
phải trả) hoặc mang đến ngân hàng để xin chiết khấu trước hạn.
Nghiệp vụ chiết khấu được coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa
ngân hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Để thuận tiện cho khách
hàng, ngân hàng thường ký với khách hàng hợp đồng chiết khấu. Khi cần chiết
khấu khách hàng chỉ cần gửi thương phiếu lên ngân hàng xin chiết khấu. Ngân
hàng sẽ kiểm tra chất lượng của thương phiếu và thực hiện chiết khấu. Do tối
thiểu có hai người cam kết trả tiền cho ngân hàng nên độ an toàn của chiết khấu
thương phiếu tương đối cao (trừ trường hợp ngân hàng thực hiện chiết khấu miễn
truy đòi đối với khách hàng). Hơn nữa, NHTM có thể tái chiết khấu thương phiếu
tại NHNN để đáp ứng nhu cầu thanh khoản với chi phí thấp.
- Cho vay: là loại hình thơng dụng nhất trong hoạt động tín dụng, nó có
nghĩa là ngân hàng cho khách hàng vay tiền để phục vụ cho những mục đích
khác nhau của khách hàng. Cho vay có các loại sau:
+ Thấu chi: là một kỹ thuật cấp tín dụng cho khách hàng theo đó ngân
hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh và đời sống.

+ Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay tương đối phổ biến của
ngân hàng đối với khách hàng khơng có nhu cầu vay thường xun, khơng có
điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu
và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản
xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một
số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.

11


×