Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện văn giang tỉnh hưng yên luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.3 MB, 152 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ KIM DUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Đỗ Nguyên Hải

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Kim Dung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Đỗ Nguyên Hải đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Trắc địa bản đồ, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Huyện ủy, Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhân dân, Phịng Nơng Nghiệp và Phát triển nơng thơn, phịng Thống kê, Phịng Tài
ngun và Mơi trường, UBND các xã, thị trấn và bà con nông dân huyện Văn Giang - tỉnh
Hưng Yên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Dung

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1

1.2.

Mục tıêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mớı, ý nghĩa khoa học và thực tıễn ................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Hıệu quả sử dụng đất và phân loạı hıệu quả sử dụng đất .......................................... 4


2.1.1.

Khái quát về đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 4

2.1.2.

Phân loại hiệu quả sử dụng đất ........................................................................... 6

2.2.

Đặc đıểm và phương pháp đánh gıá hıệu quả sử dụng đất nông nghıệp ................ 10

2.2.1.

Những quan điểm và xu hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................ 10

2.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 15

2.2.3.

Hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp theo quan điểm bền vững ...................................................................... 19

2.3.

Tình hình nghıên cứu về vấn đề nâng cao hıệu quả sử dụng đất nông nghıệp
trên thế gıớı và Vıệt Nam........................................................................................... 22


2.3.1.

Tình hình nghiên cứu nâng hiệu quả sử dụng đất trên thế giới ........................ 22

2.3.2.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước.................... 27

2.3.3.

Những nghiên cứu sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên .................................................................... 30

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 32
3.1.

Địa đıểm nghıên cứu .................................................................................................. 32

iii


3.2.

Thờı gıan nghıên cứu ................................................................................................. 32

3.3.

Đốı tượng nghıên cứu ................................................................................................ 32


3.4.

Nộı dung nghıên cứu .................................................................................................. 32

3.4.1.

Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử
dụng đất đai ...................................................................................................... 32

3.4.2.

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 32

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 32

3.4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Văn Giang ................................................................................. 33

3.5.

Phương pháp nghıên cứu ........................................................................................... 33

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 33


3.5.2.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ................................................... 33

3.5.3.

Phương pháp so sánh ........................................................................................ 34

3.5.4.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu......................................... 34

3.5.5.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................... 34

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 38
4.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................................... 38

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 38

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 43

4.1.3.


Đánh giá chung điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ở huyện Văn Giang ............ 49

4.2.

Hıện trạng sử dụng đất nông nghıệp huyện Văn Gıang, tỉnh Hưng Yên ............... 50

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Văn Giang năm 2017........................................ 50

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 52

4.2.3.

Hiện trạng cây trồng và các loại sử dụng đất nông nghiệp của huyện Văn
Giang năm 2017................................................................................................ 54

4.3.

Đánh gıá hıệu quả sử dụng đất nông nghıệp huyện Văn Gıang, tỉnh Hưng
Yên .............................................................................................................................. 58

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 58

4.3.2.


Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 65

4.3.3.

Hiệu quả môi trường ......................................................................................... 73

4.3.4.

Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất ở các tiểu vùng ............................................... 90

4.4.

Lựa chọn các Lut có hıệu quả và đề xuất gıảı pháp nâng cao hıệu quả sử
dụng đất....................................................................................................................... 94

iv


4.4.1.

Lựa chọn các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả .................................. 94

4.4.2.

Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng ....................................... 96

4.5.

Các gıải pháp nâng cao hıệu quả sử dụng đất nông nghıệp trên địa bàn

huyện Văn Gıang, tỉnh Hưng Yên ............................................................................ 97

4.5.1.

Giải pháp về kỹ thuật canh tác.......................................................................... 97

4.5.2.

Giải pháp về khuyến nông ................................................................................ 98

4.5.3.

Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp................................... 98

4.5.4.

Giải pháp về khoa học, kỹ thuật ....................................................................... 99

4.5.5.

Giải pháp về môi trường sử dụng đất nông nghiệp ........................................ 100

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 102
5.1.

Kết luận ..................................................................................................................... 102

5.2.

Kiến nghị................................................................................................................... 104


Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 105
Phụ lục ........................................................................................................................ 108

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BNN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

BVTV

Bảo vệ thực vật

CPTG

Chi phí trung gian

DV

Dịch vụ

ĐBSH


Đồng bằng sông Hồng

FAO

Tổ chức nông lương thế giới

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

HQKT

Hiệu quả kinh tế


HQMT

Hiệu quả môi trường

HQXH

Hiệu quả xã hội

HTX

Hợp tác xã

IRRI

Viện lúa Quốc tế



Lao động

LUT

Loại sử dụng đất

TFP

Năng suất yếu tố tổng hợp

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TT

Thị trấn

UNICEP

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

XD

Xây dựng

VAC

Mơ hình trang trại vườn - ao - chuồng

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................... 35


Bảng 3.2.

Phân cấp các chỉ tiêu về xã hội .................................................................. 36

Bảng 3.3.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường.................................. 37

Bảng 4.1.

Tổng hợp các nhóm đất chính của huyện Văn Giang ................................ 41

Bảng 4.2.

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2013 - 2017 .............. 43

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 của huyện Văn Giang .......................... 51

Bảng 4.4.

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp năm 2017 ........................... 52

Bảng 4.5.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp huyện Văn Giang giai đoạn
2013 – 2017 ................................................................................................ 54

Bảng 4.6.


Hiện trạng LUT chính của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên năm 2017 ........... 57

Bảng 4.7.

Hiệu quả kinh tế của các LUT trên tiểu vùng 1 ......................................... 59

Bảng 4.8.

Hiệu quả kinh tế của các LUT trên tiểu vùng 2 ......................................... 61

Bảng 4.9.

Hiệu quả kinh tế của các LUT trên tiểu vùng 3 ......................................... 63

Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội của các LUT ở tiểu vùng 1 .............................................. 66
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của các LUT ở tiểu vùng 2 .............................................. 69
Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của các LUT ở tiểu vùng 3 .............................................. 71
Bảng 4.13. Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 1 ..................... 74
Bảng 4.14. Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 2 ..................... 75
Bảng 4.15. Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 3 ..................... 76
Bảng 4.16. Đánh giá hiệu quả môi trường qua lượng phân bón sử dụng đối với
các LUT ở các tiểu vùng ............................................................................ 78
Bảng 4.17. Đánh giá lượng sử dụng thuốc BVTV của các LUT.................................. 82
Bảng 4.18. Hiệu quả khả năng cải tạo đất của các LUT .............................................. 85
Bảng 4.19. Hiệu quả môi trường của các LUT trên địa bàn huyện Văn Giang ........... 87
Bảng 4.20. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất của các LUT trên địa bàn huyện Văn Giang .... 91

vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí huyện Văn Giang .................................................................... 39

Hình 4.2.

Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế năm 2017 của huyện
Văn Giang............................................................................................................ 44

Hình 4.3.

Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Văn Giang năm 2017 .......................... 52

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Kim Dung
Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên
Ngành: Quản Lý Đất Đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất nông nghiệp trên phương diện kinh tế, xã
hội và môi trường, xác định được khả năng lợi thế và những yếu tố hạn chế đối với hiệu

quả sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu, số liệu có sẵn từ các cơ
quan nhà nước, như: phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn, phịng Thống kê…
Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập
bằng cách phỏng vấn nơng hộ: ở ba xã có những đặc thù về nông nghiệp đặc trưng nhất của
huyện là xã Vĩnh Khúc, xã Liên Nghĩa và xã Xuân Quan với tổng số phiếu là 90 phiếu.
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu: Các số liệu thống kê xử lý
bằng phần mềm Excel; kết quả được trình bày bằng hệ thống các bảng số liệu, biểu đồ;
tổng hợp, đánh giá các tiêu chí của các LUT bằng bảng số liệu.
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên với các chỉ tiêu sau:
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế;
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội;
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu chính:
Kết quả đánh giá hiệu quả các LUT của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên cho thấy:
- Về hiệu quả kinh tế: Nhìn chung cả 3 vùng đều có các LUT đặc trưng mang lại

ix


hiệu quả kinh tế khá cao. Vùng 1 LUT chuyên cây ăn quả có hiệu quả kinh tế cao với
kiểu sử dụng đất cam canh; vùng 2 LUT chuyên cây cảnh với kiểu sử dụng đất bưởi
cảnh; vùng 3 LUT chuyên cây cảnh với kiểu sử dụng đất hoa chậu cảnh.
- Hiệu quả xã hội: Kết quả điều tra cho thấy LUT chuyên cây cảnh, LUT cây ăn

quả và LUT chuyên rau màu thu hút được nhiều lao động và góp phần nâng cao đời
sống cho nơng dân mà khơng yêu cầu kỹ thuật cao, cho thu nhập ổn định, phù hợp với
khả năng của người nông dân nên phát triển trong tương lai.
- Hiệu quả mơi trường: Việc bón phân theo tỷ lệ chưa đảm bảo theo đúng khuyến
cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng n. Cịn nhiều kiểu sử
dụng đất việc bón phân chưa hợp lý gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật chưa được kiểm soát chặt chẽ nông dân vẫn sử dụng nhiều loại khác
nhau như: Diboxilin, Match, Asitrin, Padan... Nhìn chung người dân khơng quá lạm
dụng thuốc bảo vệ thực vật, mức độ ảnh hưởng của thuốc đến mơi trường là ít. Các kiểu
sử dụng đất cho hiệu quả môi trường cao thường năm trong LUT chuyên rau màu khi có
luân canh cây họ đậu và 1 số kiểu sử dụng đất không hoặc ít dùng thuốc BVTV như
chuối, cây giống.
Kết luận:
Qua kết quả nghiên cứu chính đã xác định được các LUT có hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp cao ở 3 tiểu vùng cần được duy trì và phát triển. Tiểu vùng 1 tập trung phát
triển LUT chuyên rau màu với 2 kiểu sử dụng đất có luân canh cây họ đậu; LUT chuyên
cây ăn quả với kiểu sử dụng đất có giá trị sản xuất hàng hóa cao như cam canh, nhãn và
LUT chuyên cây cảnh với kiểu sử dụng đất quất cảnh. Tiểu vùng 2 tập trung phát triển
LUT chuyên cây cảnh với kiểu sử dụng đất quất cảnh, bưởi cảnh và LUT chuyên cây
giống. Tiểu vùng 3 cũng tập trung vào LUT thế mạnh là Chuyên cây cảnh với kiểu sử
dụng đất hoa chậu cảnh và LUT chuyên cây giống.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới cần đưa ra các giải pháp cụ thể như sau:
Phân bố hợp lý diện tích các LUT trong quỹ đất nông nghiệp của huyện. Phát triển
thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp như đầu tư hạ tầng, mở rộng thi trường, cung
cấp thông tin thị trường nông sản... Thực hiện tích tụ tập trung đất đai cho vùng sản xuất
hàng hóa lớn. Đầu tư vào khoa học, kỹ thuật đặc biệt chú trọng đến các vấn đề về thủy
lợi, phân bón, giống cây trồng. Quan tâm đến các vấn đề về môi trường trong việc sử
dụng hợp lý phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cũng như các biện pháp bảo vệ môi trường
khác trong sử dụng đất nông nghiệp.


x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Kim Dung
Thesis title: Evaluating the effectiveness of agricultural land use in Van Giang district,
Hung Yen province.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Evaluate the effectiveness of different types of agricultural land use in terms of
economic, social and environmental aspects, identify the potential advantages and
constraints to the effectiveness of agricultural land use in the area. Van Giang district, Hung
Yen province.
- Proposed direction and some important solutions to improve the effectiveness of
agricultural land use in the study area.
Materials and Methods
Secondary data collection method: Collecting data and data available from state
agencies, such as: Division of Natural Resources and Environment, Division of
Agriculture and Rural Development, Statistical Division...
Primary data collection methods: Primary data sources were collected by
household interviews: in three communes, the most characteristic agricultural features
of the district were Vinh Khuc commune, Lien Nghia commune and Xuan Quan
commune with a total of 90 votes.
Methods of data synthesis and analysis: Data processing by Excel software; The
results are presented using a system of data tables and graphs. Aggregate, evaluate

criteria of LUT using data sheet.
Method of assessment of agricultural land use in Van Giang district, Hung Yen
province with the following criteria:
- The system of indicators of economic efficiency;
- System of indicators for social efficiency;
- System of indicators of environmental efficiency.
Main findings and conclusions
Main research results:
Results of evaluation of LUT in Van Giang district, Hung Yen province showed that:

xi


- Regarding economic efficiency: In general, all three regions have typical LUTs
which bring about high economic efficiency. Zone 1 LUT specializing in fruit trees with
high economic efficiency with the type of use of oranges; Area 2 LUT specializes in
bonsai with land use type bonsai pomelos; Zone 3 LUT specializes in bonsai with LUT
potted bonsai flower.
- Social effects: The survey results show that LUT specializing in ornamental
plants, LUT fruit trees and LUT specializing in vegetables attract labor and contribute to
improve the lives of farmers without high technical requirements, For stable income,
suitable with the ability of farmers to develop in the future.
- Environmental efficiency: Fertilization of fertilizers in accordance with the rate is
not guaranteed as recommended by the Department of Agriculture and Rural
Development Hung Yen. There are many types of land use improper fertilization, causing
bad effects on the environment. The use of pesticides has not been strictly controlled.
Farmers still use a variety of varieties such as Diboxilin, Match, Asitrin, Padan... In
general, people do not abuse pesticides, The effect of drugs on the environment is
minimal. Land-use patterns for high environmental performance are usually years in the
specialized crop of LUTs with rotation of legumes and some types of land use without or

little pesticide use such as bananas and seedlings.
Conclusions:
Based on the results of the main study, LUTs with high agricultural land use
efficiency in the three subregions have been identified and maintained. Sub-region 1
focuses on the development of specialized LUTs vegetabe – cashcrop with two types of
land uses with legume rotation; LUT is specialized in fruit trees with high value
commodity production such as orange, longan and LUT specializing in ornamental
bonsai kumquat with land use type. Sub-zone 2 focuses on the development of
specialized LUTs with land use patterns bonsai kumquat, bonsai pomelo and LUT
specialized seedlings. Sub-Region 3 also focuses on LUT strengths that are specializing
in ornamental bushes with sub-LUT bonsau flower and LUT specialized seedlings.
To improve the effectiveness of agricultural land use in Van Giang district, Hung
Yen province in the coming time, the following solutions should be proposed:
Properly allocates the area of LUTs in the district's agricultural land fund. To
develop markets for consumption of agricultural products such as infrastructure
investment, market expansion, supply of information on agricultural products, etc. To
accumulate land for large commodity production areas. Investing in science and
technology with special emphasis on irrigation, fertilizer and plant breeding. Concerned
about environmental issues in the proper use of fertilizers, pesticides as well as other
environmental protection measures in agricultural land use.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THİẾT CỦA ĐỀ TÀİ
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng an ninh, là điều kiện
tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đất đai, đặc

biệt là đất nơng nghiệp có giới hạn về diện tích, có nguy cơ bị suy thoái dưới tác
động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong sử dụng. Trong
những thập kỷ gần đây dân số tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển, đã
thúc đẩy nhanh nhu cầu lương thực, thực phẩm, gây sức ép đối với đất đai, đặc
biệt là những diện tích đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp. Việc sử dụng đất
không hợp lý của con người đã dẫn đến hậu quả phá huỷ đất đai tự nhiên, làm
ảnh hưởng đến điều kiện sinh thái mơi trường. Vì vậy, chiến lược sử dụng đất hợp
lý là một phần của chiến lược nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cả các nước
trên thế giới nói chung và cũng như nước ta nói riêng trong gian đoạn hiện nay. Để
thực hiện mục tiêu này cần bắt đầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nơng
nghiệp một cách tồn diện.
Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức
quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp cũng
như sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Cần phải có các cơng trình
nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp, nhằm
phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở để định hướng phát
triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp.
Văn Giang là một huyện đồng bằng nằm ở phía Tây của tỉnh Hưng Yên,
bên bờ tả ngạn sông Hồng, giáp với thành phố Hà Nội. Huyện Văn Giang gồm
10 xã và 01 thị trấn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Hà Nội - Hưng
Yên - Hải Dương - Hải Phịng - Quảng Ninh). Địa hình của huyện tương đối bằng
phẳng, độ dốc < 1% và độ cao thay đổi từ 1.0 m đến 4.5m, có xu hướng thấp dần
từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Trên bề mặt khá bằng phẳng đó thường
xen kẽ các ô đất trũng (đầm, hồ, ao, ruộng trũng) bị ngập nước quanh năm. Chất
đất theo hệ thống phân loại của FAO-UNESCO chủ yếu là đất phù sa bồi, thuận
lợi trong việc phát triển đa dạng các sản phẩm nông nghiệp cung cấp cho thị

1



trường trong và ngồi huyện, đồng thời cịn có tiềm năng phát triển đơ thị. Huyện
Văn Giang có tổng diện tích đất tự nhiên là 7.183,89 ha, diện tích đất nơng
nghiệp có 5838,97 ha (chiếm 81,3% diện tích đất tự nhiên của huyện). Đất đai
của huyện chủ yếu là đất phù sa sông Hồng bồi hàng năm. Hệ thống sông ngòi
chằng chịt phân bố tương đối dày đặc khắp trên địa bàn huyện nhưng chủ yếu là
các sông, kênh, mương nhỏ. Một số sơng chính chảy qua địa bàn gồm: sông
Hồng, cùng hệ thống sông Bắc Hưng Hải và hệ thống các con sông như sông
Bún, cùng với hệ thống kênh mương thủy lợi nội đồng. Nhìn chung hệ thống
nước tưới cho cây trồng đã chủ động được như cung cấp nước tưới cho cây về
mùa khô hạn, tiêu úng trong mùa mưa lũ.
Văn Giang là huyện nông nghiệp phát triển của tỉnh Hưng Yên, cùng với sự
chuyển đổi mạnh mẽ của nơng nghiệp tồn tỉnh Hưng n thì ngành nơng nghiệp
của huyện có sự chuyển đổi cơ cấu mạnh mẽ. Các loại sử dụng đất, các kiểu sử
dụng đất phát triển đa dạng và theo hướng hàng hóa đặc biệt là cây trồng lâu năm,
cây cảnh hàng hóa như bưởi cảnh, quất cảnh, hoa chậu cảnh,..., dẫn đến chuyển
dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp cũng diễn ra mạnh mẽ theo hướng hiệu quả
và hàng hóa.
Nhằm sử dụng tốt nguồn tài ngun đất nơng nghiệp sẵn có, tạo điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội cho huyện Văn Giang, tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất nông nghiệp trên phương diện kinh tế,
xã hội và môi trường, xác định được khả năng lợi thế và những yếu tố hạn chế đối với
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn nghiên cứu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng: quỹ đất, các loại sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng

sản xuất ở huyện Văn Giang.
- Phạm vi không gian: trong phạm vi đất nông nghiệp của huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2013 - 2017.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và những điểm tồn tại của các
loại sử dụng đất chính trên địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên góp phần
bổ sung cho cơ sở đánh giá đất vùng đồng bằng sông Hồng.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở cho hệ thống sử dụng đất và nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp ở cấp huyện của vùng Đồng bằng sông Hồng.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cung cấp những cơ sở cho thực tiễn sản
xuất nông nghiệp nhằm sử dụng đất hiệu quả và nâng cao thu nhập cho hộ làm
nông nghiệp ở huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp
a. Khái niệm về đất đai
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một

nhân tố sinh thái (FAO, 1976). Với quan điểm này, đất đai bao gồm tất cả các
thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến
tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: khí hậu;
dáng đất, địa hình; thổ nhưỡng; thủy văn; thảm thực vật tự nhiên, cỏ dại trên đồng
ruộng; động vật tự nhiên; những biến đổi của đất do hoạt động của con người.
Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, có những tính chất đặc trưng riêng
khiến nó khơng giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác đó là: đất có độ phì,
có giới hạn diện tích, có vị trí cố định trong không gian và vĩnh cửu với thời gian
nếu biết sử dụng đúng.
b. Khái niệm về đất
Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu liên quan đến khái niệm, định nghĩa về đất. Có quan điểm cho rằng: “Đất là một
vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp
của 5 yếu tố hình thành đất, đó là: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và thời gian”.
Sau này nhiều nhà nghiên cứu cho rằng cần bổ sung một số yếu tố khác cho định
nghĩa về đất, đặc biệt là con người. Chính do tác động của con người, nhiều tính chất
của đất thay đổi, tạo nên những đặc tính mới. Như vậy đất có liên quan chặt chẽ đến
quá trình hình thành và phát triển của vỏ phong hóa. Có thể nói đất tồn tại trong tự
nhiên một cách khách quan, độc lập với ý thức của con người và những thuộc tính
của đất trong nghiên cứu và đánh giá đất đai chúng ta có thể đo lường hay ước lượng
được (FAO, 1985). Theo nhà nông học người Anh V.R William thì: “Đất là lớp mặt
tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây”.
c. Khái niệm về đất nông nghiệp
Theo điều 10, Luật đất đai Việt Nam năm 2013 thì đất tự nhiên được chia

4


thành 3 nhóm lớn là: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm
đất chưa sử dụng (Luật Đất đai, 2013). Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ

yếu sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, đất ni trồng thủy
sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp.
Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh ni
phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng
bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để
trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng
lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích ni,
trồng thuỷ sản, bao gồm đất ni trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi
trồng nước ngọt.
Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
Đất nơng nghiệp khác: Là đất tại nơng thơn sử dụng để xây dựng nhà
kính (vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các
hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia
đình, cá nhân để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng
cụ sản xuất nơng nghiệp.
Đất nơng nghiệp đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia. Đất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra sản
phẩm cần thiết nuôi sống xã hội.
2.1.1.2. Loại sử dụng đất và hệ thống sử dụng đất
Loại sử dụng đất (LUT) là loại sử dụng đất được mô tả hoặc được xác định
ở mức độ chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại sử dụng đất có thể là một
hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. Các
thuộc tính của loại sử dụng đất bao gồm các thông tin về sản xuất, thị trường tiêu


5


thụ sản phẩm, đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ tầng,
mức thu nhập...
Hệ thống sử dụng đất bao gồm các kiểu sử dụng đất hoặc các loại hình
trong sự phối hợp tương tác qua lại lẫn nhau, hỗ trợ lẫn nhau trên một mảnh đất
nhất định được gọi là các đơn vị đất đai. Hệ thống sử dụng đất được hiểu là loại
hình hoặc kiểu sử dụng đất được thể hiện trong đơn vị đất đai cụ thể.
2.1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả, do xuất phát từ những góc độ nghiên
cứu khác nhau nên có nhiều quan điểm và cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả.
Theo Trung tâm từ điển ngơn ngữ thì hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của
quá trình sử dụng đất. Kết quả ở đây được hiểu là kết quả hữu ích, là một đại lượng
vật chất tạo ra do mục đích của con người, được hiểu bằng những chỉ tiêu do tính
chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người
mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào, chi phí bỏ ra là bao nhiêu,
có đưa lại kết quả hữu ích hay khơng. Chính vì thế, khi đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà cịn phải đánh giá chất
lượng cơng tác hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Trên phạm vi
tồn xã hội, các chi phí bỏ ra để thu được kết quả phải là chi phí lao động xã hội.
Vì thế, bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả lao động xã hội và được xác định
bằng tương quan so sánh giữa kết quả hữu ích thu được với lượng hao phí lao động
xã hội. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hoá kết quả và tối thiểu hố chi phí
trong điều kiện tài ngun thiên nhiên hữu hạn (Thomas Petermann, 1996).
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác định đúng khái niệm, bản chất
hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những
nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống, tức là phải tiết kiệm thời gian, tài
nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ được mơi trường. Điều

đó có nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên tổng thể 3 mặt: hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường (Đặng Hữu, 2000).
2.1.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía
cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả
về mặt môi trường.

6


2.1.2.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực
sản xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một
đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề “tiết kiệm và
phân phối một cách hợp lý thời gian lao động (vật hóa và lao động sống) giữa các
ngành”. Theo quan điểm của Các Mác đó là quy luật “tiết kiệm”, là “tăng năng
suất lao động xã hội” hay đó là “tăng hiệu quả”. Ơng cho rằng: “Nâng cao năng
suất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của người lao động là cơ sở của hết thảy
mọi xã hội”. Như vậy theo quan điểm của Mác, tăng hiệu quả phải được hiểu
rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh tế và xã hội (Doãn Khánh, 2000).
Các nhà khoa học kinh tế Samuel - Nordhuas cho rằng: “Hiệu quả có nghĩa
là khơng lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội,
hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng
hóa này mà khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Mọi nền kinh
tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng năng suất của nó” (Doãn

Khánh, 2000).
Theo L.M Canirop: “Hiệu quả của sản xuất xã hội được tính tốn và kế
hoạch hóa trên cơ sở những nguyên tắc chung đối với nền kinh tế quốc dân bằng
cách so sánh kết quả của sản xuất với chi phí hoặc nguồn lực đã sử dụng” (Dỗn
Khánh, 2000).
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất ở
bản chất của vấn đề là: Người sản xuất muốn thu được những kết quả phải bỏ
ra những chi phí nhất định, những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn… và
tiêu chuẩn của hiệu quả đối với họ là sự tối đa hóa khối lượng sản phẩm thu
được với một lượng chi phí định trước, hoặc tối thiểu hóa chi phí để đạt được
một kết quả nhất định.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt

7


được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
giá trị của nguồn lực thu đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so sánh tuyệt
đối và tương đối, cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó
(Bùi Đình Thành, 2010).
Từ vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng
đất là “Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất
nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội” (Đỗ Thị Tám, 2001). Xuất phát từ lý
do này, trong quá trình đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải chỉ ra
các loại sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
2.1.2.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế
và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ

tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh
bằng các chỉ tiêu mang tính chất định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao
động, xóa đói giảm nghèo, định canh, định cư, cơng bằng xã hội, nâng cao
mức sống của toàn dân.
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp mà chỉ tiêu
quan trọng nhất là giá trị của sản phẩm nông nghiệp đạt cao nhất trên một đơn
vị diện tích (Nguyễn Duy Tính, 1995). Hiệu quả xã hội chính là mối tương quan
so sánh giữa kết quả xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Cụ thể:
+ Mức độ thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm.
+ Đảm bảo an ninh lương thực và an tồn thực phẩm, gia tăng lợi ích cho
người nơng dân, góp phần xóa đói giảm nghèo.
+ Khả năng phù hợp mục tiêu phát triển.
Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông
nghiệp là vấn đề đang được nhiều nhà khoa học quan tâm.
2.1.2.3. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều
kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó
khơng gây tổn hại hay có những tác động xấu đến mơi trường như đất, nước,

8


khơng khí và hệ sinh học, là hiệu quả đạt được khi q trình sản xuất kinh doanh
diễn ra khơng làm cho môi trường xấu đi mà ngược lại, quá trình sản xuất đó làm
cho mơi trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh, sạch, đẹp hơn trước (Đỗ
Nguyên Hải, 1999).
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó gắn
với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.

Yếu tố môi trường trong sản xuất nông nghiệp được xác định theo các nhóm
yếu tố tác động từ bên ngồi và các nhóm nội tại. Ví dụ:
- Nhóm yếu tố bên ngồi: đó là các nguồn gây ơ nhiễm từ các khu công
nghiệp, làng nghề, nguồn thải từ các khu đơ thị, khu dân cư…;
- Nhóm yếu tố nội tại: được xác định trong quá trình thâm canh sản xuất như
sử dụng phân hóa học, các hóa chất BVTV (thuốc trừ sâu, trừ cỏ…).
Bên cạnh cách phân loại hiệu quả sử dụng đất nói trên người ta cịn căn cứ
vào những yếu tố như: tổ chức và quản lý kinh tế, tổ chức sản xuất, phương
hướng để tác động vào sản xuất, kế hoạch sản xuất, căn cứ vào mặt không gian
và thời gian. Tuy nhiên, nếu xem xét ở bất kỳ góc độ nào thì việc đánh giá hiệu
quả sử dụng đất đều bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi
trường. Cả ba mặt này có một mối quan hệ tương tác, thống nhất và khơng thể
tách rời nhau. Trong đó, hiệu quả kinh tế là trọng tâm (Quyền Đình Hà, 1993).
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải theo quan điểm sử dụng đất bền vững
hướng vào 3 tiêu chuẩn chung như sau:
* Bền vững về mặt kinh tế
Loại cây trồng nào cho hiệu quả kinh tế cao, phát triển ổn định và đáp ứng
tốt nhu cầu của nhân dân trong vùng thì sẽ được thị trường chấp nhận. Do đó,
phát triển sản xuất nông nghiệp cần được thực hiện tập trung, chuyên canh kết
hợp với đa dạng hóa sản phẩm.
* Bền vững về mặt xã hội
Là đáp ứng được nhu cầu lao động, thu hút được nguồn lao động trong
nông nghiệp, tăng thu nhập cho người dân trong vùng, đảm bảo đời sống xã hội.
Thỏa mãn được các nhu cầu của nông hộ là điều cần quan tâm trước tiên nếu
muốn họ quan tâm đến lợi ích chung của tồn xã hội (bảo vệ đất, môi trường…).

9


* Bảo vệ môi trường

Loại sử dụng đất phải bảo vệ được độ phì đất, ngăn ngừa sự thối hóa, xói
mịn đất, bảo vệ mơi trường sinh thái.
Độ phì nhiêu của đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với việc quản lý và
sử dụng đất nông nghiệp bền vững. Độ che phủ phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái
(>35%). Trong đó đa dạng sinh học cũng là một giải pháp quan trọng.
2.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Những quan điểm và xu hướng sử dụng đất nông nghiệp
2.2.1.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên vô cùng q báu bởi chúng đóng vai trị quan trọng
khơng chỉ trong hiện tại mà cả tương lai. Khi dân số trên trái đất cịn ít thì diện
tích đất ln đáp ứng một cách dễ dàng đối với nhu cầu của con người và hoạt
động sử dụng đất của con người cũng ít tác động lớn đến nguồn tài nguyên này.
Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới ẩm Châu Á có nhiều thuận lợi cho phát triển sản
xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên đất có hạn, dân số lại đơng, bình
qn đất tự nhiên trên người là 0,45 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình quân của thế giới,
xếp thứ 135 trên thế giới, xếp thứ 9/10 ở khu vực Đông Nam Á. Mặt khác, dân số
lại tăng nhanh làm cho bình qn diện tích đất trên người sẽ tiếp tục giảm. Đặc
biệt diện tích đất nơng nghiệp có chiều hướng giảm nhanh do chuyển mục đích
sử dụng đất nơng nghiệp sang các mục đích khác để đáp ứng cho q trình cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa. Vì thế nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là
yêu cầu cần thiết đối với Việt Nam trong thời gian tới.
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn
tại và tương lai phát triển của lồi người. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đưa ra
các giải pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà khoa học đất và
các tổ chức quốc tế quan tâm. Thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” (Sustainable
Land Use) đã trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay.
Hệ thống canh tác lấy năng lượng, nguyên liệu từ môi trường. Nếu khai
thác cạn kiệt hoặc khai thác quá khả năng phục hồi của nó sẽ dẫn đến khơng cịn
nguồn tài ngun này, phải loại bỏ khả năng sản xuất hoặc triệt tiêu hệ thống

canh tác. Do vậy khi bố trí các hệ thống canh tác các nhà khoa học bao giờ cũng
phải cân nhắc đến hiệu quả kinh tế và môi trường.

10


Khơng có ai hiểu biết hệ sinh thái nơng nghiệp ở một vùng bằng chính
những người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng nơng nghiệp bền vững cần
thiết phải có sự tham gia của người nơng dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển
bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài nguyên thiên nhiên, định hướng
những thay đổi công nghệ và thể chế theo một phương thức hợp lý để đạt đến sự
thoả mãn một cách liên tục những nhu cầu của con người, của những thế hệ hôm
nay và mai sau.
Tổ chức FAO đã đưa ra các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc tốt
cho mọi người trực tiếp làm nơng nghiệp.
- Duy trì và tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên thiên
nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo được mà không
phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở cân bằng tự nhiên, khơng phá
vỡ bản sắc văn hố - xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc không gây
ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nơng nghiệp, củng cố lịng tin
trong nông dân.
Mục tiêu của nông nghiệp bền vững là xây dựng một hệ thống ổn định về
mặt sinh thái, có tiềm lực kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con
người mà khơng bóc lột đất, không gây ô nhiễm môi trường. Nông nghiệp bền
vững sử dụng những đặc tính vốn có của cây trồng, vật nuôi kết hợp đặc trưng
của cảnh quan. Nông nghiệp bền vững là một hệ thống mà nhờ đó con người có

thể tồn tại được, sử dụng nguồn lương thực và tài nguyên phong phú của thiên
nhiên mà không huỷ diệt sự sống trên trái đất. Đạo đức của nông nghiệp bền
vững bao gồm ba phạm trù: chăm sóc trái đất, chăm sóc con người và dành thời
gian, tài lực, vật lực vào các mục tiêu đó. Nơng nghiệp bền vững là một hệ thống
nông nghiệp thường trực, tự xây dựng bền vững thích hợp cho mọi tình trạng ở
đơ thị và nông thôn với mục tiêu đạt được sản lượng cao, giá thành hạ, kết hợp
tối ưu giữa cây trồng, vật nuôi với các cấu trúc hoạt động của con người.
Gần đây xuất hiện khuynh hướng "nông học hữu cơ", chủ trương dùng máy
cơ khí nhỏ và sức kéo gia súc, sử dụng rộng rãi phân hữu cơ, phân xanh, phát

11


triển cây họ đậu trong hệ thống luân canh cây trồng, hạn chế sử dụng các loại hố
chất để phịng trừ sâu bệnh.
Theo quan điểm và nguyên tắc sử dụng đất bền vững của FAO áp dụng vào
điều kiện ở Việt Nam cần phải thể hiện ở ba nguyên tắc sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị
trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt môi trường: Loại sử dụng đất bảo vệ được đất đai, ngăn
chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống
người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Ở Việt Nam, có thể coi việc trồng lúa nước là một mơ hình nơng nghiệp
bền vững ở vùng đồng bằng, thích hợp trong điều kiện thiên nhiên ở nước ta.
Những mơ hình sử dụng đất như VAC (vườn, ao, chuồng), mơ hình nơng - lâm
kết hợp trên đất đồi thực chất là những kinh nghiệm truyền thống được đúc rút ra
từ quá trình lao động sản xuất lâu dài, bền vững với thiên nhiên khắc nghiệt để
tồn tại và phát triển. Tóm lại, đất đai trong sản xuất nơng nghiệp chỉ được gọi là
sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng chính của đất là đảm bảo khả

năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm về chất lượng
tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hưởng xấu đến
môi trường sống của con người và sinh vật.
2.2.1.2. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp
* Trên thế giới:
Mỗi nước trên thế giới đã xây dựng chiến lược phát triển phù hợp với điều
kiện và hoàn cảnh của nước mình, có thể chia thành hai nhóm chính sau:
- Nơng nghiệp cơng nghiệp hố: những nước đi theo khuynh hướng này là
tổ chức quản lý sản xuất nông nghiệp như trong công nghiệp cụ thể là chuyên
môn hoá lao động, sản xuất theo dây chuyền, chuyên canh, tăng cường đầu
tư…Đây là một khuynh hướng tích cực nhưng vận dụng quy trình cơng nghiệp
để dập khn vào nơng nghiệp là máy móc. Tuy nhiên phát triển theo hướng này
dùng nhiều sản phẩm công nghiệp cho nông nghiệp như phân bón hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật…) đã gây ra tác động xấu đến mơi trường. Nhìn chung nội dung
của nền nơng nghiệp cơng nghiệp hố là coi thường bản tính sinh học của thế
giới sinh vật, xem cây trồng vật nuôi như những cái máy để sản xuất ra nông sản,

12


×