Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Maya - Link Sub - Object ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.81 KB, 9 trang )

LINK SUB-OBJECT ==



Các thông số của Link giúp chúng ta thay đổi cách Physique định dạng mesh ở các khớp
nối. Khi một khớp bị bẻ cong hay quay physique sẽ mặc định định dạng các vertex ở 2 bên
khớp nối giống như nhau. Thay đổi các thông số của Link giúp chúng ta thay đổi sự đồng nhất
này. Ví dụ như chúng ta có thể thay đổi độ trượt của da trên các chi khi nhân vật cử động chi
hay thay đổi các nếp gấp ở nách.



Chúng ta phải nói thêm về đường định dạng của physique. Đường này là đường nối của
các link với nhau (màu vàng). Đường này nối các điểm joint với nhau thành một đường cong
trơn tru (smooth). Và mesh cũng được định dạng dựa theo hình dạng của đường này. Khi
chúng ta thay đổi các thông số của Link, đường này sẽ thay đổi hình dạng, giống như kiểu chúng
ta thay đổi các handle của đường cong Bezier.



Đường cong định dạng của physique cũng sẽ làm thay đổi cả việc xoắn và scale ở các
khớp nối.



Chúng ta sẽ đi qua tất cả các thông số của Link:




Bảng Link Settings:



Active: Bật hay tắt ảnh hưởng của link đang chọn.


cứ m

Envelo
không
physiq



đến li
bị
giớ






khớp
N
ột vertext nào
ope khác kế
g được điều k
que.

Continuit
nk hiện tại. K

ới hạn chỉ tron




link đan
g c
chúng ta l
nhấn nút
n


Bend

Be
nối.
T
e
mesh sẽ sm
Bia
Nếu chúng ta
o cả. Các điể
bên hoặc chú
khiển bới bất
ty: Giữ cho
Khi chúng ta
ng link đó thô
Chuy

Tính lạ

chọn mà khôn
àm thay đổi
này sẽ giúp cá
end ảnh hưởn
ension: Giá t
mooth ở khớp
as: Giá trị Bia
tắt Active đi
ểm trong vùng
úng ta gán c
cứ link nào.
o đường định
khôn
g check
i, và khi đó s

ển qua chế độ
ại ảnh hưởng
ng làm thay đ
các thông số
ác vertex trở
ng đến độ co
rị Bend Tensi
p nối. Ngược
as sẽ đẩy hiệu
thì khi đó lin
g ảnh hưởng
ho các link k
Nói tóm lại
k

dạng của ph
vào ô này thì
ẽ làm gẫy khú
ộ làm việc với
g của link lên
đổi gì đến việ
ố của link thì
lại trạn
g thái
n
g của đường
on càng lớn t
c lại giá trị càn
u ứng Bend s
nk này không
của link này
hác nếu khô
n
khi đó xem nh
hysique đi mộ
ì các hiệu ứn
úc ở khớp nố
cơ của link
đ
n các vertext
c
gán vertex
các vertex
c
tự nhiên của

g định dạng c
thì đường địn
ng thấp thì sẽ
sang đầu này
còn ảnh hư

sẽ được điều
ng các điểm
hư link này kh
ột cách smoo
ng Bend, Twis
i.

đó.

theo các thô
trước đây. T
có thể bị co k
chúng.

của physique
ng dạng càng
ẽ càng gấp kh
hay đầu kia c
ởng gì nên bấ
u khiển bởi cá
này hoàn toà
hông có đối vớ
oth từ link ch
st, Radial Sca

ông số mới ch
Trong quá trìn
kéo quá nhiều
khi di qua cá
g cong, khi đó
húc.
của Link.

ất
ác
àn
ới
ha
le
ho
nh
u,
c
ó
Twist

Twist điều khiển cách định dạng mesh khi link đó được xoay như khi ta xoay
nắm đấm của.

Tension: Làm cho hiệu ứng xoắn gần với link hơn, nói chung là làm cho xoắn
nhiều hơn.

Bias: Dịch chuyển hiệu ứng này sang đầu này hay đầu kia của link. Giá trị lớn
hơn 0.5 sẽ làm cho hiệu ứng xoắn dịch về phía joint con của nó.


Sliding



Quyết định độ trượt của da khi khớp quay.

Inside: Giá tri càng tăng thì lớp da càng dãn ra xa khỏi khớp nối.

Outside: Tăng giá trị làm cho lớp da tiến gần về khớp nối.

Falloff: Giá trị càng tăng thì hiệu ứng chỉ xảy ra với vùng gần với khớp nối
thôi.




Ở hình trên: bên trái, giá trị Inside và Outside đều bằng 0. Hình bên phải là bằng 0.25.



Chúng ta dễ dàng nhận ra là Skin Sliding sẽ rất thích hợp cho đầu gối và cùi chõ.



Không có Skin Sliding thì khi khớp quay, các điểm ơ bên trong bị co lại gần nhau, trong
khi các điểm ở bên ngoài lại giãn ra. Chúng ta dùng Sking Sliding để chỉnh lại cho các vertex đều
nhau.






link.
K



Radial Sc
Thông số
T
e
Bias: Dịch
Li
CS
St
Kéo dài ra thì


Breath: K


Joint Iter


cale:

này làm giãn
ension: Giá t
h chuyển hiệu
ink Scale: Sc

S amplitude
tretch: Khi c
sẽ thu nhỏ lạ
Khi thông số n
rsection


hay co da th
trị càng cao th
u ứng Scale.
cale toàn bộ l
e: Làm tăng h
check sẽ làm
ại, và ngược l
này được chọ
eo chiều nga
hì hiệu ứng sc
ink.

hiệu ứng cơ củ
cho physique
ại thu nhỏ lại
n thì Scale x
ư
ng.
cale càng co
ủa Cross Sect
e giữ nguyên
thì bự ra.


ương cũng sẽ
lại gần khớp
tion.

n thể tích của
làm scale me
nối.

a mesh ở đoạ
esh luôn.
ạn

có th

cho c
không
hiệu ứ



giữa
L
củanó









hườn
g


Khi một kh
ể ngăn cản hi
các điểm của
g đạt được hi
ứng này.

Chúng ta
Link hiện đan
ó.

Crease At
Vùng Blen
g của mặt ph
hớp gập lại th
iện tượng này
bên này lấn
ệu ứn
g giống
có thể điều
ng chọn và Li

t Parent’s J
nd From và Ble
ẳng gấp (mặt
hì lớp da có th

y. Trên thực t
sang bên ki
g như tự nhiê
chỉnh hiệu ứ
ink cha của n
Joint

end To xác đ
t phẳng mà ở

hể sẽ bị ăn và
tế Physique s
a mặt phẳng
ên do đó, phy
ứng này cho c
no. Link Joint
ịnh khoảng cá
ở đó tạo ra nế
ào nhau. Với
sẽ tạo ra một
g đó. Nhưng
ysique cho chú
cả 2 đầu của
t là khớp giữa
ách mà theo
ếp gấp).
Joint Inters
e
mặt phẳng ở
đôi khi việc

úng ta khả nă
a link. Parent
a link đang ch
chiều dọc của
ection chúng t
ởgiữa và khôn
làm này cũn
ăng điều chỉn
t Joint là khớ
họn và link co
a link bị ảnh
ta
ng
ng
nh
ớp
on

×