Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.51 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. ổn định: 2. Bài cũ: - GV trả bài KT tiết trước và nhận xét chung, rút kinh nghiệm cho bài làm ở tiết học này. 3. Bài mới: a. Viết chính tả:(5 điểm) - GV đọc cho HS viết bài Anh đom đóm( từ đầu đến ngon giấc) - HS viết bài vào vở kiểm tra. b. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một vùng nông thôn hoặc thành thị mà em biết. 3. GV thu bài - Nhận xét chung tiết kiểm tra. SINH HOẠT LỚP:. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 18 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại. Tuyên dương: Mùi, Hảo 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tai tuần qua. - Phân công trực tuần cho tổ - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp, …. TUẦN 19:. Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011. TOÁN:. CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1, Bài cũ: 3’ - Trả bài KT - nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu số có bốn chữ số. 12’ - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.. Hoạt động học. + HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Có bao nhiêu tấm bìa. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông? - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng nghìn có mấy nghìn? - GV gọi đọc số: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. + GV HD viết: Số nào đứng trước thì viết trước + Số 1423 là số có mấy chữ số? + Nêu vị trí từng số? - GV gọi HS chỉ. Thực hành.20’ Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. (y/c em Khánh thực hiện cộng trừ không nhớ) - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nhóm 1 làm mục a,b. - Nhóm 2 làm mục a,b,c. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá giờ học. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. vuông + Có 10 tấm. + Có 1000 ô vuông. + HS lấy. + Có 400 ô vuông. + 20 ô vuông. - HS lấy 3 ô vuông rời - 3 Đơn vị - 2 chục. - 400 - 1 nghìn - HS nghe - nhiều HS đọc lại. - HS quan sát. - Là số có 4 chữ số. + chữ số 1: Hàng nghìn + chữ số 4: Hàng trăm. + chữ số 2: Hàng chục. + chữ số 3: Hàng đơn vị.. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 5947 - Đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. ..... - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. a) 1984 1985 1986 1987 1988 1989. b) 2681 2682 2683 2684 2685 2686. c) 9512 9513 9514 9515 9516 9517.. HAI BÀ TRƯNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. * GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * GDKNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Mở đầu: - GV giới thiệu khái quat nội dung chương trình. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: dân lành, săn thú lạ, thuồng luồng, luy lâu,... - Luyện đọc câu văn dài: Bây giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trung Nhị.// Cha mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// + Đọc từng đoạn trước lớp (y/c em Khánh luyện đọc các chữ cái) + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? TN: thẳng tay, dân lành. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - 2 Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? TN: non sông - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?. Hoạt động học. - HS theo dõi. - HS theo dõi SGK - HS nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ - HS luyện đọc câu văn dài (ở bảng phụ). - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc - 1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương … - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp ….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? TN: sụp đổ - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? Luyện đọc lại: 25’ - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV nhận xét ghi điểm. * Kể chuyện: 25’ - GV nêu nhiệm vụ. - HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. + Không cần kể đoạn văn giống hệt theo văn bản SGK. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ * Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. - 1HS đọc đoạn 4- Cả lớp đọc thầm. - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ…trong lịch sử nước nhà. - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị… - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS kể mẫu. - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - HS nêu. Chiều thứ hai: CHÍNH TẢ: (nghe viết). HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn viết chính tả: 20’ - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - GV đọc 1 số tiếng khó: lần lượt, sụp đổ, khởi. Hoạt động học - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS nghe. - HS đọc lại - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính … - Tô Định, Hai Bà Trưng. - Các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - HS luyện viết vào nháp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nghĩa … - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - GV đọc lại bài viết - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết HD làm BT chính tả: 12’ Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV mở bảng phụ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh … 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV hệ thống bài. - Đánh giá tiết học. - HS nghe viết vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài . - 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống - HS nhận xét. LUYỆN TV:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác đoạn ( từ đầu đến rừng sâu mới về) của bài bộ. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Viết bài tập 2,3 lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại đoạn viết. H : Các chữ đầu dòng được viết như thế nào? ( Viết hoa và thẳng hàng) - HS viết vào bảng con : sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử. - HS nghe giáo viên đọc bài và chép vào vở. - Chấm bài , nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống in hay inh : Bình t….., t…..tưởng, t…cảm, ch….mọng,ch….xác, n….thở m…mẫn, k…đáo, k…trọng, v…quang, m…bạch, lung l…, x…xắn, nhường nh…. - HS ghi và làm vào vở . - Trình bày trước lớp. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. ĐẠO ĐỨC:. ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,....
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *GDKNS: kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Phân tích thông tin. 10’ - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV gọi HS trình bày Kết luận: Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . Du lịch thế giới. 8’ - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan …. Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, … - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? Kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, …. Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương nhau, yêu quê hương, đất nước của mình. Thảo luận nhóm. 7’ + GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - GV gọi HS trình bày ->Kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà * Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế?. Hoạt động học - HS hát. - HS nhận phiếu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - HS trả lời. - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS tự liên hệ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thực hành. 7’ - Sưu tầm tranh ảnh… - Trưng bày tranh. - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học.. - HS trưng bày tranh ảnh. LUYỆN TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đọc viết số có 4 chữ số . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 1: Viết các số sau: a. Năm nghìn sáu trăm năm mươi ba. b. Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi mốt. c. chín nghìn sáu trăm sáu mươi tư. d. Bảy nghìn tám trăm mười lăm. - GV đọc lần lượt từng số – HS viết vào bảng con. - Cho 1 số HS yếu đọc lại các số vừa viết. Bài 2: Đọc các số sau: 7432 5745 8494 6812 5517 - HS làm vào vở- 1 HS làm ở bảng . - Chữa bài , nhận xét. - GV có thể chỉ một vài số bất kỳ - yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số đó. ( HS khá giỏi ) Bài 3: Điền tiếp vào dãy số: a. 7684 ; 7685 ; ………………………. b. 2688 ; 2689 ; ……………………….. c. 6297 ; 6298 ; ……………………….. d. 9746 ; 9748 ; 97450; ………………….. e. 6489 ; 6491 ; 6493; …………………… - HS làm vào vở . ( lưu ý : bài d,e dành cho HS khá giỏi) - GV chữa bài nhận xét . Củng cố - Dặn dò: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. -Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - GV viết bảng: 9425; 7321. - GV đọc 2 HS lên bảng viết. - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV đọc HS làm vào nháp - GV nhận xét ghi đểm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào nháp. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét.. - 2HS đọc. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS viết số vào nháp 9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765 - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài và nêu cách đọc + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. .... - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124, … c) 6494; 6495; 6496; 6497 ,…. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhóm 1 làm mục a, b. - Nhóm 2 làm mục a, b, c. - GV gọi HS đọc bài. -> GV nhận xét. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng. - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nêu yêu cầu. 0 1000 2000 3000 4000 5000.... LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố về số có 4 chữ số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 1: Viết các số sau: a, Tám nghìn sáu trăm năm mươi hai. b. Bốn nghìn hai trăm sáu mươi mốt. c. năm nghìn ba trăm sáu mươi tư. d. Bảy nghìn tám trăm mười lăm. - GV đọc lần lượt từng số. - HS viết vào bảng con. - Cho 1 số HS yếu đọc lại các số vừa viết. Bài 2: Đọc các số sau:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6452 Sáu nghìn bốn trăm năm mươi hai 8705 Tám nghìn bảy trăm linh năm 3690 Ba nghìn sáu trăm chín mươi 6858 Sáu nghìn tám trăm năm mươi tám 5019 Năm nghìn không trăm mười chín - HS làm vào vở. - 1 HS làm ở bảng. - Chữa bài, nhận xét. - GV có thể chỉ một vài số bất kỳ - Yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số đó. Bài 3: Điền tiếp vào dãy số( mỗi dãy 3 số) a. 7684 ; 7685 ; ………………………. b. 2688 ; 2689 ; ……………………….. c. 6296 ; 6298 ; ……………………….. d. 9747 ; 9749 ; 9751; ………………….. e. 6482 ; 6485 ; 6488; …………………… - HS làm vào vở. - ? Trong các dãy trên dãy nào gồm các số chẵn, dãy nào gồm các số lẻ?( HS khá giỏi) GV chữa bài nhận xét. TẬP ĐỌC:. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI " I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. *GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện đọc: 12’ - GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó:làm bài, nói chuyện, lao động,... - GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu dài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa. - Đọc từng đoạn trong nhóm.. Hoạt động học - HS thực hiện theo yêu cầu của gv.. - HS chú ý nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ. - HS luyện đọc câu dài - HS luyện đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 2. - HS thi đọc thể hiện - Cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HD tìm hiểu bài: 12’ - Theo em báo cáo trên là của ai? - Bạn đó báo cáo với những ai? TN: kết quả, thi đua. - Báo cáo gồm những nội dung nào? TN: khen thưởng. - Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? TN: phong trào * Luyện đọc lại: 8’ - GV gắn các nội dung báo cáo và chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn 1 nội dung báo cáo. -> GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng. + Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? +Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua… - 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả. - HS nhận xét, bình chọn. - 3 HS thi đọc toàn bài.. Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 TOÁN:. CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 . - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. 10’ - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV treo bảng phụ) lên bảng. - ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào? - GV gọi HS đọc. - GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.. Hoạt động học - HS đọc số. - HS quan sát nhận xét, tự viết số, đọc số. - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. - Vài HS đọc: Hai nghìn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải. Thực hành: 22’ Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS đọc.(HD thêm cho HS yếu đọc số). - 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm. - 1 vài HS đọc + Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn - GV nhận xét, ghi điểm + Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt Bài 2: + Năm nghìn không trăm linh năm - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS đọc bài - HS nêu cách làm bài - HS làm bài, 1 số HS đọc bài a. 5616 5617 5618 5619 5620 b. 8009 8010 8011 8012 8013 -> GV nhận xét ghi điểm c. 6000 6001 6002 6003 6004 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS nêu đặc điểm từng dãy số - GV gọi HS đọc bài - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 - GV nhận xét b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 3. Củng cố - dặn dò: 3’ c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số. Các số tròn nghìn - Rèn KN đọc và viết số. - GD HS chăm học . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 2. Luyện tập - Thực hành: * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nêu cách đọc số ? - Chỉ từng số. 5098 4004 4700 6354: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì?. Hoạt động học - Hát - Đọc số - Ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị. + Đọc từng số: - Năm nghìn không trăm chín mươi tám - Bốn nghìn không trăm linh bốn - Bốn nghìn bảy trăm. - Sáu nghìn ba trăm năm mươi tư. - Viết số.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu cách viết số? - Đọc số. + Bốn nghìn hai trăm. + Bảy nghìn một trăm mười. + Hai nghìn không trăm linh bảy. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét dãy số? - Muốn điền được số tiếp theo ta làm ntn?. - Ta viết từ hàng nghìn đến hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Viết số vào phiếu HT: 4200 7110 2007. - Điền số - Là các số tròn nghìn từ 10 000 đến 1000 - Lấy số đứng trước trừ đi 1000 - Làm phiếu HT: - Chấm bài, nhận xét. 10 000; 9000; 8000; 7000; 6000; 5000; 4000; 3. Củng cố - Dặn dò: 3000; 2000; 1000. - Khi đọc số có 4 chữ số ta đọc theo thứ tự nào? - 3- 4 HS nêu. LUYỆN TỪ & CÂU: NHÂN HÓA ÔN TRẢ LỜI CÂU HỎI KIỂU CÂU KHI NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2) - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trae lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). - GDHS Yêu thích học tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập - Thực hành: 32’ Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS độc lập suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS làm vào VBT theo lời giải đúng. KL: Con đom đóm đã được nhân hóa. Bài tập 2: - HS đọc bài tập 2. - HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm. - 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn . - Theo dõi nhận xét bài làm HS. - HS làm bài vào VBT. Bài tập 3: - học sinh đọc bài tập 3 . - Cả lớp làm vào nháp. - 3HS lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.. - Một em đọc yêu cầu bài tập - Tự làm bài. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp n.xét bổ sung. - Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm. - 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu BT - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp . - 3HS lên thi làm trên bảng. a/…khi trời đã tối b/ Tối mai … c/ …trong học kì I. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... bằng - Được gọi là nhân hóa. những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. LUYỆN T.V:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cách sử dụng âm đầu trong chính tả. Điền đúng vần vào chỗ trống. II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN: Bài tập 1: Điền vào chỗ trống s hay x: Những trận gió lạnh buốt cứ …ối mãi vào chiếc tổ còn rất …ơ…ài của chim Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường ..ù lên , trông thật …ơ…ác tội nghiệp. - HS đọc và điền âm vào những chỗ trống thích hợp . - Gọi 1 học sinh làm ở bảng - GV cho hs nhận xét . - Đọc lại đoạn văn đã điền đúng. ( Những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ còn rất sơ sài của chim Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác tội nghiệp.) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống in hay inh: Bình t….., t…..tưởng, t…cảm, ch….mọng,ch….xác, n….thở m…mẫn, k…đáo, k…trọng, v…quang, m…bạch, lung l…, x…xắn, nhường nh…. - HS ghi và làm vào vở. - Trình bày trước lớp.- Nhận xét Bài tập 3: Đặt 3 câu có sử dụng hình ảnh so sánh. - HS làm nhanh theo nhóm đôi. Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp. - GV chữa câu cho từng em, chú ý chữa cách dùng từ, cách sử dụng hình ảnh so sánh cho hợp lí. Nhận xét giờ học: Thứ năm ngày 05 tháng 1 năm 2012 TOÁN:. CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. (Bài 1, bài 2 cột 1 câu a, b, bài 3)- (tr96) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. 7’ - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?. Hoạt động học. - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV HD HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - GV nhận xét chung. Thực hành. 25’ Bài 1: - HD làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: - HD: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Yêu cầu HS làm vào bảng con.. - GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - HD làm bài bảng con. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 …. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 …. b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 …. 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 …. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. 8555 ; 8550 ; 8500 - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở – HS đọc bài 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số. Viết số thích hợp vào chỗ chấm, tìm số lớn nhất, số bé nhất. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra: 3’ 2. Bài luyện: 32’ Bài 1: - HS nêu y/c - Gọi HS nêu y/c a. 5743; 1951; 8217; 1984; 9435; - Y/c lớp làm vào VBT, 2 HS lên bảng thực b. 6727: Sáu nghìn bảy trăm hai mươi bảy hiện (GV hướng dẫn thêm cho HS yếu) 5555: năm nghìn năm trăm năm mươi lăm - GV chữa bài 9691: chín nghìn sáu trăm chín mươi mốt Bài 2: 8264: tám nghìn hai trăm sáu mươi tư - Gọi HS nêu y/c - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Y/c HS làm VBT( HS yếu thực hiện câu a,b) - 4 HS lên bảng thực hiện a. 4559; 4560; 4561; 4562 b. 6132; 6133; 6134; 6135; c. 9750; 9751; 9752; 9753 - GV chữa bài d. 3297; 3298; 3299; 3300 Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu - Gọi HS nêu y/c a. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là: 998 - Y/c HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện b. Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là: 1001 c. Các số tròn nghìn từ 4000 đến 9000 là: - GV chữa bài 5000, 6000, 7000, 8000 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học TËp lµm v¨n:. NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. MỤC TIÊU: - Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Mở đầu: 3’ Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn nghe, kể chuyện: 32’ Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Trong truyện có những nhân vật nào ? - Giới thiệu về Trần Hưng Đạo. - Giáo viên kể lại lần 2 . +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai. + Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3. - Yêu cầu HS tập kể: + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước. Hoạt động học - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn. - 2 em đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính. + Chàng trai ngồi bên đường đan sọt. + Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 . - HS tập kể chuyện theo nhóm. - 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> lớp. + Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. - 2 - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.. - 2 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Cả lớp tự làm bài. - 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.. CHÍNH TẢ: (Nghe viết). TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lpos viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn nghe - viết: 20’ * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm . - Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái . + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ? + Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá .. Hoạt động học - HS nghe - viết.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - 2 em đọc chú giải. + Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“. + TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. + Câu nói của TBT trả lời quân giặc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở. * Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập: 12’ Bài tập 2a: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó.. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả. - Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc. - Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm. - Mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.. - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi bằng bút chì . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Tự làm bài vào vở. - 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 3 em đọc lại lời giải đúng. - 1 em đọc lại cả đoạn văn. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai.). Thư sáu ngày 06 tháng 1 năm 2012 TOÁN:. SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số . - GDHS yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 10 tấm bìa viết số 1000 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ - Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu số 10 000: 10’ - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ? + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ? - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:. Hoạt động học - 4HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Có 1 nghìn. + Có 8 nghìn, viết 8000.. + 9 nghìn..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ? Luyện tập: 22’ Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Gọi HS đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5:- Gọi một học sinh đọc bài 5 . - HS nêu ví dụ về các số liền trước và liền sau. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS đọc lại số: 10 000. - Tìm số ở giữa hai số: 7500 và 7700. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. + 10 nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. + Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Một em nêu đề bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2HS đọc các số, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào vở . -Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000. - Viết các số liền trước và liền sau các số sau: - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 2664 , 2665 , 2666 2001 , 2002 , 2003 9998 , 9999 , 10 000 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố số có bốn chữ số - Củng cố về giải toán tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông . II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN: Bài 1: Đọc số, biết số đó gồm: a. Một nghìn, bảy trăm, năm chục, ba đơn vị. ( 1753 ) b. Một nghìn, chín trăm. ( 1900 ) c. Hai nghìn bảy trăm , hai chục. ( 2720 ).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> d.Tám nghìn linh một. (8001) - HS làm vào bảng con từng bài - Sau đó đọc số vừa viết. - GV nhận xét kết quả. Bài 2: Phân tích số theo mẫu: - Số 1977 gồm : 1 nghìn, chín trăm, tám chục, bảy đơn vị. - Số 5002 gồm : ……………………………………………. - Số 3010 gồm : …………………………………………….. - Số 10 000 gồm : …………………………………………. + HS làm vào vở – Gọi nêu miệng. + Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: a. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 264 cm, chiều rộng là 123cm. b. Tính chu vi hình vuông có cạnh là 253 dm. - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật. Bài 4: ( Bài dành cho HS giỏi: ) Tính chiều rộng hình chữ nhật biết chu vi là 500cm , chiều dài là 150 cm. TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, tên riêng và câu ứng dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: 12’ a) Luyện viết chữ hoa : - Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài? - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R. b) Học sinh viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.. Hoạt động học. - N (Nh) R, L, C , H . - Lớp theo dõi. - Viết vào bảng con: Nh, R. - 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà. - Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta. - Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.. - Nội dung câu thơ nói gì? - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết vào vở: 20’ - Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ, chữ R, L: 1 dòng. - Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ . - Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo - Viết câu thơ 2 lần - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con viên. chữ và câu ứng dụng đúng mẫu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chấm, chữa bài. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá. SINH HOẠT LỚP:. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại. Tuyên dương: Mùi, Hảo 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tai tuần qua. - Phân công trực tuần cho tổ - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp, ….
<span class='text_page_counter'>(21)</span>