Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đánh giá thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất cam vinh theo hướng hữu cơ tại gia lâm hà nội luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 118 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ BÍCH HƯỜNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT CAM VINH THEO HƯỚNG HỮU CƠ
TẠI GIA LÂM – HÀ NỘI

Ngành:

Khoa học cây trồng

Mã ngành:

60 62 01 10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Tiến Dũng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Bích Hường

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS.TS Phạm Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Phương pháp thí nghiệm và Thống kê sinh học - khoa Nông học - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài
và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn các phịng chun mơn của huyện Gia Lâm: Phịng
thống kê, Trạm Khuyến nơng, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Tài nguyên và Môi trường đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Hường

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.

Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1

1.2.

Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................ 3

1.5.1.


Những đóng góp mới ......................................................................................... 3

1.5.2.

Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 3

1.5.3.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Nông nghiệp hữu cơ ........................................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm nông nghiệp hữu cơ .......................................................................... 4

2.1.2.

Các nguyên tắc trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ .......................................... 5

2.2.

Quản lý dinh dưỡng trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ .................................. 6

2.2.1.


Quản lý dinh dưỡng cho cây trồng sản xuất hữu cơ .......................................... 6

2.2.2.

Những loại phân bón cho phép sử dụng trong sản xuất hữu cơ......................... 7

2.2.3.

Giới thiệu các loại phân hữu cơ ......................................................................... 8

2.3.

Đặc điểm thực vật học của cây cam................................................................. 10

2.3.1.

Nguồn gốc của cam Vinh................................................................................. 10

2.3.2.

Rễ ..................................................................................................................... 11

2.3.3.

Đặc điểm thân, cành......................................................................................... 12

2.3.4.

Đặc điểm lá ...................................................................................................... 13


iii


2.3.5.

Đặc điểm ra hoa, đậu quả của cây cam ............................................................ 13

2.4.

Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh và dinh dưỡng của cây cam ........................ 16

2.4.1.

Yêu cầu về ngoại cảnh..................................................................................... 16

2.4.2.

Dinh dưỡng của cây cam ................................................................................. 18

2.5.

Một số nghiên cứu về phân bón cho cây cam .................................................. 22

2.5.1.

Một số nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 22

2.5.2.

Nghiên cứu về việc cung cấp phân bón cho cây cam ở Việt Nam .................. 24


2.5.3.

Các mức bón phân cho cây cam ...................................................................... 27

2.6.

Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam .................................................................. 29

2.6.1.

Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam trên thế giới............................................. 29

2.6.2.

Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam tại Việt Nam ........................................... 31

Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ..................................... 34
3.1.

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .................................................................... 34

3.1.1

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 34

3.1.2

Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 34


3.1.3.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 34

3.1.4

Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 34

3.2.

Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 34

3.2.1.

Nghiên cứu tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự
phát triển nông nghiệp tại Gia Lâm ................................................................. 34

3.2.2.

Điều tra hiện trạng sản xuất cam tại Gia Lâm – Hà Nội.................................. 35

3.2.3.

Thí nghiệm đồng ruộng các biện pháp kĩ thuật ............................................... 35

3.3.

Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 35

3.3.1.


Thu thập các thông tin thứ cấp ........................................................................ 35

3.3.2.

Phỏng vấn trực tiếp nông hộ ............................................................................ 35

3.3.3.

Thí nghiệm đồng ruộng các biện pháp kĩ thuật .............................................. 36

3.3.4.

Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................. 38

3.4.

Xử lý số liệu..................................................................................................... 40

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................. 41
4.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Gia Lâm ..................... 41

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................ 41

4.1.2.


Điều kiện địa hình, đất đai và tình hình sử dụng đất ....................................... 44

iv


4.1.3.

Dân số .............................................................................................................. 46

4.1.4.

Lao động .......................................................................................................... 46

4.1.5.

Mức sống – thu nhập ....................................................................................... 47

4.2.

Tình hình sản xuất cây ăn quả của huyện gia lâm ........................................... 47

4.2.1.

Tình hình phát triển chung .............................................................................. 47

4.2.2.

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cho cây cam ........................................................ 48

4.2.3.


Một số giải pháp phát triển cam Vinh tại Gia Lâm – Hà Nội. ......................... 60

4.3.

Kết quả thí nghiệm ........................................................................................... 62

4.3.1.

Kết quả thí nghiệm phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc ................................. 62

4.3.2.

Kết quả thí nghiệm về phân bón lá .................................................................. 70

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 79
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 79

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 79

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80
Phụ lục ......................................................................................................................... 85

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Chiều cao

CS

Cộng sự

CT

Cơng thức

ĐC

Đối chứng

ĐK

Đường kính

DT


Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức nông lương liên hợp quốc

IFOAM

Tổ chức nông nghiệp hữu cơ quốc tê.

IPM

Quản lý dịch hại tổng hợp

Ha

Hecta

KL

Khối lượng

NL

Nhắc lại


NOP

Tiêu chuẩn của chương trình hữu cơ Quốc gia

TB

Trung bình

TG

Thời gian

TNMT

Tài ngun mơi trường

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

TP

Thành phố

WEHG

Chế phẩm phân bón sinh học

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Dinh dưỡng trong lá của cây cam 7 -10 tuổi (lá 4 - 7 tháng
tuổi/cành không quả)................................................................................. 20

Bảng 2.2.

Đánh giá mức độ thiếu đủ căn cứ vào hàm lượng dinh dưỡng trong lá .... 23

Bảng 2.3.

Lượng phân bón cho cam theo tuổi cây .................................................... 27

Bảng 2.4.

Bón phân cho cam quýt thời kỳ cây dưới 7 tuổi ....................................... 28

Bảng 2.5.

Bón phân theo sản lượng cam ................................................................... 28

Bảng 2.6.

Bảng khuyến cáo bón phân dựa vào năng suất thu hoạch của vụ
quả trước (kg quả/cây) .............................................................................. 29

Bảng 2.7.


Sản lượng cam năm 2014 của một số nước trên thế giới ......................... 30

Bảng 2.8.

Diện tích, năng suất và sản lượng cây cam cả nước từ năm 2015-2016 ........ 33

Bảng 4.1.

Số liệu khí tượng của huyện Gia Lâm - Hà Nội (từ 2010 – 2015) .......... 41

Bảng 4.2.

Diện tích đất của Huyện Gia Lâm ............................................................. 45

Bảng 4.3.

Diện tích và năng suất cam Vinh ở các độ tuổi khác nhau tại các xã
của huyện Gia Lâm ................................................................................... 48

Bảng 4.4.

Một số đặc điểm hình thái của cam Vinh (5 năm tuổi) ............................. 49

Bảng 4.5.

Kỹ thuật trồng, chăm sóc cam Vinh thời kỳ kiến thiết cơ bản (1-3 năm)........ 50

Bảng 4.6.


Kỹ thuật bón phân cho cây cam thời kỳ kinh doanh ................................. 52

Bảng 4.7.

Thành phần và mức độ gây hại của các loại sâu bệnh hại cam
tại Gia Lâm ............................................................................................... 54

Bảng 4.8.

Một số loại thuốc thường dùng trên địa bàn huyện Gia Lâm ................... 55

Bảng 4.9.

Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV trên cây cam tại Gia Lâm – Hà Nội ........ 56

Bảng 4.10.

Những thuận lợi và khó khăn trong q trình sản xuất và tiêu thụ cam .......... 58

Bảng 4.11.

Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc đến
một số chỉ tiêu về lộc cây cam Vinh ......................................................... 62

Bảng 4.12.

Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc đến
thời gian ra hoa của cam Vinh .................................................................. 64

Bảng 4.13.


Ảnh hưởng của liều lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe đến
động thái rụng quả của cam ...................................................................... 65

Bảng 4.14.

Ảnh hưởng của liều lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe đến
động thái tăng trưởng quả cam Vinh........................................................ 66

vii


Bảng 4.15.

Ảnh hưởng của liều lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe đến
các yếu tố cấu thành năng suất cam Vinh ................................................. 67

Bảng 4.16.

Hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm ....................................... 69

Bảng 4.17.

Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến một số chỉ tiêu về
lộc cây cam Vinh ...................................................................................... 70

Bảng 4.18.

Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến thời gian ra hoa
của cam Vinh ............................................................................................ 72


Bảng 4.19.

Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến đến động thái rụng
quả của cam Vinh...................................................................................... 73

Bảng 4.20.

Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến động thái tăng
trưởng quả của cam Vinh. ........................................................................ 74

Bảng 4.21.

Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến các yếu tố cấu
thành năng suất cam Vinh ......................................................................... 75

Bảng 4.22.

Hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm ....................................... 77

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm huyện Gia Lâm ........... 42
Hình 4.2. Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng trong năm huyện Gia Lâm ...... 42
Hình 4.3. Động thái rụng quả của cam vinh ở các mức bón Gradual 25Fe khác nhau .... 66
Hình 4.4. Ảnh hưởng của các mức phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc đến
năng suất cam Vinh ...................................................................................... 68
Hình 4.5. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến đến động thái rụng

quả cam vinh ................................................................................................ 74
Hình 4.6. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến đến năng suất cam Vinh ...... 77

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Bích Hường
Tên luận văn: “Đánh giá thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả
sản xuất cam vinh theo hướng hữu cơ tại Gia Lâm – Hà Nội”.
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 60 62 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sản xuất cam
Vinh để làm cơ sở cho phát triển cam theo hướng hữu cơ
- Đánh giá hiện trạng sản suất và kỹ thuật trồng chăm sóc cây cam Vinh tại vùng
nghiên cứu để tìm ra các hạn chế của sản xuất cam Vinh.
- Thử nghiệm bổ sung một số loại phân bón gốc hữu cơ, phân bón lá hữu cơ để
thay thế một phần phân hóa học trong sản xuất cam Vinh tại Gia Lâm cho hiệu quả sản
xuất cao.
Phương pháp nghiên cứu
- Dùng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp để đánh giá điều kiện tự nhiên
kinh tế xã hội và hiện trạng hệ thống cây trồng của huyện Gia Lâm.
- Dùng phương pháp điều tra trực tiếp nông hộ theo bảng hỏi để điều tra phương
pháp kỹ thuật của nơng dân.
- Bố trí thí nghiệm tìm lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe thích hợp với
cây cam Vinh tại Gia Lâm – Hà Nội.

- Bố trí thí nghiệm tìm ra phân bón lá thích hợp với cây cam Vinh tại Gia Lâm –
Hà Nội.
- Xử lý số liệu theo chương trình IRRISTAT 5.0, để tính các tham số thống kê cơ
bản và tính sai số thí nghiệm.
Kết quả chính và kết luận
1. Huyện Gia Lâm với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội hoàn toàn thuận lợi
cho phát triển nơng nghiệp nói chung và cây cam Vinh nói riêng.
2. Cam Vinh chủ yếu đang trong độ tuổi khai thác nên yêu lượng dinh dưỡng
cao để cho năng suất tốt nhất. Tuy nhiên đa phần các nông hộ sử dụng phân bón khơng
cân đối, sử dụng nhiều phân hóa học ít chú trọng đến việc bón bổ sung phân hữu cơ,
phân bón lá để cung cấp dinh dưỡng cho cây.

x


3. Kết quả thí nghiệm các biện pháp kỹ thuật:
+ Với mức bón 600g/cây phân hữu cơ Gradual 25Fe trên nền phân bón cơ bản đã
cho hiệu quả kinh tế cao nhất đạt 413,580 đồng/cây.
+ Sử dụng phân hữu cơ Micrap Boron11 cho năng suất lý thuyết cao nhất đạt
28,33kg/cây, lãi thuần đạt 399,940 đồng/cây.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Bich Huong
Thesis title: “Assessing status and coming up a number of technical solutions to
develop Vinh orange towards organic farming in Gia Lam – Hanoi”.
Major:Crop Science


Code: 60 62 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Research on natural and socio-economic conditions related to the production of
the Vinh orange to assess the conditions and basis for the production grow the Vinh
orange in the direction of organic or not.
- Evaluate the performance of products and techniques Vinh Orange in scientific
research to look for commitments made by oranges.
- Experiment on adding some organic fertilizers and organic foliar fertilizers to
replace part of chemical fertilizers in planted Vinh Orange in Gia Lam district with high
production efficiency.
Methodology
- Use secondary data collection methods to assess the socio-economic conditions
and status of the 'cropping system in Gia Lam.
- Use direct farmer survey method through the questionnaire to investigate
farmer techniques.
- Experimental design of Gradual 25Fe organic fertilizer which is suitable for
Vinh orangein Gia Lam - Hanoi.
- Experimental design to find foliar fertilizer which is suitable for Vinh orange in
Gia Lam - Hanoi.
- Data processing by using IRRISTAT 5.0 software to calculate statistical
parameters and experimental errors.
Main findings and conclusions
Gia Lam district with natural, economic and social conditions is totally
favorable for agricultural development in general and Vinh citrus in particular.
Most of Vinh oranges are in the harvest time, so investment in high yield is
required to gain the highest productivity. However, most of the farmers often use

xii



unbalanced fertilizer, and more chemical fertilizers but use less organic fertilizers and
foliar fertilizers to provide nutrients for plants.
Experimental results of technical measures:
+ The highest profit was in 600g of Gradual 25Fe organic fertilizer per plant for
Vinh orange variety.
+ Using organic fertilizer Maicorap Boron 11 for high yield compared with the
control formula (Spray water).
.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây ăn quả chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống của mỗi con người
cũng như trong nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Việt Nam nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa ẩm đã tạo nên sự đa dạng về sinh thái, rất thuận lợi cho việc
phát triển nghề trồng cây ăn quả.
Cam là một trong những cây ăn quả đặc sản lâu năm của Việt Nam bởi giá
trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Trong thành phần thịt quả có chứa 6-12% đường,
hàm lượng vitamin C từ 40-90mg/100g tươi, các axit hữu cơ 0,4-1,2% trong đó
có nhiều loại axit có hoạt tính sinh học cao cùng với các chất khống và dầu
thơm, mặt khác cam có thể dùng ăn tươi, làm mứt, nước giải khát, chữa bệnh.
Huyện Gia Lâm - Hà Nội nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng
và ẩm, có mùa đơng lạnh và khơ, ít mưa, cịn mùa hè nắng nóng mưa nhiều. Phần
lớn diện tích của huyện Gia Lâm không phức tạp và vùng phụ cận là vùng đồng
bằng, thấp dần từ Tây xuống Đông Nam theo hướng chung của địa hình thành
phố và cũng theo hướng của dịng chảy sơng Hồng. Vùng đồng bằng có điều

kiện bằng phẳng được bồi tụ phù sa của sơng Hồng bề dày phù sa trung bình 90120cm. Từ đó huyện có rất nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
cũng như thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cũng như phát huy tiềm năng về
điều kiện tự nhiên của địa phương. Thành phố Hà Nội nói chung và huyện Gia
Lâm nói riêng trong những năm gần đây đã cải tạo, quy hoạch, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới vào việc chọn tạo và sản xuất giống cây đạt chất lượng và
đã đưa cây cam vào phát triển kinh tế trong các hộ gia đình nhằm mở rộng quy
mơ sản xuất cả về diện tích, năng suất và sản lượng.
Nhưng hiện nay một thực tế cho thấy rằng năng suất, sản lượng và chất
lượng cây có múi của Việt Nam vẫn còn thấp, chưa đủ sức cạnh tranh với 1 số
nước trong khu vực và trên thế giới. Và nguyên nhân của tình trạng trên rất
nhiều, do điều kiện tự nhiên, tập quán canh tác, mức đầu tư thâm canh thấp, việc
ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật còn nhiều hạn chế. Điều đáng chú ý nhất hiện nay
là chất lượng cây ăn quả nói chung và cây có múi nói riêng đang ngày càng đi

1


xuống, dư lượng thuốc trừ sâu và hàm lượng nitrat tồn dư trong sản phẩm vượt
mức cho phép rất nhiều lần nên chưa thể xuất khẩu được sang thị trường nước
ngồi. Ngun nhân của tình trạng này là do ý thức của việc sử dụng phân bón
thuốc trừ sâu bừa bãi, tâm lý chạy theo lợi nhuận trước mắt trong nhân dân, sự
quan liêu của các nhà quản lý. Điều này đã gây khơng ít tổn thất cho thị trường
cây có múi của Việt Nam.
Mặc dù vậy nhưng hiện nay các vùng trồng cây có múi cũng bước đầu ý
thức được nguy hại của việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu đến môi trường
sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp đến người sử dụng. Các vùng trồng cây ăn quả
hiện nay đã hình thành các vùng trồng cây ăn quả theo hướng an toàn.
Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh

giá thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất cam
vinh theo hướng hữu cơ tại Gia Lâm – Hà Nội.”
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nghiên cứu đánh giá thực trạng sản xuất cam Vinh tại Gia Lâm để tìm ra
được các hạn chế nhằm tác động các biện pháp kỹ thuật giúp phát triển cam Vinh
hiệu quả và bền vững.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sản
xuất cam Vinh để làm cơ sở cho phát triển cam Vinh theo hướng hữu cơ tại Gia
Lâm - Hà Nội.
- Đánh giá hiện trạng sản suất và kỹ thuật trồng chăm sóc cây cam Vinh
tại vùng nghiên cứu để tìm ra các hạn chế của sản xuất cam Vinh.
- Thử nghiệm bổ sung một số loại phân hữu cơ bón gốc, phân hữu cơ bón
lá để thay thế một phần phân hóa học trong sản xuất cam Vinh tại Gia Lâm cho
hiệu quả sản xuất cao.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Việc đánh giá thực trạng được tiến hành ở 4 xã trồng nhiều cam Vinh
nhất tại Gia Lâm (Cổ Bi, Kiêu Kỵ, Phù Đổng, Đặng Xá).
- Thí nghiệm đồng ruộng các biện pháp kỹ thuật đều được thực hiện
trên vườn cam Vinh kinh doanh 6 năm tuổi đồng đều về sinh trưởng và năng
suất ổn định.

2


1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Những đóng góp mới
Xác định được lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe và phân bón
lá thích hợp với sinh trưởng phát triển cam Vinh để cho hiệu quả và năng suất
cao nhất.

1.5.2. Ý nghĩa khoa học
Góp phần xây dựng cơ sở khoa học để xác định các biện pháp trong sản
xuất cam Vinh theo hướng nông nghiệp hữu cơ nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng và an toàn thực phẩm.
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn
Các hộ trồng cam tại Gia Lâm có thể vận dụng kết quả nghiên cứu của đề
tài để thay đổi kỹ thuật sản xuất cho phù hợp theo hướng sản xuất nông nghiệp
hữu cơ để nâng cao chất lượng sản phẩm góp phần tăng thu nhập.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ
2.1.1. Khái niệm nơng nghiệp hữu cơ
Có rất nhiều khái niệm về nông nghiệp hữu cơ nhưng tựu chung lại cho
rằng đó là một hệ thống dựa trên quản lý hệ sinh thái hơn là những đầu tư vật
chất từ bên ngồi. Đó là một hệ thống bắt đầu cân nhắc ảnh hưởng đến môi
trường và xã hội bằng cách hạn chế những đầu vào hóa học như phân bón thuốc
trừ sâu hóa học, thuốc chữa bệnh gia súc, cây con và biến đổi gen, chất bảo quản,
chất phụ gia và chất phóng xạ. Nó được thay thế bằng các kỹ thuật quản lý đặc
biệt cho từng vùng để duy trì và tăng cường độ phì lâu dài của đất và phòng chữa
bệnh. Nhưng Small (1999) cho rằng: “Nếu chỉ đơn giản đứng trên quan điểm kỹ
thuật mà nói nơng nghiệp hữu cơ là nền sản xuất nông nghiệp không sử dụng
phân bón, thuốc sâu hóa học thì sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề”, mà canh tác
hữu cơ thực hiện các hoạt động nông nghiệp trên cơ sở tối thiểu hoặc loại trừ
nhiều nhất các đầu vào là sản phẩm hóa học, tập trung các chương trình làm giàu
dinh dưỡng đất và tạo sự bền vững môi trường lâu dài.
- Cịn Palaniappan and Annadurai (1999) cho rằng có các đặc trưng chủ
yếu của nông nghiệp hữu cơ là:

Sử dụng một cách tối đa và bền vững nguồn tài nguyên tự nhiên của địa
phương.
Sử dụng tối thiểu các đầu vào phải mua, chỉ khi cần bổ sung cho nguồn tài
nguyên địa phương.
Đảm bảo các chức năng sinh học cơ bản của thực vật với đất - nước - dinh
dưỡng - mùn.
Duy trì tính đa dạng các nguồn động thực vật như cơ sở cho sự cân bằng
sinh thái và bền vững kinh tế.
Tạo ra tính hấp dẫn tồn bộ khu vực mà có thể thỏa mãn cho nhu cầu của
dân địa phương.
Tăng độ đa dạng cây trồng vật nuôi dưới hình thức các hệ thống đa canh,
nơng lâm kết hợp, hệ thống cây trồng vật nuôi hỗn hợp để giảm rủi ro.

4


2.1.2. Các nguyên tắc trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ
Nông nghiệp là một trong những hoạt động cơ bản nhất của con người
bởi vì nó góp một phần lớn trong việc cung cấp lương thực cho nhân loại. Lịch sử,
văn hóa và những giá trị xã hội đều gắn với nông nghiệp. Những nguyên tắc của
Nông nghiệp hữu cơ được áp dụng cho nông nghiệp theo nghĩa rộng nhất, bao
gồm cách mà con người chăm sóc đất, nước, cây trồng và vật nuôi nhằm sản xuất,
chuẩn bị và phân phối thực phẩm và hàng hóa khác. Chúng quy định cách mà con
người tương tác lẫn nhau thậm chí cả những đóng góp cho thế hệ tương lai.
Nguyên tắc của Nông nghiệp hữu cơ nhằm thúc đẩy sự phát triển của
Nông nghiệp hữu cơ trong sự đa dạng của chúng. Chúng hướng dẫn sự phát triển
của IFOAM dưới góc độ vai trị, chương trình và hệ thống tiêu chuẩn. Những
ngun tắc này là gốc rễ cho nông nghiệp hữu cơ hình thành và phát triển, thể
hiện sự đóng góp của nông nghiệp hữu cơ đối với sự phát triển ngành nơng
nghiệp trên tồn thế giới. Nơng nghiệp hữu cơ bao gồm 4 nguyên tắc sau.

Nguyên tắc về sức khỏe
Nông nghiệp hữu cơ duy trì và tăng cường sức khỏe của đất, cây trồng vật
nuôi, con người và coi hành tinh là một thể thống nhất và không thể tách rời.
Nguyên tắc này chỉ ra rằng sức khỏe của mỗi thành viên và của cả cộng đồng
không thể tách rời sức khỏe của hệ sinh thái – đất khỏe tạo ra cây trồng khỏe
mạnh và thúc đẩy sức khỏe của vật ni và con người. Sức khỏe là tính đầy đủ và
trọn vẹn của hệ thống sống. Nó khơng chỉ đơn giản là khơng có bệnh tật mà cịn
duy trì sự khỏe mạnh vật lý, tinh thần, xã hội và sinh thái.
Nguyên tắc về sinh thái
Nông nghiệp hữu cơ dựa trên chu trình và hệ sinh thái sống, cùng làm
việc, cùng thúc đẩy duy trì. Nguyên tắc này là gốc rễ của nông nghiệp hữu cơ
trong hệ sinh thái. Nguyên tắc này được hiểu rằng sản xuất phải dựa trên chu
trình sinh thái và sự tái sinh. Sự nuôi dưỡng và sức khỏe đạt được thông qua cân
bằng sinh thái của một môi trường sản xuất đặc thù.
Theo quan điểm của nông nghiệp hữu cơ, đồng cỏ và hệ thống thu hái tự
nhiên nên phù hợp với quá trình tái sinh và cân bằng sinh thái trong tự nhiên.
Quản lý hữu cơ cần phải phù hợp với điều kiên địa phương, sinh thái, sinh hóa và
quy mơ sản xuất. Nên giảm đầu vào thông qua tái sử dụng, tái sinh và quản lý có
hiệu quả vật chất và năng lượng nhằm duy trì và tăng cường chất lượng mơi

5


trường và bảo tồn tài nguyên.
Nguyên tắc về sự công bằng
Nông nghiệp hữu cơ được xây dựng dựa trên mối quan hệ đảm bảo cho sự
công bằng về môi trường chung và những cơ hội sống. Sự cơng bằng có đặc điểm
là sự bằng nhau, tôn trọng, pháp lý và quản lý của thế giới, giữa con người với
con người và trong mối quan hệ với các vật sống khác. Nguyên tắc này nhấn
mạnh rằng những gì liên quan đến nông nghiệp hữu cơ nên hướng đến mối quan

hệ con người mà đảm bảo sự công bằng ở tất cả các mức độ và tất cả các bên –
nhà sản xuất, người phân phối, người buôn bán và người tiêu thụ. Nông nghiệp
hữu cơ nên cung cấp tất cả cho những bên liên quan chất lượng cuộc sống và
đóng góp an ninh lương thực và giảm thiểu đói nghèo. Nó nhằm mục đích sản
xuất đủ nguồn thực phẩm chất lượng tốt và những sản phẩm khác.
Nguyên tắc về sự quan tâm
Nông nghiệp hữu cơ cần được quản lý theo cách phịng ngừa và có trách
nhiệm bảo vệ sức khỏe cũng như sự thịnh vượng của thế hệ hiện tại, tương lai và
của môi trường. Nông nghiệp hữu cơ là một hệ thống sống và động, nó phản ứng
với nhu cầu và điều kiện bên trong và bên ngoài. Người thực hành nơng nghiệp
hữu cơ cần tăng tính hiệu quả và sức sản xuất, nhưng không nên đặt trong rủi ro,
hủy hoại sức khỏe và sự thịnh vượng. Do vậy, các công nghệ mới cần được đánh
giá và phương pháp đang sử dụng cần được xem xét. Trong điều kiện những hiểu
biết chưa đầy đủ về hệ sinh thái và nông nghiệp, thì cần xem xét kỹ lưỡng các
yếu tố đó.
Ngun tắc này được hiểu là sự phòng ngừa và trách nhiệm là mối quan
tâm chính trong quản lý, phát triển và chọn lựa kỹ thuật nông nghiệp hữu cơ.
Khoa học là cần thiết để đảm bảo nông nghiệp hữu cơ bền vững, an toàn và
theo hướng sinh thái. Tuy nhiên chỉ kiến thức khoa học là không đủ, kinh
nghiệm canh tác, kiến thức tích lũy, kiến thức bản địa và truyền thống cung cấp
những giải pháp có giá trị, đã được thử nghiệm bởi thời gian (Phạm Tiến Dũng
và cs., 2016).
2.2. QUẢN LÝ DINH DƯỠNG TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HỮU CƠ
2.2.1. Quản lý dinh dưỡng cho cây trồng sản xuất hữu cơ
Cây trồng có thể hút dinh dưỡng cho chúng từ nhiều nguồn khác nhau như

6



dinh dưỡng có sẵn trong đất, nước, phân bón do con người bón vào, do cây trồng
như cây họ đậu thường để lại đạm cho cây trồng khác.
Các chất dinh dưỡng có sẵn trong đất
Do q trình hình thành đất, đặt biệt là bởi yếu tố đá mẹ và sinh vật đất
khác nhau đã tạo cho đất có thành phần dinh dưỡng khác nhau. Mặt khác các loại
thảm thực vật trên mặt đất khác nhau nên chúng cũng để lại trong đất các loại
dinh dưỡng khác nhau. Các loại động vật khác nhau, hệ sinh vật đất khác nhau
thì quá trình phân hủy các hợp chất khó tan thành dễ tan trong đất cũng khác
nhau. Nguồn nước từ bên ngoài đi vào đồng ruộng cũng mang theo một số dinh
dưỡng khác nhau cho cây trồng.
Phân bón cho cây trồng:
Trong nơng nghiệp hữu cơ, nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng là
các loại phân hữu cơ được con người khai thác và sản xuất từ tự nhiên hoặc từ
phế thải cây trồng (phân xanh) hoặc vật nuôi (phân động vật). Các loại phân hữu
cơ thường được sử dụng là phân chuồng, phân bắc, nước tiểu, phân rác, phân chế
biến/phân ủ, phân xanh, phân vi sinh. Phương thức bón các loại phân hữu cơ vào
đất cũng cần được chú ý để tăng hiệu quả sử dụng với cây trồng.
Các loại phân hữu cơ rắn : thường bón trước mỗi vụ gieo trồng vì phân có
q trình phân giải chậm.
Các loại phân hữu cơ nước: Bón thúc theo thời kỳ sinh trưởng và phát
triển của cây trồng.
Chú ý: Trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ, cần khai thác tối đa các chất
dinh dưỡng có sẵn trong đất (độ phì đất) và chủ yếu bón phân hữu cơ, đặc biệt các
loại phân hữu cơ đã ủ và các loại phân vi sinh. Hạn chế tối đa sử dụng các loại
phân hữu cơ là phân chuồng tươi, phân bắc tươi có chứa nhiều gốc axit gây chua,
gây độc cho cây, chứa nhiều kim loại nặng độc hại (Phạm Tiến Dũng và cs., 2016).
2.2.2. Những loại phân bón cho phép sử dụng trong sản xuất hữu cơ
Nơng nghiệp hữu cơ nhấn mạnh chu trình khép kín với việc sử dụng các
nguồn lực bên trong hơn là chu trình mở với việc nhận các nguồn lực từ bên
ngoài. Các nguồn bên ngoài nên đến từ những trang trại khác, các vật liệu tự

nhiên và phân bón khống lỏng nồng độ thấp. Tuy nhiên cũng có trường hợp
phân bón hóa học được sử dụng ở những nơi đất rất xấu và thiếu hụt dinh dưỡng.
Chỉ có một số loại phân được sử dụng trong nông nghiệp hữu cơ. Chúng phải

7


được liệt kê trong các hệ thống cấp chứng chỉ quốc gia.
Tiêu chuẩn về phân bón của IFOAM:
Những tiêu chuẩn cơ bản của IFOAM (2012) thảo luận về dinh dưỡng đất và
phân bón. Quan điểm này cho rằng nơng nghiệp hữu cơ nên là một hệ thống tổ chức
tự duy trì dinh dưỡng đất thơng qua chu trình tuần hồn dinh dưỡng. Nông nghiệp
hữu cơ trả lại đất các vật liệu từ vi sinh vật, thực vật, động vật nhằm làm tăng hoặc ít
nhất duy trì độ phì và các hoạt động sinh học. Quản lý hệ thống nông nghiệp tốt sẽ
cho phép tất cả các dòng dinh dưỡng được duy trì trong tự nhiên và có khả năng tái
sinh mà khơng cần đến phân bón vơ cơ và những đầu vào ngoài trang trại.
Tiêu chuẩn IFOAM cho phép một số phân khoáng được sử dụng dưới
dạng mà chúng được tổng hợp và chiết xuất từ tự nhiên và không được hóa lỏng
bởi các chất hóa học ngoại trừ việc cho thêm nước hoặc hịa với chất có dẫn xuất
tự nhiên được phép sử dụng.
Quy định về phân bón của chương trình hữu cơ quốc gia Mỹ (NOP)
Các quy định của NOP đã giới hạn việc áp dụng bất kỳ loại phân bón nào
có hàm lượng nitrogen lớn hơn 3%. Ngồi ra có một số cho phép mà xuất phát từ
những tiến trình đặc biệt trong tiêu chuẩn của NOP (USDA, 2001).
2.2.3. Giới thiệu các loại phân hữu cơ
* Phân hữu cơ động vật

+ Là các chất thải của động vật chăn nuôi nên thường gọi tên chung nhất
là phân chuồng.
+ Hàm lượng dinh dưỡng cao dễ phân giải trong đất, nhất là đất ngập nước

hoặc có ẩm độ cao. Khi cây trồng không sử dụng hết chất dinh dưỡng thì chúng
được keo đất hấp thụ làm đất tăng độ phì tiềm tàng của đất để có thể cung cấp
dinh dưỡng cho cây trồng ở vụ sau.
+Nhược điểm khi sử dụng phân chuồng: Nếu bón phân chuồng/phân bắc
tươi sẽ gây mất vế sinh cho người bón phân, phân chứa nhiều trứng, sán giun,
mầm bệnh nguy hiểm cho con người, gia súc, mùi gây khó chịu. Sử dụng phân
chuồng cần khối lượng bón lớn, vận chuyển cồng kềnh, so với phân vơ cơ thì
hàm lượng dinh dưỡng thấp hơn, phân giải các chất dinh dưỡng cho cây chậm
hơn. Vì vậy trong sản xuất nơng dân vẫn thích sử dụng phân vơ cơ (hàm lượng
dinh dưỡng cao, khối lượng vận chuyển ít, sạch khi tiếp xúc), mặc dù biết rằng
các loại phân vơ cơ khơng an tồn đối với nơng sản và người sử dụng.

8


* Phân hữu cơ thực vật – phân xanh

+ Là những loại thực vật mọc tự nhiên hoặc cây trồng có hàm lượng dinh
dưỡng cao khi trồng và vùi vào đất. Tập đoàn cây phân xanh rất phong phú đa
dạng nhất là cây họ đậu
+ Tác dụng của cây thân xanh và phế thải xanh: trong sản xuất Nông
nghiệp hữu cơ tác dụng của cây thân xanh là rất lớn, là nguồn sinh khối hữu cơ
trả lại đất, tạo chất hữu cơ cho đất và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng khi
trồng xen hoặc vùi thân lá vào đất để duy trì cải thiện độ phì đất, bảo vệ đất
* Phân hữu cơ sinh học

Hiện nay sản xuất nông nghiệp tiên tiến và hiện đại của thế giới nói chung
và của Việt Nam nói riêng, các sản phẩm nơng nghiệp phải đạt tiêu chuẩn chất
lượng cao và vệ sinh an tồn. Đó cũng là tiêu chí của sản xuất Nơng nghiệp hữu
cơ. Vì vậy quản lý các loại phân bón hữu cơ đảm bảo vệ sinh và có chất lượng

cao chỉ có thể thơng qua các cơng nghệ sản xuất phân hữu cơ sinh học.
+ Định nghĩa: Là loại phân hữu cơ được ủ từ các loại phân hữu cơ động
vật, phân xanh, phân rác với sự có mặt của tập đoàn vi sinh vật phân giải chất
hữu cơ dưới điều kiện cung cấp nước và oxy.
+ Ưu điểm
- Kỹ thuật sản xuất phân đơn giản, nông dân tự làm được.
- Nguyên liệu từ nguồn phế thải nông nghiệp, rác thải hữu cơ, phân
chuồng có sẵn.
- Sử dụng ngay các sản phẩm phân cho đồng ruộng hoặc có thể bán ra
thị trường.
- Thay thế một phần phân vô cơ và góp phần giảm lượng thuốc trừ sâu cho
cây trồng.
+ Vai trị của phân hữu cơ sinh học trong nơng nghiệp hữu cơ
- Đáp ứng được yêu cầu của sản xuất nông nghiệp hữu cơ do được sản
xuất chủ yếu từ các vật liệu có nguồn gốc sinh học, hữu cơ.
-Góp phần vệ sinh đồng ruộng, vệ sinh thơn xóm
- Đảm bảo sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ: An toàn
cho cây cho người do phân hữu cơ không gây độc hại cho cây, cho người sản
xuất, dinh dưỡng cung cấp cho cây cân đối nên không gây dư thừa Nitrat trong
sản phẩm.

9


* Phân hữu cơ vi sinh

+ Phân bón vào đất
- Chế phẩm Trichoderma
- Phân sinh học WEHG
- Phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh

- Phân hữu cơ vi sinh Quế Lâm.
- Phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc: Sản phẩm nhập khẩu trực tiếp từ
Italia giúp cây phục hồi nhanh bộ rễ. Ngồi ra phân có chức năng giải độc cho
cây giúp cây khỏe mạnh, chồi mập, hết vàng lá. Công nghệ Agrogel giúp cây ăn
từ từ - không gây xót rễ (Sản phẩm đạt chuẩn Organic Farming).
+ Một số loại phân bón hữu cơ qua lá: Đây đều là các loại phân được chứng
nhận đạt chuẩn hữu cơ của Việt Nam hoặc nước ngoài.
- Phân hữu cơ Micrap Boron11: Giúp tăng sức sống hạt phấn, tăng tỷ lệ thụ
phấn, chống rụng hoa, quả non.
- Chế phẩm Bio – Plant
- Chế phẩm Pro – Plant
- Phân hữu cơ Hydro Fuvic: Phục hồi nhanh bộ rễ, giúp cây ra chồi, nảy
lộc, quả bóng đẹp.
- Phân hữu cơ vi sinh Quế Lâm.
- Phân hữu cơ Etixamin DF: Giúp cây phát triển rễ, thân, lá, quả đồng đều.
- Phân hữu cơ Ilsamin N90: Nguồn gốc từ Italia, được nhập khẩu trực tiếp
về Việt Nam.
2.3. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CỦA CÂY CAM
2.3.1. Nguồn gốc của cam Vinh
Cam Vinh là tên của một loại trái cây thuộc chi Cam Chanh được gắn với
địa danh Vinh (Nghệ An) . Cam Vinh quả tròn đều, mọng nước, vàng đều. Màu
vàng của cam Vinh là màu vàng tươi chanh pha với màu xanh, chứ không phải
màu vàng da cam. Phần tép cam có vàng nhẹ chứ khơng phải màu vàng cam.
Cam Vinh chỉ thu hoạch từ tháng 9 âm lịch tới sau Tết.
Có ba giống cam quả ở tỉnh Nghệ An được mang chỉ dẫn địa lý “Vinh”. Đó
là giống cam Xã Đồi, cam Vân Du và cam Sông Con trồng trên địa bàn các xã

10



Nghi Diên, Nghi Hoa (thuộc huyện Nghi Lộc); Hưng Trung (thuộc huyện Hưng
Nguyên), Nghĩa Bình, Nghĩa Hiếu, Nghĩa Hồng, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn (thuộc
huyện Nghĩa Đàn); Minh Hợp (thuộc huyện Quỳ Hợp) và Tân An, Tân Long,
Tân Phú (thuộc huyện Tân Kỳ). Trong đó cam Vinh được trồng chủ yếu trên địa
bàn xã Minh Hợp - Huyện Quỳ Hợp - Nghệ An và được sự quản lý bởi nông
trường quốc doanh Xuân Thành và Nông trường Quốc doanh 3/2.
Vùng cam Xn Thành (Quỳ Hợp) chỉ tính trong vịng vài năm trở lại đây,
diện tích đã tăng hơn 3 lần. Sản lượng cam Vinh năm 2014 đạt 4.500 tấn thì năm
2015 đã vượt xa con số 6.000 tấn. năng suất bình quân năm 2014 đạt 18-20
tấn/ha nhưng cũng có khá nhiều diện tích lên đến 45-50 tấn/ha dù vườn cam mới
ở năm thứ 2 kinh doanh.
Về chất lượng thì cam Xuân Thành được thị trường đánh giá cao nhất bởi
lợi thế loại đất được tạo ra do sản phẩm phong hóa của đá vơi mẹ. Chính vì thế
mà giá cam bao giờ cũng cao. Giá cam dao động trong khoảng từ 35.000 –
50.000 đồng/kg. Hiệu quả kinh tế theo đó cũng tăng theo, từ 200-250 triệu đồng
trước đây vài ba năm, nay đã lên 800 triệu - 1 tỷ đồng/ha, cá biệt lên đến 1,6
tỷ/ha, đem đến những khởi sắc đáng mừng cho người trồng cam Xuân Thành.
Nếu trước đây cam Vinh thuộc 4 vùng sản xuất được ghi là: Xã Đoài (Nghi
Lộc), Nghĩa Đàn, Xuân Thành (Quỳ Hợp), Tân Kỳ thì hiện nay diện tích cam
Vinh đã được mở rộng ở hầu khắp các địa phương trong tỉnh cũng như các tỉnh
thành khác. Vùng trồng cam Cao Phong của Hòa Bình, cam vùng Lục Ngạn của
Bắc Giang, cam Vinh ở Hưng Yên, cam Xã Đoài ở Thừa Thiên Huế…
2.3.2. Rễ
Rễ cam nói chung thuộc loại rễ nấm (Micorhiza), nấm Micorhiza sống
cộng sinh trên lớp biểu bì của rễ, có vai trị như những lơng hút ở các cây trồng
và thực vật khác, cung cấp nước, muối khoáng và một lượng nhỏ chất hữu cơ cho
cây, cây cung cấp hydrat carbon cho nấm (Trần Thế Tục, 1990). Do những đặc
điểm trên mà cam khơng ưa trồng sâu, vì rễ cam chủ yếu là rễ bất định, phân bố
rất nông (10-30cm), phân bố tương đối rộng và tập trung ở tầng đất mặt. Tuy
nhiên, mức độ phân bố sâu hay rộng phụ thuộc vào loại đất, đặc tính của giống,

cách nhân giống, chế độ chăm bón, tầng canh tác và mực nước ngầm. Đặc biệt là
biện pháp kỹ thuật canh tác, như làm đất, bón phân, phương pháp nhân giống,
giống gốc ghép và giống cây trồng.

11


×