Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 2021 MÔN: HÓA HỌC CẤP: THCS lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.54 KB, 35 trang )

KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: HĨA HỌC CẤP: THCS
(Kèm theo Cơng văn số
/SGDĐT-GDTrH ngày
tháng 7 năm 2020 của Sở GD&ĐT)
Lớp: 9
Số tiết kiểm
tra định kì
2

Số tiết luyện
tập
2
1

Số tiết ơn tập
học kì
0
1

Số tiết kiểm
tra học kì
0

Tổng

1

0

1



0

1

12

8

1

1

1

0

0

11

10

2

1

1

2


1

17

48

7

4

6

3

2

70

Chương

Số tiết lý thuyết

Số tiết TH

1. Các loại hợp chất vô cơ
2. Kim loại
3. Phi kim. Sơ lược về
bảng tuần hoàn các ngun
tố hóa học

4. Hidrocacbon. Nhiên liệu
5.
Dẫn
xuất
của
hidrocacbon. Polime
CỘNG

14
7

2
1

9

20
10

HỌC KÌ I: 2 tiết/ tuần x 18 Tuần thực học = 36 tiết
Hướng dẫn
thực hiện
Tên Chủ
Tên
các
Hình thức
đề/ chuyên - Cấu trúc nội dung
Chương bài theo
TT
đề điều bài học mới theo chủ tổ chức dạy

PPCT cũ
đề/chun đề
học
chỉnh
I.
II...
Ơn tập đầu
1
năm
2
Chương 1. Bài 1. Tính Oxit
Tiết 1:

Nội
dung
liên
mơn,
tích
hợp,
…..

Thời
lượn
g
(tiết
theo
PPCT
)
1 tiết
(tiết 1)

3 tiết

u cầu cần đạt
theo chuẩn KT-KN
Định hướng các năng lực cần phát triển

1. Kiến thức


2
Các loại
hợp
chất
vơ cơ
3

Chất hóa
học
của
oxit. Khái
qt về sự
phân loại
oxit
Bài 2. Một
số
oxit
quan trọng

A. Tính chất hóa học
của oxit

I. Oxit bazơ
1. Tính chất hóa học
của oxit bazơ
- Lồng ghép nội dung
phần 1 (SGK trang 4)
với phần A.I (SGK
trang 7, 8)
- Giới thiệu về tính
chất vật lí của CaO
2. Oxit bazơ quan
trọng
a) Ứng dụng của CaO
b) Sản xuất CaO
Tiết 2:
II. Oxit axit
1. Tính chất hóa học
của oxit axit
- Lồng ghép nội dung
phần 2 (SGK trang 5)
với phần B.I (SGK
trang 7, 8)
- Giới thiệu về SO2
2. Oxit axit quan
trọng
a) Ứng dụng của SO2
b) Điều chế SO2
B. Khái quát về sự
phân loại oxit
Tiết 3:
C. Luyện tập


(tiết
2, 3,
4)

Tiết 3: yêu
cầu HS thực
hiện trước ở
nhà, lên lớp
báo cáo kết
quả
dưới
hình thức thi
giữa các cá
nhân hoặc

Biết được:
– Tính chất hố học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung
dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung
dịch bazơ, oxit bazơ.
– Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit,
oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.
– Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và
lưu huỳnh đioxit.
2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố
học của oxit bazơ, oxit axit.
– Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính

chất hố học của CaO, SO2.
– Phân biệt được các phương trình hố học
minh hoạ tính chất hố học của một số oxit.
– Phân biệt được một số oxit cụ thể.
– Tính thành phần phần trăm về khối lượng
của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.


3

4
5

Bài 3. Tính Axit
Chất hóa
học
của
Axit
Bài 4. Một
số
axit
quan trọng


* Giảm tải
theo Cơng
văn 5842:
- Phần A.
Axit
clohiđric
(HCl):
khơng dạy,
GV hướng
dẫn
học
sinh tự đọc
lại
tính
chất chung
của
axit
(tr12, 13)
- Bài tập 4
trang
19

Chữa các bài tập nhóm, GV
trong SGK bài học 1 đánh giá kết
và 2
quả tự học
của HS
Tiết 1:
Tiết
1:

I. Tính chất hóa học Trước khi
của axit
vào mục I,
- Lồng ghép nội dung GV tổ chức
phần I (SGK trang cho HS ôn
12,13) với B.II.1 SGK tập lại về
trang 16
khái niệm,
Tiết 2:
phân loại,
II. Axit sunfuric đặc
gọi tên axit
1. Tính chất vật lí
(vì lớp 8
2. Tính chất hóa học giảm tải nội
riêng của H2SO4 (đặc)
dung
bài
3. Ứng dụng của axit – bazơ
H2SO4
– muối).
4. Sản xuất H2SO4
III. Nhận biết H2SO4
và muối sunfat
IV. Axit mạnh và axit Tiết 3: yêu
yếu
cầu HS thực
Tiết 3:
hiện trước ở
C. Luyện tập

nhà, lên lớp
Chữa các bài tập báo cáo kết
trong SGK bài học 3 quả
dưới
và 4
hình thức thi
giữa các cá
nhân hoặc
nhóm, GV
đánh giá kết

3 tiết
(tiết
5, 6,
7)

1. Kiến thức
Biết được:
– Tính chất hố học của axit: Tác dụng với
quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
– Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit
HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng
với kim loại, tính háo nước). Phương pháp
sản xuất H2SO4 trong cơng nghiệp.
2. Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về
tính chất hố học của axit nói chung.
– Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính
chất hố học của axit HCℓ, H2SO4 lỗng,
H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.

– Viết các phương trình hố học chứng minh
tính chất của H2SO4 lỗng và H2SO4 đặc,
nóng.
– Nhận biết được dung dịch axit HCl và
dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung
dịch muối sunfat.
– Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch
axit HCl,H2SO4 trong phản ứng.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào


4
khơng u
cầu
HS
làm

6

7

Bài
5.
Luyện tập:
Tính Chất

hóa
học
của oxit và
Axit.

Bài
6.
Thực hành:
Tính Chất
hóa
học
của oxit và
Axit.

quả tự học
của HS

thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.

1 tiết
(tiết
8)

1 tiết
(tiết
9)

1. Kiến thức
HS được ơn tập lại các tính chất hố học của

oxit bazơ, oxit axit, tính chất hố học của
axit
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính,
định lượng
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
Kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các thí nghiệm:
– Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch
bazơ hoặc axit.
– Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ
và dung dịch muối sunfat.
Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành
an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
– Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và
viết được các phương trình hố học của thí
nghiệm.
– Viết tường trình thí nghiệm.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.


5

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
8
9
10

Kiểm tra
1 tiết
Bài 7. Tính Bazơ
chất hóa
học
của
bazơ
Bài 8. Một
số
bazơ
quan trọng
* Giảm tải
theo Cơng
văn 5842:
- Hình vẽ
thang pH
khơng dạy
vì SGK in
khơng
đúng màu
thực tế;

- Bài tập 2
(SGK
trang 30)

Tiết 1:
I. Tính chất hóa học
của bazơ
Tiết 2:
II. Một số bazơ quan
trọng
1. Tính chất vật lí
Ghép phần A.I bài 8
với B.I.1 (chỉ lấy
phần tính chất vật lí
của Ca(OH)2) bài 8
2. Tính chất hóa học
Ghép phần A.II với
B.I.2 bài 8
3. Ứng dụng
Ghép phần A.III và
B.I.3 bài 8
4. Sản xuất
Ghép phần A.IV với
B.I.1 (phần pha chế
Ca(OH)2) bài 8
Tiết 3:
III. Luyện tập
Chữa các bài tập
trong SGK bài học 7


Tiết
1:
Trước khi
vào mục I,
GV tổ chức
cho HS ơn
tập lại về
khái niệm,
phân loại,
gọi tên bazơ
(vì lớp 8
giảm tải nội
dung
bài
axit – bazơ
– muối).

Tiết 3: yêu
cầu HS thực
hiện trước ở

1 tiết
(tiết 10)
3 tiết 1. Kiến thức
(tiết 11, Biết được:
12, 13) – Tính chất hố học chung của bazơ (tác
dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính
chất hố học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác
dụng với oxit axit và với dung dịch muối);
tính chất riêng của bazơ khơng tan trong

nước (bị nhiệt phân huỷ).
– Tính chất, ứng dụng của natri hiđroxit
NaOH và canxi hiđroxit Ca (OH)2; phương
pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
– Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung
dịch.
2. Kĩ năng
– Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể
thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.
– Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về
tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ
không tan.
– Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất
chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenolphtalêin); nhận biết được dung dịch
NaOH và dung dịch Ca (OH)2.
– Viết các phương trình hố học minh hoạ
tính chất hố học của bazơ.


6
và 8

11

Bài 9. Tính
Chất hóa
học
của
Muối

* Giảm tải
theo Cơng
văn 5842:
Bài tập 6
(SGK
trang 33)
khơng u
cầu
HS
làm

nhà, lên lớp
báo cáo kết
quả
dưới
hình thức thi
giữa các cá
nhân hoặc
nhóm, GV
đánh giá kết
quả tự học
của HS
Trước khi
vào mục I,
GV tổ chức
cho HS ôn
tập lại về
khái niệm,
phân loại,
gọi tên muối

(vì lớp 8
giảm tải nội
dung
bài
axit – bazơ
– muối).

– Tìm khối lượng hoặc thể tích dung dịch
NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
1 tiết 1. Kiến thức. Biết được:
(tiết 14) – Tính chất hố học của muối: tác dụng với
kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ,
dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt
phân huỷ ở nhiệt độ cao.
– Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện
để phản ứng trao đổi thực hiện được.
2. Kĩ năng
– Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải
thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính
chất hố học của muối.
– Viết được các phương trình hố học minh
hoạ tính chất hố học của muối.

– Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch
muối trong phản ứng.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.


7

Bài
10. Một
Một
số muối
muối quan quan
trọng.
trọng
12

13

* Giảm tải
theo Công
văn 5842:
Phần
II.
Muối kali

nitrat

không dạy.
Bài
11.
Phân bón
hóa học
* Giảm tải
theo Cơng
văn 5842:
Mục
I.
Những nhu
cầu
của
cây trồng –
khơng dạy
vì đã dạy ở
mơn Sinh
học

số I. Muối natriclorua
II. Những phân bón
hóa học thường dùng
III. Luyện tập
Nội dung bài tập
trong SGK bài học 9,
10 và 11.

Có thể tổ

chức 2 tiết
dạy
dưới
dạng buổi
ngoại khóa:
GV
giao
nhiệm
vụ
cho
các
nhóm (tổ)
chuẩn
bị
(phần hướng
dẫn học bài
của bài 9) về
từng muối
quan trọng:
Trạng thái,
tính
chất,
cách
khai
thác (hoặc
điều chế),
ứng dụng –

thể
chuẩn bị ra

giấy A0
- Cho các
nhóm thuyết
trình, phản
biện.
- GV chốt
- GV có thể
tổ chức trị

- Năng lực thực hành hóa học.
2 tiết 1. Kiến thức. Biết được:
(tiết 15, – Một số tính chất và ứng dụng của natri
16) clorua (NaCl) và kali nitrat (KNO3).
– Tên, thành phần hố học và ứng dụng của
một số phân bón hố học thơng dụng.
2. Kĩ năng
– Nhận biết được một số muối cụ thể và một
số phân bón hố học thơng dụng.
– Viết được các phương trình hố học minh
hoạ tính chất hố học của muối.
– Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch
muối trong phản ứng.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.



8
chơi về kiến
thức một số
muối quan
trọng: Giải ô
chữ, thi trả
lời nhanh, ..
để luyện tập
thêm
các
kiến thức về
muối và các
muối quan
trọng

14

Bài
12.
Mối quan
hệ giữa các
hợp chất
vô cơ.

15

Bài

13.


1. Kiến thức
– Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa
oxit axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng
– Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp
chất vơ cơ.
– Viết được các phương trình hố học biểu
diễn sơ đồ chuyển hoá.
– Phân biệt một số hợp chất vơ cơ cụ thể.
1 tiết
– Tính thành phần phần trăm về khối lượng
(tiết 17)
hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp
lỏng, hỗn hợp khí.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
1 tiết 1. Kiến thức


9

Luyện tập
chương I


16

Bài
14.
Thực hành:
Tính Chất
hóa
học
của Bazơ
và Muối

HS được ơn tập để hiểu kĩ về tính chất của
các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa
chúng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ hoá học, kĩ
năng phân biệt các hoá chất
- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập
(tiết 18)
định tính, định lượng
3. Năng lực cần đạt
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
1 tiết 1. Kiến thức
(tiết 19) Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các thí nghiệm:

– Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung
dịch muối.
– Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với
dung dịch muối khác và với axit.
2. Kĩ năng
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành
an tồn, thành cơng 5 thí nghiệm trên
– Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hố
học.
– Viết tường trình thí nghiệm.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua môn


10
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
17

18

19

Kiểm Tra
1 tiết
Chương Bài

15:
II: Kim Tính chất
loại
vật lý của
kim loại
* Giảm tải
theo Cơng
văn 5842:
Khơng
dạy
thí
nghiệm
tính dẫn
điện
+ Tính chất
của kim
dẫn nhiệt
loại

Bài
16.
Tính chất
hóa
học
của
kim
loại

1 tiết
(tiết 20)

Tiết 1:
I. Tính chất vật lý
của kim loại
II. Tính chất hóa học
của kim loại.
Tiết 2: yêu
cầu HS thực
hiện trước ở
nhà, lên lớp
báo cáo kết
quả
dưới
Tiết 2:
hình thức thi
III. Luyện tập
giữa các cá
Nội dung bài tập nhân hoặc
trong SGK bài học 15 nhóm, GV
và 16
đánh giá kết
quả tự học
của HS

1. Kiến thức:
- Biết một số tính chất vật lí của kim loại như:
tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim
- Trình bày được tính chất hóa học của kim
loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit,
dung dịch muối.
2. Kỹ năng:

- Thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát mơ
hình, mơ tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết
luận về tính chất vật lí.
- Quan sát hiện tượng TN cụ thể rút ra được
2 tiết tính chất hóa học của kim loại
(tiết 21; - Tính khối lượng của kim loại trong phản
22) ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của
hỗn hợp hai kim loại.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống
- Năng lực tính tốn

20

Bài

17:

1 tiết

1. Kiến thức:


11
- Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học

của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),
Cu, Ag, Au
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim
loại
2. Kỹ năng:
- Quan sát hiện tượng TN cụ thể, rút ra được
tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt
động hóa học của kim loại
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động của
kim loại để dự đoán kết quả phản ứngcủa kim
loại với nước, với axit, với muối
(tiết 23) - Tính khối lượng của kim loại trong phản
ứng, % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống

Dãy hoạt
động hóa
học
của
kim loại
* Giảm tải
theo Công
văn 5842:

Bài tập 7
(SGK
trang 51)
không yêu
cầu
HS
làm

- Năng lực tính tốn
21

Bài
18: Nhơm. Sắt
Nhơm
* Giảm tải
theo Cơng
văn 5842:
Hình 2.14:

Tiết 1:
I. Tính chất của nhơm
và sắt
Tiết 2:
II. Ứng dụng. Hợp
kim sắt: Gang, thép.

Mơn
Tiết 1, 2:
3 tiết
- Có thể dạy GDCD (tiết 24,

theo
cách Sinh 25, 26)
lập bảng để học, Ðịa
có sự so lí, Cơng
nghệ
sánh về tính

1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất hóa học chung của
nhơm và sắt có tính chất hóa học chung của
kim loại; nhơm, sắt khơng phản ứng với
HNO3 và H2SO4 đặc nguội (nhưng nhôm
phản ứng được với dung dịch kiềm).


12
không dạy.
22

Bài 19: Sắt

Bài
20:
Hợp kim
sắt
gang
thép

23


24

* Giảm tải
theo Công
văn 5842:
Không dạy
về các loại
lò sản xuất
gang, thép

Bài 21: Sự
ăn mòn
kim loại và
bảo vệ kim
loại khơng
bị ăn mịn

III. Sản xuất nhơm
Tiết 3:
IV. Luyện tập
Nội dung bài tập
trong SGK bài học 18
19, 20

chất giữa 2 Vật lí,
kim
loại; Tốn
sản
xuất học,
Lịch sử

gang, thép
- Trong các
tiết dạy có
thể
lồng
ghép các bài
tập
vận
dụng.
Tiết 3: yêu
cầu HS thực
hiện trước ở
nhà, lên lớp
báo cáo kết
quả
dưới
hình thức thi
giữa các cá
nhân hoặc
nhóm, GV
đánh giá kết
quả tự học
của HS
Môn
Tin
học;
Địa


- Hs biết phương pháp sản xuất nhơm bằng

cách điện phân nhơm oxit nóng chảy.
- Biết được thành phần chính của gang và
thép
- Sơ lược về phương pháp luyện gang , thép
2. Kĩ năng:
- Biết dự đoán, kiểm tra và kết luận tính chất
hố học của nhơm, sắt.Viết các PTHH minh
họa
- Phân biệt được nhôm, sắt với kim loại khác
bằng phương pháp hóa học
- Tính % về khối lượng của hỗn hợp nhôm
và Fe.
- Làm bài tập tính theo hiệu suất
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh,… để rút ra được
nhận xét về phương pháp luyện gang, thép
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
1 tiết 1. Kiến thức:
(tiết 27) - HS biết được
+Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp
kim có t/d hố học trong mơi trường tự nhiên
+ Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn:
+ Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:
+ Biện pháp bảo vệ đồ vật không bị ăn mòn:

2. Kỹ năng:


13

Bài
22:
Luyện tập
chương 2:
Kim loại
25

* Giảm tải
theo Công
văn 5842:
Bài tập 6 SGK Tr.
69: không
yêu
cầu
HS làm

- Biết liên hệ thực tế về sự ăn mòn kim loại,
những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại
khỏi bị ăn mòn.
- Biết thực hiện các TN nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Nhận
biết 1 số hiện tượng ăn mòn trong thực tế
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
1. Kiến thức:
- Tái hiện lại những tính chất hóa học của
kim loại nói chung và của nhơm và sắt nói
riêng => tính chất hóa học giống và khác
nhau giữa 2 kim loại
- Nêu được dãy hoạt động của kim loại
- Nêu được thành phần, tính chất của gang và
q trình sản xuất gang và thép
1 tiết 2. Kỹ năng:
(tiết 28) - Vận dụng tính chất hóa học, ý nghĩa dãy
hoạt động của kim loại vào giải các bài tập
định tính và định lượng
- Viết được các PTHH
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.


14

Bài
23:
Thực hành:

tính chất
hóa
học
của nhơm
và sắt

26

1. Kiến thức:
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ
thuật thức hiện của các TN
+ Nhôm tác dụng với oxi
+ Sắt tác dụng với lưu huỳnh
+ Nhận biết kim loại nhôm và sắt
2. Kỹ năng
1 tiết Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an
(tiết 29) tồn, thành cơng các TN trên
- Quan sát, mơ tả và giải thích các hiện
tượng, viết các PTHH
- Viết tường trình TN
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học

27
Chương 3:
Phi Kim
Sơ lược về
bảng tuần
hồn các

ngun tố
hóa học.

Bài 25:
Tính chất
của
phi kim.

1 tiết
(tiết
30)

1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim (trọng
tâm): Tác dụng với kim loại, với hiđro và
với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học
mạnh, yếu của một số phi kim.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm
và rút ra nhận xét về tính chất hố học của
phi kim.
- Viết một số phương trình hố học theo sơ
đồ chuyển hố của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi
kim trong phản ứng hoá học.



15

28
Bài
Clo.

26:
2 tiết
(tiết
31,
32)

3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí và hóa học của clo
- Clo có một số tính chất chung của phi kim
(tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn
tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là
phi kim hoạt động hoá học mạnh.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu
khí clo trong phịng thí nghiệm và trong C.
nghiệp.

2. Kĩ năng:
- Dự đốn, kiểm tra, kết luận được tính chất
hố học của clo và viết các phương trình hố
học.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng
của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính
tẩy mầu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng hố học ở điều kiện tiêu
chuẩn.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.


16

29
Bài 27:
Cacbon.

1 tiết
(tiết
33)

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.

1. Kiến thức:
Biết được:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim
cương, than chì và cacbon vơ định hình.
- Cacbon vơ định hình (than gỗ, than
xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt
động hố học mạnh chất. Tính chất hóa học
của Cacbon. C là phi kim hoạt động hoá
học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit
kim loại.
- Ứng dụng của cacbon
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm
và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
- Viết các phương trình hố học của cacbon
với oxi, với một số oxit kim loại
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon
trong phản ứng hoá học.
3. Các năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.


17


30

31

Bài
28:
Các oxit
của
cacbon.

Bài 24 :
Ơn tập
Học kì I

1. Kiến thức:
Biết được:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử
được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit
- H2CO3 là axit yếu, không bền
2. Kĩ năng:
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat
cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO
và CO2 trong hỗn hợp.
1 tiết
Tính tốn theo khối lượng chất tham gia và
(tiết 34)
tạo thành sau phản ứng.
Tính tốn theo mol chất tham gia và tạo

thành sau phản ứng
3. Các năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
1 tiết 1. Kiến thức:
(tiết 35) - Củng cố, hệ thống hố kiến thức về tính
chất của các hơp chất vô cơ, kim loại để HS
thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp
chất vô cơ
2. Kĩ năng :
- Từ tính chất hố học của các chất vô cơ,
kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim
loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại,


18
đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa
từng loại chất
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và
viết PTPƯ biểu diễn sự biến đổi giữa các
chất
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan
hệ giữa các loại chất
3. Các năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.

- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
32

Kiểm tra
Học kì I

1 tiết
(tiết
36)

HỌC KÌ II: 2 tiết/ tuần x 17 Tuần thực học = 34 tiết
33

Bài
29:
Axit
cacbonic

muối
cacbonat.

1 tiết
(tiết
37)


1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hố học của muối cacbonat
(tác dụng với dung dịch axit, dung dịch
bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân
huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và
vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay
khơng và viết các phương trình hố học.
3. Các năng lực cần phát triển:


19

34

Bài
30:
Silic. Cơng
nghiệp
silicat.
Giảm
tải
theo Cơng
văn
5842/BGD&
ĐT: Mục 3b
Các

cơng
đoạn chính
(SGK trang
94) khơng
dạy
các
phương
trình
hóa
học

1 tiết
(tiết
38)

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học
1. Kiến thức:
Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng
được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với
kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt
độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic,

silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn
chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi
măng.
2. Kĩ năng:
- Đọc và tóm tắt được thơng tin về Si, SiO2,
muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi
măng.
- Viết được các phương trình hố học minh
hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3. Các năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.


20
Bài 31: Sơ
lược
về
bảng tuần
hồn các
ngun tố
hố học.
Giảm
tải
theo Cơng

văn
5842/BGD&
ĐT: Khơng
dạy các nội
dung
liên
quan đến lớp
electron
Bài 2 SGK
trang 101
không yêu
cầu
học
sinh làm

35
36

Bài
32:
Luyện tập
chương 3.
Bài 33:

2 tiết
(Tiết
39,
40)

1. Kiến thức:

Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được
sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính
hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun
tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim
trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về
mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí
ngun tố trong bảng tuần hồn và tính
chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hồn, ơ ngun tố cụ
thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận
xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố
điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy
ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của
chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của
một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân
cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Các năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.

1 tiết
(tiết

41)
1. Kiến thức:


21

Thực hành:
Tính chất
hố
học
của
phi
kim và hợp
chất
của
chúng.

37

38

Chương
IV.
Hiddroca
cbon Nhiên
liệu

Bài 34:
Chủ đề:
Khái niệm

Khái
về hợp
niệm về
chất hữu
hợp chất
cơ và hóa hữu cơ và
học hữu cơ hóa học
hữu cơ.
Cấu tạo
phân tử
Bài 35:
hợp chất
Cấu tạo

1 tiết
(tiết
42)

Tiết 1.
A. Khái niệm về hợp
chất hữu cơ và hóa
học hữu cơ.
I. Khái niệm về hợp
chất hữu cơ
II. Khái niệm về hóa
hoc hữu cơ
B. Cấu tạo phân tử
hợp chất hữu cơ

2 tiết

(Tiết
43,
44)

Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO 3
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
cụ thể
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành
an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí
nghiệm và viết được các phương trình hố
học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
1. Kiến thức:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học
hữu cơ .
- Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là

hiđrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, cơng thức cấu tạo và ý
nghĩa của nó
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp


22
hữu cơ

I. Đặc điểm cấu tạo
phân tử hợp chất hữu
cơ.
Tiết 2.
II. Công thức cấu tạo
III. Luyện tập

phân tử
hợp chất
hữu cơ.

39

Bài 36:
Metan
1 tiết
(Tiết
45)


chất vơ cơ theo CTPT - Quan sát thí nghiệm,
rút ra kết luận
- Tính % các nguyên tố trong 1 hợp chất hữu
cơ - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ vào
thành phần
- Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử rút ra đặc
điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo mạch
hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu cơ
đơn giản (tối đa 4 nguyên tử C) khi biết
CTPT
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
1. Kiến thức:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của
mêtan.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính
tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
- Tính chất hóa học: tác dụng với clo (phản
ứng thế), với oxi (phản ứng cháy) - Mêtan
được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong
đời sống và sản xuất
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế,
hình ảnh thí nghiệm, mơ hình rút ra nhận xét

về cấu tạo phân tử và tính chất của mêtan.
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn


23

40

Bài 37:
Etilen

1 tiết
(Tiết
46)

- Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác,
tính thành phần % về thể tích khí
mêtan trong hỗn hợp.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
1. Kiến thức:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của
etilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc,
tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.

- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brôm
trong dd, p/ư trùng hợp tạo thành polietilen
(PE), phản ứng cháy.
- Ứng dụng: làm nguyên liệu điều chế nhựa
polietilen, etanol, axit axetic. . .
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế,
hình ảnh thí nghiệm, mơ hình rút ra nhận xét
về cấu tạo phân tử và tính chất của etilen
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí etilen với khí mêtan bằng
phương pháp hóa học.
- Tính thành phần % về thể tích của etilen
trong hh khí, tính V khí đã tham gia pư ở
đktc
3. Các năng lực cần phát triển.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.


24

41

Bài 38:
Axetilen

1 tiết
(Tiết
47)


- Năng lực tính tốn.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
1. Kiến thức:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của
etilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc,
tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí
- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brơm
trong dd, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: làm nguyên liệu điều chế poli
(vinylclorua), etanol, cao su, axitaxetic. . . ,
làm nhiên liệu.
– Điều chế Axetilen từ đất đèn…
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế,
hình ảnh thí nghiệm, mơ hình rút ra nhận xét
về cấu tạo phân tử và tính chất của etilen.
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí axetilen bằng phương pháp
hóa học.
- Tính thành phần % về thể tích của axetilen
trong hh khí, tính V khí đã tham gia pư ở
đktc.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn
hóa học.


25

42

43
44

1 tiết
(Tiết
48)

Bài 39:
Benzen

Bài 40:
Dầu mỏ và
khí thiên
nhiên
Bài 41:
Nhiên liệu

Tích hợp
Dầu mỏ,
khí thiên
nhiên.
Nhiên

liệu.

Tiết 1. A.Dầu mỏ, khí
thiên nhiên.
I. Dầu mỏ
II. Khí thiên nhiên
Tiết 2
B. Nhiên liệu.
I. Nhiên liệu là gì?
II. Nhiên liệu được

Khuyến
khích học
sinh liên hệ
thực tế
(Học sinh tự
tìm hiểu;
Mục III.

Tích
hợp
nội
dung
bảo
vệ
mơi
trườn

2 tiết
(Tiết

49,
50)

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
1. Kiến thức:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của
etilen
- Tính ch ất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính
tan trong nước.
- Tính chất hóa học: phản ứng thế với brôm,
phản ứng cháy, phản ứng cộng.
- Ứng dụng: làm nguyên liệu điều chế chất
dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm,
sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và
phịng thí nghiệm… .
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế,
hình ảnh thí nghiệm, mơ hình rút ra nhận xét
về cấu tạo phân tử và tính chất của etilen.
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt Benzen bằng phương pháp hóa
học.
3. Các năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực thực hành hóa học.
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, trạng thái tự nhiên,
thành phần, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và

phương pháp khai thác. Một số sản phẩm chế
biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên là
nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong
công nghiệp.


×