Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh thông qua dạy học thí nghiệm chương este lipit hóa học 12 trung học phổ thông​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH MỘNG THẢO

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC
CHO HỌC SINH THƠNG QUA DẠY HỌC THÍ NGHIỆM
CHƢƠNG ESTE - LIPIT HĨA HỌC 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH MỘNG THẢO

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC
CHO HỌC SINH THƠNG QUA DẠY HỌC THÍ NGHIỆM
CHƢƠNG ESTE - LIPIT HĨA HỌC 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN HĨA HỌC
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thu Hà

HÀ NỘI - 2020




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô, sự giúp đỡ của bạn bè, đồng
nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cô giáo của trƣờng Đại học
Giáo Dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập
nâng cao kiến thức. Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến giáo viên hƣớng
dẫn – TS. Hồng Thu Hà, cơ đã dành thời gian, cơng sức, tận tình chỉ dẫn và
giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các em học sinh trƣờng THPT
Khoa học Giáo dục đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện khảo sát và thực
nghiệm sƣ phạm.
Cuối cùng, tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động
viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng luận văn vẫn còn nhiều hạn chế. Tơi
mong nhận đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cơ, đồng nghiệp để hồn
thiện luận văn.

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020
Tác giả

Đinh Mộng Thảo

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCT


Công thức cấu tạo

DHHH

Dạy học hóa học

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NLTN

Năng lực thực nghiệm

NLTNHH

Năng lực thực nghiệm hóa học


PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTHH

Phƣơng trình hóa học

PTN

Phịng thí nghiệm

TN

Thí nghiệm

TNHH

Thí nghiệm hóa học

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của NL theo nguồn lực hợp thành………….…………..9
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của NLTNHH…………………………………………..13
Sơ đồ 2.1. Hệ thống kiến thức chƣơng Este – Lipit…………………………37
Bảng 2.1. Hệ thống TN chƣơng Este – Lipit…………………………….......46
Bảng 2.2. Các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá NLTNHH của HS……..84

Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLTNHH của HS…………………85
Bảng 3.1. Kết quả bảng kiểm quan sát NLTNHH của GV và HS…………..90
Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra số 1…………………………………………91
Bảng 3.3. Các giá trị đặc trƣng bài kiểm tra số 1……………………………92
Bảng 3.4. Kết quả bài kiểm tra số 2…………………………………………92
Bảng 3.5. Các giá trị đặc trƣng bài kiểm tra số 2……………………………93
Bảng 3.6. Kết quả bài kiểm tra số 3………………………………………...94
Bảng 3.7. Các giá trị đặc trƣng bài kiểm tra số 2……………………………94

iii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Mức độ sử dụng TN trong các giờ dạy hóa học………………..22
Biểu đồ 1.2. Các hình thức sử dụng TN……………………………………..23
Biểu đồ 1.3. Hiệu quả của việc sử dụng TN…………………………………23
Biểu đồ 1.4. Sự cần thiết của việc phát triển NLTN cho HS………………..24
Biểu đồ 1.5. Mức độ sử dụng TN nhằm phát triển NLTNHH cho HS……..24
Biểu đồ 1.6. Đánh giá NLTNHH của HS……………………………………25
Biểu đồ 1.7. Mức NLTNHH của HS………………………………………...26
Biểu đồ 1.8. Những kỹ năng cần trang bị cho HS để phát triển NLTNHH…26
Biểu đồ 1.9. Khó khăn khi sử dụng TN nhằm phát triển NLTNHH cho
HS……………………………………………………………………………27
Biểu đồ 1.10. Biện pháp phát triển NLTNHH cho HS.……………………..28
Biểu đồ 1.11. Mức độ hứng thú với tiết học có sử dụng TNHH)……………29
Biểu đồ 1.12. Cách học hiệu quả các TNHH…………...…………………...29
Biểu đồ 1.13. Mức độ HS đƣợc trực tiếp tiến hành TN trong các giờ học hóa
học…………………………………………………………………………...30
Biểu đồ 1.14. Mức độ HS đƣợc trực tiếp tiến hành TN PTN hóa học………30
Biểu đồ 1.15. Phƣơng pháp sử dụng TN mà HS thích………………………31

Biểu đồ 1.16. Tác dụng của TN trong giờ học hóa học……………………...31
Biểu đồ 1.17. Sự cần thiết của việc phát triển NLTNHH……………………32
Biểu đồ 1.18. Mức độ các kỹ năng của HS…………………………………33
Biểu đồ 3.1. Đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1……………………………….92
Biểu đồ 3.2. Đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2……………………................93
Biểu đồ 3.3. Đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 3……………………………….95

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 2
4.1. Khách thể nghiên cứu............................................................................. 2
4.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu.................................................................. 2
5.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 2
5.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ............................................................ 3
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................................ 3
6.3. Phương pháp xử lí thống kê ................................................................... 3
7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .................................................................... 3

8. Dự kiến những đóng góp mới của đề tài ....................................................... 3
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 5
CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HĨA HỌC ......... 5
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG .............................................. 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 5
1.2. Năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông 7
1.2.1. Khái niệm chung về năng lực .............................................................. 7
v


1.2.2. Cấu trúc của năng lực ......................................................................... 9
1.2.3. Các năng lực chung và năng lực đặc thù cần phát triển cho học sinh
trong dạy học hóa học ................................................................................. 10
1.3. Năng lực thực nghiệm hóa học ................................................................ 12
1.3.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm hóa học ........................................ 12
1.3.2. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm hóa học .................................... 12
1.3.3. Các biểu hiện của năng lực thực nghiệm hóa học ............................ 13
1.3.4. Biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh
trung học phổ thông .................................................................................... 14
1.3.5. Đánh giá sự phát triển năng lực thực nghiệm hóa học của học sinh
trung học phổ thơng .................................................................................... 14
1.4. Sử dụng thí nghiệm hóa học trong dạy học nhằm phát triển năng lực thực
nghiệm hóa học cho học sinh .......................................................................... 16
1.4.1. Vai trị của thí nghiệm trong chương trình mơn hố học ở phổ thông
..................................................................................................................... 16
1.4.2.Phân loại và yêu cầu sư phạm của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy
học hóa học ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Phương pháp sử dụng thí nghiệm nhằm phát triển năng lực thực
nghiệm hóa học cho học sinh ...................................................................... 18

1.5. Thực trạng việc sử dụng thí nghiệm để phát triển năng lực thực nghiệm
hóa học cho học sinh ....................................................................................... 21
1.5.1. Mục đích điều tra .............................................................................. 21
1.5.2. Nội dung và phương pháp điều tra ................................................... 21
1.5.3. Kết quả và đánh giá .......................................................................... 22
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 34
CHƢƠNG 2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
HÓA HỌC CHO HỌC SINH THƠNG QUA DẠY HỌC THÍ NGHIỆM
CHƢƠNG ESTE – LIPIT HÓA HỌC 12 ....................................................... 35
vi


2.1. Đặc điểm chung của chƣơng Este - Lipit ................................................. 35
2.1.1. Đặc điểm, vị trí chương Este - Lipit.................................................. 35
2.1.2. Mục tiêu dạy học của chương Este – Lipit........................................ 35
2.1.3. Cấu trúc nội dung chương Este - Lipit ............................................. 36
2.2. Phân tích nội dung kiến thức trong các thí nghiệm chƣơng Este - Lipit . 39
2.3. Lựa chọn các nội dung thí nghiệm, xây dựng hệ thống thí nghiệm nhằm
phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh trung học phổ thông . 42
2.3.1. Một số nguyên tắc khi lựa chọn – sử dụng thí nghiệm hóa học phát
triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh trung học phổ thơng .... 42
2.3.2. Quy trình xây dựng thí nghiệm hóa học nhằm phát triển năng lực
thực nghiệm hóa học cho học sinh trung học phổ thơng ............................ 44
2.3.3. Hệ thống thí nghiệm và một số lưu ý khi sử dụng trong dạy học chương
Este - Lipit .................................................................................................... 46
2.4. Một số biện pháp sử dụng thí nghiệm để phát triển năng lực thực nghiệm hóa
học cho học sinh trung học phổ thơng ................................................................ 60
2.4.1. Sử dụng thí nghiệm khi nghiên cứu bài mới .......................................... 60
2.4.2. Sử dụng thí nghiệm trong bài thực hành ............................................... 62
2.4.3. Hướng dẫn học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà ........................................ 64

2.4.4. Cải tiến thí nghiệm theo hướng đơn giản để tất cả học sinh thực hiện .... 64
2.4.5. Kế hoạch dạy học minh họa.................................................................. 65
2.5. Thiết kế bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực thực nghiệm hóa học của học
sinh................................................................................................................... 80
2.5.1. Cơ sở để thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực thực nghiệm hóa học .... 80
2.5.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng thực thực nghiệm hóa học................ 81
Tiểu kết chƣơng 2.............................................................................................. 86
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 87
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 87
3.2. Nhiệm vụ và nội dung thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 87
vii


3.3. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 87
3.3.1. Thời gian thực nghiệm ...................................................................... 87
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm ..................................................................... 88
3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 88
3.5. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm....................................... 88
3.5.1. Đánh giá năng lực thực nghiệm hóa học của học sinh qua bài kiểm
tra ................................................................................................................ 88
3.5.2. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ............................ 88
3.5.3. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực thực nghiệm hóa học của
giáo viên và tự đánh giá của học sinh ........................................................ 90
3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 95
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 97
1. Kết luận ....................................................................................................... 97
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii


iv


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Khoa học cơng nghệ đạt đƣợc những thành tựu đột phá, cùng với đó là
sự bùng nổ của nền kinh tế tri thức cũng nhƣ q trình tồn cầu hóa diễn ra
mạnh mẽ đã đƣa thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng bƣớc sang giai
đoạn phát triển mới. Do đó, ngành Giáo Dục (GD) phải đổi mới để đáp ứng
các yêu cầu của xã hội trong thời kì mới. Nghị quyết 29 của Ban chấp hành
Trung Ƣơng Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ 8 (khóa XI) đã nêu rõ yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam, trong đó nội dung trọng tâm là
phát triển NL ngƣời học.
Chƣơng trình tổng thể mơn hóa học ban hành ngày 26/12/2018 đã đề
cập đến quan điểm xây dựng chƣơng trình mơn hóa học: “… đề cao tính thực
tiễn; tránh khuynh hƣớng thiên về tính tốn; chú trọng trang bị các khái niệm
công cụ và phƣơng pháp sử dụng công cụ, đặc biệt là giúp học sinh có kĩ năng
thực hành thí nghiệm, kĩ năng vận dụng các tri thức hoá học”. Do đó, một
trong những NL mà GV cần chú ý hình thành và phát triển cho HS trong mơn
hóa học là NLTNHH.
Sử dụng TN là một biện pháp mang lại hiệu quả cao trong việc phát
triển NLTNHH. Tuy nhiên, thực tế DHHH ở nƣớc ta, tình trạng “dạy chay,
học chay” vẫn còn tồn tại. HS chỉ biết đến các phản ứng hóa học thơng qua
sách vở, thơng qua lời giảng của GV. Khi đƣợc tiếp xúc với dụng cụ TN, hóa
chất mặc dù rất hào hứng nhƣng các em lại rất lúng túng với các thao tác TN,
cách quan sát, mơ tả hiện tƣợng. Vì thế, hiệu quả dạy học có thể chƣa cao

cũng nhƣ chƣa phát triển đƣợc ở HS các NL cần có đặc biệt là NLTNHH.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi chọn đề tài: “Phát triển năng lực
thực nghiệm hóa học cho học sinh thơng qua dạy học thí nghiệm chƣơng
Este - Lipit Hóa học 12 trung học phổ thơng” với mong muốn góp phần
giúp cho q trình dạy và học Hóa học ở trƣờng phổ thơng đạt đƣợc mục đích
1


của môn học, đáp ứng mục tiêu đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển NL
ngƣời học.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống TNHH chƣơng
Este - Lipit theo hƣớng dạy học tích cực định hƣớng phát triển NLTNHH cho
HS, góp phần nâng cao chất lƣợng DHHH ở trƣờng phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận: Các NL cần phát triển: NL đặc thù của môn
HH NLTNHH, TNHH, vai trò của TNHH.
- Điều tra thực trạng sử dụng TNHH để phát triển NLTNHH cho HS
trong DHHH.
- Phân tích đặc điểm, cấu trúc, nội dung chƣơng Este – Lipit Hóa học
12
- Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng TNHH chƣơng Este - Lipit nhằm
phát triển NLTNHH.
- Xây dựng các kế hoạch dạy học và công cụ đánh giá sự phát triển
NLTNHH của HS.
- Thực nghiệm sƣ phạm, thu thập và xử lí dữ liệu để đánh giá tính khả
thi, hiệu quả của các nội dung đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
DHHH ở trƣờng THPT.

4.2. Đối tượng nghiên cứu
Day học TN nhằm phát triển NLTNHH cho HS.
5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
Sử dụng TN trong dạy học chƣơng Este - Lipit nhƣ thế nào để phát
triển NLTNHH cho HS?
2


5.2. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu giáo viên khai thác và sử dụng các TNHH kết hợp với các PPDH
tích cực một cách phù hợp sẽ phát triển đƣợc NLTNHH cho HS THPT, từ đó
góp phần nâng cao chất lƣợng DHHH ở trƣờng phổ thông.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu tổng quan về lí luận dạy học có liên quan đến đề tài gồm:
cơng trình nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học, tài liệu về lí luận dạy học
để tổng quan cơ sở lí luận và xây dựng công cụ nghiên cứu. Đặc biệt nghiên
cứu kỹ những cơ sở lý luận về NLTNHH, TNHH.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phƣơng pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn để đánh giá thực
trạng việc sử dụng TN và phát triển NLTNHH cho HS.
- Sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm để đƣa nội dung đề xuất
vào thực tế dạy học, từ đó đánh giá tính khả thi và hiệu quả.
6.3. Phương pháp xử lí thống kê
Các phƣơng pháp thống kê tốn học áp dụng trong nghiên cứu khoa
học GD đƣợc áp dụng để xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm thu
đƣợc.
7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: GV và HS ở một số trƣờng THPT

trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 11/2019 đến 8/2020
- Giới hạn nghiên cứu của đề tài: Hệ thống các TNHH trong chƣơng
Este – Lipit.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Đánh giá thực trạng sử dụng TN trong DHHH ở một số trƣờng phổ
thông trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm phát triển NLTNHH cho HS.
3


- Lựa chọn, xây dựng hệ thống TN chƣơng Este - Lipit theo định hƣớng
phát triển NLTNHH cho HS.
- Xây dựng một số kế hoạch dạy học minh họa trong chƣơng Este Lipit.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NLTNHH cho HS THPT.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực thực
nghiệm hóa học cho học sinh trung học phổ thông.
Chƣơng 2. Phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh thơng
qua dạy học thí nghiệm chƣơng Este - Lipit.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1.


Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính

chất và sự biến đổi tính chất của các chất; là sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết
và thực nghiệm. Do đó, việc DHHH có sự kết hợp chặt chẽ giữa học lí thuyết
và học thực hành là vô cùng quan trọng. Việc sử dụng TN trong DHHH
không những tạo đƣợc hứng thú học tập cho HS, giúp HS khắc sâu kiến thức
đã học, mà cịn hình thành và phát triển ở HS các NL cần thiết, đặc biệt là
NLTNHH. Đã có nhiều nghiên cứu về sử dụng TN trong DHHH cũng nhƣ
NLTN.
Các cơng trình nghiên cứu sử dụng TN trong DHHH:
- Lê Thị Thúy (2007), “Phương pháp dạy học qua thí nghiệm trong
dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh Hóa học 10 nâng cao”, Luận văn thạc sĩ sƣ
phạm Hóa học, trƣờng Đại học Giáo Dục. Đề tài đã đề xuất phƣơng pháp dạy
học các TNHH trong chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh.
- Ngô Quốc Triệu (2012), “Nâng cao chất lượng sử dụng thí nghiệm
trong dạy học hóa học phần vơ cơ lớp 11 chương trình cở bản trung học phổ
thơng”, Luận văn thạc sĩ sƣ phạm hóa học, trƣờng Đại học Giáo Dục: Đề xuất
biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng sử dụng TN.
- Nguyễn Thị Trúc Phƣơng (2010), Sử dụng thí nghiệm hóa học để tổ
chức hoạt động học tập tích cực cho học sinh lớp 11 trung học phổ thông,
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, trƣờng Đại học Giáo Dục. Luận văn đã
nghiên cứu sử dụng TN với mục đích tích cực hóa hoạt động của HS.
- Phạm Văn Hoan, Hồng Đình Xn (2016), “Phát triển cho học sinh
năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thông qua việc sử dụng thí
nghiệm Hóa học hữu cơ”, Tạp chí khoa học giáo dục. Đề tài nghiên cứu và sử
5



dụng các TNHH theo hƣớng nghiên cứu nhằm phát triển cho HS NL vận dụng
kiến thức để giải quyết các vấn đề. Bài viết trình bày việc sử dụng một số TN
địi hỏi HS phải có khả năng tƣ duy, vận dụng kiến thức đã học một cách sáng
tạo, linh hoạt.
- Nguyễn Thị Hƣơng Dung (2015), “Ứng dụng phần mềm Crocodile
thiết kế mơ hình thí nghiệm ảo trong dạy thực hành thí nghiệm Hóa học”, Tạp
chí Khoa học giáo dục. Bài báo đã nghiên cứu cách thiết kế thí nghiệm ảo tạo
cơ hội cho HS thể hiện sự chủ động, sáng tạo.
- Võ Phƣơng Uyên (2009), “Sử dụng thí nghiệm trong dạy học mơn hóa
học lớp 10, 11 trường trung học phổ thông tỉnh Dăk Lăk”, luận văn thạc sĩ
giáo dục học, trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã
nghiên cứu các phƣơng pháp sử dụng TNHH trong dạy học hóa học.
Về phát triển NLTNcho HS:
- Nguyễn Thị Kim Ánh, Ông Thị Tuyết Thanh (2018), “Một số biện
pháp sử dụng kênh hình trong dạy học phần dẫn xuất Halogen – AncolPhenol (Hóa học 11) nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh”,
Tạp chí Khoa học Giáo dục. Đề tài trình bày cơ sở lí luận và một số biện pháp
sử dụng kênh hình trong dạy học phần Dẫn xuất Halogen – ancol – phenol
nhƣ: hình thành kiến thức mới, luyện tập củng cố kiến thức, thực hành và
trong hoạt động ngoại khóa nhằm góp phần rèn luyện và phát triển NLTN cho
HS.
- Nguyễn Thị Kim Ánh, Nguyễn Ngọc Thúy (2018), “Sử dụng hệ
thống bài tập thực hành thí nghiệm phần Phi kim trong dạy học Hóa học
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh lớp 11” – Tạp chí Khoa
học Giáo dục. Bài báo đã xây dựng hệ thống bài tập thực hành TN phần Phi
kim trong dạy học Hóa học để phát triển NLTN cho HS lớp 11.
- Nguyễn Thị Liên (2018), “Sử dụng thí nghiệm trong dạy học chương
“tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” nhằm phát triển năng lực thực
6



nghiệm cho học sinh”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, trƣờng Đại học
Giáo Dục. Luận văn đã nghiên cứu sử dụng TN nhằm phát triển NLTN cho
HS trong chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
- Phạm Thị Bích Đào – Đặng Thị Oanh (2017), “Đề xuất cấu trúc và
đánh giá năng lực thực nghiệm cho hoc sinh thông qua môn khoa học tự
nhiên cấp trung học cở sở”. Tạp chí khoa học, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà
Nội. Bài báo đã đề xuất cấu trúc, đƣờng phát triển của NLTNvà từ đó đánh
giá NLTNcủa HS trung học cơ sở.
- Vũ Tiến Tình (2017), “Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học
một số khái niệm hóa học cơ bản ở trường trung học cơ sở nhằm phát triển
năng lực thực nghiệm cho học sinh”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục,
trƣờng đại học Sƣ phạm Hà Nội. Đề tài đã đề xuất biện pháp sử dụng các
phƣơng tiện trực quan khi dạy học các khái niệm hóa học cơ bản cấp trung
học cơ sở để phát triển NLTN cho HS.
Thơng qua việc tìm hiểu các đề tài có cùng hƣớng nghiên cứu, tơi nhận
thấy các tác giả chủ yếu nghiên cứu vấn đề đổi mới PPDH và nâng cao hiệu
quả sử dụng TN trong DHHH bao gồm các vấn đề: hệ thống các TN trong
DHHH, hoàn thiện kĩ thuật và phƣơng pháp tiến hành TN, sử dụng TN để
khắc sâu kiến thức, tạo hứng thú học tập cho HS cũng nhƣ nghiên cứu vấn đề
sử dụng bài tập có nội dung thực nghiệm để phát triển NLTNHH cho HS,
chƣa đi sâu vào phƣơng pháp sử dụng TN để phát triển NLTNHH cho HS.
1.2. Năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ
thông
1.2.1. Khái niệm chung về năng lực

NL là phạm vi đã đƣợc nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên,
cho đến nay vẫn chƣa có khái niệm nhất quán về NL. Các quan điểm về NL
có thể chia thành hai nhóm:

7



Nhóm quan điểm thứ nhất: NL đƣợc coi là điều kiện tâm lý của cá nhân
nhằm thực hiện đạt kết quả cao một hoạt động nhất định. Tiêu biểu cho quan
điểm này là X.L. Rubinstein, A.V. Petropxki, N.X. Laytex, A.A. Xmiecnov.
Nhóm quan điểm thứ hai: NL đƣợc coi là những thuộc tính của cá
nhân, bao gồm trong đó cả những thuộc tính tâm lý và cả những thuộc tính
giải phẫu sinh lý. Tiêu biểu cho quan điểm này là A.G. Covaliov, K.K.
Platonov.
Trong quá trình nghiên cứu về NL, các tác giả Việt Nam cũng đƣa ra
nhiều quan điểm khác nhau về NL. Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn
đƣa ra khái niệm NL: NL là sự phù hợp giữa một tổ hợp những thuộc tính của
cá nhân với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đƣợc thể hiện ở sự
hồn thành có kết quả tốt đẹp hoạt động ấy. Phạm Minh Hạc lại cho rằng NL
là những đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng đƣợc những yêu cầu của hoạt động
nhất định nào đó và là điều kiện để thực hiện có hiệu quả hoạt động đó.
Từ các quan niệm trên, NL có thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau: NL là tổ
hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, đáp ứng các yêu cầu của một hoạt
động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó đƣợc thực hiện một cách hiệu quả.
Nhƣ vậy, NL không chỉ là những thuộc tính, những đặc điểm nào đó
của cá nhân mà nó cịn bao gồm cả các thuộc tính tâm lý cũng nhƣ sinh lý. Sự
tổ hợp này là sự tổ hợp những thuộc tính tƣơng ứng với những yêu cầu của
một hoạt động nhất định và làm cho hoạt động đó đƣợc thực hiện thành cơng,
có kết quả cao. Sự tổ hợp này không phải là sự cộng gộp đơn thuần của các
thuộc tính khác nhau, mà đó là kết quả của sự tƣơng tác lẫn nhau giữa các
thuộc tính tạo nên một hệ thống cấu trúc chặt chẽ. NL chỉ có thể tồn tại tồn tại
trong một hoạt động cụ thể. Chừng nào cá nhân chƣa hoạt động thì NL của cá
nhân đó chƣa đƣợc thể hiện, NL vẫn còn tiềm ẩn. NL chỉ đƣợc thể hiện khi cá
nhân hoạt động và đƣợc phát triển trong chính hoạt động ấy. Sự thành công
của hoạt động là thang đo để đánh giá NL của ngƣời tạo ra hoạt động ấy. NL

8


của con ngƣời là kết quả của hoạt động và giao tiếp chứ khơng phải bẩm sinh,
sinh ra đã có.
Tuy nhiên, NL của năng lực con ngƣời đƣợc hình thành và phát triển
khi con ngƣời hoạt động và giao tiếp. Do đó, NL là kết quả của hoạt động và
giao tiếp chứ không phải không phải là do bẩm sinh.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực

Theo [1], có hai cách tiếp cận cấu trúc của NL: tiếp cận theo nguồn lực
hợp thành và tiếp cận theo NL bộ phận.
Tiếp cận cấu trúc của NL theo nguồn lực hợp thành: “NL đƣợc hợp
thành từ kiến thức, kĩ năng, thái độ với sự thể hiện của chúng trong hoạt động
là NL hiểu, NL làm và NL ứng xử. Đây là quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của
NL. Diễn đạt theo cách khác thì đó là mối quan giữa nguồn lực và kết quả hay
quan hệ giữa cấu trúc bề mặt và cấu trúc bề sâu của NL” [1].
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của NL theo nguồn lực hợp thành

CẤU TRÚC BỀ MẶT
(ĐẦU VÀO)

Kiến thức

Kĩ năng

Thái độ

NL hiểu


NL làm

NL ứng xử

CẤU TRÚC BỀ SÂU
(ĐẦU RA)

9


Theo sơ đồ cấu trúc này, để hình thành và phát triển NL cho HS thì dạy
học khơng chỉ dừng ở việc cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng, bồi dƣỡng
thái độ sống đúng đắn, mà còn phải làm cho các kiến thức sách vở thành hiểu
biết thực sự của học sinh, các kĩ năng phải đƣợc thực hành, thái độ sống đƣợc
hình thành trong mỗi bài học phải có mơi trƣờng, điều kiện để bộc lộ.
Tiếp cận cấu trúc NL theo NL bộ phận: mỗi NL sẽ đƣợc phân tích
thành các NL bộ phận. Tiếp theo, các NL bộ phận lại đƣợc chia thành các NL
bộ phận ở mức độ thấp hơn đến khi xác định đƣợc các hành vi cụ thể của NL
đó. Ví dụ: NLTN gồm các NL bộ phận nhƣ: NL xác định vấn đề và đề xuất
phƣơng án thực nghiệm, NL thiết kế phƣơng án thực nghiệm, NL tiến hành
thực nghiệm, NL xử lí, phân tích, báo cáo kết quả và rút ra kết luận về kiến
thức. NL xác định vấn đề và đề xuất phƣơng án thực nghiệm lại bao gồm các
NL thành phần: xác định mục đích thực nghiệm, đề xuất các dự đoán, đề xuất
các giả thuyết, đề xuất các phƣơng án thực nghiệm.
Hai cách tiếp cận trên hỗ trợ cho nhau, để định đƣợc đầy đủ các NL,
hành vi thành phần, từ đó mới có thể xác định đƣợc các kiến thức, kĩ năng,
thái độ và phân chúng theo các mức độ phù hợp với từng cấp học.
1.2.3. Các năng lực chung và năng lực đặc thù cần phát triển cho học sinh
trong dạy học hóa học
Các NL cbung và NL đặc thù cần hình thành và phát triển cho HS

THPT đã đƣợc chỉ ra trong chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể.
NL chung (NL cốt lõi) là NL cơ bản, thiết yếu mà bất kì ai cũng cần có
để sống, để học tập và làm việc đạt kết quả tốt. Các hoạt động giáo dục, các
mơn học nói chung và mơn hóa học nói riêng đều hƣớng đến mục tiêu hình
thành và phát triển các NL chung của HS. Các NL chung cần hình thành cho
HS bao gồm:

10


- NL tự chủ và tự học: thể hiện qua các NL thành phần: tự lực; tự bảo vệ
quyền, nhu cầu chính đáng; tự điều chỉnh thái độ, hành vi, tình cảm của mình,
thích ứng với cuộc sống; định hƣớng nghề nghiệp; tự học, tự hoàn thiện.
- NL giao tiếp và hợp tác: bao gồm các NL thành phần: “xác định mục đích,
nội dung, phƣơng tiện và thái độ giao tiếp; phát triển các quan hệ xã hội, điều
chỉnh và hóa giải các mâu thuẫn; xác định mục đích và phƣơng thức hợp tác;
xác định trách nhiệm và nhiệm vụ của các nhân; xác định nhu cầu và khả
năng của ngƣời hợp tác; tổ chức và thuyết phục ngƣời khác; đánh giá hoạt
động hợp tác, hội nhập quốc tế.” [4].
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: bao gồm các NL thành phần: “nhận ra ý
tƣởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề, hình thành và triển khai ý tƣởng mới,
đề xuất lựa chọn giải pháp, thực hiện và đánh giá biện pháp thực hiện, tƣ duy
độc lập.”[4]
Thông qua DHHH, HS sẽ đƣợc hình thành NL hóa học – một biểu hiện
đặc thù của NL khoa học tự nhiên với các thành phần:
- NL nhận thức hóa học: nhận thức đƣợc các kiến thức hóa học phổ thơng: cơ
sở kiến thức về cấu tạo chất; sự chuyển hóa các chất, các dạng năng lƣợng;
một số chất hóa học cơ bản và chuyển hóa hóa học; ứng dụng của hóa học
trong đời sống và sản xuất; nhận biết đƣợc một số ngành nghề liên quan đến
hóa học.

- NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học: “thực hiện đƣợc một số
kỹ năng tìm tịi, khám phá một số sự vật, hiện tƣợng trong tự nhiên và đời
sống theo tiến trình; phân tích, so sánh, rút ra các dấu hiệu chung và riêng của
một số sự vật, hiện tƣợng đơn giản trong thế giới tự nhiên; sử dụng các chứng
cứ khoa học để kiểm tra các dự đốn, lí giải các chứng cứ và rút ra kết luận.”
[4].
- NL vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: vận dụng các kiến thức hóa học
vào một số tình huống cụ thể trong cuộc sống; mơ tả, dự đốn, giải thích các
11


hiện tƣợng và giải quyết vấn đề một cách khoa học; ứng xử với tự nhiên phù
hợp với các yêu cầu phát triển bền vững của xã hội; ứng xử thích hợp trong
các tình huống liên quan đến sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng.
Ngồi ra, HS cũng đƣợc hình thành và phát triển một số NL đặc thù
khác nhƣ NL tính tốn, NL tin học, NLTNHH.
Trong phạm giới hạn nghiên cứu của đề tài, tôi đi sâu nghiên cứu về
NLTNHH của HS trong DHHH.
1.3. Năng lực thực nghiệm hóa học
1.3.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm hóa học
Theo [10], “NLTN của HS phổ thơng là khả năng vận dụng các kiến
thức, kĩ năng thực nghiệm cùng với thái độ tích cực và hứng thú để giải quyết
các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập và thực tiễn thực tiễn một cách phù
hợp hiệu quả”.
Từ đó, có thể định nghĩa NLTNHH là khả năng vận dụng các kiến thức,
kĩ năng cùng với thái độ tích cực và hứng thú để giải quyết các vấn đề đặt ra
trong học tập và thực tiễn có liên quan đến hóa học một cách phù hợp và đạt
hiệu quả. NLTNHH thể hiện thơng qua các hoạt động giải thích đƣợc các hiện
tƣợng liên quan đến hóa học, thực hiện thành công các TNHH, đề xuất, chế
tạo các dụng cụ thí nghiệm,… phục vụ cho cuộc sống. Nhƣ vậy, NLTNHH

gắn liền với khả năng hành động, đòi hỏi HS phải giải thích đƣợc, làm đƣợc,
vận dụng đƣợc kiến thức hóa học vào thực tiễn.
1.3.2. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm hóa học
Theo [10], NLTNHH gồm 4 thành tố: xác định vấn đề và đề xuất
phƣơng án thực nghiệm; thiết kế phƣơng án thực nghiệm; tiến hành thực
nghiệm; xử lí, phân tích, báo cáo kết quả và rút ra kết luận về kiến thức. Mỗi
thành tố đƣợc cụ thể hóa thành các hành vi đƣợc thể hiện trong sơ đồ sau:

12


Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của NLTNHH
Năng lực thực nghiệm
hóa học

Xác định
vấn đề và đề
xuất phƣơng
án thực
nghiệm

Xác định mục
đích thực
nghiệm

Thiết kế
phƣơng án
thực nghiệm

Tiến hành

thực nghiệm

Xử lí, phân
tích, báo cáo
kết quả và rút
ra kết luận về
kiến thức

Xác định
phƣơng án
thực nghiệm

Lựa chọn
thiết bị,
ngun liệu,
hóa chất

Xử lí kết quả

Đề xuất các
dự đốn

Xác định
thiết bị,
ngun liệu,
hóa chất

Sử dụng thiết
bị, ngun
liệu, hóa chất


Phân tích kết
quả

Đề xuất các
giả thuyết

Mơ tả/ thiết
kế thực
nghiệm

Thực hiện
quy trình thực
nghiệm

Báo cáo kết quả

Đề xuất các
phƣơng án
thực nghiệm

Xác định quy
trình thực
nghiệm

Thu thập
thơng tin
thực nghiệm

1.3.3. Các biểu hiện của năng lực thực nghiệm hóa học

Các biểu hiện của NLTNHH bao gồm các hành vi:
- Xác định đƣợc mục đích thực nghiệm.
- Đề xuất đƣợc các phƣơng án thực nghiệm.
13

Rút ra kết luận
về kiến thức


- Xác định đƣợc các dụng cụ, hóa chất, các điều kiện cần thiết.
- Xác định đƣợc quy trình tiến hành thực nghiệm.
- Sử dụng các dụng cụ, hóa chất một cách thích hợp.
- Thực hiện đƣợc quy trình thực hiện đã đề ra.
- Thu thập đƣợc các thông tin cần thiết trong q trình thực nghiệm.
- Xử lí đƣợc các thơng tin thu thập đƣợc trong q trình thực nghiệm.
- Giải thích đƣợc các hiện tƣợng liên quan.
- Rút ra đƣợc các kết luận cần thiết trong quá trình thực nghiệm.
1.3.4. Biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh
trung học phổ thơng
Để phát triển NLTNHH cho HS, GV có thể áp dụng các biện pháp:
- Sử dụng các bài tập có nội dung thực nghiệm trong DHHH. Các bài tập này
có thể đƣợc sử dụng khi nghiên cứu bài mới, khi ôn tập, khi kiểm tra.
- Sử dụng kênh hình trong hoạt động hình thành kiến thức, trong hoạt động
củng cố kiến thức, trong hoạt động ngoại khóa.
- Sử dụng thí nghiệm trong các giờ dạy hóa học kết hợp với các phƣơng pháp
dạy học tích cực. Đây là biện pháp hữu hiệu để phát triển NLTNHH cho HS.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tôi tập trung nghiên cứu biện pháp sử
dụng thí nghiệm để phát triển NLTNHH cho HS.
1.3.5. Đánh giá sự phát triển năng lực thực nghiệm hóa học của học sinh trung
học phổ thông


Để đánh giá NLTNHH của HS, GV có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp
khác nhau, hoặc có thể phối hợp các phƣơng pháp:
Đánh giá thơng qua bài kiểm tra
Đánh giá thông qua bài kiểm tra là hình thức đánh giá đƣợc áp dụng
phổ biến nhất ở các trƣờng phổ thơng. GV có thể đánh giá HS thông qua các
bài kiểm tra 15 phút, 45 phút với hình thức tự luận khách quan hoặc trắc
nghiệm hoặc có thể kết hợp cả 2 hình thức. Khi đánh giá dựa vào các bài kiểm
14


×