Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HOC KY II MON SINH 8 NAM HOC 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.41 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 69. KIỂM TRA HỌC KÌ II - SINH HỌC 8. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết, da, thần kinh và giác quan, các loại hoocmôn của tuyến nội tiết. 2. Kĩ năng: Đánh giá về kĩ năng nhận biết các bộ phận của hệ hệ bài tiết nước tiểu, da, hệ thần kinh, phân biệt được phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện,các loại hoocmôn vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, da, hệ thần kinh và hệ nội tiết. II. Xác định nội dung đề kiểm tra và lập ma trận: Chủ đề Chương VII: Bài tiết (3tiết) 1 câu 20%=2điểm 1 câu=2điểm Chương VIII: Da (2tiết) 1 câu 10%=1điểm 1 câu=1điểm. Nhận biết. Thông hiểu Giải thích vì sao nước tiểu được thải ra ngoài bị gián đoạn 1câu=2điểm. Vận dụng thấp. 1 câu 100% = 2 điểm Cấu tạo và chức năng của da 1câu=1điểm 1 câu 100% = 1 điểm. Chương IX: Thần kinh và giác quan(12tiết). 1 câu 40% = 2điểm. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện 1 câu=1điểm 2 câu 60% = 3 điểm. Các Vai trò của hoocmôn hoocmôn tuyến yên tuyến tụy 5câu và chức 20%=2điểm năng của nó 4câu=1điểm 1câu=1điểm 5 câu=2điểm 5 câu 100% = 2 điểm 10 câu 5 câu 3 câu 100%=10điểm 20 % = 2 điểm 50% = 5 điểm. 2 câu 30 % = 3 điểm. 3câu 50%=5điểm 3 câu=5điểm. Điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng 1 câu=2điểm. Chương X: Nội tiết (5tiết). Thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người 1 câu=2điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD&ĐT Vạn Ninh Trường THCS Nguyễn Huệ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2011 - 2012 Môn: Sinh học 8 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề). I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) ( 15 phút ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Hoocmôn có tác dụng kích thích vỏ tuyến trên thận là: a. ADH b. FSH c. TSH d. ACTH Câu 2: Kích tố chống đái tháo nhạt có tác dụng gì: a. Giữ nước b. Tăng trưởng cơ thể c. Tiết sữa d. Điều hòa đường huyết Câu 3: Hoocmôn có tác dụng tiết sữa, co bóp tử cung là: a. Tirôxin b. Ôxitôxin c. Canxitônin d. Insulin Câu 4: Hoocmôn có tác dụng tăng trưởng cơ thể: a. GH b. TH c. ADH d. TSH Câu 5: ( 1 điểm) Chọn những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3, …. trong các câu sau: tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da, tuyến mồ hôi, mạch máu, cơ co chân lông Da có chức năng điều hòa thân nhiệt nhờ có các ...(1)..... tăng tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ mang theo một lượng nhiệt của cơ thể ra môi trường, ...(2).... dưới da dãn tăng khả năng tỏa nhiệt của da. Khi trời lạnh, mạch máu dưới da co, ....(3).... co, da săn lại ( hiện tượng nổi da gà) làm giảm khả năng tỏa nhiệt. ....(4).... cũng góp phần chống lạnh cho cơ thể. 1……………………….; 2……………………….;3…………………………;4…………………… Câu 6: ( 1 điểm) Đánh dấu ( x ) vào ô đúng: Ví dụ PXKĐK PXCĐK 1. Nghệ sĩ biểu diễn một điệu múa trên sân khấu 2. Phản xạ khóc ở trẻ sơ sinh 3. Phản xạ quay đầu lại khi có ai đó gọi tên mình ở đằng sau 4. Phản xạ nuốt thức ăn. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) (30 phút) Câu 1:a. Trình bày vai trò của hoocmon tuyến tụy. (1 điểm) b. Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại gián đoạn. Có sự khác nhau đó là do đâu? ( 2 điểm) Câu 2: Trình bày những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.(2 điểm) Câu 3: Hãy lấy ví dụ trong thực tế đời sống về việc thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người.(2điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Câu 1: d Câu 2: a Câu 3: b Câu 4: a Câu 5: 1. tuyến mồ hôi; 2. mạch máu; 3. cơ co chân lông; 4. lớp mỡ dưới da Câu 6: Ví dụ PXKĐK PXCĐK 1. Nghệ sĩ biểu diễn một điệu múa trên sân khấu x 2. Phản xạ khóc ở trẻ sơ sinh x 3. Phản xạ quay đầu lại khi có ai đó gọi tên mình ở đằng sau x 4. Phản xạ nuốt thức ăn x ( Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1: a. Vai trò của hoocmôn tuyến tụy: - Chức năng nội tiết của tuyến tụy do các tế bào đảo tụy đảm nhận: ( 0,25 điểm) +Tế bào α tiết hoocmôn glucagôn +Tế bào β tiết hoocmôn insulin - Vai trò của hoocmôn tuyến tụy: + Khi đường huyết tăng kích thích tế bào β tiết insulin biến glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.(0,25 điểm) +Khi đường huyết giảm kích thích tế bào α tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ. (0,25 điểm) Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn này mà tỉ lệ đường huyết luôn luôn được ổn định (0,25 điểm) b. Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại gián đoạn. Có sự khác nhau đó là do: máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. Nhưng nước tiểu chỉ được bài tiết ra ngoài cơ thể khi lượng nhước tiểu trong bóng đái lên đến 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái dãn ra phối hợp với sự co cơ bóng đái và cơ bụng giúp bài tiết nước tiểu ra ngoài. ( 2 điểm ) Câu 2: Những điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng: - Đều gồm: bộ phận trung uơng và bộ phận ngoại biên ( 0,25 điểm) - Cùng có chức năng điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan bằng cơ chế phản xạ qua 5 khâu: ( 0,25 điểm) + Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích bên ngoài hoặc bên trong + Dây hướng tâm truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh + Bộ phận trung ương xử lí thông tin truyền về và phát lệnh + Dây li tâm truyền xung thần kinh từ trung ương đến các cơ quan trả lời kích thích + Cơ quan trả lời ( Trả lời được từ 4 – 5 khâu: 1,5 điểm, dưới 4 khâu mỗi khâu 0,25 điểm) Câu 3: -Trình bày quá trình thành lập phản xạ có điều kiện mới (1 điểm) -Phản xạ có điều kiện mới thành lập đó không còn phù hợp với điều kiện sống nữa thì ức chế nó như thế nào? (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×