Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

lich su 9 cac nuoc tay au

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> L¦îC Đå N¦íC mĨ. Chươngưiii. Mü,­nhËt­b¶n,­t©y­©u­ từưnămư1945ưđếnưnay TIÕT 10 - bµi­8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> L¦îC Đå N¦íC mĨ. B¾c. Chươ ng­iii CA NA DA. Mü,­nhËt­b¶n,­t©y­©u­ từưnămư1945ưđếnưnay 4 Nam. S: 9.629.091km2. 8b. TIÕT 10 - bµi­8. ME. XI. CO. DS: 295.734.134 ngêi ang (7/2005).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lợc đồ nớc Mỹ - Mü( Hoa Kú)gåm 48 bang. - N»m ë B¾c Mü gi÷a §¹i T©y D¬ng & Th¸i B×nh D¬ng. - B¾c gi¸p Canada, Nam gi¸p Mªxico - S: 9.629.091km2 thø 4 TG réng h¬n Trung Quèc, = 1/2 Nga, =1/2 Nam Mü, = 3/10 Ch©u Phi, lín h¬n 2,5 lÇn T©y ¢u. - DS: 295.734.134 ngêi ( 7/2005) 77,1% da tr¾ng, 12,9% da ®en, 4,2% Ch©u ¸,1,5% thæ dân da đỏ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI - Sau chiến tranh Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất: + Công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng thế giới (56,47%). + Nông nghiệp gấp 2 lần Anh, Pháp, Đức, Nhật, Ý cộng lại. + Tài chính: chiếm ¾ trữ lượng vàng của thế giới, chủ nợ duy nhất trên thế giới + Quân sự: có lực lượng hùng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. => Kinh tế: Phát triển; quân sự: Hùng mạnh. ?? Sau tranh Quachiến nội dung thế em giớicó thứnhận II, trên nềngì kinh xét về tế vị Mỹ thế phát như thế kinhtriển tế và tiềm Lấysựdẫn lựcnào? quân của Mĩ chứng. sau chiến tranh thế giới thứ hai?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN II. - Sau chiến tranh Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất: (SGK – T33) Kinh tế: Phát triển; Quân sự: Hùng mạnh. - Nguyên nhân: + Điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi (Không bị chiến tranh tàn phá) + Thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh, và cho vay lãi Căn cứcông vào số thành tựu + Áp?dụng thành những khoa học kỹ thuật vào em sản xuất liệu trên, có + Trình độ tập tư bản và sản xuất cao nhận xéttrung gì về tình - Trong những thập niên sau vị trí kinh tế bị hình kinh tế nước giảm sút Mĩ trong những - Nguyên nhân giảm sút: SGK/ 33+34. thập niên tiếp sau ?. Theo dõi đoạn sử liệu sau: Nguyên nàochỉ Sản? lượng côngnhân nghiệp ? Nguyên nhân khiến nền kinh Mỹthế còn chiếm 39,8% tế của nào tới sự tôn vị dẫn trí trữ độc giớimất (1973), dự vàng cạn phátnhững triển củathập dầntrong chỉ còn 11,9 tỷ USD Mĩ sau chiến niên tiếp theo (1974). Lần đầu? tiên sau tranh thế giới chiến tranh thế giới lần 2, thứ hai? chỉ trong vòng 14 tháng, đồng đô la của Mỹ đã bị phá giá 2 lần vào tháng 12/1973 và tháng 02/1974.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ 1. Sau khi khôi phục kinh tế Tây Âu và Nhật NƯỚC MĨ SAU CHIẾN Bản vươn lên thành những trung tâm kinh tế TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI cạnh tranh gay gắt với Mĩ. Thảo luận: Vậy trong hàng loạt các nguyên nhân trên, theo em nguyên nhân nào là sâu xa nhất làm cho nền kinh tế Mĩ bị suy giảm? Vì sao ?. 2. Kinh tế không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng 3. Do theo đuổi tham vọng bá chủ trên thế giới, Mĩ đã phải chi những khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang, sản xuất các loại vũ khí hiện đại rất tốn kém, thiết lập hàng nghìn căn cứ quân sự và nhất là tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược 4. Sự giầu nghèo quá chênh lệch các tầng lớp trong xã hội, nhất là ở các nhóm dân cư - tầng lớp lao động bậc thấp, là nguồn gốc gây nên sự không ổn định về kinh tế và xã hội ở Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. - Mĩ khởi đầu cách mạng KHKT lần II (giữa những năm 40 của thế kỷ XX). - Thu được nhiều thành tựu to lớn: + Công cụ sản xuất mới: Máy tính, máy tự động + Năng lượng mới + Vật liệu tổng hợp + Cách mạng xanh trong nông nghiệp. + Chinh phục vũ trũ.. ??Cuộc cách Cách ? Kểmạng tên mạng KHKT KHKT thứ nhữnglần thành thứthời nhất 2lần vào gianvề tựu chủ yếu vào thời gian nào. KHKT của Mĩ. nào ? Nước nào khởi đầu?. Nước Anh thế kỷ XVIII- XIX.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN II II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA MỸ SAU CHIẾN TRANH. Quan sát những hình ảnh sau:. Rô bốt trong bệnh viện. Rô bốt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. SỬ DỤNG MÁY BAY GIEO HẠT. Thuyền chạy bằng năng lượng mặt trời. Xe tiết kiệm nhiên liệu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 8 - Tiết 10:. Tàu con thoi của Mĩ đang được phóng lên. NƯỚC MĨ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. Cầu vượt địa hình.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN II II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA MỸ SAU CHIẾN TRANH. Thảo luận:. Em có nhận xét gì về sự phát triển KHKT của Mĩ? Phân tích mặt tác dụng và mặt tác hại của việc phát triển KHKT ở Mĩ?. KHKT có sự phát triển vượt bậc. - Kinh tế phát triển nhanh. - Tạo ra những vũ khí hủy diệt và gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược. - Môi trường bị tàn phá..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 8 - Tiết 10: I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. - Sau chiến tranh Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất: (SGK /T33) Kinh tế: Phát triển; Quân sự: Hùng mạnh. - Nguyên nhân: + Điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi (Không bị chiến tranh tàn phá) + Thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh + Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất + Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao - Trong những thập niên sau vị trí kinh tế bị giảm sút - Nguyên nhân giảm sút: SGK/ T 33+34. NƯỚC MĨ II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA Mĩ SAU CHIẾN TRANH. - Mỹ khởi đầu cách mạng KHKT lần II (giữa những năm 40 của thế kỷ XX). - Thu được nhiều thành tựu to lớn: + Công cụ sản xuất mới: Máy tính, máy tự động. + Năng lượng mới. + Vật liệu tổng hợp. + Cách mạng xanh trong nông nghiệp. + Chinh phục vũ trũ. => Nền kinh tế tăng trưởng nhanh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHKT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. 1. Đối nội - Hai Đảng: Dân chủ và Cộng hoà thay nhau cầm quyền. - Ban hành một loạt đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng cộng sản, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. -Thực hiện phân biệt chủng tộc - Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lên mạnh, đặc biệt như phong trào của người da đen, chống chiến tranh VN…. - Luật Tap-hac-lây: Chống phong Ở Mĩ có mấy trào công đoàn, phong trào đình công. Thái của Chính sách Đảngđộ cầm - Luậtnhân Mac-Caran: quyền? Đócủa là Chống Đảng dân Mĩ đối nội cộng sản. những đảng vớiMĩ chính sách thể hiện Mối - Luật nào? kiểm tra quan lòng trung thành: đối nội của như thế nào. hệ 2 Đảng Loại bỏ những ngườiđó? có tư tưởng tiến. Chính phủ ra sao ? .. bộ ra khỏi bộ máy nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHKT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. 1. Đối nội 2. Đối ngoại -Đề ra “Chiến lược toàn cầu” phản cách mạng, nhằm bá chủ thế giới: + Chống các nước XHCN, phong trào giải phóng dân tộc + Viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ, + Thành lập các khối quân sự gây chiến tranh xâm lược => Mưu đồ của Mĩ vấp phải thất bại nặng nề.. - Từ năm 1945 – 2000 có 23 quốc gia bị Mĩ xâm chiếm: ?Thông Trình bàyqua ? Nhật Bản (1945); Trung Quốc (1945? Kết quả những nét nổi các phương Qua bảng thống kê về (1950 – 1946, 1950 - 1953); Triều Tiên của mưu đồ bật trong đại chúng, các tiện nước bị Mĩ xâm 1960, 1953); Goa-tê-ma-la (1954, này là gì ? chính đối 1967); (1958); hãy kể1945 tên lượcIn-đô-nê-xi-a từ nămsách => CuBa (1959-1960); Nam (1961-1973); ngoại củanhận Mĩ. quốc 2000.những EmViệt có xét Công-Gô (1964); Lào (1964 – 1973); bị Mĩ gì vềgiachính sáchgây đối Pê-ru (1965); Cam-pu-chia (1969 – chiến và xâm ngoại của Mĩ? 1975); En Xan-va-đô, Ni-ca-ra-goa lược? (những năm 1980); Grê-na-đa (1983); Li-bi (1986); Pa-na-ma (1989); Xô-mali (1990); I-rắc (1991-2000, nay vẫn tiếp tục); Xu-đăng, Áp-ga-ni-xtan (1998); Nam Tư (1999).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHKT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. 1. Đối nội 2. Đối ngoại - Từ năm 1991 đến nay xác lập trật tự thế giới “đơn cực” để chi phối và khống chế thế giới => Chính sách phản động, hiếu chiến. Chính đối Qua việc sách tìm hiểu của xét Mĩ emngoại có nhận từ năm chung gì về1991 chính đếnđối nay cóđối gì sách nội, đángcủa chúMĩ? ý? ngoại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MỸ. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHKT CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. ? Bức tranh này minh hoạ cho sự kiện trọng đại nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 8 - Tiết 10:. NƯỚC MĨ. ? Quan sát những hình trên em có nhận xét gì vê mối quan hệ của nước MĨ với Việt Nam hiện nay !.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 8 - Tiết 10: I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. - Sau chiến tranh Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất: (SGK) Kinh tế: Phát triển; Quân sự: Hùng mạnh. - Nguyên nhân: + Điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi (Không bị chiến tranh tàn phá) + Thu nhiều lợi nhuận nhờ chiến tranh (bán vũ khí) + Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất + Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao. - Trong những thập niên sau vị trí kinh tế bị giảm sút - Nguyên nhân giảm sút: SGK/ 33+34. II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC – KĨ THUẬT CỦA MỸ SAU CHIẾN TRANH. NƯỚC MĨ - Mỹ khởi đầu cách mạng KHKT lần II (giữa những năm 40 của thế kỷ XX). - Thu được nhiều thành tựu to lớn: + Công cụ sản xuất mới: Máy tính, máy tự động. + Năng lượng mới; Vật liệu tổng hợp. + Cách mạng xanh trong nông nghiệp. + Chinh phục vũ trũ. => Nền kinh tế tăng trưởng nhanh. III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. 1. Đối nội: Hai Đảng thay nhau cầm quyền, ban hành một loạt các đạo luật phản động ... 2. Đối ngoại: Đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm làm bá chủ thế giới. => Chính sách phản động, hiếu chiến.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cñng­cè Nguyªn nh©n nµo sau ®©y kh«ng lµm cho nÒn kinh tÕ Mĩ ph¸t triÓn? A - L·nh thæ réng lín, tµi nguyªn phong phó, nh©n lùc dåi dµo. B - Lîi dông chiÕn tranh nhê b¸n vò khÝ. C - ¸p dông thµnh c«ng nh÷ng thµnh tùu khoa häc kü thuËt vµo s¶n xuÊt, h¹ gi¸ thµnh s¶n phÈm, ®iÒu chØnh hîp lý c¬ cÊu s¶n xuÊt... D - Trình độ tập trung t bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiÖu qu¶ trong vµ ngoµi níc.. § - Bu«n b¸n n« lÖ, g©y ra c¸c cuéc chiÕn tranh x©m lîc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vì sao nước Mĩ trở thành nước tư bản giầu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc? A - Thu đợc nhiều lợi nhuận do bán vũ khí và hàng hoá cho các n íc tham chiÕn. B - Níc Mĩ ë xa chiÕn trêng nªn kh«ng bÞ chiÕn tranh tµn ph¸. C - Đîc yªn æn ph¸t triÓn s¶n xuÊt. D - C¶ 3 ý trªn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học bài theo câu hỏi SGK (trang 34, 35) Làm bài tập: bài 8 – sách bài tập lịch sử 9 2. Đọc, tìm hiểu bài 9: Nhật Bản + Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 + Thành tựu về kinh tế, KHKT và chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản + Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×