Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.58 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 NS : 19/10/ 2020 NG: 26/10/2020 Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2020 TOÁN. TIẾT 36: 36 + 15 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn giản về phép cộng. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 (5’) - GV cho HS lên bảng làm - Đặt tính rồi tính: 56 + 8; 36 + 7 - HS nêu bảng cộng: 6 cộng với một số. - Yêu cầu hs nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - Gv giới thiệu bài và ghi bảng. 2. HD tìm hiểu bài 2.1 Giới thiệu phép cộng 36 + 15 (12’) - Gv nêu bài toán: có 26 que tính thêm 5 que tính nữa, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào? - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. - Gọi Hs nêu kết quả, giải thích cách làm - Hd học sinh thực hiện phép tính: 36 + Đặt tính và tính: 15 51 2.2. Luyện tập: Bài 1: Tính: (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi Hs nêu cách tính - Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập, gọi 3. Hoạt động của học sinh - 2 HS làm bảng lớp - 2 - 3 HS đọc - Nhận xét. - Theo dõi. - H/s lắng nghe . - Thực hiện phép tính cộng - Sử dụng que tính để tìm kết quả. - Nêu kết quả, giải thích cách làm - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. Vậy 26 cộng 15 bằng 51. - HS nêu yêu cầu. - Nêu cách tính - H/s làm bài, nhận xét bài bạn, tự.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hs lên bảng làm bài. - Cùng Hs nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng…(5’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện - Yêu cầu hs làm bài, 2 hs lên lên bảng làm.. kiểm tra bài của mình. *Kq: 45, 64, 83, 82, 81, 81, 94, 55, 60, 33 - HS nêu yêu cầu. - Nêu cách làm - VBT / Bảng lớp 36 24 + + 18 19 54 43 - HS nhận xét bạn.. 35 + 26 61. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét hs. Bài 3: (5’) - Đọc đề bài. - Gọi 1 hs dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán: Bao gạo : 46 kg Bao ngô : 27 kg Cả hai bao: … kg ? - Bài toán về nhiều hơn. - Bài toán thuộc dạng toán tính gì? - 1hs lên bảng, Lớp làm vbt, nhận xét - Yêu cầu giải bài toán. Bài giải: Cả hai bao nặng số ki-lô-gam gạo là: 46 + 27 = 73 (kg) Đ/s: 73kg - HS nhận xét bạn. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét hs. Bài 4: Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả là 45? (3’) - H/s nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu cách tìm - Nêu cách tìm quả bóng đó? - Báo cáo kết quả. - Yêu cầu hs làm bài. Nêu kết quả * 40 + 5; 18 + 27; 36 + 9. - HS nhận xét bạn. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nêu lại cách thực hiện phép cộng - Gọi hs nêu lại cách thực hiện phép cộng - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC. TIẾT 22, 23: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. 2. Kĩ năng: Đọc phát âm đúng, to, rõ ràng. 3. Thái độ: Biết vâng lời thầy cô giáo, người lớn. *GDQTE:. - Quyền được học tập, được các thầy cô giáo và nhân viên trong trường tôn trọng, giúp đỡ. - Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kiểm soát cảm xúc. - Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra 3 hs đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - Gv giới thiệu bài và ghi bảng. 2. HD tìm hiểu bài 2.1 Luyện đọc a.Đọc mẫu, hd cách đọc (3’) - Gv đọc mẫu toàn bài 1 lần sau đó HD cách đọc b. Hd luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ (9’) * Đọc từng câu: - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Hd đọc từ khó - Sửa sai cho Hs * Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn - Hd đọc ngắt, nghỉ hơi chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:. Hoạt động của học sinh - 3 hs đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - Trả lời. - Theo dõi - Theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc không nén nổi, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS luyện đọc câu dài: Đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hd giải nghĩa từ c. Đọc từng đoạn trong nhóm (9’) - Chia nhóm 2. Nêu y/c đọc nhóm - Theo dõi, hd đọc đúng d. Thi đọc giữa các nhóm (10’) - Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm - Y/c Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất - Đánh giá g. Đọc đồng thanh - Y/c lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 (2’) TIẾT 2 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (20’) - Y/c hs đọc thầmđoạn 1: - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?. vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”// Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi: “Từ nay/ các em có trốn học đi chơi nữa không?”// - Đọc phần “ chú giải” - Đọc nhóm - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam ra phố xem xiếc - Gọi 1 Hs nhắc lại lời thầm thì của Minh - Hs nhắc lại với Nam - Các bạn ấy ra phố bằng cách nào? - Chui qua một chỗ tường thủng. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3: - Đọc thầm đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo - Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam làm gì? khỏi bị đau… *QTE: + Qua việc làm của Nam thì bạn Nam đã + Hs trả lời thực hiện sai nội quy nhà trường ntn? + Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế + Cô rất dịu dàng và yêu thương nào? hoc trò. - Y/c hs đọc thầm đoạn 4: - Đọc thầm đoạn 4 - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Cô xoa đầu và an ủi Nam. - Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo - Câu chuyện ca ngợi ai? - Trả lời - Nhận xét, kết luận - Nhận xét, bổ sung * Luyện đọc lại (15’) - Chia nhóm3. Hd hs luyện đọc phân vai - Đọc trong nhóm theo nhóm. - Chú ý giọng đọc của các nhân vật. - Nhận xét chỉnh sửa cho hs. - Tổ chức cho Hs thi đọc phân vai giữa các - Thi đọc giữa các nhóm nhóm - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (5’) - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là - Trả lời “Người mẹ hiền”? - Nhận xét tiết học. - Nhận xét, bổ sung NS : 20/10/ 2020 NG: 27/10/2020 Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2020 TOÁN. TIẾT 37: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. 2. Kĩ năng: Tính toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: Hs hứng thú với những đồ vật có hình giống với hình đã được học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi HS lên bảng: Tìm tổng của các số hạng lần lượt là: a. 7 và 7 b. 37 và 6 c. 27 và 45. - Gọi Hs nhận xét. - Gv nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp. 2. Làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. (5’) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS ghi kết quả vào vở bài tập - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng - HS khác nhận xét. - Theo dõi. - HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. - HS trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi HS nêu 1 phép tính. - HS nhận xét bạn. - 1 HS nêu yêu cầu . - HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm . *Kq: 31, 53, 54, 35, 51 - HS khác nhận xét đúng/ sai..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu lại cách tính tổng khi biết các số - HS trả lời hạng - Nhận xét. Bài 3:Số? (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gv vẽ lên bảng nội dung bài tập: 4 5 6 7 8 +6 10 11 12 13 14 +6 16 17 18 19 20 - Hướng dẫn mẫu : - 6 được nối với số nào đầu tiên? - Mũi tên của số 6 chỉ vào đâu? - Như vậy chúng ta lấy 4 cộng với 6 bằng 10 ghi 10 vào dòng số hai trong bảng. - 10 được nối với số nào? - Số 6 có mũi tên chỉ vào đâu? - Hãy đọc phép tính tương ứng? - Tương tự như trên yêu cầu HS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng điền - Gọi Hs nhận xét. - Nhận xét. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Dựa vào tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Đọc lại đề bài dựa vào tóm tắt? - Yêu cầu hs làm bài chữa bài.. - Số 4 - Số 10 - Nối với số 6 - Chỉ vào số 16 - 10 +6 = 16 - Làm bài tập, nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình - Nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Trả lời - Đọc đề bài - H/s làm bài, chữa bài: Bài giải Số cây của đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây - Nhận xét.. - Gọi Hs nhận xét. - Nhận xét. Bài 5: Số? (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn hs cách đếm hình. - Hs làm bài, nêu kết quả - H/s làm bài. Nhận xét - Nêu sự khác nhau của hình tam giác và - H/s nêu sự giống nhau và khác hình tứ giác. nhau của hình tứ giác và hình tam giác - Gv nhận xét kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Có 3 hình tam giác b. Có 3 hình tứ giác 3. Củng cố - dặn dò:( 3’) - Gọi HS nêu lại cách cộng . - Gv nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bảng cộng. - 2 HS nhắc lại cách cộng. - HS lắng nghe và thực hiện.. CHÍNH TẢ (Tập chép). TIẾT 15: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r/ d/ gi; uôn/ uông. 2. Kĩ năng - Chép lại chính xác một đoạn trong bài Người mẹ hiền; trình bày bài chính tả đúng quy định. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài (2’) 2. Các hoạt động a. Hướng dẫn tập chép (20’) - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Gọi HS đọc lại + Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? +Trong bài có những dấu câu nào ? + Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Yêu cầu HS phát hiện từ khó. - Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng * Học sinh chép vào vở - GV theo dõi giúp đỡ * Nhận xét, chữa lỗi : - Thu 7 đến 8 bài nhận xét b. Hướng dẫn HS làm BT Bài 2 : Điền vào chỗ trống ao/au: (5’). Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc lại. + Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? + HS trả lời. + Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu. - HS tự phát hiện. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở nhận xét bài cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Trèo cao ngã đau. - Nhận xét. - Nhận xét Bài 3a: Điền vào chỗ trống r/d hay gi(5’) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở: + con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà + dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá - Gọi hs nhận xét. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chữa 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - YCHS phân biệt ao/au; r/d hay gi - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” KỂ CHUYỆN. TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Dựa vào các tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo. - Biết theo dõi và nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu được cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa: Người mẹ hiền, Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: (2’) - Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì? - Trong câu chuyện có những ai? - Câu chuyện nói lên điều gì?. Hoạt động của học sinh - HS thi đua kể.. - Bài: Người mẹ hiền. - Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện (15’) +Kể từng đoạn: Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong. Bước 2: Kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.. - Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người. - Lắng nghe. - Mỗi nhóm 3 HS kể theo nhóm.. - Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.. - Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng. Tranh 1: (đoạn 1) - Minh đang thì thầm với Nam điều gì? - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. - Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? - Nam rất tò mò muốn đi xem. - 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? - Vì cổng trường đóng nên 2 bạn Vì sao? quyết định chui qua 1 lỗ tường thủng. Tranh 2: (đoạn 2) - Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng - Bác bảo vệ xuất hiện. thì ai xuất hiện? - Bác đã làm gì? Nói gì? - Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?” - Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì? - Nam sợ quá khóc toán lên. Tranh 3: (đoạn 3) - Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được - Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. quả tang 2 bạn trốn học. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp. Tranh 4: (đoạn 4) - Cô giáo nói gì với Minh và Nam? - Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - 2 bạn hứa gì với cô? - 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi. 2.3. Dựng lại câu chuyện theo vai (15’) -Yêu cầu kể phân vai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận - Thực hành kể theo vai. các vai còn lại. - Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Kể toàn chuyện. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. ĐẠO ĐỨC. BÀI 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ. 2.Kỹ năng: HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp 3.Thái độ: Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, các thẻ bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? - Em tán thành hoặc không tán thành ý kiến nào dưới đây? Vì sao? a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. b. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng c. Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở d. Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: Tự liên hệ (10’) - Nêu câu hỏi: Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc ấy ntn? - Gọi Hs nhận xét. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động của học sinh - HS trả lời - Tán thành: b, d Không tán thành: a, c. - HS lắng nghe. - Quét nhà, quét sân, cổng, lau nhà, bàn ghế, dọn mâm bát... Sau khi làm những việc đó em được bố mẹ khen là sạch sẽ. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Sắp tới em mong muốn được tham gia những công việc gì? Vì sao em lại thích những công việc đó? => Chúng ta hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng tham gia của mình với cha mẹ. b. Hoạt động 2: Đóng vai (10’) - Chia lớp làm ra 2 nhóm: mỗi nhóm đóng 1 vai. +Nhóm 1: Tình huống 1: Hoà đang quyét nhà thì bị bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ ....... +Nhóm 2: Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất ...... Hoà sẽ ...... - YC trình bày - Gọi Hs nhận xét. - Nhận xét => GV chốt lại: Ở tình huống 1các em cần làm xong việc nhà sau đó mới đi chơi. Như vậy nhà cửa mới sạch sẽ, gọn gàng, bố mẹ vui lòng. Tình huống 2: các em phải từ chối và giải thích rõ: em còn quá nhỏ chưa làm được việc gánh nước,… c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Nếu… thì…” (10’) - GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và “Ngoan”. GV phát phiếu giao việc. - Nhặt rau, cho gà ăn, nấu cơm ... Vì em yêu quí bố mẹ, thương bố mẹ, muốn giúp đỡ mẹ đỡ vất vả.. + Chia nhóm. Thảo luận và chuẩn bị đóng vai theo tình huống của mình.. - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - HS chú ý lắng nghe. - Chia nhóm theo YC GV. Khi nhóm “Chăm” đọc tình huống thì nhóm “Ngoan” phải có câu TL và ngược lại. - Nhóm “ Ngoan” trả lời: ...thì em sẽ ra đón và xách đỡ mẹ. .... thì em lấy nước cho bé uống ..... thì em sẽ dọn dẹp ngay .... thì em sẽ ..... - Nhóm “ Chăm” trả lời .... em giúp mẹ nhặt rau .....thì em rút vào và xếp. ... thì em sẽ giải thích cho người lớn hiểu khả năng của mình. ...thì em sẽ tiếp tục làm nếu còn thời gian.. + Nhóm “ Chăm”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu: a. Nếu Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng ... b. Nếu em bé uống nước ... c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan... d. Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao ... + Nhóm “Ngoan”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu: đ. Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm ... e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô .... g.Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình… h.Nếu bạn muốn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố đã phân công… - Goị Hs nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét - đánh giá nhóm nào có câu trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đúng thì nhóm đó thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) * GD : Tham gia làm việc nhà là quyền và bổn phận của mỗi người. - Nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe.. PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM. GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI HÀNH ĐỘNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối hành động 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 4 loại khối hành động 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các hình khối hành động trong PHTN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Các hoạt động dạy của Gv 1. Hoạt động khởi động (5’): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu bài học 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (32’): - Giáo viên giới thiệu có 4 loại khối hành động + Khối Ánh sáng + Khối Xoay + Khối di chuyển + Khối hiển thị Giáo viên chia 3 nhóm - Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát - Nêu đặc điểm của: + Khối Ánh sáng + Khối Xoay + Khối di chuyển + Khối hiển thị - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt. Các hoạt động dạy của Hs - Hát - Lắng nghe.. - Học sinh quan sát các khối hành động. - Học sinh nghe - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 4 loại khối trên - HS nêu + Khối Ánh sáng: có hình vuông, màu trắng, có đèn phát sáng + Khối Xoay: có hình vuông, có hình vuông, màu trắng, có bánh xoay + Khối di chuyển: có hình vuông, có hình vuông, màu trắng, có bánh xe di chuyển được + Khối hiển thị: có màu trắng, có hình hiển thị.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Có 4 loại khối hành động đó là: + Khối Ánh sáng: có hình vuông, màu trắng, có đèn phát sáng + Khối Xoay: có hình vuông, có hình vuông, màu trắng, có bánh xoay + Khối di chuyển: có hình vuông, có hình vuông, màu trắng, có bánh xe di chuyển được + Khối hiển thị: có màu trắng, có hình hiển thị - Điểm giống nhau: loại khối này đều có hình vuông, có màu trắng - Điểm khác: Mỗi một khối cấu tạo khác nhau và chức năng các khối khác nhau. - Em hãy nêu tác dụng của từng loại khối trên? => GV chốt chức năng của 6 loại khối trên 3.Củng cố, dặn dò (3’) - Em hãy cho biết có mấy loại khối hành động, đó là những khối nào? Nêu tác dụng của từng khối? - Nhận xét tiết học.. - Học sinh nghe. - Hs nêu.. - Hs nhắc lại. - Lắng nghe.. THỦ CÔNG. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. Kĩ năng: - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - Các nếp gấp phẳng, thẳng ,đẹp. Hoàn thành sản phẩm tại lớp. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. * Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Qui trình gấp: Tranh vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. B. Bài mới:. Hoạt động của học sinh - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị cho tiết thủ công..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp. 2. HD tìm hiểu bài 2.1.Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui (20’) - Gọi 1HS thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui cho cả lớp quan sát, kết hợp nêu cách gấp. - Gọi HS nhận xét các thao tác của bạn. - GV treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng. - Giáo viên hệ thống lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui, gồm 3 bước: + Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho HS. 2.2. HS trang trí trưng bày sản phẩm (10’) - GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - Giáo viên đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố, dặn dò (5’) - Tổng kết nội dung bài. Liên hệ GD các em không nên ra các chỗ  ao hồ , kênh rạch, sông lớn để thả thuyền rất. - Theo dõi.. - HS thao tác gấp thuyền. - HS nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS thực hành. - HS bình chọn.. - HS lắng nghe và thực hiện.. nguy hiểm. - Nhận xét tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị giấy thủ công, giấy nháp để học bài “ Gấp thuyền phẳng đáy có mui”. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG ___________________________________________ NS : 21/10/ 2020 NG: 28/10/2020 Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2020 TOÁN. Tiết 38: BẢNG CỘNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Thuộc bảng cộng đã học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - BT cần làm: B1; B2 (3 phép tính đầu) ; B3.) 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán về nhiều hơn 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên đọc bảng cộng 6,7 - Gọi Hs nhận xét. - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp. 2. HD làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự nhẩm ghi nhanh kết quả vào vở. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Hoạt động của học sinh - Hs đọc bảng cộng 6,7 - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Nhẩm và ghi kết quả.. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của phép tính. - Dựa vào kiến thức nào đã học để nhẩm - Dựa vào các bảng cộng đã học kết quả BT này? - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng - Lớp đọc đồng thanh cộng Bài 2: Tính (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Hãy nêu cách đặt tính, cách tính? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - Gọi 2 hs lên làm bài. Dưới lớp làm - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT. VBT 26 15 36 42 17 -+HS nhận xét bạn. 9 17 8 39 28 ++ + 24 43 44 81 45 - Gọi HS nhận xét bạn. - Gv nhận xét. Bài 3: (9’) - Gọi HS đọc đề, tóm tắt: Hoa nặng : 28 kg Mai nặng hơn Hoa: 8 kg Mai nặng : ...kg? - HD, Y/c HS làm bài. - Đọc đề, tóm tắt. - 1 HS lên bảng, lớp làm VBT Bài giải Bao gạo cân nặng là: 18 + 8 = 26 (kg) Đáp số: 26kg - HS nhận xét bạn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nhận xét bạn. - Gv nhận xét. Bài 4: (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hd. Y/c Hs quan sát hình vẽ, làm bài - Gọi Hs nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu - Làm bài - Nêu kết quả a. Có 3 hình tam giác b. Có 3 hình tứ giác - Nhận xét. - Gv nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu lại kiến thức vừa học. - Nhận xét giờ học TẬP ĐỌC. TIẾT 24: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hiểu ND: Thái độ ân cần của thày giáo đã giúp An vựơt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. 3. Thái độ:- Hs yêu mến, kính trọng thầy cô giáo. - Cố gắng học tốt để lảm vui lòng cha mẹ, thầy cô. *GDQTE: Quyền được học tập, được thầy, cô giáo yêu thương, dạy bảo nên người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra 2 hs đọc trả lời câu hỏi nội dung bài: “Người mẹ hiền”. - Gọi Hs nhận xét. - Nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp. 2. HD tìm hiểu bài 2.1.Luyện đọc (10’) a. Đọc mẫu, hd cách đọc - GV đọc mẫu * Đọc từng câu: - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Hd đọc từ khó. Hoạt động của học sinh - 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi bài - Nhận xét. -Theo dõi, đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc: trở lại lớp, lặng lẽ, tốt. lắm, khẽ nói.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Sửa sai cho Hs b. Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn - Hd đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ:. - Hd giải nghĩa từ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm 2. Nêu y/c đọc nhóm - Theo dõi, hd đọc đúng d. Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm - Y/c Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất - Đánh giá. e. Y/c đọc đồng thanh * Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) - Chuyện gì xảy ra với An và gia đình? - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS luyện đọc câu dài:. Thế là/ chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, vuốt ve... Thưa thầy, hôm nay/ em chưa làm bài tập. Tốt lắm! thầy biết em nhất định sẽ làm! - Thầy khẽ nói với An. - Đọc phần “ chú giải” - Đọc nhóm - Thi đọc - Nhận xét, bình chọn - Đọc đồng thanh. - Bà của An mới mất. - Lòng nặng trĩu nỗi buồn, chẳng bao giờ, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã… - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ - Thầy không trách An, chỉ dùng bàn tay nhẹ nhàng trìu mến xoa lên đầu An. của thầy giáo thế nào? - Vì sao thầy giáo không trách An khi - Thầy thông cảm với nỗi buồn của An… biết em chưa làm bài tập? - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng - Vì An không muốn làm cho thầy buồn mai em sẽ làm bài tập? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của - Trả lời thầy giáo đói với An? - Nhận xét, bổ sung - Gọi Hs nhận xét. - Nhận xét * Luyện đọc lại: (10’) - Chia nhóm. Hd phân vai, luyện đọc - H/s đọc nhóm. theo vai trong nhóm - Thi đọc hay giữa các nhóm - Tổ chức thi đọc hay giữa các nhóm - H/s nhận xét, bình chọn - Gọi Hs nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: (3’).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi hs đọc lại toàn bài . - H/s đọc lại toàn bài. - Hãy đọc tên khác thể hiện ý nghĩa bài? - Phát biểu ý kiến - Nhận xét giờ học. NS : 22/10/ 2020 NG: 29/10/2020 Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ ( Nghe - viết). TIẾT 16: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nghe viết đúng 1 đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người 2. Kĩ năng - Trình bày đúng lời ca của An. - Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au; r / d/ gi hoặc uôn / uông. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b 3. Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ. - Gọi hs nhận xét - Nhận xét , đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp. 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’) - Đọc bài chính tả. - Gọi HS đọc - Hd nêu nội dung bài: - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?. Hoạt động của học sinh - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Nhận xét. - Theo dõi - 1 Hs đọc lại bài - Trả lời - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An và thầy giáo thế nào? không nói gì - Nhận xét: - Bài chính tả có những chữ nào phải viết - Chữ: An ( tên người), Thầy, hoa? Vì sao? Thưa, Bàn (đầu câu) - Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? - Lùi vào 1 ô - Đọc, phân tích từ khó: vào lớp, bài làm, trìu mến - Y/c HS tập viết vào bảng con những tiếng - HS viết.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khó. * Hđ viết bài vào vở - Đọc bài cho HS viết. Theo dõi uốn nắn * Nhận xét, chữa bài - Thu 5-7 vở đê nhận xét b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: Tìm 3 từ có tiềng mang vần ao, 3 từ có tiềng mang vần au: (5’) - Trò chơi: Thi tìm từ có ao/ au - Chia lớp thành 3 đội, các đội thi tiếp sức. Hs viết từ tìm được lên bảng. trong 3 phút đội nào tìm được nhiều từ là đội đó thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc *Bài 2a: Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: (5’) + dao, rao, giao - Hd. Gọi 1 Hs lên bảng làm. Lớp làm VBT. - Gọi Hs nhận xét - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Ta có viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người không? - Nhận xét giờ học. - Viết bài - Chữa lỗi bài mình - Đọc đề bài. Nêu y/c - HS chơi tiếp sức - Nhận xét - Đọc đề - Trình bày bảng, làm VBT + Em không nghịch dao. + Người bán hàng vừa đi vừa rao. + Cô giáo giao bài tập cho chúng em làm. - Nhận xét - Không - HS lắng nghe và thực hiện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 8: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. 2. Kĩ năng: Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu. 3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt. *GDQTE:. - Quyền được học tập, được thầy, cô giáo yêu thương, quý mến. - Bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các thiết bị trong phòng học thông minh: Máy tính GV, máy tính bảng HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Điền các từ chỉ HĐ vào chỗ trống. a. Thầy Thái ... môn toán. Tổ trực nhật ...lớp. b. Cô Hiền ... bài rất hay. Bạn Hạnh ... truyện. - Cùng hs nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện tập: Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (10’) - Treo BP ( đã viết 3 câu văn) - Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu? - Trong các từ vừa nêu, từ nào chỉ loài vật, từ nào chỉ sự vật? - Yêu cầu Hs gạch chân những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong từng câu. - Gọi hs lên bảng làm - Cùng hs nhận xét. *Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống (10’) - Gọi Hs đọc đề. Nêu y/c - Hd. Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, y/c thảo luận - Gọi 1 Hs lên bảng điền - Nhận xét các từ vừa điền? - Nhận xét, đánh giá. Giải nghĩa từng từ đó - Cho lớp đọc đồng thanh bài đồng giao Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. *Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong những câu sau: (10’). Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng làm a. Thầy Thái dạy môn toán. Tổ trực nhật quét lớp. b. Cô Hiền giảng bài rất hay. Bạn Hạnh đọc truyện. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu - Quan sát - Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu (con trâu, đàn bò …) + Con trâu, đàn bò (câu 1) chỉ loài vật + Mặt trời (câu 3) chỉ sự vật - HS làm bài vào VBT - 1 Hs lên bảng làm vào bảng phụ * Từ ăn, uống, toả là những từ chỉ hoạt động, trạng thái - Nhận xét - Đọc đề. Nêu y/c - Thảo luận nhóm đôi và làm bài vào VBT - 1 Hs lên bảng điền - Nhận xét - Các từ này đều là từ chỉ hoạt động - Theo dõi - Đọc bài đồng dao.. - Đọc đề. Nêu y/c.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo. - Treo bảng phụ. Hd cách làm: - Dấu phẩy dùng để làm gì? - Gọi 1 Hs lên bảng làm. - Nhận xét - đánh giá. * QTE: Các em đã được học tập và được thầy cô giáo quan tâm như thế nào? + Em đã biết ơn và kính trọng thầy cô giáo của mình như thế nào? 3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - GV chốt lại bài. - Về nhà các em tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, con vật. - Nhận xét tiết học.. - Để tách rõ 2 từ cùng chỉ hoạt động trong câu - 1 em lên bảng. Lớp làm bài VBT * Kq: a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét. - Trả lời. TOÁN. TIẾT 39: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Giúp HS củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải bài toán có 1 phép cộng 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết bảng phụ trò chơi tiếp sức.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 3 HS lên đọc bảng cộng - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp.. Hoạt động của học sinh - 3 Hs đọc bảng cộng - Nhận xét. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.2. HD làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Dựa vào đâu để nhẩm? - GV yêu cầu HS tự làm bài - Báo cáo kết quả - Nhận xét, ghi kết quả lên bảng Bài 2: Tính (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HD: Y/c HS tự làm.Gọi 3hs lên làm - YC HS nhận xét - Gv nhận xét. Bài 3: Tính (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu cách thực hiện phép tính? - Gọi 3 hs lên làm bài. Lớp làm VBT. - HS nêu yêu cầu. - Dựa vào bảng cộng để nhẩm - HS tự làm - HS nối tiếp nêu từng kết quả. - HS nêu yêu cầu. - Bảng lớp/ VBT 8+4+ 1 = 13 8+5 = 13. 7+4+2=13 7+6 =13. 6 +3 +5 =14 6+9 = 14. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Nêu cách tính - Bảng lớp/ VBT *KQ: 72, 82, 77, 66, 45 - HS nhận xét bạn.. - Gọi HS nhận xét bạn. - Gv nhận xét. Bài 4: (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - Đọc đề và trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HD: tóm tắt Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : ... quả bưởi? - Gọi 1 Hs lên bảng làm bài. Lớp làm - Bảng lớp/ VBT Bài giải VBT Mẹ và chị hái được số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả - HS nhận xét bạn. - Gọi HS nhận xét bạn. - Gv nhận xét. Bài 5: Điền c/số thích hợp vào ô trống (5’) - Nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hd. Tổ chức chơi trò chơi, thi xem ai - Làm bài/ Thi xem ai điền nhanh, chính xác điền nhanh, chính xác - Nhận xét - Gv nhận xét, kết luận bạn thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. BÀI 8: ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết được tác dụng của việc ăn uống sạch sẽ 2. Kĩ năng: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện. 3. Thái độ: GD HS biết ăn uống sạch sẽ * CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. - Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - PHTM, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Thế nào là ăn uống đầy đủ? - Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? - Nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp. 2.2. Các hoạt động a. HĐ 1: Biết cách thực hiện ăn sạch (12’) (UD PHTM):  Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. - HDHS cách làm - Tổ chức cho cả lớp sử dụng máy tính bảng trong phòng học thông minh để làm bài tập rồi nộp bài đã làm cho cô giáo qua phần mềm máy tính - Chọn 1 bài làm của HS cho cả lớp xem trên màn hình và nhận xét - Đưa đáp án của GV lên màn hình cho HS đối chiếu - Kiểm tra tỷ lệ HS làm đúng, chưa đúng so với cả lớp. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời, lớp nhận xét.. - Theo dõi.. - Theo dõi - Làm bài trên máy tính bảng. - Đối chiếu đáp án của cô với của bạn và của mình -HS kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *GV cho hs quan sát các bức tranh trong máy tính bảng và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? -Hình 1: +Bạn gái đang làm gì? +Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? +Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? -Hình 2: +Bạn nữ đang làm gì? +Theo em, rửa quả ntn là đúng? -Hình 3: +Bạn gái đang làm gì? +Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? -Hình 4: +Bạn gái đang làm gì? +Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?. *Hành động của các bạn trong bức tranh.. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . .. - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. +Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi - Không phải. Kể cả thức ăn đã không? hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. -Hình 4: +Bạn gái đang làm gì? - Đang úp bát đĩa lên giá. +Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn - Các nhóm HS thảo luận. HS trong tranh đã làm gì?”. +Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. để thực hiện ăn sạch. - GV giúp HS đưa ra kết luận gửi vào máy - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận tính bảng của hs: Để ăn sạch, chúng ta phải: trong máy tính bảng. Cả lớp chú + Rửa tay sạch trước khi ăn. ý lắng nghe. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ) - GV nhận xét, chốt kiến thức b. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch (8’) ( UD PHTM).

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Mục tiêu: Biết cách để uống sạch - HDHS cách làm - Tổ chức cho cả lớp sử dụng máy tính bảng trong phòng học thông minh để làm bài tập rồi nộp bài đã làm cho cô giáo qua phần mềm máy tính - Chọn 1 bài làm của HS cho cả lớp xem trên màn hình và nhận xét - Đưa đáp án của GV lên màn hình cho HS đối chiếu - Kiểm tra tỷ lệ HS làm đúng, chưa đúng so với cả lớp -GV nhận xét, chốt kiến thức. c.Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. (10’) - Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch. - Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. ĐDDH: Tranh, sắm vai. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.. - Theo dõi - Làm bài trên máy tính bảng. - Đối chiếu đáp án của cô với của bạn và của mình -HS kiểm tra. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. - GV chốt kiến thức:Chúng ta phải thực hiện - HS nghe, ghi nhớ. ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. 3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Phải ăn, uống sạch sẽ - Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - 1, 2 HS nêu. - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. NS : 23/10/ 2020 NG: 30/10/2020 Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2020 TOÁN. TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên làm. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên làm. Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 35 47 82 - Gv nhận xét. +. +. 69 8 77. +. 7 67 74. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Tìm hiểu bài: (10’) - Giới thiệu và viết bảng phép tính: 83 + 17 = ? - Gv yêu cầu hs nêu cách tính. - Gv cùng hs đặt tính và tính: + 83 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1 17 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 100 Vậy: 83 + 17 = 100 - Đây là phép cộng có nhớ hay không nhớ? - Phép cộng này có tổng bằng mấy? *KL *HD làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu cách thực hiện? - Gọi 3 hs lên bảng làm - Lớp làm VBT 99 75 64 48 1 25 36 52 100 100 - Gọi HS100 nhận xét bạn. 100 - Gv nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm (4’) - Gọi HS nêu yêu cầu - Hd + Mẫu : 60 + 40 = 6 chục + 4 chục = 10 chục 10 chục = 100 Vậy: 60 + 40 = 100 - Gọi 4 hs lên bảng làm - lớp làm VBT - Gọi HS nhận xét bạn. - Gv nhận xét. Bài 3: Số? (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu - Hd cách làm bài - Nhận xét. + 12. + 30. - HS nêu. - Đây là phép cộng có nhớ - Phép cộng có tổng bằng 100. - HS nêu yêu cầu - Nêu cách thực hiện - Hs làm - lớp làm VBT +++ - HS nhận xét bạn. - HS nêu yêu cầu.. - Hs làm - lớp làm VBT - HS nhận xét bạn. - HS nêu yêu cầu. - Làm bài - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + 15. - 20. Bài 4: (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Sáng bán : 85kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15kg Chiều bán :... kg? - YCHS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - Trả lời. - 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở BT Bài giải: Số kg đường chiều bán được là: 85 + 15 = 100 (kg) Đ/s: 100kg - HS nhận xét bạn.. - Gọi HS nhận xét bạn. - Gv nhận xét. - Đây là dạng toán gì? - Em có nhận xét gì về phép tính và kết quả của BT? 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Hãy nêu cách thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 - Gọi Hs khác nhận xét. - Nhận xét giờ học.. - Đây là dạng toán về nhiều hơn - Phép cộng có tổng bằng 100 - Nêu - Nhận xét. TẬP VIẾT. TIẾT 8: CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Rèn kĩ năng viết chữ hoa G (theo cỡ nhỏ). - Biết viết từ ứng dụng: Góp sức chung tay. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu lao động và tình đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu chữ G (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ góp (cỡ vừa) và câu “góp sức chung tay” (cỡ nhỏ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho HS viết chữ E - Ê, Em. - Câu Em yêu trường em nói điều gì?. Hoạt động của học sinh - Viết bảng con. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi HS nhận xét - Nhận xét B. Bài mới: Chữ hoa: G 1. Giới thiệu bài. (2’) - Giới thiệu bài, ghi lên bảng lớp. 2. Hướng dẫn học sinh viết (15’) * Hoạt động 1: Cách viết chữ G - GV treo mẫu chữ G. - Chữ G cao mấy li? Gồm có mấy nét? - GV viết mẫu chữ G (Cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 6, viết nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ giống chữ C hoa, dừng bút ở đướng kẻ 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết bảng con chữ G. - GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Cách viết câu ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay - Theo em: Góp sức chung tay có nghĩa gì ? - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi: + Những chữ nào cao 5 li? + Những chữ nào cao 2,5 li ? + Chữ p cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Chữ s cao mấy li? + Những chữ nào cao 1 li? + Cách đặt dấu thanh ở đâu?  Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O. - GV viết mẫu chữ Góp. - Luyện viết ở bảng con. - Nhận xét. *Viết vào vở tập viết (15’). - Nhận xét. - Theo dõi. - HS quan sát. - Cao 8 li và 2 nét. - HS quan sát và nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - Đọc cụm từ - HS nêu: Góp sức chung tay là cùng nhau đoàn kết làm việc. - Chữ G. - h, g, y. - Cao 2 li. - Cao 1,5 li. - Cao hơn 1 li. - Chữ o, ư, c, u, n, a. - Dấu sắc trên o, và ư. - Theo dõi - HS viết bảng con chữ Góp (cỡ vừa). - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS theo dõi. - Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết. - Hướng dẫn viết vào vở. YCHS viết bài - HS viết bài. (1dòng). 1 dòng). (1 dòng). (1 dòng) (3lần ). - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm. - GV thu một số vở, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nêu lại cách viết chữ hoa G - Nhận xét, tuyên dương.. - Nêu lại. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản 2. Kĩ năng: Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3) 3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo. *GDQTE:. - Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, kể về thầy, cô giáo lớp 1). - Bổn phận phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Giao tiếp( mạnh dạn, tự tin, cởi mở khi nói lời mời, nhờ, yêu cầu/ đề nghị mọi người; chăm chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác). - Hợp tác( chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu/ đề nghị). - Kĩ năng ra quyết định( Biết lựa chọn tình huống thích đáng để nói mời, nhờ, yêu cầu/ đề nghị). - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng( kể về cô giáo). - Lắng nghe, phản hồi tích cực. - Tự nhận thức về bản thân( nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, nói, lời mời, nhờ, yêu cầu/đề nghị phù hợp)..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra bài làm trong VBT của Hs. Gọi 2 Hs trả lời câu hỏi dựa theo TKB - Gọi Hs trả lời. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - Gv giới thiệu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn (10’) - Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. - Hd cách thể hiện nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị - Gọi 2 Hs thực hành theo tình huống a: + Hs1: Đóng vai bạn đến chơi nhà + Hs2: Nói lời mời bạn vào nhà - Chia nhóm 2. Y/c từng cặp trao đổi, thực hành theo các tình huống kết hợp làm bài vào VBT - Tổ chức cho Hs thi nói theo từng tình huống - Cùng hs nhận xét. Bài 2: Trả lời câu hỏi (8’) - Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. - Gv mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi. Hướng dẫn hs hỏi đáp theo cặp. Y/c Hs hỏi đáp kết hợp làm bài vào VBT - Tổ chức cho Hs thi trả lời cả 4 câu hỏi trước lớp - YC Hs nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi - Nhận xét. - H/s đọc đề, nêu yêu cầu - Đóng vai, thực hành theo tình huống a. - Trao đổi, thực hành theo các tình huống - Thi nói theo từng tình huống - Nhận xét, bình chọn người biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đúng đắn, lịch sự nhất. - Đọc đề, nêu yêu cầu. - Hỏi đáp theo cặp, làm bài vào VBT - Thi trả lời 4 câu hỏi - Nhận xét, bình chọn bạn trả lời câu hỏi hay nhất. - Gv đánh giá. Bài 3: Dựa vào các câu trả lời ở bài tập 2, em hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo cũ của em). (12’) - Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hd, nhắc Hs viết lại những điều em vừa kể ở BT2 thành lời văn sao cho trôi chảy, dùng từ, đặt câu đúng. Những Hs khá, giỏi có thể viết hơn 5 câu - Y/c Hs làm bài vào VBT - Gọi nhiều Hs đọc đoạn văn đã viết - Gọi Hs nhận xét. - Gv nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Em hãy đặt câu nói lời yêu cầu, đề nghị. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.. - Làm bài vào VBT - Đọc đoạn văn của mình - Nhận xét. - HS đặt câu.. KĨ NĂNG SỐNG+SINH HOẠT LỚP. BÀI 2: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 1) KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I. MỤC TIÊU * KNS:. - Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực. - Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực. - Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực. * SH LỚP. - HS nhận ra ưu, khuyết điểm của học sinh trong tuần 8. - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần 9 - Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng Ngày NGVN 20/11 II . ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:. - Bài tập thực hành kĩ năng sống - Đài, đĩa nhạc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. A.KĨ NĂNG SỐNG (20’) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của Hs 1.Ổn định tổ chức. 2' - Quản ca bắt điệu cho lớp hát 1 bài bất - Lớp hát. kì. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.(1’) b. Dạy bài mới Hoạt động 1: Quan sát tranh (9') - Học sinh quan sát tranh. - Giáo viên treo tranh - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 - Đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo - HS thảo luận trong nhóm. nhóm bàn nói cho nhau nghe trong 3 phút - Gọi đại diện từng nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Tranh 1: Các bạn đều biết nắng nghe tích cực , vì các bạn đều đang chú ý nghe bạn trưởng nhóm trình bày. + Tranh 2: Các bạn ngồi phía trên đã biết nắng nghe. Còn các bạn ngồi bàn dưới cha biết vì vẫn còn tranh nhau quyển truyện cha nghe bạn lớp trưởng nói. + Tranh 3: hai anh em cha nắng nghe vì còn tranh nhau nói. + Tranh 4: cả lớp đã nắng nghe cô giáo nói , còn bạn nam cha nắng nghe vì bạn phải nhờ cô giải thích rõ hơn. - Các nhóm khác nhận xét. - Hs lắng nghe. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét và chỉ tranh tổng quát lại. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp (8') - Như thế nào được gọi là biết lắng nghe - Hs trả lời. ? - Giáo viên nhận xét từng ý kiến của học - Lắng nghe. sinh và đưa kết luận. B. SINH HOẠT LỚP(15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (5’) - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt động của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. (5’) - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số lớp: Đạt 100% - Học tập : Nhìn chung các em có ý thức tự giác, cố gắng trong học tập. Nhiều bạn tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Chuyên cần : Đi học đầy đủ , đúng giờ - Vệ sinh: sạch sẽ gọn gàng trong, ngoài lớp học và khu vực được phân công - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ: Xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác chủ động , tương đối đều - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS).................. ..................................................................................................................................... - Thực hiện phòng bệnh, nhất là thời điểm đang giao mùa: Mặc đủ ấm, ... - Tích cực thực hiện “Nói không với rác thải nhựa”, “Làm cho thế giới sạch hơn”, “Tiết kiệm điện năng: Tắt các thiết bị điện khi ra khỏi phòng” - Tiếp tục duy trì tốt phong trào “Đôi bạn cùng tiến”.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Nhược điểm: - Đi học muộn: ………………………....................................................................... - Không làm bài ở nhà:…………………………………........................................... - Quên sách vở: …………………………………………......................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường............................................................................ - Thể dục, vệ sinh:...................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ........................................................................................ * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 3. Phương hướng: (4’) *Phương hướng tuần 9: - GV đề ra các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. - Tiếp tục phòng bệnh, nhất là thời điểm đang giao mùa - Tích cực duy trì “Nói không với rác thải nhựa”, “Làm cho thế giới sạch hơn”, “Tiết kiệm điện năng: Tắt các thiết bị điện khi ra khỏi phòng” - Tiếp tục duy trì phong trào “Đôi bạn cùng tiến” 4. Tổng kết sinh hoạt. (1’) - Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng Ngày NGVN 20/11 - GV nhận xét giờ sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×