Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

vat li 7 moi truong truyen am hothot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV : TrÇn QuyÕt Th¾ng Truêng THCS Ch©u Ho¸.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi: Em hãy kể các môi trường mà âm thanh có thể truyền qua được và môi trường mà âm thanh không thể truyền qua được?. Đáp án Các môi trường mà âm thanh truyền qua được như: không khí, chất rắn và chất lỏng. Còn môi trường chân không thì âm thanh không truyền qua được.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng nổ ta gọi sấm. Sau đấy còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Vậy tiếng sấm rền do đâu mà có ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 15. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG. §éng Phong Nha.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÆt ch¾n. Âm trực tiếp. Âm phản xạ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ tiếng vang. I. Âm phản xạ - tiếng vang 1. Hiện tượng phản xạ âm xảy ra khi nào? 2. Tiếng vang là gì?. - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. Ta nghe ®uîc tiÕng vang khi ©m ph¶n x¹ đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai mét kho¶ng thêi gian Ýt nhÊt 1/15s..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ - tiếng vang. I. Âm phản xạ - tiếng vang C1: Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu? Vì sao em nghe được tiếng vang đó? Trả lời C1: •Ta nghe tiếng vang ở giếng nước sâu vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến mặt nước giếng rồi phản xạ đến tai ta..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ - tiếng vang. I. Âm phản xạ - tiếng vang C1: Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu? Vì sao em nghe được tiếng vang đó? Trả lời C1: •Ta nghe tiếng vang của vùng có núi vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm từ núi dội lại tai ta..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ - tiếng vang. I. Âm phản xạ - tiếng vang C2: Tại sao ở trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời? Nói ở trong phòng kín.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ - tiếng vang. I. Âm phản xạ - tiếng vang Trả lời C2: * Ta nghe âm ở trong phòng kín to hơn là vì ở trong phòng kính ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường nên to hơn còn khi ở ngoài trời ta chỉ nghe âm phát ra mà thôi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ - tiếng vang. I. Âm phản xạ - tiếng vang C3: (SGK). Trả lời C3:. a. Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ.. b. Để nghe tiếng vang thì thời gian âm truyền đi từ chổ người nói đến bức tường là:. t=(1/15 ):2=1/30 s v=340 m/s Vậy s=v.t=340 x 1/30=11,34 m. s.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ - tiếng vang Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phát ra cách âm phản xạ một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. I. Âm phản xạ - tiếng vang * Từ các câu trả lời trên các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chổ trống hoàn thành kết luận? Kết luận: Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy Âm phát ra …………………..cách Âm phản xạ ……………………một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. I. Âm phản xạ * Các vật cứng tiếng vang có bề mặt Kết luận: nhẵn thì phản II. Vật phản xạ âm xạ âm tốt (hấp tốt và vật phản xạ thụ âm tốt) âm kém Các vật mềm, bề * Các vật mặt gồ ghề phản mềm có bề xạ âm Kém. Các mặt gồ ghề thì vật cứng, Có bề phản xạ âm mặt nhẵn.phản kém (hấp thụ Xạ âm tốt âm kém).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ tiếng vang. II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.. C4: Trong các vật sau đây, vật nào phản xạ âm tốt và vật nào phản xạ Kết luận: âm kém. II. Vật phản xạ âm Trả lời C4: tốt và vật phản xạ Vật phản xạ âm tốt âm kém. Các vật mềm, bề mặt gồ ghề phản xạ âm Kém. Các vật cứng, Có bề mặt nhẵn.phản Xạ âm tốt. Vật phản xạ âm kém. Mặt gương. Miếng xốp. Mặt đá hoa. Ghế đệm mút. Tấm kim loại. Cao su xốp. Tường gạch. Áo len.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ tiếng vang Kết luận:. II. Vật phản xạ Âm tốt và vật phản xạ âm kém III. Vận dụng Liên hệ thực tế. III. Vận dụng - Liên hệ thực tế 1.Vận dụng. C5: Trong nhiều phòng hoà nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung để làm giảm tiếng vang. Hãy giải thích tai sao? Trả lời: Trong các phòng trên người ta làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang, âm nghe tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ tiếng vang Kết luận:. II. Vật phản xạ Âm tốt và vật phản xạ âm kém III. Vận dụng Liên hệ thực tế. III. Vận dụng - Liên hệ thực tế 1.Vận dụng. C6:Khi muốn nghe rõ hơn người ta thường đặt bàn tay khum lại sát vào vành tai, đồng thời hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao? Trả lời: Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ tiếng vang Kết luận:. II. Vật phản xạ Âm tốt và vật phản xạ âm kém III. Vận dụng Liên hệ thực tế. III. Vận dụng - Liên hệ thực tế 1.Vận dụng. C7: Siêu âm có thể phát thành chùm tia hẹp và ít bị nước hấp thụ nên truyền đi xa trong nước, vì thế người ta thường sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển.. Trả lời: Thời gian âm truyền từ đáy tàu đến đáy biển là: t = ½ s Độ sâu của đáy biển là: S = v.t = 1500. ½ = 750 (m).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. I. Âm phản xạ tiếng vang Kết luận:. II. Vật phản xạ Âm tốt và vật phản xạ âm kém III. Vận dụng Liên hệ thực tế. III. Vận dụng - Liên hệ thực tế 1.Vận dụng. C8: Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong những trường hợp nào sau đây? A. A.Trồng cây xung quanh bệnh viện. B. B Xác định độ sâu của biển C. Làm đồ chơi (điện thoại dây) D Làm tường phủ dạ, nhung. D..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG A/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH. III. Vận dụng - Liên hệ thực tế. I. Âm phản xạ tiếng vang. • Em hãy kể một số phản xạ âm và tiếng vang mà em thường gặp ở trong thực tế. Kết luận:. II. Vật phản xạ Âm tốt và vật phản xạ âm kém III. Vận dụng Liên hệ thực tế. 2.Liên hệ thực tế:. * Trong thực tế ta thường nghe phản xạ âm và tiếng vang như: tiếng gọi ta đang đứng ở trong thung lũng, hay đang đứng ở trong vách núi, tiếng gọi đang đứng dưới hầm, ta đứng ở trên miệng giếng nói xuống thì có tiếng vang trở lai tai..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TIẾNG VANG. GHI NHỚ. Phản xạ -Âm gặp mặt chắn đều bị……………. Phản xạ nhiều hay ít.Tiếng vang là âm……….. trực tiếp nghe được cách âm………………ít 1/15 nhất là………..giây. gồ ghề mềm có bề mặt…….…. -Các vật………, cứng.có Phản xạ âm kém. Các vật…… nhẵn bề mặt………phản xạ âm tốt ( Hấp thụ âm kém).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Em cã biÕt: * D¬i ph¸t ra siªu ©m, khi gÆp con måi th× ©m ph¶n xạ lại. Dơi sẽ tính toán thời gian từ lúc phát ra âm đến lúc nhận âm để xác định vị trí con mồi. Đặc biệt con dơi còn có thể sử dụng phản xạ của siêu âm để tránh chướng ngại vật khi bay. Vì vËy cã ngưêi cßn nãi r»ng: “D¬i nh×n ®ưîc trong bãng tèi” * Ngoµi ra d¬i cßn biÕt ®uîc nÕu tai tr¸i nhËn ©m ph¶n x¹ tríc. tai phải thì con mồi đang chuyển động sang trái. Nhờ vậy dơi còn nhận ra huớng di chuyển của con mồi. Một số động vật khác nhu: Cá heo, cá voi, chó biển cũng có cơ quan định vị b»ng siªu ©m.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRÒ CHƠI Ô CHỮ NHẰM CŨNG CỐ KiẾN THỨC 3.Số 1. 6. 2. 4. 5.7. Môi Âm Những Âm Vật Những dao dội trường dội phát động lại âm lạiâm ra nghe khi có không âm thực có gặp tần thanh cách tần hiện số truyền một số trên âm thì được dưới mặt trục âm vật: 20.000Hz chắn 20 trong làtiếp1/15s môi Hz là: 1s gọi trường: gọi gọi là: gọi: là: là:. C H Â N K H ¤ N G S I £ U Â M T Ầ N S Ố. 1 2 3. P H Ả N X Ạ Â M. 4. D A O Đ Ộ N G. 5. T I Ế N G V A N G. 6. H Ạ Â M. 7.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Dặn dò: Để chuẩn bị tốt cho tiết học sau, các em hãy:. -Học thuộc Bài cũ - Làm các bài tập 14.1, 14.2, 14.3 trong sách Bài tập. Xem trước bài CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN (Tiếng ồn như thế nào thì gọi là ô nhiễm tiếng ồn ?).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chúc các thầy cô mạnh khỏe, các em học tốt..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhữngvật vậtcứng mềm có , xốp, bề mặt gồ ghề Những bề mặt nhẵn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

×