Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Chủ đề sự nở vì nhiệt của các chất vật lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.83 KB, 10 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Số tiết: 04
A.PHẦN CHUNG
I. Mục tiêu (chung cho cả chủ đề)
1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích và chiều dài của vật rắn tăng khi nóng
lên, giảm khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được
một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên,
giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một
số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tìm được ví dụ trong thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng
lên, giảm khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của
chất khí.
- Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Tìm
được thí dụ thực tếvề hiện tượng này. Mơ tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2. Kĩ năng
- Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. Biết cách đọc
biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực thực hành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực trao đổi thơng tin (giao tiếp)


- Năng lực hoạt động nhóm, cá nhân.
II Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra chuẩn bị bài:
3. Tiến trình bài dạy:
Thời
lượng

HĐ1:TÌM HIỂU SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

1


10
phút

Tổ chức tình huống học tập
- GV hướng dẫn HS xem ảnh
tháp Epphen và giới thiệu một
số điều về tháp: cao 320m, xây
dựng năm 1889 tại quảng
trường Mars nhân dịp hội chợ
quốc tế lần thứ nhất tại Pari
(làm trung tâm phát thanh
truyền hình).
- ĐVĐ: Tại sao trong vịng 6

tháng tháp cao thêm 10cm?
(SGK). Ngồi tháp làm bằng
kim koại thì các chất rắn, lịng
khí khác có hiện tượng đó
khơng?

- HS quan sát tranh,
lắng nghe giới thiệu
và đọc phần đặt vấn
đề trong SGK

HĐ2:THÍ NGHIỆM SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT

80
phút

Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt
của chất rắn
- GV làm thí nghiệm cho quả
cầu xem có lọt qua vịng kim
loại khơng?
-Hơ nóng quả cầu bằng kim
loại, thử thả quả cầu có lọt qua
vịng kim loại khơng?
Nhúng quả cầu bằng kim loại
vào nước lạnh rồi thả quả cầu
xem có lọt qua vịng kim loại
không?
- Yêu cầu HS quan sát và nhận
xét hiện tượng xảy ra.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời
câu
?Tại sao sau khi bị hơ nóng quả
cầu khơng lọt qua vòng kim loại
?Tại sao sau khi được nhúng
vào nước lạnh, quả cầu lại lọt
qua vòng kim loại
- Điều khiển cả lớp thảo luận để
thống nhất câu trả lời.

.

I. Sự nở vì nhiệt
của chất rắn

- HS đưa ra dự đốn.

- HS quan sát thí
nghiệm và nhận xét
hiện tượng xảy ra.
2- Trả lời câu hỏi
- HS Thảo luận và - Chất rắn nở ra
thống nhất câu trả khi nóng lên, co
lời:
lại khi lạnh đi.
Trình bày trước lớp
khi GV yêu cầu.
C1: Vì quả cầu nở
ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại

khi lạnh đi.
2


Rút ra kết luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS
điền từ thích hợp và chỗ trống
trong câu.
-Thể tích của quả cầu ....... khi
quả cầu nóng lên
- Thể tích của quả cầu giảm khi
quả cầu............

3- Kết luận
- HS làm việc cá
nhân, điền từ thích
hợp và chỗ trống
- Thảo luận để thống
nhất phần kết luận.
C3: a) Thể tích của
quả cầu tăng khi
quả cầu nóng lên.
b) Thể tích của quả
cầu giảm khi quả
cầu lạnh đi.

CH1: Nhận xét về sự nở vì
nhiệt của chất rắn?
- GV thông báo nội dụng cần
chú ý.

Sự nở vì nhiệt theo chiều dài - HS rút ra nhận xét
gọi là sự nở dài có nhiều ứng về sự nở vì nhiệt của
dụng trong đời sống và kỹ thuật. các chất rắn khác
nhau
Bảng tăng chiều dài các thanh
kim loại 100cm tăng kên 500C
Nhôm
Đồng
Sắt

- Nhận xét: Các
chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt
khác nhau.

0,12cm
0,086cm
0,06cm

- GV hướng dẫn HS đọc số liệu
bảng ghi độ tăng chiều dài của
một số chất rắn để rút ra nhận
xét về sự nở vì nhiệt của các
chất rắn khác nhau.
CH2: Nhận xét về sự nở vì
nhiệt của các chất rắn khác
nhau?
Làm thí nghiệm xem nước có - HS đưa ra dự đốn. II. Sự nở vì nhiệt
nở ra khi nóng lên khơng
1- Thí nghiệm

của chất lỏng
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm (Chú ý: cẩn thận với
nước nóng).
Đổ đầy nước vào một bình cầu.
Nút chặt bình bằng nút cao su
cắm xuyên qua một ống thủy

- HS nhận dụng cụ
thí nghiệm theo
nhóm.
- Các nhóm tiến
hành thí nghiệm,
quan sát hiện tượng
3


tinh. Khi đó nước màu sẽ dâng xảy ra.
lên trong ống
- Đặt bình cầu vào chậu nước
nóng và quan sát hiện tượng xảy
ra với mực nước trong ống thủy
tinh
- Yêu cầu HS quan sát kỹ hiện
tượng xảy ra.
2- Trả lời câu hỏi
?Có hiện tượng gì xảy ra với - HS trả lời và thảo
mực nước trong ống thủy tinh luận trả lời:
khi ta đặt bình vào chậu nước Mực nước dâng lên
nóng? Giải thích.

vì nước nóng lên, nở
?Nếu sau đó ta đặt bình vào ra.
nước lạnh thì sẽ có hiện tượng Mực nước hạ xuống
gì xảy ra với mực nước trong vì lạnh đi, co lại.
ống thủy tinh?
Yêu cầu HS trình bày dự đốn
sau đó tiến hành thí nghiệm - HS thảo luận đề ra
kiểm chứng, trình bày thí phương
án
thí
nghiệm để rút ra nhận xét.
nghiệm kiểm tra.
- Tổ chức, điều khiển HS thảo - HS quan sát hiện
luận.
tượng xảy ra.

- Kết luận: Chất
lỏng nở ra khi
nóng lên, co lại
khi lạnh đi.

CH5: Nhận xét về sự nở vì - HS trả lời câu hỏi
nhiệt của chất lỏng?
GV đưa ra.
Chứng minh các chất lỏng
khác nhau, nở vì nhiệt khác
nhau
- GV điều khiển lớp thảo luận
phương án làm thí nghiệm kiểm
tra.

- GV làm thí nghiệm với nước,
rượu, dầu. Yêu cầu HS quan sát
để trả lời (kết hợp quan sát
H19.3).
- Tại sao phải dùng các bình
giống nhau và cùng để vào một
chậu nươc nóng?
- Yêu cầu HS nêu kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.
CH6: Nhận xét về sự nở vì
nhiệt của các chất lỏng khác
nhau?

3- Kết luận
- HS điền từ thích
hợp vào chỗ trống
trong câu
- Thảo luận để thống
nhất phần kết luận.

4

- Nhận xét: Các
chất lỏng khác
nhau, nở vì nhiệt
khác nhau.


Rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS điền từ thích

hợp vào chỗ trống:
a)Thể tích nước trong bình ...
khi nóng lên,...... khi lạnh đi.
b)Các chất lỏng khác nhau nở vì
nhiệt....
. Gọi một HS trả lời, HS khác
nhận xét.
- GV chốt lại kết luận chung.
Làm thí nghiệm kiểm tra chất
khí nóng lên thì nở ra
- GV hướng dẫn HS cách tiến
hành thí nghiệm .
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- GV theo dõi và uốn nắn HS
(lưu ý HS cách lấy giọt nước)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK ( trang 62-63)
C1, C2, C3, C4.
- Tổ chức, điều khiển HS thảo
luận.
- Điều khiển việc đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo
luận các câu C1, C2, C3, C4.

CH9: Nhận xét về sự nở vì
nhiệt của chất khí?

a) Thể tích của
nước trong bình
tăng khi nóng lên,

co lại khi lạnh đi.
b) Các chất lỏng
khác nhau nở vì
nhiệt khơng giống
nhau.

1- Thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ
thí nghiệm theo
nhóm.
- Các nhóm tiến
hành thí nghiệm,
quan sát hiện tượng
xảy ra.
2- Trả lời câu hỏi
- Cá nhân HS trả lời
trả lời các câu hỏi
C1, C2, C3, C4.
- Thảo luận nhóm về
các câu trả lời
C1: Giọt nước đi lên,
chứng tỏ thể tích
khơng khí trong bình
tăng, khơng khí nở
ra.
C2: Giọt nước đi
xuống, chứng tỏ thể
tích khơng khí trong
bình giảm, khơng
khí co lại.

C3: Do khơng khí
trong bình nóng lên
C4: Do khơng khí
trong bình lạnh đi.

- u cầu HS thu thập thông tin
từ bảng 20.1 để rút ra nhận xét
về sự nở vì nhiệt của các chất
rắn, lỏng, khí.
CH10: Nhận xét về sự nở vì
nhiệt của các chất khí khác
nhau?
- Từ bảng 20.1 HS
rút ra được nhận xét
về sự nở vì nhiệt của
các chất.
5

III. Sự nở vì nhiệt
của chất khí
Chất khí nở ra
khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt
giống nhau.


- Yêu cầu HS chọn từ trong
khung để hoàn thiện câu C6.

- Hướng dẫn HS thảo luận để
thống nhất kết luận.

90
phút

C5: Các chất lỏng,
rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
Chất khí nở vì nhiệt
nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơ chất rắn.
3- Kết luận
- HS điền từ thích
hợp vào chỗ trống
trong câu C6.
- Thảo luận để thống
nhất phần kết luận.
C6: a) Thể tích khí
trong bình tăng khi
khí nóng lên.
b) Thể tích khí
trong bình giảm khi
khí lạnh đi.
c) Chất rắn nở vì
nhiệt ít nhất, chất
khí nở vì nhiệt
nhiều nhất.


HĐ3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
- GV treo H20.2 và nêu câu hỏi: - HS quan sát hình IV. Một số ứng
Em có nhận xét gì về chõ tiếp vẽ, nhận xét về chỗ dụng
nối giữa hai đầu thanh ray xe tiếp nối giữa hai đầu 1- Lực xuất hiện
lửa?
thanh ray xe lửa và trong sự co giãn
- Tại sao người ta lại phải làm dự đoán nguyên vì nhiệt
như vậy? Quan sát lực xuất nhân.
hiện trong sự có giãn vì nhiệt a- Quan sát thí
- GV giới thiệu dụng cụ và làm nghiệm
thí nghiệm như hướng dẫn trong - HS quan sát thí
SGK: đốt nóng thanh kim loại nghiệm do GV làm
khoảng 4 phút.
để trả lời câu C1,
C2.
- Hướng dẫn HS quan sát và trả b- Trả lời câu hỏi
lời câu hỏi C1 và C2
- Thảo luận cả lớp để
thống nhất câu trả
lời.
C1: Thanh thép nở
- Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và ra (dài ra)
quan sát H21.1b để dự đoán C2: Khi bị giãn nở vì
6


hiện tượng xảy ra. GV làm thí nhiệt, nếu bị ngăn
nghiệm kiểm chứng. Yêu cầu cản thanh thép có thể
HS quan sát hiện tượng.
gây ra lực rất lớn.

- HS quan sát
H21.1b và đoán hiện
tượng xảy ra khi phủ
- Điều khiển HS thảo luận hoàn khăn lạnh lên thanh
thành kết luận.
kim loại. Quan sát
thí nghiệm do GV
làm. Từ đó trả lời C3
C3: Khi co lại vì
nhiệt, nếu bị ngăn
CH13: Các chất khi giãn nở vì cản thnah thép có thể
nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra gây ra lực rất lớn.
tác dụng gì?
c- Kết luận
- HS thảo luận và
Nghiên cứu về băng kép
hoàn thành phần kết
- GV giới thiệu cấu tạo của luận.
băng kép.
C4: a) Khi thanh
- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm: thép nở ra vì nhiệt
điều chỉnh băng kép vừa khớp nó gây ra lực rất lớn.
với ngọn lửa.
b) Khi thanh thép co
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm lại vì nhiệt nó cũng
gây ra lực rất lớn.
- Tổ chức thảo luận về các câu 2- Băng kép
trả lời C7, C8, C9.
1- Quan sát thí
CH 15: Mơ tả hiện tượng xảy ra nghiệm

khi đốt nóng băng kép?
- HS lắp và tiến hành
thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV ở
nhóm.
2- Trả lời câu hỏi
- Trả lời và thảo luận
các câu trả lời C7,
C8, C9
C7: Đồng và thép nở
vì nhiệt khác nhau.
C8: Băng kép ln
cong về phía thanh
thép. Đồng nở ra vì
nhiệt nhiều hơn thép
nên đồng dài hơn,
nằm phía ngồi vịng
cung.
C9: Nếu làm cho
băng kép lạnh đi thì
7

Các chất khi giãn
nở vì nhiệt nếu bị
ngăn cản sẽ gây
ra lực rất lớn.


băng kép cơng về
phía thanh đồng.

Đồng co lại nhiều
hơn thép nên thanh
đồng ngắn hơn, đồng
nắm phía trong vịng
cung.
HĐ4: VẬN DỤNG
Vận dụng
- GV yêu cầu HS đọc và lần
lượt trả lời câu C5, C6, C7. Bài
18 sgk
- Tổ chức cho HS thảo luận để
thống nhất câu trả lời.
CH4: Tại sao người thợ rèn
phải nung khâu rồi mới tra vào
cán?
Với C6, hỏi thêm: Vì sao em lại
tiến hành thí nghiệm như vậy?
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
kiểm chứng.
CH3: Vì sao tháp Epphen chiều
cao ở 2 mùa lại khác nhau?

- GV nêu từng câu hỏi, yêu cầu
HS lần lượt trả lời. C5,6,7. Bài
19 sgk
- Tổ chức cho HS thảo luận để
thống nhất câu trả lời.
CH7: Tại sao khi đun nước
người ta không đổ nước thật
đầy ấm?

CH8: Tại sao người ta khơng
đóng chai nước ngọt thật đầy?

V. Vận dụng
- HS hoạt động cá
nhân: đọc và trả lời
câu C5, C6, C7.
- Thảo luận để thống
nhất câu trả lời.

- HS hoạt động cá
nhân: đọc và trả lời
câu C5, C6, C7.
- Thảo luận để thống
nhất câu trả lời.

- Với câu C7, C8, C9. Bài 20
sgk:
8

C5 Bài 18 sgk
: Phải nung nóng
khâu dao, liềm để
khâu nở ra, dễ lắp
vào cán. Khi nguội
đi, khâu co lại sẽ
xiết chặt vào cán.
C6 Bài 18 sgk
: Nung nóng vịng
lim loại.

C7 Bài 18 sgk
: Vào mùa hè nhiệt
độ tăng lên làm
tháp nóng lên, nở
ra nên tháp dài ra.
Do đó tháp cao
lên.
C5 Bài 19 sgk
: Khi đun, nước
nóng lên, nở ra.
Nếu đổ thật đầy
ấm nước sẽ tàn ra
ngồi.
C6 Bài 19 sgk
: Để tránh được
tình trạng bật nắp
khi nước đựng
trong chai nở vì
nhiệt.
C7 Bài 19 sgk
: Thể tích chất
lỏng ở hai bình


GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận.
GV giới thiệu cho HS về khí
cầu (H20.4) phần có thể em
chưa biết.


tăng lên như nhau
nên ống có tiết
diện nhỏ hơn thì
chiều cao của cột
chất lỏng lớn hơn.
- HS hoạt động cá C7 Bài 20 sgk:
CH11:
nhân: đọc và trả lời : Khơng khí trong
Tại sao quả bong bàn bị bẹp cho câu C7, C8, C9.
quả bóng nóng lên,
vào nước nóng lại phồng lên?
- Thảo luận để thống nở ra.
nhất câu trả lời.
CH12:
C8 Bài 20 sgk:
Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ
10.m
: d = 10.D =
hơn khơng khí lạnh?
V

Khi nhiệt độ tăng:
m khơng đổi, V
tăng nên d giảm.
Do đó khơng khí
nóng nhẹ hơ khơng
khí lạnh.
C9 Bài 20 sgk:
: Khi thời tiết
nóng, khơng khí

trong bình cầu nở
ra, đẩy mực nước
trong ống thuỷ tinh
xuống.
Khi thời tiết lạnh,
khơng khí trong
bình cầu co lại,
mực nước trong
ống thuỷ tinh dâng
lên.

- Với C9: GV trình bày kĩ cấu
tạo của dụng cụ đo độ nóng
lạnh đầu tiên của lồi người
(H20.4). u cầu HS giải thích
được tại sao dựa theo mức nước
trong ống thuỷ tinh người ta có
thể biết được thưịi tiết nóng
hay lạnh?
Bài tập vận dụng bài 21 sgk
- GV nêu từng câu hỏi C5 để
HS suy nghĩ rồi chỉ định HS trả
lời ( Kết hợp quan sát tranh vẽ
H21.2 và H21.3)
CH14:

Tại sao chỗ nối gữa hai thanh
ray tàu hỏa phải để khe hở?
- GV điều khiển lớp thảo luận
về các câu trả lời. Chú ý sử - HS trả lời và thảo C5: Chỗ tiếp nối

luận để thống nhất hai đầu thanh ray
dụng đúng thuật ngữ.
xe lửa có để một
câu trả lời C5
CH16:
khe hở. Khi nhiệt
độ tăng đường ray
Băng kép được sử dụng ở đâu
dài ra. Nếu không
đời sống?
để khe hở, sự nở vì
CH17:
nhiệt của đường
Quan sát H21.5. Tại sao bàn là
ray sẽ bị ngăn cản
lại tự động ngắt điện khi đã đủ
gây lực lớn làm
nóng?
cong đường ray.
IV Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
9


10



×