Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Chuyên đề tin học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.04 KB, 11 trang )

THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ/CHUYÊN ĐỀ
Tên chủ đề: Khái niệm mạng máy tính và Internet
Số tiết: 4
A. PHẦN CHUNG
I. Mục tiêu (chung cho cả chủ đề)
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm mạng máy tính
- Biết vai trị của mạng máy tính trong xã hội.
- Biết Internet là mạng thơng tin tồn cầu.
- Biết những lợi ích của Internet .
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được một thiết bị cụ thể nào đó là thành phần nào trong mạng máy
tính.
- Phân loại được một mạng máy tính cụ thể.
3. Năng lực cần phát triển
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
B. PHẦN KẾ HOẠCH CHI TIẾT
TIẾT 1, Tên bài: Bài 1 TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết các loại mạng máy tính.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một thiết bị cụ thể nào đó là thành phần nào trong mạng máy
tính
- Phân loại được một mạng máy tính cụ thể
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực quan sát, năng lực phân loại thiết bị.
II. Chuẩn bị
1. GV: Hình ảnh mạng máy tính, hình ảnh các kiểu kết nối mạng, một số thiết bị


kết nối mạng.
2. HS: Đọc trước bài mới
III. Hoạt động dạy
Thời
lượn
g

12’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HĐ 1: Khám phá:
GV yêu cầu HS liệt kê
một vài hoạt động với
máy tính mà khơng cần
mạng máy tính và một
vài hoạt động cần phải
có mạng máy tính.

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG

Mục tiêu: HS Khám phá:
thấy được sự
cần thiết của
mạng
máy
tính.

HS:

Liệt




theo yêu cầu
GV cho hs nhận xét -> của GV
GV chốt lại vấn đề
GV nêu câu hỏi: Mạng
máy tính làm được
những việc gì mà máy
tính độc lập khơng làm HS thảo luận
được?
theo nhóm nhỏ
để trả lời?
Đại diện nhóm
GV cho hs nhóm khác lên trả lời, một
nhận xét -> GV chốt lại số nhóm khác
vấn đề
bổ sung
HS nêu hiểu
biết của em về
lợi ích của
Sau câu trả lời của HS, mạng
máy
GV dẫn dắt vào bài mơi tính?
15’


HĐ 2: 1. Khái niệm Mục tiêu: HS
mạng máy tính :
biết được khái
niệm và phân
loại mạng máy
tính
HS nghiên cứu
GV nêu khái niệm mạng SGK và trả lời
máy tính
câu hỏi mạng
GV nhấn mạnh các cụm máy tính là gì?
từ in nghiêng trong khái
niệm trên
GV cho HS quan sát
trên hình ảnh 3 kiểu kết HS quan sát
nối mạng cơ bản
hình ảnh
GV lưu ý trong thực tế
người ta sẽ kết hợp 3
kiểu kết nối trên.

1. Khái niệm mạng máy tính :
a. Mạng máy tính là gì ?
- Mạng máy tính là tập các máy
tính được kết nối với nhau theo
một phương thức nào đó thơng
qua các phương tiện truyền dẫn
tạo thành một hệ thống cho
phép người dùng chia sẻ tài
nguyên như dữ liệu, phần mềm,

máy in, máy fax,...

GV giới
thiệu các HS nghiên cứu
thành phần của mạng
SGK và cho
b) Các thành phần của mạng
biết các thành
Các thành phần chủ yếu của
Hiện nay, ngày càng có phần của mạng
mạng bao gồm:
nhiều loại thiết bị có
- Các thiết bị đầu cuối như máy


khả năng kết nối vào
mạng máy tính như điện
thoại di động, ti vi, máy
tính cầm tay,...
GV cho HS quan sát
một số thiết bị kết nối
mạng

HĐ 3: 2. Phân loại
mạng máy tính:
GV giới thiệu cách phân
loại mạng và phân loại
mạng máy tính
Dựa vào mơi trường
truyền dẫn

Dựa vào phạm vi địa lí
10’
GV cho HS lấy ví dụ về
mạng cục bộ, mạng diện
rộng?

tính, máy in,... kết nối với nhau
tạo thành mạng.
- Môi trường truyền dẫn cho
phép các tín hiệu truyền được
qua đó, có thể là các loại dây
dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng
HS quan sát ngoại, sóng truyền qua vệ
một số thiết bị tinh,...
kết nối mạng - Các thiết bị kết nối mạng
(thiết bị mạng) như vỉ mạng,
hub, bộ chuyển mạch (switch),
môđem,
bộ
định
tuyến
(router),...
- Giao thức truyền thông
(protocol) là tập hợp các quy
tắc quy định cách trao đổi thông
tin giữa các thiết bị gửi và nhận
dữ liệu trên mạng. Đây là một
thành phần không thể thiếu của
bất kì mạng máy tính nào.
Mục tiêu: HS 2. Phân loại mạng máy tính:

phân
biệt
được
các a) Mạng có dây và mạng
mạng
máy khơng dây
- Mạng có dây sử dụng mơi
tính
trường truyền dẫn là các dây
dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn,
cáp quang,...).
- Mạng không dây sử dụng môi
HS cho biết ưu trường truyền dẫn khơng dây
điểm của mạng (các loại sóng điện từ, bức xạ
không dây
hồng ngoại,...).
b) Mạng cục bộ và mạng diện
rộng
- Mạng cục bộ (LAN – Local
Area Network)
Chỉ hệ thống máy tính được kết
nối trong phạm vi hẹp.
- Mạng diện rộng (WAN - Wide
Area Network)
Chỉ hệ thống máy tính được kết
nối trong phạm vi rộng.


IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ (8’)
Câu 1. Cho các thiết bị sau: Máy tính, điện thoại, máy tính bảng, vỉ mạng, dây

cáp đồng trục, hub, TV, bộ chuyển mạch, máy in, môđem, máy fax, cáp xoắn.
Em hãy điền đúng vị trí của nó trong bảng sau
Các thiết bị dầu cuối
Môi trường chuyền dẫn Các thiết bị kết nối
mạng
Câu 2. Theo em, các mạng dưới đây có thể xếp vào những loại nào?
a) Năm máy tính cá nhân và một máy in trong phòng được nối với nhau bằng
dây cáp mạng để dùng chung máy in.
b) Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở Thành Phố Hồ Chí Minh
để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử.
c) Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một tòa nhà cao tầng, được nối với
nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in.
Câu 3. Chỉ ra sự khác nhau của mạng có dây và mạng không dây?
TIẾT 2, Tên bài: Bài 1 TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết vai trị của máy tính trong mạng máy tính.
- Biết những lợi ích của Internet.
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra được sự khác nhau về chức năng giữa máy chủ và máy trạm.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực phân tích và tổng hợp vấn đề.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Máy chiếu, các hình ảnh về máy chủ và hệ thống máy chủ.
2. HS: Đọc trước bài mới
III. Hoạt động dạy:
Thời
lượng

10’


10’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS

NỘI DUNG

HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu: Ơn lại
Câu 1. Mạng máy tính là kiến thức đã học
gì?
Câu2. Cho biết sự khác
HS trả lời câu hỏi
nhau và giống nhau giữa
mạng có dây và mạng
khơng dây?
GV nhận xét cho điểm và
đặt vấn đề vào bài mới.
HĐ 2: 3. Vai trò của máy Mục tiêu: Biết máy 3. Vai trị của máy
tính trong mạng
chủ là gì, máy tính trong mạng
trạm là gì?


Vai trị
của máy chủ
trong mạng là gì?

HS nghiên cứu SGK
và trả lời
GV chốt kiến thức
GV nêu câu hỏi: Máy
trạm là gì?

a)Máy chủ (server)
Máy chủ thường là máy
tính có cấu hình mạnh,
được cài đặt các
chương trình dùng để
điều khiển tồn bộ việc
quản lí và phân bổ các
tài ngun trên mạng
Gia đình em có kết nối
với mục đích dùng
mạng Internet, vậy máy
chung. Trong một
tính của nhà em gọi là
mạng có thể có nhiều
máy chủ hay máy trạm?
máy chủ.
b)Máy trạm (client,
GV cho HS quan sát hình
workstation) sử dụng
ảnh máy chủ, hệ thống
tài nguyên của mạng do
máy chủ lớn chứa dữ liệu
máy chủ cung cấp.
HĐ 2: 4. Lợi ích của Mục tiêu: HS biết 4. Lợi ích của mạng

mạng máy tính
được các lợi ích máy tính
của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu.
Nói tới mạng máy tính là
- Dùng chung các thiết
nói tới sự chia sẻ (dùng HS thảo luận nhóm bị phần cứng. Chia sẻ
chung) các tài nguyên và cho biết lợi ích máy in, bộ nhớ, các ổ
của mạng máy tính? đĩa và nhiều thiết bị
máy tính trên mạng:
khác để người dùng
trên mạng có thể dùng
chung.
15’
GV bổ sung thêm kiến
- Dùng chung các phần
thức đồng thời chuẩn
mềm.
kiến thức cho HS
- Trao đổi thông tin
thông qua thư điện tử,
chat hoặc lưu dữ liệu
tập trung ở máy chủ, từ
đó người dùng trên
mạng có thể truy cập
đến khi cần thiết.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ (10’)
Câu 1. Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trong
mạng máy tính?
Câu 2. Em hãy kể thêm lợi ích của mạng máy tính mà em biết?
Câu 3. Em thường vào mạng để làm gì? Cá nhân em thấy Internet có những lợi

ích gì và tác hại gì?


TIẾT 3, Tên bài: Bài 2 MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNET
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên internet.
- Thấy được vai trò to lớn của mạng internet.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng internet vào việc học tập, giải trí.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực quan sát, năng lực phân loại thiết bị.
II. Chuẩn bị
1. GV: Hình ảnh mạng máy tính, hình ảnh các kiểu kết nối mạng, một số thiết bị
kết nối mạng.
2. HS: Đọc trước bài mới
III. Hoạt động dạy
Thời
lượn
g

10’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HĐ 1: Khám phá:
GV yêu cầu HS liệt kê
một vài hoạt động với
máy tính mà khơng cần

Internet và một vài hoạt
động cần phải có mạng
Internet.

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG

Mục tiêu: HS Khám phá:
thấy được sự
cần thiết của
mạng
máy
tính.

HS: Liệt kê
theo yêu cầu
GV cho hs nhận xét -> của GV
GV chốt lại vấn đề
GV nêu câu hỏi: Mạng
Internet
làm
được
những việc gì mà máy
tính khơng có mạng HS thảo luận
Internet khơng làm theo nhóm nhỏ
được?
để trả lời?
Đại diện nhóm

lên trả lời, một
GV cho hs nhóm khác số nhóm khác
nhận xét -> GV chốt lại bổ sung
vấn đề
HS nêu hiểu
biết của em về


lợi ích của
Sau câu trả lời của HS, mạng
máy
GV dẫn dắt vào bài mơi tính?
HĐ 2: 1.
Internet là gì :

Mạng Mục tiêu: HS
biết được khái
niệm và một
số dịch vụ
trên internet
HS nghiên cứu
GV nêu khái niệm mạng SGK và trả lời
Internet
câu hỏi mạng
Theo em hiểu Internet Internet là gì?
là gì?

15’

1. Khái niệm mạng Internet :

Internet là mạng kết nối hàng
triệu máy tính và mạng máy
tính trên khắp thế giới.

Nhờ cơng nghệ cùng các thiết
bị kết nối ngày càng hiện đại,
Internet đem đến cho người
dùng khả năng tiếp cận các
nguồn thông tin ở khắp nơi trên
thế giới một cách thuận tiện,
gần như tức thời, khơng phụ
thuộc vị trí địa lí.
Em hãy cho biết HS quan sát
người ta sử dụng hình ảnh
internet để làm gì?
Em nghĩ mạng
internet là của cá nhân
hay tổ chức nào?
Em hiểu thế nào là
“gần như tức thời”,
“không phụ thuộc vào
vị trí địa

12’

HĐ 3: GV giới thiệu Mục tiêu: HS
một số dịch vụ trên biết được một
internet
số dịch vụ
trên internet

GV giới thiệu máy tìm
kiếm thơng tin trên
internet
HS quan sát hình 9 để
biết từ khố tìm kiếm và
kết quả sau khi máy tìm
kiếm thực hiện lệnh
GV giới thiệu danh
mục thơng tin

2. Một số dịch vụ trên
Internet

a) Tổ chức và khai thác thơng
tin trên Internet:
World Wide Web (WWW):
cịn gọi tắt là web. Dịch vụ này
cho phép tổ chức thông tin trên
HS cho biết Internet dưới dạng các trang nội
một số dịch vụ dung (gồm văn bản, hình
trên internet
ảnh,...), được gọi là các trang
web. Bằng một chương trình
máy tính (gọi là trình duyệt
web), người dùng có thể dễ
dàng truy cập để xem nội dung
các trang đó khi máy tính được


GV đưa ra lưu ý


Vì sao gọi là thư điện
tử?
GV giới thiệu thư điện
tử
Em hiểu hội thoại trực
tuyến là gì?
Em được xem trên tivi
phát tin về giao ban trực
tuyến của Chính phủ
với các tỉnh, thành phố
chưa? Em có kể lại
được khơng?

kết nối với Internet.
b) Tìm kiếm thơng tin trên
Internet:
- Máy tìm kiếm là cơng cụ
được cung cấp trên Internet
giúp tìm kiếm thơng tin trên đó
dựa trên cơ sở các từ khố liên
quan đến vấn đề cần tìm.
-Danh mục thơng tin
(directory) là trang web chứa
danh sách các trang web khác
có nội dung phân theo các chủ
đề.
Ví dụ danh mục thơng tin trên
các trang web của Google,
Yahoo.


Người truy cập nháy chuột
vào chủ đề mình quan tâm để
nhận được danh sách các trang
web có nội dung liên quan và
truy cập trang web cụ thể để
đọc nội dung.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ (8’)
Câu 1: Internet là gì? Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của mạng Internet so
với các mạng LAN, WAN.
Câu 2. Liệt kê một số dịch vụ trên Internet và cho biết lợi ích khi sử dụng các
dịch vụ đó.
Câu 3. Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu
muốn gửi cho các bạn ở xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?


TIẾT 4, Tên bài: Bài 2 MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNET
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên internet.
- Thấy được vai trò to lớn của mạng internet.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng internet vào việc học tập, giải trí.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực quan sát, năng lực phân loại thiết bị.
II. Chuẩn bị
1. GV: Hình ảnh mạng máy tính, hình ảnh các kiểu kết nối mạng, một số thiết bị
kết nối mạng.
2. HS: Đọc trước bài mới

III. Hoạt động dạy
Thời
lượn
g

10’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HĐ 1: Khám phá:
GV yêu cầu HS liệt kê
một vài ứng dụng trên
internet

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG

Mục tiêu: HS Khám phá:
thấy các ứng
dụng
của
mạng internet

GV cho hs nhận xét -> HS: Liệt kê
GV chốt lại vấn đề
theo yêu cầu
của GV
GV nêu câu hỏi: ứng

dụng internet dùng vào
những lĩnh vực gì?
GV cho hs nhóm khác HS thảo luận
nhận xét -> GV chốt lại theo nhóm nhỏ
vấn đề
để trả lời?
Đại diện nhóm
lên trả lời, một
số nhóm khác
Sau câu trả lời của HS, bổ sung
GV dẫn dắt vào bài mơi
HS nêu hiểu
biết của em về


lợi ích của
mạng
máy
tính?
15’

HĐ 2: 1. Một vài ứng Mục tiêu: HS
dụng
khác
trên biết được khái
internet
niệm và một
số dịch vụ
trên internet
HS nghiên cứu

GV giới thiệu một số SGK và trả lời
ứng dụng khác trên một vài ứng
internet
dụng khác trên
internet?
Em có biết có thể học
qua
mạng
internet
khơng?
HS quan sát
hình ảnh

1. Một vài ứng dụng khác
trên internet:
a) Đào tạo qua mạng
Tổ chức các hội thảo, cuộc
họp từ xa với sự tham gia
nhiều người ở các nơi khác
nhau. Hình ảnh, âm thanh của
người dùng được phát trực
tuyến hiển thị qua màn hình,
loa.
Ví dụ: phần mềm Skype,
Facetime, Zalo Time, …

Học tập qua mạng có
những ưu điểm gì?

b) Thương mại điện tử


Em có biết trang
enbac.com khơng?

Người học có thể truy cập
Internet để nghe các bài giảng,
trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn,
bài tập từ giáo viên, tài liệu
học tập,… ngay qua mạng mà
khơng cần phải đến lớp.

Em có xem chương
trình sự lựa chọn hồn
hảo trên sóng truyền
hình Hà Nội 1 khơng?

Ví dụ: Vietjack website về
giáo dục có lượng truy cập lớn
nhất ở Việt Nam.
c) Các dịch vụ khác

Ngoài các dịch vụ đã
nêu em còn biết dịch vụ
nào trên internet khơng?

Các doanh nghiệp, cá nhân
có thể đưa nội dung văn bản,
hình ảnh giới thiệu, đoạn video
quảng cáo về sản phẩm lên
trang web.

Người dùng có thể truy cập
Internet, vào các “chợ”, “gian
hàng” điện tử để lựa chọn sản


phẩm và chuyển về tận nhà.
Nhờ khả năng thanh toán qua
mạng, các dịch vụ tài chính
ngân hàng có thể sử dụng với
Internet, tạo sự thuận tiện cho
mọi người.
Ví dụ: Trang web thương mại
điện tử Amazon, Taobao, Tiki,
Lazada, …
Ngoài ra chúng ta cịn có
mạng xã hội (Facebook,
Twiter), trị chơi trực tuyến
(Pubg, Csgo, Dota 2, …), diễn
đàn trực tuyến (Voz, Tinhte,
… ) nhờ Internet.

12’

HĐ 3: Làm thế nào để Mục tiêu: HS
kết nối internet?
biết được một
số dịch vụ
Em có tự kết nối vào trên internet
mạng internet được
khơng?

Em có biết cần phải
làm gì
để kết nối
internet được không?
HS cho biết
một số dịch vụ
Em hãy kể tên một số trên internet
nhà cung cấp internet
mà em bíêt

2. Làm thế nào để kết nối
internet?
Người dùng cần đăng ký với
một nhà cung cấp dịch vụ
Internet (ISP Internet Service
Provider) để được hỗ trợ cài đặt
và cấp quyền truy cập Internet.
Nhờ mơđem và một đường kết
nối riêng (có dây như đường
điện thoại, đường truyền thuê
bao (leased line), đường truyền
ADSL; không dây như Wi-Fi)
các máy tính đơn lẻ hoặc các
mạng LAN, WAN được kết nối
vào hệ thống mạng của ISP rồi
từ đó kết nối với Internet.

IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ (8’)
Câu 1: Khi đặt mua vé xem một trận bóng đá của đội bóng em yêu thích qua
Internet, em sử dụng loại dịch vụ nào trên Internet?

Câu 2. Dịch vụ nào của Internet được người sử dụng nhất để xem thông tin?
Câu 3. Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×