Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

de tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.57 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài tập 6.11: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Tìm và in ra màn hình một từ có độ dài lớn nhất trong xâu. Gợi ý: Tách từng từ để so sánh (xem bài tập 5). Bài tập 6.12: Viết chương trình nhập một xâu ký tự St từ bàn phím và một ký tự ch. In ra màn hình xâu St sau khi xóa hết các ký tự ch trong xâu đó. Gợi ý: While POS(ch,st)<>0 Do Delete(st,POS(ch,st),1); Bài tập 6.13: Viết chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và thông báo lên màn hình xâu đó có phải đối xứng không theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui. (Ví dụ: abba, abcba là các xâu đối xứng). Gợi ý: - Nếu xâu Length(st)<=1 thì st là xâu đối xứng - Ngược lại: + Nếu st[1]<>st[Length(st)] thì st không đối xứng + Ngược lại: Gọi đệ qui với xâu st sau khi bỏ đi ký tự đầu và ký tự cuối. Bài tập 6.14: Viết chương trình đảo ngược thứ tự các từ trong một xâu được nhập vào từ bàn phím. Ví dụ: Xâu Nguyen Van An sẽ thành An Van Nguyen. Gợi ý: Tách từng từ nối vào đầu xâu mới (xem bài tập 5). Bài tập 6.15: Viết chương trình nhập vào 2 xâu ký tự s1 và s2. Kiểm tra xem xâu s2 xuất hiện bao nhiêu lần trong xâu s1. (Lưu ý: length(s2)<= length(s1)). Gợi ý: Dùng hàm POS để kiểm tra và thủ tục DELETE để xóa bớt sau mỗi lần kiểm tra. Bài tập 6.16: Viết chương trình nhập vào một dòng văn bản, hiệu chỉnh văn bản theo những yêu cầu sau đây và in văn bản sau khi hiệu chỉnh ra màn hình: a. Xóa tất cả các ký tự trắng thừa. b. Trước các dấu câu không có các ký tự trắng, sau các dấu câu có một ký tự trắng. c. Đầu câu in hoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×