Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DE THI VAN 9 THANG 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.98 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề Khảo sát chất lợng * năm học 2012-2013</b>
<b>Môn: ngữ văn Lớp 9</b>


<i><b>Ngày 30/10 /2012 - Thêi gian: 90 phót</b></i>



<b>---Câu 1 : ( 1 điểm )</b>


Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ đó liên quan đến phơng châm
hội thoại nào?


a. Ơng nói gà, bà nói vịt
b. Nói nh đấm vào tai


<b>Câu 2: ( 2 điểm )</b>


Vẻ đẹp của hai câu thơ:


Cỏ non xanh tận chân trời
<i><b>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa</b></i>


( Cảnh ngày xuân – SGK Ngữ văn 9 – Tập 1)
<b>Câu 3: ( 7 điểm ) </b>


Từ một truyện dân gian, Nguyễn Dữ đã viết thành <i><b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b></i>.


a.Trình bày những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Dữ ?


b. Đọc <i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</i> của Nguyễn Dữ, có ý kiÕn cho r»ng:


<b>Nguyễn Dữ đã thêm vào đoạn kết các chi tiết hoang đờng kì ảo, đem lại cho tác phẩm sức hấp</b>


<b>dẫn và những giá trị mới.</b>


Tõ sù hiĨu biÕt vỊ “<i>Chun ngời con gái Nam Xơng</i>, em hÃy làm rõ nhận xét trên.


<b>Hớng dẫn chấm bài khảo sát chất lợng</b>


<b>Môn Ngữ văn 9</b>



<b>Cõu 1: 1 im</b> gii thớch ỳng mi thành ngữ và nêu phơng châm hội thoại đợc 0,5 đ


a. <i><b>Ơng nói gà, bà nói vịt</b></i>: Ngời này nói một đằng, ngời kia nói một nẻo, ý nói 2 ngời nói chuyện
khơng khớp, khơng ăn nhập gì với nhau ->phơng châm quan hệ


b.<i><b>Nói nh đấm vào tai</b></i>: Nói năng thiếu lịch sự, thơ lỗ, cộc cằn, gây khó chu cho ngi nghe ->phng
chõm lch s


<b>Câu 2: 2 điểm:</b>


- Hs làm đúng kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, cụ thể là cảm nhận về vẻ đẹp của hai câu thơ.


Trình bày gọn gàng, bố cục mạch lạc, cú cm xỳc, din t tt.


- Về cơ bản cÇn trình bày được các cảm nhận


Hai câu thơ của Nguyễn Du miêu tả cảnh mùa xuân với những nét đặc trưng riêng biệt: cỏ
non, hoa lê.


Cỏ non xanh tận chân trời: Mở ra trước mắt người đọc là một khơng gian rộng lớn khơng có
đường viền, khơng có giới hạn. Những thảm cỏ “non xanh” trải dài tít tắp nối liền mặt đất chân mây.
Vẻ đẹp tinh khôi, thanh khiết, tươi mới, tràn trề sức sống của mùa xuân đã lan tỏa, thấm sâu
khắp không gian từ mặt đất, bầu trời đÕn cỏ cây, hoa lá… đó là vẻ đẹp diệu kì của mùa xuân, vẻ đẹp



riêng của mùa xuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hai câu thơ đã thể hiện tâm hồn nhạy cảm của đại thi hào Nguyễn Du trước vẻ đẹp của thiên
nhiên, đồng thời truyền niềm say mê, khao khát yêu đời, yêu cuộc sống đến cho ngi c.


<b>Câu 3: 7 điểm</b>


a.Trình bày những nét cơ bn về tác giả Nguyễn Dữ: <b>1 điểm</b>
- Cha rõ năm sinh năm mất


- Quê : Thanh Miện, Hải Dương


- Ơng sống ở thế kỉ XVI, là thời kì triều đình nhà Lê đã bắt đầu khủng hoảng, các tập đồn phong
kiến Lê, Mạc Trịnh tranh giành quyền bính gây ra các cuộc nội chiến kéo dài


- Ông học rộng, tài cao, nhưng chỉ làm quan có một năm rồi xin nghỉ về nhà nuôi mẹ già và viết
sách, sống ẩn dật như nhiều trí thức đương thời khác.


b. <b>6 điểm:</b>


A. Yêu cầu chung:


- Kiểu bài: Học sinh viÕt theo kiĨu bµi chøng minh


- Nội dung: Các chi tiết hoang đờng , kỳ ảo ở đoạn kết trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng đem
lại cho tác phẩm sức hấp dẫn và những giá trị mới.


- Học sinh cần viết đợc các ý sau:



<b>* Đoạn kết với những chi tiết hoang đờng kì ảo:</b>
- Vũ Nơng nhảy xuống sơng đợc Linh Phi cứu sống


- Vị Nơng gặp ngời làng là Phan Lang, trò chuyện dới thủ cung


- Vũ Nơng trở về trên kiệu hoa, nói vọng vào từ giữa dịng, thấp thống ẩn hiện rồi dần biến mất….
<b>* Sức hấp dẫn của các yếu tố hoang đờng kỳ ảo:</b>


- Câu chuyện ở trần gian đã chấm dứt, tác giả mở tiếp câc chuyện ở thế giới thần linh
- Đó là những yếu tố hoang đờng, nhng ngời đọc vẫn cảm thấy gần gũi, chân thực.


- Tác giả đã khéo kết hợp với những yếu tố thực về địa danh, về thời điểm lịch sử, sự kiện và các
nhân vật lịch sử (Trang phục của các mĩ nhân và Vũ Nơng, câu chuyện của Phan Lang về tình cảnh
nhà Vũ Nơng sau khi nng mt).


*<b> Những yếu tố kỳ ảo đem lại giá trị :</b>


- Hon chnh thờm nột p ca nhân vật Vũ Nơng:


+ Dù ở thế giới khác, nàng vẫn nặng tình với cuộc đời, vẫn quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ tiên,
thơng nhớ quê nhà.


+ Dù khơng cịn là con ngời của trần gian, nàng vẫn cịn đó nỗi đau oan khuất, vẫn khao khát đơc
phục hồi danh dự.


- Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm, thể hiện ớc mơ ngàn đời của nhân dân về lẽ công bằng :
ngời tốt dù có trải qua bao nhiêu oan khuất, cuối cùng cũng đợc đền trả xứng đáng.


- Góp phần tố cáo xã hội phong kiến một cách sâu sắc: xã hội phong kiến đầy những bất công và hủ
tục không bảo đảm hạnh phúc cho ngời phụ nữ



- Tuy kÕt thóc có hậu nhng vẫn không làm giảm đi tính bi kịch của tác phẩm (Vũ Nơng không thể trở
về trần gian)


- Thể hiện tinh thân nhân đạo của tác giả.
B. Tiêu chuẩn cho điểm:


- Điểm 6: Bài viết đạt đợc đầy đủ các yêu cầu trên về cả nội dung và hình thức, lời văn giàu
cảm xúc.


- Điểm 5: Bài viết cơ bản đạt đợc đầy đủ các yêu cầu trên về cả nội dung và hình thức.
- Điểm 4 : Bài viết có đảm bảo đợc theo u cầu, cịn mắc một số ít sai sót nhỏ về hình thức.
- Điểm 3 : Bài viết đảm bảo đủ ý, Hình thức tơng đối, cịn mắc một số lỗi diễn đạt, dùng từ..
- Điểm 2 : Thiếu ý, cịn mắc một số lỗi về hình thức.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×