Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GAL5TUAN 14 cknknsgtchi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.53 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 0 3 tháng 12 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 14: Tôn trọng phụ nữ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. *GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT bài : Kớnh già, yêu trẻ. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thụng tin (trang 22, SGK) - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. - GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trũ trong gia đỡnh mà cũn gúp phần rất lớn vào cụng cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực. H.Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? c) Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài tập 1 + Các việc làm thể hiện sự tụn trọng phụ nữ là a), b). + Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d). d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK) - HS nhất trớ thỡ dơ thẻ , nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận: + Tỏn thành với các ý kiến a), d).. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc ghi nhớ của bài . - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Thi trình bày (có thể nêu thờm cảm nghĩ của mỡnh).. - Lắng nghe.. - Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Đọc Ghi nhớ. - Làm việc cỏ nhõn. -trìnhbày. - Nhận xét. - Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói rừ thêm về ý kiến của mỡnh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khụng tỏn thành với các ý kiến b), c), đ) vỡ các ý kiến này thể hiện sự thiếu tụn trọng phụ nữ. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………… Tập đọc:. Tiết 27: Chuỗi ngọc lam I.Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) . - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sỏch. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc và trả lời. “Trồng rừng ngập mặn” và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Gtb: Chủ điểm của tuần này là “Vì hạnh phúc con người”. Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì sự tiến bộ, hạnh phúc của con người. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. + Đ1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. + Đ2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. ? Truyện có những nhân vật nào? - Có 3 nhân vật: chú Pi-e,cô bé Gioan,chị cô ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc. bé. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Pi-e, Nô-en, Gioan, chuỗi ngọc lam, rạng ? “Lễ Nô-en” nghĩa là thế nào? rỡ,... ? “Giáo đường” là tên gọi của gì? - 2 HS đọc. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc “chú giải”. - Gv đọc mẫu. - Nhà thờ. - 2 HS đọc. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài:  Đoạn 1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. - 2 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? ? Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc - Tặng chị gái nhân ngày lễ Nô-en. không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? - Cô bé không đủ tiền để mua. ? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?. - Cô bé mở khăn đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. - Trầm ngâm nhìn cô bé, lúi húi gõ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. ->ý1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan. Đoạn 2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc. ? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e - Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi làm gì? ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Cô bé đã mua với giá bao ? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé trả giá nhiêu tiền?. rất cao để mua chuỗi ngọc? - Vì chuỗi ngọc bé Gioan mua bằng tất cả số ? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với tiền mà em có. chú Pi- e? - Đây là món quà chú dành để tặng vợ chưa - Thảo luận nhóm đôi (2’): cưới của mình, nhưng cô ấy đã mất sau một ? Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu vụ tai nạn giao thông. chuyện này. - Họ đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc, niềm vui cho nhau. ->ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. =>Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - HS đọc phân vai. Lớp theo dõi tìm giọng - GV đọc mẫu. đọc phù hợp từng nhân vật. - HS đọc theo cặp - Thi đọc. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 4 HS đọc toàn truyện theo vai. - Người dẫn chuyện, Bé Gioan, chú Pi-e, Chị - Nhận xét đọc bài. bé ngoan. - Chuẩn bị bài “Hạt gạo làng ta”. TOÁN. Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng vào giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1 (a ); bài 2 . Còn lại HDHS khá, giỏi. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định Hát 2 .KTBC - 2HSlàm bài - GV gọi HS lên làm bài (5,75 + 4,25)  35,28 - GV nhận xét ghi điểm (9,45 - 6,45)  25,3 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: "Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân" - GV ghi tên bài lên bảng -HS mhắc lại b.Hướng dẫn HS thực hiện VD1:GV nêu bài toàn VD trong SGK - GV hướng dẫn hs thực hiện chia -HS nêu phép tính giải bài toán. VD1:GV nêu vd ở SGK - Lấy chu vi HV chia cho 4 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 27 : 4 ? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài - HS nêu: 27 : 4 = 6 (d 3) bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 27 : 4 - HS thực hiện ? Ta có thể chia tiếp không ? Làm thế - HS thực hiện chia nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. -Vài HS nêu lại cách thực hiện chia như Nhận xét, nêu: Để chia tiếp ta viết dấu SGK phẩy ở bên phải thương, rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư(3) thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mói. VD2:GV nêu: 43 : 53 = ? - Không thực hiện được, vì phép chia Phép chia 43 : 52 thực hiện như phép 34 : 52 có số bị chia nhỏ nơn số chia chia 27 : 4được không? Vì sao? (43 < 52) GV hướng dẫn chia 43 = 43,0 mà giá trị 43,0 52 không đổi? 430 0,82 Chúng ta có thể thực hiện phép chia 140 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi 36 - Yêu cầu HS đặt tính và tính: 43 : 53 = 0,82 ( dư 0,36) 43,0 : 52. -HS nêu cách thực hiện GV gọi HS nêu :Muốn chia một số tự.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân ta làm như thế nào? - HS nêu và rút ra quy tắc * Thực hành 1- 2 HS đọc quy tắc Bài 1 : Câu b HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét bài của bạn làm. - HS đọc đề bài - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Bài 2: a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = - GV ghi đề lên bảng 24,5 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - 1 HS lên bảng tóm tắt. - GV gọi HS lên bảng tóm tắt và 1 HS Tóm tắt: 25 bộ : 70 m vải lên bảng giải 6 bộ : ......?m vải - GV chấm 7 - 10 bài và nhận xét. Giải 1 bộ quần áo cần số m vải là 70 : 25 = 2,8 ( m vải) 6 bộ quần áo cần số m vải là Bài 3 : HDHS khá,giỏi . 2,8  6 = 16,8 (n vải) - GV yêu cầu HS làm vở nháp. Đáp số : 16,8 m vải - GV nhận xét bảng - HS nộp vở chấm điểm - HS làm. 4 . Củng cố - Dặn dò - Tổ chức cho HS thi đua làm toán - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. 2 2 2 4   0,4 5 5 2 10 ; 18 28 2 36   3,6 5 2 10 5. 3 3 25 75   0,75 4 4 25 100. - 2 HS thi đua làm bài. 21 32 - Cả lớp bình chọn. Khoa học Tiết 27: Gốm xây dựng : gạch , ngói I.Mục tiêu:. - Nhận biết một số tớnh chất của gạch , ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và cụng dụng của chúng. - Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói . - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1- GV- Hình 56, 57/ SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô chậm nước. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Thảo luận + Các loại đồ gốm được làm bằng gỡ? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát Sgk trang : 56, 57. -Nêu tờn các vật liệu và cụng dụng của nú trong các hình . H. Mỏi nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình nào ? H. Mỏi nhà ở hình 6 được lợp bằng ngới ở hình nào ? Kết luận: có nhiều gạch và ngói gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. * Hoạt động 3: Thực hành làm thí nghiệm Quan sát trả lời: - Nhóm trưởng điều khiển. H .Quan sát 1 viên gạch hoặc ngói em thấy gỡ ? + Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước có hiện tượng gì xảy ra giải thích hiện tượng đó. H: Điều gì sẽ xảy ra khi thả viên gạch hoặc viên ngói xuống đất? H: Nêu tính chất của gạch, ngói. Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vở, vỡ vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - Bằng đất sét Hình 1( gạch ) : Dựng để xây tường. 2.a ( gạch ) : Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè. 2.b( gạch ) : Dùng để lát sàn nhà. 2.c ( gạch ) : Dùng để ốp tường. 4( ngói ) : Dùng để lợp mái nhà. - Hình 4C. - Hình 4A. - HS : Lắng nghe . - Thấy cú rất nhiều lổ nhỏ li ti - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước. Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí - Dễ vở . - HS nêu . - HS : Lắng nghe .. Chính tả (Nghe-viết). Tiết 14: Chuỗi ngọc lam I.Mục tiêu:. - Nghe-viết bài chớnh tả Chuỗi ngọc lam - Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam,trìnhbày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT 2b ở tiết trước. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học b) HD nghe – viết chớnh tả: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai? Em có đủ tiền để mua ngọc không? - Đọc cho HS viết. - Chấm một số vở, nhận xét. c) HD làm bài tập: Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đó cho trong bảng - Nhận xét, ghi nhanh lờn bảng: Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các nhóm . + báo: con báo, tờ báo, báo cỏo, báo tin, báo hại... + báu: báu vật, kho báu, quý báu, chõu báu,…. Hoạt động của học sinh -3 HS. - Lắng nghe. - 2 em đọc bài chính tả. + Mua cho chị nhưng không đủ tiền, cô bé chỉ có một nắm xu. - Tự ghi tiếng khú ra nhỏp. - Viết bài vào vở. - Tự kiểm tra vở và sửa chữa.. - Nêu yêu cầu bài. - Nói miệng trước lớp ( 6 nhóm ) . + cau: cây cau, cau cú, cau mày, … + lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm, lao xao, lao phổi + lau: lau nhà, lau sậy, lau lỏch, lau chau, … + mào: chào mào, mào gà, mào đầu,… + màu: bút màu, màu sắc, màu mố, màu mỡ… + cao: cao cao, cao vút, cao cờ, cao kiến, Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp cao tay, cao hứng - HD cách nhẩm để tìm. - Làm lại vào vở. - Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, Bài tập 3: (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, - Đọc đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) - Thi viết nhanh ra nháp thứ tự các tiếng vào, chở (đi), trả (lại). cần điền. - Đọc lại đoạn văn đó điền xong . Lớp 4. Củng cố- Dặn dò: nghe, nhận xét . GV Nhận xét tiết học, dăn do tiết sau Tiếng Việt(Thực hành). Luyện tập về quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I.Mục tiêu; - Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu thêm hay. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: - GV cho HS thực hành. - GV giúp đỡ HS chậm viết bài. - Cho HS trình bày miệng. - GV và cả lớp đánh giá, cho điểm. Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi. Hoạt động học. Lời giải: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Lời giải: a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.. - HS thực hành viết bài. - HS trình bày miệng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Và làm BT 3 nâng cao trang 70. - HS lắng nghe và thực hiện.. TOÁN( Thực hành). Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS làm bài vào bảng con Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS chữa nhận xét 75 : 4 102 : 16 450 : 36 246 : 5 85 : 8. 100 : 32 209 : 20 234 : 15 504 : 100. Bài 2: Tóm tắt : 4 giờ : 182km. 6 giờ : … km?. Bài 3: Tìm x: a) X x 5 = 9,5 b) 21 x X = 15,12. - HS đọc đề, phân tích bài toán - HS nêu cách giải - 1 HS lờn bảng - HS khác làm vào vở - HS chữa, nhận xét Bài giải : Một giờ ô tô chạy được là: 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5  6 = 273 (km) Đáp số : 273 km.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 4 : Tóm tắt. 6 ngày đầu, mỗi ngày : 2,72 km. 5 ngày sau, mỗi ngày : 2,17 km. TB mỗi ngày : …..km đường?. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. a) X x 5 = 9,5 X = 9,5 : 5 X = 1,9 b) 21 x X = 15,12 X = 15,12 : 21 X = 0,72 - HS đọc đề, phân tích bài toán - HS nêu cách giải - 1 HS lên bảng - HS khácc làm vào vở - HS chữa, nhận xét Bài giải : 6 ngày đầu đội công nhân đó sửa được là: 2,72  6 = 16,32 (km) 5 ngày sau đội đó sửa được là: 2,17  5 = 10,85 (km) Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được là: (16,32 + 10,85) : (5 +6) = 2,47 (km) Đáp số : 2,47 km. Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2012 TOÁN:. Tiết 67: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số. thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1;3;4 . Còn lại HDHS khá,giỏi. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn. - HS có ý thức học tập tốt, biết vận dụng vào thực tế II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - Gọi 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới :. Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời - 2HS làm 33 : 6 ; 33 6 30 5,5 0. 81 : 6 81 6 21 13,5 30 0.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập“ - GV ghi tên bài lên bảng. b.Thực hành : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ - GV nhận xét sửa sai. Bài 2 : HDHS khá,giỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS lên bảng làm + Cho HS làm vào vở - GV nhận xét sửa sai ? V× sao 8,3 : 0,4 = 8,3  10 : 25. 4,2 x1,25 = 4,2  10 : 8. 0,24 x 2,5 = 0,24 10 : 4. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải - GV gọi HS lên bảng làm bài + Cho HS làm bài vào vở + Theo dõi kèm HS yếu - Thu một số vở chấm điểm.. - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - Lần lượt HS lên bảng làm a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,67  4 : 8 = 34,68 : 8 = 4,335 - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - 3HS lên bảng làm + cả lớp làm vào vở. a) 8,3  0,4 = 3,32 ; 8,3 10 : 25 = 3,32 b) 4,2  1,25 = 5,25 ; 4,2  10 :8 = 5,25 c) 0,24  2,5 = 0,6 ; 0,24 10 : 4 = 0,6 - V× 0,4 = 10 : 25 1,25 = 10:8 2,5 = 10:4 - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm Giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 2 9,6(m) 24  5. Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : (24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích của mảnh vườn là : - Nhận xét sửa sai. 24  9,6 = 230,4 ( m2) Bài 4: - Gọi HSđọc đề toán và tóm Đáp số : 230,4 m2 tắt. - 1 HSđọc đề bài, tóm tắt đề. - Hướng dẫn: - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở BT ? Một giờ xe máy đi được bao nhiêu km ? Giải ? Một giờ ôtô đi được bao nhiêu Trong 1giờ xe máy đi được là : km ? 93 : 3= 31 (km) ? Một giờ ôtô đi được nhmều hơn xe Trong 1giờ ô tô đi được là : máy bao nhiêu km ? 103 : 3 = 51,5 (km) - Nhận xét, ghi điểm. Trong 1 giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy số km là : 4.Củng cố - Dặn dò - Cho HS thi đua làm tính - Liên hệ giáo dục.. 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5 km - 2 HS lên thi đua: 75 : 6 = ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu:. Tiết 27: Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu:. * Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đó học (BT2). - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. -Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). * Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. * Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn ở BT 1..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Bài Luyện tập về quan hệ từ. Kiểm tra vở bài tập . - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài,…. Bài tập 1: Tìm danh từ riờng và danh từ - Bài tập 1: HS đọc đề nêu yêu cầu bài . *Một em nhắ lại DT chung, DT riờng . chung - Danh từ chung là tờn của 1 loại sự vật. Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. Gọi 1 học sinhtrìnhbày định nghĩa về danh - Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vậtDanh từ riêng được viết hoa. từ chung, danh từ riêng. - Gv dỏn tờ phiếu viết nội dung cần ghi Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên nhớ- 1 học sinh đọc lại. - Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, danh từ riờng và danh từ chung. màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. - GV nhận xét bổ sung. Gv lưu ý: Các từ chị, chị gỏi in nghiờng là Chị-Nguyờn quay sang tụi giọng nghẹn ngào- Chị- Chị Là chị gỏi của em nhộ. danh từ, cũn các từ: chị, em cũn lại Tụi nhỡn em cười trong 2 hàng nước mắt ... - Chị sẽ là chị của em mói mói . Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Gv gọi 1 HSđọc yêu cầu bài tập 2. Gv gọi - Học sinh nhắc lại học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành riêng đó học. Cho vớ dụ - Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung tên riêng đó : cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc Vớ dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long... Những tên riêng nước ngoài được phiên âm lại. - 2 hs đọc lại Bài tập 3: Tìm các đại từ trong đoạn văn Bài tập 3 : GV nhắc lại : Đại từ xưng hô là được - HS Đọc yêu cầu bài ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ HS thảo luận nhóm 2 phát biểu . các bạn người khác khi giao tiếp: Tôi,chúng tôi, khỏc gúp ý . mày, chúng mày, nó, chúng nó. Bên cạnh - Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: các từ nói trên người Việt Nam cũn dựng chị, em, tôi, chúng tôi nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em... Bài tập 4: Tìm danh từ hoặc đại từ làm - Bài tập 4: Hs nêu yêu cầu sau đó thảo chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các kiểu câu luận theo nhóm cho trước. a) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu câu: Ai làm gì ? - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. 1, Nguyờn (danh từ) quay sang tụi giọng DT nghẹn ngào. - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 2, Tôi (đại từ) nhỡn em cười trong 2 hàng mắt nước mắt kéo vệt trên mỏ. DT kéo vệt trên má. - Nguyên cười rồi đưa tay quệt má. 3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên DT quệt má. - Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. 4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa. ĐT 5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhỡn ra.. - Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng - Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu rực ánh đèn màu... 1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của ĐT em nhé! b) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu 2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của em câu: Ai thế nào ? mãi mãi. - Một mùa xuân mới bắt đầu. (Cụm DT) 1, Chị là chị gái của em nhé! c) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu 2, Chị sẽ là chị của em mãi mãi.. câu: Ai là gì ? Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu - Chị là chị gái của em nhé! (ĐT gốc DT) trên) phải đứng sau từ là. - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (ĐT gốc làm DT) d) DT tham gia bộ phận VN trong kiểu câu : Ai là gì ? - Chị là chị gái của em nhé! (DT) - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (DT) - Nhận xét, kết luận. 4.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học. - Ôn kiểm tra về DT, ĐT. Chuẩn bị bài sau. Khoa học:. Tiết 28: Xi măng I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giúp HS có khả năng: Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng.Quan sát, nhận biết xi măng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh minh hoạ trong SGK; mẫu vữa, bờ tụng. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định -3HS 2. Kiểm tra: KT 3 em về bài “Gốm xây dựng: Gạch, ngói". - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b. Tìm hiểu bài: - GVgọi học sinh kể tên một số nhà máy xi - Học sinh kể tên: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên... măng của nước ta mà em biết. - GV cho học sinh thảo luận nhóm, - Học sinh thảo luận nhóm vàtrìnhbày kết + Xi măng được làm từ vật liệu nào? Xi quả. Các nhóm khỏc nhận xét bổ sung. - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và măng có tính chất gỡ? một số chất khác. Xi măng có tính chất là :Màu xám xanh, xi măng không tan khi bị trộng với một ít nước mà trở nên dẻo, khi + Xi măng được dùng để làm gỡ? Cần bảo khô kết thành tảng và cứng như đá. quản xi măng như thế nào? - Xi măng được dùng để sản xuất vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép, được dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống, nhà cao tầng, công trình thuỷ điện. Cần bảo + Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo quản xi măng ở nơi khô ráo, thoáng khí và thành và có tính chất gỡ? không để nơi ẩm thấp. - Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều với nhau. + Bờ tụng do nguyờn vật liệu nào tạo Tính chất : Khi mới trộn thỡ dẻo, khi khụ trở nờn cứng, khụng tan, khụng thấm nước. thành ? Bờ tụng cú ứng dụng gỡ? Vì vậy vữa trộn xong phải dựng ngay. + Bờ tụng cốt thộp là gỡ ? bờ tụng cốt thộp - Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều nhau. Bê tông có sức chịu nén cao dựng để làm gỡ? nên được dùng để lát đường, đổ trần nhà, làm móng.. GV kết luận 4. Củng cố dặn dò : Dặn học sinh về nhà - Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc đá, nước trộng đều rồi vào khuôn học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giỏo viên nhận xét tiết học .Nhận xét tiết học.. có cốt thép. Dùng để xây dựng nhà cao tầng, cầu, đập nước... - 2 học sinh đọc mục bạn cần biết. - 1 học sinh nêu lại cụng dụng của xi măng. Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 05 tháng 12 năm 2012 Kể chuyện:. Tiết 14: Pa-xtơ và em bé I. Mục tiêu:. - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ truyện, ảnh Pa-xtơ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -3HS - HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học - Lắng nghe. Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. • Giỏo viên kể chuyện lần 1. • Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: - Cả lớp lắng nghe. Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,… • Giỏo viên kể chuyện lần 2. - Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết hợp chỉ vào tranh. - Học sinh theo dừi lắng nghe và b) Kể trong nhóm: - Gọi HS kể nối tiếp theo từng tranh, trao đổi về ý ghi lại tên các nhân vật. nghĩa của câu chuyện. - Học sinh lần lượt kể quan sát từng • Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. tranh. - Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi, c) Kể trước lớp: khá, trung bỡnh, yếu). - Gọi HS thi kể nối tiếp. - Học sinh tập kể lẫn nhau. - Gọi HS kể toàn câu chuyện. - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu - Nhận xét, ghi điểm HS kể tốt. chuyện. - GV cho HS thi kể trước lớp • Giáo viên kết hợp đặt câu hỏi rút ý nghĩa câu - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chuyện . ? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép? ? Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người của Pa-xtơ. Vì vậy, đó cống hiến cho loài người nhiều phát minh khoa học. 4. Củng cố dặn dò: Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất? - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau.. hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. -HS Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh lần lượt trả lời - Cả lớp nhận xét.. Toán: Tiết 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I. Mục tiêu: Giúp Hs:. - Nắm được cách thực hiện chia một số TN cho một số TP bằng cách đưa về phép chia các số TN. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một số TN cho một số TP. - GD: HS cẩn thận khi tớnh tóan II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học:. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 .Hd thực hiện phép chia một số TN cho 1số TP. * GV viết bảng các phép tính phân a. Y/c HS tính và so sánh kết quả. ? Giá trị của 2 biểu thức 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) ntn với nhau? ? Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức? ? Khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không? - Gv hỏi với các trường hợp còn lại. => Gv kết luận. a) Ví dụ 1: * Hình thành phép tính. - Gv đọc bài toán VD1.. - 2 Hs lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 3 Hs lên bảng làm bài - cả lớp làm nháp. 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7*10) 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100) - Bằng nhau. - Hs nêu. - Thương không thay đổi.. - Hs nghe và tóm tắt. - Lấy diện tích chia cho chiều dài. - Hs nêu: 57 : 9,5 = ?(m).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Để tính chiều rộng của mảnh vườn HCN chúng ta phải làm như thế nào? - Cách tính. + Yc Hs áp dụng tính chất vừa rồi để tìm kết quả. ? Vậy 57 : 9,5 = ? * Hướng dẫn: - Yc cả lớp thực hiện lại phép chia. b) Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 99:8,25 9900 8,25 1650 120 0 c) Quy tắc: ? Muốn chia một số TN cho một số TP ta làm ntn? 3. Luyện tập: Bài 1: Hs nêu Yc bài tập và tự làm bài. - Y/c 4 HS lên bảng nêu cách thực hiện phép tính.. - Hs tính: (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 57 : 9,5 = 6 - Hs theo dõi - Hs làm nháp, trình bày lại cách chia. - 2 Hs trao đổi tìm cách tính. - Hs trình bày, lớp bổ sung và thống nhất như sgk.. - Hs nêu. - Hs đọc, Hs đọc, nhẩm học thuộc lòng tại lớp. - 4 Hs lên bảng làm - cả lớp làm vở. - 4 Hs nêu - lớp nhận xét.. - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ... chữ số. Bài 2: ? Muốn chia nhẩm một số cho 0,1; 0,01; - Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba...chữ số. 0,001;... ta làm như thế nào? ? Muốn chia nhẩm một số TP cho 10; 100; - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 Hs đọc. 1000... ta làm như thế nào? - 1 Hs lên bảng làm - cả lớp làm vở. - Hs nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán: Giải: - Y/c HS tự làm bài. 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = - Nhận xét, ghi điểm. 20(kg) Tóm tắt: Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng: Một thanh sắt có kích thước: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Dài 0,8m : 16kg Đáp số: 3,6kg Dài 0,18 : ? km 4. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại quy tắc vừa học. Chú ý đếm đúng số phần thập phân ở số chia và thêm 0 vào bên phải số BC cho đúng. Chuẩn bị bài luyện tập. ………………………………………………………. LỊCH SỬ. Tiết 14 : Thu – đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp” (GT) I- Mục tiêu: - Học xong bài này, HS biết: -trình bày được một số sự kiện chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 trên lược đồ. -Nắm được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc khỏng chiến của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II- Đồ dung dạy - học - Bản đồ hành chính VN, lược đồ chiến dịch. - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. III- Các hoạt động dạy học: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT Bài : “Thà hy sinh tất, cả chứ nhất -3HS định không chịu mất nước” 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu sơ lược hoàn - Lắng nghe. cảnh lịch sử giai đoạn này. b. Tìm hiểu bài: - Gv gọi hs đọc nội dung bài học trong - 3 học sinh đọc sau đó thảo luận theo SGK sau đó Gv cho học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các theo nhóm nhóm khác nhận xét bổ sung Nhóm 1 Nhóm 1 + Muốn nhanh chúng kết thỳc chiến Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh tranh thực dân Pháp phải làm gỡ? thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công + Tại sao căn cứ địa Việt bắc lại trở với quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc. thành mục tiêu tấn công của giặc Pháp? Chúngng quyết tìm tiêu diệt Việt Bắc vì nơi Gv sử dụng lược đồ để kể lại một số sự đây là nơi tập trung cơ quan đầu nóo và bộ kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có năm 1947 sau đó yêu cầu các nhóm thể sớm két thúc chiến tranh. trìnhbày tiếp. Nhóm 2 Nhóm 2 Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một H.Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn lực lượng lớn và chia thành 3 đường công lên Việt bắc. - Binh đoàn quân dù thỡ nhảy dự xuống Bắc Cạn, chợ Mói, chợ Đồn. Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi xuống Bắc Cạn. Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan H.Quân ta đó tấn cụng và chặn đánh Hùng đánh lên Tuyên Quang. quân địch như thế nào? - Quân ta đánh địch cả 3 đường tấn công của chúng. Tại thị xó Bắc Cạn, chợ Mới, chợ Đồn khi địch nhảy dù xuống đó rơi vào trận địa phục kích của ta. Trên đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. Trên đường thuỷ ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và Nhóm 3 ca nô của Pháp bị đốt cháy trên sông Lụ. H.Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Nhóm 3 Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế - Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc nào? địchphải rút quân. Thế nhưng đường rút.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội H. Sau 75 ngày chiến đấu quan ta đó thu tại Bỡnh Ca, Đoan Hùng. được kết quả gỡ? - Tiêu diệt được 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến ,ca nô. Ta đó đánh bài cuộc tấn công với quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu nóo khỏng chiến. Nhóm 4 Nhóm 4 H. Chiến thắng này có tác động gỡ đến - Thắng lợi của chiến dịch cho thấy sức cuộc kháng chiến của nhân dân ta? mạnh của đoàn kêt và tinh thần đấu tranh kiên cường, cổ vũ cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta, phá tan amm mưu đánh 3. Củng cố - dặn dò: Gọi học sinh đọc nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. Cơ phần tóm tắt sách giáo khoa. quan đầu nóo được bảo vệ vững chắc. - Chuẩn bị bài sau Đọc phần tóm tắt sách giáo khoa . Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Chiến thắng biên giới thu đông 1950 ................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 06 tháng 12 năm 2012 Toán:. Tiết 69: Luyện tập I.Mục tiêu - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1;2;3 .Còn lại HDHS giỏi . - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - GD: Cẩn thận khi tính toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gio viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát 2.KTBC : - Tiết trước em học bài gì? - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Gọi học sinh lên bảng làm bài - 2HS lên làm : 27,38 : 10 = 27,38 : 10 = 2,738 384,1 x 0,01 = 384,1 x 0,01 = 3,841 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập “. - GV ghi tên bài lên bảng b. Hướng dẫn: Bài 1: - HS nhắc lại • - GV gọi HS đọc yêu cầu •- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nêu yêu cầu quy tắc chia?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV gọi HS làm bài + Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh , sửa chữa uốn nắn - 2HS lên bảng làm - Nhận xét ( ghi điểm ) a) 5 : 0,5 = 10 ; 5  2 = 10 Bài 2: 52 : 0,5 = 104 ; 52  2 -104 - GV gọi HS đọc yêu cầu b) 3 : 0,2 = 15 ; 3  5 = 15 - GV gọi HS làm bài 18 : 0,25 = 72 ; 18  4 = 72 - HS đọc yêu cầu - 2HS lên bảng làm + Cả lớp làm vào vở. a) x  6,8 = 387 -Giáo viên nhận xét – sửa từng bài. x = 387 : 6,8 Bài 3: x = 45 - GV gọi HS đọc yêu cầu  b) 9,5 x = 399 - GV gọi HS làm bài x = 399 : 9,5 x = 42 - Học sinh đọc đề. - HS lên bảng làm bài Giải - Giáo viên nhận xét (ghi điểm ) Số dầu ở cả hai thùng là : Bài 4: HDHS khá,giỏi . 21 + 15 = 36 (l) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Số chai dầu là : - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 36 : 0,75 = 48 (chai ) - GV gọi nhóm trình bày Đáp số : 48 chai dầu • - Học sinh đọc đề. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Giải - Nhận xét tuyên dương các nhóm. Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích hình 4.Củng cố - Dặn dò chữ nhật) là: - Muốn tính nhẩm khi chia một số thập 25  25 = 625 (m2) phân cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta làm sao ? Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : - Nhận xét tuyên dương. 625 : 12,5 = 50 (m) - Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một Chu vi thữa ruộng hình chữ nhật là : số thập phân. (50 + 12,5)  2 = 125 (m) - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Đáp số : 125 m - Cả lớp bình chọn - HS nhắc lại - 2HS thi đua làm tính : 4  0,25 = ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tập đọc. Tiết 28 : Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ nói đến hương vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lũng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc lũng 2 – 3 khổ thơ . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 Hs nối tiếp đọc bài “Chuỗi ngọc - 2 Hs nối tiếp đọc, trả lời. lam”. ? Câu chuyện nói về điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Cho HS hát bài hát “Hạt gạo làng ta”. 2.1. Giới thiệu bài: Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã sáng tác bài thơ “Hạt gạo làng ta”. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân ta đang gặp rất nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Một hạt gạo làm ra là biết bao công sức của nhiều người. Qua bài thơ này các em sẽ hiểu hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc. 2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi Hs luyện đọc khổ thơ. - Gv đọc mẫu. Chú ý cách đọc. ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc: - Hd Hs cách đọc vắt giọng. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - 5 Hs nối tiếp đọc 5 khổ thơ của bài. ? “Kinh thầy” là sông ở địa phương nào? - Hs đọc khổ 2 và khổ 3 - Đọc phần chú giải. - Hs đọc chú giải “hào giao thông”. - 1 Hs đọc khổ thơ 4. - Gv đưa tranh giảng từ : quang trành. - 1 Hs đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Khổ thơ 1: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Hạt gạo được làm nên từ những gì? - Băng đạn, gánh phân, quanh trành, tiền TN: “Vị phù sa”?? tuyến,... ?Khổ thơ 1 nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Là con sông chảy qua tỉnh Thái Bình.  Khổ thơ 2: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của - Vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ. -> Các chất làm nên hạt gạo. người nông dân? - Giọt mồ hôi sa, bão tháng bảy, mưa tháng TN: “Giọt mồ hôi sa”? ba, những trưa tháng sáu... Cua ngoi lên bờ ? Hình ảnh đối lập thể hiện qua dòng thơ Mẹ em xuống cấy. nào? - Nỗi vất vả của người mẹ. ? Nhà thơ muốn nhấn mạnh điều gì? GV: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn tả nổi khó khăn ất vả của mẹ, tác giả đã vẽ nên hai hình ảnh trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát nhưng mẹ phải bước chân xuống ruộng đẻ cấy. Hình ảnh ấy nhấn mạnh sự vất vả, chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo. ? Hai khổ thơ cho ta thấy điều gì? -> ý1: Những khó khăn, vất vả của người nông dân khi làm ra hạt gạo. Khổ thơ 3: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Hạt gạo được ra đời trong hoàn cảnh nào? - Kháng chiến chống mĩ. ? Qua hoàn cảnh này tác giả muốn nói gì về - Hạt gạo được làm ra từ trong bom đạn, vừa hạt gạo? chiến đấu vừa sản xuất. ? Khổ thơ 3 muốn nói lên điều gì? -> ý2: Hạt gạo được làm từ cuộc kháng chiến. Khổ thơ 4+5: ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để - Các bạn đã cùng mọi người tát nước chống làm ra hạt gạo. hạn, bắt sâu, gánh phân. Cho Hs qsát tranh minh hoạ, giảng: Để làm ra hạt gạo phải mất bao nhiêu công sức. Trong những năm chiến tranh trai gái cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động. Các em đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp tế cho chiến trường. ? Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là “hạt vàng”. - Vì hạt gạo rất quý, hạt gạo được làm nên nhờ công sức của bao người. ? Khổ thơ cuối nói lên điều gì? -> ý3: Hạt gạo quý như hạt vàng. => Nội dung: Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. c) Luyện đọc to, rõ ràng: - Gv đọc mẫu. - Hs phát hiện giọng đọc. - Hướng dẫn cách đọc ở từng khổ. - Luyện đọc theo cặp. - Hs luyện đọc theo cặp. - Thi đọc to, rõ ràng. - 3 Hs đọc. - Luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tập làm văn. Tiết 27: Làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu:. - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. *GDKNS: - Ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). - Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi túm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chớnh của biên bản cuộc họp..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc đoạn văn tả ngoại hình -3HS một người em thường gặp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu M -YC bài - Nghe giới thiệu. b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài 1: 2-3 học sinh đọc to biên bản đại hội chi của bài . đội. - Gọi học sinh đọc: Biên bản đại Cả lớp theo dõi hội chi đội. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc lại biên bản và thảo luận để trả của bài . lời câu hỏi. + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để - Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp để làm gỡ? nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đó thống nhất trong cuộc họp...nhằm thực hiện những điều đó thống + Cách mở đầu biên bản có điểm nhất và xem xét lại khi cần thiết. gỡ giống và khỏc cách mở đầu - Giống : Cú viết tờn quốc hiệu, tiờu ngữ, tên của đơn? văn bản. + Khác: biên bản khác với đơn là không có tên nơi nhận(kính gửi); thời gian và địa điểm của biên bản ghi ở phần nội dung. + Cách kết thỳc biên bản cú - Giống: Có tên và chữ kí của người có trách điểm gỡ giống và khỏc cách kết nhiệm. thỳc đơn? + Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí( của đoàn chủ tịch và ban thư kí) không có lời cảm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GVcho HS rỳt ra ghi nhớ - GV treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - GV cho học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm đôi . H. Những trường hợp nào thỡ cần ghi biên bản ?. ơn như đơn. - HS rỳt ra ghi nhớ - HS đọc lại. Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài. đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung . a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến chươngtrìnhcụng tỏc cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sỏch và tình trạng của tài sản lỳc bàn giao để làm bằng chứng. e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lớ để làm bằng chứng. g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lớ để làm bằng chứng. H. Trường hợp nào không cần - Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản ghi biên bản ? - GV nhận xét và chốt lại ý đúng - Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu Học sinh lần lượttrìnhbày: của bài . Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn Gọi học sinh đặt tên cho biên bản giao tài sản, biên bản xử lớ vi phạm giao ở bài tập 1. thụng, biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. phép. 3. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. nhắc lại ghi nhớ, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học:. Địa lí Tiết 14 : Giao thông vận tải I.Mục tiêu: - Học xong bài này, HS:Biết nhiều loại hình và phương tiện giao thông. - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. * HS khỏ giỏi : - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta:tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc –Nam -Giải thích vỡ sao nhiều tuyến giao thụng chớnh của nước ta chạy theo chiều Bắc –Nam: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. Bản đồ hành chính VN; Bản đồ Giao thông Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về bài Cụng nghiệp (tiếp theo). 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Giao thông vận tải b. Tìm hiểu bài: - Gv treo tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. Sau đó cho hs kể tên các loại hình giao thụng và các phương tiện giao thông vận tải trên đất nước ta? - Gv cho học sinh chơi trũ chơi tiếp sức. Cùng 1 thời gian đội nào kể được nhiều loại hình, nhiều phương tiện giao thông là thắng. - Gv cho hs quan sát hình 1 cho biết loại hình vận tải nào cú vai trũ quan trọng nhất trong việc chuyờn chở hàng hoỏ? + Vỡ sao đường ô tô có vai trũ quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoỏ? - GV giải thích thêm nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng chưa cao. Chúng ta đang xây dựng nhiều tuyến đường hiện đại để việc đi lại tốt hơn Hoạt động 2: Phõn bố 1 số hình giao thụng. Học sinh tìm trờn hình 2 quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phũng, Đà Nẵng... + Hóy nhận xét sự phõn bố các loại hình giao thụng.. Hoạt động của học sinh. - Nghe giới thiệu. - Các phương tiện và các loại hình gia thụng là: + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ba bánh, xe xích lô. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền. + Đường sắt: tàu hoả. + Đường hàng không: Máy bay. - Đường ô tô có vai trũ quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoỏ . - Vỡ ụ tụ cú thể đi lại nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngừ nhỏ, nhận và giao hàng nhiều địa điểm khác nhau, đi trên đoạn đường có chất lượng khác nhau Tàu hoả chỉ đi trên đoạn đường có đường ray.. - Học sinh chỉ và nêu quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phũng, Đà Nẵng.... - Nước ta có mạng lưới giao thông toả + Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ đi khắp nước. Các tuyến giao thông 1A đi qua những thành phố nào? chính chạy dài từ Bắc đến Nam. + Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến - Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng, đường nào để phát triển kinh tế xó hội? Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí - Gv cho hs rỳt ra nội dung bài học Minh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nước ta đang xây dựng đường Hồ - Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thờm về Chí Minh. ngành giao thụng vận tải. - Hs rút ra và đọc lại ................................................................................... Toán(Thực hành ) Luyện tập chung I.Mục tiêu:. - Giúp học sinh luyện tập chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân và chia một số tự nhiên cho một số thập phân thật thành thạo. - Vận dụng phép chia để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. -Giáo dục học sinh có ý thức luyện tập và giải toán đúng và chính xác. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hs nhắc lại cách chia stn cho Vài em nêu một số tự nhiên Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau: Bài 1:Tính có đặt tính. 23 : 5 477 : 36 429 : 572 Đọc đề; Làm bài vỏ nháp và bảng lớp: 5612 : 2300 308 : 5,5 1649 : 4,85 18 : 0,24 1118 : 17,2 7258 : 1,9 Nhận xét, chữa bài 3 Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân: 3 : 5 0,6 2 5 Đọc đề và làm bài vào vở: 5 ; 7 2 28 5 1 12 7 : 8 0,85 28 28,4 8 Chấm vài bài, nhận xét, chữa bài ; 5 ... Bài 3: Làm bài vào vở cá nhân Tìm X a) X  4  3,75 = 36 b) 24  X  2,5 = 105 Làm bài vào vở c) 48  0,5 : X = 150 d) 135 : X : 12 = 4,5 Chữa bài, nhận xét Bài 4: HS làm bài cá nhân vào vở Làm vở và bảng lớp: Tìm thương và số dư trong phép chia: 89: 23= 3,86( dư 0,22); 17: 71= 0,23 ( dư a,89 : 23 b) 17 : 71 c) 4 : 75 0,67) ; 4: 75= 0,05( dư 0,25).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ( Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số ) Nhận xét, chữa bài Bài 5:Trung bình cộng của hai số bằng 172,5. Hiệu của hai số đó bằng 108. Tìm hai số đó. +Yêu cầu hs làm bài vàovở và bảng lớp + Nhận xét, chữa bài Bài tập 6: (HSKG): HS làm bài cá nhân vào vở Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km?. Đọc đề và tự làm bài vào vở: Tổng của hai số là: 172,5  2 = 345 Số bé là: (345 -108) : 2= upload.123doc.net,5 Số lớn là: upload.123doc.net,5 + 108 = 226,5 Lời giải: Ô tô chạy tất cả số km là: 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km) Trung bỡnh mỗi giờ ụ tụ đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km) Đáp số: 35,375 km.. Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu. Tiết 28: Ôn tập về từ loại I.Mục tiêu : - Xếp đúng các từ in đập trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý của khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu (BT2). - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. Bảng phụ kẻ bẳng phõn loại ở BT 1. SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - KT vở bài tập ở nhà của HS . KT về nội dung bài : ễn tập về từ loại. 3. Dạy bài mới: - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Xếp các từ in đận vào bảng - Nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn. phân loại - Giúp HS ôn lại các định nghĩa về động từ, - Nêu lại định nghĩa, cho ví dụ. tính từ, quan hệ từ. - Thảo luận nhóm bốn. - Nhận xét, kết luận: -trìnhbày ở bảng phụ. Động từ Tính từ Quan hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trả lời, nhìn, vịn, hắt, xa, vời qua, ở, thấy, lăn, trào, đón, vợi, lớn với bỏ Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn, chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV cho HS nghe và ỏp dụng . GV chỉ ra các động từ, tính từ, QHT có sử dung trong đoạn văn như sau : Động từ : Đổ, nấu, chín, nổi, chịu, ngoi, lội, cấy, đội, cúi, phơi, chứa. Tính từ : Nóng, lềnh bềnh, nắng chang chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả, Quan hệ từ : Ở, như, trên, cũn, thế nào, giữa, dưới, mà, của, - Chấm một số vở, nhận xét.. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc BT 2 - 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 Hạt gạo làng ta. - HS làm việc cỏ nhõn - Từng em dựa vào bài thơ viết thành đoạn văn ngắn tả ngươỡ mẹ cấy lỳa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả - Cả lớp bỡnh chọn đoạn văn hay nhất Ví dụ: Hạt gạo làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng 6 trời nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng như có ai nấu lên lên rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Còn lũ Cua ngoi hết lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa. Thật vất vả khi thấy khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má, chiếc áo cánh màu nâu mẹ mặc dính bết trên lưng. Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi!. Toán. Tiết 70 : Chia một số thập cho một số thập phân I Mục tiêu : - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1 ( a,b,c ) ; bài 2. Còn lại HDHS khá,giỏi . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân và giải toán có lời văn. - GD : HS có ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - HS trả lời - Cho HS lên bảng làm bài tập - 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét cho điểm 25  0,5 = 12,5 ; 38  0,2 = 7,6 3.Bài mới : 54 : 10 5,4 ; 31 : 10 = 3,1 a. Giới thiệu bài: “ Chia một số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cho một số thập phân“. - GV ghi tên bài lên bảng - HS nhắc lại b. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán - HS đọc ví dụ. - Cho HS nêu phép tính giải bài toán - Hướng dẫn HS đổi 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên như SGK 23,56 : 6,2 = ? (kg) - Ta có 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 ,2 x 10) = 235,6 : 62 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi làm như SGK - GV hướng dẫn đặt tính: 235,6 62 49 6 3,8 (kg) 0 - Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) b) Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 =? - Cho HS làm vào vở - GV gọi HS nêu cách làm. - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm sao ?. - GV dính quy tắc lên bảng c. Thực hành : Bài 1 : Câu d HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS lên bảng thực hiện - GV theo dõi kèm HS. - 1HS lên bảng làm - 2HS nêu lại cách làm. - … Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên. - Vài HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu - Lần lượt 4 HS lên bảng làm a). 197,2 58 232 3,4 0. b) 82,16 52 301 1,58 416 0. c). 1288 025 d) 1740 145 38 51,52 290 12 130 0 50 0.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm + cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ….. kg Giải 1 lít dầu hỏa cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là : 0,76  8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS phân tích đề - Cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS - Chấm 5 – 7 bài.. - GV nhận xét sữa sai. Bài 3 :HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS tự phận tích đề và giải bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nhận xét sữa sai (ghi điểm) 4.Củng cố - Dặn dò - Cho HS thi đua làm tính 17,5 : 2,5 - Nhận xét tuyên dương,liên hệ giáo dục - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m) Vây 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo còn thừa 1,1 m - 3 HS thi đua. ........................................................................................ Tập làm văn:. Tiết 28: Luyện tập làm biên bản cuộc họp I.Mục tiêu: - Củng cố cách làm biên bản cuộc họp. - HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDKNS: -Kĩ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Kĩ năng hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần -2 HS nối tiếp nhắc lại ghi nhớ - Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giáo viên chấm điểm vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: - Nghe giới thiệu. b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và - Nêu yêu cầu bài và các gợi ý. gợi ý trong SGK - Gv giỳp học sinh nắm lại : - Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự. + Những người lập biên bản là ai? - Một số em nói trước lớp. + Thể thứctrìnhbày. + Nội dung loại hình biên bản - Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để - Gv gợi ý: Cú thể chọn bất kỡ một cuộc biết cáchtrìnhbày. hợp nào mà em đó từng chứng kiến hoặc tham dự - Cuộc họp diến ra vào lúc .... tại phòng ? Cuộc họp diễn ra ở đâu, vào lúc nào? học. ? Cuộc họp có những ai tham dự? - Cuộc họp có 24 thành viên trong lớp, ? Ai điều hành cuộc họp? GVCN ? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều - Bạn lớp trưởng điều hành. gì? - Nêu các ý kiến của các thành viên trong ? Kết luận cuộc họp như thế nào? lớp. - Gv gọi một số HS nói trước lớp biên bản - Các thành viên trong lớp thống nhất các ý viết về vấn đề gỡ? kiến đưa ra và nhất trí thực hiện. - Gv nhắc HS cách viết biên bản - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Gv cho HS viết biên bản - GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rừ ràng, mạch lạc, đủ - Làm vào vở. thông tin, viết nhanh ) -trìnhbày, nhận xét, rỳt kinh nghiệm và sửa 3. Củng cố - dặn dò: chữa. - Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. - Nhận xét tiết học. Tiếng việt ( Thực hành). Ôn luyện từ và câu I.Mục tiêu:. - Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính tư, quan hệ từ . - Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn . - Giáo dục HS tự giác II/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - 3 HS đọc đoạn văn đã viết tiết LTC tuần trước. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - HD HS làm BT. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc đoạn văn. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 1: Xếp các từ gạch chân trong đoạn văn vào 4 nhóm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào ô trống trong bảng: A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nơ vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.. HS đọc yêu cầu BT. Thảo luận theo nhóm 4. 2 nhóm làm bài trên phiếu, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung Kết quả: DT ĐT Tính Quan từ hệ từ D ĐT Tính từ Quan hệ từ A Cháng, nở, đẹp, Như, T người, đứng, đỏ, như, tuổi, ngực, trồng rắn, như, ,da,lim, cao, bắp tay, rộng, bắp chân, thẳng, trắc gụ Bài 2: Tìm các tính từ thể hiện mức độ có vóc, vai, trong đoạn văn sau: cái, cột đá, Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến trời hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa HS đọc yêu cầu . hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào Thảo luận nhóm 2, trình bày. những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ Lớp nhận xét, bổ sung. thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo Kết quả: ngọt lựng, thơm nồng, thơm quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp đậm. áo, nếp khăn. Cho HS làm bài theo nhóm 2. Gọi HS trình bày. HS làm bài vào VBT. Gv chốt kết quả đúng. - 3 HS nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ. - GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS ôn bài. Bài 3: 6. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau: a. Bầy ong rong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa ((Danh từ: bầy ong, miền, cánh, mùa Nối rừng hoang với biển xa hoa, rừng, biển, đất, nơi. Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. Động từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, nối, (Nguyễn Đức Mậu) tìm Tính từ: hoang, xa, ngọt ngào.) b. Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh b- Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, như mực của những đám cói cao. Đó đây, nhà máy, cói, nụ cười. Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, - Động từ: Nghiền, nở. nhà máy nghiền - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 4. Tìm những đại từ được dùng trong các câu ca dao, câu thơ sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. **** Ta về ta tắm ao ta Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. (Ca dao) Ta với mình, mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu. (Tố Hữu) Bài tập 4: H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Gợi ý: Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động, chúng em vừa trò chuyện rất vui vẻ. 3. Củng cố dặn dò: NX giờ học. Về nhà ôn bài và làm bài tập nâng cao: Bài 1 trang 72. + HS trao đổi , tìm nhanh: Mình, ta, ta mình Ta, ta,ta ta,mình, mình ,ta ta, mình, mình, mình. KĨ THUẬT:. Cắt, khâu, thêu hoẶc nấu ăn tự chọn ( Tiết 3 ) I.MỤC TIÊU:. - HS thực hàng cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - GD: HS có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. 1- GV: Một số sản phẩm khâu , thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học. 2- HS chuẩn bị đồ dùng để thực hành. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài : “ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Thực hành làm sản phẩm tự chọn - GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành - GV quan sát , hướng dẫn và nhắc nhở HS còn lúng túng . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành - GV tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau . Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò : - GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm . - Chuẩn bị : “Lợi ích của việc nuôi gà “ - Nhận xét tiết học .. Hoạt động của HS - HS hát. - HS trưng bày sản phẩm - HS nhắc lại Hoạt động nhóm , lớp - HS thực hành nội dung tự chọn Hoạt động cá nhân , lớp - HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu + Hoàn thành sản phẩm ( khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định + Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật Hoạt động cá nhân , lớp - HS nêu trình tự thực hiện - Lắng nghe. SINH HOẠT TUẦN 14 I.Mục tiêu:. -Đánh giá các hoạt động trong tuần. -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. -Phương hướng tuần tới II/ Các hoạt động: Hoạt động của GV 1:.-GV yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2:Yêu cầu các em nêu ý kiến : -Về học tập -Về nề nếp -Rèn chữ- giữ vở -Kiểm tra các chuyên hiệu 2*Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh. Hoạt động của HS - HS nhận xét - Ý kiến cácem - Nhận xét các hoạt động vừa qua -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> của Đội, trường, lớp. -Bước đầu các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. 3/ Phương hướng tuần tới: - tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu. - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Tiếp tục rèn chữ- giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.. - Cả lớp cùng thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×