Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

bao cao tong ket to 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.53 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH ĐINH TRANG HÒA II. TỔ 1. -----oo0oo-----. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. -----.  -----. Đinh Trang Hòa, ngày 22 tháng 5 năm 2012. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2011 – 2012 ---------------------Trong năm học vừa qua, giáo viên trong tổ chúng tôi đoàn kết quyết tâm cùng nhau thực hiện nhiệm vụ năm học, chúng tôi đánh giá tình hình như sau: A/ Những việc đã làm được: I/ Công tác chính trị tư tưởng -100% GV trong tổ có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, tận tụy với học sinh. -100% giáo viên thực hiện tốt cuộc vận động “hai không” với 4 nội dung; cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và phong trào xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. II/ Công tác dạy và học: 1/ Đối với giáo viên: -Chấp hành tốt ngày giờ công. Hoàn thành đầy đủ chương trình năm học -Chấp hành tốt nội quy, quy chế chuyên môn. -Soạn giảng đúng kế hoạch dạy học, có sự đầu tư vào bài soạn, có tích hợp nội dung giáo dục kĩ năng sống, giáo dục môi trường, bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng và hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học. Thể hiện rõ phương pháp, hình thức tổ chức thể hiện cho các nhóm đối tượng học sinh. -Duy trì tốt việc ôn tập và phụ đạo học sinh yếu kém nâng cao chất lượng. -Kiểm tra nội bộ giáo viên đúng kế hoạch, cả năm tiến hành kiểm tra toàn diện 150% số giáo viên trong tổ, kết quả 75% xếp loại tốt, 25% xếp loại khá. - Tiến hành kiểm tra chuyên đề hàng tháng -100% giáo viên chủ nhiệm tham gia dự thi tay nghề, đạt kết quả tốt 100%. Một số giáo viên đã ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học chất lượng khá tốt. -Tổ chức coi và chấm thi nghiêm túc, đúng quy chế, đánh giá học sinh đúng thực chất. Chấm trả bài cho học sinh thường xuyên, chữa bài chu đáo -Các tiết dạy có sử dụng ĐDDH sẵn có trong phòng thiết bị nhà trường vào quá trình giảng dạy. Tham gia tự làm thêm đồ dùng dạy học để tiết dạy đạt hiệu quả: 4 đồ dung. - Khá tích cực trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, tổng số tiết sạon – dạy bằng GAĐT được 59 tiết - Dự giờ kiểm tra, bồi dưỡng giáo viên tương đối đều đặn: tổng số 140 tiết - Tổ chức hội giảng được 8 tiết dạy tốt chào mừng các ngày lễ lớn - Tổ chức 2 chuyên đề: Một số biện pháp chỉnh sửa phát âm n/ l cho HS trong môn Học vần. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả phân môn Tập đọc lớp 1. Sau thời gian áp dụng chuyên đề nhận thấy chuyên đề có hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng môn Tiếng Việt lớp 1. Xếp loại viên chức cuối năm: Xuất sắc: 5 Khá: 2 Xếp loại GV theo chuẩn nghề nghiệp: Khá 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2/ Đối với học sinh: -Đi học tương đối chuyên cần, đúng giờ. Duy trì sĩ số đạt 100 %. -Ngoan ngoãn, lễ phép, thật thà, đoàn kết biết giúp đỡ bạn bè. -Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp cũng như nề nếp thể dục vệ sinh, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. Có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường tổ chức. -Trong giờ học chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài. -Kết quả cuối năm: + Hạnh kiểm : 98,8% HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của người HS 1,2 % thực hiện chưa đầy đủ + Học lực: Lên lớp thẳng 98,8%; Kiểm tra lại 1,2%. KẾT QUẢ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔ N. LỚ P. TOÁN. TỔ NG. 86. HS KT. GIỎ I (9 10). T. BÌN KHÁ H (7 (5 8) 6) TS %. YẾU (1 4) TS. TRÊ N T. BÌN H % TS. GHI CHÚ %. TS. %. TS. %. 22 22 24 16. 100.0. 1A1. 22. 0. 22. 7. 31.8. 9. 40.9. 6. 27.3. 0. 0.0. 1A2. 23. 0. 23. 15. 65.2. 5. 21.7. 2. 8.7. 1. 4.3. 1A3. 24. 0. 24. 11. 45.8. 7. 29.2. 6. 25.0. 0. 0.0. 1A4. 17. 0. 17. 11. 64.7. 3. 17.6. 2. 11.8. 1. 5.9. 86. TIẾNG VIỆT TỔ NG. TS HS. TR Ừ KT. 0. 86. 44. 51.2. 24. 27.9. 16. 2. 18.6. 84. 2.3. 1A1. 22. 0. 22. 10. 45.5. 7. 31.8. 5. 22.7. 0. 0.0. 1A2. 23. 0. 23. 16. 69.6. 5. 21.7. 1. 4.3. 1. 4.3. 1A3. 24. 0. 24. 19. 79.2. 4. 16.7. 1. 4.2. 0. 0.0. 1A4. 17. 0. 17. 11. 64.7. 4. 23.5. 2. 11.8. 0. 0.0. 0. 86. 56. 65.1. 20. 23.3. 9. 10.5. 1. 1.2. 85. 95.7 100.0 94.1. 97.7. 22 22 24 17. 100.0 95.7 100.0 100.0. 98.8. Các môn đánh giá bằng nhận xét đạt 100% hoàn thành trở lên. III/ Hoạt động ngoại khóa -100% giáo viên trong tổ triển khai đủ các nội dung Hoạt động ngòai giờ lên lớp theo chủ điểm. -100% học sinh trong tổ nắm được nội dung 6 bài giáo dục ATGT -Tham gia đầy đủ các hoạt động sinh hoạt Sao -Các lớp đều tham gia tốt các hội thi do nhà trường tổ chức -Tham gia đầy đủ các hoạt động nhân đạo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B/ Những việc còn hạn chế tồn tại: -Bài soạn đôi khi còn lỗi chính tả, các tuần đầu năm chưa thể hiện rõ các phương pháp, hình thức tổ chức dạy – học cho các nhóm đối tượng. -Một số giáo viên chưa thành thạo trong việc ứng dụng công nghệ thông tin. -Đồ dùng tự làm còn ít, sử dụng đồ dùng dạy học của một số giáo viên còn hạn chế. -Một số học sinh đi học chưa chuyên cần nên gây ảnh hưởng đến việc học tập. -Một số em ý thức học tập chưa chăm học bài làm bài ở nhà. Một số em đọc viết còn rất chậm, kỹ năng tính toán yếu, đa số các em chưa biết vận dụng bảng cộng, trừ vào luyện tập thực hành. -Một số học sinh đi học còn hay quên đồ dùng học tập, sách vở giữ chưa được sạch sẽ. Chữ viết, cách trình bày của học sinh còn nhiều hạn chế. -Vẫn còn một số học sinh chưa có ý thức giữ gìn môi trường, còn hay ăn quà vặt, xả rác bừa bãi. C/ Biện pháp khắc phục: -Giáo viên cần đầu tư hơn nữa vào công tác soạn giảng. Trong mỗi tiết dạy cần phân phối thời gian hợp lí cho từng hoạt động. -Thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác dạy và học. -Cần kèm cặp, bồi dưỡng bổ sung kịp thời những kiến thức cho 2 HS học lực yếu trong hè để các em được kiểm tra lại theo đúng quy định. Tổ trưởng. LÊ THỊ MAI LIÊN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH ĐINH TRANG HÒA II. TỔ 1. KH NH-SỐ 01 -----oo0oo-----. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. -----.  -----. Đinh Trang Hòa, ngày 22 tháng 5 năm 2012. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2011 – 2012 ---------------------Trong năm học vừa qua, giáo viên trong tổ chúng tôi đoàn kết quyết tâm cùng nhau thực hiện nhiệm vụ năm học, chúng tôi đánh giá tình hình như sau: I/ Công tác giáo dục đạo đức: 1/ Đối với giáo viên: - 100% GV trong tổ có tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong tốt. - 100% GV tham gia thực hiện tốt cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong GD, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc HS ngồi nhầm lớp”. - Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. - Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực. Nâng cao chất lượng GD. 2/ Đối với học sinh: - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nội quy trường, lớp. 98,8% HS thực hiện đủ 5 nhiệm vụ của người HS 1,2 % thực hiện chưa đầy đủ II/ Công tác phát triển và duy trì sĩ số: 1/Về huy động học sinh ra lớp: Huy động trẻ 6 tuổi trong địa bàn ra lớp: 69/69 (100%) 2/Duy trì sĩ số HS: - Duy trì sĩ số đến cuối năm: đạt 100%. III/ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC: 1/ Công tác đổi mới GD phổ thông: - Thực hiện đổi mới chương trình GD phổ thông, tiếp tục thực hiện tốt việc triển khai chương trình thay sách. - Thực hiện đầy đủ chương trình quy định theo văn bản hướng dẫn phân phối chương trình. Xây dựng kế hoạch học kì, tháng, tuần..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thực hiện chỉ thị 40 năm 2008 của Bộ GD- ĐT về xây dựng trường học thân thiện và HS tích cực. - Thực hiện tốt việc giảng dạy các môn học theo chuẩn kiến thức kĩ năng; theo công văn 927 của sở giáo dục về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học. - Nâng cao chất lượng soạn, giảng đảm bảo yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng, tích hợp giáo dục đạo đức, rèn kĩ năng sống, bảo vệ môi trường cho học sinh trong dạy học các môn học. - Tích cực sử dụng đồ dùng dạy học, chuẩn bị tốt nội dung lên lớp. Phát huy khả năng tự học của HS. - Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, thực hiện các tiết giáo án điện tử, tạo sự hứng thú học tập cho HS. 2/ Giáo dục văn hoá: 2.1/ Dạy của thầy: Công tác đổi mới phương pháp dạy học: -Tổ chức nhiều hoạt động chuyên môn như xây dựng chuyên đề, hội thảo để tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học và đổi mới phương pháp. Viết SKKN (GPHI), áp dụng vào giảng dạy, nhằm nâng cao chất lượng dạy- học. -Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giảng dạy, phân phối chương trình, dạy đủ các môn học đảm bảo có chất lượng . -Không giảng dạy quá tải, không dạy thêm, nội dung bài dạy phù hợp với các đối tượng HS trong lớp. Phát huy tính tự học của HS. Hướng dẫn HS hoàn thành bài trên lớp vào buổi chính và buổi 2. -Đẩy mạnh công tác mũi nhọn, phát hiện các năng khiếu trong HS, chú trọng phụ đạo, rèn cặp HS yếu, hạn chế tình trạng HS lưu ban. -Thường xuyên chấm chữa bài cho học sinh, GV chấm bài khi phát ra phải đạt 50% HS của lớp, đánh giá HS công bằng chính xác. - Kiểm tra, đánh giá HS nghiêm túc theo đúng tinh thần cuộc vận động “Hai không”. Đề kiểm tra 70% lượng bài bằng hình thức trắc nghiệm. -Nâng cao trách nhiệm trong giảng dạy, phải phấn đấu đạt và vượt chỉ tịêu về chất lượng giáo dục của tổ và của trường đề ra, mỗi tuần dự giờ ít nhất 1 tiết để rút kinh nghiệm cho cả người dạy và người dự. -Tích cực tham gia các phong trào thi đua: tiết dạy tốt, giáo án tốt, thi ĐDDH tự làm, ra đề kiểm tra để có ngân hàng đề kiểm tra định kì, thi soạn và dạy trên phần mềm Power Poirt. -Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, thực hiện tốt các hồ sơ sổ sách theo quy định của ngành, mỗi tuần tổ trưởng tổ CM phải dự giờ bồi dưỡng GV 1 tiết có phiếu dự giờ đầy đủ, tổ chức kiểm tra giáo án một lần, kiểm tra chéo giữa các thành viên trong tổ vào buổi họp chuyên môn. Trong năm học phải tổ chức kiểm tra toàn diện 100% số GV trong tổ và có đầy đủ hồ sơ kiểm tra theo quy định. -Tổ chức họp CM 2 lần/tháng, nội dung phải tập trung vào lĩnh vực chuyên môn nhằm thống nhất nội dung, trao đổi kinh nghiệm … để nâng cao tay nghề giáo viên và xây dựng thực hiện kế hoạch chuyên môn. - Tổ chức có chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn. Tăng cường xem băng đĩa để lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học phù học với HS từng lớp. - Không ngừng học tập, tự đánh giá để hoàn thiện bản thân, đạt chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp, quan tâm đến mọi đối tượng học sinh, nhất là đối với HS dân tộc và HS yếu. -Phối hợp với các tổ chức đoàn thể (ĐTN, Đội TN, CTĐ, KH, BĐDCMHS …) để kết hợp giáo dục nâng cao chất lượng GD toàn diện. * Chỉ tiêu: - 100% GV không vi phạm quy chế chuyên môn. - 100% GV sử dụng ĐDDH và tham gia làm ĐDDH. - Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 2 đ/c - Lao động tiên tiến: 3 đ/c Đối với Giáo viên: +100% giáo viên lên lớp đầy đủ hồ sơ giáo án . + Giáo án tốt và khá 80% ; đạt yêu cầu : 20% + Giờ dạy tốt và khá 70% ; đạt yêu cầu : 30% + 80% giáo viên được xếp loại tay nghề khá và tốt. 2.2/ Học của trò: *- Yêu cầu: - HS đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tích cực trong các giờ học. Duy trì các nhóm học tập, đôi bạn giúp nhau cùng tiến. - HS cố gắng hoàn thành bài trên lớp, không để bài về nhà. - Không ngừng học hỏi bạn. - Hưởng ứng các đợt thi đua trong năm học. - Bộc lộ năng khiếu để tham gia một số cuộc thi ở cấp tổ, cấp trường và cấp phòng. - HS yếu phải cố gắng, không lười học và dấu dốt. *- Biện pháp: - Phát huy tính tự học của HS. HS tích cực hưởng ứng thi đua. - GV phân loại học sinh ngay từ đầu năm học để có kế hoạch rèn cặp. - Đổi mới phương pháp giảng dạy, khuyến khích tính tự giác học tập của học sinh. - Chấm trả thường xuyên, đánh giá cho điểm đúng, chính xác, sửa bài cụ thể. - Tổ chức nhóm học tập, đôi bạn học tốt giúp nhau cùng tiến. - Phát huy vai trò ban cán sự lớp, tận dụng tốt 15 phút truy bài đầu giờ. - Tự giác học và làm bài, không nhìn bài của bạn. *- Chỉ tiêu : Hạnh kiểm : 100% HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ. + Học lực : . Các môn đánh giá bằng điểm số : Có 75% khá và giỏi ; 22% TB ; 3% yếu. . Các môn đánh giá bằng nhận xét : 98% HS đạt mức Hoàn thành tốt và Hoàn thành . . Tỷ lệ học sinh khen thưởng : Có trên 70 % học sinh được khen thưởng các danh hiệu giỏi và tiên tiến . -Đạt 3 HS viết chữ đẹp cấp trường. Có HS đạt giải trong các hội thi cấp huyện -Tỉ lệ lên lớp thẳng: 97,7 % -Lên lớp sau thi lại: 98,9% 3/ Xây dựng tính tự học của học sinh: a/ Học trên lớp: -HS phải nêu cao ý thức tự học, trong lớp phải tích cực xây dựng bài. Phát huy vai trò ban cán sự lớp và HS khá giỏi. Hình thành thói quen giờ nào việc nấy, hình thành tính tự quản..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Thực hiện hiệu quả thời gian truy bài. Trong giờ học, HS hoạt động tích cực trong các nhóm học tập. -HS khá, giỏi quan tâm rèn cặp giúp đỡ bạn yếu. -GV quan tâm đến các đối tượng yếu kém, khuyến khích HS khá giỏi hoàn thành bài trên lớp và liên hệ, tìm hiểu sâu hơn kiến thức ngoài bài học. -Tổ chức các hình thức dạy học phù hợp, tạo hứng thú học tập cho HS. -Động viên, khuyến khích những tiến bộ của HS kịp thời. b/ Học ở nhà: -Hướng dẫn cách soạn bài, học bài ở nhà: Thứ bảy và Chủ nhật ôn lại các bài trong tuần -Liên hệ với phụ huynh HS, chia sẻ cách rèn cặp HS tại nhà. IV/ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HS TÍCH CỰC 1/ Yêu cầu: - GV, HS và phụ huynh HS kí cam kết thực hiện phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực.” - Mỗi GV phải thể hiện tình thương trách nhiệm với HS. - Có nội dung GD phù hợp từng đối tượng HS. - GV và HS tham gia trồng cây xanh, giữ vệ sinh, góp phần làm cho trường, lớp sạch sẽ, thoáng mát. Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian. - Tạo cơ hội cho HS được giao lưu với các bạn trong lớp, ngoài lớp học. - Hưởng ứng các hoạt động thi đua, phát huy tính tích cực của HS. - Quan tâm, giúp đỡ, rèn cặp HS có hoàn cảnh khó khăn. - HS thân thiện với thầy cô giáo và cô bác công nhân viên trong nhà trường, đoàn kết với bạn bè. Quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Nêu cao ý thức tự học, tự bồi dưỡng. 2/ Biện pháp: - Hưởng ứng kí cam kết và thực hiện theo cam kết phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực.” - Tạo cảnh quan môi trường GD thân thiện. Mỗi thầy (cô) giáo thực sự là cha, mẹ thứ hai của HS, thương yêu chỉ bảo tận tình cho từng em. Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của các em. - GV luôn gần gũi, thân thiện, thương yêu HS. Tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi tạo điều kiện cho HS được giao lưu, học tập lẫn nhau. - HS phải chào hỏi thầy, cô và người lớn tuổi; hoà đồng với bạn bè. Tham gia nhiệt tình các hoạt động từ thiện. Quan tâm, giúp đỡ bạn khó khăn, bạn học yếu trong lớp, trong trường. 3/ Chỉ tiêu: - 100% GV và HS tham gia kí cam kết ngay đầu năm học. Vận động 100% phụ huynh HS tham gia phong trào trên. Thực hiện theo cam kết. V/ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NỘI BỘ: *- Yêu cầu: -Thực hiện tinh thần thanh, kiểm tra toàn diện đối với GV theo hướng dẫn 106 và quyết định 14 về chuẩn nghề nghiệp GVTH. -Tập trung vào việc thanh tra thực hiện chuẩn KTKN; thực hiện nội dung điều chỉnh; thực hiện việc đổi mới dạy học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thanh, kiểm tra việc thực hiện chương trình, chấm, trả theo đúng tinh thần cuộc vận động “Hai không”; thực hiện quy chế chuyên môn, đánh giá xếp loại HS, làm hồ sơ sổ sách,… *- Biện pháp: - Xây dựng kế hoạch thanh tra cho từng học kì. - Phân công kiểm tra giáo án, hồ sơ sổ sách chéo giữa các GV trong tổ( Đột xuất, định kì). *- Chỉ tiêu: - Thanh tra toàn diện mỗi GV 1,5 lần/ năm. - Kiểm tra chuyên đề mỗi GV 2, 3 lần/ năm. - Kiểm tra chéo giáo án 1 lần/ tuần. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách 1 lần/ tháng. VI/ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: *- Yêu cầu: -Tổ chức cho HS tham gia và hưởng ứng tích cực hoạt động ngoài giờ qua các chủ điểm: HS học tốt; Kính yêu thầy cô; Yêu đất nước Việt Nam; Giữ gìn nền văn hoá dân tộc; Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. - Tổ chức cho HS tìm hiểu về an toàn giao thông qua các bài từ 1- 6. Vận dụng thực hành giao thông an toàn. - Phối hợp GD môi trường, GD truyền thống, GD đạo đức lối sống và kĩ năng sống, phòng chống các tệ nạn xã hội. *- Chỉ tiêu: - 100% HS tham gia các hoạt động ngoài giờ, HS được tìm hiểu nội quy trường lớp, truyền thống nhà trường, các việc làm cho trường xanh- sạch- đẹp, tìm hiểu về anh bộ đội Cụ Hồ, biết ơn thầy cô,… - 100% HS nắm được luật giao thông dường bộ, biển báo giao thông, tham gia giao thông an toàn.Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. *- Biện pháp: - Tổ chức hoạt động ngoài giờ vào giờ chào cờ, tiết sinh hoạt lớp. Phối hợp Tổng phụ trách Đội, tổ chức GD HS trong các buổi sinh hoạt Sao nhi đồng. - Tuyên truyền qua các phương tiện thông tin như sách, báo, đài truyền thanh nhà trường,… - Kết hợp các ngày lễ lớn trong năm GD truyền thống uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo, truyền thống cách mạng, GD lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc. - GD HS biết bảo vệ môi trường. VII/ GIÁO DỤC VÀ CHĂM SÓC TRẺ CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN: *Yêu cầu: - Các GVCN phối hợp bộ phận chuyên môn nhà trường lập góc dự án, cung cấp danh sách trẻ có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi GV có trẻ có hoàn cảnh khó khăn tự lên kế hoạch chăm sóc, huy động, GD phù hợp từng đối tượng khó khăn của lớp mình chủ nhiệm. * Các biện pháp hỗ trợ trẻ: -Tìm hiểu hoàn cảnh gia đình, nắm bắt tâm sinh lí từng em để có kế hoạch rèn cặp, GD phù hợp. - Nhận tài trợ, phát kịp thời nhằm giải quyết bớt những khó khăn ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Huy động các ban ngành đoàn thể, các tổ chức xã hội phối hợp giúp đỡ trẻ. Như miễn một số khoản đóng góp,…Trong lớp, trong tổ cô và các bạn quan tâm, động viên, giúp đỡ hàng ngày, hàng giờ trong HĐ học tập cũng như vui chơi. - Vận động quỹ Đội, chữ thập đỏ, hội phụ nữ, công đoàn có những khoản kinh phí giúp đỡ trẻ những dịp như: Đón Tết Nguyên Đán, mua quần áo, sách vở vào đầu năm học, học kì II,… Phối hợp, chăm sóc sức khoẻ theo định kì 2 lần/ năm. * Biện pháp duy trì sĩ số, chăm sóc, GD trẻ: - Luôn theo dõi, động viên trẻ đi học chuyên cần. Tổ chức các hình thức học tập- vui chơi đa dạng, phong phú thu hút trẻ đến trường. Nếu trẻ nghỉ học cần đến nhà tìm hiểu nguyên nhân, động viên trẻ đi học. - Quan tâm, giúp đỡ về nhiều mặt. -Giao cho ban cán sự lớp theo dõi, quyên góp giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Chăm sóc sức khoẻ hàng ngày. Phối hợp cho HS súc miệng bằng nước Plo theo lịch. -Giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự động viên- khuyến khích là chính. VIII/ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC: Tham mưu với nhà trường đầu tư, củng cố mua sắm những trang thiết bị ĐDDH phục vụ cho giảng dạy. Tham gia tập huấn kiểm định chất lượng trường học. Phân công các thành viên trong tổ thu thập thông tin, điền vào phiếu. Tổ trưởng tổng hợp. 1/ Công đoàn: *- Yêu cầu: -Phối hợp ban chấp hành công đoàn xây dựng tập thể tổ công đoàn đoàn kết, thương yêu nhau, giúp nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ năm học. -Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua do công đoàn ngành, công đoàn trường phát động. - Tham mưu, kiến nghị để BCH công đoàn phối hợp giải quyết quyền lợi người lao động. * Chỉ tiêu: - 100% CĐV kí cam kết và thực hiện theo cam kết các cuộc vận động. -100% CĐV thực hiện kế hoạch hoá gia đình, xây dựng gia đình nhà giáo văn hoá. -60% CĐV đạt danh hiệu “Hai giỏi” - Phấn đấu đạt tổ công đoàn vững mạnh. 2/ Đoàn thanh niên: -Phối hợp Ban chấp hành chi đoàn, tạo điều kiện để đoàn viên trong tổ phát huy năng lực, cống hiến sức trẻ cho sự nghiệp GD. - Khuyến khích đoàn viên tham gia các hội thi do ngành, nhà trường tổ chức. 3/ Đội TNTP HCM: -Mỗi GV là một phụ trách Đội, phối kết hợp Liên đội tổ chức sinh hoạt cho các Sao nhi đồng HCM. - Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 4/ Hội chữ thập đỏ: -Phối hợp chữ thập đỏ khám bệnh định kì, chăm lo sức khoẻ học đường. -Xây dựng tủ thuốc học đường. Tổ chức cho HS học sơ cấp cứu, băng bó vết thương. - Hưởng ứng các hoạt động nhân đạo. IX/ KẾT QUẢ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 1 đ/c - Lao động tiên tiến: 4 đ/c. - Lớp tiên tiến: 1 lớp Ngày 22/5/2012 Tổ trưởng. LÊ THỊ MAI LIÊN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×