Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO AN TUAN 16 LOP 3 CKTKN HOAN CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.9 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 16 Thứ hai, ngày .............tháng ........... năm 201..... Tập đọc-Kể chuyện I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài "Nhà rông ở Tây - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong Nguyên" bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Luyện phát âm các từ khó. - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài trong bài. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn. + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san gì lạ? sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Ở công viên Mến đã có hành động gì + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? 4. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất C. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại”. cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi… - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .. Toán I. Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bộ đồ dùng học toán . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên A. KT bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá.. Bài 4: - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Hoạt động của học sinh. - Một em nêu yêu cầu bài. - Học sinh đặt tính và tính. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2). Toán I. Mục tiêu : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2) - GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. Hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên A. KT bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 số em đọc kết qu¶ làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. Hoạt động của học sinh - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét.. - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177.. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.. - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm. 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1 150. 75. 52. 53. 43. 360.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 86 : 2. 120 3. 45 + 8. 4. Củng cố dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà HS lắng nghe. học và xem lại các bài tập đã làm.. Tập đọc. I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu ) - GDHS biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi bạn” và.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chuyện "Đôi bạn". - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời, chân đất …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê ngoại bạn ở đâu? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Giáo viên kết luận. - Liên hệ thực tế. 4. Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài thơ . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . 5. Củng cố dặn dò - Quê em có những gì đẹp, em có yêu quê hương không, em làm gì để quê em mãi đẹp? - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. tr¶ lời câu hỏi. HS lắng nghe. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS luyện đọc theo nhóm. - 3 HS lên tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn. + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.. - Lắng nghe. - HS đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất. “ Đồi núi quê em có ... ngát hương .....con đường rơm vàng rực , bờ tre. . .”.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thủ công. I. Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng. ( Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.) - GDHS yêu thích nghệ thuật . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời - Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của - Giáo viên nhận xét đánh giá. các tổ viên trong tổ mình . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời. - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ . 3. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu: Bước 1: Kẻ chữ E - Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E. Bước 3: Dán chữ E. Cách dán như dán các chữ đã học. + Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp. 4. Hoạt động 3: HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập cắt lại chữ E. Chuẩn bị bài sau.. - Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét: - Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ .. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .. - Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả: (Nghe – Viết). I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng trước. con. - Nhận xét đánh giá. khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa... B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi - 2 học sinh đọc lại bài trong SGK và TLCH: - Cả lớp đọc thầm. + Bài viết có mấy câu ? + Có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên hoa? riêng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. b.Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.. + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tự nhiên và xã hội I. Mục tiêu : - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại - Thấy được tác hại mà hoạt động công nghiệp thương mại gây ra. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp - 2 HS trả lời câu hỏi. mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt - Lớp theo dõi. động công nghiệp ở nơi các em đang sống? - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - GV: Giới thiệu thêm các hoạt động như - Lắng nghe. khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt động công nghiệp. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong - HS làm việc theo cặp. SGK. - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công - Một số cặp lên trình bày trước lớp. nghiệp đã quan sát được trong hình. - Các cặp khác theo dõi bổ sung. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công - Từng cá nhân quan sát các bức tranh. nghiệp ? - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận. động công nghiệp trong tranh. - KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu - Ích lợi của các hoạt động công khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. nghiệp: + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa, ....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 SGK thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở quê em? - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. 5. Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng . - Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng" - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. C. Củng cố dặn dò: - Hoạt động công nghiệp thương mại có lợi nhưng có gì hại không? Làm gì để hạn chế? - Xem trước bài mới.u? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng. - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp. - Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC. HS trả lời.. ************************************.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán I. Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu“ = “, < “ > “. - GDHS Yêu thích học toán. (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT bài cũ : - Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai quy tắc: - Ghi ví dụ lên bảng: 60 + 20 – 5 . - Gọi HS nêu cách làm. + Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? - Mời HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - Nhận xét chữa bài trên bảng. + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào? - Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực hiện như thế nào? -1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp - Nhận xét, chữa bài.. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75 - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". - Nhắc lại quy tắc.. + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp với 5 - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: 49 : 7 x 5 = 7 5 = 35 + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo phếp tính theo thứ tự nào? thứ tự từ trái sang phải". - Ghi QT lên bảng. - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị - Cho HS nhắc lại QT nhiều lần. của biểu thức. 3. Luyện tập: Bài 1: - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức. - 1 HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 Bài 2 : - Đổi chéo vở để KT bài nhau, - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Cả lớp tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất. a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 Bài 3: = 4 - Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu - 1 HS nêu yêu cầu của bài. và điền dấu. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . lại. - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: - Gọi HS nêu kết quả. 55 : 5 x 3 > 32 - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 4. Củng cố dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực - Vài học sinh nhắc 2 quy tắc vừa học. hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) - Gdhs yêu thích học tiếng việt . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ VN ; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT bài cũ: - Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện). Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính.. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta?. - 2HS lên làm lại BT2 và 3. - Lớp theo dõi nhận xét.. - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Theo dõi trên bản đồ. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 2 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - đường phố, nhà cao tầng, - Sự vật đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - kinh doanh, chế - Công việc tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - nhà ngói, nhà lá, ruộng - Sự vật vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - Công việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn.. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.. Đạo đức I. Mục tiêu : - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Phân tích truyện. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 - Lắng nghe. lần). - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại 7? điều dưỡng thương binh nặng. + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương - TB, LS là những người đã hy sinh xương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? máu để giành lại độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các với các TB và gia đình liệt sĩ ? TB và gia đình LS. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm. - Ngồi theo nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét - Các nhóm thảo luận. các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, thảo luận. các nhóm khác bổ sung. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm. - Liên hệ: + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết - HS tự kể những việc mình đã làm được. ơn các TB, LS ? - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn. - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. * Hướng dẫn thực hành: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về ngày TB-LS.... C. Củng cố, dặn dò: - Thực hành tốt nội dung bài. * Đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. **********************************.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán I. Mục tiêu: - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên A. KT bài cũ: - Tính giá trị của biểu thức sau: 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu quy tắc: * Ghi bảng: 60 + 35 : 5 + Trong biểu thức trên có những phép tính nào? - GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép cộng , trừ sau". - Mời HS nêu cách tính. - Ghi từng bước lên bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5. * Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4. - Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS làm mẫu biểu thức đầu. - Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. +Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. + Có phép tính cộng và phép tính chia. - Nhẩm QT.. - HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7. - 2 em nêu lại cách tính. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nêu cách tính. - Nhẩm thuộc QT. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung: 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - Nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ - HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. sung:. Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) C. Củng cố dặn dò: ĐS: 19 quả táo - Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép - 2 HS nhắc lại QT vừa học. tính nhân chia cộng trừ? - Nhận xét đánh giá tiết học - HS lắng nghe. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Chính tả. ( Nhớ - Viết ) I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 a/b - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 - 2 HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng số từ dễ lẫn đã học ở tiết trước. con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn … - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nhớ- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học và làm bài .. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2 ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già: mặt trăng. - 5 - 7 học sinh đọc lại kết quả.. Tập viết I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây … hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, con : Lê Lợi, Lời nói. Lời nói. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu b. Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ chị. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. 3. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết bài. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. - Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, T, B. - 1 HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh hùng của dân tộc. - HS viết bảng con.. Mạc Thị Bưởi - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Một em đọc câu ứng dụng:. HS viết bảng con.. Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Chữ M một dòng cỡ nhỏ. - HS viết bài vào vở. - Chữ : T, B : 1 dòng . - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ 2 lần . - Lớp bình chọn bài viết đẹp nhất tiết..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tự nhiên và xã hội I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được một số làng bản em đang sống. - GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động cả giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công - 2HS trả lời câu hỏi. nghiệp mà em biết? - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý. + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn?. Bước 2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... 4. Hoạt động 3 : Vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh. - GV tới các bàn nhắc nhở. - GV cùng lớp nhận xét. 5. Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để giữ gìn môi trường ở làng quê em ở?. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Phong Làng quê Thành cảnh nhà thị cửa hoạt Trồng trọt, Làm công sở động sinh chăn nuôi nhà cao tầng, sống của Có vườn đường rộng người dân, đường chật … đường sá, hẹp ít xe cộ cây cối - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở Nghề nghiệp ở đô làng quê thị - Trồng trọt. - Buôn bán. - Chăn nuôi. - Làm việc trong .................. các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. HS lắng nghe.. - Cả lớp vẽ tranh. - HS dán tranh trước lớp. HS trả lời theo hiểu biết của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm. HS lắng nghe. ********************************. Toán I. Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. KT bài cũ :KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau 252 + 10 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT. - Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào? - Yêu cầu 1 HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu các tính giá trị biể thức có phép tính nhận chia cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ? - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 2 4 = 42 4 = 168 147 : 7 6 = 21 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.. Tập làm văn I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý - Giáo dục yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1: + Truyện có những nhân vật nào ? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào? + Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? + Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 : - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. C. Củng cố dặn dò: + Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào? + Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp ? - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. Hoạt động của học sinh. - Lớp theo dõi. - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ . + Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên. + Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh. + Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. + Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1 HSG kể lại câu chuyện. - Tập kể theo cặp. - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - HS trả lời theo suy nghĩ .. =========.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SINH HOAT TÂP THỂ I/ Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 16. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II/ Nhận xét đánh giá các mặt hoạt động tuần 16 : 1/ Sinh hoạt lớp: - Cho HS sinh hoạt văn nghệ 5 phút. - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 16. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 17. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 16. - Nhắc nhở 1 số h/s chua thuộc bảng nhân , chia và tiếp tục ôn tập các bảng nhân, chia và quy tắc đã học. - Phát huy các mặt đã đạt được trong tuần và khắc phục những mặt chưa đạt được..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2/ Phương hướng tuần 17. - HS đi học đủ, ra vào lớp đúng giờ quy định. Trật tự trong giờ học. - Tiếp tục ôn các quy tắc toán và bảng nhân chia đã học. - Luyện đọc và viết thường xuyên ở nhà vào các buổi chiều. - Học phụ đạo 2 buổi / tuần. 3/ Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi . Tích cực tham gia vào các hoạt động của Đội. ===(((((((((=== =========.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×