Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Ngu phap TA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.2 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS. Cách thành lập danh từ số nhiều 1. Thông thường thêm “s” vào sau danh từ số ít ta được danh từ số nhiều Ex: a pen  pens 2. Những trường hợp đặc biệt: a) Thêm “es” vào sau danh từ số ít có tận cùng là: s,z ch, sh, x, o ex : a watch watches a box  boxes * Những từ thuộc ngữ tộc Hila theo quy luật chung chỉ thêm “s” Stomach stomachs Piano pianosPhoto photos Radio radios Kilo kilos b)Đổi “y” thành “ies” Khi danh từ số ít có tận cùng là “y”và trước “y” là một phụ âm, a baby babies * Nhưng “a play plays” vì trước “y” là một nguyên âm c) Đổi “ f, fe” thành “ves” khi danh từ số ít có tận cùng là “f, fe” a knife knives a leaf leaves a scalf scalves * Nhưng những từ sau chỉ thêm “s” Roof, cliff, handkerchief, belief, chief, dwaf… d) Danh từ bất qui tắc child children man men woman women loose lice (rận) person people ox oxen sheep sheep mouse mice foot feet deer deer means means salmon salmon(cá thu) tooth teeth grouse grouse (gà rừng)  Những danh từ chỉ dân tộc tận cùng là: “ch, ish, ese, ss” sẽ không thay đổi ở hình thức số nhiều A Vietnamese the Vietnamese A Swiss the Swiss 3. Cách phát âm /-s/, /z/ hoặc /iz/ ở danh từ số nhiều hoặc động từ ở ngôi thứ 3 số ít a) /-s/ khi trước nó là một trong các âm /k,p,t,f/ b) /-iz/ khi trước nó là một trong các âm /s,z/ hoặc các chữ sau : ce, se, sh, ch, ge. Cách dùng mạo từ a, an, the 1) Mạo từ không xác định a/ an được dùng trước những danh từ đếm được số ít A teach, an engineer, an eraser…. “An” dùng trước danh từ số ít bất đầu bằng một trong những nguyên âm “a, e , i, o, u” 2) Mạo từ xác định”the” được dùng trước danh từ đã được nhắc đến * Những trường hợp bắt buộc phải dùng “the” a) Danh từ đã được nói tới hoặc được đề cập tới trước Ex: I have two children. The boy is 10 and the girl is 5 b)Danh từ có bổ túc từ là một danh từ khác Ex: The house of my parents (Bổ túc từ) c) Đứng trước đại từ quan hệ được hiểu ngầm Ex: The book I have give you is expensive.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d) Danh từ chỉ vật duy nhất The Sun the earth the moon d) Trước hình thức so sánh nhất, so sánh kép Nam is the best student in our class The more you rest, the better you feel ( càng…. càng…) e) Danh từ cụ thể số ít, đại diện cho cả loài The dog is a faithful animal f) danh từ chỉ người của một nước The Vietnamese work very hard g) Trong các cụm từ In the morning, In the afternoon, In the evening By the way, tell the true….. 3) Những trường hợp không dùng “the” a) trước “next, last” b) Sau “whose” và sau dấu sở hữu cách - ‘s c)Trước danh từ chỉ ngày, tháng, mùa in Spring, in summer, in autumn, in winter d) Trước danh từ chỉ các môn thể thao, giải trí, khoa học nghệ thuật I like music Football is the popular sport e) Trước danh từ trừu tượng Education is necessary for all people f) trước danh từ chỉ chất liệu, màu sắc This table is made of wood g) trước tước hiệu có tên riêng theo sau Doctor Sowanso h) trong các cụm từ go to school, go to work, go home. Giới từ 1. for: để cho, đối với A reason for…..; be late for….; have something for (meal); go for a (walk, swim, drink, picnic) Be sorry fo...; thank you for (noun/ v-ing); ask for…; famous for…; apologize to s.o for s.th; apply for…; care for….(thích); look for…; pay for….; wait for…; search…..for…..(kiểm tra …..để tìm ); Leave a place for another place; buy s.th for s.o; love for…; 2. At: tại Thời gian Vị trí Dùng sau động từ/ tính từ At 4 o’clock At sea Arrive at at Midnight/night/dawn At work Laugh /smile at At Lunch time/ dinner time At seaside Look( slare/glance) at: nhìn At the weekend At school Shout at/Stop at At Christmas/at last At home Throw s.th at s.o At the moment At university Be (good/ bad/ excellent/ At (the )present At the top of brilliant/ Hopeless) at.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> At this time At the bus stop At the same time At the airport At the age of At party At the beginning of At the end 3 .a)with, about,into Go with s.o/ compare with/ agree About with Talk about Stay with s.o Tell about Contact with s.o Think about Be bored with Hear about Be fed up with Dream about Be pleased with Sorry about Be disappointed with Excited about Be crowded with Worried about Be argument with Upset/angry about Be satisfy with. (Amused/amazed/ delighted/ shocked/ astonish/surprised) at Point/aim s.th at s.o/s.th Into Rush into Crash into Drive into Divide into Cut into Split into Arrange…into section. b) over, around, between, outside , inside, All over the world Around: around the world c) up Get up Line up/ queue up Stand up Go up Climb up Pick up Grow up 4. To: đến, tới + vị trí Go to Complain to s.o about s.th Fly to Happen to From…to… Talk/speak/write/ give/send/say to s.o Damage to Bring ….to… An answer to a question Invite s.o to s.wh A reply to a letter Take s.o to s.wh A key to a door Prefer ( noun/v-ing) to (noun/v-ing):Thích… An attitude to s.o hơn Married/engaged to s.o Explain s.th to s.o Similar to Devote s.th to s.th/s.o Belong to Get an invitation to…: nhận lời mời đến…. Warn to s.o about s.th 5. In: trong Thời gian Địa danh In the middle of Dùng sau đt/ tt st In 21 century In the country/ countryside In the front of Be interested in In 2011 In the mountain/ village/ city In the back of Be believe in In May In a building/ a room/ a garden In bed Fill in In the morning In the park/ In the town In hospital Tune in In spring In the water In prison Succeed in In a few minute In the sea/-in the river In my opinion Participate in In time In aqueue/ row/ line In debt( mắc nợ) Take part in In the end In the sky In black uniform.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * fall in love Be dificult in doing s.th Be easy in doing s.th Check in doing s.th Have a pain in Be rich in Confident in s.o : tin cậy vào ai On Monday On T.V/ radio/ telephone Congratulation s.o on doing st On 1 May On holiday/business/ trip/ s.th On Monday morning tour Spend money on s.th On time On a diet Go on On the ….coast On purpose Make an impression on On the beach On foot Keep an eye on s.th On page On horse Write an essay on On the floor On occasion Stand on ( đứng vững) On the lelf/ right Keen on s.th Live on On the ground floor Concentrate on Rely on On the first floor Depend on Get on On fire (đang cháy) On the way to 6. On : trên 7.Of Because of + noun Dis)advantage of A cause of Be kind/nice/good of Be foolish/ stupid/ polite of Be unreasonable of. Be afraid of Be tired of Be scared of Be consist of Be terrified of die of Be frightened of Dream of Be proud of Think of Be fond of Remind s.o of Be capable of Instead of Be full of Habit of Be short of Place of interest  beside: cạnh ,bên cạnh, gần  besides: Ngoài …ra THÌ CỦA ĐỘNG TỪ Khái niệm: Thì là thời gian hành động hay sự việc được diễn ra 1. Hiện tại đơn (Present simple) Form: Be I Am You/ we/ they Are He/ she / it Is Ordinary verb I/ you/ we/ they Verb ( bare infinitive) She/ he/it V-s/es Use: - Diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay thói quen ( thường dùng với các trạng từ như: always,often, usually, sometimes, never…) - Diễn tả chân lí hay điều luôn luôn đúng - Diễn tả tình cảm, nhận thức hay tình trạng tồn tại của sự việc I smell s.th burning 2. Hiện tại tiếp diễn ( Present continuous).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Form:. I Am You/ we/ they Are V-ing He/ she / it Is Use: Diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm phát ngôn ( thường dùng với now, at the moment, at present) - Diễn tả một sự việc đang xảy ra trong một khoảng thời gian ở hiện tại - Thể hiện sự phàn nàn về một thói quen xấu lặp đi lặp lại You are always borrowing monney from me Lưu ý: một số động từ chỉ trạng thái không được dùng ở thì tiếp diễn như: cost, be, have, taste, know, understand, smell, believe, suppose 3. Hiện tại hoàn thành ( present perfect) Form: I/ you/we/ they + have + p.p She/ he/ it + has + p.p Use: - Diễn tả một sự việc đã hoàn thành nhưng không xác định rõ thời gian ( thường dùng với already, ever đặt sau have) - Diễn tả một sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đền hiện tại ( thường dùng với since và for) - Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra( thường dùng với just, recently) Lưu ý: Yet: dùng trong câu phủ định và nghi vấn, thường đứng ở cuối câu hoặc sau have 4. Quá khứ đơn ( past simple) Form: S + V-ed/2 …. *Regular verb: V-ed Irreguar verb: V-2 Use: - Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định - Diễn tả một sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan đến hiện tại - Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ Cách phát âm “ed” a) “ed” được phát âm là /id/ khi trước nó là một trong hai âm/t,d/ b) “ed” được phát âm là /-t/ khi trước nó là một trong các âm :/k, p, f, gh, s, sh, ch, th/ c)“ed” được phát âm là /-d/ khi trước nó là một nguyên âm hay một phụ âm hữu thanh 5. Quá khứ tiếp diễn (past continuous) Form: I/ He/ she / it was You/ we/ they were V-ing Use: - Diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ - Diễn tả sự việc đang xảy ra thì một sự việc khác xảy đến làm gián đoạn 6. Tương lai đơn ( Future simple) Form: Will + verb (bare inf) Use:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Diễn tả sự việc sắp xảy ra hoặc dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai - Dùng cho lời hứa, lời đề nghị hay xin phép làm việc gì ( Đối với lời đề nghị có thể dùng shall cho ngôi I và We) 7. Used to: Used to + V : Đã từng…. Diễn tả thói quen trong quá khứ mà hiện tại không còn nữa. THỂ BỊ ĐỘNG Form: be + past participle Use: Khi tác nhân gây ra hành động không quan trọng với người nói hoặc không biết rõ là ai Khi muốn nhấn mạnh vào người hay vật tiếp nhận hành động Tense form Example Present Am/ is/ are + P.P The car is repaired Am/is/ are + being + P.P The car is being repaired Past Was/ were + P.P The car was repaired Was/were + being + P.P The car was being repaired Present perfect Have/ has + been + P.P The car has been repaired Past perfect Had + been + P.P The car had been repaired Future simple Will be + P.P The car will be repaired Modal verb + be + P.P The car should be repaired. Note: 1. be made of: được làm bằng….( chất liệu không thay đổi sau khi ra thành phẩm) Be made from: được làm bằng…( chất liệu bị thay đổi sau khi sa thành phẩm) Be made in : được sản xuất tại… Ex: The table is made of wood Butter is made from milk 2. need + V-ing: = need to be + P.P: cần được làm gì *Must I go? + Yes, you must - No, you needn’t. Các câu cầu khiến Causative active: S + get + s.o + to + V+ s.th: S + have + s.o + V + s.th. Nhờ ai làm việc gì. Causative passive : S + get/have + S.th + Vp.p : Ai có cái gì được làm bởi một người nào she had her car repaired S + make + s.o + adj/v : Ai làm ai ntn Ex: she makes her friend cry. Các dạng so sánh 1. so sánh bằng (not) As + adj/adv + as (not) so + adj/adv + as Ex: My mother is as tall as my father 2. so sánh kém.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Less + adj/adv +than…= not so ….as 3. so sánh của quá khứ phân từ As much + p.p + as Ex: He was as much frightened as his friend 4. so sánh bằng nhau của danh từ The same + noun + as Ex: He came as the same time as I 5. So sánh với: similar, like, alike, different a) S1 and S2 are….. b) S1 is like/ similar to/ different from S2 ex: My car and yours are alike = My car is like yours 6. So sánh hơn a) tính từ, trạng từ ngắn: là những từ khi phát âm chỉ có một âm tiết hoặc những từ có nhiều âm tiết nhưng tận cùng là: y, ow, er, le ex: clever, narrow, gentle, happy S1 + be/verb + adj-er/ adv-er + than + S2 + be/verb b) Tính từ, trạng từ dài: là những từ có từ 2 âm tiết trở lên S1 + be/verb + more adj/ adv+ than + S2 + be/verb c) Bất qui tắc good/ well better bad/badly worse little less many/ much more far farther/ further  Nếu tính từ chỉ có một âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm er  nếu tính từ có tận cùng là y, ta đổi y thành ies  nếu tính từ có tận cùng là e, ta chỉ cần thêm r d)S + prefer to + V-ing 7. so sánh nhất a) đối với tính từ ngắn: the + adj/adv +est b) đối với tính từ dài: the most + adj/adv c) Bất qui tắc good/ well the best bad/badly the worst little the lest many/ much the most far the farthest/ the furthest  Nếu tính từ chỉ có một âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm est  nếu tính từ có tận cùng là y, ta đổi y thành iest  nếu tính từ có tận cùng là e, ta chỉ cần thêm st So sánh nhất dùng để so sánh giữa 3 người/ vật trở lên, trước tính từ thường có the 8. so sánh kép a) đối với tính từ ngắn: adj-er/adv-er and adj-er/adv-er It is hotter and hotter b) đối với tính từ dài: more and more + adj/adv she is more and more beautiful c) so sánh của 2 sự việc cùng tiến triển song song The adj-er/adv-er + noun + S + V, the adj-er/adv-er + noun + S + V The more adj/advr + noun + S + V, the more adj/adv + noun + S + V.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Lưu ý: Khi chuyển đổi một câu sang hình thức so sánh này, ta cần bỏ các trạng từ làm tăng cường độ nghĩa của tính từ như: too, so, very, quite BẢNG TÍNH TỪ BẤT QUI TẮC ADJ/ADV COMPARATIVE SUPERLATIVE good/ well better The best bad/badly worse the worst far farther/ further the farthest/ the furthest many/ much more the most little less the lest old Older/ elder The oldest/ the eldest  older/ the oldest : dùng được cả cho người và vật  elder/ the eldest: thường dùng để nói về người. Câu điều kiện: Loại 1. If clause If + S +V(hiện tại đơn) If + S + don’t/doesn’t + V. 2. If + S + were/ V(quá khứ đơn) If + S + didn’t + V If + S + had (not) + p.p. 3. Main clause S + V (s/es) S + will(not)/ shall(not) + V S + can(not)/may /must + V S + would(not)/ could(not) + V S + might (not) + V S + would(not)/ could(not) +have + p.p. Cách dùng: 1. Câu điều kiện loại 1: - Diễn tả những sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai Dùng simple present ở mệnh đề chính để diễn tả một thói quen hay một việc làm thường xuyên Các động từ khiềm khuyết được dùng trong mệnh đề chính thay cho simple future để diễn tả lời khuyên, đề nghị ( should, ought to), khả năng xảy ra của một sự việc ( may, can) , hay sự bắt buộc ( must, have to) * Câu điều kiện loại 1 và các biến thể Biến thể 1: câu điều kiện loại 1 với thể mệnh lệnh Ta có thể dùng câu mệnh lệnh để thay cho mệnh đề If trong câu điều kiện loại 1 Ex: Go with me and I will show you my new bicycle Biến thể 2: câu điều kiện loại 1 với should Ta dùng should trong mệnh đề If để hàm ý chỉ rằng ý diễn đạt trong mệnh đề If không chắc chắn lắm Chúng ta có thể thay IF bằng Should để nhấn mạnh ý cần diễn đạt Ex: If you should go to the supermarket, can you buy some food for me?  Should you go to the supermarket,…..? Nếu bạn có đi đến siêu thị , bạn mua giúp tôi ít thực phẩm nhé? 2. Câu điều kiện loại 2: Diễn tả những điều không có thật ở hiện tại hay không thể xảy ra ở hiện tại 3. Câu điều kiện loại 3 : Diễn tả những điều không có thật ở quá khứ hay không thể xảy ra trong quá khứ Note:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Có thể dùng Unless thay cho If …not If có thể được thay thế bằng were/ should/did đặt trước chủ ngữ trong câu đ. kiện loại 2 Ex: If she had free time, she would visit you = Were she to have free time, she would visit you = Did she have free time, she would visit you = Should she have free time, she would visit you If có thể thay thế bằng had ở trước chủ ngữ trong câu điều kiện loại 3 Ex: If I had known she was sick, I would have visited her = Had I known she was sick, I would have visited her If còn có thể được thay bằng as long as, on condition, in case, even if Nếu câu tình huống có động từ chia ở thì hiện tại đơn thì ta viết được câu điều kiện loại 2 Nếu câu tình huống có động từ chia ở thì quá khứ đơn thì ta viết được câu điều kiện loại 3. 4. câu điều kiện hỗn hợp Loại 1: If + S + past perfect, S + would/ could/ might + V Loại 2: If + S + past subjunctive, S + would/ could/should + have +p.p Ex: If she loved him, she would have stayed with him If I had worked harder at university, I would have a degree now. Câu ước muốn Loại 1. Hình thức Wish + S + were + V-ing Would + V. 2. Wish + S + were/V(quá khứ đơn) Didn’t + V. 3. Diễn tả ý muốn Than phiền về tình trạng hiện tại, và mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc thay đổi ở hiện tại hoặc tương lai, Không có thật ở hiện tại, trái với thực tế ( có thể dùng could + V để diển tả mong ước về những điều không thể xảy ra trong hiện tại) Không có thật ở quá khứ. Wish + S + had + p.p Hadn’t Một vài trường hợp đặc biệt a) If only = S + wish b) as if/ as though: như thể là S + V+ … as if + S + were/ would/V(quá khứ đơn) S + V+ … as if + S + were not/ would not/didn’t +V. CẤU TRÚC ĐỘNG TỪ I. To – infinitive 1) S + be + adj + to inf 2) Have a chance/ an oppotunity + to inf 3) S + be/ V + adj/ adv + enough + for....+ to inf 4)S + be/ V + too + adj/ adv + enough + for....+ to inf 5) S + ask/ tell/request/beg/help/order/ advise + O + (not) to inf invite/ want/ get/ try/ remember 6) S + do/try +one’s best + to inf 7) It’s very kind of you + to inf.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8) S + want (O)/like/ love/ intend/ remember + to inf + better than Continue/ would like/ forget 9) It takes + O +(time) + to inf II. Bare infinitive 1) S + would rather (not) + V+ ( than)…: (Ai) (không) thích làm việc gì (hơn)…. 2)S + had better (not) + V 3) S + have + s.o + V 4) S + modal verb + V 5) Let’s + V 6) S + used to + V 7)S + make + s.o + V 8) S + see/hear/feel/ notice/smell... + O +V III. gerund: danh động từ 1. S + enjoy/practise/ stop/ finish + V-ing Avoid/ mind/start/ need/keep 2. S + be/get + used to + V-ing 3. S + spend (time) +V- ing 4. S + see/hear/feel/ notice/smell... + O + V-ing 5. S + be/V + giới từ + V-ing * Một số động từ được theo sau bởi danh động từ Give up: ngừng, từ bỏ go on: tiếp tục put off= postpone: trì hoãn Finish= stop:hoàn thành delay: hoãn lại enjoy= like: thích, tận hưởng Mind: làm phiền suggest: đề nghị fancy: tưởng tượng Imagine: hình dung regret: hối tiếc admid: thừa nhận Deny: phủ nhận avoid: tránh consider: cân nhắc Practise: rèn luyện miss: bỏ lỡ risk: liều lĩnh Live: thích love : yêu hate/ dislike: ghét *Like/ hate  Khi phát biểu chung chung ta dùng like/ hate+ gerund  Khi nói về sở thích tại thời điểm cụ thể ta dùng like/ hate + to + inf  Don’t like + inf = I’m sorry/ hate + to + inf Một số động từ thể hiện những nghĩa khác nhau khi theo sau là Gerund và khi theo sau là to- infinitive  Regret+ gerund: cảm thấy hối tiếc về việc gì đã làm trong quá khứ  Regret + to + V: cảm thấy tiếc khi phải làm hay nói ra một điều gì đó  Stop + gerund: dừng công việc đang làm lại , thôi không làm nữa  Stop + to + V: dừng công việc đang làm lại để làm một việc khác  Try + gerund: thử làm việc gì  Try + to + V: cố gắng làm việc gì  Remember + Gerund: nhớ là đã làm việc gì trong quá khứ (thường chỉ về kí ức)  Remember + to + V: nhớ phải làm gì  Forget + gerund: Không quên điều gì trong quá khứ - nói về kỉ niệm hay kí ức (luôn dùng ở thể phủ định với never/not)  Forget + to +V : quên làm việc gì IV. Động từ được dùng như tính từ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Tính từ được đặt trước danh từ hoặc sau các động từ nối như : be/ look/ feel/ grow/ become/ turn/ seem/ appear/ sound 2. Một số động từ chỉ trạng thái ,tình cảm như: interest, excite, bore, amuse, surprise, frighten, relax, worry,shock... có thể được dùng làm tính từ ở 2 hình thức a) Past participle: V-ed Được dùng làm tính từ mang nghĩa bị động, mô tả cho danh từ chỉ người b) Present participle: V-ing Được dùng làm tính từ mang nghĩa chủ động, mô tả cho danh từ chỉ vật/sự việc 3. Cách dùng khác của hiện tại phân từ và quá khứ phân từ a) Cụm hiện tại phân từ là một cụm từ bắt đầu bằng V-ing được dùng: - để giản lược 2 hay nhiều câu có cùng chủ từ mà hành động xảy ra đồng thời với mệnh đề đứng trước hoặc nối mệnh đề giới thiệu với mệnh đề chính Ex: The ploughshares ran into the ridges, pushing them to either side and tumbling the soil over the potatoes in the furrows - như tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ, đứng sau danh từ. Đây chính là hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ có động từ ở dạng chủ động và đại từ quan hệ làm chủ ngữ Ex: The man writing “ David Copperfield” was Charles Dickens = The man who wrote “ David Copperfield” was Charles Dickens - dùng để nối 2 câu đơn thành một câu phức có cùng chủ ngữ và được dùng thay cho mệnh đề trạng ngữ Ex: Opening the door, he saw his friend standing there = When he opened the door, ..... b) cụm quá khứ phân từ là một cụm từ có chứa quá khứ phân từ được dùng - như tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ, đứng sau danh từ. Đây chính là hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ có động từ ở dạng bị động và đại từ quan hệ làm chủ ngữ Ex: The novel written by Charles Dickens attracts children very much = The novel which was written by Charles Dickens attracts children very much - Chỉ một việc đồng thời hoặc trước ngay hành động của động từ chính Ex: Painted bright red, the bicycle look new = The bicycle has been painted bright red, it looks new 4. Adjective + that clause Mệnh đề THAT cũng thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc : S1 + be + please, sad, excited, glad, afraid, sorry, important….+ that + S2+ V 5. Adverb: Dạng thức của trạng từ a. Trạng từ gốc: Bản thân từ là một trạng từ: there, here, now, then… b. Trạng từ từ tính từ: Adj+ ly Một số biến thể của trạng từ không theo qui tắc trên: Good- well Trạng từ và tính từ có hình thức và nghĩa giống nhau Long (adj) = long (adv) = dài, lâu dài Fast (adj) = fast (adv) = nhanh, nhanh chóng Trạng từ và tính từ có hình thức giống nhau nhưng nghĩa khác nhau Hard (adj) cứng # hard (adv) chăm chỉ, vất vả *Hardly :mang nghĩa phủ định ( hầu như không) Các loại trạng từ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner)được dùng bổ nghĩa cho động từ, mô tả hành động xảy ra như thế nào. Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn Trạng từ chỉ tần suất: often, usually… Trạng từ chỉ cấp độ Trạng từ chỉ trích Trạng từ nối Những tính từ tận cùng bằng ly như friendly, lovely,lively, lonely, deadly,friendly, likely,silly, ugly… nhưng không có hình thức trạng từ, do đó ta phải dùng cấu trúc: In a + adj + way/ manner Lưu ý: Một số tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau: Fast, far, straight, late, loud, daily, early. Lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta phải Sử dụng một số động từ tường thuật: say, tell, ask, answer, exclaim, suggest Thay đổi ngôi, số của đại từ cho phù hợp Thay đổi trạng từ chỉ thời gian Thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn Thay đổi tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ phản thân 1. dạng câu hỏi có Wh- question - dùng các động từ giới thiệu: ask, wonder, want to know - dùng lại từ để hỏi wh- question. Khi “Wh- question” làm túc từ, chúng không còn ở dạng câu hỏi trực tiếp nữa mà chúng ở dạng câu tuyên bố - Không sử dụng các trợ động từ : do /does/ did Không có dấu hỏi ở cuối câu Đổi các đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn S + asked +Wh + S + V(past) 2. yes- no question - dùng các động từ giới thiệu: ask, wonder, want to know - Không sử dụng các trợ động từ : do /does/ did - Đổi các đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn - Dùng Ìf hoặc Whether ngay sau mệnh đề tường thuật - Sau IF hoặc Whether là câu xác định S + asked +if+ S + V(past) Ta có thể thay IF bằng Whether….or not 3. lời nói - dùng các động từ giới thiệu: told s.o that / said that - Đổi các đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn S + said+ S + V(past) 4. câu mệnh lệnh S + order, tell, ask, require,beg, advice…+ (not) + to + V - dùng to + inf cho câu mệnh lệnh khẳng định - dùng not to + inf cho câu mệnh lệnh phủ định Sự biến đổi về thì và từ khi chuyển sang câu gián tiếp. Direct speech. Reported speech.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Present simple Past simple Present progressive tense Past progressive tense Present perfect Past perfect Present perfect progressive Past perfect progressive Past simple Past perfect Future simple tense Would + V Can / may Could / might Must Had to To come To go* This That These Those Here There Now Then Today That day Tomorrow The following day Yesterday The day before/ the previous day Ago Before Last week The week before/ the previous week Next The following… Last The previous This+ noun The + noun These+ nouns The + nouns Ex: He said “I shall come here to take this book He said he would go there to take that book This chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành It, these-> them Trong các trường hợp sau đây, động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không thay đổi a. Trong câu phát biểu, Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại b. lời nói diễn tả chân lí c. câu đi với cấu trúc would rather + S + simple past It’s high time + S + simple past d. câu đi với cấu trúc Wish và câu điều kiện loại 2,3 ex: 1. Lan says: “ I’m driving…..” -> Lan says she is driving…… 2. My teacher said: “ the earth moves around the sun” ->My teacher said that the earth moves… 3. He said: “ I’d rather Lan took me to the airport” ->He said that he would rather Lan took him….. câu hỏi đuôi - là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, luôn đứng sau dấu phẩy và tận cùng là dấu chấm hỏi. - Nếu động từ trong câu đầu/vế đầu ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định - Nếu động từ trong câu đầu/ vế đầu ở thể phủ định thì câu hỏi đuôi ở thể khẳng định - S + is/are +…, isn’t/aren’t + S?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. S + isn’t/aren’t + ….., is/are + S? S + V (–s/es)…, don’t/doesn’t +S? S + don’t/doesn’t + V…, do/does + S? S + V-ed/2+…, didn’t+ S? S + didn’t + V…, did + S? It’s a pity + S + didn’t +…, isn’t it? I am ……, aren’t I?/ I am not…., are I? - I don’t……, do I? - We don’t + V +…., do we? - You wouldn’t + V+…, could you? - Nếu chủ ngữ trong câu là Nobody, somebody,everybody,no one thì trong câu hỏi đuôi ta phải sử dụng they - Nếu chủ ngữ trong câu là nothing thì trong câu hỏi đuôi ta phải sử dụng it - sau thể mệnh lệnh ta dùng won’t you để mời ai làm gì - sau mệnh lệnh cách ta dùng will/ would/ can/ can’t/ could you ? để bảo ai làm gì - sau thể mệnh lệnh ở dạng phủ định ta dùng will you và sau Let’s ta dùng shall we? - Nếu trong câu có các từ phủ định như : no, hardly, never, nobody, nothing, neither of them… ta dùng câu hỏi đuôi ở hình thức khẳng định * Ngữ điệu : Lên giọng : Khi lên giọng ở cuối câu, người nói không chắc chắn điều mình nói và mong người nghe trả lời Xuống giọng: khi xuống giọng ở cuối câu, người nói chắc chắn điều mình nói và mong người nghe đồng ý với mình. Phrasal verbs ( cụm động từ) Khi một động từ được sử dụng đi kèm với một trạng từ hay một giới từ thì sự kết hợp này được gọi là cụm động từ Khi cụm động từ đóng vai trò là nội động từ thì không cần có tân ngữ trực tiếp theo sau Khi cụm động từ đóng vai trò là ngoại động từ thì cần có tân ngữ trực tiếp theo sau Khi cụm động từ có hai thành phần là động từ và giới từ thì hai thành phần này có thể được chia thành hai thành phần riêng biệt, trạng từ có thể đứng trước hay sau tân ngữ. Tuy nhiên khi tân ngữ là đại từ (me, you, us, him, her, them, this..)trạng từ phải đứng sau tân ngữ trực tiếp Ex: Remember to turn off the faucet-> Remember to turn it off Một số cụm động từ thông dụng Turn on # turn off: mở, tắt ask for: yêu cầu, đòi hỏi be way: đi khỏi Carry out: Thực hiện get out: rời khỏi get over: bình phục Get through: làm xong knock out: đánh gục look over: kiểm tra lại Pay back: trả lại put away: cất ring up: gọi điện thoại Run away: chạy trốn, bỏ đi sell off : bán rẻ set up: bắt đầu Talk over: thảo luận find out: tìm ra grow up: trưởng thành. Lời đề nghị: Để đề nghị ai làm một việc gì cùng với mình, chúng ta có thể dùng những cấu trúc sau: Let’s+ V.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Why don’t we….? I suggest + V-ing I suggest +S + should+ V Ngoài ra ta còn có thể dùng các động từ: require, insist, request, demand, recommand, ask…. Would you mind + V-ing? Would you mind if + S + V-ed ?. Relative clauses: Mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ: Who, whom, which, whose, that Who, whom được dùng khi chúng ta đề cập đến người +Who thay cho: he/she/ they/you hoặc danh từ làm chủ ngữ + Whom thay cho : him/her/them/you hoặc danh từ làm tân ngữ Which được dùng khi chúng ta đề cập đến vật, đồ vật Whose được dùng khi ta thay thế cho từ chỉ sự sở hữu: its, his, her, their Where được dùng để thay thế cho trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn: here, there, in/on/at (place) When được dùng để thay thế cho trạng từ, trạng ngữ chỉ thời gian: in/on/at (time) Why được dùng để chỉ lí do: The reason why….. Why = for which After= after which What= that which: cái mà, điều mà That được dùng để thay thế cho who, which, whom  Khi Who, whom, which đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề xác định thì chúng ta có thể bỏ đi  That không được dùng trong mệnh đề quan hệ không hạn định,không đứng giữa hai dấu phẩy, không dùng khi có giới từ đứng trước và danh từ đứng trước nó là: - Danh từ riêng, từ chỉ sự duy nhất (the sun, the moon..) - Có chỉ thị đại từ đi kèm - Có đại từ sở hữu  Phải dùng That sau tiền ngữ hỗn hợp( chỉ người và chỉ vật), sau tính từ cực cấp và sau đại từ bất định như: all, nothing, anything, nobody, much, little… Positive. Noun. Defining. SUBJECT (Chủ ngữ) OBJECT ( Tân ngữ) POSSESSIVE ( Sở hữu). People Things People Things People things. That That/ ø Whose Whose/ of which. 1. Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định). Defining and nondefining Who Which Who(m) Which Whose Whose/ of which.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cung cấp thông tin quan trọng giúp chúng ta biết chính xác người hay vật được đề cập đến Đặc điểm: Cần thiết cho nghĩa cả câu, không ở giữa hai dấu phẩy, có chức năng như tính từ Ex: I don’t like stories which have unhappy ending 2. Non- Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định) Cho chúng ta biết thêm thông tin về chủ đề đang được đề cập tới nhưng thông tin ấy không cần thiết lắm, chúng ta có thể loại bỏ mà câu vẫn đầy đủ ý nghĩa. Mệnh đề không xác định được phân cách với mệnh đề chính bằng một dấu phẩy khi đứng cuối câu hoặc hai dấu phẩy khi đứng giữa câu - Danh từ trước mệnh đề này thường là một danh từ riêng - Danh từ có các chỉ thị từ: this, that, these, those - Danh từ có tính từ sở hữu đứng trước - Danh từ có nhóm từ đi trực tiếp phía sau để bổ nghĩa (the lady in red) - Trước và sau mệnh đề bắt buộc phải có dấu phẩy That không được dùng trong mệnh đề quan hệ không hạn định That không bao giờ đứng sau dấu phẩy, ta phải dùng Who(m) hay which để thay thế That và who không thể theo sau một giới từ. Trong trường hợp này ta phải dùng which hay whom để thay thế cho That và who 3. Connective relative clauses (mệnh đề quan hệ nối tiếp) Dùng để giải thích cả câu. Chúng ta thường dùng đại từ which để bắt đầu mệnh đề quan hệ nối tiếp và phía trước đại từ which có một dấu phẩy dùng để tách hai mệnh đề Ex: Hong failed the exam, which made his parents disappointed Lưu ý: Muốn kết hợp hai câu đơn thành một câu phức bằng cách dùng đại từ quan hệ thì phải:- Tìm trong câu 2 một danh từ hoặc một đại từ có quan hệ với một danh từ nào đó trong câu thứ nhất. Thay danh từ hoặc đại từ trong câu 2 bằng đại từ quan hệ rồi đặt cả câu ngay sau danh từ có quan hệ với nó trong câu thứ 1 2. Mệnh đề trạng ngữ a) chỉ sự tương phản, nhượng bộ, đối nghịch: Although/ though: tuy vậy, tuy thế, mặc dù Though thường đi kèm với even nhằm nhấn mạnh vào ý nghĩa của câu (even though: cho dù),Though có nghĩa tương tự như however ( mặc dù, tuy nhiên, dù thế nào đi nữa) khi nó đứng ở cuối câu, sau dấu phẩy Although/ though/ Even if /even though + S + V Despite + (noun/ noun phrase), S + V In spite of + (noun/ noun phrase), S + V Due to + (noun/ noun phrase), S + V On account of + (noun/ noun phrase), S + V Ex: He is poor. He is honest Despite his poverty, he is honest b) chỉ thời gian Được bắt đầu bằng : when, while, before, after, until, till. Nếu động từ trong mệnh đề chính chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn thì động từ trong mệnh đề trạng ngữ được chia ở hiện tại đơn Ex: I’ll tell him about this when he comes here c) chỉ nơi chốn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Được bắt đầu bằng: ….where, as far as + S + V Ex: You may sit where you like d) chỉ thể cách: S + V + as though + S + V( quá khứ hoàn thành) S + V+ as if + S + V(quá khứ giả định) e) chỉ lí do, nguyên nhân : Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do là mệnh đề phụ bắt đầu bằng các liên từ chỉ lí do như : because, since, as, for because, since, as ,for+ S + V, main clause = because of / as/ since + (n), main clause -Dùng because / as cho các mệnh đề chỉ nguyên nhân - Dùng for cho mệnh đề chỉ lí do nhưng ta không được dùng for để trả lời câu hỏi “why” Ex: She makes friend with him, for she wants to know more about him I came there because I needed some food f) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả  Mệnh đề bắt đầu bằng so được dùng để chỉ kết quả của một sự việc hay hành động gọi là Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả a. S + V + so + adj/adv + that + S + V S + V + so + adj + a/an + (n) + that + S + V b. such + a/an + (adj) + singular noun + that + S +V such + (adj) + plural noun / uncountable noun + that + S +V  Trong cấu trúc such… that, nếu danh từ ở hình thức số nhiều hoặc danh từ không đếm được theo sau là một tính từ thì mạo từ a/ an có thể bỏ đi c. so + much + uncountable noun + that + S + V: nhiều đến nỗi mà so + many + countable noun + that + S + V: // so + little + uncountable noun + that: ít đến nỗi mà so + few + countable noun + that:  Lưu ý: Nếu mệnh đề chính chỉ nguyên nhân là một câu khẳng định, mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là một câu phủ định thì ta có thể rút gọn mệnh đề kết quả bằng hình thức S + V +….+ too + adj/adv + to + inf S + V +….+ too + adj/adv + for (me/him/her/them) + to + inf To inf có thể mang nghĩa phủ định hay khẳng định tùy thuộc vào động từ trong mệnh đề nguyên nhân g) chỉ mục đích S1 +V1 (hiện tại) + so that/ in order that + S2 +can/will + V S1 +V1 (quá khứ) + so that / in order that + S2 +could/would/ might + V Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích có thể được thay thế bằng “in order to”, “to inf” nếu chủ ngữ trong cả hai mệnh đề giống nhau (cùng chỉ một người hay một vật) Ex: We study hard so that we can pass the exam We study hard ( in order to / to) pass the exam. Inversion of subject and verb: đảo ngữ của chủ ngữ và động từ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Never before/ seldom/ rarely/ scarcely/ hardly/ so…that/ such… that/ on no account/ under (in)no circumstances/only by/ Only in this way/ Only when/ hardly… when/ scarcely…when/ No sooner than/ Not only/ Not until Nếu một câu được bắt đầu bằng một trong những từ trên thì trợ động từ trong câu phải được đặt trước chủ ngữ. 3. câu cảm thán How + adj + S + be! What + (a/an) + noun + S + be! What + (a/an) + adj + n!. LUYỆN ĐỌC Trọng âm là âm khi đọc ta phải nhấn mạnh và rõ hơn các âm khác. Trước trọng âm phải có dấu nhấn “to”, “at”, for, Of , from , Mạnh : /tu:/ , / æt/, /fo:/, /of/, /fro:m/ khi được đặt ở cuối câu Yếu: /tə/, /ət/, / fə/,/əv/, /frəm/ khi được đặt ở giữa câu Phát âm dạng yếu : Was / wəz/, Were / wз:r/ -> đặt giữa câu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×