Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.35 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 42. LUYỆN TẬP. Tuần 23. I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS biết cách phân tích bài toán, qua đó lập hệ phương trình để giải bài toán. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. -Thái độ: Liên hệ thực tế, ứng dụng của toán học vào đời sống. II/ TRỌNG TÂM: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. III/CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi -HS: Bảng nhóm, bài tập cũ. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9a1:. 9a2:. 2/ Kiểm tra miệng: Ghép trong bài mới 3/ Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Họat động 1:. NỘI DUNG Dạng: Tìm hai số. GV đưa ra đề bài.. 1/ Bài 37 SBT:. Mời HS lên bảng làm.. Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn. Kiểm tra vở bài tập của HS.. vị là y. (ĐK: x, y N* ; x, y 9). Sau khi làm xong GV có thể cho HS thử lại.. Số đã cho là. xy 10 x y. Đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số mới. yx = 10y+x Theo đề bài ta có hệ phương trình: (10y+x) –(10x+y) = 63 10y+x+10x+y = 99. . 9(y-x) = 63. . 11(y+x) = 99 x=1 y=8. . (Thoả ĐK). Vậy số đã cho là 18.. y –x = 7 y+x = 9.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Họat động 2:. 2/ Bài 31 SGK/ 23:. GV có thể cho HS lập bảng phân tích đại lượng như sau:. Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x (m) và y (m). ĐK: x> 2; y > 4.. xy Diện tích tam giác vuông là :S = 2 (cm2) Nếu mỗi cạnh góc vuông tăng 3 cm thì:. Lúc đầu. Cạnh 1 x( cm). Cạnh 2 y (cm). Tăng. x+ 3. y +3. Giảm. x-2. y-4. S. xy 2 (cm2) ( x 3)( y 3) 2 ( x 2)( y 4) 2. ( x 3)( y 3) xy 36 2 2 Nếu cạnh thứ nhất giảm 2 cm, cạnh thứ hai giảm 4 cm thì :. ( x 2)( y 4) xy 26 2 2 Ta có hệ phương trình:. ( x 3)( y 3) xy 36 2 2 ( x 2)( y 4) xy 26 2 2 . 3x+ 3y = 63. . -4x-2y = -60. x=9 y = 12. (Thoả ĐK). Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9 cm và 12 cm. * Họat động 3: GV đưa đề bài lên bảng.. Bài 42 SBT/ 16: Gọi số ghế dài của lớp là x (cái) số HS của lớp là y (HS). Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn? Để. ĐK: x,y N*; x>1. lập phương trình giải bài toán ta dựa vào. Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có. yếu tố nào?. chỗ ta được : y= 3x+ 6. Cho HS hoạt động nhóm.. Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế,. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bài.. ta có phương trình: y = 4(x-1). GV nhận xét chung- chốt lại vấn đề.. Ta có hệ phương trình: y = 3x+6 y = 4(x-1). x = 10 y = 36. (Thoả ĐK). Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Qua việc giải các bài toán, các em thường sai sót điều gì? Bài học kinh nghiệm.. số HS của lớp là 36 HS. *Bài học kinh nghiệm: Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình nhớ đặt điều kiện cho ẩn số và so lại điều kiện trước khi trả lời.. 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: - Xem lại các BT đã giải trên lớp -Làm BT 33/ SGK/ 24. GV hướng dẫn bài 33. Đ/v bài học ở tiết tới: Chuẩn bị tiết sau luyện tập V/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung:............................................................................................................ ......................................................................................................................... Phương pháp:...................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:................................................................................................... ..........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span>