Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 15 Mat phang nghien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ 1)Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật ?. 2) Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng ở hình 13.2. Hình 13.2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp án : 1. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật . 2. Một số khó khăn : - Tư thế đứng không thuận lợi, dễ ngã. - Cần lực kéo lớn( ít nhất bằng trọng lượng của vật) nên phải tập trung nhiều người để kéo vật lên. vv. . . . ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một số người quyết định phạt bớt bờ mương, dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bêtông lên(H14.1). Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không? Hình 14.1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 14:. MẶT PHẲNG NGHIÊNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Đặt vấn đề - Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? - Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? (mặt phẳng nghiêng).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Thí nghiệm a). Chuẩn bị:  Lực kế có GHĐ 2,5 – 3N.  Khối trụ kim loại có móc.  Một mặt phẳng nghiêng(hoặc 3 tấm ván có độ dài khác nhau) và một số vật kê như: giá đỡ, sách…  Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lực kế giới hạn đo 3N. Mặt phẳng nghiêng. Khối trụ kim loại có móc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) Tiến hành đo. C1. - Đo trọng lượng của vật P = F1 ghi kết quả vào bảng 14.1. - Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng có độ nghiêng khác nhau :. + Lần 1:(độ nghiêng lớn) : Dùng mặt phẳng nghiêng và lắp thí nghiệm như hình 14.2. Cầm lực kế kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Đọc, ghi số chỉ lực kế vào bảng. + Lần 2:(độ nghiêng vừa) : Tìm cách làm giảm độ nghiêng. Lặp lại thí nghiệm, ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng. + Lần 3:(nhỏ) Tiếp tục giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm, ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng. Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm Lần đo. Mặt phẳng nghiêng. Lần 1. Độ nghiêng lớn. Lần 2. Độ nghiêng vừa. Lần 3. Độ nghiêng nhỏ. Trọng lượng của vật : P = F1. Cường độ của lực kéo vật F2 F2 = …. N. F1 = …. N. F2 = …. N F2 = …. N.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng lớn. Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng nhỏ. Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng vừa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lần đo. Trọng lượng của vật. Mặt phẳng nghiêng. Cường độ của lực kéo. 2.5N. 0. 1. Độ nghiêng lớn. 2. Độ nghiêng vừa. 0.75N. Độ nghiêng nhỏ. 0.5N. 0,5 1. 3. 1.5N. 1N. 1,5 2 2,5. N 2.5. 0 2.5N. 0 ,5 0 ,5. 0. 1. 2.5N. 1. 1, 5 1,5. 2. 0. 0,5. 2. 1. 1,5. 5 2, 5 2 ,. 2. 2,5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.Rút ra kết luận:. Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 14.1 để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.. Lần đo. Trọng lượng của vật. 1 2 3. Mặt phẳng nghiêng Độ nghiêng lớn. 1.5N. Độ nghiêng vừa Độ nghiêng nhỏ. Cường độ của lực kéo 1N 0.75N 0.5N. ?Hãy so sánh lực kéo vật lên ở từng độ nghiêng với trọng lượng của vật.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Đặt vấn đề: 2.Thí nghiệm : 3. Rút ra kết luận :. . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3.Rút ra kết luận:. Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 14.1 để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.. Lần đo. Trọng lượng của vật. 1 2 3. 1.5N. Mặt phẳng nghiêng. Cường độ của lực kéo. Độ nghiêng lớn. 1N. Độ nghiêng vừa. 0.75N. Độ nghiêng nhỏ. 0.5N. ?Hãy so sánh lực kéo vật lên ở từng độ nghiêng khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Đặt vấn đề:. 2.Thí nghiệm : 3. Rút ra kết luận :.  . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C2- Trong thí nghiệm ở hình 14.2 em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào ?. • Hình 14.2. Chiều. Chiều. Cao. Cao. 20cm. 13cm. • Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chiều dài 24cm. Chiều dài 49cm. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> • C5- Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng một lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ôtô. Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây ? a) F = 2000N ; c) F < 500N b) F > 500N ; d) F = 500N Hãy giải thích câu trả lời của em.. Hình 14.3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> •Đáp án: câu C) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Vận dụng C3-Nêu 2 ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . . C4- Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn? Đáp án: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt hơn) Liên hệ thực tế: Làm móng cầu dài cho độ dốc nhỏ hơn, đường đi lên các đỉnh núi, cầu thang ở trường, nhà.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Củng cố: * Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. * Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 2: Cách nào trong cách cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? a.Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng b. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng c. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng d. Tăng chiều dài và giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Có thể em chưa biết: Các kim tự tháp của Ai Cập được xây dựng cách đây hơn 4000 năm, là một trong những kỳ quan của nhân loại. Trong số các kim tự tháp này, có “kim tự tháp Lớn” cao 138m, được xây dựng bằng hơn 2.300.000 tảng đá, mỗi tảng nặng khoảng 25.000N. Trong hình 14.4, họa sĩ tưởng tượng cảnh những người nô lệ dùng mặt phẳng nghiêng để kéo những tảng đá khổng lồ lên xây kim tự tháp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Dặn dò: -. Học bài và làm bài tập 14.1,14.2, 14.3, 14.4 trong sách bài tập Lý 6.  - Ôn lại tất cả các kiến thức từ bài 1 đến bài 14, tiết sau ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×