Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Cac tu hay bi nham lan nhat trong tieng Anh Phan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.84 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Phần 3) Alone, hay lonely hay lonesome? House hay home? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu những từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn nhé!. 11. Alone, lonely, lonesome, và lone.. 1. Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh . Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra . Ex:. Tôi. I thích. like được một. to mình. be alone for short trong những khoảng thời. periods. gian ngắn.. But after a few days I Nhưng sau vài ngày tôi. start getting lonely / lonesome. bắt đầu trở nên cô đơn.. 2. Alone có. nhấn. Ex:. thể. After khi. Sau. 3. Alone không thay; lone thì. được. her chồng. husband chết, bà. mạnh. died, ấy. she chỉ. bằng. All.. was all ở một. alone.. mình.. được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có thể được dùng bóng bẩy hơn.. Ex:The. only green thing was a lone/solitary Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc.. pine. tree.. 12. "House" và "Home". Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là khi dùng "HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi. Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình". "HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn "HOUSE" thì chỉ là một bầt động sản không tri giác và cũng không có nghĩa là có người ở trong đó. "HOME" là cái "HOUSE" nhưng là cái "HOUSE" có người cư trú ở trong đó, nói tóm lại thì "HOME" là "MÁI ẤM GIA ĐÌNH", còn "HOUSE" thì chỉ là "CĂN NHÀ TRỐNG VÔ TRI GIÁC" mà thôi. "HOME":. Nơi. cư. trú,. mái. gia. đình. (của. bất. cứ. ai).. Ex:. I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME. Ex:. -. Nơi This Nơi. sinh. của mud thành. một hut hay. gia is tổ. đình my quốc. của. cư happy một. ngụ. HOME. ai. đó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ex:. Viet. -. Nam. Nơi That place. Ex:. -. Môi The. Ex:. is. săn is. a. trường jungle is. my. sóc HOME. sống where. HOME.. người for the. ta. elderly.. thú called. vật. HOME.. của tigers. "HOUSE":. -. công. trình. kiến. trúc,. công nhà,. toà. trình. xây. dựng "building".. **Người ta bán nhà chứ không ai bán gia đình. = People do not sell "HOMES", they sell "HOUSES". 13. ARRIVE + IN hay AT ?. Dịch They They. câu: Họ tới sân arrived in the airport arrived at the airport → Arrive at dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay...) Dịch câu: Họ tới Hà They arrived at Ha Noi They arrived in Ha Noi → Arrive in dùng cho nơi lớn (thành phố, nước...) 14.. -. Đừng. My My. viết GOOD. friend friend. bay at at Nội at at. IN thay. is good is good. lúc 10 10.00 10.00. giờ (sai) (đúng). lúc night night. đêm (sai) (đúng). vì GOOD in literature. at litterature.. AT. (sai) (đúng). Chú ý: "Giỏi về môn gì" dịch là to be good at something chứ không phải là good in. Người -. ta Clever at (có Quick at (học Slow at (học Bad at (dốt. cũng tài nhanh chậm. Nhưng:. - weak in (kém về, - He is weak in grammar. (Nó kém về văn phạm.) 15.. viết: về...) về...) về...) về...) yếu. về...). FLOOR và GROUND. - When I enter the room, I saw him lying on the floor. (Khi tôi bước vào phòng, tôi thấy nó nằm dưới đất. - A lot of beggars sleep on the ground at night. (Ban đêm, nhiều người ăn xin ngủ dưới đất) Chú ý: Hai danh từ trên đều có thể dịch là đất, nhưng ta nhau floor chỉ đất ở trong nhà (hoặc là sàn);ground chỉ đất. nên phân biệt sự khác ở ngoài nhà..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×