Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.69 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …. / .. /…. Ngày giảng Lớp 8A………………. Lớp 8B…………………. Tiết 23 Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. - Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường. 2. Kĩ năng: - Rèn KN q/s tranh hình, thông tin phát hiện KT, vận dụng KT liên quan giải thích hiện tượng thực tế, hoạt động nhóm. Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp để bảo vệ cơ thể. Tích hợp GD đạo đức: - Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Yêu thương sức khỏe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người - Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : + Tranh hình 21.1-2 SGK, bảng 21. + Sơ đồ vân chuyển máu trong hệ tuần hoàn H21 SGV/101..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Học sinh : Sách sinh 8, III.PHƯƠNG PHÁP - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Các cơ qua hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng ntn? ? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó? 3. Bài mới: (33’) Mở bài: Sự thông khí và trao đổi khí ở phổi diễn ra ntn? Hoạt động 1: Thông khí ở phổi - Mục tiêu: Trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra. Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm - Tiến hành:. Hoạt động của GV Gv - GThiệu tranh 21.1 SGK, nêu câu hỏi: ?. + Vì sao các xương sườn được nâng lên thì thể tích lông ngực lại tăng và ngược lại? ? + Thực chất sự thông ở phổi là gì? Gv - Dùng hình ảnh chiếc đèn xếp& giới thiệu H.21.2 SGK, hỏi tiếp: ?. + Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động để tăng, giảm thể tích lồng ngực?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: + Xương sườn nâng lên, co ưliên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên rộng và nhô ra. + Là sự hít vào thở ra. - HS nghiên cứu H.21.2SGK và thông tin + mục: ‘ em có biết” hoàn thành câu trả lời: + Cơ liên sườn ngoài ( x.ức, x. sườn, cột sống) chuyển động 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm mở lồng ngực 2bên. + Cơ hoành co làm lồng ngực.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> mở phía dưới, ép khoang bụng. + cơ liên sườn ngoài và cơ liên hoành dãn ra làm lồng ngực thu ? + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình nhỏ trở về vị trí cũ. thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào + Các yếu tố: Tầm vóc; Giới yếu tố nào? tính; Tình trạng sức khỏe, bệnh ? + Vì sao ta nên hít thở sâu? tật; Sự luyện tập. Tích hợp GD đạo đức: - Tôn trọng tính - HS rút KL.. thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . - Yêu thương sức khỏe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. - Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người - Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học …………………………………………… ………………………………………….. ………………………………………….. Tiểu kết luận: - Nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra) + Các cơ quan liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với x. ức, x. sườn trong cử động hô hấp. + Dung tích phổi phụ thuộc vào: tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập. Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và TB: Mục tiêu: Trìh bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và TB. Đó là sự khuếch tán của các chất khí ôxy, cacbô níc. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV Gv - Nêu vấn đề: ? + Sự trao đổi khí ở phổi và TB thực hiện theo cơ chế nào? ? + Nhận xét thành phần khí CO2, O2 hít vào, thở ra. ? + Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: + O2 từ máu TB. + CO2 từ TB máu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> chất khí? Gv - Gthiệu bảng 21SGK và H21.4. + O2 từ phổi máu. + CO2 từ máu phổi. - HS nhận xét vè thành phần không khí ở bảng 21 và mô tả ? + Gthích sự khác nhau ở mỗi thành phần sự khuếch tán của ôxy và CO2, của khí hít vào, thở ra. trao đổi nhóm. Gv - Sự TĐK ở phổi thực chất là sự Trao đổi * Sự khác nhau: giữa mô mạch và phế nang với phế nang: + Tỉ lệ %O2 thở ra < O2 khuếch nồng độ ôxy trong mao mạch thấp, CO2 và tán từ phế nang vào máu mao ngược lại. mạch. Gv - Sự TĐK ở TB là sự trao đổi ở TB với + CO2 thở ra > CO2 đã khuếch mao mạch mà ở TB ôxy nhiều nên nồng tán từ máu mô mạch vào phế độ ôxy bao giờ cũng thấp còn CO2 cao. nang. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các TB + Hơi nước bảo hòa thở ra do giàu ôxy nên có sự chệnh lệch nồng độ các được làm ẩm bởi lớp niêm mạc chất dẫn đến khuếch tán. tiết chất nhầy + N2 không khác nhau nên không nghĩa sinh học. + TĐK ở phổi: Nồng độ O2 không khí . máu nên O2 khuếch tán từ máu vào phế nang không ? + Giữa sự TĐK ở TB và phổi, theo em ở khí. đâu quan trọng hơn? Vì sao? + TĐK ở TB: O2 máu > TB nên …………………………………………… O2 khuếch tán từ máu vào TB. ………………………………………….. + CO2 TB > máu nên CO2 …………………………………………. khuếch tán từ TB vào máu. ……………………………………………. + Sự tiêu tốn O2 ở TB đã thúc đẩy sự TĐK ở phổi. Vậy sự TĐK ở phổi tạo ĐK cho sự TĐK ở TB. Tiểu kết luận: 1. Sự TĐK ở phổi: + O2: khuếch tán từ phế nang vào máu. + CO2: khuếch tán từ máu vào phế nang ra ngoài. 2. Sự TĐK ở TB: + O2 : khuếch tán từ máu vào TB. + CO2: khuếch tán từ TB vào máu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố (5') + HS đọc nd SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời: C1: Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi mới? C2:Thực chất TĐK ở phổi là gì? C3:Thực chất TĐK ở TB là gì? Bài tập trắc nghiệm; 1.Sự TĐK ở phổi do: c. CO2 TB. a.Lồng ngực nâng lên, hạ xuống. d. O2 và CO2 máu b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra * 4. Sự TĐK ở phổi là: c. Thay đổi thể tích lồng ngực. a. O2 từ máu vào phế nang. d. Cả a,b, c. b. CO2 từ phế nang vào máu. 2. Thực chất sự TĐK ở phổi và TB c. O2 và CO2 từ máu vào phế nang. là: d. CO2 từ máu vào phế nang * a. Sự tiêu dùng O2 ở TB cơ thể. 5. Cử động hô hấp là tập hợp của: b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí. a. Các lần hít vào. c. Chênh lệch nồng độ các chất khí b. Các lần thở ra. dẫn đến k/tán. * c. 1 lần hít vào, 1 lần thở ra. * d. Cả a,b ,c d. Chỉ 1 lần hít vào 3. Sự TĐK ở TB là : a. O2 TB. * b. O2 máu. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') - Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách. - Đọc muc: “ Em có biết”. - Tìm hiểu: Vệ sinh hô hấp. + Các tác nhân gây hại hoạt động hô hấp. + Nêu các b/ pháp LTập để có hệ hô hấp khỏe, ngăn ngừa các tác nhân. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>