Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tiết 37 Cơ sở của ăn uống hợp lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.87 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 28/12/2017


Ngày giảng: ... Lớp 6B:


<b>CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH</b>
<i><b>Tiết 37 – Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:</b>
- Thế nào là ăn uống hợp lí và tại sao phải ăn uống hợp lí
- Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người


<b>2. Về kĩ năng: Xác định được các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm</b>
<b>3. Về thái độ: Nghiêm túc xây dựng cơ sở ăn uống khoa học, điều độ</b>
<b>4. Về định hướng phát triển năng lực:</b>


- Phát triển các thao tác so sánh, khái quát hóa
- Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên: Tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng</b>
<b>2. Học sinh: Tranh ảnh</b>


<b>III. Phương pháp</b>


Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>


<b>1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Mở bài (2p): Kì I chúng ta đã tìm hiểu về may mặc trong gia đình và trang trí</b></i>
nhà ở. Ở kì II các bạn sẽ có thêm những kiến thức và kĩ năng về kinh tế trong
gia đình. Nội dung chúng ta tìm hiểu đầu tiên về “Nấu ăn trong gia đình”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nguồn cung cấp và vai trò dinh dưỡng của chất đạm</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Em hiểu như thế nào là ăn uống</b>


hợp lí? Tại sao chúng ta phải ăn uống
hợp lí? Quan sát hình 3.1/SGK


<b>HS: Thảo luận trả lời</b>


<b>GV: Dựa vào kiến thức em đã học ở</b>
cấp dưới, em hãy kể tên các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Đưa thêm khái niệm chất đạm: Là</b>
thành phần chủ yếu tạo nên tế bào và


màng tế bào,


Quan sát hình 3.2 kết hợp với kiến
thức em biết, trả lời:


- Có mấy nguồn cung cấp chất đạm?
- Kể tên một số thực phẩm cung cấp
chất đạm?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Trong thực đơn hằng ngày các</b>
bạn sử dụng chất đạm như nào cho hợp
lí?


<b>HS: Thảo luận trả lời</b>


<b>GV: Đạm thực vật có đậu nành được</b>
chế biến thành sữa đậu nành, uống rất
ngon, mát tốt cho người mắc bệnh béo


* Ăn uống hợp lí là chế độ ăn uống
khoa học, điều độ, có sự đảm bảo đầy
đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng
cần thiết


* Ăn uống hợp lí sẽ giúp cơ thể khỏe
mạnh, phát triển cân đối, có đủ sức
khỏe để học tập làm việc và chống đỡ
với bệnh tật.



<b>I. Vai trò của các chất dinh dưỡng</b>
<i><b>1. Chất đạm (protein)</b></i>


<i>a. Nguồn cung cấp</i>


- Đạm động vật: có nhiều trong thịt,
các loại hải sản, cá nước ngọt, trứng,
sữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phì, huyết áp cao…


<b>GV: Quan sát hình 3.3/SGK và rút ra</b>
chức năng dinh dưỡng của chất đạm là
gì?


<b>HS: Thảo luận, trả lời</b>


<b>GV: Theo em thì những đối tượng nào</b>
cần nhiều chất đạm?


* Phụ nữ mang thai, người già, trẻ em,
người đang phục hồi sau chấn thương
<b>HS: Trả lời</b>


<i>b. Chức năng dinh dưỡng</i>


- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về
thể chất: chiều cao, cân nặng và trí tuệ
- Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào


đã chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm
lành vết thương


- Góp phần tăng khả năng đề kháng và
năng lượng cho cơ thể


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của chất đường bột (gluxit)</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nguồn cung cấp và vai trò dinh dưỡng của chất đường</b>
bột


<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học</b>: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Quan sát hình 3.4/SGK kể tên</b>


nguồn cung cấp chất bột đường:
- Thực phẩm chứa chủ yếu tinh bột?
- Thực phẩm chứa chủ yếu đường?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Quan sát hình 3.5/SGK hãy nêu</b>
chức năng dinh dưỡng của chất đường
bột?


<b>HS: Trả lời</b>



<i><b>2. Chất đường bột (gluxit)</b></i>


<i>a. Nguồn gốc cung cấp</i>


- Tinh bột là thành phần chính có trong
các loại ngũ cốc, gạo, ngơ, khoai,
sắn…


- Đường là thành phần chính có trong
kẹo, đường mía…


<i>b. Chức năng dinh dưỡng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HS: Trả lời</b> động của cơ thể: vui chơi, học tập, lao
động…


- Chuyển hóa thành các chất dinh
dưỡng khác.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của chất béo</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nguồn cung cấp và vai trò dinh dưỡng của chất béo</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>


<b>GV: Quan sát hình 3.6/SGK hãy cho</b>


biết:


- Có mấy nguồn cung cấp chất béo?
- Kể tên thực phẩm cung cấp chất béo?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Em hãy cho biết chức năng dinh</b>
dưỡng của chất béo?


<b>HS: Trả lời</b>


<i><b>3. Chất béo (lipit)</b></i>


<i>a. Nguồn cung cấp</i>


- Chất béo động vật: mỡ lợn, dầu cá,


- Chất béo thực vật: đậu nành, đậu
phộng, lạc, vừng…


<i>b. Chức năng dinh dưỡng</i>


- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới
da ở dạng 1 lớp mỡ và bảo vệ cơ thể
- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết
cho cơ thể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được nguồn cung cấp và vai trò dinh dưỡng của chất </b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Kể tên một số loại vitamin mà em</b>


biết?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Quan sát hình 3.7/SGK em hãy kể</b>
tên thực phẩm có chứa vitamin:


- Vitamin có trong thực phẩm nào?
- Vitamin B1 có trong thực phẩm nào?
- Vitamin D có trong thực phẩm nào?
- Vitamin C có trong thực phẩm nào?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Em hãy cho biết chức năng dinh</b>
dưỡng của vitamin?


- Vitamin A có vai trị như thế nào ?
→ Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ
mắt, ngăn ngừa bệnh qng gà



- Vitamin B1 có vai trị như thế nào ?
→ Điều hòa hệ thần kinh, ngăn ngừa
bệnh phù thũng


- Vitamin C có vai trị như thế nào?
→ Phòng chống các bệnh về da, chống
viêm lợi, chảy máu chân răng, ngừa
bệnh hoạt huyết


<i><b>4. Sinh tố (vitamin)</b></i>


<i>a. Nguồn cung cấp:</i> Có nhiều trong cá
loại rau, củ quả, trái cây tươi


+ Vitamin A có trong cà rốt, dưa hấu,
lòng đỏ trứng…


+ Vitamin B: gạo, tim gan, trứng, cá…
+ Vitamin C: cam, chanh, bưởi…


+ Vitamin D: bơ, trứng, ánh nắng mặt
trời…


<i>b. Chức năng dinh dưỡng</i>


- Giúp hê thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ
tuần hoàn, xương da hoạt động bình
thường



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Vitamin D có vai trị như thế nào?
→ Giúp xương chắc khỏe, ngừa bệnh
còi xương


<b>HS: Thảo luận trả lời</b>


<b>4. Củng cố, đánh giá (1p):</b>


<b>a. Củng cố: Nhắc lại vai trò của các chất dinh dưỡng</b>
<b>b. Đánh giá: Nhận xét giờ học</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1p):</b>


- Học thuộc và làm bài tập đầy đủ


- Nghiên cứu trước mục tiếp theo của bài
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×