Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.39 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Zn và 0,3 mol Al vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và hỗn hợp rắn C. Cho C vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít NO (duy nhất ở đktc). Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng ? CÁCH 1: Ta có thể giải bài toán như sau: Cu không tan trong HCl , Al được ưu tiên phản ứng trước sau đó đến Zn. Giả xử HCL dư thì cả Zn và Al tan hết khi đó NO là do Cu đẩy ra. Cu – 2e -> Cu2+ 1.1. 0.2. N(+5) +3e -> N(+2) 1.2. 0.6. Như vậy vô lý vì số mol e Cu nhường khác với số mol N(+5) nhận được Vậy hỗn hợp sau phản ứng với HCl phải có Zn dư hoặc cả Al dư. ở đây ta dễ nhận ra các quá trình oxi hóa khử và số mol như sau: Cu – 2e -> Cu2+ 1.3. 0.2. Zn –. 2e ->. x. Zn(2+). 2x. Al - 3e -> Al(3+) y. 3y. N(+5) +3e -> N(+2) 1.4. 0.6. Vậy số mol 2x+3y= 0.6-0.2=0.4.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Muối clorua là AlCl3 -> Al + 3Cl (0.3-y) 3(0.3-y) ZnCl2 ->Zn + 2Cl (0.2-x) 2(0.2-x) Suy ra số mol Cl = 3(0.3-y) + 2(0.2-x) = 0.9 Số mol HCl = 0.5 --- CM HCl là 0.9/0.5= 1.8(mol/lit) CÁCH 2 THÌ NẾU BẠN HỌC KHÁ SẼ GIẢI NHANH HƠN: ở đây bạn chú ý là cả 3 kim loại tan trong HCl và HNO3 nên nó sẽ nhường hết e cho in H(+) và ion (N+5) ta có: AL – 3e - AL(3+) 1.3. 0.9. Zn - 2e -> Zn(2+) 0.2. 0.4. Cu - 2e -> Cu(2+) 1.1. 0.2. H(+) + 1e - > 1/2 H2 x. x. N(+5) +3e -> N(+2) 1.2. 0.6. Theo định luật bảo toàn số mol e ta có : 0.9+0.4+0.2= x +0.6 x= 0.9 CM HCl= 0.9/0.5 =1.8(M).
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>