Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiết 52 Bài 50: VỆ SINH MẮT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.54 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …. / .. /…. Ngày giảng Lớp 8A………………. Lớp 8B…………………. Tiết 52 Bài 50: VỆ SINH MẮT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Khi học xong bài này, HS: - Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục. - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng - Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt. Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 50.1; 50.2; 50.3; 50.4 SGK. - Phiếu học tập. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phiếu. 2. Học sinh - Đọc và xem trước bài ở nhà III.PHƯƠNG PHÁP - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? 3. Bài mới Hoạt động 1: Các tật của mắt (20') Mục tiêu: Hiểu rõ nguyên nhân cận thị, viễn thị, biện pháp phòng tránh. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV - Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật cận thị? - GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải. - Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời: - Nêu cách khắc phục tật cận thị? - Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật viễn thị? - GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị. - GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời: - Cách khắc phục tật viễn thị? - Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50. - GV cho HS liên hệ thực tế. - Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều? - Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị? ....................................................... ...................................................... ..................................................... Tiểu kết:. Hoạt động của HS - 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết thực tế. - HS trả lời dựa vào H 50.1.. - HS trả lời dựa vào H 50.2. - HS trả lời dựa vào H 50.3. - HS trả lời dựa vào H 50.4. - HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở). - HS vận dụng hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục. Các tật của mắt. Nguyên nhân - Bẩm sinh: Cầu mắt dài Cận thị là tật mà mắt - Do không giữ đúng khoảng cách chỉ có khả năng nhìn khi đọc sách (đọc gần) => thể gần thuỷ tinh quá phồng. - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. Viễn thị là tật mắt chỉ - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá có khả năng nhìn xa (người già) => không phồng được.. Cách khắc phục - Đeo kính mặt lõm (kính cận). - Đeo kính mặt lồi (kính viễn).. Hoạt động 2: Bệnh về mắt (13') * Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột. - Con đường lây truyền và cách phòng tránh. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV khẳng định đáp án đúng. - Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? - Nêu cách phòng tránh? - Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK. …………………………………… …………………………………… …………………………………….. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột. - HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt. - HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ thực tế.. Tiểu kết: Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây. - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ao hồ tù hãm. 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. 4. Hậu quả - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm)  đục màng giác  mù loà. 5. Phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt... - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. 4. Củng cố (5') - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biêt”. - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác. V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×