Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De Kiem tra hoc ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.86 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> TRƯỜNG TH TRUNG HÀ Thø ngày tháng 3 năm 2012</i>


Ho và tên: ………. <b> Kiểm tra định kì giữa kì II</b>


Líp 5………… <b> M«n: TiÕng ViƯt</b>
<b> Năm học: 2011-2012</b>


Thời gian: 30 phút không kể chép đê
<i> §iĨm Lời phê của cô giáo</i>


<b>I. bài</b>


<b>A. Đọc thầm ( 5 điểm )</b>


<i><b>* Đọc thầm bài : </b></i>

<b>Chiều ven sơng.</b>



Bấy giờ tơi cịn là một chú bé lên mười. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ
tôi đã gắn với cái bến nước của làng. Quên sao được những buổi chiêu thuyên vê đậu
kín, tiếng người lao xao trong tiếng hạ buồm cót két và mùi tanh nồng của những tấm
lưới giăng dọc bờ cát. Ở đó tơi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người
lớn. Chúng nó thường kéo tơi đi lên phía cuối làng, chỗ tơi vẫn cắt cỏ hằng ngày, lấy
mũi dao bới đất thành một cái bếp lị, vơ cỏ khơ đốt lên và đặt xâu cá nẹp chạm vào
đầu ngọn lửa. Trong những phút yên tĩnh của buổi chiêu làng, tôi đêu nhận thấy mùi
cá nướng hanh hao là một thứ phong vị…


Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tơi cũng tìm bứt một nắm, khoan khoái nằm xuống
cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một, mắt lơ đễnh nhìn lên cây gạo độc nhất
hoa đỏ rực cuối bãi, trên đó có đàn sáo đen cứ đậu xuống rồi lại bay tung lên, như ta
thổi một nắm tàn giấy trên lòng bàn tay vậy…


( <i>Trần Hịa Bình, trích trong tập Chú tắc kè về phố </i>)



<i><b>* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.</b></i>
1 . Tuổi thơ của tác giả đã gắn bó với hình ảnh nào ở làng quê ?


A. Cây đa B. Bến nước C. Sân đình


2. Tác giả nhớ và miêu tả lại cái bến nước ở quê hương qua cảm nhận của những giác
quan nào ?


A. Thị giác và thính giác.
B. Thính giác và khướu giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3 . Tác giả nhớ kỉ niệm gì vê những người bạn thưở nhỏ ?


A. Cùng đi cắt cỏ ở cuối làng. Có bạn nướng cá giỏi như người lớn.
B. Cùng nghịch ngợm, chơi các trò chơi trẻ nhỏ.


C. Cùng bắt cá và nướng cá, bạn nướng cá giỏi như người lớn.
4. Nội dung chính của bài đọc là gì ?


A. Kể lại tuổi thơ của tác giả ở quê hương.


B. Những kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm gắn bó của tác giả với làng quê vùng ven
sông.


C. Tả cảnh chiêu ở một làng quê ven sông.
5. Câu nào dưới đây là câu ghép?


A. Bấy giờ tơi cịn là một chú bé lên mười.



B. Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã gắn với cái bến nước của
làng.


C. Ở đó, tơi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn.
6. Trường hợp nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?


A. Mũi dao B. Mũi con mèo. C. Mũi em bé
7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ ?


A. Nướng, bứt. B. Đỏ rực, tanh nồng C. Lưới, bếp lò
8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với <i>yên tĩnh </i>?


A. Tĩnh lặng, trầm tĩnh, yên vui.
B. Tĩnh mịch, tĩnh lặng, yên lặng.
C. Tĩnh lại, bình tĩnh, tĩnh mịch.
9. Từ nào viết đúng chính tả ?


A. Đỏ rực B. Đõ rực. C. Đỏ rựt.


10. Từ <i>lao xao</i> là từ :


A. Láy âm B. Láy vần C. Láy tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ho và tên: ………. <b> Kiểm tra định kì giữa kì II</b>
Lớp 5………… <b> Môn: Tiếng Việt</b>


<b> Năm học: 2011-2012</b>


Thời gian: 30 phút không kể chép đê
<i> §iĨm Lời phê của cô giáo</i>



<b>II. PHN VIT( 10 điểm)</b>


<b>1. Chính tả: (5 điểm)</b> . Viết trong khoảng thời gian 15 phút.
<b>Bài viết: </b> <b> Bà cụ bán hàng nước chè.</b>


<b>2. Tập làm văn: 25 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm).
Khoanh đúng mỗi câu đợc 0,5 điểm.


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


P/án đúng B C A C B A B B A B


<b>Phần II. Trc nghim t lun(5 điểm). </b>
<i>1. Chính tả ( 5 điểm )</i>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5
điểm.


Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.


* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai vê độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.


<i>2. Tập làm văn ( 5 điểm )</i>


<i>- Điểm 4,5 – 5 :</i> Bài viết đúng theo thể loại văn miêu tả, bố cục rõ 3 phần ( mở


bài, thân bài, kết bài ) theo nội dung đê bài quy định. Nêu được những nét bao quát,
những nét tiêu biểu, đặc điểm nổi bật nhất.Biết dùng từ thích hợp, sử dụng câu văn có
nhiêu chi tiết chọn lọc, biết xen kẽ tình cảm. Đặc biệt có nét riêng, khơng dùng thuật
ngữ của các bài văn mẫu. Lưu ý những bài văn viết gọn nhưng dùng từ chính xác. Chữ
viết rõ ràng, đẹp và trình bày sạch. Lỗi chung ( từ ngữ, ngữ pháp, chính tả… không
đáng kể.)


<i>- Điểm 3,5 – 4,0:</i> Bài viết đúng thể loại theo nội dung đê bài quy định, thiếu vài
chi tiết khơng đáng kể, trình tự hợp lý, điễn đạt mạch lạc, có nét riêng và bộc lộ được
tình cảm, lời văn gọn nhưng đủ ý. Chữ viết chưa đẹp lắm, cịn bơi xóa vài chỗ. Sai
khơng q 6 lỗi chung.


<i>- Điểm 2,5 – 3,0:</i> Các yêu cầu đêu đạt ở mức trung bình, cịn nặng vê khn
mẫu và lời văn đơi chỗ cịn sáo rỗng, rời rạc. Chữ viết chưa đẹp, bơi xóa nhiêu chỗ.
Sai khơng q 7 lỗi chung.


- Tùy thuộc vào bài viết của HS, GV linh động cho điểm sao cho phù hợp.
Người ra đê


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×