Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.65 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: ……………… Ngày dạy: ……………….. Tiết 36 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Văn) Văn bản : CÀNH PHONG LAN BỂ (Chế Lan Viên) I Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Hiểu biết về vẻ đẹp kỡ thỳ, hấp dẫn của trời biển Hạ Long qua những phát hiện và cách thể hiện độc đáo của các nhà thơ. -Học sinh nắm được những tác phẩm văn học của địa phương, tác giả của địa phương, bước đầu biết thẩm bình, tuyển chọn các tác phẩm địa phương. 2. Kĩ năng : - KNBD: + Sưu tầm , tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương + Đọc, hiểu, cảm nhận nội dung bài thơ + Sưu tầm, tuyển chọn, đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương, so sánh đặc điểm văn học địa phương qua các giai đoạn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cú ý thức trõn trọng, tự hào với cảnh quan nổi tiếng của vựng mỏ Quảng Ninh. - Kĩ năng sống : từ các tác phẩm địa phương rèn cho học sinh kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức, giao tiếp, lắng nghe tích cực... 4. Năng lực hướng tới - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Năng lực chuyên biệt: Phân tích chi tiết, hình ảnh trong bµi th¬; viết đoạn văn trình bày suy nghĩ, cảm nhận. II. Chuẩn bị GV: - Sách địa phương - Tác phẩm: Cành phong lan bể. HS : Soạn bài III.Phương pháp - Sử dụng phương pháp qui nạp - Đặt câu hỏi, động não, đọc tích cực, Thảo luận nhóm IV.Tiến trình bài giảng 1 Ổn định tổ chức: (1 phút) 2 Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 3’.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - GV chiếu clip về vịnh Hạ Long - Hs quan sát ? Nêu cảm nhân của em về vịnh Hạ Long? GV dẫn vào bài: Hạ Long với vẻ đẹp kì quan đã trở thành niềm tự hào của Quảng Ninh. Có rất nhiều nhà thơ, nhạc sĩ, họa sĩ đã sáng tác về Hạ Long, trong số ấy không thể không nhắc đến thi phẩm Cành phong lan bể của nhà thơ Chế Lan Viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:(7p) I. Giới thiệu chung - Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về tác giả.. ? Dựa vào tài liệu Ngữ văn địa phương, hãy nêu một số điểm chính về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Chế Lan Viên? - GV cung cấp các thông tin hế Lan Viên tên thật là Phan Ngọc Hoan, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1920 (tức ngày 9 tháng 9 năm Canh Thân) tại xã Cam An, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.. 1. Tác giả : Chế Lan Viên (1920-1989) - Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. - Tích cực hoạt động văn nghệ báo chí phục vụ cách mang.. Ông lớn lên và đi học ở Quy Nhơn, đỗ bằng Thành chung (THCS hay cấp II hiện nay) thì \ thôi học, đi dạy tư kiếm sống. Có thể xem Quy Nhơn, Bình Định là quê hương thứ hai của Chế Lan Viên, nơi đã để lại những dấu ấn sâu sắc trong tâm hồn của nhà thơ. Ông bắt đầu làm thơ từ năm 12, 13 tuổi. Năm 17 tuổi, với bút danh Chế Lan Viên, ông xuất bản tập thơ đầu tay nhan đề Điêu tàn, có lời tựa đồng thời là lời tuyên ngôn nghệ thuật của "Trường Thơ Loạn". Từ đây, cái tên Chế Lan Viên trở nên nổi tiếng trên thi đàn Việt Nam. Ông cùng với Hàn Mặc Tử, Yến Lan, Quách Tấn được người đương thời gọi là "Bàn thành tứ hữu" của Bình Định. ? Nêu xuất xứ của bài thơ?. 2. Tác phẩm - Bài thơ được in trong tập : Ánh sáng và phù sa (1960)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đọc- hiểu văn bản Hoạt động 2 Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản - Thời gian: 24’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản - Gv nêu yêu cầu đọc: chú ý ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ ? Xác định giọng điệu, cảm xúc chính của bài thơ? - Giọng điệu bài thơ trầm lắng, cảm xúc mộc mạc chân thành. - Gv đọc mẫu và gọi HS đọc lại bài thơ. ? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Bài thuộc thể thơ tự do. ? Nhận xét về thể thơ? phương thức biểu đạt. Thảo luận nhóm : Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề của bài thơ « Cành phong lan bể » Thảo luận nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm Thời gian thảo luận: 5 phút Các nhóm báo cáo Các nhóm nhận xét GV chốt Phong Lan là một loại hoa rất đẹp, cao quý. Nhưng Phong Lan là loài thực vật sống trên đất liền. Cành phong lan bể là một ẩn dụ, tượng trương cho vẻ đẹp hiếm có của thiên nhiên và con người Quảng Ninh. ? Xác định bố cục của bài ? 3 phần ? Nhà thơ sáng tác trong niềm cảm hứng mãnh liệt nào ? Ngoảnh đầu chào Điện Biên Ngoảnh đàu chào Giơ-ne Ngoảnh đầu chào trăm nơi máu Đảng và dân ta đã đổ Cho sáng nay chân ta về dẫm lại đất nơi này Phát hiện và khai thác tác dụng của các biện pháp tu từ trong những câu thơ sau : Vâng, tôi yêu những nơi đá cộc cây cằn Tổ quốc như bà mẹ nghèo thì thào cùng tôi qua nước mắt Nhưng rừng vàng bể bạc. 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. 2. Kết cấu và bố cục; - Thể thơ tự do. - PTbđạt: Tự sự- miêu tả- biểu cảm. - Chủ đề: Ngợi ca vùng mỏ và cảnh đẹp vịnh Hạ Long.. 3. Ph©n tÝch. 3.1 Ca ngợi vùng mỏ: - Cảm hứng tự hào về sự hồi sinh của Tổ Quốc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tôi cũng yêu những nơi thân thể chín đầy Như tháng giêng hai mình xuân trái chín Mỗi trái đào mọng đỏ gọi lòng ta - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận. GV quan sát, khích lệ HS.. - Hình ảnh nhân hóa, so sánh gợi tình cảm mãnh liệt của con người với mọi miền Tổ Quốc. ? T/cảm nhà thơ bộc lộ trực tiếp qua những câu thơ nào ? ( HS phát hiện- tr/ bày) -Gọi tên địa danh ; câu cảm -Tự hào vùng đất tài nguyên giàu có( vùng mỏ giàu có, "vàng") -Hồi tưởng vùng mỏ xưa bị đô hộ- nay giành Vùng đất Mỏ Quảng Ninh giàu độc lập, tự do: " Máu thịt cha ông theo gió tủi tài nguyên( vàng đen), giàu trăng buồn mà mất tích". truyền thống lịch sử. .. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP GV phát phiếu học tập Bài tập 1 : Hoàn thành đoạn văn sau : Chế Lan Viên là một trong những nhà thơ tiêu biểu của ... Ông tích cực hoạt động … phục vụ cách mang. Bài thơ Cành Phong Lan bể sáng tác năm … nhân một chuyến đi thực tế dài ngày của ông ở vùng mỏ Quảng Ninh. Nhan đề bài thơ thể hiện chủ đề ………….. của thiên nhiên và con người Quảng Ninh. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV : Yêu cầu Hs bình giảng từ 4- 6 câu một câu thơ em thích thú trong phần mở đầu của bài thơ. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI SÁNG TẠO ? Kể tên những bài hát về Quảng Ninh mà em biết - Giới thiệu về tác giả viết về Quảng Ninh mà em yêu mến - Tiếp tục sưu tầm các tác giả, tác phẩm của địa phương. - Vẽ một bức tranh về Hạ Long - Gv y/c hs viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một trong những tác phẩm viết về địa phương mà em vừa sưu tầm được hoặc viết một bài văn về địa phương mình. V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: ……………… Ngày dạy: ……………….. Tiết 37 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Văn) Văn bản : CÀNH PHONG LAN BỂ (Chế Lan Viên) I Mục tiêu cần đạt Soạn tiết 36 II. Chuẩn bị GV: - Sách địa phương - Tác phẩm: Cành phong lan bể. HS : Soạn bài III.Phương pháp - Sử dụng phương pháp qui nạp - Đặt câu hỏi, động não, đọc tích cực, Thảo luận nhóm IV.Tiến trình bài giảng 1 Ổn định tổ chức: (1 phút) 2 Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 3’ - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - HS giới thiệu tranh vẽ về Hạ Long. GV dẫn dắt vào nội dung của bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thảo luận nhóm ( 5’) ? Chỉ ra những câu thơ miêu tả cảnh 3.2 Ca ngợi vẻ đẹp vùng biển Hạ Long: đẹp vùng biển Hạ Long và nhận xét nghệ thuật miêu tả đó ? Thảo luận nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm Thời gian thảo luận: 5 phút Các nhóm báo cáo Các nhóm nhận xét GV chốt -Màu sắc, đường nét không gian, cảnh -Xanh biếc; Bể như hàng ngàn mùa thu vật sống động, đẹp nên thơ. qua....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Sóng như hàng nghìn trưa xanh -Núi là con trai....bể....biến thành con gái. -> Miêu tả, so sánh- liên tưởng độc đáo thú vị-> đường nét, màu sắc cảnh vật đẹp thơ mộng. -> Nghệ thuật liệt kê: gió, mây, nắng, gió, sắc trời, vầng trăng, chim bay, cá nhảy=> sự vật sống động vui tươi. ? Cảm xúc nhà thơ dâng trào qua những câu thơ nào. -Câu cảm ngắn dài đan xen với hình ảnh thơ. -Cảnh vật vùng biển Hạ Long mỗi lúc một hiện ra, mở ra trước mắt t/giả: Quan sát -> nhìn,"lắng nghe" và muốn hành động:"Tôi muốn đến"... -Những câu hỏi tu từ, dấu(...),(!) bộc lộ cảm xúc diễn ra nhiều tầng lớp-> đi từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác về vẻ đẹp, sự phong phú về cảnh vật vùng biển Hạ Long. ? Phân tích câu thơ" Nơi đáy bể những rừng san hô vừa thức/ Những rừng rong tóc xoã, lược trăng cài" để làm nổi bật vẻ đẹp thiên nhiên. -Nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá-> sự mềm mại đẹp đẽ của tự nhiên, cảnh vật trong lòng biển. ? Chỉ ra sự giàu có tài nguyên biển -Liệt kê các loại cá: tên gọi, màu săc, số lượng. -Nhân hoá con cá song. => nguồn thực phẩm lớn cho thợ mỏ.... Mọi cảnh vật mở rộng ra trước mắt người đọc vùng đất giầu đẹp- tài nguyên trong lòng đất, biển cả ? Chỉ ra những câu thơ biểu lộ cảm xúc của t/giả và nhận xét t/cảm t/giả qua bài thơ. -Những câu cảm thán -Những câu hỏi tu từ. ->T/c xuyên suốt : tự hào, dâng trào tình yêu quê hương đất nước.. -Tài nguyên biển phong phú, giàu tôm cá.. - Cảm xúc dạt dào, tự hào về vùng đất giàu truyền thống lịch sử, đẹp, giàu tài nguyên..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Đọc bài thơ em hiểu thêm gì về quê hương, vùng đất Hạ Long. *HĐ3: (5’) - Mục tiêu: Khái quát nét chính về nội dung về nội dung, nghệ thuật bài thơ ? Đọc bài thơ em hiểu thêm gì về quê hương, vùng đất Hạ Long. ? Tại sao nhan đề bài thơ là: Cành phong lan bể"? (hs tự bộc lộ). ? Bài thơ cho em hiểu được nội dung gì? (hs tự bộc lộ) ? Những nét nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ? *HĐ4: (4’) - Mục tiêu: Liên hệ vẻ đẹp Hạ Long để bày tỏ thái độ cảm xúc tự hào - PP: đọc diễn cảm, - KT: động não, trình bày * Đọc bài đọc thêm (Sách địa phương) - GV có thể chiếu 1 số hình ảnh về Hạ Long (Lồng ghép với cuộc thi tìm hiểu về. 4. Tổng kết: a/ Nội dung: b/Nghệ thuật: -Ngôn ngữ trong sáng giàu hình ảnh, gợi tả, biểu cảm. -Nhiều kiểu câu, nghệ thuật nhân hoá, so sánh, ẩn dụ.. Vịnh Hạ Long C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Kể tên một số bài thơ viết về Hạ Long mà em biết ? - Chào Hạ Long (Xuân Diệu) - Vịnh Hạ Long (Tiêu Tam) - Núi Bài Thơ (Ép-ghê-ni Đon-ma-tốp-xki) Bài tập 2 : Nêu cảm nhận của em về đất và người Quảng Ninh qua bài thơ ? D. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG - Viết một đoạn văn từ 4- 6 câu bình giảng một câu thơ em thích trong phần ca ngợi vẻ đẹp vùng biển Hạ Long: E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI SÁNG TẠO ? Kể tên những bài hát về Quảng Ninh mà em biết - Giới thiệu về tác giả viết về Quảng Ninh mà em yêu mến - Tiếp tục sưu tầm các tác giả, tác phẩm của địa phương. - Vẽ một bức tranh về Hạ Long - Gv y/c hs viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một trong những tác phẩm viết về địa phương mà em vừa sưu tầm được hoặc viết một bài văn về địa phương mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….. Tiết 38 HƯỚNG DẪN VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ YẾU TỐ MIÊU TẢ, BIỂU CẢM I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thông qua viết, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở phần văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn tự sự có yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài. 4. Năng lực cần phát triển - Tự học - Tư duy sáng tạo. - Sử dụng ngôn ngữ. B.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU Gv soạn bài, máy tính... HS : Chuẩn bị đề bài : Dựa vào đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Sách Ngữ văn 9, tập 1) thay lời Thúy Kiều kể lại diễn biến tâm trạng khi ở lầu Ngưng Bích. C.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Kĩ thuật phân tích tình huống để nắm được yêu cầu của đề bài. - Kĩ thuật động não:Suy nghĩ nhận diện, phân tích đề, xác định nội dung chính... - Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết bài văn theo yêu cầu và đạt kết quả cao. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Thời gian: 2 phút Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.. ? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động. Có hai cách miêu tả nội tâm nhân vật: Miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. Miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục… của nhân vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (lồng ghép trong phần luyện tập) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP GV chiếu đề bài Đề bài:. ? Nêu yêu cầu của đề bài - Viết một đoạn văn tự sự ( khoảng 300 từ ) - Đóng vai Thúy Kiều kể lại tâm trạng ở lầu Ngưng Bích - Sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn ( 5 phút ) dàn ý - HS báo cáo - Nhận xét, bổ xung - GV chốt. Dựa vào đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Sách Ngữ văn 9, tập 1) Hãy viết một đoạn văn (khoảng 300 từ ) thay lời Thúy Kiều kể lại diễn biến tâm trạng khi ở lầu Ngưng Bích.. Mở đoạn : Giới thiệu về bản thân, hoàn cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Thân Đoạn : Kể lại diễn biến tâm trạng khi ở lầu Ngưng Bích: - Tâm trạng khi ngắm khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích : cảnh mênh mông nhưng rợn ngợp, heo hút, thế giới sự vật chuyển động ko chút thân mật, không niềm an ủi khiến nỗi cô đơn như giằng xé, sự bẽ bàng càng cay đắng hơn… - Tâm trạng khi nhớ người thân: + Nhớ Kim Trọng : tưởng tượng lại cảnh thề nguyền đính ước, hình dung chàng Kim ở cạnh bên, xót xa vì tấm lòng thủy chung với Kim Trọng, lại càng xót xa khi nghĩ đến tấm lòng trinh bạch nay đã bị hoen ố….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nhớ cha mẹ : xót xa khi nghĩa đến cha mẹ khi già yếu, lúc trái gió trở trời không thể ở bên đẻ chăm sóc, phụng dưỡng… - Tâm trạng khi quay trở về hiện tại : + Nhìn cánh buồm nơi của bể lúc chiều tà chạng vạng thấy nỗi cô đơn như xâm lấn, ước ao được sum vầy… + Nhìn cánh hoa trôi giữa dòng bất giác lo lắng khi nghĩ về thân phận nổi trôi giữa dòng đời vô định không biết rồi sẽ đi đâu, về đâu? + Nhìn nội cỏ dầu dầu dặt một màu thê lương, tàn úa, nghĩ đến tương lai mờ mịt, cảm thấy nỗi bế tắc, tuyệt vọng ngập tràn… + Hoang mang sợ hãi trước sóng gió vây quanh, kinh hoàng ngẫm đến tương lai, số phận … Kết đoạn - Mong muốn một tương lai tốt đẹp, yên bìnhọa D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, SÁNG TẠO - HS thực hành viết - 2 Hs đọc - Nhận xét E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Hoàn thiện bài viết - Chia sẻ bài viết với người thân, bạn bè và lắng nghe ý kiến góp ý. Dựa vào đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Sách Ngữ văn 9, tập 1) thay lời Thúy Kiều kể lại diễn biến tâm trạng khi ở lầu Ngưng Bích. V. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………….. Tiết 39 TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC...TỪ NHIỀU NGHĨA) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được một số khái niệm liên quan đến từ vựng. - HS biết phân tích và phân tích thành thạo những bài tập trong sách giáo khoa 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - KNBD: Cỏch sử dụng từ hiệu quả trong núi, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Có ý thức sử dụng từ cho phù hợp. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Giáo dục đạo đức : các giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, HỢP TÁC, ĐOÀN KẾT - Bảo vệ môi trường: sử dụng các từ liên quan đến môi trường. - Kĩ năng sống: giao tiếp, trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt; ra quyết định, lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. - Đạo đức: tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt; có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp. II. Chuẩn bị -Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, máy tính, máy chiếu - Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III. Phương pháp - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận - Kĩ thuật: Động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 1’ - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. Giới thiệu bài: Cụm bài “Tổng kết về từ vựng” ở lớp 9 có nhiệm vụ củng cố lại những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> lớp 9. Mỗi vấn đề ôn tập được tách thành mục riêng. Trong mỗi mục có 2 phần: 1 phần ôn lại kiến thức (chủ yếu về khái niệm) đã học, 1 phần là bài tập để nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đã học. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( LỒNG GHÉP PHẦN LUYỆN TẬP ) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: I. Từ đơn và từ phức Thời gian: 8’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm từ đơn, từ phức; thực hành kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Thế nào là từ đơn? Cho vd? HS: VD: ăn, ngủ, học, bàn, ? Thế nào là từ phức? Cho vd? ? Có mấy loại từ phức? Đó là những loại nào? Hãy nêu khái niệm của chúng? HS VD: xe đạp, học hành, xinh xinh, ăn cơm. - Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau: xe đạp, học hành. - Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ láy âm các tiếng: xanh xanh, đo đỏ, tim tím,. 1. Khái niệm, phân loại: - Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng, có nghĩa, có khả năng đứng độc lập. Ví dụ: Nhà, cây, đi, ăn. - Từ phức là những từ gồm có 2 hoặc nhiều tiếng. Gồm: từ ghép và từ láy Ví dụ: quần áo, câu lạc bộ, đẹp đẽ. Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: xe đạp, hoa lan, sách vở. - Từ láy: là những từ phức có quan hệ ngữ âm giữa các tiếng. Ví dụ: đẹp đẽ, lành lạnh, xanh xanh. 2. Nhận diện từ ghép, từ láy Từ ghép: quan hệ về ngữ nghĩa. Từ láy: quan hệ về ngữ âm. *Bài tập 2 - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. - Từ láy : nho nhỏ, lạnh lùng, gật gù, xa xôi, lấp lánh . 3. Bài 3: -Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng; đèm đẹp; nho nhỏ; lành lạnh, xôm xốp. - Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh; sát sàn sạt; nhấp nhô.. GV hướng dẫn làm bài tập 2. I để nhận diện từ ghép và từ láy. HS lên bảng làm. HS khác làm vào vở. HS khác nhận xét, sửa chữa. HS Quan sát bài làm của bạn và rút ra nhận xét. GV đưa đáp án chính xác. HS nghe, ghi nhớ: Lưu ý HS: Những từ ghép nói trên có các yếu tố cấu tạo giống nhau 1 phần về vỏ ngữ âm nhưng chúng được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau. Sự giống nhau về ngữ âm chỉ có tính chất ngẫu nhiên. HS làm nhanh bài tập 3, sau đó 1em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS làm nhanh bài tập 3. Hoạt động 2 Thời gian: 8’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm thành ngữ; thực hành kiến thức đã học ? Thế nào là thành ngữ? ? Nghĩa của thành ngữ thường được suy ra từ đâu? - Nghĩa của thành ngữ thường được suy ra từ II. Thành ngữ : nghĩa đen của các từ tạo nên; thông qua các phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, hoán dụ. . . ? Tục ngữ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bảng phụ: Thành ngữ Tục ngữ - Có cấu là từ 1 - Có cấu tạo là 1 câu. cụm từ. - Sd độc lập, biểu thị - Sd không độc kinh nghiệm sống, tự lập, có td bổ sung nhiên, xh. ý nghĩa cho thành phần câu hoặc tự mình làm thành phần câu - Thảo luận nhóm bàn ( 3’) Tổ hợp nào là thành ngữ? Tổ hợp nào là tục ngữ? Giải thích nghĩa của mỗi tổ hợp? Thời gian thảo luận: 3 phút Các nhóm báo cáo Các nhóm nhận xét GV chốt ? Nêu yêu cầu phần 4? *Gợi ý: chúng ta có thể nhớ lại những thành ngữ trong các tác phẩm đã học như: “Truyện Kiều” ( Nguyễn Du); “Truyện Lục Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu); “Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh” (Phạm Đình Hổ); “Bánh trôi nước; (Hồ Xuân Hương). - Trả lời = miệng (HS về nhà làm tiếp). “Một đời được mấy anh hùng Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi.” “Xót mình cửa các buồng khuê Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay.” “Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau. Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa” (“Truyện Kiều” – Nguyễn Du) “Xiết bao ăn tuyết nằm sương Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao.” (“Truyện Lục Vân Tiên” - Nguyễn Đình Chiểu) “Bọn hoạn quan cung giám lại thường nhờ gió bẻ măng…..” (Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Phạm Đình Hổ) “Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.”. 1. Khái niệm thành ngữ Thành ngữ là cụm từ cố định , khó có thể thêm bớt , thay đổi . Thành ngữ có tính hình tượng và tính biểu cảm cao. 2. Phân biệt thành ngữ với tục ngữ - Thành ngữ: b; d; e. b. Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. d. Tham lam, được cái này lại muốn cái khác. e. Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. - Tục ngữ: a; c. a. Hoàn cảnh, môi trường xh có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con ng. c. Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. 3. Bài 3 - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: như chó với mèo; đầu voi đuôi chuột; như hổ về rừng; miệng hùm gan sứa; vuốt râu hùm; kiến bò chảo nóng; mỡ để miệng mèo; như mèo thấy mỡ; mèo mả gà đồng; lên xe xuống ngựa; ăn ốc nói mò; vẽ rắn thêm chân; rồng đến nhà tôm; như vịt nghe sấm; ếch ngồi đáy giếng; điệu hổ li sơn; lúng túng như gà mắc tóc;….. - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: bãi bể nương dâu; bèo dạt mây trôi; cắn rơm cắn cỏ; cây cao bóng cả; cây nhà lá vườn; cưỡi ngựa xem hoa; dây cà ra dây muống; bẻ hành bẻ tỏi;…...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (“Bánh trôi nước” – Hồ Xuân Hương) Hoạt động 3 Thời gian: 8’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm nghĩa của từ; thực hành kiến thức đã học Tích hợp kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. ? Nghĩa của từ là gì? - Nghĩa của từ là nd ( sự vật, hiện tượng, tính chất,…) mà từ biểu thị. * Gv: từ gồm 2 mặt: ht và nd. (Hình thức của từ là mặt âm thanh mà ta nghe được. Mặt âm thanh của từ có thể được ghi lại ở dạng chữ viết.) => 2 mặt này gắn bó mật thiết với nhau. ? Có mấy cách giải nghĩa của từ? - 2 cách: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. + Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải nghĩa. ? Nêu yêu cầu phần 2? ? Vì sao không chọn cách hiểu b; c; d? - 2 hs 1 nhóm thảo luận. - Chọn cách hiểu a. - Không chọn b vì nghĩa của “mẹ” chỉ khác nghĩa của bố ở phần “người phụ nữ”. - Không thể chọn c vì trong 2 câu này, nghĩa của từ “mẹ” có thay đổi. Nghĩa của “mẹ” trong “mẹ của em rất hiền” là nghĩa gốc, còn nghĩa của từ “mẹ” trong “thất bại là mẹ thành công” là nghĩa chuyển. - Không thể chọn d vì nghĩa của từ “mẹ” và nghĩa của từ “bà” có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”. ? Nêu yêu cầu phần 3? - 2 HS 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời = miệng. *Gv: Như vậy, khi giải thích nghĩa của từ cần phải tuân thủ nguyên tắc là: bản chất từ loại của vế được giải thích và vế dùng để giải thích phải đồng nhất. Chẳng hạn, để giải thích nghĩa của 1 danh từ, phải dùng cụm danh từ; để giải thích nghĩa của 1 động. III. Nghĩa của từ. 1. Khái niệm nghĩa của từ Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, hiện tượng, tính chất,…) mà từ biểu thị . VD: Đất – chất rắn ở trên đó người và các loài động vật sinh sống, đi lại, cây cỏ mọc.. 2. Chọn cách hiểu đúng - Chọn cách hiểu a đúng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> từ, phải dùng 1 cụm động từ. Hoạt động 4 - Thời gian: 10’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; thực hành kiến thức đã học *Gv chuyển ý : : Từ có thể có 1 nghĩa, nhưng phần lớn các từ trong ngôn ngữ là những từ có nhiều nghĩa. ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cho ví dụ? - Hs trả lời, lấy ví dụ và giải thíc được gv có thể cho điểm đối với những hs có học lực TB. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân - Xuân 1: - Xuân 2: Sự tươi đẹp của đất nước. ? Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa được chia thành mấy loại? - Nghĩa gốc (nghĩa chính, nghĩa đen) là nghĩa làm cơ sở để chuyển nghĩa, hình thành các nghĩa khác. - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. *Gv: Ngoài ra, trong nghĩa của từ còn có thể có các nghĩa bị hạn chế về phạm vi sd, như nghĩa văn chương (VD: nghĩa “đẹp” của từ “hoa”); nghĩa địa phương (nghĩa “tốt” của từ “ngon”); nghĩa thuật ngữ (nghĩa “hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc a – xít của từ muối”). ? Để hiểu đúng nghĩa của từ nhiều nghĩa ta làm ntn? - Phải đặt từ trong ngữ cảnh, trong mqh với những từ khác, câu khác trong vb. - Y/c đọc Bài tập - Sử dụng kĩ thuật động não - GV huy động tối đa ý kiến phát biểu của học sinh - HS thảo luận để lựa chọn đáp án phù hợp. *Bài tập 3 Độ lượng là : a, Sai b, Đúng . ( giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa) - Cách giải thích b là đúng. Cách giải thích a vi phạm 1 nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng 1 cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ cảm thông với người có sai lầm và dễ tha thứ - cụm danh từ) để giải thích cho 1 từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng - tính từ). IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:. 1. K/niệm - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa trong đó có:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV chốt : chiếu đáp án + Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác + Nghĩa chuyển: nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. - Trong một câu từ chỉ có một nghĩa nhất định - Một số trường hợp từ có thể hiểu cả hai nghĩa. 2. Bài tập - Dùng theo nghĩa chuyển. - Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ “hoa” chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV chiếu bài tập trắc nghiệm, Hs làm Câu 1: Tìm thành ngữ trong câu thơ sau Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa . A. Kiến bò miệng chén. . B. Miệng chén chưa lâu. . C. Mưa sâu. . D. Nghĩa sâu cho vừa. Câu 2: Thành ngữ trong câu trên có nghĩa là . A. Sự chăm chỉ làm việc. . B. Vững lòng vững chí làm việc. . C. Ca ngợi những người lập công lớn. . D. Chỉ chạy quanh quẩn, không sao thoát được.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 3: Từ nào không thuộc trường từ vựng Mắt của con người? . A. Long lanh. . B. Đen huyền. . C. Lung linh. . D. Ti hí. Câu 4: Thành ngữ “kẻ cắp bà già gặp nhau” trong câu “Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau” có nghĩa là gì? . A. Người làm việc xấu xa khiến mọi người chê bai.. . B. Kẻ tinh ranh, quỷ quái gặp phải đối thủ xứng đáng.. . C. Sự hợp tác của những người làm thuê trong xã hội cũ.. . D. Đã lấy không của người khác mà còn chê bai.. Câu 5: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ? . A. Tham thì thâm. . B. Nước mắt cá sấu. . C. Cá không ăn muối cá ươn. . D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 6: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ? . A. Quan hệ về ngữ pháp. B. Quan hệ về ngữ nghĩa Câu 7: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào không phải là từ trái nghĩa? . . A. Xưa - nay. . B. Thu - chi. . C. Quân tử - tiểu nhân. D. Vui - hạnh phúc Câu 8: Từ nào không thuộc trường từ vựng Dụng cụ làm bếp? . . A. Xoong. . B. Bếp ga. . C. Chảo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> D. Cuốc Câu 9: Câu dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào? Năm năm tháng tháng ngày ngày Chờ chờ đợi đợi, rày rày, mai mai. . . A. Điệp âm. . B. Nói lái. . C. Tách từ. D. Đồng âm Câu 10: Từ “vị tha” có nghĩa là gì? . . A. Tinh thần quên mình, chăm lo một cách vô tư đến lợi ích của người khác.. . B. Có lòng thương yêu rộng rãi hết thảy mọi người, mọi loài.. . C. Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư, tình cảm với người khác.. . D. Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha. thứ. Câu 11: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: tự cao tự đại, luôn cho rằng mình đúng, giỏi hơn tất cả . A. Mỡ để miệng mèo. . B. Nuôi ong tay áo. . C. Ếch ngồi đáy giếng. . D. Cháy nhà ra mặt chuột E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO. + Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy trong một văn bản cụ thể. + Hoàn chỉnh các bài tập + Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng tiết 2 ( Đọc và tìm hiểu kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cấp độ khái quát của từ ngữ ( lớp 7,8)Xem lại các đơn vị kiến thức, các bài tập trong mỗi phần). V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soan: ……………… Ngày dạy : ………………. Tiêt: 40 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đồng âm, …, Trường từ vựng) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa các kiến thức từ vựng đã học từ lớp 6-9: khái niệm liên quan đến từ vựng 2. Kĩ năng: - Cách sử dụng từ hiệu qủa trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ cho phù hợp 4. Năng lực hướng tới - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. - Kĩ năng sống cần giáo dục: nhận thức, giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong ôn tập. 4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. -GD bảo vệ môi trường: Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ liên quan đến môi trường, mượn từ ngữ nước ngoài về môi trường -GD đạo đức: Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp. => giáo dục các giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, HỢP TÁC, ĐOÀN KẾT… II- Chuẩn bị: - Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, máy tính, máy chiếu - Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. III- Phương pháp: - Sử dụng phương pháp vấn đáp, nhóm, thực hành, đàm thoại, trực quan, dạy học nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp trò chơi. - Kĩ thuật: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật lược đồ (sơ đồ) tư duy. IV- Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1- Ổn định tổ chức: (1’) 3- Bài mới:40’ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học. - Hình thức: cả lớp - PP:thuyết trình. Từ đồng âm, từ đôngh nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng đều là các hiện tượng ngôn ngữ ta đã từng học.Bài học hôm nay ta sẽ củng cố những nội dung này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( LỒNG GHÉP LUYỆN TẬP ) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 V. Từ đồng âm. - Thời gian: 8 ’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm từ đồng âm; thực hành kiến thức đã học ? Thế nào là từ đồng âm? * G Lưu ý: Hiện tượng nhiều nghĩa xảy ra trong 1 từ, giữa các nghĩa có mối liên hệ nhất định với nhau. ? Muốn xác định được từ đồng âm ta làm ntn? - Muốn xác định được từ đồng âm, phải dựa vào ngữ cảnh. ? Lấy vd về từ đồng âm? => GV chiếu (slide1) - Đường (đi) và đường (ăn). - Lồng (chim) và lồng (ruột chăn).. ? Đọc phần 2. (slide2) Thảo luận nhóm bàn. 1. Lí thuyết. - Từ đồng âm: những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau - Phân biệt: + Hiện tượng từ nhiều nghĩa: một từ có chứa nhiều nét nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thời gian thảo luận: 3 phút Các nhóm báo cáo Các nhóm nhận xét GV chốt *GV: Hoàn toàn không có cơ sở để cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa kia.. khác nhau trên cơ sở nghĩa gốc. + Hiện tượng từ đồng âm: hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau. 2. Bài tập 2/tr 124. a2. Bài tập a. Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kq chuyển nghĩa của từ “lá” trong “lá xa cành”. b. Có hiện tượng từ đồng âm vì 2 từ có vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa của từ “đường” Hoạt động 3 trong “đường ra trận” không có - Thời gian: 8’ 1 mối liên hệ nào với nghĩa của - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố từ “đường” trong “ngọt như khái niệm từ đồng âm; thực hành kiến thức đường”. đã học VI. Từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa? ? Cho vd về từ đồng nghĩa (slide3) - chết - hi sinh, bỏ mạng, từ trần, tẻo.. - trông - nhìn, liếc, dòm.. - cho - biếu, tặng.. *Gv: Các từ đồng nghĩa với nhau tạo thành nhóm từ đồng nghĩa. Cũng cần lưu ý là hiện tượng đồng nghĩa còn có thể xảy ra giữa từ 1. Khái niệm với các cụm từ. VD: dai đồng nghĩa với dai - Là từ có nghĩa giống nhau hoặc như đỉa; dai như chão. gần giống nhau. *Gv: Nhưng có những từ có thể thay thế cho - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhau trong những ngữ cảnh nhất định nhưng vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa không phải là các từ đồng nghĩa với nhau. khác nhau. Vd: Cậu đi đâu đấy. Bạn đi đâu đấy. ? Đọc phần 2? Thảo luận cặp đôi Thời gian thảo luận: 3 phút Các nhóm báo cáo Các nhóm nhận xét GV chốt. (slide 4) - Không thể chọn a vì đồng nghĩa là hiện tượng phổ quát của ngôn ngữ nhân loại, nói 2. Bài tập 2/tr 125: cách khác, không có ngôn ngữ nào trên thế giới không có hiện tượng đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Không thể chọn b vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa 2 hay 3, nhiều hơn 3 từ. - Không thể chọn c vì không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau. ? Đọc phần 3. ? Xuân là từ chỉ cái gì? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời bằng miệng. *Gv: Có thể coi đây là trường hợp lấy bộ phận để thay cho toàn thể, 1 hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. ? Việc thay từ trong câu trên có tác dụng ntn? Hoạt động 4 - Thời gian: 8’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm từ trái nghĩa; thực hành kiến thức đã học ? Các từ trái nghĩa với nhau là những từ ntn? Cho VD? (slide 5) - VD: dài – ngắn; nóng – lạnh; đen – trắng; (gà) mái – trống;.. *Gv: Như vậy, khi nói 1 từ nào đó là từ trái nghĩa thì ta phải đặt nó trong quan hệ với 1 từ nào khác. Không có bất kì từ nào bản thân nó là từ trái nghĩa. ? Nêu yêu cầu phần 2? GV: Yêu cầu HS đọc bài tập - HS suy nghĩ và đưa ý kiến - HS lắng nghe tích cực và nhận xét - GV nhận xét và chốt *Gv: Gợi ý: VD: lạnh nóng (không lạnh không có nghĩa là nóng mà còn có thể là ấm hoặc mát. Hoặc: (gà) mái trống trong trường hợp này, không mái tức là trống và ngược lại.. - Chọn d. 3. Bài tập 3/tr 125 - Xuân: chỉ một mùa trong năm, khoảng thời gian tương xứng với một năm - một tuổi -> chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể. - Tác dụng: + Từ xuân thể hiện tư tưởng lạc quan của tác giả. + Dùng để tránh hiện tượng lặp từ. VII. Từ trái nghĩa. 1. Khái niệm - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Từ trái nghĩa được dùng trong thế đối, tạo hiện tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm lời nói thêm sinh động. 2. Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu - đẹp; xa – gần; rộng – hẹp;…... Hoạt động 5 - Thời gian: 8’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ ; thực hành kiến thức đã học ?) Em hiểu gì về cấp độ khỏi quỏt nghĩa của từ ngữ? ?) Như thế nào là từ cú nghĩa rộng và nghĩa hẹp? VD: - GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền từ Hoạt động 6 - Thời gian: 7’ - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố khái niệm trường từ vựng; thực hành kiến thức đã học ? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ? - Các từ: mặt, mũi, chân, tay, bụng, má, tóc..dùng để chỉ các bộ phận của con ng. *GV: 1 từ có thể tham gia vào nhiều trường từ vựng khác nhau. Vd: từ lành có thể tham gia vào trường từ vựng: - Trường từ vựng chỉ tính cách con ng: hiền; ác;.. - Trường từ vựng chỉ tính chất sự vật: mẻ; vỡ; rách;.. - Trường từ vựng chỉ tính chất món ăn: bổ; độc;.. ? Đọc phần 2.(slide 6). - Cùng nhóm với sống – chết; chẵn – lẻ; chiến tranh – hoà bình; (thường được gọi là trái nghĩa lưỡng phân; 2 từ trái nghĩa kiểu này biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, kđ cái này nghĩa là phủ định cái kia; thường không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ như: rất; hơi; lắm; quá;…..). - Cùng với già - trẻ có: yêu – ghét; cao – thấp; nông – sâu; giàu-nghèo;…..(thường được gọi là từ trái nghĩa thang độ; 2 từ trái nghĩa kiểu này biểu thị 2 khái niệm có tính chất thang độ, kđ cái này không có nghĩa là pđ cái kia, có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ như: rất; hơi; lắm; quá;….. VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. 1. Khái niệm: - Nghĩa của 1 từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác. + Từ ngữ nghĩa rộng là từ ngữ mà phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác. + Từ ngữ hẹp là từ ngữ mà phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. 2. Điền từ ngữ vào sơ đồ SGK tr 126..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *Gv: Gợi ý: Tác giả dùng 2 từ cùng trường IX. Trường từ vựng: từ vựng là tắm và bể. Nếu không dùng 2 từ này thì em có thể diễn đạt lại câu này ntn?So sánh những cách diễn đạt khác nhau để thấy được sự độc đáo và td của việc dùng 2 từ ngữ trên? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời bằng miệng. - Lập bảng kiến thức hệ thống (slide 7) 1. Khái niệm: - Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Bộ phận của tay: cổ tay, bàn tay.... 2. Bài 2/tr 126: - Tắm và bể có chung trường từ vựng là nước. - Việc SD các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( gv chiếu bài tập, Hs làm ) Câu 1: Câu văn sau có sử dụng biện pháp tu từ nào? Hoa giãi nguyệt, nguyệt in từng tấm Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông . A. So sánh. . B. Ẩn dụ.  C. Điệp ngữ . D. Hoán dụ. Câu 2: Tìm các từ tượng hình trong câu sau: Tâm ngắm nghía các nét mặt xinh xẻo, những con mắt ngây thơ lóng lánh dưới mái tóc tơ của các em..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> . A. Lóng lánh. . B. Tóc tơ. . C. Xinh xẻo.  D. Tất cả đều đúng Câu 3: Tìm các từ tượng hình trong câu sau: Đoạn đường chạy qua đó không đủ rộng để làm một đường phố, cũng không đủ hẹp để làm một ngõ hẻm, đã không chịu lởm chởm, mà chỉ hơi gập ghềnh. . A. Lởm chởm. . B. Đoạn đường. . C. Gập ghềnh.  D. A và C đúng Câu 4: Câu văn sau có sử dụng biện pháp tu từ nào? Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi. . A. Nhân hóa. . B. So sánh.  C. Hoán dụ . D. Ẩn dụ. Câu 5: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: khi xảy ra biến cố, bộc lộ bộ mặt thật của kẻ giả nhân giả nghĩa. . A. Mỡ để miệng mèo. . B. Nuôi ong tay áo. . C. Ếch ngồi đáy giếng.  D. Cháy nhà ra mặt chuột E. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG - Xem lại toàn bộ kiến thức đó ôn trên lớp, hoàn thiện các BT vào vở BT. - Viết ĐVcó sử dụng trường từ vựng về nước. - Soạn: Tổng kết về từ vựng (tiếp): Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ hỏn Việt, Thuật ngữ và biệt ngữ XH, trau dồi vốn từ. ? Chuẩn bị nội dung tổng kết từ vựng Yêu cầu kẻ bảng, gồm nội dung, định nghĩa khái niệm, lấy ví dụ ? Tổng kết về các biện pháp tu từ từ vựng, so sỏnh ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói giảm nói tránh, nói quá, điệp ngữ, chơi chữ. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×