Tải bản đầy đủ (.pdf) (362 trang)

Giáo trình sửa chữa laptop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.7 MB, 362 trang )

Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
CHƯƠNG I: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LAPTOP
I.1- Các cơng ty và tập đồn lớn sản xuất Laptop trên thế giới...........................………..…..1
I.2 - Các thành phần trên máy Laptop………………..............................………………..…..6
I.3 - MOSFET đèn công suất nguồn Switching trên Laptop ….................................….…..14
CHƯƠNG II : SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NHẬN BIẾT LINH KIỆN
II.1. SƠ ĐỒ KHỐI…......................…………………………………………………………27
II.1.1 Phân tích sơ đồ khối máy Laptop HP DV4000.............................................................27
II.1.2) Phân tích sơ đồ khối máy Laptop IBM - X300...................................……………….28
II.1.3. Phân tích sơ đồ khối máy Laptop Lenovo X200............................…………………..29
II.1.4. Phân tích sơ đồ khối Laptop Acer 7738………..............................………………….31
II.1.5. Phân tích sơ đồ khối máy Laptop Acer 5000…...................................…………..…..32
II.2.Phương pháp nhận biết các linh kiện trên máy Laptop……...............................……….33
II.3. NHẬN BIẾT CÁC LINH KIỆN TRÊN MÁY SAMSUNG 420…………....................46
CHƯƠNG III : NGUYÊN LÝ KHỐI CẤP NGUỒN
III.1. Các nguồn điện áp của máy Laptop…………………….....................………………..49
III.2.Đặc điểm các nhóm điện áp trên …………………...........................………………….50
III.3. Đặc điểm của các nhóm điện áp (nguồn điện áp) trên máy Laptop…….......................51
III.3.1 - Điện áp đầu vào (Nguồn đầu vào) .......................................................................….52
III.3.2 - Điện áp chờ (Nguồn chờ)……………………………......................………………52
III.3.3 - Điện áp cấp trước (Nguồn cấp trước)…………...............………………………….54
III.3.4 - Các điện áp thứ cấp (Nguồn thứ cấp)......................................……………………..55
III.3.5 - Điện áp VCORE (Nguồn VCORE)………….................…………………………..55
III.4 -Định nghĩa về nguồn đầu vào……………………....................………………………57
III.4.1 - Nguồn đầu vào là gì ?................................................................................................57
III.4.2 - Nguyên lý hoạt động của Mạch cấp nguồn đầu vào………….................………….58
III.4.2.1 - Nguyên lý chung của mạch đầu vào đường Adapter………..............……………58
III.4.2.2 - Phân tích mạch cấp nguồn đầu vào trên máy HP-CQ40 & IBM T42……...........59
III.4.2.3 - Phân tích mạch cấp nguồn đầu vào trên máy Lenovo Y430………..................…61
III.5 - Định nghĩa về Nguồn chờ……………………………………….......................……..66
III.5.1 - Các dạng nguồn chờ trên các dòng máy Laptop……………….................………..66


5.1.1 - Nguồn chờ cấp nguồn cho IC – SIO…………...…………........................…………66
5.1.2- Nguồn chờ cấp điện cho chân lệnh ON5, ON3 của IC dao động nguồn cấp trước......67
5.1.3- Mạch tạo nguồn chờ trên máy IBM……………..................................……………...68
5.1.4 - Mạch tạo ra nguồn chờ trên máy ASUS………………………................................69
5.1.5 - Mạch tạo nguồn chờ trên máy SONY………………………………….....................71
5.1.6 - Mạch tạo ra nguồn chờ trên máy IBM T42 (Các máy IBM có 2 nguồn chờ)………73
5.1.7 - Những thắc mắc liên quan đến nguồn chờ……..........................................................74
III.6- Khái niệm về nguồn cấp trước………….…………………………….........................78
III.6.1- Nguyên lý hoạt động của nguồn cấp trước trên các máy IBM............................…..78
III.6.2 - Nguyên lý hoạt động của nguồn cấp trước trên các máy ASUS, ACER, HP, SONY,
DELL ....................................................................................................................................80
III.6.3 - Chức năng của các linh kiện trên nguồn xung và điều kiện để nguồn xung hoạt
động………………………………………………………………………………………....80
III.6.4 - Phương pháp kiểm tra nguồn cấp trước…………………………………………....83
III.6.5-Phương pháp kiểm tra nguồn cấp trước bằng nguồn đa năng............…………..…...84
III.6.6- Kiểm tra nguồn cấp trước bằng cách đo điện áp ở chân PIN…….………………...85

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

1


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
III.6.7-Nhận biết nguồn xung tạo điện áp cấp trước………………………….......…….…...86
III.7 - Khái niệm và đặc điểm của nguồn thứ cấp…………………………………......…….88
III.7.1 - Khái niệm………………………………………………………...........……..........88
III.7.2 - Sơ đồ tổng quát về các nguồn thứ cấp……………………………….......................89
III.7.3 - Nguyên lý của các nguồn xung tạo điện áp thứ cấp…..…………………………....90
III.7.4 - Phương pháp kiểm tra nguồn thứ cấp bằng nguồn đa năng….....……………….....93
III.8 - Khái niệm và đặc điểm của nguồn VCORE……..……………………………….......93

III.8.1 - Khái niệm..................................................................................................................93
III.8.2 - Nguyên lý hoạt động của mạch VRM tạo áp VCORE……...…….....……………..93
III.8.3 - Vị trí của mạch VRM trên máy IBM T42……..……………………...……………95
III.8.4 - Mạch VRM ổn áp cho CPU trên máy IBM T42.......................................................97
III.8.5 - Mạch VRM ổn áp cho CPU trên máy HP………….…………….....…...…………97
III.9-PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KHỐI NGUỒN LAPTOP BẰNG NGUỒN ĐA
NĂNG….................................................................................................................................98
III.10 - MẠCH XẠC PIN VÀ PIN…………….....………………………………....……..100
1 - Sơ đồ khối tổng quát của mạch xạc Pin – Charger………............…………………..…100
2 - Nguyên lý hoạt dộng của mạch xạc Pin trên máy Laptop..…...……………...……….101
3 - Mạch xạc trên các vỉ máy……………..…......……………………………………...….101
4 - Phân tích mạch điều khiển xạc trên máy SONY…......…………………........………...103
CHƯƠNG IV : PHÂN TÍCH KHỐI CUNG CẤP NGUỒN TRÊN CÁC MÁY

IBM.
IV.1 - Quá trình khởi động của máy IBM – Lenovo...............…………………………….105
IV.2 - Hoạt động mở nguồn và các điện áp trên các máy IBM – LENOVO.................…...106
IV.3 - Mạch tạo ra điện áp đầu vào VINT16 trên máy IBM T42............………............…107
IV.4 - Mạch tạo ra điện áp chờ 3,3V cấp nguồn cho IC điều khiển PMH4..........…….......109
IV.5 - Nguồn xung tạo ra các điện áp cấp trước 5V và 3,3V (VCC5M, VCC3M).............111
IV.6 -Nguyên lý hoạt động của nguồn xung tạo điện áp cấp trước………….........….........113
IV.6 - Các nguồn xung tạo điện áp thứ cấp
.………………………….........…....114
IV.7 - Mạch VRM điều khiển nguồn VCORE cho CPU
.…………..………...............118
IV.8- Phân tích q trình khởi động của máy IBM T42
..………………...........…….121
IV.8.1-Các bước mở nguồn trên máy IBM T42
…………………….…….........…....122
IV.8.2 - Hiện tượng hỏng nguồn - Bật cơng tắc, máy khơng có đèn báo nguồn

..........124
IV.8.3 - Phương pháp kiểm tra bằng nguồn đa năng để chia nhỏ phạm vị ghi vấn ..........125
IV.8.4- Sửa chữa bệnh: Chập đường nguồn trên máy IBM ....……………………..........127
IV.8.5 - Nguyên lý mạch điều khiển nguồn trên các dòng máy: HP - DELL – SONY…..144
IV.9 - Phương pháp nhận biết IC điều khiển và các IC dao động nguồn trên máy...….......148
IV.10- PHÂN TÍCH MÁY HP PALIVION DV4 ...……………...........................……150
IV.11- Phân tích hoạt động của mạch đầu vào nguồn VIN (Nguồn cấp từ Adapter) …..…154
1- Từ sơ đồ trên, bạn chọn xem góc số 4
..........................................................154
2- Phân tích mạch đầu vào đường BATERY ………………………………..........156
3- Phân tích hoạt động của mạch xạc Pin
......……………………………........156
4- Phân tích nguyên lý hoạt động của mạch xạc
..………………………........158
5- Phân tích mạch điều khiển xạc Pin ………………………………………..........159
6- Phân tích bệnh về mạch xạc ………………………………………......................160
7- Phân tích hoạt động của nguồn cấp trước 5V - 3V trên máy HP DV4
..........163

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

2


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
CHƯƠNG V : PHÂN TÍCH KHỐI NGUỒN TRÊN DÒNG MÁY ACER,ASUS
Dạng 1 - Mạch điều khiển nguồn sử dụng điện áp Allways_ON cấp nguồn cho IC điều
khiển .…………………………………………………………………………………….179
Dạng 2 - Mạch điều khiển nguồn sử dụng điện áp 3,3V cấp trước cấp nguồn cho IC điều
khiển...............……………………………………………………………………..………179

CHƯƠNG VI: CÁC CHIP ĐIỀU KHIỂN NGUỒN TRÊN CÁC DÒNG MÁY LAPTOP
CHƯƠNG VII: CÁC LOẠI IC NGUỒN - TÀI LIỆU HỖ TRỢ
Tra cứu các loại IC dao động nguồn và xạc trên máy Laptop…………….........………….186
CHƯƠNG VIII: XUNG CLOCK VÀ TÍN HIỆU RESET
VIII. 1 - Chức năng của mạch Clock Gen (Mạch tạo xung Clock)……...…………..........195
VIII. 2 - Vị trí mạch của mạch Clock Gen và đặc điểm nhận biết…………...………........197
VIII. 3 - Mạch Clock Gen và các thành phần sử dụng xung Clock trên máy Laptop..198
VIII. 4 - Hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa mạch Clock Gen……….………....199
VIII.5 - Khái niệm về tín hiệu Reset và Reset hệ thống………………….....……….…….201
CHƯƠNG IX : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CARD TEST MAIN LAPTOP
IX.1 Khi nào thì chúng ta sử dụng đến Card Test để kiểm………………………….…….209
IX.2- Ý nghĩa của các đèn Led và các phím trên Card Test ………………..............……211
IX.3- Các loại Card Test Laptop thông dụng hiện nay (2012)……………....…………....215
IX.4) Các cổng, khe cắm (giao diện) trên Main Laptop cho phép gắn Card Test…………217
IX.5- Các hãng lập trình BIOS……………………………………………………....……223
IX.6- Tínhkhả thi của Card Test trong sửa chữa máy .…………………………….........…223
CHƯƠNG X : NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CPU VÀ BIOS - PHÂN TÍCH Q
TRÌNH POST MÁY.
X.1- Trường hợp máy hoạt động bình thường…………………………...................……..225
X.2 - Dựa vào dịng tiêu thụ của máy có thể biết được vị trí hư hỏng của máy…….....…..226
X.3 - Hướng dẫn sử dụng Card Test Laptop………....…………………………..........…..228
X.4 - Làm sao để đếm được số bước nhảy…………...…………………………........……232
X.5 -ROM BIOS trên máy LAPTOP…………..………………………....…..................…233
X.6 Hướng dẫn nạp BIOS…….....…………………………………........................………245
CHƯƠNG XI : RAM VÀ CHIP VIDEO
XI.1- RAM…………..………………………………………………….........................….248
XI.2 - CHIP VIDEO TRÊN MÁY LAPTOP ……....…………………….........………….267
CHƯƠNG XII : MÀN HÌNH LCD CỦA LAPTOP.
XII.1 - Các thơng số của màn hình LCD
.........……………………………….277

XII.2 - Thay thế màn hình
……………………………………………..285
XII.3-Nguyên lý các mạch điện trên màn hình LCD
..............……………292
A - Mạch điều khiển điện áp cho màn hình.................................……………………….…293
B - IC giải mã tín hiệu LVDS trên màn hình..........................…………………………….300
C - ROM BIOS trên màn hình
.………….........................…………………………307
D: - MẠCH INVERTER
………………….................……………………………….308

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

3


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
CHƯƠNG XIII : SOUND AUDIO NETWORK
A.KHỐI ĐƯỜNG TIẾNG
1 - Vị trí của khối đường tiếng trên sơ đồ khối của máy...................………………..…….329
2 - Nhận biết các linh kiện Sound và Audio Amply trên vỉ máy.................……………….330
3 - Nguyên lý hoạt động của chip Sound
…………………………........................…..331
4 - Hoạt động của IC khuếch đaị công suất ..............……………………………………333
5 - Các bệnh thường gặp của khối đường tiếng
…….....................………….............334
B : KHỐI NETWORK

..................…………………………………………………340


CHƯƠNG XIV : KINH NGHIỆM THỰC TẾ

BY HỒNG VĂN TUỆ

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

4


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop

CHƯƠNG I : CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LAPTOP
I.1- Các cơng ty và tập đồn lớn sản xuất Laptop trên thế giới.
I.1.1 ACER
o Acer Inc là một công ty đa quốc gia sản xuất đồ điện tử, có trụ sở chính tại Đài Loan,
Dịng sản phẩm là máy tính để bàn và máy tính xách tay, kỹ thuật số cá nhân (PDA),
máy chủ và thiết bị lưu trữ, thiết bị ngoại vi, điện tử, Dịch vụ IT, Handhelds, Màn
hình, TV LCD, Video máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số và smartphone. Acer là nhà
sản xuất máy tính lớn thứ hai thế giới sau HP.
o Acer được thành lập năm 1976 bởi Stan Shih và vợ ông Carolyn Yeh và một nhóm
năm người khác. Acer hoạt động ban đầu chỉ với 11 nhân viên và US $ 25.000, trụ sở
đặt tại thành phố Tân Trúc, Đài Loan.
o Các dịng Máy tính xách tay của ACER
- Acer TravelMate series
- Acer Gemstone series
- Tablet PC series
- Acer Aspire series
- Acer Aspire Timeline series
- Acer Extensa series
- Acer Ferrari series (CPUs: Mobile AMD Turion 64)


I.1.2. ASUS
o ASUSTeK Computer Incorporated (ASUS) là một tập đoàn đa quốc gia đặt trụ sở tại
Đài Loan chuyên sản xuất các mặt hàng điện tử như bo mạch chủ, máy tính xách tay,
máy chủ, điện thoại di động và các sản phẩm máy tính khác. Thường được gọi là với
tên thương hiệu là ASUS, công ty được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn
London và Sở giao dịch chứng khốn Đài Loan.

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

5


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
o

ASUS được thành lập tháng 4 năm 1990 do Nhà sáng lập TH Tung Ted Hsu.

I.1.3. IBM - LENOVO
o IBM, viết tắt của International Business Machines, là một tập đồn cơng nghệ máy
tính đa quốc gia có trụ sở tại Armonk, New York, Mỹ. IBM được thành lập năm
1911 tại Thành phố New York, lúc đầu có tên là Computing Tabulating Recording
(CTR) và đổi thành International Business Machines vào năm 1924.
- IBM là nhà sản xuất và bán phần cứng, phần mềm máy tính, cơ sở hạ tầng, dịch vụ
máy chủ và tư vấn trong nhiều lĩnh vực từ máy tính lớn đến cơng nghệ na nô.
- Với hơn 350.000 nhân viên, IBM là công ty tin học lớn nhất thế giới. IBM có đội
ngũ kỹ sư và nhân viên tư vấn tại 170 quốc gia. IBM cịn có 8 phịng thí nghiệm trên
thế giới. Nhân viên của IBM đã giành được 5 giải Nobel, 5 giải thưởng Turing, 5 huy
chương cơng nghệ quốc gia.
o


Tập đồn LENOVO Ltd trước đây cịn gọi Tập đồn Legend Ltd và New
Technology Developer Inc., là công ty sản xuất máy tính cá nhân (PC) lớn nhất ở
Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa, và vào năm 2004 vào hạng ba trên thế giới (hạng
chín trước khi mua Phân ban PC của IBM). Công ty đầu tiên được thành lập năm
1984 bởi 11 kỹ sư dẫn đầu là Liu Chuanzhi tại Bắc Kinh, nhưng công ty cổ phần mẹ
yết giá được tập hợp thành đồn thể năm 1988 tại Hồng Kơng, hiện là đặc khu hành
chính của Trung Quốc. Tổng hành dinh của Lenovo ở Purchase, New York (Hoa
Kỳ). Tuy nhiên, công ty này có ý định chuyển tổng hành dinh sang Raleigh, Bắc
Carolina, ở vĩ trị của nhóm ThinkPad của IBM ngày xưa.

o

Tập đồn LENOVO có Trụ sở chính là Purchase, New York, Hoa Kỳ, Thành viên
chủ chốt là Yang Yuanqing, Chủ tịch illiam Amelio, CEO.
- Tập đoàn Lenovo mua lại phân khúc máy tính Laptop của IBM năm 2004 và từ đó
thương hiệu Laptop IBM có tên là Lenovo hoặc IBM Lenovo.

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

6


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop

I.1.4.HP - COMPAQ
o Hewlett-Packard (viết tắt HP) là tập đồn cơng nghệ thơng tin lớn nhất thế giới tính
theo doanh thu. HP thành lập năm 1939 tại Palo Alto, California, Hoa Kỳ. HP hiện
có trụ sở tại Cupertino, California, Hoa Kỳ. Năm 2006, tổng doanh thu của HP đạt
9.4 tỉ đô la, vượt đối thủ IBM với 9.1 tỉ, chính thức vươn lên vị trí số 1 trong các

công ty công nghệ thông tin.
o HP được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1939 bởi Bill Hewlett và Dave Packard,
với hình thức là nhà sản xuất công cụ đo lường và kiểm định với vốn đầu tư là
US$538. Cả hai đã tốt nghiệp Đại học Stanford năm 1934. Công ty khởi đầu trong
một ga-ra khi họ còn đang học sau đại học ở Standford.
o Sản phẩm của hãng gồm:
Máy tính bàn, Máy tính xách tay, Máy ảnh kĩ thuật số, Máy in, Máy quét, Pocket PC,
Máy chủ x86, Máy chủ Phiến Mỏng Blade System, Máy chủ, UNIX, Máy chủ siêu
mạnh Supper Dome và Non Stop, Hệ thống lưu trữ StorageWork
o Compaq là một công ty sản xuất máy tính PC độc lập được thành lập năm 1982,
Compaq đã từng là một trong những nhà SX máy tính lớn nhất thế giới, năm 2002
Compaq được cơng ty HP mua lại với giá 25 tỷ USD và ngày nay Compaq trở thành
một chi nhánh của HP, vì vậy máy tính HP hiện nay và máy tính Compaq được sát
nhập là một - HP Compaq

I.1.5. DELL
o Dell Inc là một công ty chuyên sản xuất phần cứng máy tính có trụ sở tại Round
Rock, Texas, Hoa Kỳ. Dell được thành lập năm 1984 do Michael Dell. Đây là cơng
ty có thu nhập lớn thứ 28 tại Hoa Kỳ.

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

7


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
o

Các sản phẩm:
Máy tính xách tay

Pocket PC
Máy tính bàn
Màn hình máy tính
Chip xử lý

I.1.6. SONY VAIO
o Hãng SONY thành lập vào tháng 5/1946 tại Nihonbashi Tokyo Nhật bản được mang
tên là Tokyo Tsushin Kogyo K.K (Tokyo Telecommunications Engineering
Corporation) với số vốn ban đầu là 190.000 yên. Công ty này đổi tên thành Sony vào
tháng 1/1958. Hai nhà sáng lập ra cơng ty Sony là Ơng Ibuka và Ông Morita.
o SONY VAIO là sản phẩm của hãng SONY, ban đầu VAIO là viết tắt của Video
Audio Integrated Operation (Video Audio Tích hợp hoạt động), là tên chỉ cho các
thiết bị của SONY có tích hợp hình ảnh video và âm thanh, từ năm 2008 từ VAIO
được công ty sử dụng cho các thiết bị số để phân biệt với các thiết bị tương tự và
VAIO mang ý nghĩa là đại diện cho các tín hiệu tương tự (VA) và đại diện cho tín
hiệu số (IO) nên các thiết bị số của SONY màn tên SONY VAIO trong đó có máy
tính.

I.1.7. TOSHIBA
o Cơng ty Toshiba là cơng ty đa quốc gia công nghệ cao sản xuất thiết bị điện, có tổng
hành dinh ở Tokyo (Nhật Bản). Nó là công ty thiết bị điện hợp nhất lớn thứ bảy trên
thế giới.
o Toshiba được thành lập khi hai công ty hợp nhất vào năm 1939.
- Công ty thứ nhất, Tanaka Seizosho ("Xưởng Kỹ thuật Tanaka"), là công ty Nhật
đầu tiên làm thiết bị điện báo và được thành lập bởi Hisashige Tanaka năm 1875.
Năm 1904, công ty này đổi tên thành Shibaura Seisaku-sho,. Suốt nửa đầu thế kỷ 20,
Xưởng Kỹ thuật Shibaura trở thành một công ty lớn sản xuất máy móc điện tử nặng

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com


8


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
trong khi Nhật Bản, được hiện đại hóa vào thời kỳ Minh Trị, trở thành một cường
quốc thế giới về công nghiệp.
- Công ty thứ hai, mới đầu gọi Hakunetsusha, được thành lập vào năm 1890 và là
cơng ty Nhật đầu tiên sản xuất bóng đèn nóng sáng. Cơng ty này đa dạng hóa và bắt
đầu làm những sản xuất tiêu dùng, và năm 1899 nó đổi tên thành Tōkyō Denki
(Đơng Kinh Điện khí, "Điện tử Tokyo").
- Shibaura Seisakusho và Tokyo Denki hợp nhất vào năm 1939, trở thành công ty
mới dưới tên Tōkyō Shibaura Denki. Nó được tên hiệu Toshiba khơng lâu, nhưng
cơng ty khơng đổi tên chính thức thành Cơng ty Toshiba đến khi năm 1978.

I.1.8. SAMSUNG
o Tập đoàn Samsung là một trong những tập đoàn thương mại lớn nhất Hàn Quốc.
Samsung được Lee Byung Chul thành lập năm 1953. Tập đồn Samsung có hơn
400.000 cơng nhân trên tồn thế giới và chế tạo ra xe hơi, đồ điện, hóa chất, máy
bay, tàu thủy, ngành buôn bán, kinh doanh khách sạn, công viên giải trí, xây dựng
những nhà chọc trời, dệt vải, làm thức ăn, v.v. trong các công ty riêng rẽ sau sự cải tổ
lại của sự khủng hoảng tài chính châu Á. Đôi khi thành phố Suwon ở Hàn Quốc
được gọi là "Thành phố Samsung".
o Samsung Electronics, hãng điện tử Samsung, được thành lập năm 1969, là một bộ
phận lớn nhất của Tập đồn Samsung, và là một trong những cơng ty điện tử lớn nhất
thế giới. Được sáng lập tại Daegu, Hàn Quốc, hãng điện tử Samsung hoạt động tại
chừng 58 nước và có khoảng 208.000 cơng nhân. Hãng điện tử Samsung được coi là
một trong 10 nhãn hàng hóa tốt nhất thế giới. Hãng này là một trong bốn hãng tại
châu Á, bao gồm Nhật Bản, với vốn thị trường lên đến 100 tỷ Mỹ kim.
Tập đoàn Samsung bao gồm nhiều ngành kinh doanh ở Hàn Quốc, bao gồm cả Điện
tử Samsung và Bảo hiểm Samsung. Chủ tịch hiện nay là Lee Kun Hee


I.1.9 LG

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

9


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
o

o

LG là một tập đồn lớn của Hàn Quốc (LG Group), các sản phẩm chính của tập đoàn
gồm hàng điện tử, điện thoại và sản phẩm dầu khí. Tập đồn này có những nhánh
cơng ty quan trọng như LG Electronics. Tập đoàn LG là nhà tài trợ giải LG Cup Go.
Được thành lập năm 1947 với cái tên Lucky-Goldstar (ngơi sao vàng may mắn), sau
đó được rút gọn theo dạng viết tắt thành "LG" năm 1995. LG cũng là tên viết tắt
Lucky Geumseong tại Hàn Quốc, từ này dịch sang tiếng Anh nghĩa là Lucky Venus thần vệ nữ may mắn hoặc Goldstar (sao vàng). Trước đó, nhiều sản phẩm điện tử
được bán dưới cái tên nhãn là Goldstar trong khi những sản phẩm gia đình (khơng
bán ngồi Hàn Quốc) được bán dưới cái tên nhãn "Lucky". Loại sản phẩm Lucky đã
từng rất nổi tiếng với các sản phẩm lau chùi trong gia đình và chất tẩy rửa vết bẩn
quần áo.

I.2 - Các thành phần trên máy Laptop.
I.2.1) Màn hình LCD

- Màn hình Laptop thường sử dụng màn hình tinh thể lỏng, là nơi hiển thị hình ảnh mầu cho
chúng ta giao tiếp với máy tính.
- Màn hình trên mỗi dịng máy thường có độ phân giải khác nhau nhưng chúng thường có

chuẩn chân cắm là 20 chân hoặc 30 chân tín hiệu.
- Trên màn hình được cấu tạo bởi các điểm ảnh (pixels), độ phân giải của màn hình được
tính bởi số điểm ảnh theo chiều ngang nhân với số điểm ảnh theo chiều dọc.
- Màn hình có thể bị hỏng với các biểu hiện:
- Có màn sáng trắng khơng có hình.

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

10


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
- Hình ảnh có kẻ ngang, dọc.
- Hình bị nhiễu mầu, ảnh chớp giật.
I.2.2. Bo cao áp

- Bo cao áp nằm ở ngay phía dưới màn hình LCD, nó có nhiệm vụ kích điện áp DC lên đến
khoảng 1500V để cấp cho bóng cao áp ở mép màn hình để tạo ánh sáng nền cho màn hình.
I.2.3. Bàn phím & Chuột Touch pad

- Bàn phím của Laptop là phần cho phép chúng ta nhập dữ liệu vào máy tính, khác với các
bàn phím PC, bàn phím Laptop thường có thêm các phím chức năng như phím điều chỉnh độ
sáng, xuất tín hiệu ra cổng CRT... khi chúng ta bấm kết hợp các phím đó với phím Fn.
- Bàn phím Laptop là phần che vỉ máy bên dưới, nếu bạn tháo bàn phím ra bạn sẽ nhìn thấy
vỉ máy và các linh kiện của Main
I.2.4. Ổ cứng HDD.

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

11



Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
- Ổ cứng có chức năng lưu trữ các phần mềm của máy tính như hệ điều hành, các chương
trình ứng dụng, tài liệu...
- Khi ổ cứng chưa được cài đặt thì máy tính bật lên chỉ có logo của nhà sản xuất hoặc có một
số thơng báo khơng có dữ liệu trong ổ cứng, khi máy tính khơng có ổ cứng thì nó chạy bằng
chương trình BIOS do nhà sản xuất nạp vào trong bộ nhớ ROM.
I.2.5. Ổ CD ROM

- Ổ CD ROM trong máy tính cho phép chúng ta ghi đọc dữ liệu trên các đĩa CD, DVD.
- Ổ CD ROM có thể tháo ra dễ dàng, khi máy khơng có ổ CD ROM nó vẫn có thể hoạt động
và vẫn vào được Windows
I.2.6. Bộ nhớ RAM

- Bộ nhớ RAM là bộ nhớ quan trọng trong hoạt động của máy tính, nếu khơng có RAM thì
máy tính khơng thể hoạt động, dung lượng bộ nhớ RAM có quyết định đến tốc độ máy tính.
- Trong q trình máy tính hoạt động, bộ nhớ RAM sẽ lưu tạm tồn bộ các chương trình mà
máy tính đang chạy như phần lõi hệ điều hành, các chương trình bạn đang chạy, các hình
ảnh, video mà bạn đang xem đều được lưu tạm trong RAM.
I.2.7. Vỉ máy - Mainboard.

- Vỉ máy được thiết kế bên dưới bàn phím, vỉ máy là nơi liên kết các linh kiện của máy
thông qua các đường mạch in, trên vỉ máy là các linh kiện như Chipset, IC, điện trở, tụ

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

12



Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
điện...
- Vỉ máy Laptop thường có nhiều lớp mạch in, vì vậy việc dị mạch trên vỉ máy Laptop là
điều rất khó khăn phức tạp.
- Để sửa chữa vỉ máy Laptop, người ta thường dựa vào sự hiểu biết nguyên lý mạch hơn là
sự quan sát hay dò mạch mà những người thợ điện tử vẫn áp dụng.
I.2.8. CPU.

- CPU hay còn gọi là Chip, là một IC duy nhất trên máy có thể tháo lắp mà khơng cần dùng
đến máy hàn, trong máy tính CPU là linh kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ xử lý của
máy.
- Hiện trên thị trường máy tính thì CPU thường sử dụng hai loại chip là chip Intel và Chip
AMD, ở VN thì người tiêu dùng thường ưa chuộng dịng chip Intel hơn bởi tính ổn định của
nó, cịn chip AMD thì có sức mạnh về xử lý đồ hoạ nhưng độ ổn định kém hơn và chạy nóng
hơn.
- Nếu CPU của máy tính bị hỏng thì máy sẽ không thể khởi động được
I.2.9. Card Wireless.

- Card Wireless cho phép máy tính kết nối đến hệ thống mạng LAN hoặc kết nối Internet
qua sóng Wifi.
- Card Wireless thường được gắn vào máy qua khe PCI hoặc Mini PCI và có thể tháo ra thay
thế dễ dàng.

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

13


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
I.2.10. Pin - BATERY.


- Pin là bộ phận cung cấp điện cho máy tính, nếu máy tính khơng cắm điện mà chạy bằng
Pin thì được khoảng 2 đến 3 tiếng đồng hồ, bên trong Pin có thể có 4, 6 hoặc 8 quả Pin và
gọi là Cell, Pin càng nhiều Cell thì thời gian sử dụng càng bền.
- Máy tính khơng có Pin bạn vẫn có thể sử dụng khi dùng Adapter và cấp nguồn qua cổng
DC In.
I.2.11. Chipset bắc.

- Chipset bắc là linh kiện trên vỉ máy, chân gầm, chúng thường bố trí đứng cạnh CPU và
trao đổi dữ liệu trực tiếp với CPU.

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

14


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
- Chipset bắc có nhiệm vụ điều khiển dữ liệu vào ra các thành phần như CPU, RAM, Chip
Video.
- Một số dịng máy thì Chipset bắc tích hợp ln Chip video.
- Nếu hỏng Chipset bắc thì máy mất khả năng khởi động, đèn báo nguồn sáng nhưng khơng
sáng màn hình.
I.2.12. Chipset nam.

- Là chip chân gầm thường đứng gần Chipset bắc nhưng không đứng gần CPU.
- Chipset nam thường là Chip do Intel sản xuất, trên thân Chip thường có ký hiệu là:
82801xxx, trong đó xxx là ba ký tự cuối như FBM hoặc DBM...
- Chipset nam kiêm nhiệm rất nhiều nhiệm vụ trên máy tính như:
- Điều khiển ổ đĩa HDD, CDROM
- Giao tiếp ra các Card mở rộng qua cổng PCI

- Giao tiếp với BIOS
- Giao tiếp và điều khiển card Sound, card Net.
- Giao tiếp với chip điều khiển nguồn.
- Khi máy tính khởi động, Chipset nam là linh kiện kiểm tra các mạch nguồn, nếu các mạch
nguồn OK thì nó tạo ra tín hiệu Reset để khởi động máy.
- Hỏng Chipset nam thì máy sẽ mất khả năng khởi động và mất tín hiệu Reset hệ thống.
I.2.13. Chip Video.

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

15


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop

- Chip Video trong Laptop thường có ký hiệu là ATI hoặc nVIDIA, chip này đứng cạnh
chipset bắc.
- Các máy khơng có chip Video thì chipset bắc đã tích hợp chức năng của Chip video vào
nó.
- Chip Video có nhiệm vụ xử lý dữ liệu rồi cung cấp cho màn hình LCD, nó giúp cho màn
hình hiển thị được các hình ảnh có độ phân giải cao hơn, tốc độ làm tươi nhanh hơn, vì vậy
làm cho hỉnh ảnh đẹp và linh hoạt hơn.
- Nếu hỏng Chip Video thì máy sẽ mất hình, mất ánh sáng màn hình (vì có lệnh điều khiển
cao áp xuất phát từ Chip Video)
I.3. MOSFET đèn công suất nguồn Switching trên Laptop
I.3.1. MOSFET
MOSFET viết tắt của "Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor" trong tiếng
Anh, có nghĩa là "transistor hiệu ứng trường Oxit Kim loại - Bán dẫn", là một thuật ngữ chỉ
các transistor hiệu ứng trường được sử dụng rất phổ biến trong các mạch số và các mạch
tương tự.

Transistor MOSFET được xây dựng dựa trên lớp chuyển tiếp Oxit Kim lạo và bán dẫn ( ví
dụ Oxit Bạc và bán dẫn Silic)
MOSFET có hai loại:
- Mosfet thuận hay cịn gọi là P-Chanel
- Mosfet ngược hay còn gọi là N-Chanel
I.3.1.1) Cấu tạo của Mosfet trên máy Laptop.
Trên máy Laptop người ta sử dụng cả hai loại Mosfet là Mosfet thuận và Mosfet ngược,
Mosfet ngược được sử dụng nhiều hơn, chúng được sử dụng trong tất cả các mạch nguồn
Switching, còn Mosfet thuận chỉ sử dụng một số trong các mạch đầu vào điện DC In và
V.BAT.
* Mosfet thuận:

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

16


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
Các chân của Mosfet:
D (Drain) - Cực nền.
S (Source) - Cực nguồn.
G (Gate) - Cực cổng.
Lưu ý: Chiều dòng điện đi qua Mosfet đi theo chiều ngược với chiều mũi tên, với Mosfet
thuận bạn thấy mũi tên ở cực S đi hướng ra ngoài.
* Mosfet ngược:

I.3.1.2. Đặc điểm của Mosfet.
 Từ cực G sang cực S cách điện.
 Từ cực G sang cực D cách điện.
 Khi phân cực thuận cho cực D - S của Mosfet thì dịng điện đi qua Mosfet phụ thuộc

vào điện áp đặt vào cực G
+ Với Mosfet thuận thì:
 - Khi nạp (-) cho G sau đó phân cực thuận cho DS của Mosfet (để dòng điện đi từ S
sang D) thì Mosfet sẽ dẫn.
 - Khi nạp (+) cho G sau đó phân cực thuận như trên Mosfet sẽ tắt.
+ Với Mosfet ngược thì:
 - Khi nạp (+) cho G, sau đó phân cực thuận Mosfet (để dịng điện đi từ D sang S) thì
Mosfet sẽ dẫn.
 - Khi nạp (-) cho G, sau đó phân cực thuận như trên thì Mosfet sẽ tắt.Các Mosfet sử
dụng trên Laptop ln ln có đi ốt đấu song song với cực D-S và phân cực ngược

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

17


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
với chiều dịng điện đi qua Mosfet.

I.3.1.3. Cách đo Mosfet.
 Để có thể sửa chữa tốt các mạch nguồn trên máy Laptop, bạn cần có kỹ năng về kiểm
tra Mosfet, trong quá trình kiểm tra bạn cần phải xác định được các yêu cầu sau đây:
+ Xác định xem Mosfet đó là Mosfet thuận hay Mosfet ngược ?
+ Xác định xem Mosfet đó có bị chập hay khơng ?
+ Xác định xem Mosfet đó có cịn tốt hay khơng ?

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

18



Giáo Trình Sửa Chửa Laptop

I.3.1.4 - Đo để xác định xem đó là Mosfet thuận hay ngược.



Nếu bạn đặt que đen vào cực S (chân 1,2,3) que đỏ vào cực D (chân 5,6,7,8) mà
thấy lên kim => đó là Mosfet ngược.
Bạn chỉnh đồng hồ về thang x 1ohm (khi đó que đen sẽ ra điện áp dương, que đỏ
ra điện áp âm), nếu bạn đặt que đen vào chân 1,2,3, que đỏ vào chân 5,6,7,8 mà thấy
lên kim => thì đó là Mosfet ngược. (vì Mosfet ngược có một đi ốt mắc từ cực S sang
cực D và dòng điện đi từ S sang D sẽ đi qua đi ốt, như hình trên)

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

19


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop



Với Mosfet ngược, khi bạn đặt que đen vào D, que đỏ vào S sẽ không thấy lên
kim.(trừ khi bạn nạp dương cho cực G thì đèn sẽ dẫn và đo như trên sẽ thấy lên kim)



Khi bạn đặt que đen vào D (chân 5,6,7,8) que đỏ vào S (chân 1,2,3) (thang đo
trở kháng) mà thấy lên kim thì đó là Mosfet thuận P-Chanel


Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

20


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop

 Mosfet thuận khi bạn đặt que đen vào S que đỏ vào D sẽ không thấy đèn dẫn.
Bài kiểm tra:
Bài 1) Bạn cho biết, ở phép đo sau đây là Mosfet thuận hay Mosfet ngược, cho biết Mosfet
cịn tốt.

Bạn hãy tự tìm cho mình câu trả lời đúng.
Đáp án: Đó là Mosfet thuận:
Giải thích: Khi bạn đo que đen vào D, que đỏ vào S thấy lên kim nghĩa là đang có một dịng
điện đi từ D sang S (vì que đen đồng hồ ra điện áp dương, que đỏ ra điện áp âm), đó là dòng
điện đi qua đi ốt trong Mosfet thuận.
Bài 2) Bạn cho biết, ở phép đo sau đây là Mosfet thuận hay Mosfet ngược, cho biết Mosfet
tốt.

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

21


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop

Bạn hãy tự trả lời câu hỏi trên.
Đáp án: Đó là Mosfet ngược.

I.3.1.5 - Cách đo kiểm tra chất lượng đèn Mosfet ngược ( N- Chanel )
 Để kiểm tra chất lượng Mosfet ngược, bạn cần tháo Mosfet ra ngoài mạch in, để
Mosfet lên vật cách điện tốt như trên tấm kính, chỉnh đồng hồ về thang x1Kohm, sau
đó bạn đo qua 4 bước sau đây:
1. Đo từ G sang S phải thấy cách điện (không lên kim)

2. Đo từ G sang D phải thấy cách điện.

Nạp điện tích dương cho G sau đó đo thuận D-S thì đèn phải dẫn.

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

22


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop
- Nạp điện tích dương cho G như sau bằng cách đặt que đen vào G, que đỏ vào S.

=> Sau khi nạp dương cho G và đo thuận (phân cực thuận tức là que đen vào D, đỏ
vào S) thì đèn phải dẫn.

3. Nạp điện tích âm cho G sau đó đo thuận thì đèn phải tắt.
- Nạp điện tích âm cho G bằng cách đặt que đỏ vào G, đen vào S

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

23


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop


=> Sau khi nạp âm (-) cho G và đo thuận (phân cực thuận cho D-S) thì đèn phải tắt.

=> Nếu thoả mãn 4 bước trên thì đèn tốt, chỉ cần 1 trong 4 bước khơng thoả
mãn là đèn bị hỏng.
Các trường hợp sau là Mosfet bị hỏng.
- Nếu đo G-S mà lên kim là đèn bị chập GS
- Nếu đi G-D mà lên kim là đèn bị chập GD
- Nếu nạp (+) cho G sau đó đo thuận DS mà đèn khơng dẫn là đèn đứt DS
- Nếu đã nạp (-) cho G sau đó đo thuận DS mà đèn vẫn dẫn (không tắt) là đèn dò hay
chập DS
I.3.1.6 - Cách đo kiểm tra chất lượng đèn Mosfet thuận (P-Chanel)
 Để kiểm tra chất lượng Mosfet ngược, bạn cần tháo Mosfet ra ngoài mạch in, để
Mosfet lên vật cách điện tốt như trên tấm kính, chỉnh đồng hồ về thang x1Kohm, sau
đó bạn đo qua 4 bước sau đây:
1. Đo từ G sang S phải cách điện (khơng lên kim)

Hồng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com

24


Giáo Trình Sửa Chửa Laptop

Đo từ G sang D phải cách điện (khơng lên kim)

Nạp điện tích âm cho cực G sau đó đo thuận D-S (phân cực thuận) đèn phải dẫn.
- Nạp điện tích âm cho G bằng cách đặt que đỏ vào G, que đen vào S.

Hoàng Văn Tuệ - hoangtuehttk.blogspot.com


25


×