Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.97 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐỊA LÝ LỚP 4 PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1. Đỉnh núi Pan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét? a. 3134 mét. b. 3143 mét. c. 3314 mét. 2. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông nào? a. Sông Lô và sông Hồng. b. Sông Lô và sông Đà. c. Sông Hồng và sông Đà. 3. Đỉnh Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào? a. Hoàng Liên Sơn b. Sông Gâm c. Bắc Sơn 4 Các dân tộc sống ở nhà sàn nhằm mục đích gì? a. Ít tốn của cải, tiền bạc. b. Dễ sinh hoạt và tránh lũ lụt. c. Tránh ẩm thấp và thú dữ. 5 Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? a. Đỉnh núi. b. Sườn núi. c. Thung lũng. 6 Tác dụng của ruộng bậc thang là gì? a. Chống xói mòn. b. Giữ nước. c. Cả hai ý trên đều đúng. 7 Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì? a. Nghề nông. b. Nghề thủ công truyền thống. c. Nghề khai thác khoáng sản. 8 Thế mạnh của vùng trung du Bắc Bộ là gì? a. Trồng cây ăn quả và trồng cà phê. b. Trồng cà phê và trồng chè. c. Trồng cây ăn quả và trồng chè. 9 Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa? a. Hai mùa rõ rệt: mùa mưavà mùa khô. b. Hai mùa rõ rệt: mùa đông và mùa xuân. c. Hai mùa rõ rệt: mùa hè và mùa đông. 10 Nhà Rông ở Tây Nguyên dùng để làm gì? a. Dùng để sinh hoạt tập thể như lễ hội, tiếp khách của cả buôn … b. Dùng để cất giữ những vật quý giá nhất của buôn làng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. c. Dùng để ở khi dân làng bị thú dữ tấn công Ở Tây Nguyên, các dân tộc thường tổ chức lễ hội vào mùa nào trong năm? a. Mùa hè hoặc sau những vụ thu hoạch. b. Mùa thu hoặc sau những vụ thu hoạch. c. Mùa xuân hoặc sau những vụ thu hoạch. Những dân tộc nào dưới đây sống lâu đời ở Tây Nguyên? a. Gia-rai, Ê-đê, Ba Na, Xơ-đăng … b. Kinh, Mông, Tày, Nùng … c. Cả hai ý trên đều đúng Ở Tây Nguyên, cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất? a. Cao su. b. Cà Phê. c. Chè, hồ tiêu. Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? a. Lấy thịt, lấy ngà. b. Vận chuyển hàng hoá. c. Cả hai ý trên đều đúng. Người dân Tây Nguyên lợi dụng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm gì? a. Để tưới cà phê, chè … b. Để chạy tua-bin sản xuất ra điện. c. Để nuôi trồng thủy sản. Chọn câu trả lời đúng nhất. a. Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. b. Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng khộp phát triển. c. Nơi có mùa khô kéo dài thì rừng nhiệt đới phát triển. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? a. Lâm viên. b. Buôn Mê Thuột. c. Kon Tum. Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về: a. Rừng thông và thác nước. b. Du lịch, nghỉ mát, hoa quả và rau xanh. c. Cả hai ý trên đều đúng.. 19 Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? a.. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.. b.. Nhờ người dân có kinh nghiệm trồng lúa.. c.. Cả hai ý trên đều đúng.. 20 Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. a.. Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.. b.. Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c.. Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung ít nhất nước ta.. Đáp án: 1.b; 2.c; 3.a; 4.c; 5.b; 6.c; 7.a; 8.c; 9.a; 10.a; 11.c; 12.a; 13.b; 14.b; 15.b; 16.a; 17.a; 18.c; 19.c; 20.a PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Vì sao Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? Vì nhờ có: - Nhiều đồng bằng rộng lớn - Đất đai phù sa, màu mỡ - Nguồn nước dồi dào - Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước Câu 2: Đà Lạt có những điều kiện thuận lời nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước đẹp…., nhiều hoa đẹp….., rau quả xứ lạnh và nhiều biệt thự nổi tiếng,… Câu 3: Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ (Phần ghi nhớ, SGK/100) Câu 4: Kể tên một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên. -Gia – rai, Ê – đê, Ba – na, Xơ – đăng. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LỊCH SỬ LỚP 4 PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1. Nhân dân ta đắp đê để làm gì? a. Chống lũ lụt. b. Chống hạn hán. c. Chống nước mặn. 2. Nhà trần được thành lập vào năm nào? a. Đầu năm 1226. b. Giữa năm 1226. c. Cuối năm 1226. 3. Vua Trần đặt chông lớn ở thềm cung điện để làm gì? a. Để dân đến đánh khi có điều gì cần xin, hoặc bi oan ức. b. Để dân đến đánh khi có lễ hội. c. Để tạo vẻ đẹp thêm cho cung điện. 4. Lý Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai có gì khác với so với cuộc chiến lần thứ nhất? a. Đợi quân Tống sang xâm lược nước ta rồi mới đánh trả..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b.. Chia thành hai đạo quân thuỷ, bộ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống rồi rút về nước. c. Nhử giặc vào sâu trong trận địa mai phục rồi tiêu diệt. 5. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? a. Thất bại. b. Thắng lợi. c. Thắng lợi hoàn toàn. 6. Theo hiểu biết, em hãy cho biết đạo Phật có nguồn gốc từ nước nào? a. Trung Quốc. b. Ấn Độ. c. Cam-pu-chia. 7. Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? a. Vì đạo Phật dạy con người biết yêu thương đồng loại, biết giúp đỡ nhau, không đối xử tàn ác với loài vật … b. Vì đạo Phật mang đến cho nhân dân ta rất nhiều vàng bạc. c. Vì đạo Phật có thể làm cho con người trường sinh bất tử. 8. Dưới thời Lý đạo Phật được truyền bá như thế nào? a. Được truyền bá rộng rãi trong cả nước. b. Chưa xuất hiện. c. Mới xuất hiện nên truyền bá chưarộng rãi. 9. Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La? a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt. b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến. c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc. 10. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? a. Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta. b. Lê Hoàn đã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua. c. Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua. 11. Quân ta đã đánh bại Quân Tống ở những nơi nào? a. Đại La, Sông Hồng. b. Lạng Sơn, Sông Bặch Đằng. c. Hoa Lư, Sông Cầu. 12. Kết quả của cuộc kháng chiến. a. Thất bại. b. Thắng lợi. c. Thắng lợi hoàn toàn. 13. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? a. Văn Lang. b. Âu Lạc. c. Việt Nam. 14. Vị vua đầu tiên của nước ta là? a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 15. Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua? a. 15 đời vua. b. 17 đời vua. c. 18 đời vua 16. Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì? a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền. 17. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì? a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. b. Xây dựng thành Cổ Loa. c. Cả hai ý trên đều đúng. 18. Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? a. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng. b. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán. c. Cả hai ý trên đều đúng. 19. Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao? a. Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh. b. Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng. c. Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng. 20. Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng? a. Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán. b. Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại. c. Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc. 21. Đáp án: 22. 1.a; 2.a; 3.a; 4.b; 5.b; 6.b; 7.a; 8.a; 9.a; 10.a; 11.b; 12.b; 13.a; 14.b; 15.c; 16.a; 17.c; 18.c; 19.a; 20.a. PHẦN TỰ LUẬN 1. Nhà Trần ra đời vào hoàn cảnh nào? TL: Đến cuối thế kỷ 12 nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô Thăng Long, tên nước Đại Việt. 2. Nêu những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? TL: Vua thấy đây là vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, cư dân không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. 3. Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TL: Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được giang sơn, lên ngôi Hoàng đế (Vua) lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. 4.Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? TL: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ, mở ra thời kỳ độc lap lâu dài cho dân tộc.. ÔN TẬP KHOA HỌC LỚP 4 PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào câu em cho là đúng: Câu 1/. Người ta có thể phân loại thức ăn theo mấy nhóm chính ? a) Ba nhóm chính là: chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min. b) Bốn nhóm chính là: chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. c) Năm nhóm chính là: chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng, chất xơ. d) Sáu nhóm chính là: chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng, chất xơ, nước. Câu 2/. Thực vật cần gì để sống trong các chất sau:? a) Nước b) Vải c) Gạch d) Bóng tối. Câu 3/Cơ thể chúng ta nếu thiếu i-ốt sẽ bị mắc bệnh gì? a) Bệnh bướu cổ b) Bệnh suy dinh dưỡng c) Bệnh còi xương d) Bệnh mù loà Câu 4/. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cần: a) Giữ vệ sinh ăn uống b) Giữ vệ sinh cá nhân c) Giữ vệ sinh môi trường d) Cả ba ý trên Câu 5/. Cơ thể chúng ta khi bị bệnh sẽ cảm thấy như thế nào? a) Cảm thấy bình thường như không bị bệnh b) Cảm thấy rất thoải mái, dễ chịu. c) Cảm thấy khó chịu và không bình thường như mọi ngày d) Cảm thấy chán nản. Câu 6/. Có mấy cách bảo quản thức ăn? a) Có nhiều cách bảo quan thức ăn như: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp… b) Có hai cách: ăn ngay và làm khô.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Có ba cách : ăn ngay và làm khô, ướp lạnh. d) Có bốn cách: ăn ngay và làm khô, ướp lạnh, ướp mặn Câu 7/. Khi bị bệnh chúng ta nên ăn uống như thế nào? a) Ăn thoải mái tất cả các loại thức ăn mình thích. b) Ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng và theo chỉ dẫn của bác sĩ. c) Ăn hạn chế các thức ăn có giá trị dinh dưỡng. d) Không nên ăn thức ăn chỉ uống sữa. Câu 8/. Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm chúng ta cần: a) Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ. b) Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn c) Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. d) Cả ba ý trên. Câu 9/. Nước có những tính chất gì? a/. Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất. b/. Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. c/. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất. d/. Tất cả các ý trên Câu 10/. Làm thế nào để phòng tránh béo phì? a/. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao b/. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. c/. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao d/. Tất cả các ý trên Câu 11/. Nước có những thể nào ? a/. Thể lỏng, thể khí. b/. Thể khí, thể rắn. c/. Thể lỏng, thể rắn, thể khí. d/. Cả 3 ý trên đều sai Câu 12/. Mây được hình thành như thế nào ? a/. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt mưa rất nhỏ, tạo nên các đám mây. b/. Do con người đốt đồng ruộng khói bay lên tạo thành mây. c/. Mây là do phép của ông Trời tạo ra. d/. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 13/. Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước ? a/. Uống ít nước đi b/. Hạn chế tắm giặt c/. không vứt rác bừa bãi d/. Cả 3 hành động trên.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 14/. Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp là ? a/. Tiêu chảy, tả, lị… b/. Đau bụng, đau đầu và tiêu chảy c/. Cả a và b. Câu 15: Tính chất nào không phải là của nước ? a/. Chảy từ cao xuống thấp b/. Không mùi, không vị c/. Lan ra khắp mọi phía d/. Có hình dạng nhất định Câu 16: Muốn phòng bệnh béo phì ta cần phải làm gì ? a/. Ăn uống hợp lí b/. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống đều độ. c/. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống đều độ, ăn chậm, nhai kĩ. d/. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống đều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao. Câu 17:Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? a/ Vì chất đạm do cá cung cấp bổ dưỡng hơn b/ Vì chất đạm do cá cung cấp dễ tiêu hơn chất đạm do thịt gia cầm và gia súc cung cấp c/ Vì cá có chứa chất phòng chống xơ vữa động mạch d/ Tất cả các ý trên Câu 18: Trong các cách dưới đây, cách nào giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ô thiu? a/ Làm khô b/ Ướp lạnh c/ Ướp mặn, đóng hộp d/ Tất cả các ý trên Câu 19:Một số biểu hiện nào dưới đây khi bị bệnh? a/ Ham chơi b/ Sốt, ho c/ Thức giấc d/ Tất cả các ý trên Câu 20: Người bị bệnh quá yếu, cần có chế độ ăn như thế nào ? a/ Ăn nhiều bữa b/ Uống sữa, nước quả ép c/ Ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, xúp, canh d/ Tất cả các ý trên Câu 21: Người bị bệnh tiêu chảy cần uống loại thuốc nào? a/ Pa-ra-ta-mon b/ Uống dung dịch ô-rê-dôn c/ Uống nước cháo muối d/ Tất cả các ý trên Câu 22: Loại thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ? A. Thịt B. Sữa C. Rau xanh D.Trái cây.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 23: Phòng tránh các bệnh huyết áp, tim mạch thì cần? A. Ăn nhiều chất béo. C. Ăn ít chất béo B. Ăn vừa đủ chất béo. D. Kiêng không ăn chất béo. Câu24 : Trao đổi chất ở người là: A.Trong quá trình sống con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. B.Trong quá trình sống con người lấy vào rất nhiều thứ từ môi trường. C.Trong quá trình sống con người thải ra rất nhiều thứ từ môi trường. D.Con người không lấy và cũng không thải gì từ môi trường. Câu 25: Vai trò của chất xơ là? A. Giúp xây dựng đổi mới cơ thể. B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. C. Tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể. D. Rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các Vi-ta-min. Câu 26: Để phòng tránh bệnh béo phì cần ăn: A. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ. B. Ăn chậm, nhai kĩ. C. Năng vận động cơ thể đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. D. Tất cả đều đúng. Câu 27: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? A. Thoải mái, dễ chịu. B. Chán ăn, mệt mỏi, khó chịu và không bình thường. C. Buồn ngủ. D. Lười biếng. Câu 28: Để phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa cần : A. giữ vệ sinh ăn uống. B. Giữ vệ sinh cá nhân.. C. Giữ vệ sinh môi truờng. D. Tất cả đều đúng. Câu 29: Sử dụng muối i-ốt sẽ giúp con người phòng tránh được bệnh: A. Mắt nhìn kém C. Chậm phát triển, kém thông minh và bệnh bứu cổ. B. Còi xương D. Tiểu đường. Câu 30: Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng một phút rối nhấc đĩa ra khỏi cốc, nước đọng lại trên mặt đĩa. Hiện tượng đó gọi là gì ? A. Bay hơi. B. Ngưng tụ. C. Đông đặc. D. Nóng chảy. Câu 31: Nước sạch là nước phải: A. Trong suốt. B. Không màu, không mùi, không vị. C. Không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. D. Tất cả đều đúng. Câu32: Nước sau khi lọc đã uống được ngay chưa ? A. Uống được. C. Nên uống khi đã đun sôi. B. Không uống được. D. Tất cả đều sai. Câu 33: Tính chất nào của không khí khác với tính chất của nước ?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. B. Có thể bị nén lại hoặc giãn ra. C. Không thể bị nén lại. D. Không tính chất nào. Câu 34: Thành phần nào trong không khí, không duy trì sự cháy: A. Ô xi B. Ni-tơ C. Các-bô-nic D. Tất cả đều đúng. Câu 35: Làm thế nào để biết có không khí: A. Ngửi và quan sát. C. Dùng túi ni-lông đã căng phồng để nhận biết. B. Sờ và cảm nhận. D. Không làm gì hết. Câu 36: Trong một số thức ăn dưới đây, thức ăn nào không chứa chất bột đường? A . Khoai lang C . Ngô B . Gạo D . Tôm Câu 37: Vai trò của chất xơ : A . Giúp cơ thể phòng chống bệnh B . Xây dựng và đổi mới cơ thể C . Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt sống của cơ thể D . Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá Câu 38 :Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? A . Ăn vừa phải B .Ăn theo khả năng C . Ăn dưới 300g muối D .Ăn trên 300 g muối Câu 39: Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải có chế độ ăn như thế nào cho hợp lí? A . Ăn thật nhiều thịt B . Ăn thật nhiều cá C . Ăn thật nhiều rau D . Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn Câu 40: Cần phải làm gì để đề phòng tai nạn đuối nước? A . Chơi đùa gần ao hồ, sông, suối B . Giếng nước không cần xây thành cao, có nắp đậy C . Không được lội qua suối khi trời mưa lũ, giông bão D . Khi qua sông, trên thuyền không mặc áo phao, cuối người xuống nước rửa mặt. ĐÁP ÁN: 1 – b; 2 – a; 3 – a; 4 – d; 5 – c; 6 – a; 7 – b; 8 – d; 9 – a; 10 – a; 11 – c; 12 – a; 13 – c; 14 – a; 15 – d; 16 – d; 17 – d; 18 – d. 19- b; 20 – d; 21- b; 22-b; 23- C; 24- a; 25 – b; 26 – d; 27 – a; 28 – d; 29 – c; 30 – b; 31 – d; 32 – c; 33 – B; 34 – b; 35 – c; 36 – d; 37 – d; 38 – c; 39 – d; 40 - b TỰ LUẬN Câu 1: Thế nào là bảo vệ nguồn nước ? Để bảo vệ nguồn nước cần giữ vệ sinh xung quanh nguồn nước, xây dựng nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước, xử lí nước thải, bảo vệ hệ thống nước thải, …..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Nêu cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa? - Giữ vệ sinh ăn uống: + Thực hiện ăn sạch, uống sạch( thức ăn phải rửa sạch, nấu chín, đồ dùng nấu ăn; bát đũa sạch sễ. uống nước đã đun sôi,… + Không ăn các loại thứ ăn ôi thiu, chưa chín, không ăn cá sống, thịt sống, không uống nước lã… - Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. - Giữ vệ sinh môi trường: + Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiể tiện, chuồng gia sú, gia cầm. + Xử lí phân, rác đúng cách, … + Diệt ruồi. 2. Nước có vai trò gì? - Nước chiếm phần lớn trọng lưuợng cơ thể người, động vật, thực vật. Mất từ 10-20% nước trong cơ thể, sinh vật sẽ chết. - Nước giúp cơ thể hấp thụ đựoc những chất dinh dưỡng hòa tan và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. - Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại. - Nước còn là môi trường sống của nhiều động, thực vật. 3. Em hãy nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước. - Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt,… - Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy không qua xử lí, xả thẳng vào sông hồ,… - Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…làm ô nhiễm không khí, ô nhiếm nước mưa. 4. Không khí có ở đâu? - Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là khí quyển..
<span class='text_page_counter'>(12)</span>