Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tiet 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.83 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 15 Tiết : 30. Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày dạy: 05/12/2012. Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau tiết nay HS phải biết được:  Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).  Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH. 2. Kĩ năng: Dựa vào CTHH:  Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.  Tính được thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại. 3. Thái độ: Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác. 4. Trọng tâm: Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy – học: a. GV: Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập b. HS: Học bài cũ,đọc trước bài mới và ôn tập các phần kiến thức đã học : CTHH, NTK, PTK, Mol … 2. Phương pháp: Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1………/………… 8A2………/……… 8A3…….../………… 8A4………/……… 8A5……../……….. 8A6……../………. 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Viết công thức d A / B . Áp dụng: Hãy tính tỉ khối của khí oxi so với khí hiđro. HS2: Viết công thức d A / KK .Áp dụng : Tính tỉ khối của khí cacbonic so với không khí. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nhìn vào công thức hoá học của mỗi chất các em không chỉ biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất , mà còn xác định được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất . b. Các hoạt động chính:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất(15’). I. Biết công thức hoá học của hơp -GV: Yêu cầu HS làm VD: -HS: Theo dõi, suy nghĩ cách chất, hãy xác định thành phần Xác định thành phần % (theo làm bài tập: phần trăm các nguyên tố trong khối lượng ) của các nguyên hợp chất tố trong hợp chất CO2. - Tìm khối lượng mol của hợp -GV:Hướng dẫn HS cách chất. làm: -HS: Thực hiện: - Tìm số mol nguyên tử của mỗi + B1: Tìm M của CO2 . nguyên tố trong 1 mol hợp chất. M 12  (16.2) 44( g ) + B2: Tìm số mol nguyên tử + CO - Tính khối lượng của của của mỗi nguyên tố trong hợp + 1 mol CO2 có 1 mol C và 2 nguyên tố có trong 1 mol hợp chất ( dựa vào chỉ số nguyên mol O. chất. tử của mỗi nguyên tố ). mC 1.12 12( g ) - Tính %. + B3: Tính mC , mO ( bằng mO 2.16 32( g ) công thức : m = n x M ). - HS: Thực hiện: + B4: Tính % của C, O. -GV: Yêu cầu HS nêu các 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bứơc tính % các nguyên tố trong hợp chất.. Ví dụ 1: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố có trong đá vôi ( CaCO3 ). -GV: Hướng dẫn các bước: M CaCO3. 12 .100% 27, 27% 44 32 %O  .100% 72, 73% 44 %C . Hoạt động 2. Luyện tập(20’). - HS: Ghi đề và suy nghĩ cách Ví dụ 1 :Tính thành phần % làm bài tập. khối lượng của các nguyên tố có trong đá vôi ( CaCO3 ). - HS: Lắng nghe và thực hiện: Giải: M. + CaCO =40+12+(16x3) = 100g + Trong 1 mol CaCO3 có : 3. + Tính + Tìm số mol nguyên tử các 1 mol nguyên tử Ca  mCa = nguyên tố trong hợp chất. 40g + Tính mCa , mC , mO . 1 mol nguyên tử C  mC = 12 g 3 mol nguyên tử O  mO = + Tính %.. 16x3 = 48g 40 %Ca  .100% 40% 100 + 48 %O  .100% 48% 100 12 %C  .100% 12% 100. - GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập: -HS: Thảo luận nhóm làm bài Ví dụ 2: Tính % khối lượng tập: của các nguyên tố trong M 39  14  (16.3) 101( g ) + KNO hợp chất KNO3. + Trong 1 mol KNO3 có: 3. 1 mol K => mK 39( g ) 1 mol N => mN 14( g ) 3 mol O => mO 16.3 48( g ) + 39 %K  .100% 38, 6% 101 14 %N  .100% 13,8% 101 %O 100%  (38, 6  13,8) 47, 6%. M. + CaCO =40+12+(16x3) = 100g + Trong 1 mol CaCO3 có : 3. 1 mol ngtử Ca  mCa = 40g 1 mol ngtử C  mC = 12 g 3 mol ngtử O mO = 16x3 = 48g 40 %Ca  .100% 40% 100 + 48 %O  .100% 48% 100 12 %C  .100% 12% 100. Ví dụ 2: Tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3. M. 39  14  (16.3) 101( g ). + KNO + Trong 1 mol KNO3 có: 3. 1 mol K => mK 39( g ) 1 mol N => mN 14( g ) 3 mol O => mO 16.3 48( g ) 39 %K  .100% 38, 6% 101 14 %N  .100% 13,8% 101 %O 100%  (38, 6  13,8) 47, 6%. 4. Dặn dò(1’) :.  Về nhà học bài.  Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 1 SGK/71. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 16 Ngày soạn: 02/12/2012 Tiết : 31 Ngày dạy : 10/12/2012. Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: : Sau bài này HS phải biết được :  Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2. Kĩ năng:  Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3. Thái độ:  Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học . 4. Trọng tâm:  Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy- học: a. GV: Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập. b. HS: Học lại kiến thức cũ + Đọc trước bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – làm việc cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 8A1……./……… 8A2………/………… 8A3……./……… 8A4………/………… 8A5……./……… 8A6………/………… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Gọi 2 học sinh lên làm BT 1.a. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Từ CTHH ta có thể xác định được % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất làm sao có thể lập CTHH? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố trong hợp chất(10’) II. Biết thành phần các -GV: Một hợp chất có thành - HS: Theo dõi, suy nghĩ cách thực hiện nguyên tố, hãy xác định phần các nguyên tố là 40% bài tập. công thức hoá học của Cu ; 20% S và 40% O . Hãy hợp chất: xác định công thức hoá học - Tìm khối lượng của của hợp chất ( biết khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol là 160g ). mol hợp chất. -GV: Hướng dẫn: -HS: Lắng nghe - Tìm số mol nguyên tử 160.40 64 +B1: Tìm khối lượng của Cu , mCu  64( g ) nCu  1(mol ) của mỗi nguyên tố có S , O trong 1 mol hợp chất. 100 64 trong 1 mol hợp chất . +B2: Tìm số mol nguyên tử 160.20 32 mS  32( g ) nS  1(mol ) - Lập công thức hoá học của Cu , S , O trong hợp 100 32 của hợp chất. chất. 160.40 64 mO  64( g ) nO  4(mol ) - Dựa vào công thức nào để 100 16 tính số mol nguyên tử của các Trong 1 mol hợp chất có 1Cu, 1S và 4O. nguyên tố ? +B3: Viết công thức hoá học => Công thức của hợp chất là CuSO . 4 của hợp chất ? -GV: Cho HS nhắc lại các -HS: Nhắc lại các bước lập CTHH khi bước xác định công thức hoá biết % các nguyên tố trong hợp chất. học của hợp chất ? Hoạt động 2. Luyện tập(20’). Bài 1: Hợp chất A có thành -HS: Suy nghĩ cách làm bài tập: phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , còn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 . Hãy xác định công thức hoá +% O=100-( 28,57 + 14,2) = 57,23%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> học của hợp chất. -GV: Hướng dẫn và gọi HS làm từng bước: + Tính %O. + Tính khối lượng Mg, C và O. + Tính n của Mg, C, O. + Từ số mol lập CTHH. Bài 2: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là : 80% C , 20% H . Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15 . Xác định công thức hoá học của khí A. -GV: Hướng dẫn các bước tiến hành bài tập. + 84.28,57 24 24( g )  nMg  1(mol ) 100 24 84.14, 2 12 mC  12( g )  nC  1(mol ) 100 12 84.57, 23 48 mO  48( g )  nO  3(mol ) 100 16 mMg . - Vậy,trong 1 mol hợp chất có 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3. -HS: Ghi đề và thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV: M A 15.2 30( g ) 30.80 24 mC  24( g )  nC  2(mol ) 100 12 30.20 6 mH  6( g )  nH  6(mol ) 100 1. Trong 1 mol hợp chất có 2C và 6H => CTHH của hợp chất là C2H6. 4. Củng cố - Nhận xét, dặn dò (9’): a. Củng cố (7’)  GV yêu cầu HS làm bài tập 2.a SGK/71. b. Nhận xét, dặn dò(2’):  GV yêu cầu HS về nhà học bài cũ và làm bài tập 2. b, 3, 4, 5 SGK/71.  Chuẩn bị bài: “Tính theo phương trình hoá học”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×