Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hinh 7 tuan 15 tiet 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết: 29. LUYỆN TẬP §5. Ngày Soạn:01/12/2012 Ngày dạy :04/12/2012. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. 3. Thái độ : Rèn luyện tính nhanh nhẹn và cẩn thận cho HS . II. Chuẩn Bị: 1- GV: Thước thẳng, bảng phụ , giáo án . 2- HS: Sgk, học bài và làm các bài tập về nhà, đồ dùng học tập . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A1 :…………………………………7A5……………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác. Làm bài 34a. HS2 :- Phát biểu hệ quả 1 và 2. Làm bài 34b. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Hoạt động1:Bài 35: (15’) Bài 35: GV cho HS đọc đề HS đọc đề bài toán. bài GV HD HS vẽ hình. HS chú ý theo dõi và vẽ hình Yêu cầu 1 HS viết GT và vào trong vở. KL .. Hai tam giác nào chứa hai cạnh OA và OB? Đó là hai tam giác gì? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Hai yếu tố này đủ kết luận chúng bằng nhau chưa? Dựa vào trường hợp nào? Hai tam giác nào chứa   OAC; OBC và CA; CB?. Chứng minh theo c.g.c .. AOH và BOH.  O   xoy # 1800 O 1 2 , GT OH  AB , H  Ot. Hai tam giác vuông. OH là cạnh chung. KL a. OA = OB.  O  O 1 2 (gt). Đủ Hệ quả c.g.c OAC và OBC. b. CA = CB , OAC OBC a) Xét 2 tam giác vuông AOH và BOH: OH là cạnh chung . .  O  O 1 2 (gt) Do đó: AOH BOH (hệ quả c.g.c). HS lên bảng trình bày chứng Suy ra: OA = OB(Hai cạnh tương ứng) b) Xét OAC và OBC ta có: minh. OA = OB (chứng minh trên)  O  O 1 2 (gt). OC là cạnh chung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Do đó: OAC = OBC (c.g.c). Hoạt động 2: Bài 36: (5’) GV vẽ hình.. Suy ra: OAC OBC và CA = CB. Bài 36: . HS vẽ hình. Đề bài yêu cầu chứng minh điều gì? Chứng minh AC = BD AC và BD thuộc vào OAC và OBD hai tam giác nào? OAC và OBD đã  có các yếu tố nào bằng O là góc chung nhau? OA = OB (gt) Vì sao?   OAC OBD (gt). . Giải: Xét OAC và OBD ta có:  O là góc chung. OA = OB (gt) Hoạt động 3: Bài 38 (12’) GV cho HS đọc đề bài GV vẽ hình. Muốn chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hay các góc bằng nhau thì ta phải chứng minh điều gì? Ở hình vẽ này ta đã có tam giác nào chưa? Ta vẽ như thế nào để có hai tam giác? Xét hai tam giác nào? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Yếu tố nào nữa? Còn cặp góc nào bằng nhau nữa không? Vì sao?.   OAC OBD (gt)  OAC  OBD Do đó: = (g.c.g). Đọc đề bài 38.. Suy ra: AC = BD Bài 38:. HS vẽ hình. Chứng minh hai tam giác chứa các đoạn thẳng hay các góc đó bằng nhau. Giải: Nối A với D.. Chưa Nối A với D..   Vì AB//CD nên A 2 D2. ACD và DBA. Vì AC//BD nên A1 D1 Xét ACD và DBA ta có:.  D  A 2 2 Vì AB//CD. AD là cạnh chung  D  A 1 1. AC // BD. . .  D  A 2 2 (c.minh trên). AD là cạnh chung  D  A 1 1 (c.minh trên) Do đó: ACD = DBA (g.c.g). Suy ra: AB = CD, AC = BD 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì I. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………....................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×